TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
TCVN
8113-3: 2010
ISO
5167-3: 2003
ĐO
DÒNG LƯU CHẤT BẰNG THIẾT BỊ CHÊNH ÁP GẮN VÀO ỐNG DẪN CÓ MẶT CẮT NGANG CHẢY ĐẦY
– PHẦN 3: VÒI PHUN VÀ VÒI PHUN VENTURI
Measurement
of
fluid
flow by means of pressure differential devices inserted in circular
cross-section conduits running full - Part 3: Nozzles and Venturi nozzles
Lời nói đầu
TCVN 8113-3: 2010 do Ban kỹ
thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 30 Đo lưu lượng lưu chất trong ống
dẫn kín biên soạn, Tổng cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
TCVN 8113-3: 2010 hoàn toàn
tương đương với ISO 5167-3:2003;
Bộ tiêu chuẩn TCVN 8113 (ISO 5167) Đo dòng
lưu chất bằng thiết bị chênh áp gắn vào ống dẫn có mặt cắt ngang chảy đầy gồm
các tiêu chuẩn sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 8113-2:2009 (ISO 5167-2:2003), Phần
2: Tấm tiết lưu;
- TCVN 8113-3:2010 (ISO 5167-3:2003), Phần
3: Vòi phun và vòi phun Venturi;
- TCVN 8113-4:2010 (ISO 5167-4:2003), Phần
4: Ống Venturi.
Lời giới thiệu
Bộ tiêu chuẩn TCVN 8113 (ISO 5167),
bao gồm bốn phần, đề cập đến các hình dạng hình học và phương pháp sử dụng (các
điều kiện lắp đặt và vận hành) của các tấm tiết lưu, các vòi và ống Venturi khi
lắp đặt vào đường ống chảy đầy để xác định lưu lượng lưu chất đang chảy trong
đường ống đó. Bộ tiêu chuẩn này cũng cung cấp các thông tin cần thiết để tính
toán lưu lượng và độ không đảm bảo liên quan.
Bộ tiêu chuẩn TCVN 8113 (ISO 5167) chỉ
áp dụng với các thiết bị chênh áp mà theo đó dòng chảy là nhỏ hơn tốc độ âm
thanh khi chảy qua mặt cắt ngang đo và khi lưu chất là đơn pha, không áp dụng để
đo dòng có đặc tính xung. Từng thiết bị này chỉ có thể được sử dụng trong các
giới hạn quy định của cỡ ống và số Reynolds.
Bộ tiêu chuẩn TCVN 8113 (ISO 5167) đề
cập đến các thiết bị được hiệu chuẩn trực tiếp, đầy đủ về số lượng, độ mở và chất
lượng cho phép áp dụng các hệ thống kết hợp dựa trên cơ sở các kết quả và hệ số
của nó được cho với các giới hạn độ không đảm bảo cụ thể có thể dự đoán được.
Các thiết bị đưa vào đường ống được gọi
là "thiết bị sơ cấp”. Thuật ngữ thiết bị sơ cấp cũng bao gồm các lỗ lấy
áp. Tất cả các phương tiện và thiết bị khác cần cho phép đo được gọi là “thiết
bị thứ cấp”. Bộ tiêu chuẩn TCVN 8113 (ISO 5167) đề cập đến các thiết bị sơ cấp;
các thiết bị thứ cấp1) ít khi được đề cập.
Bộ tiêu chuẩn TCVN 8113 (ISO 5167)bao
gồm bốn phần sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) TCVN 8113-2 (ISO 5167-2) quy định
các tấm tiết lưu có thể được sử dụng với các lỗ lấy áp kiểu góc, các lỗ lấy áp
kiểu D và D/2 2) và các lỗ lấy áp kiểu mặt bích.
c) TCVN 8113-3 (ISO 5167-3) quy định
các vòi phun ISA 19323), các vòi phun bán kính dài và các vòi
phun Venturi, khác nhau về hình dạng và vị trí lỗ lấy áp.
d) TCVN 8113-4 (ISO 5167-4) quy định
các ống Venturi kinh điển4).
Vấn đề an toàn không được đề cập đến
trong bộ tiêu chuẩn TCVN 8113 (ISO 5167). Đây là trách nhiệm của người sử dụng
phải đảm bảo hệ thống đáp ứng các qui định an toàn thích hợp.
ĐO DÒNG LƯU
CHẤT BẰNG THIẾT BỊ CHÊNH ÁP GẮN VÀO ỐNG DẪN CÓ MẶT CẮT NGANG CHẢY ĐẦY – PHẦN 3:
VÒI PHUN VÀ VÒI PHUN VENTURI
Measurement
of
fluid
flow by means of pressure differential devices inserted in circular
cross-section conduits running full - Part 3: Nozzles and Venturi nozzles
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này qui định dạng hình học
và phương pháp sử dụng (điều kiện lắp đặt và vận hành) của vòi phun và vòi phun
Venturi khi được lắp vào ống dẫn chảy đầy để xác định lưu lượng của lưu chất chảy
trong ống dẫn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này áp dụng cho vòi phun và
vòi phun Venturi trong điều kiện dòng lưu chất đơn pha chảy trong ống có vận tốc
qua phân đoạn đo lường nhỏ hơn vận tốc âm. Thêm vào đó, mỗi thiết bị có thể được
sử dụng trong giới hạn quy định của cỡ ống và số Reynold. Tiêu chuẩn này không
áp dụng cho phép đo dòng có đặc tính xung. Tiêu chuẩn này không đề cập đến việc
sử dụng vòi phun và vòi phun Venturi trong ống có kích thước nhỏ hơn 50 mm hoặc
lớn hơn 630 mm, hoặc các ống có số Reynold nhỏ hơn 10 000.
Tiêu chuẩn này đề cập đến :
a) Hai loại vòi phun
tiêu chuẩn
1) vòi phun ISA1 1932;
2) vòi phun bán kính dài;
b) Vòi phun Venturi
Hai loại vòi phun tiêu chuẩn về cơ bản
là khác nhau và được mô tả trong những tiêu chuẩn riêng rẽ của bộ tiêu chuẩn
TCVN 8113 (ISO 5167). Vòi phun Venturi có mặt phía dòng vào giống như vòi phun
ISA 1932, nhưng có phần phân kỳ và, bởi vậy, vị trí của lỗ lấy áp phía dòng vào
khác nhau, và được mô tả riêng rẽ. Vòi phun theo thiết kế này có tổn thất áp thấp
hơn vòi phun thông thường. Đối với cả hai loại vòi phun và vòi phun Venturi đều
thực hiện việc hiệu chuẩn trực tiếp, nhằm đạt hiệu quả về số lượng, sự phun và
chất lượng đáp ứng hệ thống ứng dụng được dựa trên kết quả và hệ số được nêu với
giới hạn có thể dự báo của độ không đảm bảo đo.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết
cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố
thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm
công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu
có).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 8113 -1: 2009 (ISO 5167-1:2003), Đo
dòng lưu chất bằng thiết bị chênh áp gắn vào ống dẫn có mặt cắt ngang chảy đầy-
Phần 1: Nguyên lý và yêu cầu chung.
3. Thuật ngữ và định
nghĩa
Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ
và định nghĩa nêu trong TCVN 8112 (ISO 4006) và TCVN 8113 -1 (ISO 5167-1).
4. Nguyên lý của
phương pháp đo và phương pháp tính
Nguyên lý của phương pháp đo được dựa
trên việc lắp đặt vòi phun hoặc vòi phun Venturi vào trong đường ống có lưu chất
chảy đầy. Việc lắp thiết bị sơ cấp tạo nên chênh lệch áp suất tĩnh giữa phía
dòng vào và cổ đo. Lưu lượng có thể được xác định từ giá trị chênh áp đo được
và từ đặc tính của dòng lưu chất đã biết cũng như các điều kiện sử dụng thiết bị.
Giả thiết thiết bị có dạng hình học giống với hình dạng của thiết bị đã được hiệu
chuẩn và các điều kiện sử dụng cũng giống nhau, nghĩa là như được quy định
trong tiêu chuẩn này.
Lưu lượng khối lượng có thể được xác định
từ Công thức (1):
(1)
Giới hạn độ không đảm bảo đo có thể được
tính toán theo quy trình nêu ở Điều 8, TCVN 8113-1 (ISO 5167-1)
Tương tự, giá trị lưu lượng thể tích
có thể được tính bằng Công thức (2):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó r là khối lượng riêng
của lưu chất ở nhiệt độ và áp suất mà thể tích được công bố.
Việc tính toán lưu lượng, được thực hiện
bằng cách thay thế các số hạng khác nhau trong vế phải của Công thức (1) bằng
các giá trị bằng số. Bảng A.1 đến Bảng A.4 được đưa ra tạo sự thuận tiện cho
người sử dụng. Bảng A.1 đến Bảng A.3 đưa ra các giá trị của C như là hàm
số của b. Bảng A.4
đưa ra hệ số giãn nở e. Các giá trị này không được sử dụng cho phép
nội suy chính xác. Không được phép ngoại suy từ các giá trị này.
Hệ số xả C có thể phụ thuộc vào
ReD, bản thân ReD lại phụ thuộc vào qm
và phải đạt được bằng cách tính lặp lại. [Xem TCVN 8113-1 (ISO 5167-1) về hướng
dẫn việc lựa chọn qui trình tính toán lặp lại và các ước lượng ban đầu].
Đường kính D và d đề cập
trong Công thức (1) là những giá trị đường kính tại điều kiện làm việc. Các
phép đo tại những điều kiện khác phải được hiệu chính về sự giãn nở hoặc co lại
của thiết bị sơ cấp và đường ống theo các giá trị nhiệt độ và áp suất của lưu
chất trong suốt quá trình đo.
Cần biết khối lượng riêng và độ nhớt của
lưu chất tại điều kiện làm việc. Trong trường hợp lưu chất có thể nén được, thì
cũng cần phải biết thêm số mũ đẳng entropi của lưu chất ở điều kiện làm việc.
5. Vòi phun và vòi
phun Venturi
5.1 Vòi phun ISA 1932
5.1.1 Hình dạng chung
Phần vòi phun nằm trong đường ống phải
tròn. Vòi phun bao gồm phần hội tụ, với biên dạng được lượn tròn, và cổ đo hình
trụ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các chữ cái trong nội dung tiếp theo
được chỉ ra trên Hình 1.
5.1.2. Biên dạng của vòi phun
5.1.2.1. Biên dạng của vòi
phun có thể được phân loại bằng những sự khác biệt sau :
- Đầu vào phẳng phần A, vuông góc với
đường tâm;
- Phần hội tụ xác định bằng hai bán
kính cung tròn B và C;
- Cổ đo hình trụ E;
- Hạ bậc F là tùy chọn (điều này chỉ
được thực hiện nếu có hư hại xảy ra với cạnh G).
5.1.2.2 Đầu vào phẳng phần A
bị giới hạn bởi đường tròn trong trục xoay, có đường kính 1,5d, và vòng
tròn bên trong đường ống với đường kính D.
Khi d = 2D/3, độ dài bán
kính của phần phẳng là "không".
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.2.3. Cung tròn B tiếp tuyến
với đầu vào phẳng phần A khi d < 2D/3 trong khi bán kính R1
bằng với 0,2d ± 0,02d đối với b < 0,5 và với 0,2d
± 0,006d với b
³ 0,5. Tâm của cung
tròn cách 0,2d tính từ mặt phẳng đầu vào và cách 0,75d tính từ đường
tâm trục
5.1.2.4. Cung tròn C tiếp tuyến
với cung tròn B và với cổ đo E. Bán kính R2 của nó bằng d/3
± 0,033d đối với b < 0,5 và với d/3 ± 0,01d đối
với b ³ 0,5. Tâm của cung
tròn là d/2 + d/3 = 5d/6 tính từ đường tâm trục và tại
= 0,3041d
Từ đầu vào phẳng phần A
5.1.2.5. Cổ đo E có đường kính
d và chiều dài bn = 0,3d.
Giá trị d của đường kính cổ đo
phải được tính đến như giá trị trung bình của ít nhất bốn phép đo đường kính
phân bố trên mặt phẳng trục và có các góc phân bố tương đối đều nhau.
Cổ đo phải là hình trụ. Đường kính các
mặt cắt ngang không được chênh lệch quá 0,05 % với giá trị đường kính trung
bình. Yêu cầu này phải được cân nhắc để đảm bảo độ lệch chiều dài của bất kỳ
phép đo đường kính phù hợp với độ lệch kỳ vọng yêu cầu của thiết bị.
5.1.2.6. Hạ bậc F phải có đường
kính cn ít nhất bằng 1,06d và chiều dài ít hơn hoặc bằng
0,03d. Tỷ lệ chiều cao (cn - d)/2 của hạ bậc so
với chiều dài của trục hạ bậc không được lớn hơn 1,2.
Cạnh đầu ra G phải sắc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) d £ (2/3)D
b) d
> (2/3)D
CHÚ DẪN:
1 Phần cắt
a Xem 5.1.2.7
b Hướng dòng
chảy
Hình 1 - Vòi
phun ISA 1932
5.1.2.7. Tổng chiều dài của
vòi phun, không bao gồm hạ bậc F, phụ thuộc vào b và bằng 0,604 1 d
đối với 
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.2.8. Biên dạng của đầu vào
hội tụ phải được kiểm tra bằng dưỡng.
Hai đường kính của đầu vào hội tụ trên
cùng mặt phẳng vuông góc với đường tâm trục không được chênh lệch từ mỗi đường
quá 0,1 % giá trị trung bình của chúng.
5.1.2.9. Bề mặt của mặt phía
dòng vào và cổ đo phải được làm bóng sao cho đảm bảo tiêu chí độ nhám Ra
£ 10-4d
5.1.3. Mặt phía dòng ra
5.1.3.1. Độ dày H không
được vượt quá 0,1D.
5.1.3.2. Ngoài điều kiện nêu
trong 5.1.3.1, biên dạng và mặt phẳng kết thúc của mặt phía dòng ra không được
quy định (xem 5.1.1).
5.1.4. Vật liệu và chế tạo
Vòi phun ISA 1932 có thể được chế tạo
bằng bất kỳ vật liệu và công nghệ nào, nhưng phải đảm bảo giữ được tính chất
ban đầu trong suốt các phép đo lưu lượng.
5.1.5. Lỗ lấy áp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lỗ lấy áp phía dòng vào có thể hoặc là
kiểu lỗ lấy áp đơn hoặc là kiểu khe hình khuyên. Cả hai loại lỗ lấy áp này có
thể đặt tại vị trí hoặc là trên đường ống hoặc trên các mặt bích của nó hoặc
vòng đỡ như chỉ ra trên Hình 1.
Khoảng cách giữa đường tâm của các lỗ
lấy áp phía dòng vào riêng biệt và mặt A bằng một nửa đường kính hoặc một nửa
chiều rộng của lỗ lấy áp, sao cho lỗ lấy áp xuyên qua thành ống ở mặt A. Đường
tâm của các lỗ lấy áp phía dòng vào riêng biệt và đường tâm của thiết bị sơ cấp
càng vuông góc càng tốt.
Đường kính d1 của lỗ lấy
áp đơn và chiều rộng a của khe hình khuyên được quy định dưới đây. Đường
kính tối thiểu được xác định trong thực tế để ngăn chặn tắc ống và đưa ra tính
năng động phù hợp.
Đối với lưu chất sạch và hơi nước
- đối với d £ 0,65
- đối với d > 0,65
0,005 D £ a hoặc d1 £ 0,03 D;
0,01 D £ a hoặc d1 £ 0,02 D
Đối với mọi giá trị của b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- đối với hơi nước, trong trường hợp
buồng hình khuyên
- đối với hơi nước và đối với khí hóa
lỏng, trong trường hợp lỗ lấy áp đơn
1 mm £ a hoặc d1 < 10 mm;
1 mm £ a £ 10 mm;
4 mm £ d1 £ 10 mm.
Các khe hình khuyên thường xuyên qua
các đường ống trên toàn bộ chu vi nhưng không có đứt đoạn. Nếu không, mỗi
khoang hình khuyên phải được nối với bên trong đường ống bằng ít nhất bốn lỗ,
các trục trong số đó là ở các góc bằng nhau và diện tích mở riêng biệt ít nhất
là 12 mm2.
Các đường kính trong b của các
vòng đỡ phải lớn hơn hoặc bằng với đường kính đường ống D, để đảm bảo rằng
các vòng đỡ không nhô vào đường ống, nhưng phải nhỏ hơn hoặc bằng 1,04 D.
Hơn nữa, điều kiện sau đây phải được đáp ứng:

Chiều dài c của vòng đỡ phía
dòng vào (xem Hình 1) không được lớn hơn 0,5D.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả các bề mặt của vòng đỡ tiếp xúc
với lưu chất phải sạch và được gia công tốt.
Các lỗ lấy áp nối các khoang hình
khuyên với thiết bị thứ cấp có dạng ống là lỗ lấy áp thành ống, có hình trụ tại
điểm xuyên qua ống và với đường kính j từ 4 mm đến 10 mm.
Các vòng đỡ phía dòng vào và phía dòng
ra không nhất thiết phải đối xứng lẫn nhau, nhưng phải phù hợp với các yêu cầu
trước đó.
Đường kính của đường ống phải được đo
theo quy định tại 6.4.2, vòng đỡ được coi như là một phần của thiết bị sơ cấp.
Cũng áp dụng khoảng cách yêu cầu ở 6.4.4 để s phải được đo từ cạnh phía
dòng vào của hạ bậc được hình thành bởi các vòng đỡ.
5.1.5.2. Lỗ lấy áp phía dòng
ra có thể là lỗ lấy áp kiểu góc như mô tả tại 5.1.5.1 hoặc như được mô tả ở phần
này.
Khoảng cách giữa tâm của lỗ lấy áp và
mặt phía dòng vào của vòi phun phải:
- £ 0,15 D đối với b £ 0,67
- £ 0,20 D đối với b > 0,67
Khi lắp đặt lỗ lấy áp, phải tính đến độ
dày của vòng đệm và/hoặc vật liệu gắn kín.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường kính lỗ lấy áp phải nhỏ hơn 0,13
D và nhỏ hơn 13 mm.
Không có hạn chế đối với đường kính tối
thiểu, được xác định trong thực tế bởi sự cần thiết phải ngăn ngừa tắc nghẽn và
đưa ra tính năng động phù hợp. Lỗ lấy áp phía dòng vào và phía dòng ra nên có
cùng đường kính.
Lỗ lấy áp phải tròn và trụ trên độ dài
ít nhất là 2,5 lần đường kính trong của lỗ lấy áp, đo được từ thành trong của
đường ống.
Đường tâm của lỗ lấy áp có thể đặt ở bất
kỳ mặt phẳng trục nào của đường ống.
Trục của lỗ lấy áp phía dòng vào và trục
của lỗ lấy áp phía dòng ra có thể đặt ở các mặt phẳng trục khác nhau.
5.1.6. Hệ số của vòi phun ISA 1932
5.1.6.1. Giới hạn sử dụng
Loại vòi phun này chỉ được sử dụng
theo tiêu chuẩn này khi
- 50 mm £ D £ 500 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Và khi ReD nằm trong
giới hạn
- đối với 0,30 £ b < 0,44
- đối với 0,44 £ b < 0,80
7 x 104 £ ReD £ 107
2 x 104 £ ReD £ 107
Thêm vào đó, độ nhám tương đối của đường ống phải phù
hợp với giá trị nêu trong Bảng 1.
Bảng 1 - Giới
hạn trên của độ nhám tương đối của đường ống phía dòng vào đối với vòi phun ISA
1932
b
£ 0,35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,38
0,40
0,42
0,44
0,46
0,48
0,50
0,60
0,70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,80
104
Ra/D
8,0
5,9
4,3
3,4
2,8
2,4
2,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,8
1,4
1,3
1,2
1,2
CHÚ THÍCH Bảng này dựa trên hầu hết
các dữ liệu thu được từ phạm vi ReD £ 106; tại
các số Reynolds lớn hơn các giới hạn nghiêm ngặt hơn về độ nhám đường ống có
thể được yêu cầu.
Thực nghiệm cho thấy với mọi giá trị của
hệ số xả C nêu trong tiêu chuẩn này đều dựa trên độ nhám tương đối của
đường ống Ra/D £ 1,2 x 10-4.
Các đường ống có độ nhám tương đối cao hơn có thể được sử dụng nếu nhám ở khoảng
cách ít nhất là 10 D phía dòng vào của vòi phun là trong giới hạn của Bảng
1. Thông tin về cách xác định Ra được nêu trong TCVN 8113-1 (ISO 5167-1)
5.1.6.2. Hệ số xả, C
Hệ số xả C, được tính theo Công
thức 3:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3)
Để thuận tiện, giá trị của C là
hàm số của b và ReD
được nêu trong Bảng A.1. Không được sử dụng các giá trị nêu ra cho phép nội
suy chính xác. Không được phép ngoại suy từ các giá trị này.
5.1.6.3. Hệ số giãn nở, e
Hệ số giãn nở, e, được tính theo Công
thức 4:
(4)
Công thức 4 chỉ áp dụng cho các giá trị
của b, D và
ReD như quy định trong 5.1.6.1. Kết quả thử để xác định e chỉ biết đối
với không khí, hơi nước và khí thiên nhiên. Tuy nhiên, không có đối tượng nào
được biết sử dụng cùng một công thức cho các khí khác và hơi với số mũ đẳng
entropi được biết.
Tuy nhiên, Công thức 4 chỉ được áp dụng
nếu p2/p1 ³ 0,75.
Để thuận tiện, giá trị của hệ số giãn
nở đối với dải số mũ đẳng entropi, tỷ số áp suất và tỷ số đường kính được nêu
trong Bảng A.4 . Không được sử dụng các giá trị nêu ra cho phép nội suy chính
xác. Không được phép ngoại suy từ các giá trị này.
5.1.7. Độ không đảm bảo đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi b, D, ReD
và Ra/D được giả thiết là không có sai số, độ không đảm bảo đo tương đối
của giá trị C là
- 0,8 % đối với b £ 0,6;
- (2b - 0,4) % đối
với b > 0,6.
5.1.7.2. Độ không đảm bảo đo của hệ số
giãn nở e
Độ không đảm bảo đo tương đối của e bằng
%
5.1.8. Tổn thất áp, Dv
Tổn thất áp, Dv, đối với vòi phun
ISA 1932 xấp xỉ với độ chênh áp Dp bằng Công thức (5):
(5)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số tổn thất áp, K, của vòi
phun ISA 1932 là
(6)
Trong đó K được xác định theo
Công thức 7
(7)
5.2. Vòi phun bán kính dài
5.2.1. Quy định chung
Có hai loại vòi phun bán kính dài như
sau:
- vòi phun tỷ số cao (0,25 £ b £ 0,8) và
- vòi phun tỷ số thấp (0,20 £ b £ 0,5).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 2 minh họa dạng hình học của vòi
phun bán kính dài, chỉ ra mặt cắt ngang qua đường tâm cổ đo.
Chữ cái tham chiếu sử dụng trong phần
lời được chỉ ra trên Hình 2.
Cả hai loại vòi phun bao gồm đầu vào hội
tụ, dạng hình một phần tư elip và cổ đo hình trụ.
Phần của vòi phun nằm trong đường ống
phải tròn, trừ các lỗ lấy áp.
5.2.2. Biên dạng vòi phun tỷ số cao
5.2.2.1. Mặt trong được đặc
trưng bởi
- phần hội tụ A;
- cổ đo hình trụ B; và
- mặt phẳng cuối C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tâm elip có khoảng cách D/2 từ
đường tâm trục. Đường tâm elip chính song song với đường tâm trục. Giá trị một
nửa trục chính là D/2. Giá trị một nửa trục nhỏ hơn là (D - d)/2.
Biên dạng phần hội tụ phải được kiểm
tra bằng dưỡng. Hai đường kính của phần hội tụ trên cùng một mặt phẳng vuông
góc với đường tâm không được chênh lệch quá 0,1% so với giá trị trung bình của
chúng.
5.2.2.3. Cổ đo B có đường
kính d và chiều dài 0,6d.
Giá trị d của đường kính của cổ
đo phải được lấy như giá trị trung bình của phép đo ít nhất bốn đường kính phân
bố trên mặt phẳng trục và phân bố tương đối đều nhau.
Cổ đo phải hình trụ. Đường kính của mặt
cắt ngang bất kỳ không được chênh lệch quá 0,05 % so với giá trị đường kính
trung bình. Phép đo phải được thực hiện tại số mặt cắt ngang đủ lớn để xác định
rằng cổ đo không phân kỳ theo hướng dòng chảy; trong giới hạn độ không đảm bảo
đo công bố có thể hội tụ ở mức độ nhẹ. Phần gần nhất đầu ra là đặc biệt quan trọng
về khía cạnh này. Yêu cầu này được coi là thỏa mãn khi độ chệch chiều dài của bất
kỳ phép đo đường kính nào phù hợp với yêu cầu đối với các độ chệch trung bình.
5.2.2.4. Khoảng cách giữa
thành đường ống và bề mặt ngoài của cổ đo phải lớn hơn hoặc bằng 3 mm.
5.2.2.5. Độ dày H phải
lớn hơn hoặc bằng 3 mm và nhỏ hơn hoặc bằng 0,15D. Độ dày F của cổ
đo phải lớn hơn hoặc bằng 3 mm, ngoại trừ D £ 65 mm, trong trường hợp
này F phải lớn hơn hoặc bằng 2 mm. Độ dày phải đủ để ngăn xoáy.
5.2.2.6. Bề mặt của mặt trong
phải có độ nhám Ra £
10-4d.
5.2.2.7. Hình dạng của mặt
phía dòng vào (bên ngoài) không quy định nhưng phải phù hợp với 5.2.2.4 và
5.2.2.5 và đoạn cuối cùng của 5.2.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.3.1. Yêu cầu nêu trong
5.2.2 đối với vòi phun tỷ số cao cũng áp dụng với vòi phun tỷ số thấp ngoại trừ
hình dạng elip nêu trong 5.2.3.2.
5.2.3.2. Đầu vào hội tụ A có
hình dạng một phần tư elip. Tâm của elip có khoảng cách d/2 + 2d/3
= 7d/6 từ tâm trục. Trục chính của hình elip song song với đường tâm trục.
Giá trị một nửa trục chính là d. Giá trị của một nửa trục nhỏ hơn là 2d/3.

a) Tỷ số cao 0,25 £ b £ 0,8

b) Tỷ số thấp 0,2 £ b £
0,5
a Hướng dòng chảy
Hình 2 - Vòi
phun bán kính dài
5.2.4. Vật liệu và chế tạo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.5. Lỗ lấy áp
5.2.5.1. Đường tâm của lỗ lấy
áp phía dòng vào phải cách mặt đầu vào của vòi phun là
.
Đường tâm của lỗ lấy áp phía dòng ra
phải cách mặt đầu vào của vòi phun là 0,50D ± 0,01D trừ trường hợp
vòi phun tỷ số thấp với b
< 0,3188, trường hợp này đường tâm của lỗ lấy áp phía dòng ra phải cách mặt
đầu vào của vòi phun là 
Khi lắp đặt lỗ lấy áp, phải tính đến độ
dầy của vòng gioăng và/hoặc vật liệu làm kín
5.2.5.2. Đường tâm của lỗ lấy
áp phải càng vuông góc với đường tâm của đường ống càng tốt nhưng trong mọi trường
hợp chỉ lệch nhau 3°. Tại điểm xuyên vào ống, lỗ phải là hình trụ. Các cạnh phải
ngang bằng với bề mặt trong của đường ống và càng lượn sắc nét càng tốt để đảm
bảo không có tất cả các mép sắc hoặc dây chắn mép tại các cạnh trong, có thể lượn
tròn nhưng phải giữ càng nhỏ càng tốt và có thể đo bán kính của nó phải nhỏ hơn
một phần mười đường kính lỗ lấy áp. Không có bất thường xuất hiện bên trong các
lỗ kết nối, trên cạnh của lỗ khoan trong thành ống hoặc trên thành đường ống gần
với lỗ lấy áp. Sự phù hợp của lỗ lấy áp với các yêu cầu trên có thể được đánh
giá bằng trực quan.
Đường kính lỗ lấy áp phải nhỏ hơn 0,13
D và nhỏ hơn 13 mm.
Không có hạn chế đối với đường kính tối
thiểu, được xác định trong thực tế bởi sự cần thiết phải ngăn ngừa tắc nghẽn và
đưa ra tính năng động phù hợp. Lỗ lấy áp phía dòng vào và phía dòng ra nên có
cùng đường kính.
Lỗ lấy áp phải hình tròn và hình trụ
trên độ dài ít nhất là 2,5 lần đường kính trong của lỗ lấy áp, đo được từ thành
trong của đường ống.
Đường tâm của lỗ lấy áp có thể đặt ở bất
kỳ mặt phẳng trục nào của đường ống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.6. Hệ số của vòi phun bán kính dài
5.2.6.1. Giới hạn sử dụng
Vòi phun bán kính dài chỉ được sử dụng
phù hợp với tiêu chuẩn này khi
- 50 mm £ D £ 630 mm
- 0,2 £ b
£ 0,8
- 104 < ReD
< 107
- Ra/D < 3,2 x 10-4 trong đường ống
phía dòng vào.
Các đường ống có độ nhám tương đối cao
hơn có thể được sử dụng nếu nhám ở khoảng cách ít nhất là 10 D phía dòng
vào của vòi phun là trong giới hạn nêu trên. Thông tin về cách xác định Ra
được nêu trong TCVN 8113-1 (ISO 5167-1)
CHÚ THÍCH Phần lớn dữ liệu của bảng
này dựa trên phạm vi ReD £ 106; tại các số Reynolds lớn hơn các giới hạn
nghiêm ngặt hơn về độ nhám đường ống có thể được yêu cầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số xả, C, tương tự như hai
loại vòi phun bán kính dài khi lỗ lấy áp phù hợp quy định tại 5.2.5.
Hệ số xả, C, được nêu tại Công
thức 8, khi đề cập đến số Reynolds của đường ống phía dòng vào ReD.
(8)
Khi đề cập đến số Reynolds tại cổ đo ReD,
Công thức 8 được tính theo
(9)
và, trong trường hợp này, C là
độc lập với tỉ số đường kính b.
Giá trị của C như hàm số của b và ReD)
được nêu trong Bảng A.2. Không được sử dụng các giá trị nêu ra cho phép nội suy
chính xác. Không được phép ngoại suy từ các giá trị này.
5.2.6.3. Hệ số giãn nở, e
Những nội dung nêu trong 5.1.6.3 cũng
được áp dụng cho hệ số giãn nở đối với vòi phun bán kính dài, nhưng với các giới
hạn được quy định tại 5.2.6.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.7.1. Độ không đảm bảo đo của hệ số
xả C
Khi b và ReD được giả thiết là
không có sai số, độ không đảm bảo đo tương đối của giá trị C là 2,0 % đối
với mọi giá trị của b từ 0,2
đến 0,8.
5.2.7.2. Độ không đảm bảo đo của hệ số
giãn nở e
Độ không đảm bảo đo tương đối của e bằng với
% (10)
5.2.8. Tổn thất áp, Dv
Điều 5.1.8 được áp dụng cho tổn thất
áp của vòi phun bán kính dài.
5.3. Vòi phun Venturi
5.3.1. Hình dạng chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.1.2. Mặt phía dòng vào
tương ứng với vòi phun ISA 1932 (xem Hình 1).
5.3.1.3. Đầu vào phẳng phần A
bị giới hạn bởi tâm đường tròn trong trục xoay, với đường kính 1,5d, và
vòng tròn bên trong đường ống với đường kính D.
Khi d = 2D/3, độ rộng hướng
kính của phần mặt phẳng là “không”.
Khi d lớn hơn 2D/3, mặt
phía dòng vào của vòi phun không bao gồm phần mặt phẳng đầu vào trong đường ống.
Trong trường hợp này, vòi phun được sản xuất nếu D lớn hơn 1,5d,
và mặt phẳng đầu vào được làm bằng sao cho đường kính lớn nhất của biên dạng hội
tụ bằng D.
5.3.1.4. Cung tròn B tiếp tuyến
với đầu vào phẳng phần A khi d < 2D/3 trong khi bán kính R1
bằng với 0,2d ± 0,02d đối với b < 0,5 và với 0,2d ± 0,006d
với b > 0,5.
Tâm của cung tròn cách 0,2d tính từ mặt phẳng đầu vào và cách 0,75d
tính từ đường tâm trục
5.3.1.5. Cung tròn C tiếp tuyến
với cung tròn B và với cổ đo E. Bán kính R2 của nó bằng d/3
± 0,033d đối với b
< 0,5 và với d/3 ± 0,01d đối với b > 0,5. Tâm của
cung tròn là d/2 + d/3 = 5d/6 tính từ đường tâm trục và tại
= 0,3041d
từ đầu vào phẳng phần A.
5.3.1.6. Cổ đo E có đường kính
d và chiều dài bn = 0,3d.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cổ đo phải là hình trụ. Đường kính các
mặt cắt ngang không được chênh lệch quá 0,05 % với giá trị đường kính trung
bình. Yêu cầu này phải được cân nhắc để đảm bảo độ lệch chiều dài của bất kỳ
phép đo đường kính phù hợp với độ lệch kỳ vọng yêu cầu của thiết bị.
5.3.1.7. Phần phân kỳ (xem
Hình 3) phải được nối với phần F của cổ đo, không được vê tròn nhưng mọi cạnh sắc
phải được loại bỏ.
Các góc của phần phân kỳ, j, phải nhỏ hơn hoặc bằng
30°.
Chiều dài L của phần phân kỳ
trong thực tế không ảnh hưởng đến hệ số xả C. Tuy nhiên, kể cả góc của
phần phân kỳ và cả chiều dài L không ảnh hưởng đến tổn thất áp.

a) d £ (2/3)D
b) d > (2/3)D
CHÚ DẪN:
1 Phần phân kỳ cụt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a hướng dòng
chảy
Hình 3 - Vòi
phun Venturi
5.3.1.8. Vòi phun Venturi được
gọi là “cụt" khi đường kính đầu ra của phần phân kỳ nhỏ hơn đường kính D
và gọi là “không cụt" khi đường kính đầu ra của phần phân kỳ bằng đường
kính D. Phần phân kỳ có thể rút ngắn/cụt khoảng 35 % so với độ dài của
phần phân kỳ mà không làm thay đổi độ tổn thất áp của thiết bị.
5.3.1.9 Bề mặt bên trong của
vòi phun Venturi phải có độ nhám Ra £ 10-4 d.
5.3.2. Vật liệu và chế tạo
5.3.2.1. Vòi phun Venturi có
thể được chế tạo từ vật liệu bất kỳ miễn là phù hợp với mô tả tại 5.3.1 và duy
trì được trong suốt thời gian sử dụng. Thực tế, vòi phun Venturi phải được làm
sạch khi đo dòng.
5.3.2.2. Vòi phun Venturi thường
được làm bằng kim loại và phải chịu được sự ăn mòn của lưu chất khi sử dụng.
5.3.3. Lỗ lấy áp
5.3.3.1. Vị trí góc của lỗ lấy áp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.3.2. Lỗ lấy áp phía dòng vào
Lỗ lấy áp phía dòng vào phải là lỗ lấy
áp kiểu góc (xem 5.1.5.1). Lỗ lấy áp có thể đặt hoặc ở đường ống hoặc ở mặt bích
của nó hoặc tại vòng đỡ như nêu ở Hình 4.
5.3.3.3. Lỗ lấy áp tại cổ đo
Lỗ lấy áp tại cổ đo phải bao gồm ít nhất
bốn lỗ lấy áp đơn, hướng vào trong khoang hình khuyên, vòng đỡ đo áp hoặc nếu
có bốn lỗ lấy áp, bố trí "3 chữ T” [xem 5.4.3 TCVN 8113-1 (ISO 5167-1)]).
Không được sử dụng khe hình khuyên hoặc rãnh ngắt quãng.
Đường tâm của lỗ lấy áp phải cắt đường
tâm của vòi phun Venturi và phải có các góc tương ứng bằng nhau. Đường tâm của
cổ lỗ lấy áp tại cổ đo phải nằm trong mặt phẳng vuông góc với đường tâm của vòi
phun Venturi, với các đường bao tưởng tượng giữa phần E và phần F của cổ đo hình
trụ.
Đường kính d2 của lỗ lấy
áp riêng biệt trong cổ đo của vòi phun Venturi phải nhỏ hơn hoặc bằng 0,04d
và hơn nữa phải nằm trong khoảng từ 2 mm đến 10 mm.
Lỗ lấy áp phải tròn và trụ trong suốt
độ dài ít nhất 2,5 lần đường kính trong của lỗ lấy áp, được đo từ thành bên
trong của vòi phun Venturi.
Đường tâm của lỗ lấy áp phải càng
vuông góc với đường tâm của đường ống càng tốt nhưng trong mọi trường hợp chỉ lệch
nhau 3°. Tại điểm xuyên vào ống, lỗ phải là hình trụ. Các cạnh phải ngang bằng
với bề mặt trong của đường ống và càng lượn sắc nét càng tốt để đảm bảo không
có tất cả các mép sắc hoặc dây chắn mép tại các cạnh trong, có thể lượn tròn
nhưng phải giữ càng nhỏ càng tốt và có thể đo bán kính của nó phải nhỏ hơn một
phần mười đường kính lỗ lấy áp. Không có bất thường xuất hiện bên trong các lỗ
kết nối, trên cạnh của lỗ khoan trong thành ống hoặc trên thành đường ống gần với
lỗ lấy áp. Sự phù hợp của lỗ lấy áp với các yêu cầu trên có thể được đánh giá bằng
trực quan.

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 với khe hình khuyên
2 với lỗ lấy áp kiểu góc riêng biệt
a Hướng dòng
chảy
Hình 4 - Vòi
phun Venturi - Lỗ lấy áp
5.3.4. Hệ số
5.3.4.1. Giới hạn sử dụng
Vòi phun Venturi chỉ được sử dụng phù
hợp với tiêu chuẩn này khi
- 65 mm £ D £ 500 mm
- d ³ 50 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 1,5 x 105 < ReD
£ 2 x 106
Thêm vào đó, độ nhám của đường ống phải
phù hợp với giá trị nêu trong Bảng 2.
Thực nghiệm cho thấy với mọi giá trị của
hệ số xả C nêu trong tiêu chuẩn này đều dựa trên độ nhám tương đối của
đường ống Ra/D £ 1,2 x 10-4.
Các đường ống có độ nhám tương đối cao hơn có thể được sử dụng nếu nhám ở khoảng
cách ít nhất là 10 D phía dòng vào của vòi phun là trong giới hạn nêu
trên. Thông tin về cách xác định Ra được nêu trong TCVN 8113-1 (ISO 5167-1)
Bảng 2 - Giới
hạn trên của độ nhám tương đối của đường ống phía dòng vào đối với vòi phun
Venturi
B
£ 0,35
0,36
0,38
0,40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,44
0,46
0,48
0,50
0,60
0,70
0,775
104 Ra/D
8,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,3
3,4
2,8
2,4
2,1
1,9
1,8
1,4
1,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.4.2. Hệ số xả, C
Hệ số xả, C, được tính bằng
công thức
C = 0,9858 -
0,196b4,5
Giá trị của C như hàm số của b được nêu trong Bảng
A.3. Không được sử dụng các giá trị nêu ra cho phép nội suy chính xác. Không được
phép ngoại suy từ các giá trị này.
CHÚ THÍCH Trong giới hạn quy định tại
5.3.4.1. C độc lập với số Reynolds và đường kính đường ống D.
5.3.4.3. Hệ số giãn nở, e
Những nội dung nêu trong 5.1.6.3 cũng
được áp dụng cho hệ số giãn nở đối với vòi phun bán kính dài, nhưng với các giới
hạn được quy định tại 5.2.6.1
5.3.5. Độ không đảm bảo đo
5.3.5.1. Độ không đảm bảo đo của hệ số
xả C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1,2 +1,5b4)%
5.3.5.2. Độ không đảm bảo đo của hệ số
giãn nở e
Độ không đảm bảo đo tương đối của e bằng với
%
5.3.6. Tổn thất áp
Áp dụng nội dung nêu tại 5.3.6 đối với
vòi phun Venturi khi góc phân kỳ không lớn hơn 15o.
Tổn thất áp tương đối x là giá trị của tổn
thất áp Dp" - Dp’ liên quan tới
độ chênh áp Dp:

Cụ thể được nêu trong Hình 5 và phụ
thuộc vào
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- số Reynolds (x giảm khi ReD tăng);
- đặc tính chế tạo của vòi phun
Venturi, nghĩa là góc phân kỳ, chế tạo phần hội tụ, mặt phẳng kết thúc của các
phần khác, v.v... (x
tăng khi j và Ra/D
tăng)
- điều kiện lắp đặt (sự thẳng hàng, độ
nhám của đường ống phía dòng vào, v.v...)
Để hướng dẫn, khi góc phân kỳ không lớn
hơn 15° giá trị của tổn thất áp tương đối có thể được chấp nhận giữa khoảng 5 %
và 20 %.

Hình 5 - Tổn
thất áp qua vòi phun Venturi
Bảng 3 — Chiều
dài đường ống thẳng
yêu cầu đối với vòi phun và vòi phun Venturi
Giá trị được
biểu diễn là hệ số nhân của đường kính trong, D
Tỷ số đường kính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phía dòng
vào của thiết bị sơ cấp
Khuỷu 90°
đơn hoặc chữ T (dòng chỉ từ 1 nhánh)
Hai hoặc
nhiều hơn (Khuỷu 90o trong cùng một mặt phẳng)
Hai hoặc
nhiều hơn (khuỷu 90o trong các mặt phẳng khác nhau)
Côn thu từ
2D đến D trong chiều dài từ 1,5D đến 3D
Côn mở từ
0,5D đến D trong chiều dài từ D đến 2D
Van cầu mở
toàn bộ
Van bi hoặc
van cổng mở toàn bộ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ống thảm
nhiệt có đường kính nhỏ hơn hoặc bằng 0,03D
Ống thăm
nhiệt có đường kính từ 0,03D đến
0,13D
Đầu nối
(Cột 2 đến
8)
1
2
3
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
7
8
9
10
11
12
Ac
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ac
Bd
Ac
Bd
Ac
Bd
Ac
Bd
Ac
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ac
Bd
Ac
Bd
Ac
Bd
Ac
Bd
Ac
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,20
10
6
14
7
34
17
5
e
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
18
9
12
6
30
15
5
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
4
2
0,25
10
6
14
7
34
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
e
16
8
18
9
12
6
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
3
20
10
4
2
0,30
10
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
34
17
5
e
16
8
18
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
30
15
5
3
20
10
5
2.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
6
16
8
36
18
5
e
16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
9
12
6
30
15
5
3
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
2.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,40
14
7
18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
36
18
5
e
16
8
20
10
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
15
5
3
20
10
6
3
0,45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
18
9
38
19
5
e
17
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
12
6
30
15
5
3
20
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
0,50
14
7
20
10
40
20
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
9
22
11
12
6
30
15
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
10
6
3
0,55
16
8
22
11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22
8
5
20
10
24
12
14
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
5
3
20
10
6
3
0,60
18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
26
13
48
24
9
5
22
11
26
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
7
30
15
5
3
20
10
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,65
22
11
32
16
54
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
6
25
13
28
14
16
8
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
3
20
10
7
3.5
0,70
28
14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
62
31
14
7
30
15
32
16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
30
15
5
3
20
10
7
3.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
36
18
42
21
70
35
22
11
38
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
36
18
24
12
30
15
5
3
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
4
0,80
46
23
50
25
80
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
54
27
44
22
30
15
30
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
20
10
8
4
CHÚ THÍCH 1: Chiều dài đoạn ống thẳng
nhỏ được yêu cầu là chiều dài giữa các đầu nối khác nhau được đặt tại phía
dòng vào hoặc giữa dòng ra của thiết bị sơ cấp. Tất cả các chiều dài đoạn ống
thẳng phải được đo từ mặt phía dòng vào của thiết bị sơ cấp.
CHÚ THÍCH 2: Các chiều dài này không
được dựa trên dữ liệu mới.
a đối với một vài loại thiết bị sơ cấp
không áp dụng cho tất cả các giá trị
b Việc lắp đặt ống thăm nhiệt không
làm thay đổi chiều dài đoạn ống thẳng phía dòng vào nhỏ nhất được yêu cầu đối
với các đầu nối khác,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d Cột B đưa ra chiều dài đầu nối tương
ứng với giá trị “độ không đảm bảo bổ sung “0,5 %” (xem 6.2.4).
e Chiều dài đường ống trong cột A
đưa ra độ không đảm bảo đo bằng “không”, dữ liệu không áp dụng đối với chiều
dài đường ống thẳng ngắn hơn được sử dụng để đưa ra chiều dài đường ống thẳng
yêu cầu đối với cột B
6. Yêu cầu lắp đặt
6.1 Quy định chung
Các yêu cầu chung cho việc lắp đặt thiết
bị chênh áp được quy định ở Điều 7 của TCVN 8113-1 (ISO 5167-1), đồng thời phải
tuân thủ các yêu cầu bổ sung đối với vòi phun và vòi phun Venturi nêu trong điều
này. Các yêu cầu chung về điều kiện dòng chảy của thiết bị sơ cấp được nêu
trong 7.3 của TCVN 8113-1 (ISO 5167-1). Các yêu cầu về sử dụng thiết bị ổn định
dòng được nêu trong 7.4 của TCVN 8113-1 (ISO 5167-1). Các đầu nối thông dụng được
quy định ở Bảng 3, có thể sử dụng chiều dài đoạn ống thẳng nhỏ nhất của đường ống
(các yêu cầu cụ thể được nêu trong 6.2).
6.2. Chiều dài đoạn ống thẳng nhỏ nhất
phía dòng vào và phía dòng ra giữa các đầu nối khác nhau và thiết bị sơ cấp
6.2.1. Chiều dài đoạn ống thẳng
nhỏ nhất của đường ống được yêu cầu phía dòng vào và phía dòng ra của thiết bị
sơ cấp trong trường hợp lắp đặt các đầu nối quy định mà không có thiết bị ổn định
dòng được nêu ở Bảng 3.
6.2.2. Khi không sử dụng thiết
bị ổn định dòng, thì chiều dài cụ thể được quy định ở Bảng 3 được xem là giá trị
nhỏ nhất. Đối với việc nghiên cứu và hiệu chuẩn cụ thể, khuyến nghị rằng giá trị
phía dòng vào quy định ở Bảng 3 phải tăng lên ít nhất là hệ số 2 để làm giảm
thiểu độ không đảm bảo đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.4. Khi chiều dài đoạn thẳng
phía dòng vào hoặc phía dòng ra nhỏ hơn giá trị tương ứng “độ không đảm bảo đo
bổ sung bằng “không" được quy định ở Cột A Bảng 3 lớn hơn hoặc bằng “độ
không đảm bảo đo bổ sung bằng 0,5 %” giá trị ở Cột B Bảng 3 cho các đầu nối đã
nêu, thì phải cộng số học độ không đảm bảo đo bổ sung bằng 0,5 % vào độ không đảm
bảo đo của hệ số xả.
6.2.5. Tiêu chuẩn này không
thể dùng để dự
đoán giá trị của "độ không đảm bảo đo bổ sung" khi hoặc:
a) Sử dụng chiều dài đoạn ống thẳng nhỏ
hơn giá trị “độ không đảm bảo đo bổ sung bằng 0,5 % ” được quy định ở Cột B Bảng
3, hoặc:
b) Cả chiều dài đoạn ống thẳng phía
dòng vào và phía dòng ra đều nhỏ hơn giá trị “độ không đảm bảo đo bổ sung bằng
“không” được nêu ở Cột A Bảng 3.
6.2.6. Van nêu trong Bảng 3
phải được mở hoàn toàn trong quá trình đo dòng. Để kiểm soát được lưu lượng,
van được khuyến cáo đặt ở phía dòng ra của thiết bị sơ cấp. Các van cô lập đặt
phía dòng vào của thiết bị sơ cấp phải được mở hoàn toàn, và các van này phải
có đường kính đầy đủ. Van phải phù hợp với van cổng hoặc van bi, ở vị trí mở.
Van nêu ở Bảng 3 có cùng đường kính danh định với đường ống phía dòng vào,
nhưng đường kính lỗ khoan phải có độ chênh đường kính lớn hơn mức cho phép ở 6.4.3
6.2.7. Trong hệ thống đo,
van phía dòng vào được gắn liền với hệ thống đường ống kế bên, và được thiết kế
sao cho ở điều kiện mở hoàn toàn, không có độ chênh nào lớn hơn mức cho phép ở 6.4.3,
có thể coi như là một phần của chiều dài đường ống đo và không cần bổ sung thêm
chiều dài như ở Bảng 3 với điều kiện là khi đo dòng chúng được mở hoàn toàn.
6.2.8. Các giá trị nêu ở Bảng
3 được rút ra từ thực nghiệm sử dụng đoạn ống thẳng rất dài gắn phía dòng vào của
đầu nối sao cho dòng chảy phía dòng vào của đầu nối được phát hiện đầy đủ và
không xoáy. Thực tế, những điều kiện đó khó có thể đạt được nên có thể sử dụng
các thông tin sau làm hướng dẫn cho việc lắp đặt thông thường trong thực tế.
a) Nếu thiết bị sơ cấp được lắp đặt tại
đường ống chính không gian mở phía dòng vào hoặc bình đo lớn, hoặc trực tiếp hoặc
qua các đầu nối quy định tại Bảng 3, tổng độ dài đường ống giữa không gian mở
và thiết bị sơ cấp không được nhỏ hơn 30D. Nếu đầu nối quy định tại Bảng
3 được lắp đặt thì chiều dài đoạn ống thẳng quy định tại bảng này phải được áp
dụng giữa đầu nối và thiết bị sơ cấp.
Trong trường hợp này, phần đầu hệ thống
đo không phải là không gian mở hoặc bình lớn. Bình lớn phải có diện tích mặt cắt
ngang ít nhất là mười lần đường ống đo. Trong trường hợp đầu đo thông thường,
diện tích mặt cắt ngang điển hình là bằng 1,5 lần diện tích mặt cắt ngang của
lưu lượng kế đang hoạt động, khuyến nghị rằng thiết bị ổn định dòng phải được lắp
đặt ở phía dòng ra của đầu đo [xem 7.4 của TCVN 8113-1 (ISO 5167-1)] vì sẽ luôn
có sự biến dạng của biên dạng dòng chảy và xác suất xoáy cao.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Giữa đầu nối phía dòng vào của thiết
bị sơ cấp, đầu nối 1 và bản thân thiết bị sơ cấp, có tiêu chí chiều dài nhỏ nhất
nêu ở Bảng 3 thích hợp với thiết bị sơ cấp quy định.
2) Thêm vào đó, giữa đầu nối 1 và đầu
nối kế tiếp xa hơn tính từ thiết bị sơ cấp (đầu nối 2), độ dài đoạn thẳng ít nhất
là bằng một nửa đường kính đường ống giữa đầu nối 1 và đầu nối 2; và một số đường
kính được đưa ra ở Bảng 3 cho vòi phun với tỷ lệ đường kính là 0,7 sử dụng cùng
với đầu nối 2, sẽ bao gồm hệ số b của đầu nối 1 và 2 của vòi phun được sử dụng.
Nếu chiều dài đoạn thẳng nhỏ nhất được chọn từ cột B (nghĩa là lấy một nửa giá
trị từ đầu nối 1 và 2) của Bảng 3, độ không đảm bảo đo bổ sung 0,5 % sẽ được cộng
số học vào độ không đảm bảo đo của hệ số xả.
3) Nếu phân đoạn đo phía dòng vào của
thiết bị đo có một van cổng (như ở Cột 8 Bảng 3) đặt trước đầu nối khác, ví dụ
côn mở, thì van phải được lắp đặt ở đầu nối thứ hai tại đầu ra từ
thiết bị sơ cấp. Độ dài được yêu cầu giữa van và đầu nối thứ hai theo yêu cầu ở
mục 2) phải được bổ sung độ dài giữa thiết bị sơ cấp và đầu nối thứ nhất được
quy định ở Bảng 3; xem ví dụ ở Hình 6). Cần lưu ý rằng 6.2.8 c) cũng phải được
thoả mãn (như trong Hình 6)
c) Thêm vào đó chỉ dẫn ở mục b) cho bất
kỳ đầu nối nào, xử lý hai khuỷu 90° liên tiếp bất kỳ như đầu nối đơn, phải đặt
cách thiết bị sơ cấp ít nhất bằng khoảng cách giữa đầu nối và thiết bị sơ cấp với
cùng tỷ số đường kính b cho trong Bảng 3, không tính đến số đầu nối.
Khoảng cách giữa thiết bị sơ cấp và đầu nối phải được đo dọc theo trục của đường
ống. Nếu có bất kỳ đầu nối phía dòng vào có khoảng cách đáp ứng các yêu cầu sử
dụng khoảng cách trong cột B chứ không phải ở cột A, khi đó độ không đảm bảo đo
bổ sung bằng 0,5 % sẽ được cộng số học vào độ không đảm bảo đo của hệ số xả,
nhưng độ không đảm bảo đo bổ sung không được cộng thêm hơn một lần theo quy định
ở mục b) và mục c)
d) Trong trường hợp có hai hoặc nhiều
khuỷu 90° những khuỷu này phải được xử lý thành một đầu nối đơn theo Cột 3 và
4, Bảng 3, nếu độ dài giữa các khúc cong liên tiếp nhỏ hơn 15D.

CHÚ DẪN
1 Côn mở
2 Van bi hoặc van cổng mở hoàn toàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 6 - Sơ đồ
bao gồm van mở hoàn toàn với b = 0,6
6.2.9. Dưới đây đưa ra ba
trường hợp áp dụng 6.2.8 b) và c). Trong mỗi trường hợp, đầu nối thứ hai từ vòi
phun là hai khuỷu nằm trong hai mặt phẳng vuông góc và vòi phun có tỷ số đường
kính là 0,65:
a) Nếu đầu nối thứ nhất là một van bi
mở hoàn toàn (xem Hình 7 a), thì khoảng cách giữa vòi phun và van ít nhất phải
là 16D (từ Bảng 3) và giữa hai khuỷu trên mặt phẳng vuông góc và van phải
ít nhất là 31D (từ 6.2.8 b); khoảng cách giữa hai khuỷu trên mặt phẳng
vuông góc và vòi phun phải ít nhất là 54D (từ 6.2.8 c). Nếu van có độ
dài là 1D, thì một độ dài tổng cộng thêm là 6D được yêu cầu có thể
hoặc phía dòng vào hoặc phía dòng ra của van hoặc một phần phía dòng vào hoặc một
phần phía dòng ra của van. Khuyến cáo nêu tại 6.2.8 b 3) được áp dụng để di
chuyển van đến gần kề với hai khuỷu nằm trong mặt phẳng vuông góc; với điều kiện
khoảng cách nhỏ nhất giữa hai khuỷu cong nằm trong mặt phẳng vuông góc đến vòi
phun là 54D (xem Hình 7b).
b) Nếu đầu nối thứ nhất là một côn thu
từ 2D xuống D với chiều dài là 2D (xem Hình 7c ), khoảng
cách giữa côn thu và vòi phun phải ít nhất là 11D (từ Bảng 3) và giữa
hai khuỷu nằm trên mặt phẳng vuông góc và côn thu phải ít nhất là 31 x 2D
(từ 6.2.8 b ); khoảng cách giữa hai khuỷu nằm trong mặt phẳng vuông góc và vòi
phun phải ít nhất là 54D (từ 6.2.3 c). Vì vậy, không yêu cầu có độ dài bổ
sung theo 6.2.8 c).
c) Nếu đầu nối thứ nhất là một côn mở
từ 0,5D đến D với chiều dài là 2D (xem Hình 7d), khoảng
cách giữa côn mở và vòi phun phải ít nhất là 25D (từ Bảng 3) và giữa hai
khuỷu nằm trong các mặt phẳng vuông góc và côn mở phải ít nhất là 31 x 0,5D
[(theo 6.2.8 b)]; khoảng cách giữa hai khuỷu nằm trong mặt phẳng vuông góc và
vòi phun phải ít nhất là 54D [(từ 6.2.8 c)]. Do vậy cần một chiều dài tổng
cộng bổ sung là 11,5D có thể phía dòng vào hoặc phía sau ra của côn mở
hoặc một phần phía dòng vào và một phần phía dòng ra.
6.3. Thiết bị ổn định dòng
Thiết bị ổn định dòng
có thể được sử dụng để làm giảm độ dài đoạn ống thẳng phía dòng vào thông qua
việc đáp ứng phép thử phù hợp đưa ra ở 7.4.1 của TCVN 8113-1:2009 (ISO
5167-1:2003), trong trường hợp đó có thể sử dụng phía dòng ra của bất kỳ đầu nối
phía dòng vào nào, hoặc đáp ứng các yêu cầu ở 7.4.2 của TCVN 8113-1:2009 (ISO
5167-1:2003) để nêu các khả năng bổ sung ngoài phép thử sự phù hợp. Trong cả
hai trường hợp này, phép thử phải được thực hiện bằng cách sử dụng cùng loại
vòi phun như đã sử dụng để đo dòng.
6.4. Độ tròn và độ trụ của đường ống
6.4.1. Độ dài 2D của
phần đường ống phía dòng vào sát với vòi phun (hoặc vòng đỡ nếu chỉ có một) phải
được chế tạo đặc biệt và phải đáp ứng yêu cầu là không có đường kính tại bất kỳ
mặt phẳng nào có độ dài chênh lệch quá 0,3 % so với giá trị trung bình D
thu được theo các phép đo quy định trong 6.4.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.3. Xa hơn 2D từ
thiết bị sơ cấp, đường ống phía dòng vào chạy giữa thiết bị sơ cấp và đầu nối
phía dòng vào thứ nhất hoặc nhiễu có thể được tạo ra từ một hoặc nhiều đoạn của
đường ống.
Giữa 2D và 10D từ vòi
phun không có độ không đảm bảo đo bổ sung đối với hệ số xả miễn là bước đường
kính (sự chênh lệch giữa các đường kính) giữa hai mặt cắt không vượt quá 0,3 %
giá trị trung bình của D thu được từ các phép đo quy định tại 6.4.2. Hơn
nữa, bước hiện tại là nguyên nhân của sự không thẳng hàng và/hoặc sự thay đổi
đường kính phải không vượt quá 0,3 % D tại bất kỳ điểm nào trên đường
tròn bên trong của đường ống. Về việc đó, mặt bích phải yêu cầu đường viền và
thẳng hàng khi lắp đặt. Chốt hoặc đệm định tâm có thể được sử dụng.

a) x ³ 0, y³ 0, x + y ³
6

b)

c)

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 7- Các
ví dụ của lắp đặt được chấp nhận (xem 6.2.9)
Ngoài 10D từ vòi phun không có
độ không đảm bảo đo bổ sung trong hệ
số xả được tính đến miễn là bước đường kính (chênh lệch giữa các đường kính) giữa
hai mặt cắt không vượt quá 2 % giá trị trung bình D thu được từ các phép
đo quy định trong 6.4.2. Hơn nữa thực tế các bước gây ra bởi sự không thẳng
hàng và/hoặc thay đổi đường kính không được vượt quá 2 % của D tại bất kỳ
điểm nào của đường tròn bên trong của đường ống. Nếu đường kính đường ống phía
dòng vào của bước lớn hơn phía dòng ra thì cho phép bước đường kính thực tế
tăng từ 2 % của D đến 6 % của D. Trên mỗi phía của bước đường ống
phải có đường kính từ 0,98 D đến 1,06 D. Ngoài 10 D từ vòi
phun sử dụng đệm giữa các phần sẽ không vi phạm yêu cầu nêu ra miễn là chúng
không dày hơn 3,2 mm và không nhô vào dòng chảy.
Ngoài những vị trí đầu tiên nơi côn mở
có thể nối phù hợp với cột 6 A của Bảng 3, không có độ không đảm bảo đo bổ sung
đối với hệ số xả miễn là bước đường kính(chênh lệch giữa các đường kính) giữa
hai mặt cắt bất kỳ không vượt quá 6 % giá trị trung bình D thu được từ
các phép đo quy định trong 6.4.2. Hơn nữa thực tế các bước gây ra bởi sự không
thẳng hàng và/hoặc thay đổi đường kính không được vượt quá 6 % của D tại
bất kỳ điểm nào của đường tròn bên trong của đường ống. Trên mỗi phía của bước
đường ống phải có đường kính từ 0,94 D đến 1,06 D. Vị trí đầu
tiên côn mở có thể nối phù hợp với cột 6 A của Bảng 3, phụ thuộc vào tỷ số đường
kính của thiết bị sơ cấp, ví dụ là 22D từ thiết bị sơ cấp nếu b = 0,6
6.4.4. 0,2 % độ không đảm bảo
đo bổ sung phải được cộng số học vào độ không đảm bảo đo của hệ số xả nếu bước đường
kính DD giữa hai mặt
cắt bất kỳ vượt quá giới hạn nêu tại 6.4.3, nhưng phù hợp với:

Và

Trong đó s là khoảng cách bước
từ lỗ lấy áp phía dòng vào hoặc, nếu sử dụng vòng đỡ, từ cạnh phía dòng vào của
phần thụt vào của vòng đỡ.
6.4.5. Nếu có bước lớn hơn bất
kỳ giới hạn nêu ở bất đẳng thức trên hoặc nếu có nhiều hơn một bước nằm ngoài
giới hạn trong 6.4.3, việc lắp đặt không phù hợp với tiêu chuẩn này. Để có thêm
thông tin tham khảo 6.1.1 TCVN 8113-1 (ISO 5167-1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường kính của đường ống phía dòng ra
của vòi phun Venturi không cần đo chính xác nhưng phải được kiểm tra đường kính
đường ống phía dòng ra không nhỏ hơn 90 % của đường kính cuối của phần phân kỳ.
Điều này có nghĩa là, đường ống có đường kính danh định như ống của vòi phun
Venturi có thể được sử dụng.
6.5. Vị trí của thiết bị sơ cấp và
vòng đỡ
6.5.1. Thiết bị sơ cấp phải
được đặt trong đường ống sao cho dòng lưu chất từ mặt phía dòng vào hướng tới cổ
đo.
6.5.2. Thiết bị sơ cấp phải
vuông góc với đường tâm của đường ống trong vòng 1°.
6.5.3. Thiết bị sơ cấp phải
nằm ở tâm của đường ống. Khoảng cách ex giữa đường tâm của cổ
đo và đường tâm của đường ống trong mặt phía dòng vào và phía dòng ra phải nhỏ
hơn hoặc bằng

Trong trường hợp khi

tiêu chuẩn này không cung cấp thông
tin về giá trị dự đoán của độ không đảm bảo đo bổ sung để tính toán.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.6. Phương pháp gắn và đệm
6.6.1. Phương pháp gắn và xiết
chặt phải sao cho thiết bị sơ cấp được lắp đặt tại vị trí thích hợp và duy trì
được.
Phương pháp này là cần thiết, khi giữ
thiết bị sơ cấp giữa các mặt bích, cho phép giãn nở nhiệt tự do và tránh thắt
và méo.
6.6.2. Đệm và vòng làm kín
phải được chế tạo và lồng vào theo cách chúng không nhô ra tại bất kỳ điểm nào
trên đường ống hoặc cắt chéo lỗ lấy áp hoặc tạo thành khe khi sử dụng lỗ lấy áp
kiểu góc. Chúng phải có độ mỏng vừa đủ, để cân nhắc trong việc duy trì những mối
liên quan như xác định trong 5.1.5.2 hoặc 5.2.5.1 khi thích hợp.
6.6.3. Nếu đệm được sử dụng
giữa thiết bị sơ cấp và vòng đỡ của khoang hình khuyên, chúng phải không được
nhô ra bên trong của khoang hình khuyên.
PHỤ
LỤC A
(Tham khảo)
BẢNG
HỆ SỐ XẢ VÀ HỆ SỐ GIÃN NỞ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỷ số đường
kính
B
Hệ số xả, C, đối với ReD bằng
2 x104
3 x104
5 x 104
7 x 104
1 x105
3 x 105
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 x 106
1 x 107
0,30
0,32
0,34
0,36
0,38
0,40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,42
0,44
0,45
0,46
0,47
0,48
0,49
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,50
0,51
0,52
0,53
0,54
0,55
0,56
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,58
0,59
0,60
0,61
0,62
0,63
0,64
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,65
0,66
0,67
0,68
0,69
0,70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,72
0,73
0,74
0,75
0,76
0,77
0,78
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,80
—
—
—
—
—
—
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
—
0,961 6
0,960 4
0,959 2
0,957 9
0,956 7
0,9554
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,954 2
0,952 9
0,951 6
0,950 3
0,949 0
0,947 7
0,946 4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,943 8
0,942 4
0,941 1
0,939 8
0,938 5
0,937 1
0,935 8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,934 5
0,933 2
0,931 9
0,9306
0,929 3
0,928 0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,925 5
0,924 3
0,923 1
0,921 9
0,920 7
0,919 5
0,9184
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,916 2
—
—
—
—
—
—
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
—
0,969 2
0,968 2
0,967 2
0,966 1
0,9650
0,963 8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,962 6
0,961 4
0,960 2
0,958 9
0,957 6
0,956 2
0,954 8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,952 0
0,950 5
0,949 0
0,947 4
0,9458
0,944 2
0,942 5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,940 8
0,939 0
0,937 2
0,9354
0,933 5
0,931 6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,927 6
0,925 6
0,923 5
0,921 3
0,919 2
0,916 9
0,914 7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,910 0
—
—
—
—
—
—
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
—
0,9750
0,974 1
0,973 1
0,972 2
0,971 1
0,970 0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,968 9
0,967 8
0,966 5
0,965 3
0,963 9
0,962 6
0,961 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,9581
0,956 5
0,954 8
0,953 1
0,951 3
0,949 4
0,947 5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,945 5
0,9434
0,941 2
0,939 0
0,936 7
0,934 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,929 2
0,926 5
0,923 8
0,920 9
0,918 0
0,915 0
0,911 8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,905 3
0,985 5
0,984 7
0,983 8
0,982 8
0,981 6
0,980 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,978 9
0,977 3
0,976 4
0,975 5
0,974 6
0,973 6
0,972 6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,971 5
0,970 3
0,969 1
0,967 8
0,966 5
0,965 1
0,963 7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,960 6
0,958 9
0,957 2
0,955 4
0,953 5
0,951 5
0,949 5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,947 3
0,9451
0,942 8
0,9404
0,937 9
0,935 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,929 8
0,926 9
0,923 9
0,920 8
0,917 6
0,914 2
0,910 7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,903 4
0,986 5
0,985 8
0,985 0
0,984 0
0,983 0
0,981 8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,980 5
0,978 9
0,978 1
0,977 3
0,976 3
0,975 4
0,974 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,973 3
0,972 1
0,970 9
0,969 6
0,968 3
0,966 9
0,965 5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,962 3
0,960 6
0,958 8
0,957 0
0,9550
0,953 0
0,950 9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,948 7
0,946 4
0,944 0
0,941 4
0,938 8
0,9361
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,930 3
0,927 2
0,924 0
0,920 7
0,917 2
0,913 6
0,909 9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,902 0
0,987 8
0,987 3
0,986 6
0,985 9
0,984 9
0,983 9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,982 7
0,981 3
0,980 5
0,979 7
0,978 8
0,977 9
0,9769
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,975 8
0,974 7
0,973 5
0,972 2
0,970 9
0,969 5
0,968 0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,964 8
0,963 0
0,961 2
0,959 3
0,957 3
0,955 1
0,952 9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,950 6
0,9481
0,945 6
0,942 9
0,9401
0,937 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,930 9
0,927 6
0,924 1
0,920 5
0,916 8
0,912 8
0,908 8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,900 1
0,988 2
0,987 7
0,987 1
0,986 4
0,985 5
0,984 5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,983 3
0,982 0
0,981 2
0,9804
0,979 5
0,978 6
0,977 6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,976 6
0,9754
0,974 3
0,973 0
0,971 7
0,970 2
0,968 8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,965 5
0,963 8
0,961 9
0,960 0
0,957 9
0,955 8
0,953 5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,951 1
0,948 7
0,946 0
0,943 3
0,940 5
0,937 5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,931 1
0,927 7
0,924 2
0,920 5
0,916 6
0,912 6
0,908 4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,899 6
0,988 3
0,987 8
0,987 2
0,986 5
0,985 6
0,984 6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,983 4
0,982 1
0,981 3
0,980 5
0,979 7
0,978 7
0,977 7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,976 7
0,975 6
0,974 4
0,973 1
0,971 8
0,970 4
0,9689
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,965 6
0,963 9
0,962 0
0,9601
0,9580
0,9559
0,9536
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,951 2
0,948 7
0,946 1
0,943 4
0,940 5
0,937 5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,931 1
0,927 7
0,924 2
0,920 5
0,916 6
0,912 6
0,908 4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,899 5
0,9884
0,987 9
0,987 3
0,986 6
0,985 7
0,984 7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,983 5
0,982 2
0,981 4
0,980 6
0,979 7
0,978 8
0,977 8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,976 8
0,975 7
0,974 5
0,973 2
0,971 9
0,970 5
0,969 0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,965 7
0,964 0
0,962 1
0,960 2
0,958 1
0,956 0
0,953 7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,951 3
0,948 8
0,946 2
0,943 5
0,940 6
0,937 6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,931 2
0,927 8
0,924 2
0,920 5
0,916 6
0,912 5
0,908 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,899 4
CHÚ THÍCH : Bảng này để sử dụng
thuận tiện. Không sử dụng các giá trị này cho phép nội suy chính xác. Không
ngoại suy từ các giá trị này.
Bảng A.2 -
Vòi phun bán kính dài - Hệ số xả, C
Tỷ số đường kính
Hệ số xả, C, cho
ReD bằng
b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 x 104
5 x 104
1 x 105
2 x 105
5 x 105
1 x 106
5 x 106
1 x 107
0,20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,24
0,26
0,28
0,30
0,32
0,34
0,36
0,38
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,40
0,42
0,44
0,46
0,48
0,50
0,51
0,52
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,54
0,55
0,56
0,57
0,58
0,59
0,60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,62
0,63
0,64
0,65
0,66
0,67
0,68
0,69
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,70
0,71
0,72
0,73
0,74
0,75
0,76
0,77
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,79
0,80
0,967 3
0,965 9
0,964 5
0,963 2
0,961 9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,959 6
0,958 4
0,957 3
0,956 2
0,955 2
0,954 2
0,953 2
0,952 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,950 3
0,949 9
0,949 4
0,949 0
0,948 5
0,948 1
0,947 6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,946 8
0,946 3
0,945 9
0,945 5
0,945 1
0,944 7
0,944 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,943 5
0,943 0
0,942 7
0,942 3
0,941 9
0,941 5
0,941 1
0,940 7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,939 9
0,939 6
0,939 2
0,938 8
0,938 5
0,938 1
0,975 9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,973 9
0,973 0
0,972 1
0,971 2
0,970 4
0,969 6
0,968 8
0,968 0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,967 3
0,966 6
0,965 9
0,965 2
0,964 5
0,963 9
0,963 5
0,963 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,962 6
0,962 3
0,961 9
0,961 6
0,961 3
0,961 0
0,960 7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,960 1
0,959 9
0,959 6
0,959 3
0,959 0
0,958 7
0,958 4
0,958 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,957 9
0,957 6
0,957 3
0,957 0
0,956 8
0,956 5
0,956 2
0,956 0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,955 5
0,955 2
0,983 4
0,982 8
0,982 2
0,981 6
0,981 0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,980 0
0,979 5
0,979 0
0,978 5
0,978 0
0,977 6
0,977 1
0,976 7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,975 9
0,975 6
0,9754
0,9752
0,975 0
0,974 8
0,974 6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,974 3
0,974 1
0,973 9
0,973 7
0,973 5
0,973 3
0,973 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,972 8
0,972 6
0,972 4
0,972 2
0,9721
0,971 9
0,971 7
0,971 5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,971 2
0,971 0
0,970 9
0,970 7
0,970 5
0,970 4
0,987 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,986 4
0,986 0
0,985 6
0,985 2
0,984 8
0,984 5
0,984 1
0,983 8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,983 4
0,9831
0,982 8
0,982 5
0,982 2
0,981 9
0,981 8
0,981 6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,981 3
0,981 2
0,981 0
0,980 9
0,980 8
0,980 6
0,980 5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,980 2
0,980 1
0,980 0
0,979 9
0,979 7
0,979 6
0,979 5
0,979 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,979 2
0,979 1
0,979 0
0,978 9
0,978 7
0,978 6
0,978 5
0,978 4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,978 1
0,978 0
0,990 0
0,989 7
0,989 3
0,989 1
0,988 8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,988 2
0,988 0
0,987 7
0,987 5
0,987 3
0,987 0
0,986 8
0,986 6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,986 2
0,986 1
0,9860
0,9859
0,985 8
0,985 7
0,985 6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,985 4
0,985 3
0,985 2
0,985 1
0,985 0
0,984 9
0,984 8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,984 6
0,984 5
0,984 5
0,984 4
0,984 3
0,984 2
0,984 1
0,984 0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,983 9
0,983 8
0,983 7
0,983 6
0,983 5
0,983 4
0,992 4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,992 0
0,991 8
0,991 6
0,991 4
0,991 3
0,991 1
0,991 0
0,990 8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,990 7
0,990 5
0,990 4
0,990 2
0,990 1
0,990 0
0,989 9
0,989 8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,989 7
0,989 7
0,989 6
0,989 5
0,989 5
0,989 4
0,989 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,989 2
0,989 2
0,989 1
0,989 1
0,989 0
0,988 9
0,988 9
0,988 8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,988 8
0,988 7
0,988 7
0,988 6
0,988 6
0,988 5
0,988 4
0,988 4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,988 3
0,988 2
0,993 6
0,993 4
0,993 3
0,993 2
0,993 0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,992 8
0,992 7
0,992 6
0,992 5
0,992 4
0,992 3
0,992 2
0,992 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,991 9
0,991 8
0,991 8
0,991 7
0,991 7
0,991 7
0,991 6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,991 5
0,991 5
0,991 4
0,991 4
0,991 4
0,991 3
0,991 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,991 2
0,991 2
0,991 1
0,991 1
0,991 0
0,991 0
0,991 0
0,990 9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,990 8
0,990 8
0,990 8
0,990 7
0,990 7
0,990 7
0,995 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,995 1
0,995 0
0,995 0
0,994 9
0,994 8
0,994 8
0,994 7
0,994 7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,994 7
0,994 6
0,994 6
0,994 5
0,994 5
0,994 4
0,994 4
0,994 4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,994 4
0,994 3
0,994 3
0,994 3
0,994 3
0,994 3
0,994 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,994 2
0,994 2
0,994 2
0,994 1
0,994 1
0,994 1
0,994 1
0,994 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,994 1
0,994 0
0,994 0
0,994 0
0,994 0
0,994 0
0,994 0
0,993 9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,993 9
0,993 9
0,995 6
0,995 5
0,995 5
0,995 4
0,995 4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,995 3
0,995 3
0,995 3
0,995 2
0,995 2
0,995 2
0,995 1
0,995 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,995 0
0,995 0
0,995 0
0,995 0
0,995 0
0,995 0
0,995 0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,994 9
0,994 9
0,994 9
0,994 9
0,994 9
0,994 9
0,994 8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,994 8
0,994 8
0,994 8
0,994 8
0,994 8
0,994 8
0,994 7
0,994 7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,994 7
0,994 7
0,994 7
0,994 7
0,994 7
0,994 7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng A.3 -
Vòi phun Venturi - Hệ số xả, C
Tỷ số đường
kính
b
Hệ số xả
C
0,316
0,320
0,330
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,350
0,360
0,370
0,380
0,390
0,400
0,410
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,430
0,440
0,450
0,460
0,470
0,480
0,490
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,510
0,520
0,530
0,540
0,550
0,560
0,570
0,580
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,600
0,610
0,620
0,630
0,640
0,650
0,660
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,680
0,690
0,700
0,710
0,720
0,730
0,740
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,760
0,770
0,775
0,984 7
0,984 6
0,984 5
0,984 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,984 1
0,983 8
0,983 6
0,983 3
0,983 0
0,982 6
0,982 3
0,981 8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,980 9
0,980 4
0,979 8
0,979 2
0,978 6
0,977 9
0,977 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,975 5
0,974 5
0,973 6
0,972 5
0,971 4
0,970 2
0,968 9
0,967 6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,966 1
0,964 6
0,963 0
0,961 3
0,959 5
0,957 6
0,955 6
0,953 5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,948 9
0,946 4
0,943 8
0,941 1
0,938 2
0,935 2
0,932 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,925 3
0,923 6
CHÚ THÍCH : Bảng này để sử dụng thuận
tiện. Không sử dụng các giá trị này cho phép nội suy chính xác. Không ngoại
suy từ các giá trị này.
Bảng A.4 -
Vòi phun và vòi phun Venturi - Hệ số giãn nở, e
Tỷ số đường
kính
Hệ số giãn
nở,
e, với
p2/p1) bằng
b
b4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,98
0,96
0,94
0,92
0,90
0,85
0,80
0,75
for k= 1,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,562 3
0,668 7
0,740 1
0,795 3
0,800 0
0,001 6
0,100 0
0,200 0
0,3000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,409 6
1,000 0
1,000 0
1,000 0
1,000 0
1,000 0
1,000 0
0,987 4
0,985 6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,980 5
0,976 7
0,976 3
0,974 7
0,971 2
0,966 9
0,961 3
0,954 1
0,953 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,956 8
0,950 4
0,942 4
0,932 0
0,930 9
0,949 0
0,942 3
0,934 1
0,923 8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,909 1
0,935 9
0,927 8
0,917 8
0,905 3
0,889 5
0,887 8
0,902 8
0,891 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,860 2
0,839 0
0,836 7
0,868 7
0,854 3
0,837 1
0,816 3
0,790 9
0,788 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,816 9
0,797 0
0,773 3
0,744 8
0,741 8
for k= 1,3
0,200 0
0,562 3
0,668 7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,795 3
0,800 0
0,001 6
0,100 0
0,200 0
0,300 0
0,400 0
0,409 6
1,000 0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,000 0
1,000 0
1,000 0
1,000 0
0,988 4
0,986 7
0,984 6
0,982 0
0,978 5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,976 6
0,973 4
0,969 3
0,964 2
0,957 5
0,956 7
0,964 8
0,960 0
0,954 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,936 9
0,935 8
0,952 8
0,946 6
0,938 9
0,929 2
0,916 8
0,915 4
0,940 7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,923 7
0,912 0
0,897 1
0,895 5
0,909 9
0,899 0
0,885 9
0,869 7
0,849 5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,878 1
0,864 5
0,848 1
0,828 3
0,803 9
0,801 3
0,845 4
0,829 4
0,810 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,759 9
0,757 0
for k = 1,4
0,200 0
0,562 3
0,668 7
0,740 1
0,795 3
0,800 0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,100 0
0,200 0
0,300 0
0,400 0
0,409 6
1,000 0
1,000 0
1,000 0
1,000 0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,000 0
0,989 2
0,987 7
0,985 7
0,983 2
0,980 0
0,979 6
0,978 3
0,975 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,966 7
0,960 4
0,959 7
0,967 3
0,962 8
0,957 3
0,950 3
0,941 1
0,940 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,950 3
0,943 0
0,934 0
0,922 3
0,921 0
0,944 8
0,937 7
0,928 8
0,917 8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,902 2
0,916 0
0,905 8
0,893 3
0,878 0
0,858 8
0,856 7
0,886 3
0,873 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,838 8
0,815 4
0,812 9
0,855 6
0,840 2
0,821 9
0,800 0
0,773 3
0,770 5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,200 0
0,562 3
0,668 7
0,740 1
0,795 3
0,800 0
0,001 6
0,100 0
0,200 0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,400 0
0,409 6
1,000 0
1,000 0
1,000 0
1,000 0
1,000 0
1,000 0
0,990 9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,987 9
0,985 8
0,983 1
0,982 7
0,981 7
0,979 1
0,975 9
0,971 8
0,966 4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,972 3
0,968 5
0,963 7
0,957 7
0,949 9
0,949 0
0,962 8
0,957 8
0,951 6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,933 6
0,932 5
0,953 2
0,947 1
0,939 4
0,929 9
0,917 6
0,916 2
0,928 6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,908 8
0,895 3
0,878 2
0,876 3
0,903 1
0,891 7
0,877 8
0,860 9
0,839 7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,876 6
0,862 9
0,846 4
0,826 5
0,802 0
0,799 4
CHÚ THÍCH : Bảng này để sử dụng
thuận tiện. Không sử dụng các giá trị này cho phép nội suy chính xác. Không
ngoại suy từ các giá trị này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[1] ISO/TR 3313:1998, Measurement
of fluid flow in closed
conduits - Guidelines on the effects of flow pulsations on flow-measurement instruments
[2] ISO 4288:1996, Geometriccal Product
Specification (GPS)
- Surface
texture:Profile method - Rules and procedures for the assessment of surface texture
[3] ISO/TR 5168:1998, Measurement of
fluid flow - Evaluation of uncertainties
[4] ISO/TR 9464:1998, Guidelines for the use of
ISO 5167-1:1991
MỤC LỤC
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
1. Phạm vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Thuật ngữ và định nghĩa
4. Nguyên lý của phương pháp đo và phương
pháp tính
5. Vòi phun và vòi phun Venturi
5.1. Vòi phun ISA 1932
5.2. Vòi phun bán kính dài
5.3. Vòi phun Venturi
6. Yêu cầu lắp đặt
6.1. Quy định chung
6.2. Chiều dài đoạn ống thẳng nhỏ nhất phía dòng vào và
phía dòng ra giữa các đầu nối khác nhau và thiết bị sơ cấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4. Độ tròn và độ trụ của đường ống
Phụ lục A (Tham khảo) Bảng hệ số xả và hệ số
giãn nở
Thư mục tài liệu tham khảo
1) Xem ISO
2186:1973, Fluid flow in closed conduits - Connections for pressure signal
transmissions between primary and secondary elements (Dòng lưu chất trong
các ống dẫn kín - Đấu nối cho việc truyền tín hiệu áp suất giữa các thiết bị sơ
cấp và thứ cấp).
2)Các tấm tiết
lưu có lỗ lấy áp kiểu ,,vena contracta" không được đề cập trong bộ tiêu
chuẩn TCVN 8113 (ISO 5167).
3)ISA là viết tắt
của International Federation of
the National Standardizing
Associations (Liên
hiệp quốc tế của các hiệp hội tiêu chuẩn hóa quốc gia), mà kế tục là ISO vào
năm 1946.