TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
TCVN
8113-1 : 2009
ISO
5167-1 : 2003
ĐO
DÒNG LƯU CHẤT BẰNG THIẾT BỊ CHÊNH ÁP GẮN VÀO ỐNG DẪN CÓ MẶT CẮT NGANG TRÒN CHẢY
ĐẦY – PHẦN 1: NGUYÊN LÝ VÀ YÊU CẦU CHUNG
Measurement of fluid flow
by means of pressure differential devices inserted in circular cross-section
conduits running full – Part 1: General principles and requirements
Lời nói đầu
TCVN 8113-1 : 2009 hoàn toàn tương
đương với ISO 5167-1 : 2003;
TCVN 8113-1 : 2009 do Ban kỹ thuật tiêu
chuẩn quốc gia TCVN/TC 30 Đo lưu lượng lưu chất trong ống dẫn kín biên
soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ
công bố.
Bộ tiêu chuẩn TCVN 8113 (ISO 5167) Đo dòng
lưu chất bằng thiết bị chênh áp gắn vào ống dẫn có mặt cắt ngang tròn chảy đầy
gồm các tiêu chuẩn sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 8113-2 : 2009 (ISO 5167-2 : 2003), Phần
2: Tấm tiết lưu.
Bộ tiêu chuẩn ISO 5167 còn các tiêu chuẩn
sau:
- ISO 5167-3, Part 3: Nozzles and Venturi
nozzles;
- ISO 5167-4, Part 4: Venturi tubes.
Lời giới thiệu
Bộ tiêu chuẩn ISO 5167, bao gồm bốn phần (đã
chuyển dịch phần 1 và phần 2 thành TCVN 8113-1 : 2009 và TCVN 8113-2 : 2009), đề
cập đến các dạng hình học và phương pháp sử dụng (các điều kiện lắp đặt và vận hành)
của các tấm tiết lưu, các vòi và ống Venturi khi lắp đặt vào đường ống chảy đầy
để xác định lưu lượng lưu chất đang chảy trong ống dẫn đó. Bộ tiêu chuẩn này
cũng cung cấp các thông tin cần thiết để tính toán lưu lượng và độ không đảm bảo
đo liên quan.
Bộ tiêu chuẩn ISO 5167 chỉ áp dụng với các thiết
bị chênh áp mà theo đó lưu lượng là nhỏ hơn tốc độ âm thanh khi chảy qua phân đoạn
đo lường và khi lưu chất là đơn pha, không áp dụng để đo dòng rung động. Hơn
nữa từng thiết bị này chỉ có thể được sử dụng trong các giới hạn quy định của
cỡ ống và số Reynolds.
Bộ tiêu chuẩn ISO 5167 đề cập đến các thiết
bị được hiệu chuẩn trực tiếp, đầy đủ về số lượng, độ mở và chất lượng cho phép áp
dụng các hệ thống kết hợp dựa trên cơ sở các kết quả và hệ số của nó được cho
với các giới hạn độ không đảm bảo đo cụ thể có thể dự đoán được.
Các thiết bị đưa vào đường ống được gọi là
“thiết bị sơ cấp”. Khái niệm thiết bị sơ cấp cũng bao gồm các lỗ lấy áp. Tất cả
các phương tiện hoặc thiết bị khác cần cho phép đo được gọi là “thiết bị thứ
cấp”. Bộ tiêu chuẩn ISO 5167 đề cập đến các thiết bị sơ cấp; các thiết bị thứ
cấp1)
ít khi được đề cập.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) TCVN 8113-1 : 2009 (ISO 5167-1) nêu các thuật
ngữ và định nghĩa chung, các ký hiệu, nguyên lý và các yêu cầu cũng như các phương
pháp đo và độ không đảm bảo đo được sử dụng liên quan đến TCVN 8113-2 : 2009 và
ISO 5167-3 và ISO 5167-4.
b) TCVN 8113-2 : 2009 (ISO 5167-2) quy định
các tấm tiết lưu có thể được sử dụng với các lỗ lấy áp kiểu góc, các lỗ lấy áp
kiểu D và D/2 2) và các lỗ lấy áp kiểu mặt bích.
c) ISO 5167-3 quy định các vòi phun ISA 1932 3),
các vòi phun bán kính dài và các vòi phun Venturi, khác nhau về hình dạng và vị
trí lỗ lấy áp.
d) ISO 5167-4 quy định các ống Venturi cổ
điển 4).
Vấn đề an toàn không được đề cập đến trong bộ
tiêu chuẩn ISO 5167. Đây là trách nhiệm của người sử dụng phải đảm bảo hệ thống
đáp ứng các quy định an toàn thích hợp.
ĐO DÒNG LƯU CHẤT BẰNG
THIẾT BỊ CHÊNH ÁP GẮN VÀO ỐNG DẪN CÓ MẶT CẮT NGANG TRÒN CHẢY ĐẦY –PHẦN 1: NGUYÊN
LÝ VÀ YÊU CẦU CHUNG
Measurement of fluid
flow by means of pressure differential devices inserted in circular
cross-section conduits running full – Part 1: General principles and
requirements
1. Phạm vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ tiêu chuẩn ISO 5167 (tất cả các phần) chỉ
được áp dụng cho dòng chảy nhỏ hơn tốc độ âm thanh khi chảy qua phân đoạn đo
lường và khi lưu chất là đơn pha. Bộ tiêu chuẩn này không áp dụng cho phép đo
dòng rung động.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho
việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì
áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố
thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 8112 : 2009 (ISO 4006:1991), Đo dòng lưu
chất trong ống dẫn kín – Từ vựng và ký hiệu
TCVN 8113-2 : 2009 (ISO 5167-2 : 2003), Đo
dòng lưu chất bằng thiết bị chênh áp gắn vào ống dẫn có mặt cắt ngang tròn chảy
đầy – Phần 2: Tấm tiết lưu.
ISO 5167-3 : 2003, Measurement of fluid
flow by means of pressure differential devices inserted in circular
cross-section conduit running full - Part 3: Nozzles and Venturi nozzles (Đo
dòng lưu chất bằng thiết bị chênh áp gắn vào ống dẫn có mặt cắt ngang tròn chảy
đầy – Phần 3: Vòi phun và vòi phun Venturi).
ISO 5167-4 : 2003, Measurement of fluid
flow by means of pressure differential devices inserted in circular
cross-section conduit running full - Part 4: Venturi tubes (Đo dòng lưu chất bằng
thiết bị chênh áp gắn vào ống dẫn có mặt cắt ngang tròn chảy đầy – Phần 4: Ống
Venturi).
3. Thuật ngữ và định
nghĩa
Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định
nghĩa nêu trong TCVN 8112 : 2009 (ISO 4006) và các thuật ngữ, định nghĩa sau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1. Đo áp suất (Pressure
measurement)
3.1.1. Lỗ lấy áp thành ống (Wall pressure
tapping)
Lỗ hình tròn hoặc khe hình khuyên được khoan trên
thành ống dẫn sao cho gờ lỗ ngang bằng với bề mặt bên trong của đường ống.
CHÚ THÍCH: Lỗ lấy áp thường là lỗ tròn nhưng
trong một số trường hợp đặc biệt có thể là khe hình khuyên.
3.1.2. Áp suất tỉnh
của lưu chất chảy qua đường ống (Static pressure of fluid flowing through a pipeline)
p
Áp suất có thể đo được bằng cách nối một
thiết bị đo áp với lỗ lấy áp tại thành ống.
CHÚ THÍCH: Trong bộ tiêu chuẩn ISO 5167 (tất
cả các phần) chỉ sử dụng giá trị áp suất tỉnh
tuyệt đối.
3.1.3. Chênh áp (Differential
pressure)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự khác nhau giữa áp suất tĩnh đo được tại các lỗ lấy áp tại thành ống, một
ở phía dòng vào và các lỗ lấy áp khác ở phía dòng ra của thiết bị sơ cấp (hoặc tại
cổ của vòi phun Venturi hoặc ống Venturi), được lắp đặt trên đường ống thẳng khi
có lưu chất chảy qua, có tính đến sự khác biệt chiều cao giữa các lỗ lấy áp phía
dòng vào và phía dòng ra của thiết bị sơ cấp.
CHÚ THÍCH: Trong bộ tiêu chuẩn ISO 5167 (tất
cả các phần), thuật ngữ “chênh áp” chỉ được sử dụng nếu lỗ lấy áp ở vị trí quy
định đối với từng thiết bị sơ cấp tiêu chuẩn.
3.1.4. Tỷ số áp suất (Pressure ratio)
t
Tỷ số giữa áp suất (tĩnh) tuyệt đối tại lỗ lấy áp phía dòng vào và phía dòng ra thiết
bị sơ cấp.
3.2. Thiết bị sơ cấp (Primary devices)
3.2.1. Cổ của tấm tiết lưu (Orifice throat)
Lỗ có diện tích mặt cắt ngang nhỏ nhất được
khoét trên thiết bị sơ cấp.
CHÚ THÍCH: Các lỗ tiết lưu của thiết bị sơ
cấp tiêu chuẩn có dạng tròn và đồng trục với đường ống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tấm mỏng trên đó có tạo một lỗ gia công tròn.
CHÚ THÍCH: Các tấm tiết lưu tiêu chuẩn có
dạng là một “tấm mỏng” và “có cạnh sắc vuông”, vì độ dày của tấm nhỏ so với
đường kính của đoạn đo và vì cạnh trước của tấm là sắc và vuông góc.
3.2.3. Vòi (Nozzle)
Thiết bị bao gồm một phía dòng vào nhỏ dần nối
với một phần hình trụ được gọi là “cổ”.
3.2.4. Vòi phun Venturi (Venturi nozzle)
Thiết bị bao gồm một phía dòng vào nhỏ dần là
một vòi ISA 1932 tiêu chuẩn hóa nối với một phần hình trụ gọi là “cổ” và một
phần lớn dần hình côn được gọi là “phân kỳ”.
3.2.5. Ống Venturi (Venturi tube)
Thiết bị bao gồm một phía dòng vào hội tụ
hình côn được nối với một phần hình trụ được gọi là “cổ” và một phần lớn dần hình
côn được gọi là “phân kỳ”.
3.2.6. Tỷ số đường kính (Diameter ratio)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(của thiết bị sơ cấp dùng trong đường ống) Tỉ
số giữa đường kính lỗ tiết lưu hoặc cổ của thiết bị sơ cấp với đường kính trong
của đường ống đo phía dòng vào của thiết bị sơ cấp.
CHÚ THÍCH: Tuy nhiên, khi thiết bị sơ cấp có
một phần hình trụ ở phía dòng vào, có cùng đường kính với đường ống (như trong trường
hợp ống Venturi cổ điển), tỷ số đường kính là tỷ số của đường kính cổ và đường
kính của phần hình trụ tại mặt phẳng của các lỗ lấy áp phía dòng vào.
3.3. Dòng chảy (Flow)
3.3.1. Lưu lượng (Flow rate)
q
Khối lượng hoặc thể tích lưu chất chảy qua lỗ
tiết lưu (hoặc cổ) trên một đơn vị thời gian.
3.3.1.1. Lưu lượng khối lượng (Mass flowrate/Rate
of mass flow)
qm
Khối lượng lưu chất chảy qua lỗ tiết lưu
(hoặc cổ) trên một đơn vị thời gian.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
qv
Thể tích lưu chất chảy qua lỗ tiết lưu (hoặc cổ)
trên một đơn vị thời gian
CHÚ THÍCH: Trong trường hợp lưu lượng thể
tích, cần phải công bố áp suất và nhiệt độ tại điểm đo lưu lượng.
3.3.2. Số Reynolds (Reynolds number)
Re
Đại lượng không thứ nguyên biểu thị tỷ số
giữa lực quán tính và lực ma sát nhớt.
3.3.2.1. Số Reynolds của đường ống (Pipe Reynolds
number)
ReD
Đại lượng không thứ nguyên biểu thị tỷ số
giữa lực quán tính và lực ma sát nhớt trong đường ống phía dòng vào thiết bị sơ
cấp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.2.2. Số Reynolds của lỗ tiết lưu hoặc cổ (Orifice or throat Reynolds
number)
Red
Đại lượng không thứ nguyên biểu thị tỷ số
giữa lực quán tính và lực ma sát nhớt trong lỗ tiết lưu hoặc cổ của thiết bị sơ
cấp.

3.3.3. Số mũ đẳng entropi (Isentropic
exponent)
k
Tỷ số giữa sự biến đổi tương đối về áp suất
so với sự biến đổi tương đối tương ứng về khối lượng riêng dưới các điều kiện
biến đổi đoạn nhiệt thuận nghịch cơ bản.
CHÚ THÍCH 1: Số mũ đoạn nhiệt xuất hiện trong
công thức khác nhau với hệ số giãn nở và biến đổi theo bản chất, áp suất và
nhiệt độ của khí.
CHÚ THÍCH 2: Một số khí và hơi chưa được xác
định hệ số đoạn nhiệt đặc biệt là trong một khoảng rộng của áp suất và nhiệt
độ. Trong trường hợp này, trong bộ tiêu chuẩn ISO 5167 (tất cả các phần), tỷ số
của nhiệt dung riêng ở áp suất không đối với
nhiệt dung riêng ở thể tích không đổi của khí lý tưởng có thể được dùng thay
thế cho số mũ đoạn nhiệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mJT
Tỷ lệ thay đổi của nhiệt độ theo áp suất ở
điều kiện enthalpy không đổi

Hoặc

trong đó:
T là nhiệt độ tuyệt đối;
p là áp suất tĩnh của một lưu chất chảy qua một đường ống;
H là enthalpy;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cm, p là nhiệt dung phân
tử ở áp suất không đổi;
Z là hệ số nén.
CHÚ THÍCH: Hệ số Joule Thom son thay đổi theo
tính chất của khí, theo nhiệt độ và áp suất của nó và có thể tính toán được.
3.3.5. Hệ số xả (Discharge
coefficient)
C
Hệ số, xác định cho dòng lưu chất không nén được,
liên hệ lưu lượng thực tế với lưu lượng lý thuyết qua một thiết bị, và được
biểu thị bằng công thức đối với các lưu chất không nén được:

CHÚ THÍCH 1: Việc hiệu chuẩn các thiết bị sơ
cấp tiêu chuẩn bằng các lưu chất (lỏng) không nén được cho thấy hệ số xả phụ thuộc
với số Reynolds đối với một thiết bị sơ cấp khi lắp đặt.
Đối với tất cả các cách lắp đặt thiết bị sơ
cấp tương tự nhau về phương diện hình học và các dòng chảy được đặc trưng bởi
những số Reynolds đồng nhất thì trị số của C là như nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ không đảm bảo đo của giá trị của C có thể
giảm xuống bằng việc hiệu chuẩn dòng trong một phòng thí nghiệm phù hợp.
CHÚ THÍCH 2: Đại lượng
gọi là “tốc độ của hệ số tiệm cận”, và
tích
gọi là “hệ số dòng”.
3.3.6. Hệ số giãn nở [Expansibility
(expansion) factor]
e
Hệ số được dùng để đưa vào tính toán tính
chất nén được của dòng lưu chất.

CHÚ THÍCH: Việc hiệu chuẩn một thiết bị sơ
cấp bằng lưu chất nén được (khí) cho thấy tỷ số
là
phụ thuộc đối với giá trị của số Reynolds cũng như với giá trị của tỷ số áp
suất và số mũ đoạn nhiệt của khí.
Phương pháp được chấp nhận để trình bày các
thay đổi này đã tính tới việc nhân hệ số xả C của thiết bị sơ cấp với hệ số
giãn nở , khi xác định bằng việc hiệu chuẩn trực tiếp được thực hiện với các
chất lỏng có cùng trị số Reynolds.
Hệ số giãn nở e bằng 1 khi lưu chất được xem là không nén được (chất
lỏng) và nhỏ hơn 1 khi lưu chất nén được (ở dạng khí).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các trị số của e cho các tấm tiết lưu nêu trong TCVN 8113-2 (ISO 5167-2)
là dựa trên các dữ liệu thực nghiệm. Đối với vòi (xem ISO 5167-3) và các ống Venturi
(xem ISO 5167-4), dựa trên phương trình nhiệt động học áp dụng cho giãn nở đoạn
nhiệt.
3.3.7. Độ lệch trung bình số học của độ nhám biên
dạng
(Arithmetical mean deviation of the roughness profile)
Ra
Độ lệch trung bình số học từ đường trung bình
của biên dạng được đo.
CHÚ THÍCH 1: Đường trung bình là đường thẳng
sao cho tổng bình phương của các khoảng cách giữa bề mặt hiệu dụng và đường
trung bình là nhỏ nhất. Trong thực tế Ra có thể được đo bằng thiết bị chuẩn
dùng cho các bề mặt được gia công cơ nhưng chỉ có thể ước lượng được cho bề mặt
nhám của ống. Xem thêm ISO 4288.
CHÚ THÍCH 2: Có thể sử độ nhám tương đương, k,
cho các đường ống. Giá trị này có thể được xác định bằng thực nghiệm (xem 7.1.5)
hoặc lấy từ bảng (xem Phụ lục B).
4. Ký hiệu và chỉ số
dưới
4.1. Ký hiệu
Bảng 1 - Ký hiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đại lượng
Thứ nguyêna
Đơn vị SI
C
Hệ số xả
Không thứ nguyên
-
Cm,p
Nhiệt dung phân tử ở áp suất không đổi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
J/(mol.K)
d
Đường kính lỗ tiết lưu (hoặc cổ) của thiết bị
sơ cấp tại điều kiện làm việc
L
m
D
Đường kính trong của đường ống phía dòng vào
(hoặc đường kính phía dòng vào của ống Venturi cổ điển) tại điều kiện làm
việc
L
m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Enthalpy
ML2T-2
mol-1
J/mol
k
Độ nhám đồng dạng tương đương
L
m
K
Hệ số tổn thất áp suất (tỷ số giữa áp suất bị
tổn thất và áp suất động lực học, rV2/2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
l
Khoảng cách đặt lỗ lấy áp
L
m
L
Khoảng đặt lỗ lấy áp tương đối L = 1/D
Không thứ nguyên
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp suất tỉnh
tuyệt đối của lưu chất
ML- 1 T-2
Pa
qm
Lưu lượng khối lượng
MT-1
kg/s
qV
Lưu lượng thể tích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m³/s
R
Bán kính
L
m
Ra
Độ lệch trung bình số học của biên dạng (độ
nhám)
L
m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hằng số khí phổ quát
ML2T-2
Q-1mol-1
J/(mol.K)
Re
Số Reynolds
Không thứ nguyên
-
ReD
Số Reynolds liên quan đến D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Red
Số Reynolds liên quan đến d
Không thứ nguyên
-
t
Nhiệt độ của lưu chất
Q
oC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ tuyệt đối (nhiệt động lực học) của
lưu chất
Q
K
U'
Độ không đảm bảo đo tương đối
Không thứ nguyên
-
V
Vận tốc dọc trục trung bình của lưu chất trong
đường ống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m/s
Z
Hệ số nén
Không thứ nguyên
-
b
Tỉ số đường kính: b = d/D
Không thứ nguyên
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỉ số nhiệt dung riêngb
Không thứ nguyên
-
d
Độ không đảm bảo đo tuyệt đối
c
c
Dp
Độ chênh áp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pa
Dpc
Tổn thất áp qua thiết bị ổn định dòng
ML- 1T-2
Pa
Dw
Tổn thất áp qua thiết bị sơ cấp
ML- 1T-2
Pa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số giãn nở
Không thứ nguyên
-
k
Số mũ đẳng entropib
Không thứ nguyên
-
l
Hệ số ma sát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
m
Độ nhớt động lực học của lưu chất
ML- 1T-1
Pa.s
mJT
Hệ số Joule Thomson
M- 1LT2Q
K/Pa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ nhớt động học của lưu chất n = m/r
L2T-1
m²/s
x
Tổn thất áp tương đối (tỷ số của tổn thất
áp suất với chênh áp)
Không thứ nguyên
-
r
Khối lượng riêng của lưu chất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
kg/m³
t
Tỉ số áp suất t = p2/p1
Không thứ nguyên
-
j
Góc tổng của phân đoạn phân kỳ
Không thứ nguyên
rad
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b g
là tỉ số của nhiệt dung riêng tại áp suất không đối
với nhiệt dung riêng tại thể tích không đổi. Đối với khí lý tưởng, tỉ
số của nhiệt dung riêng và số mũ đẳng entropi có giá trị giống nhau (xem
3.3.3). Những giá trị này phụ thuộc vào bản chất của khí.
c Thứ nguyên và đơn vị theo những đại lượng
tương ứng.
4.2. Chỉ số dưới
Chỉ số dưới Ý nghĩa
1 Tại mặt
phẳng lấy áp phía dòng vào
2 Tại mặt
phẳng lấy áp phía dòng ra
5. Nguyên lý của phương
pháp đo và phương pháp tính
5.1. Nguyên lý của
phương pháp đo
Nguyên lý của phương pháp đo dựa trên việc lắp
đặt một thiết bị sơ cấp (như tấm tiết lưu, vòi phun hoặc ống Venturi) vào trong
đường ống có lưu chất chảy đầy. Việc lắp thiết bị sơ cấp tạo nên chênh lệch áp suất
tỉnh giữa phía dòng vào và cổ hoặc phía dòng
sao của thiết bị. Lưu lượng có thể được xác định từ giá trị chênh áp đo được và
từ đặc tính của dòng lưu chất cũng như các điều kiện sử dụng thiết bị. Giả định
thiết bị có dạng hình học giống với hình dạng của thiết bị đã được hiệu chuẩn
và các điều kiện sử dụng cũng giống nhau [xem TCVN 8113-2 (ISO 5167-2), ISO
5167-3 hoặc ISO 5167-4].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1)
Tương tự, giá trị lưu lượng thể tích có thể được
tính bằng Công thức (2):
(2)
trong đó r là khối lượng riêng của lưu chất ở nhiệt độ
và áp suất mà thể tích được công bố.
5.2. Phương pháp xác định
tỷ số đường kính của thiết bị sơ cấp tiêu chuẩn đã lựa chọn
Trong thực tế, khi xác định tỷ số đường kính
của một thiết bị sơ cấp được lắp đặt trên đường ống cho trước, C và e được sử dụng trong Công thức (1)
thường là ẩn số. Vì vậy, các yêu cầu sau cần phải chọn trước:
- Loại thiết bị sơ cấp cần sử dụng; và
- Lưu lượng và giá trị chênh áp tương ứng.
Thay các giá trị của qm và Dp vào Công thức (1),
viết lại được công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó tỷ số đường kính của thiết bị sơ cấp
đã lựa chọn có thể xác định bằng cách tính lặp
(xem Phụ lục A).
5.3. Tính toán lưu lượng
Tính toán lưu lượng là quá trình toán học thuần
tuý trong đó các số hạng trong vế phải của Công thức (1) được thay thế bằng các
trị số của chúng.
Ngoại trừ trường hợp ống Venturi, C có
thể phụ thuộc vào Re, bản thân Re lại phụ thuộc vào qm. Trong các trường hợp như
vậy, giá trị cuối cùng của C và sau đó là qm, phải đạt được bằng cách tính lặp.
Xem Phụ lục A về việc lựa chọn quy trình tính toán lặp và các ước lượng ban đầu.
Đường kính D và d nêu trong công
thức là những giá trị đường kính tại điều kiện làm việc. Các phép đo tại những
điều kiện khác cần được hiệu chỉnh về sự giãn nở hoặc co lại của thiết bị sơ
cấp và đường ống do nhiệt độ và áp suất của lưu chất trong suốt quá trình đo.
Cần biết khối lượng riêng và độ nhớt của lưu chất
tại điều kiện làm việc. Trong trường hợp lưu chất có thể nén được, thì cần biết
thêm số mũ đẳng entropi của lưu chất ở điều kiện làm việc.
5.4 Xác định khối lượng
riêng, áp suất và nhiệt độ
5.4.1. Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.2. Khối lượng riêng
Cần phải biết khối lượng riêng của lưu chất tại
lỗ lấy áp phía dòng vào; có thể hoặc được đo trực tiếp hoặc được tính toán theo
phương trình trạng thái tương ứng từ các giá trị đã biết của áp suất tỉnh tuyệt đối, nhiệt độ tuyệt đối và thành phần
của lưu chất tại vị trí đó.
5.4.3. Áp suất tỉnh
Áp suất tĩnh
của lưu chất phải được đo tại một lỗ lấy áp thành ống riêng biệt hoặc tại một
vài lỗ lấy áp như thế được nối với nhau, hoặc bằng vòng đỡ đo áp nếu vòng đỡ cho
phép đo chênh áp trong mặt phẳng đo đối với thiết bị sơ cấp cụ thể. (Xem 5.2
trong TCVN 8113-2 : 2009 (ISO 5167-2 : 2003), 5.1.5, 5.2.5 hoặc 5.3.3 trong ISO
5167-3 : 2003 hoặc 5.4 trong ISO 5167-4 : 2003 khi thích hợp).
Khi bốn lỗ lấy áp đều nối với nhau để cho kết
quả áp suất phía dòng vào, phía dòng ra hoặc trong cổ của thiết bị sơ cấp, tốt
nhất là chúng được nối với nhau theo kiểu “3 chữ T” như trong Hình 1. Bố trí “3
chữ T” thường được sử dụng cho phép đo bằng các ống Venturi.
Lỗ lấy áp tỉnh
tốt nhất nên tách biệt với các lỗ đo chênh áp.
Có thể nối đồng thời một lỗ lấy áp với một thiết
bị đo chênh áp và một thiết bị đo áp suất tỉnh,
miễn là có kiểm tra xác nhận rằng việc đấu nối kép này không dẫn đến bất kỳ sự
sai lệch nào của phép đo chênh áp.

a Dòng chảy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 1 - Bố trí kiểu “3
chữ T”
5.4.4. Nhiệt độ
5.4.4.1. Nhiệt độ của lưu chất tốt nhất là được
đo phía dòng ra thiết bị sơ cấp. Chú ý các yêu cầu cụ thể của phép đo nhiệt độ.
Nhiệt kế hoặc hộp nhiệt kế càng chiếm ít không gian càng tốt. Khoảng cách giữa nó
và thiết bị sơ cấp ít nhất là bằng 5D (và nhiều nhất là 15D khi lưu
chất là khí) nếu hộp nhiệt kế đặt phía dòng ra (trong trường hợp ống Venturi, khoảng
cách này được đo từ mặt phẳng đo áp suất của cổ và hộp nhiệt kế lắp cảm biến đo
nhiệt độ ít nhất phải là 2D phía dòng ra kể từ đầu phía dòng ra của phần
khuyếch tán), tuân theo các giá trị nêu trong TCVN 8113-2 (ISO 5167-2), ISO 5167-3
hoặc ISO 5167-4 tùy theo thiết bị sơ cấp, nếu hộp nhiệt kế được đặt ở phía dòng
vào.
Trong phạm vi giới hạn của tiêu chuẩn này, có
thể giả định chung rằng nhiệt độ phía dòng vào và nhiệt độ phía dòng ra của lưu
chất là không đổi tại các điểm đo chênh áp. Tuy nhiên, nếu lưu chất là khí
không lý tưởng và độ chính xác cao nhất được yêu cầu có độ tổn thất áp suất lớn
giữa lỗ lấy áp phía dòng vào và vị trí đo nhiệt độ phía dòng ra của thiết bị sơ
cấp thì cần tính toán nhiệt độ phía dòng vào từ nhiệt độ phía dòng ra (được đo
ở khoảng cách từ 5D đến 15D tính từ thiết bị sơ cấp), giả định
rằng có sự giãn nở đẳng entropi giữa hai điểm này. Để thực hiện việc tính tổn
thất áp suất cần tính toán Dω từ 5.4 của TCVN
8113-2 : 2009 (ISO 5167-2 : 2003). 5.1.8, 5.2.8 hoặc 5.3.6 của ISO 5167-3 :
2003 hoặc 5.9 của ISO 5167-4 : 2003, tùy theo thiết bị sơ cấp. Sau đó việc giảm
nhiệt độ tương ứng từ lỗ lấy áp phía dòng vào đến vị trí đo nhiệt độ phía dòng ra,
∆T, có thể được đánh giá bằng hệ số Joule Thomson, mJT, mô tả trong 3.3.4:
DT =mJTDv
CHÚ THÍCH 1: Thực nghiệm[1] cho thấy
đây là một phương pháp phù hợp cho các tấm tiết lưu. Có thể phải thực hiện thêm
các thực nghiệm để kiểm tra sự hiệu chỉnh đối với các thiết bị sơ cấp khác.
CHÚ THÍCH 2: Mặc dù sự giãn nở đẳng giữa lỗ lấy
áp phía dòng vào và lỗ đo nhiệt độ phía dòng ra được giả định, nhưng điều này
không là không đồng nghĩa với việc có sự giãn nở đẳng entropi giữa lỗ lấy áp
phía dòng vào và lỗ lấy áp kiểu “venna contrata” hoặc cổ.
CHÚ THÍCH 3: Việc đo nhiệt độ với tốc độ khí trong
đường ống lớn hơn 50 m /s có thể dẫn đến phát sinh thêm độ không đảm bảo đo
liên quan đến hệ số thu hồi nhiệt độ.
5.4.4.2. Nhiệt độ của thiết bị sơ cấp và của lưu
chất ở phía dòng vào của thiết bị sơ cấp được giả định là như nhau (xem 7.1.7).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1. Thiết bị sơ cấp
6.1.1. Thiết bị sơ cấp phải được sản xuất, lắp đặt và
sử dụng phù hợp với phần tương ứng của bộ tiêu chuẩn ISO 5167.
Khi các đặc điểm sản xuất hoặc tình trạng sử
dụng của các thiết bị sơ cấp nằm ngoài các giới hạn nêu trong phần tương ứng của
bộ tiêu chuẩn ISO 5167, thì cần phải hiệu chuẩn thiết bị sơ cấp riêng biệt
trong các điều kiện sử dụng thực tế.
6.1.2. Tình trạng của thiết bị sơ cấp phải được
kiểm tra sau mỗi lần đo, hoặc sau một số lần đo hoặc ở chu kỳ đủ gần để đảm bảo
duy trì sự phù hợp với phần tương ứng của bộ tiêu chuẩn ISO 5167.
Cần chú ý rằng ngay cả khi các lưu chất có
biểu hiện trung tính cũng có thể hình thành cặn lắng hoặc kết thành lớp vỏ bao trên
thiết bị sơ cấp. Kết quả là làm cho hệ số xả thay đổi và sau một thời gian có thể
dẫn đến độ không đảm bảo đo vượt ra ngoài giá trị cho phép nêu trong phần tương
ứng của bộ tiêu chuẩn ISO 5167.
6.1.3. Thiết bị sơ cấp phải được sản xuất từ các vật
liệu có hệ số giãn nở nhiệt đã biết.
6.2. Bản chất của lưu chất
6.2.1. Lưu chất có thể là loại nén được hoặc được
xem là không nén được.
6.2.2. Lưu chất phải được xem là đồng nhất về tính
chất vật lý, nhiệt và đơn pha. Các dung dịch keo có độ phân tán cao (như sữa),
và chỉ các dung dịch đó, mới được xem là lưu chất đơn pha.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.1. Bộ tiêu chuẩn ISO 5167 (tất cả các phần) không
áp dụng cho các phép đo dòng chảy dao động là đối tượng của ISO/TR 3313. Lưu lượng
phải không đổi, hoặc trong thực tế, chỉ biến đổi nhỏ và chậm theo thời gian.
Dòng chảy chỉ được xem là không dao động[2]
khi

trong đó:
là giá trị trung bình
theo thời gian của chênh áp;
Dp" là thành
phần sai lệch của chênh áp;
Dp'rms là
giá trị căn bậc hai (quân phương) của Dp'.
Chỉ có thể đo chính xác Dp'rms khi sử dụng bộ cảm biến
chênh áp phản hồi nhanh, ngoài ra, toàn bộ hệ thống thứ cấp cần phù hợp các khuyến
nghị thiết kế quy định trong ISO/TR 3313. Tuy nhiên, thường không cần phải kiểm
tra sự đáp ứng điều kiện này.
6.3.2. Độ không đảm bảo đo quy định trong phần tương
ứng của bộ tiêu chuẩn ISO 5167 chỉ có hiệu lực khi không có sự thay đổi pha qua
thiết bị sơ cấp. Việc tăng lỗ hoặc cổ của thiết bị sơ cấp sẽ làm giảm chênh áp,
điều này sẽ ngăn chặn sự đổi pha. Đối với chất lỏng, áp suất tại cổ không được
nhỏ hơn áp suất hóa hơi của chất lỏng đó (nếu không sẽ tạo ra sự xâm thực). Đối
với khí chỉ cần tính toán nhiệt độ tại cổ nếu khí đó gần với điểm ngưng tụ của nó;
nhiệt độ tại cổ có thể được tính với giả định có sự giãn nở đẳng entropi từ các
điều kiện ở phía dòng vào (nhiệt độ phía dòng vào có thể cần được tính theo công
thức trong 5.4.4.1); nhiệt độ và áp suất tại cổ phải sao cho lưu chất ở trong vùng
đơn pha.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Yêu cầu lắp đặt
7.1. Quy định chung
7.1.1. Phương pháp đo này chỉ áp dụng cho dòng lưu chất
chảy qua đường ống có mặt cắt ngang tròn.
7.1.2. Đường ống phải chảy đầy lưu chất tại phân đoạn
đo lường.
7.1.3. Thiết bị sơ cấp phải được lắp giữa hai đoạn ống
thẳng hình trụ có đường kính không đổi và chiều dài nhỏ nhất quy định trong đó không
có các vật cản hoặc rẽ nhánh ngoại trừ các quy
định nêu trong Điều 6 của TCVN 8113-2 : 2009 (ISO 5167-2 : 2003), ISO 5167-3
: 2003 hoặc ISO 5167-4 : 2003 tương ứng cho các thiết bị sơ cấp cụ thể.
Đường ống được coi là thẳng khi độ lệch so với
đường thẳng không vượt quá 0,4 % trên toàn chiều dài của nó. Thông thường, kiểm
tra ngoại quan là đủ. Cho phép lắp các mặt bích trên đoạn thẳng của ống phía dòng
vào và ống phía dòng ra thiết bị sơ cấp. Các mặt bích phải được đặt thẳng hàng sao
cho chúng không gây ra độ lệch quá 0,4 % so với đường thẳng. Chiều dài thẳng nhỏ
nhất của ống phù hợp với các yêu cầu trên là cần thiết cho từng lắp đặt cụ thể,
thay đổi tùy theo loại và quy định kỹ
thuật của thiết bị sơ cấp và tính chất của phụ kiện ống được yêu cầu.
7.1.4. Bên trong ống phải có dạng tròn suốt chiều dài
tối thiểu của đoạn ống thẳng được yêu cầu. Mặt cắt ngang có thể phải có hình tròn,
theo quan sát bằng mắt thường. Hình dáng phía bên ngoài của đường ống cũng phải
có dạng tròn, trừ tại những vùng lân cận (2D) sát thiết bị sơ cấp, những yêu cầu
đặc biệt sẽ áp dụng theo loại thiết bị sơ cấp được sử dụng.
Có thể sử dụng đoạn ống ghép với điều kiện
đường hàn nổi phía trong song song với trục đường ống theo suốt chiều dài đường
ống để đáp ứng với những yêu cầu lắp đặt cho thiết bị sơ cấp được sử dụng. Bất cứ
mối hàn nào cũng không được phép có chiều cao lớn hơn một bậc cho phép đối với
đường kính. Nếu không sử dụng khe hình khuyên thì mối nối không được nằm trong
đoạn ± 30o cách tâm tại bất cứ lỗ lấy áp riêng biệt được sử dụng cùng
với thiết bị sơ cấp. Nếu khe hình khuyên được sử dụng thì vị trí của mối nối
không quan trọng. Nếu sử dụng ống được cuốn theo hình xoắn, phần trong của ống
phải được tiện nhẵn.
7.1.5. Bề mặt bên trong của đoạn ống phải luôn
sạch. Chất bẩn dễ tách khỏi đường ống phải được loại bỏ. Mọi khuyết tật của đường
ống kim loại như lớp tróc kim loại cũng phải được loại bỏ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị Ra gần đúng có thể có được
bằng cách giả định là Ra bằng k/p,
trong đó k là độ nhám tương dương đồng dạng được cho bởi biểu đồ Moody (xem
tài liệu [3] trong Thư mục tài liệu tham khảo). Giá trị k được cho trực tiếp
bằng phép thử tổn thất áp của cùng chiều dài mẫu ống, sử dụng công thức
Colebrook-White (xem 7.4.1.5) để tính k từ giá trị đo được của hệ số ma
sát. Giá trị gần đúng của k đối với các vật liệu khác nhau cũng có thể nhận được
từ các bảng trong tài liệu tham khảo, và Bảng B.1 nêu các giá trị của k
theo sự đa dạng của các loại vật liệu.
7.1.6. Đường ống phải có các lỗ xả và/hoặc các lỗ thoát khí để cho phép loại bỏ các chất rắn lắng
đọng và các lưu chất lọt vào. Tuy vậy, không được có dòng chảy nào hoặc qua lỗ
xả hoặc lỗ thoát trong quá trình thực hiện
phép đo dòng chảy.
Các lỗ xả và lỗ thoát
không được bố trí ở gần thiết bị sơ cấp. Khi không thể đáp ứng được điều này, đường
kính của các lỗ phải nhỏ hơn 0,08 D và chúng phải được bố trí sao cho khoảng
cách nhỏ nhất được đo trên đường thẳng từ các lỗ này đến lỗ lấy áp của thiết bị
sơ cấp trên cùng phía với các lỗ đó lớn hơn 0,5D. Đường tâm của lỗ lấy
áp và đường tâm của lỗ xả hoặc lỗ thoát phải
được dịch cách nhau một khoảng ít nhất là 30o so với trục của đường
ống.
7.1.7. Việc cách nhiệt của đồng hồ có thể được yêu cầu
trong trường hợp có chênh lệch khá lớn về nhiệt độ giữa môi trường và nhiệt độ
của lưu chất chảy qua là đáng kể đối với độ không đảm bảo đo đo yêu cầu. Điều này
đặc biệt đúng trong trường hợp lưu chất được đo gần với điểm tới hạn khi một thay
đổi nhiệt độ nhỏ sẽ dẫn đến thay đổi khối lượng riêng lớn. Điều này rất quan
trọng với lưu lượng nhỏ, khi các tác động truyền nhiệt có thể gây méo biên dạng
nhiệt độ, ví dụ, sự phân tầng của các lớp nhiệt độ từ trên xuống dưới. Cũng có
thể có sự thay đổi giá trị nhiệt độ trung bình từ phía dòng vào đến phía dòng ra
của đồng hồ khi vận hành.
7.2. Chiều dài tối
thiểu của đoạn ống thẳng phía dòng vào và phía dòng ra của thiết bị sơ cấp
7.2.1. Thiết bị sơ cấp phải được lắp đặt trong đường ống tại vị trí sao cho các điều kiện dòng
chảy ngay phía dòng vào thiết bị sơ cấp gần với các điều kiện không có dòng xoáy
và chảy đầy ống. Các điều kiện đáp ứng yêu cầu này được quy định trong 7.3.
7.2.2. Chiều dài yêu cầu tối thiểu của đoạn ống thẳng
ở phía dòng vào và phía dòng ra lắp đặt giữa các khớp nối khác nhau và thiết bị
sơ cấp là tùy thuộc vào thiết bị sơ cấp. Đối với một vài loại khớp nối thông dụng
như nêu trong Điều 6 của TCVN 8113-2 : 2009 (ISO 5167-2 : 2003), ISO 5167-3 :
2003, hoặc ISO 5167-4 : 2003 các chiều dài tối thiểu của đoạn ống thẳng đã nêu có
thể được sử dụng. Tuy nhiên, một thiết bị ổn định dòng như mô tả trong 7.4 sẽ
cho phép sử dụng các đoạn ống thẳng phía dòng vào có chiều dài ngắn hơn. Như vậy
một thiết bị ổn định dòng cần được lắp đặt ở phía dòng vào của thiết bị sơ cấp không
thể có độ dài thẳng đầy đủ, để đạt được độ không đảm bảo đo đo mong muốn.
7.3. Yêu cầu chung
cho các điều kiện dòng chảy tại thiết bị sơ cấp
7.3.1. Yêu cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.2. Điều kiện không xoáy
Các điều kiện không xoáy có thể được cho là
tồn tại khi góc xoáy tại tất cả các điểm trên mặt cắt ngang nhỏ hơn 20.
7.3.3 Điều kiện dòng có thể chấp nhận
Các điều kiện biên dạng vận tốc có thể chấp nhận
được cho là tồn tại khi, tại mỗi điểm qua mặt cắt ngang, tỷ số của vận tốc dọc trục
cục bộ đối với vận tốc dọc trục cực đại tại mặt cắt ngang nằm trong khoảng 5 %
so với tỷ số có thể đạt được trong dòng chảy không xoáy tại cùng vị trí bán kính
ở mặt cắt ngang tại cuối một đoạn thẳng rất dài (lớn hơn 100D) của một ống
tương tự (dòng chảy đầy).
7.4. Thiết bị ổn định
dòng
(Xem thêm Phụ lục C)
7.4.1. Thử sự phù hợp
7.4.1.1. Với điều kiện là một thiết bị ổn định
dòng đã qua các phép thử sự phù hợp theo 7.4.1.2 đến 7.4.1.6 đối với một thiết
bị sơ cấp cụ thể, thì thiết bị ổn định dòng có thể được sử dụng với thiết bị sơ
cấp cùng loại có bất kỳ giá trị nào của tỷ số đường kính đến 0,67 phía dòng ra
của bất kỳ khớp nối phía dòng vào nào. Với điều kiện là khoảng cách giữa thiết
bị ổn định dòng và thiết bị sơ cấp, giữa khớp nối phía dòng vào và thiết bị ổn
định dòng là tuân theo 7.4.1.6 và chiều dài đoạn ống thẳng phía dòng ra là tuân
theo các yêu cầu cho thiết bị sơ cấp cụ thể (cột 14 của Bảng 3 trong TCVN
8113-2 : 2009 (ISO 5167-2 : 2003), cột 12 của Bảng 3 trong ISO 5167-3 : 2003,
hoặc trong Bảng 1 của ISO 5167-4 : 2003), thì không cần thiết phải tăng độ
không đảm bảo đo của hệ số xả tính đến khi lắp đặt.
7.4.1.2. Việc sử dụng thiết bị sơ cấp có tỷ số
đường kính 0,67, độ lệch của hệ số xả đạt được trong một ống thẳng dài phải nhỏ
hơn 0,23 % khi thiết bị ổn định dòng được lắp đặt trong mỗi trường hợp sau:
a) Các điều kiện dòng chảy tốt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Phía dòng ra của một thiết bị tạo xoáy cao
(thiết bị cần tạo ra một góc xoáy tối đa qua đường ống ít nhất là 24o
ở khoảng cách 18D phía dòng ra của nó hoặc ít nhất là 200 ở
khoảng cách 30D phía dòng ra của nó). Xoáy có thể được tạo ra bởi một
thiết bị tạo xoáy hoặc bằng các thiết bị khác. Ví dụ về thiết bị tạo xoáy là Bộ
tạo xoáy Chevron chưa đăng ký bản quyền cho trên Hình 2.
Phía dòng vào của các khớp nối trong trường
hợp b) và c) sẽ là một đường ống thẳng và đủ dài sao cho thiết bị sơ cấp không
bị ảnh hưởng bởi bất cứ khớp nối nào ở phía dòng ra của phía dòng ra nêu ở b)
hoặc c).
CHÚ THÍCH: Các phép thử này được yêu cầu để
thiết lập thiết bị ổn định dòng:
- Không có ảnh hưởng xấu lên các điều kiện
dòng chảy tốt;
- Có hiệu quả trong một dòng chảy không đối
xứng cao, và
- Có hiệu quả trong một dòng chảy xoáy cao
như đã thấy ở phía dòng ra của một đầu ống.
Việc sử dụng phép thử này không có ý rằng phép
đo lưu lượng cần được thực hiện ở phía dòng ra của van cổng đóng một nửa; việc
kiểm soát dòng cần được thực hiện ở phía dòng ra của thiết bị sơ cấp. Thông tin
liên quan đến phép thử này và thiết bị tạo xoáy Chevron có thể xem trong tài
liệu [4] và [5] trong Thư mục tài liệu tham khảo.
7.4.1.3. Việc sử dụng thiết bị sơ cấp có tỷ số
đường kính là 0,4, độ lệch của hệ số xả đạt được trong một ống thẳng dài phải
nhỏ hơn 0,23 % khi thiết bị ổn định dòng được lắp đặt ở phía dòng ra của cùng
một khớp nối như trong 7.4.1.2 c).
CHÚ THÍCH: Phép thử này bao gồm cả trường hợp
vẫn còn xoáy ở phía dòng ra của bộ ổn định dòng. Xoáy này có thể có ảnh hưởng
lên hệ số xả với b = 0,4 nhiều hơn là b = 0,67.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 2 – Bộ tạo xoáy
Chevron
7.4.1.4. Để thiết lập phép thử có thể chấp nhận
được cho cả hai thiết bị sơ cấp và thiết thị thử, các hệ số xả cơ sở cho mỗi
thiết bị sơ cấp, như đã được đo trong một đường ống thẳng dài bởi thiết bị thử,
phải nằm trong các giới hạn độ không đảm bảo đo của công thức hệ số xả đối với
một thiết bị sơ cấp chưa hiệu chuẩn như đã đưa ra trong:
- 5.3.2.1 và 5.3.3.1 của TCVN 8113-2 : 2009
(ISO 5167-2 : 2003) cho tấm tiết lưu;
- 5.1.6.2 và 5.1.7.1 của ISO 5167-3 : 2003 cho
vòi theo chuẩn ISA 1932;
- 5.2.6.2 và 5.2.7.1 của ISO 5167-3 : 2003 cho
vòi bán kính dài;
- 5.3.4.2 và 5.3.5.1 của ISO 5167-3 : 2003 cho
vòi Venturi;
- 5.5.2 và 5.7.1 của ISO 5167-4 : 2003 cho
ống Venturi với phần hội tụ “as cast”; hoặc
- 5.5.3 và 5.7.2 của ISO 5167-4 : 2003 cho
ống Venturi với phần hội tụ được gia công máy; hoặc
- 5.5.4 và 5.7.3 của ISO 5167-4 : 2003 cho
ống Venturi với phần hội tụ bằng thép tấm được hàn xung quanh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.1.5. Nếu thiết bị ổn định dòng được chấp nhận
ở một số Reynolds nào đó thì cần phải chứng minh rằng, nó không chỉ đáp ứng 7.4.1.2
và 7.4.1.3 ở một số Reynolds, mà còn đáp ứng điểm a) hoặc b) hoặc c) từ 7.4.1.2
ở một số Reynolds thứ hai. Nếu hai số Reynolds của đường ống là Relow và Rehigh
thì chúng phải đáp ứng các tiêu chí sau:
104 ≤ Relow
≤ 106 và Rehigh ≥ 106
và
l(Relow) - l(Rehigh) ≥ 0,0036
Trong đó l
là hệ số ma sát của đường ống (xem tài liệu [3] trong Thư mục tài liệu tham khảo),
có thể nhận được bằng đồ thị từ sơ đồ Moody hoặc từ công thức Colebrook-White

với k được đánh giá như là pRa.
Nếu chỉ muốn sử dụng bộ ổn định dòng cho ReD
> 3 x 106, thì chỉ cần tiến hành thử như trong 7.4.1.2 tại một
giá trị đơn của ReD lớn hơn 3 x 106.
Nếu bộ ổn định dòng là có thể chấp nhận được
đối với bất kỳ cỡ ống nào, thì sẽ cần phải chứng minh rằng nó không chỉ đáp ứng
7.4.1.2 và 7.4.1.3 ở một cỡ ống, mà còn đáp ứng điểm a) hoặc b) hoặc c) từ 7.4.1.2
ở một cỡ ống thứ hai. Nếu hai cỡ ống là Dsmall và Dlarge
thì chúng phải đáp ứng các tiêu chí sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Các yêu cầu về hệ số ma sát được
xác định đối với một tấm tiết lưu, biên dạng tốc độ có thể thay đổi đủ để các thay
đổi hệ số xả ít nhất là hai lần độ lệch tối đa cho phép cho hệ số xả trong khi
lắp đặt. Trong tài liệu [6] và [7] của Thư mục tài liệu tham khảo, ảnh hưởng
của các thay đổi hệ số ma sát được đưa ra bằng:
DC = 3,134b3,5Dl
Lấy C bằng 0,6 và thay đổi yêu cầu tối thiểu
của C là 1,26b - 0,384 % đối với b ≥ 0,67 cho kết quả

CHÚ THÍCH 2: Mặc dù đối với một vòi ảnh hưởng
của ∆l lên C sẽ khác với
ảnh hưởng của nó lên tấm tiết lưu, các giá trị được yêu cầu của số Reynolds đối
với phép thử sự phù hợp vẫn sẽ tương thích.
Chỉ một khoảng nhỏ của số Reynolds được cho phép
trong TCVN 8113-2 (ISO 5167-2) hoặc ISO 5167-3 tương ứng đối với vòi Venturi
hoặc ống Venturi, bộ ổn định dòng sẽ được chấp nhận trên toàn khoảng này với
điều kiện là nó vượt qua phép thử sự phù hợp tại một số Reynolds đơn.
7.4.1.6. Dải các khoảng cách giữa bộ ổn định
dòng và thiết bị sơ cấp và giữa khớp nối phía dòng vào và bộ ổn định dòng được
sử dụng trong các phép thử sẽ xác định các khoảng có thể chấp nhận của các khoảng
cách khi lưu lượng kế được sử dụng. Các khoảng cách phải được biểu thị dưới dạng
số của đường kính ống.
7.4.1.7. Nếu chỉ mong muốn thực hiện phép thử
sự phù hợp cho thiết bị ổn định dòng để sử dụng đến giá trị b lớn hơn 0,67 thì trước hết phải chứng
minh việc đáp ứng với 7.4.1.2 đến 7.4.1.5. Sau đó phép thử đã mô tả trong
7.4.1.2, 7.4.1.4 và 7.4.1.5 phải được thực hiện tại giá trị tối đa mà tại đó bộ
ổn định dòng được sử dụng bmax. Độ lệch cho phép của
hệ số xả được tăng lên đến (0,63bmax – 0,192) %.
Trong trường hợp của 7.4.1.5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau đó, với điều kiện là bộ ổn định dòng đáp ứng
phép thử sự phù hợp trong tất cả các phép thử nêu trên, nó sẽ vượt qua phép thử
sự phù hợp với b ≤ bmax. Dải có thể chấp nhận
của các khoảng cách giữa bộ ổn định dòng và thiết bị sơ cấp và giữa khớp nối
phía dòng vào và bộ ổn định dòng được xác định như trong 7.4.1.6.
7.4.2. Phép thử cụ thể
Nếu phép thử sự phù hợp không được thực hiện
để cho phép sử dụng thiết bị ổn định dòng phía dòng ra của một khớp nối phía dòng
vào, có thể cần phải thực hiện một phép thử dòng chảy cụ thể. Phép thử này được
cho là thỏa mãn nếu phép thử lắp đặt đó cho thấy độ lệch hệ số xả của nó đạt được
trong một ống thẳng dài là nhỏ hơn 0,23 %. Độ lệch cho phép trong hệ số xả có
thể được tăng lên đến (0,63 b
– 0,192) % khi 0,67 < b
≤ 0,75 (hoặc 0,67 < b
≤ 0,8 trong trường hợp là vòi hoặc 0,67 < b ≤ 0,775 trong trường hợp là vòi Venturi). Trong
trường hợp này, không cần phải tăng độ không đảm bảo đo của hệ số xả khi tính
toán trong việc lắp đặt.
8. Độ không đảm bảo
đo của phép đo lưu lượng
CHÚ THÍCH: Các thông tin đầy đủ về việc tính
toán độ không đảm bảo đo của phép đo lưu lượng, kèm theo ví dụ, được nêu trong
ISO/TR 5168.
8.1. Định nghĩa độ
không đảm bảo đo đo
8.1.1. Trong bộ tiêu chuẩn ISO 5167 (tất cả các phần)
độ không đảm bảo đo đo được định nghĩa là một khoảng quanh kết quả đo mà có thể
hy vọng bao gồm khoảng 95 % phân bố của các giá trị có thể quy cho đại lượng đo
một cách hợp lý.
8.1.2. Độ không đảm bảo đo đo lưu lượng phải được
tính toán và đưa ra mỗi khi một phép đo được công bố phù hợp với phần tương ứng
của bộ tiêu chuẩn ISO 5167.
8.1.3. Độ không đảm bảo đo có thể biểu thị dưới
dạng tương đối hoặc tuyệt đối và kết quả của phép đo lưu lượng có thể được thể
hiện bằng một trong các cách sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- lưu lượng = q(1 ± U'q)
- lưu lượng = q trong (100U'q
) %
trong đó độ không đảm bảo đo đo dq có cùng thứ nguyên
với q trong khi U'q = dq/q là không có thứ
nguyên.
8.1.4. Để thuận tiện, ở đây đưa ra sự khác biệt
giữa độ không đảm bảo đo liên quan đến phép đo thực hiện do người sử dụng và độ
không đảm bảo đo liên quan đến các đại lượng được quy định trong phần tương ứng
của bộ tiêu chuẩn ISO 5167. Độ không đảm bảo đo sau liên quan đến hệ số xả và
hệ số giãn nở; chúng đưa ra độ không đảm bảo đo tối thiểu mà với độ không đảm bảo
đo này phép đo bị làm hỏng không thể tránh được, vì vậy người sử dụng không có
sự kiểm soát đối với các giá trị này. Chúng xuất hiện bởi sự cho phép có những
thay đổi nhỏ về hình dạng của thiết bị và bởi vì sự khảo sát các giá trị dựa trên
chúng không thể thực hiện trong các điều kiện “lý tưởng”, cũng như không có một
độ không đảm bảo đo đo nhất định.
8.2. Tính toán cụ thể
độ không đảm bảo đo
8.2.1. Độ không đảm bảo đo đo thành phần
Từ Công thức (1), lưu lượng khối lượng qm
được tính bởi:

Trong thực tế, các đại lượng khác nhau xuất
hiện ở vế phải của công thức này là không phụ thuộc, vì vậy để tính toán trực tiếp
độ không đảm bảo đo đo của qm từ các độ không đảm bảo đo đo
của các đại lượng này sẽ là không chính xác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.1.1. Tuy nhiên, sẽ là đủ cho hầu hết các mục
đích thực tế để giả định rằng độ không đảm bảo đo của C, e, d, ∆p và r1 là phụ thuộc với
nhau.
8.2.1.2. Có thể đưa ra công thức làm việc thực
tế cho dqm, có tính đến sự phụ
thuộc của C vào d và D được đưa vào trong tính toán như là
kết quả sự phụ thuộc của C lên b.
Chú ý rằng C cũng có thể phụ thuộc vào số Reynolds ReD. Tuy
nhiên, độ lệch của C gây ra bởi các ảnh hưởng này là thứ cấp và đã bao gồm
trong độ không đảm bảo đo của C.
Tương tự, độ lệch của e gây ra do độ không đảm bảo đo của giá
trị b, tỉ số áp suất và
đẳng entropi cũng là thứ cấp và được bao gồm trong độ không đảm bảo đo của e. Sự đóng góp vào độ không đảm bảo đo
gây ra do các hiệp biến có thể được xem là không đáng kể.
8.2.1.3 Độ không đảm bảo đo phải được bao hàm
trong công thức làm việc thực tế cho dqm vì vậy là các độ không đảm bảo đo của các đại
lượng C, e, d,D, ∆p, và r1.
8.2.2. Công thức làm việc thực tế
8.2.2.1. Công thức làm việc thực tế cho độ
không đảm bảo đo, dqm , của lưu lượng khối
lượng được nêu trong Công thức (3) như sau:
(3)
Trong công thức (3) một vài độ không đảm bảo đo,
như của hệ số xả và hệ số giãn nở, được đưa ra trong 8.2.2.2 và 8.2.2.3, trong khi
các độ không đảm bảo đo khác được xác định bởi người sử dụng (xem 8.2.2.4 và
8.2.2.5).
8.2.2.2. Trong Công thức (3), các giá trị của dC / C và de/e sẽ được lấy từ phần
tương ứng của bộ tiêu chuẩn ISO 5167.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.2.4. Trong Công thức (3) các giá trị lớn
nhất của dD / D và dd / d, được lấy từ các quy
định kỹ thuật đưa ra trong 6.4.1 của TCVN 8113-2 : 2009 (ISO 5167-2 : 2003), 6.4.1
của ISO 5167-3 : 2003 và 5.2.2 của ISO 5167-4 : 2003, và 5.1.8 của TCVN 8113-2 :
2009 (ISO 5167-2 : 2003), 5.1.2.5, 5.2.2.3 và 5.3.1.6 của ISO 5167-3 : 2003 và
5.2.4 của ISO 5167-4 : 2003 một cách tương ứng, có thể được chấp nhận hoặc bằng
cách khác, giá trị thực tế nhỏ hơn có thể được tính toán bởi người sử dụng. (Giá
trị lớn nhất của dD / D sẽ không vượt quá
0,4% trong khi giá trị lớn nhất của dd / d không vượt quá 0,1 %).
8.2.2.5. Các giá trị dDp/Dp và dDp1/Dp1 phải được xác định
do người sử dụng vì phần tương ứng của bộ tiêu chuẩn ISO 5167 không quy định
chi tiết phương pháp đo các đại lượng ∆p, và r1. Độ không đảm bảo đo đo của hai đại lượng có
thể bao gồm các thành phần được công bố bởi nhà sản xuất theo phần trăm của toàn
thang đo. Việc tính toán độ không đảm bảo đo phần trăm dưới toàn thang đo phải
phản ánh độ không đảm bảo đo phần trăm tăng lên này.
8.2.2.6. Để đưa ra độ không đảm bảo đo tổng quát
của qm quy định mức tin cậy gần 95 %, độ không đảm bảo đo xác
định bởi người sử dụng cũng phải ở mức tin cậy gần 95 %.
PHỤ
LỤC A
(Tham khảo)
Phương
pháp tính lặp
Quy trình tính toán lặp được sử dụng khi vấn đề
không thể giải quyết được bằng phương pháp tính toán trực tiếp (xem 5.3).
Ví dụ trong trường hợp tấm tiết lưu, các phép
tính lặp luôn luôn được yêu cầu để tính toán:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đường kính lỗ tiết lưu d và β khi biết các giá
trị µ1, ρ1, D, ∆p và qm;
- Chênh áp ∆p khi biết các giá trị µ1,
ρ1, D, d và qm và
- Đường kính D và d khi biết các giá
trị µ1, ρ1, β, ∆p và qm.
Nguyên tắc là nhóm tất cả các giá trị đã biết
của công thức lưu lượng cơ bản (3) lại thành một thành phần:

và các giá trị chưa biết trong một thành phần
khác.
Thành phần đã biết sau đó là “bất biến” (biểu
thị là “An” trong Bảng A.1) của bài toán.
Sau đó ước lượng bậc nhất X1
được đưa vào thành phần chưa biết và tạo ra một sai lệch δ1 giữa
hai thành phần. Phép tính lặp cho phép ước lượng bậc hai X2 được thay thế để
tính ra δ2.
Sau đó các giá trị X1, X2,
d1, d2 được nhập vào một
thuật toán tuyến tính để tính X3…Xn và d3…dn cho đến khi giá trị
tuyệt đối của dn nhỏ hơn một giá trị
cho trước hoặc cho đến khi hai kết quả liên tiếp của X hoặc d được xem là bằng nhau với một độ chụm
cho trước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Nếu các phép tính được thực hiện bởi một máy tính
số lập trình được, việc sử dụng một thuật toán tuyến tính chỉ làm giảm nhẹ một
chút các tính toán kết quả bằng việc thay thế lần lượt trong trường hợp việc
tính toán cho thấy các ứng dụng liên quan đến tiêu chuẩn này.
Chú ý rằng các giá trị d, D và b được đưa vào các phép tính thường là
các giá trị trong các “điều kiện làm việc” (xem 5.3).
Đối với các tấm tiết lưu, nếu tấm tiết lưu và
ống đo được chế tạo từ các vật liệu khác nhau, thì sự thay đổi của b do nhiệt độ làm việc có thể là đáng kể.
Ví dụ về sơ đồ đầy đủ cho các phép tính lặp
được nêu trong Bảng A.1
Bảng A.1 – Sơ đồ tính
toán lặp
Biến số
q =
d =
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D =
Tại các giá trị đã cho của
m1, r1, D, d, Dp
m1, r1, D, qm,
Dp
m1, r1, D, d, qp
m1, r1, b, qm, Dp
Tìm
qm và qv
d và b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d và D
Lượng bất biến “An”




Phương trình lặp lại


...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Biến trong thuật toán tuyến tính
X1 = ReD
= CA1

X3 = Dp = e-2A3

Chuẩn mực độ chụm (trong đó n được chọn bởi
người sử dụng)


...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Ước lượng bậc nhất
C = C¥
C = 0,606 (tấm tiết
lưu)
C = 1 (thiết bị sơ
cấp khác)
e = 0,97 (hoặc 1)
e = 1
C = C¥
D = ¥ (nếu là lỗ lấy áp kiểu mặt bích)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66


Dp = X3
Nếu lưu chất là
chất lỏng, Dp đạt được trong
vòng đầu tiên

PHỤ
LỤC B
(Tham khảo)
Ví
dụ về giá trị độ nhám đồng nhất tương đương của thành ống, k
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các giá trị tính theo
milimét
Vật liệu
Điều kiện
k
Ra
Đồng đỏ, đồng thau,
nhôm, nhựa, thủy tinh
Mịn, không cặn
< 0,03
< 0,01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mới, không rỉ
< 0,03
< 0,01
Mới, đúc kéo nguội,
< 0,03
< 0,01
Mới, đúc kéo nóng
Mới, đúc cuộn
Mới, hàn theo chiều dọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ 0,03
Mới, hàn xoắn
0,10
0,03
Rỉ nhẹ
0,10 đến 0,20
0,03 đến 0,06
Rỉ
0,20 đến 0,30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có lớp bám bề mặt
0,50 đến 2
0,15 đến 0,6
Có lớp bám bề mặt nặng
> 2
> 0,6
Quét nhựa đường, mới
0,03 đến 0,05
0,01 đến 0,015
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,10 đến 0,20
0,03 đến 0,06
Mạ kẽm
0,13
0,04
Gang
Mới
0,25
0,08
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0 đến 1,5
0,3 đến 0,5
Có lớp bám bề ngoài
> 1,5
> 0,5
Quét nhựa đường, mới
0,03 đến 0,05
0,01 đến 0,15
Amiăng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
< 0,03
< 0,01
Không có lớp bám bề ngoài, thường
0,05
0,015
CHÚ THÍCH: Trong trường hợp này, Ra
được tính toán trên cơ sở là 
PHỤ
LỤC C
(Tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.1. Quy định chung
Thiết bị ổn định dòng có thể được phân loại
hoặc các thiết bị ổn định dòng thực hoặc thiết bị nắn dòng. Trong bộ tiêu chuẩn
ISO 5167 (tất cả các phần), khái niệm “thiết bị ổn định dòng” được sử dụng để
mô tả cả thiết bị ổn định dòng thực và thiết bị nắn dòng.
Việc gộp cả vào trong phụ lục này không ngụ ý
rằng một thiết bị ổn định dòng hoặc thiết bị nắn dòng đã vượt qua phép thử sự
phù hợp trong 7.4.1 với bất kỳ thiết bị sơ cấp cụ thể ở vị trí cụ thể bất kỳ.
Các thiết bị đã chứng tỏ đạt phép thử sự phù hợp trong 7.4.1 với bất kỳ thiết
bị sơ cấp cụ thể nào được nêu ra trong các phần tương ứng của bộ tiêu chuẩn ISO
5167.
Việc mô tả thiết bị ổn định dòng và thiết bị
nắn dòng đưa ra ở đây không phải là nhằm giới hạn việc sử dụng các loại khác đã
được thử nghiệm và chứng minh đã có độ lệch đủ nhỏ đối với hệ số xả khi so sánh
với hệ số xả nhận được trong một đường ống thẳng dài.
Các sản phẩm phù hợp cho thương mại được đưa ra
như là ví dụ của các thiết bị ổn định dòng hoặc các thiết bị nắn dòng trong phụ
lục này (xem C.2.2 và C.3.2). Thông tin này được nêu để tạo thuận tiện cho
người sử dụng tiêu chuẩn này và không hàm ý việc xác nhận của ISO đối với sản
phẩm này.
C.2. Thiết bị nắn dòng
C.2.1. Mô tả tổng quát
Thiết bị nắn dòng là một thiết bị loại xoáy hoặc
làm giảm đáng kể xoáy nhưng đồng thời cũng tạo ra các điều kiện dòng quy định
trong 7.3.3.
Ví dụ về các thiết bị nắn dòng là thiết bị
nắn dòng kiểu bó ống, các thiết bị nắn dòng AMCA và thiết bị nắn dòng Etoile.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.2.2.1. Thiết bị nắn dòng kiểu bó ống
Thiết bị nắn dòng kiểu bó ống bao gồm một bó
các ống song song và tiếp tuyến được gắn cố định với nhau và gắn chặt với ống (xem
Hình C.1). Điều quan trọng là phải đảm bảo rằng các ống khác nhau song song với
nhau và với trục của đường ống, vì nếu yêu cầu này không được đáp ứng, thì
thiết bị nắn dòng có thể tự tạo thành xoáy cho dòng chảy.
Cần phải có ít nhất 19 ống. Chiều dài của ống
cần phải lớn hơn hoặc bằng 10dt, ở đây là đường kính của ống dt
được biểu thị trên Hình C.1. Các ống được gắn với nhau và bó ống được gắn lên
đường ống.
Một trường hợp cụ thể [thiết bị nắn dòng kiểu
bó 19 ống (1998)] được mô tả chi tiết trong 6.3.2 của TCVN 8113-2 : 2009 (ISO
5167-2 : 2003).

CHÚ DẪN:
1 Khe hở tối thiểu
2 Thành đường ống
3 Độ dày thành ống (nhỏ hơn 0,025 D)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a chiều dài, L, của các ống phải là giữa 2D
và 3D, tốt hơn là càng gần với 2D càng tốt.
b Df = đường kính ngoài của thiết
bị nắn dòng, và 0,95D ≤ Df ≤ D.
Hình C.1 – Ví dụ về
thiết bị nắn dòng kiểu bó ống
Hệ số tổn thất áp suất, K, đối với
thiết bị nắn dòng kiểu bó ống phụ thuộc vào số các ống và độ dày thành ống của chúng,
nhưng đối với thiết bị nắn dòng kiểu bó 19-ống (1998) nó gần bằng 0,75, ở đây K
được lấy từ công thức:

trong đó:
∆pc là tổn thất áp suất qua
thiết bị nắn dòng hoặc bộ ổn định dòng;
V là vận tốc dọc trục trung bình của lưu chất trong
đường ống.
Một thiết kế khác của thiết bị nắn dòng kiểu
bó ống có các ống gắn ở vành ngoài với một mặt bích hơi nhô vào trong đường
ống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị nắn dòng kiểu AMCA bao gồm một lưới vuông
hình tổ ong có các kích thước biểu thị trên Hình C.2. Các cánh cần phải càng mỏng
càng tốt nhưng phải đủ chắc chắn.
Hệ số tổn thất áp suất, K, đối với thiết bị
nắn dòng kiểu AMCA xấp xỉ bằng 0,25.

Hình C.2 – Thiết bị
nắn dòng kiểu AMCA
C.2.2.3. Thiết bị nắn dòng kiểu Étoile
Thiết bị nắn dòng kiểu Étoile bao gồm tám
cánh bán kính hướng tâm ở một góc như nhau có chiều dài tương đương hai lần
đường kính của đường ống (xem Hình C.3). Các cánh cần phải càng mỏng càng tốt
nhưng phải đủ chắc chắn.
Hệ số tổn thất áp suất, K, đối với
thiết bị nắn dòng kiểu Étoile xấp xỉ bằng 0,25.

Hình C.3 – Thiết bị
nắn dòng kiểu Étoile
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.3.1. Mô tả tổng quát
Thiết bị ổn định dòng là thiết bị ngoài việc
đáp ứng các yêu cầu loại bỏ hoặc làm giảm đáng kể xoáy, được thiết kế để phân phối
lại biên dạng tốc độ nhằm tạo ra các điều kiện gần với các điều kiện đưa ra
trong 7.3.3.
Nhiều thiết bị ổn định dòng bao gồm một tấm
có khoét lỗ. Một vài thiết bị như vậy được mô tả trong các sách kỹ thuật và nói
chung dễ sản xuất, lắp đặt và cung cấp hơn so với thiết bị nắn dòng kiểu bó
ống. Chúng có ưu điểm là chiều dày điển hình khoảng D/8 so với chiều dài
tối thiểu 2D của bó ống. Hơn nữa, chúng có thể được khoan từ vật liệu
đặc dễ hơn so với việc sản xuất, là thiết bị chắc chắn được chế tạo để cho tính
năng lặp lại tốt hơn.
Trong thiết bị này, xoáy giảm và biên dạng đồng
thời được phân bố lại bằng bố trí lỗ và độ sâu của tấm thích hợp. Nhiều thiết kế
khác nhau được nêu trong Phụ lục B của TCVN 8113-2 : 2009 (ISO 5167-2 : 2003). Dạng
hình học của tấm là quan trọng trong việc xác định tính năng, hiệu quả và sự
tổn thất áp suất qua tấm.
Các ví dụ về các thiết bị ổn định dòng là
thiết bị kiểu Gallagher, K-Lab NOVA, NEL (cái xiên), Sprenkle, và Zanker.
C.3.2. Ví dụ
C.3.2.1. Thiết bị ổn định dòng kiểu Gallagher
Thiết bị ổn định dòng kiểu Gallagher hiện tại
được đăng ký bản quyền phát minh. Bao gồm một thiết bị chống xoáy, một khoang
lắp đặt và một thiết bị tạo biên dạng như thể hiện trên Hình C.4 và C.5.
Hệ số tổn thất áp suất, K, đối với
thiết bị nắn dòng kiểu Gallagher phụ thuộc vào quy định kỹ thuật của nhà sản xuất,
và xấp xỉ bằng 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
1 Thiết bị chống xoáy
2 Thiết bị tạo biên dạng
a Dnom = đường
kính danh nghĩa của đường ống.
b Chiều dài tương đương với đường
kính của bề mặt nhô lên
c 3,2 mm đối với Dnom
= 50 mm đến 75 mm kiểu ống
6,4 mm đối với Dnom
= 100 mm đến 450 mm kiểu ống
12,7 mm đối với Dnom
= 500 mm đến 600 mm kiểu ống
12,7 mm đối với Dnom
= 50 mm đến 300 mm kiểu cánh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d 3,2 mm đối với Dnom
= 50 mm đến 75 mm
6,4 mm đối với Dnom
= 100 mm đến 450 mm
12,7 mm đối với Dnom
= 500 mm đến 600 mm
e Hướng của dòng chảy.
Hình C.4 – Bố trí
điển hình của thiết bị ổn định dòng kiểu Gallagher

CHÚ DẪN
1 Thiết bị
chống xoáy – kiểu ống tùy chọn: bó đồng tâm đồng dạng 19-ống (có thể được gắn bằng
chốt).
2 Thiết bị
chống xoáy – kiểu cánh tùy chọn: tám cánh chiều dài 0,125D đến 0,25D, đồng tâm
với đường ống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Thiết bị tạo biên dạng: kiểu
3-8-16 (xem Chú thích)
CHÚ THÍCH: kiểu 3-8-16 cho thiết bị tạo biên
dạng là
- 3 lỗ trên đường kính vòng tròn với bước
0,15D đến 0,155D; có đường kính sao cho tổng diện tích của chúng bằng
3 % đến 5 % diện tích đường ống;
- 8 lỗ trên đường kính vòng tròn với bước
0,44D đến 0,48D; có đường kính sao cho tổng diện tích bằng 19 %
đến 21 % diện tích đường ống;
- 16 lỗ trên đường kính vòng tròn có bước
0,81D đến 0,85D; có đường kính sao cho tổng diện tích bằng 25 % đến 29 % diện
tích đường ống.
Hình C.5 – Thành phần
điển hình của thiết bị ổn định dòng kiểu Gallagher
C.3.2.2. Thiết bị ổn định dòng kiểu tấm khoan
lỗ K-Lab thiết kế của NOVA
Tấm khoan lỗ K-Lab thiết kế của NOVA được
biết đến như là thiết bị ổn định dòng K-Lab NOVA hiện tại được đăng ký bản quyền
phát minh. Nó bao gồm một tấm có 25 lỗ sắp xếp theo kiểu hình tròn đối xứng như
biểu thị trên Hình C.6. Chiều dày của tấm khoan lỗ, tc, sao
cho 0,125D ≤ tc ≤0 ,15D. Chiều dày mặt bích phụ
thuộc vào ứng dụng; đường kính ngoài và bề mặt mặt bích phụ thuộc vào kiểu mặt
bích và ứng dụng. Kích thước của các lỗ là hàm số của đường kính trong của đường
ống, D, và phụ thuộc vào số Reynolds đường ống.
Với điều kiện là ReD ≥ 8 x
105 có:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- vòng đai có 8 lỗ có đường kính 0,163D
± 0,00077D trên đường kính vòng tròn với bước 0,5D ± 0,5mm, và
- vòng đai có 16 lỗ có đường kính 0,120 3 D
± 0,00077D trên đường kính vòng tròn với bước 0,85D ± 0,5mm.
Với điều kiện là 8 x 105 > ReD
≥105 có:
- lỗ ở tâm với đường kính 0,22664D ±
0,00077D;
- vòng đai có 8 lỗ có đường kính 0,16309D
± 0,00077D trên đường kính vòng tròn với bước 0,5D ± 0,5mm, và
- vòng đai có 16 lỗ có đường kính 0,12422D
± 0,00077D trên đường kính vòng tròn với bước 0,85D ± 0,5mm.
Hệ số tổn thất áp suất, K, đối với thiết bị
ổn định dòng kiểu K-Lab NOVA xấp xỉ bằng 2.

Hình C.6 – Thiết bị
ổn định dòng kiểu K-Lab NOVA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị ổn định dòng kiểu NEL (spearman)
được biểu thị trên Hình C.7. Kích thước của các lỗ là hàm của đường kính trong
của đường ống, D. Có:
a) vòng đai có 4 lỗ (d1) có
đường kính 0,10D trên đường kính vòng tròn với bước 0,18D;
b) vòng đai có 8 lỗ (d2) có
đường kính 0,16D trên đường kính vòng tròn với bước 0,48D, và
c) vòng đai có 16 lỗ (d3)
có đường kính 0,12D trên đường kính vòng tròn với bước 0,86D.
Chiều dày tấm khoan lỗ là 0,12D.
Hệ số tổn thất áp suất, K, đối với thiết bị
ổn định dòng kiểu NEL xấp xỉ bằng 3,2.

Hình C.7 – Thiết bị
ổn định dòng kiểu NEL
C.3.2.4. Thiết bị ổn định dòng kiểu Splendkle
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ba tấm được gắn với nhau bởi các thanh giằng hoặc
đinh tán, được đặt xung quanh chu vi của đường ống, và có đường kính càng nhỏ
càng tốt nhưng phải đủ chắc chắn.
Hệ số tổn thất áp suất, K, đối với
thiết bị ổ định dòng kiểu Splendkle xấp xỉ bằng 11 nếu có góc xiên ở phía dòng vào
hoặc 14 nếu không có góc xiên.

CHÚ DẪN
1 Các tấm khoan lỗ.
a Hướng dòng chảy
Hình C.8 – Thiết bị
ổn định dòng kiểu Splendkle
C.3.2.5. Thiết bị ổn định dòng kiểu Zanker
Thiết bị ổn định dòng kiểu Zanker bao gồm một
tấm khoan lỗ với các lỗ có kích thước xác định nối tiếp bởi các kênh (mỗi lỗ 1
kênh) tạo thành bởi sự giao nhau của một số tấm (xem Hình C.9). Các tấm khác
nhau cần phải càng nhỏ càng tốt nhưng phải chắc chắn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a 4 lỗ, đường kính 0,141D, đường kính
vòng tròn (pcd) 0,25D
b 8 lỗ, đường kính 0,139D, đường kính
vòng tròn (pcd) 0,56D
c 4 lỗ, đường kính 0,136 5D, đường kính
vòng tròn (pcd) 0,75D
d 8 lỗ, đường kính 0,11D, đường kính
vòng tròn (pcd) 0,85D
e 4 lỗ, đường kính 0,077D, đường kính
vòng tròn (pcd) 0,90D
f hướng dòng chảy
Hình C.9 – Thiết bị
ổn định dòng kiểu Zanker
C.3.2.6. Tấm ổn định dòng kiểu Zanker
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tấm ổn định dòng kiểu Zanker được minh họa trên
Hình C.10 và bao gồm 32 lỗ sắp xếp theo kiểu vòng tròn đối xứng. Kích thước của
lỗ là hàm của đường kính trong của đường ống, D. Có:
a) vòng đai của 4 lỗ có đường kính 0,141D ±
0,001D trên đường kính vòng tròn (pcd) với bước 0,25D ± 0,0025D;
b) vòng đai của 8 lỗ có đường kính 0,139D
± 0,001D trên đường kính vòng tròn (pcd) với bước 0,56D ± 0,0056D;
c) vòng đai của 4 lỗ có đường kính 0,136 5D
± 0,001D trên đường kính vòng tròn (pcd) với bước 0,75D ± 0,0075D;
d) vòng đai của 8 lỗ có đường kính 0,110D
± 0,001D trên đường kính vòng tròn (pcd) với bước 0,85D ± 0,0085D;
e) vòng đai của 8 lỗ có đường kính 0,077D
± 0,001D trên đường kính vòng tròn (pcd) với bước 0,90D ± 0,009D;
Dung sai đường kính của mỗi lỗ là ± 0,1 mm
khi D < 100 mm.
Chiều dày của tấm khoan lỗ, tc,
sao cho 0,12D ≤ tc ≤ 0,15D. Chiều dày mặt bích
phụ thuộc vào ứng dụng; đường kính ngoài và bề mặt mặt bích phụ thuộc vào kiểu
mặt bích và ứng dụng.

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b 8 lỗ, đường kính 0,139D, đường kính
vòng tròn (pcd) 0,56D
c 4 lỗ, đường kính 0,136 5D, đường kính
vòng tròn (pcd) 0,75D
d 8 lỗ, đường kính 0,11D, đường kính
vòng tròn (pcd) 0,85D
e 8 lỗ, đường kính 0,077D, đường kính
vòng tròn (pcd) 0,90D
Hình C.10 – Tấm ổn
định dòng kiểu Zanker
Hệ số tổn thất áp suất, K, đối với
thiết bị ổn định dòng kiểu Zanker xấp xỉ bằng 3.
THƯ
MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] NIAZI, A. and THALAYASINGGAM, S.
Temperature changes across orifice meters. In Proc. Of 19th North
Sea Flow Measurement Workshop, Norway, Paper 13, October 2001
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[3] S.CHLICHTING, H. Boundary layer theory.
New York, McGraw-Hill, 1960
[4] STUDZINSKI, W., KARNIK, U., LANASA, P., MORROW,
T., GOODSON, D., HUSAIN, Z. and GALLAGER, J. White paper on Orifice meter Installation
Configuration with and without Flow Conditioners, Washington D.C., American
petroleum Institute, 1997
[5] SHEN, J.J.S. Characterization of
Swirling Flow and its Effects on Orifice Metering, SPE 22865. Richardson,
Texas: Society of Petroleum Engineers, 1991
[6] READER-HARRIS, M.J.Pipe roughness and Reynolds
number limits for the orifice plate discharge coefficient equation. In Proc. of
2nd Int. Symp. on Fluid Flow Measurement, Calgary,
Canada, Arlington, Virginia: American Gas Association, June 1990,pp.29-43
[7] READER-HARRIS, M.J., SATTARY, J.A. and SPEARMAN,
E, P. The orifice plate discharge coefficient equation. Progress Report No
PR14: EUEC/17 (EEC005). East Kibride, Glasgow: national Engineering Laboratory
Excutive Agency, May 1992
[8] ISO/TR 3313 : 1998, Measurement of
fluid flow in closed conduits – Guidelines on the effects of flow pulsations on
flow-measurement instruments
[9] ISO 4288 : 1996, Geometriccal product Specification
(GPS) – Surface texture:Profile method – Rules and procedures for the
assessment of surface texture
[10] ISO/TR 5168 : 1998, Measurement of
fluid Flow-Evaluation of uncertainties
[11] ISO/TR 9464 : 1998, Guidelines for
the use of ISO 5167-1:1991
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MỤC LỤC
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thuật ngữ và định nghĩa
4. Ký hiệu và chỉ số dưới
4.1. Ký hiệu
4.2. Chỉ số dưới
5. Nguyên lý của phương pháp đo và phương
pháp tính
5.1. Nguyên lý của phương pháp đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3. Tính toán lưu lượng
5.4. Xác định khối lượng riêng, áp suất và
nhiệt độ
6. Yêu cầu chung về phép đo
6.1. Thiết bị sơ cấp
6.2. Bản chất của lưu chất
6.3. Điều kiện dòng chảy
7. Yêu cầu lắp đặt
7.1. Quy định chung
7.2. Chiều dài tối thiểu của đoạn ống thẳng
phía dòng vào và phía dòng ra của thiết bị sơ cấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4. Thiết bị ổn định dòng
8. Độ không đảm bảo đo của phép đo lưu lượng
8.1. Định nghĩa độ không đảm bảo đo
8.2. Tính toán cụ thể độ không đảm bảo đo
Phụ lục A (Tham khảo): Phương pháp tính lặp
Phụ lục B (Tham khảo): Ví dụ về giá trị độ
nhám đồng nhất tương đương của thành ống, k
Phụ lục C (Tham khảo): Thiết bị ổn định dòng
và thiết bị nắn dòng
Thư mục tài liệu tham khảo
1)
Xem ISO 2186 :1973, Fluid flow in closed conduits – Connections for pressure
signal transmissions between primary and secondary elements (Dòng lưu chất
trong các ống dẫn kín – Đấu nối cho việc truyền tín hiệu áp suất giữa các thiết
bị sơ cấp và thứ cấp).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3)
ISA là viết tắt của International Federation of the National Standardizing
Associations (Liên hiệp quốc tế của các hiệp hội tiêu chuẩn hóa quốc gia), mà
kế tục là ISO vào năm 1946.
4)
Tại nước Mỹ, ống Venturi cổ điển đôi khi được gọi là ống Herschel.