TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
8112 : 2009
ISO 4006 : 1991
ĐO DÒNG LƯU CHẤT TRONG ỐNG DẪN KÍN - TỪ
VỰNG VÀ KÝ HIỆU
Measurement
of fluid flow in closed conduits - Vocabulary and symbols
Lời nói đầu
TCVN 8112 : 2009 hoàn toàn tương
đương với ISO 4006 : 1991.
TCVN 8112 : 2009 do Ban kỹ thuật Tiêu
chuẩn Quốc gia TCVN/TC 30 Đo lưu lượng lưu chất trong ống dẫn kín biên soạn,
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công
bố.
Lời giới thiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Chuẩn hóa các thuật
ngữ và ký hiệu phù hợp, không duy trì các thuật ngữ không phù hợp chỉ vì chúng đã
được sử dụng trước đây;
2) Loại bỏ bất cứ thuật
ngữ hoặc ký hiệu nào được sử dụng với các nghĩa khác nhau ở các nước khác nhau,
hoặc do những người khác nhau, hoặc thậm chí là do cùng một người nhưng ở những
thời điểm khác nhau, và thay thế bằng một thuật ngữ hoặc ký hiệu có nghĩa rõ
ràng.
ĐO
DÒNG LƯU CHẤT TRONG ỐNG DẪN KÍN - TỪ VỰNG VÀ KÝ HIỆU
Measurement
of fluid flow in closed conduits - Vocabulary and symbols
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này định
nghĩa các thuật ngữ được sử dụng trong lĩnh vực đo dòng lưu chất trong ống dẫn kín
và đưa ra các ký hiệu tương ứng.
Tiêu chuẩn này không bao
gồm các thuật ngữ thuộc các loại dưới đây:
a) Các thuật ngữ hiển
nhiên;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Các thuật ngữ đề cập
đến các phương pháp đo rất cụ thể không là đối tượng tiêu chuẩn hoá.
2 Ký hiệu
Số
tham chiếu
Đại
lượng
Ký
hiệu 1)
Thứ
nguyên 2)
Đơn
vị SI tương ứng
4.10
Diện tích mặt cắt
ngang của ống dẫn tại các điều kiện vận hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L2
m2
10.3
Nồng độ chất đánh
dấu
C
ML-3 3)
kg/m3
7.17
Hệ số xả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4)
8.2
Hàm số dòng tới hạn
C*
4)
8.3
Hệ số dòng tới hạn
khí thực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4)
4.16
Vận tốc âm thanh
C
LT-1
m/s
4.31
Nhiệt dung riêng
đẳng áp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L2T-2Q-1
J/kg.K
4.31
Nhiệt dung riêng
đẳng tích
cv
L2T-2Q-1
J/kg.K
7.16
Đường kính, phụ
thuộc vào điều kiện vận hành :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- của ống dẫn đo
phía dòng vào của tấm tiết lưu hoặc vòi phun
- của đoạn ống đầu
vào hình trụ của ống Venturi cổ điển
D
L
m
4.9
Đường kính thuỷ lực
Dh
L
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.16
7.17
Đường kính lỗ tiết
lưu hoặc
cổ đo của phần tử
sơ cấp tại điều kiện vận hành hoặc đường kính đầu ống Pitot
d
L
m
7.16
Hệ số vận tốc tiệm
cận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ không đảm bảo đo
tuyệt đối
E
E
e
4)
4)
4)
4.17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gia tốc trọng
trường
f
g
T-1
T-2
s-1
m/s2
4.19
Độ nhám đồng nhất
tương đương
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L
m
4.15
Độ dài
l
L
m
4.33
Khối lượng mol của
lưu chất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M
kg/mol
5.9
Trung bình tổng thể
m
5)
4.16
Số Mach
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4)
5.9
Cỡ tổng thể
N
5)
10.4
Tỉ số pha loãng
(tốc độ)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4)
5.5.1
Cỡ mẫu
n
4)
4.11.1
Áp suất tĩnh tuyệt
đối của lưu chất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ML-1T-2
Pa
4.20
Chênh áp
Dp
ML-1T-2
Pa
4.1.1
Lưu lượng khối
lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MT-1
kg/s
4.1.2
Lưu lượng thể tích
qv,
(Q)
L3T-1
m3/s
4.33
Hằng số mol khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R
ML2T-2Q-1
L
J/(mol.K)
m
5.2
Kết quả thử nghiệm
R
4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.18
Độ lệch trung bình
số học
của biên dạng (độ
nhám)
Ra
L
m
4.9
Bán kính thuỷ lực
Rh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m
4.15
Số Reynold
- áp dụng theo D
- áp dụng theo d
ReD
Red
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.17
Số Strouhal
Sr
4)
5.9
Độ lệch chuẩn thực
nghiệm
s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.22
Sai số tiêu chuẩn
của ước lượng
Nhiệt độ tuyệt đối
của lưu chất
sR
T
5)
Q
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.25
Phân bố t Student
t
4)
5.26
Độ không đảm bảo đo
U
4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.7
Vận tốc lưu chất
dọc trục trung bình
U
LT-1
m/s
5.26.1
Độ không đảm bảo đo
ngẫu nhiên
UR
4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.26.2
Độ không đảm bảo đo
hệ thống
US
4)
Hình
2
Giới hạn trên và
dưới của độ không đảm bảo đo không đối xứng
U
+, U -
4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.21
Vận tốc ma sát
u*
LT-1
m/s
4.17
Vận tốc cục bộ của
lưu chất
v
LT-1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.8
Vận tốc không thứ
nguyên (tương đối)
Thành phần của vận
tốc cục bộ song song với trục của đường ống
v*
vx
4)
LT-1
m/s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trọng số đo
wi
4)
7.15
Tỉ số âm thanh
X
4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỉ số chênh áp
x
4)
5.1
Giá trị trung bình
(của biến x)

4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trung bình số học
có trọng số, trung bình có trọng số
w
4)
9.1
Chỉ số không đối
xứng
Khoảng cách từ điểm
đo đến thành ống
Khoảng cách không
thứ nguyên từ điểm đo đến thành ống
Y
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
y*
4)
L
4)
m
4.33
Hệ số nén
Z
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.18
Hệ số dòng chảy
a
4)
4.10
Hệ số động năng
a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4
Tỉ số đường kính
β
4)
4.31
Tỉ số nhiệt dung
riêng
g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.19
Hệ số giãn nở
e
4)
Nhiệt độ lưu chất, oC
q
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
oC
4.6
Góc giữa vector vận
tốc cục bộ và trục ống dẫn
q
rad
5.2
Hệ số nhạy (ảnh
hưởng)
qx
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.32
Số mũ đẳng entropi

4)
4.20
Hệ số tổn thất áp
suất dọc đường
l
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ nhớt động lực
học của lưu chất
m
(hoặc
h)
ML-1T-1
Pa.s
4.15
Độ nhớt động học
của lưu chất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L2T-1
m2/s
5.7
Số bậc tự do
v
4)
4.32
Khối lượng riêng
của lưu chất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ML-3
kg/m3
7.14
Tỉ số áp suất
t
4)
4.21
Ứng suất cắt trượt thành
ống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ML-1
T-2
Pa
Góc phân kỳ bao hàm
j
rad
Góc giữa vector vận
tốc cục bộ và trục thiết bị đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
rad
1) Ký hiệu cho trong
ngoặc đơn không được ưu tiên sử dụng.
2) M = khối lượng, L
= chiều dài, T = thời gian, Q
= nhiệt độ
3) Nồng độ còn được
biểu thị dưới dạng đại lượng không thứ nguyên.
4) Đại lượng không
thứ nguyên.
5) Thứ nguyên của tham
số này là thứ nguyên của đại lượng liên quan.
3 Chỉ số dưới
Nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phía dòng vào
1
Phía dòng ra
2
Hiệu quả
e
Lớn nhất
max
Nhỏ nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Danh nghĩa
n
Số dư
R
Ngẫu nhiên
r
Tại entropi không
đổi
S
Tính hệ thống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự chuyển tiếp
t
4 Thuật ngữ chung
trong cơ học lưu chất
4.1
Lưu lượng
Thương số của lượng
lưu chất chảy qua mặt cắt ngang của ống dẫn và thời gian cần để lượng lưu chất này
chảy qua mặt cắt ngang đó.
4.1.1
Lưu lượng khối lượng, qm
Lưu lượng trong đó lượng
lưu chất được biểu thị là khối lượng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưu lượng thể tích, qv
Lưu lượng trong đó lượng
lưu chất được biểu thị là thể tích.
4.2
Lưu lượng trung bình
Giá trị trung bình của
lưu lượng trong một khoảng thời gian.
4.3
Phân bố vận tốc
Sơ đồ các vector dọc
trục của các vận tốc lưu chất cục bộ trên mặt cắt ngang của một ống dẫn.
4.3.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phân bố vận tốc mà khi
đã đạt được thì không thay đổi theo các mặt cắt ngang của dòng lưu chất. Điều này
thường đạt được ở đoạn cuối ống dẫn thẳng có đủ chiều dài.
4.3.2
Phân bố vận tốc đều
Phân bố vận tốc tiệm
cận với phân bố vận tốc phát triển hoàn toàn, cho phép thực hiện chính xác phép
đo lưu lượng.
4.4
Biên dạng dòng chảy
Biểu đồ thể hiện sự
phân bố vận tốc.
4.5
Dòng chảy xoáy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.6
Góc xoáy, q
Góc giữa vector vận
tốc cục bộ tại một điểm cụ thể của mặt cắt ngang và trục ống dẫn. Góc xoáy thay
đổi trên mặt cắt ngang
4.7
Vận tốc lưu chất dọc
trục trung bình,
U
Tỉ số giữa lưu lượng thể
tích (tích phân theo mặt cắt ngang ống dẫn các thành phần vận tốc cục bộ dọc
trục) và diện tích mặt cắt ngang đo.
4.8
Vận tốc (tương đối)
không thứ nguyên,
v*
Tỉ số giữa vận tốc lưu
chất tại một điểm cho trước và vận tốc quy chiếu đo tại cùng thời điểm có thể là
vận tốc tại một điểm cụ thể (ví dụ vận tốc tại đường tâm) hoặc vận tốc lưu chất
dọc trục trung bình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường kính thủy lực, Dh
Bốn lần thương của diện
tích mặt cắt ngang ướt và chu vi ướt.
CHÚ THÍCH:
1) Khi mặt cắt ngang
của ống dẫn chứa đầy lưu chất, đường kính thủy lực bằng đường kính trong của
ống dẫn.
2) Bán kính thủy lực,
Rh, cũng được sử dụng; bằng
thương của diện tích mặt cắt ngang ướt và chu vi ướt
(Dh = 4Rh)
4.10
Hệ số động năng, a
Hệ số được xác định
bằng công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
dA là phần tử diện
tích mặt cắt ngang.
A là diện tích mặt
cắt ngang của dòng chảy.
(Trong hầu hết các ứng
dụng thực tế, a biến đổi gần đúng
giữa 1 và 1,2)
4.11
Áp suất tĩnh
Áp suất có thể đo
bằng trắc điểm chuyển động cùng với hạt của lưu chất.
4.11.1
Áp suất tĩnh tuyệt
đối của lưu chất,
p
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.11.2
Áp suất đo
Độ chênh giữa áp suất
tĩnh tuyệt đối của lưu chất và áp suất khí quyển tại cùng vị trí và thời gian
đo.
4.12
Áp suất động lực học
4.12.1
Áp suất động lực học
của một phần tử lưu chất
Đối với dòng lưu chất
cơ bản, sự gia tăng áp suất trên áp suất tĩnh là kết quả của sự chuyển hóa đẳng
entropi hoàn toàn động năng của lưu chất thành năng lượng áp suất, bằng ½ rv2 nếu lưu chất không nén được.
4.12.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỉ số giữa năng lượng
dòng chảy qua mặt cắt ngang dưới dạng động năng và lưu lượng thể tích. Có thể
biểu thị bằng công thức a x
rU2 nếu lưu chất không nén
được.
4.13
Áp suất toàn phần
Tổng của áp suất đo
và áp suất động lực học.
CHÚ THÍCH: Đối với
một phần tử lưu chất ở trạng thái nghỉ, áp suất đo và áp suất toàn phần có cùng
giá trị số học.
4.14
Áp suất trễ
Áp suất đặc trưng cho
trạng thái năng lượng của lưu chất khi động năng của nó chuyển hóa hoàn toàn thành
năng lượng áp suất, bằng tổng áp suất tĩnh tuyệt đối và áp suất động lực học.
CHÚ THÍCH: Đối với phần
tử lưu chất ở trạng thái nghỉ, áp suất tĩnh tuyệt đối và áp suất trễ có cùng giá
trị số học.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
1 - Sơ đồ minh họa các thuật ngữ liên quan đến áp suất
4.15
Số Reynolds, Re
Tham số không thứ nguyên
mô tả tỉ số giữa quán tính và lực nhớt, biểu thị bằng công thức:
Re
= 
Trong đó:
U là vận tốc lưu chất
dọc trục trung bình trên một mặt cắt ngang có diện tích xác định;
l là kích thước đặc trưng
của hệ thống xuất hiện dòng chảy;
v là độ nhớt động học
của lưu chất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.16
Số Mach, Ma
Tỉ số giữa vận tốc
lưu chất dọc trục trung bình và vận tốc âm thanh trong lưu chất tại nhiệt độ và
áp suất tương ứng, được biểu thị bằng công thức:
Ma
= 
4.17
Số Strouhal, Sr
Tham số không thứ
nguyên liên quan đến xoáy có tần số f sinh ra bằng một vật thể có kích thước
đặc trưng l và vận tốc lưu chất v, được biểu thị bằng công thức:
Sr
= 
4.18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trung bình số học của
các giá trị tuyệt đối của biên dạng tại chiều dài lấy mẫu, có thứ nguyên của độ
dài.
4.19
Hệ số nhám quy đổi, k
Đường kính các hạt hình
cầu nén chặt thành bề mặt trơ trong ống dẫn có cùng tổn thất áp suất trên một
đơn vị chiều dài như bề mặt thực của một ống dẫn có cùng đường kính.
4.20
Hệ số tổn thất áp
suất dọc đường
, k
Tỉ số giữa tổn thất
áp suất của dòng chảy, dọc theo chiều dài của ống dẫn có cùng đường kính thuỷ lực,
với áp suất động lực học tính được từ vận tốc lưu chất dọc trục trung bình,
được biểu thị bằng công thức:
Dr = l
sU2
4.21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Căn bậc hai của thương
số giữa ứng suất cắt trượt thành ống t0 với
khối lượng riêng của chất lỏng:
4.22
Dòng chảy ổn định
Dòng chảy mà ở đó các
tham số như vận tốc, áp suất, khối lượng riêng và nhiệt độ không thay đổi theo thời
gian làm ảnh hưởng đến độ chính xác cần thiết của phép đo.
CHÚ THÍCH: Dòng chảy ổn
định quan sát được trong ống dẫn là dòng thực tế có các tham số thay đổi theo thời
gian còn các giá trị trung bình độc lập với thời gian; đây là “dòng chảy ổn
định trung bình” thực.
4.23
Dòng dao động có lưu lượng
trung bình không đổi
Dòng mà lưu lượng tại
phân đoạn đo lường là hàm của thời gian nhưng có giá trị trung bình không đổi
khi tính trung bình trong một khoảng thời gian đủ dài.
CHÚ THÍCH: Có hai
dạng dòng dao động:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- dòng dao động ngẫu
nhiên.
4.24
Dòng chảy không ổn
định
Dòng chảy tầng hoặc dòng
chảy rối có các tham số như vận tốc, áp suất, khối lượng riêng và nhiệt độ biến
đổi theo thời gian.
CHÚ THÍCH: Khoảng
thời gian được xem xét phải đủ dài để có thể bỏ qua các thành phần ngẫu nhiên của
dòng chảy rối.
4.25
Dòng chảy tầng
Dòng chảy trong các điều
kiện mà lực nhớt áp đảo so với lực quán tính.
CHÚ THÍCH: Dòng chảy tầng
có thể không ổn định nhưng hoàn toàn không có hỗn hợp rối. Dòng giả lỏng là một
ví dụ của dòng chảy tầng ổn định trong một ống dẫn tuần hoàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dòng chảy rối
Dòng chảy trong các điều
kiện mà lực quán tính áp đảo so với lực nhớt.
CHÚ THÍCH: Dòng chảy rối
là dòng chảy mà vận tốc không có quy luật (ngẫu nhiên) dao động theo thời gian và
không gian được thêm vào dòng chảy trung bình.
4.27
Dòng chảy rối nhám
hoàn toàn
Dòng chảy trong ống dẫn
có độ nhám tương đối cho trước xuất hiện khi hệ số tổn thất cột áp tổng hợp l độc lập với số Renolds Re.
4.28
Dòng chảy chuyển tiếp
Dòng trung gian giữa dòng
chảy tầng và dòng chảy rối.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.29
Hiệu ứng Coanda
Hiệu ứng xảy ra khi
một luồng lưu chất bám dính gần sát bề mặt rắn.
4.30
Hiệu ứng Doppler
Sự thay đổi tần số biểu
kiến của bức xạ do chuyển động tương đối giữa nguồn sơ cấp hoặc thứ cấp so với
thiết bị quan trắc.
4.31
Tỉ số nhiệt dung
riêng, g
Tỉ số giữa nhiệt dung
riêng đẳng áp và nhiệt dung riêng đẳng tích: g =

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.32
Số mũ đẳng entropi, 
Tỉ số giữa biến đổi tương
đối của áp suất và biến đổi tương đối tương ứng của khối lượng riêng trong các điều
kiện chuyển hóa đoạn nhiệt (đẳng entropi) thuận nghịch cơ bản:
= 
s
Với khí lý tưởng, số
mũ đẳng entropi bằng tỉ số nhiệt dung riêng, tỉ số này được xem như hằng số
trong khoảng tích phân đã chọn.
CHÚ THÍCH: Chỉ số S
nghĩa là “tại entropi không đổi”
4.33
Hệ số nén, Z
Hệ số hiệu chính biểu
thị về mặt số học độ lệch của định luật khí lý tưởng khi áp dụng cho khí thực tại
các điều kiện áp suất và nhiệt độ cho trước. Được xác định bằng công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
R là hằng số mol khí,
bằng 8,3143 J/(mol.K)
5 Độ không đảm bảo đo
Các định nghĩa đưa ra
tại điều này dựa trên các định nghĩa từ các tiêu chuẩn thống kê tương ứng,
nhưng đôi khi các định nghĩa thống kê chính xác không đưa ra được sự diễn giải
có tính chất thực tế các định nghĩa này. Trong mọi trường hợp các định nghĩa đưa
ra không được dẫn đến sai số trong công thức được sử dụng. Chi tiết hơn, xem
TCVN ISO 3534 và Từ vựng quốc tế về các thuật ngữ chung và cơ bản trong đo lường
học (BIPM/IEC/ISO/OIML).
5.1
Giá trị trung bình, 
Trung bình số học của
n giá trị đọc của đại lượng x. Giá trị trung bình x được tính toán theo
công thức:
= 
5.2
Hệ số nhạy (ảnh
hưởng),
qx
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
qx = 
Theo giá trị tương
đối nó trở thành:
q’x =
/ 
5.3
Phân bố tần số
Mối quan hệ giữa các giá
trị đo được của biến số và tần số xuất hiện của các giá trị đó.
5.4
Tổng thể
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5
Mẫu
Một hay nhiều cá thể lấy
từ một tổng thể để cung cấp thông tin về tổng thể, và có thể sử dụng làm cơ sở
quyết định về tổng thể hoặc về quá trình tạo ra tổng thể đó.
5.5.1
Cỡ mẫu, n
Số cá thể bao gồm
trong mẫu.
5.6
Giá trị thực
Giá trị đặc trưng cho
đại lượng được xác định chính xác tuyệt đối trong điều kiện đại lượng tồn tại ở
thời điểm được xem xét. Giá trị này là giá trị lý tưởng, chỉ có thể đạt được
nếu tất cả các nguyên nhân gây ra sai số đo được loại bỏ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số bậc tự do, v
Thông thường, là số
quan trắc trừ đi số tham số.
CHÚ THÍCH: ví dụ, độ
lệch chuẩn được xem là có bậc tự do (n-1) vì để ước lượng trung bình cần sử
dụng một bậc tự do.
5.8
Độ lệch
Chênh lệch giữa giá
trị của đại lượng và giá trị chuẩn hoặc giá trị quy chiếu.
CHÚ THÍCH: Đặc biệt trong
thống kê, giá trị quy chiếu thường là trung bình số học của một loạt phép đo.
5.9
Độ lệch chuẩn thực
nghiệm,
s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S
= 
Trong đó
xi là kết quả phép đo
thứ i
là trung bình số học của n kết quả được xem
xét
CHÚ THÍCH:
1) Không nên nhầm lẫn
độ lệch chuẩn thực nghiệm với độ lệch chuẩn của tổng thể s của tổng thể cỡ N và trung bình m,
được cho bằng công thức:
s = 
2) Nếu loạt n phép đo
được xem là mẫu của một tổng thể thì s là ước lượng của độ lệch chuẩn của tổng
thể.
5.9.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Uớc lượng độ lệch chuẩn
của trung bình số học
đối với với giá trị trung bình m của toàn bộ
tổng thể, cho bằng công thức:
s(
)= 
5.9.2
Độ lệch chuẩn dư, sR
Xem 5.22, sai số tiêu
chuẩn của ước lượng.
5.10
Phương sai thực
nghiệm,
s2
Phép đo độ phân tán của
phân bố, được ước lượng bằng cách tính tổng bình phương độ lệch của các phép đo
trung bình, chia cho số bậc tự do:
s2= 
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương sai dư, sR2
Bình phương độ lệch
chuẩn dư.
5.11
Trọng số đo, wi
Số thể hiện độ tin
cậy của kết quả phép đo một đại lượng nhất định so với kết quả phép đo khác của
cùng đại lượng.
5.11.1
Trung bình số học có trọng
số,
w ;
Trung bình có trọng
số,
w
Tổng các tích của từng
giá trị và trọng số của nó (có thể dương hoặc bằng không) của phép đo chia cho
tổng các trọng số của phép đo, cho bằng công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.12
Hiệu chuẩn
Tập hợp các thao tác trong
điều kiện quy định để thiết lập mối liên quan giữa các giá trị của đại lượng
được chỉ bằng phương tiện đo và các giá trị tương ứng thể hiện bằng chuẩn phù
hợp với lưu lượng đo.
5.12.1
Sơ đồ hiệu chuẩn
5.12.1.1
Tính liên kết chuẩn
Tính chất của kết quả
đo nhờ đó có thể có liên hệ tới các chuẩn đã định, thường là chuẩn quốc tế hoặc
chuẩn quốc gia, thông qua một chuỗi so sánh không gián đoạn
5.13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phân bố
Laplace-Gauss: Phân bố xác suất của một biến ngẫu nhiên liên tục x có mật độ xác
suất là
f
(x) =
exp
CHÚ THÍCH: m là trung
bình số học và s là độ lệch chuẩn của
phân bố chuẩn.
5.14
Phương pháp bình
phương cực tiểu
Kỹ thuật dùng để tính
hệ số phương trình khi một dạng đặc biệt của phương trình được chọn để khớp đường
cong với dữ liệu. Nguyên tắc của phương pháp bình phương cực tiểu là giảm đến mức
tối thiểu tổng bình phương độ lệch của dữ liệu so với đường cong.
5.15
Hồi quy
Quá trình lượng hóa sự
phụ thuộc của một biến đối với một hay nhiều biến khác. Hồi quy là một quy trình
để xác định các hằng số chưa biết của mô hình đề nghị theo cách thức sao cho
các dự đoán từ mô hình có thể càng sát càng tốt với dữ liệu theo cách nào đó.
Thường “càng sát càng tốt” có nghĩa là tổng bình phương độ lệch là nhỏ nhất. Nhiều
chương trình máy tính đã có sẵn tiêu đề “hồi quy” phù hợp đối với việc khớp đường
cong. Đối với mục đích của tiêu chuẩn này, hồi quy và bình phương cực tiểu có
thể xem như đồng nghĩa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sai số (tuyệt đối)
của phép đo
Kết quả đo trừ đi giá
trị thực (quy ước) của đại lượng đo.
CHÚ THÍCH:
1) Thuật ngữ này
tương đương với:
- Số chỉ,
- Kết quả chưa hiệu
chính,
- Kết quả đã hiệu
chính.
2) Các phần đã biết
của sai số đo có thể được bù bằng cách áp dụng các số hiệu chính phù hợp. Sai
số của kết quả hiệu chính có thể chỉ được thể hiện bằng một độ không đảm bảo đo.
3) “Sai số tuyệt đối”
có dấu, không nên nhầm lẫn với giá trị tuyệt đối của một sai số là môđun của
sai số.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị bất thường
Giá trị quan trắc xuất
hiện không phù hợp với phần còn lại của tập dữ liệu.
5.18
Sai số giả
Sai số làm mất giá
trị của phép đo. Thường do một nguyên nhân riêng biệt như lỗi đọc sai một hay
nhiều chữ số quan trọng hoặc sự hỏng hóc của thiết bị.
5.19
Sai số ngẫu nhiên
Thành phần sai số của
phép đo biến đổi không thể dự đoán được trong suốt quá trình đo cùng đại lượng
đo.
CHÚ THÍCH: Không thể
hiệu chính sai số ngẫu nhiên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sai số hệ thống
Thành phần sai số của
phép đo ổn định hoặc biến đổi có thể dự đoán được trong suốt quá trình đo cùng
đại lượng đo.
CHÚ THÍCH:
1) Sai số hệ thống và
nguyên nhân của chúng có thể biết hoặc chưa biết.
2) Sai số hệ thống đã
biết không được đưa vào độ không đảm bảo đo tích lũy đối với thiết bị đã được
hiệu chuẩn (nó cần được loại trừ trước như là sai số độ chệch).
5.21
Sai số thành phần
Sai số ngẫu nhiên
hoặc sai số hệ thống gắn với một nguồn hay quá trình riêng biệt trong một chuỗi
các nguồn hay các quá trình.
5.22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phép đo độ phân tán biến
phụ thuộc (đầu ra) bao quanh đường bình phương cực tiểu nhận được bằng làm khớp
đường cong hoặc phân tích hồi quy. Đối với đường cong dựa trên n điểm dữ liệu
và phương trình có k hệ số, sai số tiêu chuẩn của ước lượng được tính như sau:
sR = 
1) Công thức này tương
tự như sự thể hiện độ lệch chuẩn ngoại trừ giá trị đường cong làm khớp thay thế
giá trị trung bình
và k thay thế 1.
2) Sai số này thường
gọi là “độ lệch chuẩn dư”.
5.23
Giới hạn độ tin cậy
Các giới hạn dưới và giới
hạn trên mà giá trị thực được mong đợi nằm trong đó với xác suất quy định, giả định
là sai số hệ thống không đáng kể.
5.24
Độ tin cậy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.25
Phân bố t Student
Sự phân bố độ lệch của
các giá trị trung bình của mẫu so với trung bình tổng thể được thể hiện như là
tỷ lệ của độ lệch chuẩn mẫu (mẫu được lấy theo phân bố chuẩn). Phân bố t
Student được sử dụng để định giới hạn tin cậy của trung bình tổng thể, đặc biệt
trong trường hợp giá trị trung bình được ước lượng từ các mẫu nhỏ. Giá trị t
nhận được từ bảng cho số bậc tự do và mức độ tin cậy:
T=

Trong đó m là trung
bình tổng thể.
VÍ DỤ: (Ur)95 = t95s
Trong đó:
(Ur)95 là độ không đảm bảo đo
ngẫu nhiên tại mức tin cậy 95%.
t95 là giá trị tương ứng của
hệ số t Student
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ không đảm bảo đo, U()
Ước lượng đặc trưng phạm
vi giá trị trong đó có giá trị thực của đại lượng đo.
CHÚ THÍCH:
1 Đôi khi ký hiệu e
được sử dụng thay cho ký hiệu U để biểu thị độ không đảm bảo đo.
2 Độ không đảm bảo đo
thường gồm nhiều thành phần. Một số thành phần có thể ước lượng dựa vào sự phân
bố thống kê kết quả của loạt phép đo và có thể được đặc trưng bằng các độ lệch
chuẩn thực nghiệm. Ứớc lượng của các thành phần khác chỉ có thể dựa trên kinh
nghiệm hoặc những thông tin khác.
5.26.1
Độ không đảm bảo đo
ngẫu nhiên,
Ur()
Thành phần của độ
không đảm bảo đo gắn với sai số ngẫu nhiên. Ảnh hưởng của nó đối với giá trị
trung bình có thể giảm đi khi thực hiện nhiều phép đo.
CHÚ THÍCH: Đôi khi ký
hiệu e được sử dụng thay cho ký hiệu U để biểu thị độ không đảm bảo đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ không đảm bảo đo
hệ thống,
Us( )
Thành phần của độ
không đảm bảo đo gắn với sai số hệ thống. Ảnh hưởng của nó không giảm đi khi
thực hiện nhiều phép đo.
CHÚ THÍCH: Đôi khi ký
hiệu e được sử dụng thay cho ký hiệu U để biểu thị độ không đảm bảo đo.
5.27
Độ chính xác
Mức độ gần nhau giữa kết
quả đo và giá trị thực (quy ước) của phép đo. Thể hiện định lượng độ chính xác phải
bằng độ không đảm bảo đo. Độ chính xác tốt ngụ ý sai số ngẫu nhiên và sai số hệ
thống nhỏ.
CHÚ THÍCH: Nên tránh soát
xét sử dụng thuật ngữ độ chính xác.
5.28
Đại lượng đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Khi thích hợp,
đây có thế là đại lượng đo được hoặc là đại lượng cần đo.

Hình
2 - Sơ đồ minh họa các thuật ngữ liên quan đến sai số và độ không đảm bảo đo
6 Thuật ngữ chung về
thiết bị
6.1
Lưu lượng kế
Thiết bị đo dòng thể
hiện lưu lượng đo được.
CHÚ THÍCH: Thuật ngữ “lưu
lượng kế” còn được sử dụng đối với thiết bị chỉ thị tổng lượng lưu chất chảy qua
trong khoảng thời gian chọn trước
6.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ phận ống dẫn được
chế tạo đặc biệt phù hợp với tất cả yêu cầu kỹ thuật của tiêu chuẩn và gắn với
một thiết bị đo dòng.
CHÚ THÍCH: Ví dụ, đối
với lưu lượng kế điện từ, ống đo
là đoạn ống cách điện với ống dẫn, hoặc đối với lưu lượng kế kiểu tiết lưu là
tấm tiết lưu được lắp với một bộ gá cơ khí cho phép có thể tháo ra khỏi ống
dẫn.
6.3
Thiết bị sơ cấp
Thiết bị tạo ra tín
hiệu để xác định lưu lượng. Theo nguyên lý sử dụng, thiết bị sơ cấp có thể nằm trong
hay ngoài ống dẫn (xem thêm 7.2, 11.1.1 và 15.2)
6.4
Thiết bị thứ cấp
Thiết bị nhận tín
hiệu từ thiết bị sơ cấp và hiển thị, ghi nhận, biến đổi và/hoặc truyền đi để
nhận được giá trị lưu lượng (xem thêm 11.1.2)
6.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đầu ra của thiết bị thứ
cấp là hàm của lưu lượng.
6.6
Hệ số hiệu chuẩn của
thiết bị sơ cấp
Thương số của lưu lượng
và giá trị tín hiệu tương ứng phát ra từ thiết bị sơ cấp, trong các điều kiện
chuẩn xác định.
6.7
Lưu lượng lớn nhất
Giá trị lưu lượng
tương ứng với giới hạn trên của phạm vi lưu lượng (xem 6.9). Đó là giá trị lưu lượng
cao nhất mà thiết bị vận hành trong một khoảng thời gian giới hạn hay được xác
định trước mà vẫn đảm bảo sai số không lớn hơn sai số cho phép lớn nhất.
CHÚ THÍCH: Đối với đồng
hồ nước, lưu lượng lớn nhất gọi là lưu lượng quá tải.
6.8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị lưu lượng
tương ứng với giới hạn dưới của phạm vi lưu lượng (xem 6.9).
6.9
Phạm vi lưu lượng
Phạm vi giới hạn bằng
lưu lượng lớn nhất và lưu lượng nhỏ nhất, tại đó số chỉ của thiết bị không thể hiện
sai số lớn hơn sai số cho phép lớn nhất.
6.10
Lưu lượng chuyển tiếp
Giá trị lưu lượng ở
giữa lưu lượng lớn nhất và nhỏ nhất, tại đó phạm vi lưu lượng thường được chia
thành hai vùng, “vùng trên” và “vùng dưới”, mỗi vùng được đặc trưng bằng một sai
số cho phép lớn nhất riêng rẽ.
6.11
Lưu lượng danh nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Đối với đồng
hồ nước, lưu lượng danh nghĩa được gọi là lưu lượng cố định
6.12
Lưu lượng toàn thang
Lưu lượng tương ứng với
tín hiệu đầu ra cực đại.
6.13
Tổn thất áp suất (do thiết bị sơ cấp gây
ra)
Tổn thất áp suất không
thể phục hồi do sự có mặt của thiết bị sơ cấp trong ống dẫn.
6.14
Điều kiện làm việc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.14.1
Nhiệt độ làm việc
Nhiệt độ tĩnh của lưu
chất chảy qua thiết bị sơ cấp, được đo tương ứng với các yêu cầu kỹ thuật của thiết
bị sơ cấp.
6.14.2
Áp suất làm việc
Áp suất tĩnh tuyệt đối
của lưu chất chảy qua thiết bị sơ cấp, được đo tương ứng với các yêu cầu kỹ
thuật của thiết bị sơ cấp.
6.15
Điều kiện lắp đặt
Điều kiện vật lý nói
chung để trong đó có thể sử dụng thiết bị đo dòng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.16
Đoạn ống thẳng
Phần ống dẫn có trục thẳng,
mặt cắt ngang và hình dạng không đổi; mặt cắt ngang thường là hình tròn hay tam
giác nhưng cũng có thể là hình vành khuyên hoặc bất cứ dạng hình học nào.
6.17
Tính không đều
Bất cứ bộ phận hay chi
tiết nào của ống dẫn làm cho nó khác với đoạn ống thẳng hay làm cho độ nhám thành
ống có độ chênh lệch đáng kể.
6.18
Thiết bị nắn dòng
Thiết bị lắp vào ống dẫn
để giảm đoạn ống thẳng cần thiết nhằm đạt được phân bố vận tốc đều.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị giảm xoáy
Thiết bị lồng vào ống
dẫn để loại bỏ hoặc giảm các thành phần vận tốc xoay tròn.
6.20
Thiết bị ổn định dòng
Thiết bị được lắp vào
hệ thống đo để đảm bảo lưu lượng ổn định trong hệ thống.
6.20.1
Bể cột áp không đổi
Bể ổn định dòng, mức
chất lỏng được kiểm soát ví dụ bằng một lưỡi tràn có chiều dài càng dài càng
tốt nhằm đảm bảo các điều kiện dòng ổn định trong vòng tuần hoàn của chất lỏng.
6.21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lỗ tròn hoặc hình khuyên
khoan vào thành ống dẫn sao cho rìa lỗ bằng với bề mặt bên trong ống dẫn. Lỗ
lấy áp đạt yêu cầu khi áp suất trong lỗ là áp suất tĩnh tại điểm đó trong ống
dẫn.
6.22
Lỗ xả cặn
Các lỗ khoan xuyên thành
ống giúp loại khỏi lưu chất đo các hạt rắn không mong muốn hoặc những lưu chất có
khối lượng riêng lớn hơn khối lượng riêng lưu chất đo.
6.23
Lỗ xả khí
Các lỗ khoan xuyên thành
ống giúp loại khỏi lưu chất đo những lưu chất không mong muốn có khối lượng
riêng nhỏ hơn khối lượng riêng lưu chất đo.
7 Thiết bị chênh áp
7.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị được đưa vào
trong ống dẫn nhằm tạo chênh áp, việc đo thông số này kết hợp với sự hiểu biết
về trạng thái của lưu chất và kết cấu hình học của thiết bị và ống dẫn, có thể tính
toán được lưu lượng (xem 7.9, 7.10 và 7.11)
CHÚ THÍCH: Các thiết
bị chênh áp tiêu chuẩn được mô tả trong TCVN 8113-1 (ISO 5167-1).
7.2
Thiết bị sơ cấp (của thiết bị chênh
áp)
Sự kết hợp giữa thiết
bị chênh áp và ống dẫn có lắp thiết bị, bao gồm cả các lỗ lấy áp. Đối với các thiết
bị sơ cấp tiêu chuẩn: tham khảo các tiêu chuẩn tương ứng.
7.3
Lỗ tiết lưu; Cổ đo
Phần có mặt cắt ngang
nhỏ nhất của thiết bị sơ cấp.
7.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỉ số giữa đường kính
của lỗ tiết lưu (cổ đo) của thiết bị sơ cấp và đường kính trong của ống dẫn phía
dòng vào của thiết bị sơ cấp.
7.5
Lỗ lấy áp, vòi lấy áp
7.5.1
Lỗ lấy áp kiểu góc
Một hay nhiều cặp lỗ
lấy áp, khoan về phía mỗi mặt của tấm tiết lưu hoặc vòi phun, sao cho khoảng
cách giữa các trục của lỗ lấy áp và các bề mặt tấm tiết lưu hay vòi phun tương
ứng bằng nửa đường kính các lỗ này; các lỗ lấy áp xuyên qua thành ống dẫn và
chạm các bề mặt của tấm tiết lưu hoặc vòi phun.
7.5.2
Lỗ lấy áp kiểu mặt bích
Một hay nhiều cặp lỗ
lấy áp, khoan về phía mỗi mặt của tấm tiết lưu. Các trục của lỗ lấy áp cách mặt
phía dòng vào và mặt phía dòng ra của tấm tiết lưu 25,4 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lỗ lấy áp kiểu Vena
contracta
Một hay nhiều cặp lỗ
lấy áp, khoan về phía mỗi mặt của tấm tiết lưu, lỗ lấy áp phía dòng vào cách mặt
phía dòng vào của tấm tiết lưu một khoảng cách D (trong đó D là đường kính
trong của ống dẫn), và lỗ lấy áp phía dòng ra tại mặt cắt ngang có áp suất tĩnh
nhỏ nhất và như vậy khoảng cách từ đó đến mặt phía dòng vào của tấm tiết lưu sẽ
biến đổi theo tỉ số đường kính.
7.5.4
Lỗ lấy áp kiểu D và
D/2
Một hay nhiều cặp lỗ
lấy áp, khoan về phía mỗi mặt của tấm tiết lưu, sao cho các lỗ lấy áp phía dòng
vào và phía dòng ra cách mặt phía dòng vào của tấm tiết lưu một khoảng tương
ứng là D và 0,5 D.
7.6
Vòng lấy áp
Một khoang kín cân bằng
áp suất kết nối cùng với hai hay nhiều lỗ lấy áp trong cùng mặt cắt ngang và có
thể nối với một thiết bị thứ cấp.
CHÚ THÍCH: Vòng lấy
áp có thể nằm ngoài hoặc tích hợp với ống dẫn hoặc thiết bị sơ cấp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vòng đỡ
Một vòng đơn hay một
cặp vòng mà bên trong hoặc giữa hai vòng có thể lắp một tấm tiết lưu hay vòi
phun. Khối hoàn chỉnh được lắp giữa các mặt bích ống và đồng tâm với trục ống
dẫn. Các vòng đỡ được sử dụng cùng với các lỗ lấy áp hoặc các khoang hình
khuyên, các lỗ lấy áp thường là loại lỗ lấy áp góc hoặc đôi khi là loại lỗ lấy
áp mặt bích.
7.8
Khoang hình khuyên
Vòng lấy áp tích hợp với
ống dẫn hoặc thiết bị sơ cấp. Giả định sử dụng lỗ lấy áp hình khuyên
7.9
Tấm tiết lưu
Tấm có lỗ xuyên qua phù
hợp với các yêu cầu kỹ thuật xác định .
7.9.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tấm tiết lưu có chiều
dài phần hình trụ của lỗ nhỏ so với đường kính trong của ống dẫn (xem Hình 3).

Hình
3 - Tấm tiết lưu cạnh vuông với vòng lấy áp
7.9.2
Tấm tiết lưu đồng tâm
Tấm tiết lưu mỏng có
lỗ đồng tâm, đồng trục với ống dẫn.
7.9.2.1
Tấm tiết lưu cạnh vuông
Tấm tiết lưu mỏng có
lỗ tiết lưu đồng tâm, đồng trục với ống dẫn và vuông góc ở cạnh phía dòng vào.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.9.2.2
Tấm tiết lưu đầu côn
Tấm tiết lưu mỏng có
mặt phía dòng vào nối với lỗ tiết lưu hình trụ đồng trục với ống dẫn bằng một
hình nón cụt thẳng.
7.9.2.3
Tấm tiết lưu một phần
tư vòng; Tấm tiết lưu cạnh góc phần tư
Tấm tiết lưu mỏng có biên
dạng từ mặt phía dòng vào đến lỗ tiết lưu hình trụ đồng trục với ống dẫn là một
phần tư đường tròn.
7.9.3
Tấm tiết lưu lệch
trục
Tấm tiết lưu mỏng có
lỗ tiết lưu đồng dạng với tấm tiết lưu cạnh vuông, ngoại trừ lệch trục với trục
ống dẫn (xem Hình 4a)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.9.4
Tấm tiết lưu viên phân
Tấm tiết lưu mỏng có
lỗ tiết lưu trong hình dạng của một phần của đường tròn có dây cung theo phương
ngang (xem Hình 4b).


Hình
4 - Tấm tiết lưu
7.10
Vòi phun
Một thiết bị hội tụ đồng
trục với ống dẫn, có biên dạng cong không gián đoạn, đồng trục và tiếp xúc với
một cổ đo hình trụ đồng trục.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vòi phun ISA 1932
Vòi phun có mặt phía dòng
vào gồm một mặt phẳng vuông góc với trục của vòi phun, một đoạn hội tụ có biên dạng
được xác định bằng hai cung của một đường tròn, một cổ đo hình trụ và một rãnh (xem
Hình 5.a)
CHÚ THÍCH: Vòi phun ISO
1932 luôn có các lỗ lấy áp kiểu góc.
7.10.2
Vòi phun bán kính dài
Vòi phun có mặt phía dòng
vào gồm một mặt phẳng vuông góc với trục của vòi phun, một đoạn hội tụ dạng một
phần tư hình elip, một cổ đo hình trụ và một rãnh hoặc một cạnh xiên (xem Hình
5b)

Hình
5 - Vòi phun
7.11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị gồm có:
- Một đoạn ống hội tụ
(đoạn hội tụ);
- Một cổ đo (phần hình
trụ) và
- Một đoạn ống phân kỳ
(đoạn khuyếch tán hay nở ra), thường là một hình nón cụt.
7.11.1
Ống Venturi cổ điển
Ống Venturi có đoạn ống
hội tụ hình côn có một đoạn ống hình trụ phía trước. Các lỗ lấy áp lắp ở đoạn hình
trụ đầu vào và ở cổ đo (xem Hình 6).
7.11.2
Vòi phun Venturi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình
6 - Ống Venturi cổ điển

Hình
7 - Vòi phun Venturi cụt và thông thường
7.11.3
Ống Venturi cụt
Ống Venturi có đường
kính đầu ra của đoạn ống phân kỳ nhỏ hơn đường kính ống dẫn mà nó được lắp vào.
7.12
Độ chênh áp, ∆P
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.13
Tỉ số chênh áp, x
Tỉ số giữa độ chênh
áp và áp suất tĩnh tuyệt đối tại tâm đoạn ống thẳng chứa trục của lỗ lấy áp
phía dòng vào.
7.14
Tỉ số áp suất, t
Tỉ số giữa áp suất
tĩnh tuyệt đối tại lỗ lấy áp phía dòng ra và áp suất tĩnh tuyệt đối tại lỗ lấy
áp phía dòng vào.
7.15
Tỉ số âm thanh, X
Tỉ số giữa tỉ số
chênh áp và số mũ đẳng entropi
(lưu chất nén được).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số tốc độ tiệm cận, E
Hệ số cho bằng công
thức:
E
= (1 - b4)-1/2 = 
7.17
Hệ số xả , C
Hệ số được áp dụng
cho một dòng lưu chất không nén được, xác định tương quan giữa lưu lượng thực tế
và lưu lượng lý thuyết của dòng chảy qua một thiết bị, được mô tả bằng công
thức:
C
= 
7.18
Hệ số dòng chảy, a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.19
Hệ số giãn nở, e
Hệ số dùng để tính độ
nén của lưu chất, được xác định bằng công thức
e = 
8 Phép đo dòng tới hạn
Đo dòng tới hạn là
phương pháp mà ở đó dòng chảy tới hạn được tạo ra bằng cách sử dụng thiết bị chênh
áp phù hợp (vận tốc tại cổ đo bằng vận tốc âm thanh)
CHÚ THÍCH: Không sử
dụng tấm tiết lưu đối với phương pháp này.
Biết các điều kiện
phía dòng vào của thiết bị sơ cấp và các đặc tính hình học của thiết bị và ống
dẫn có thể tính toán được lưu lượng (không bị ảnh hưởng bằng các điều kiện phía
dòng ra).
Các yêu cầu kỹ thuật đầy
đủ có trong các tiêu chuẩn liên quan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dòng tới hạn
Dòng chảy qua thiết bị
chênh áp phù hợp sao cho tỉ số giữa áp suất tuyệt đối phía dòng ra và phái dòng
vào nhỏ hơn một giá trị tới hạn, dưới giá trị đó lưu lượng khối lượng là hằng số
khi các điều kiện lưu chất phía dòng vào (khối lượng riêng, nhiệt độ và phân bố
vận tốc) không đổi.
8.2
Hàm số dòng tới hạn, C*
Hàm số không thứ nguyên
đặc trưng cho các tính chất dòng nhiệt động theo một đường đẳng entropi và một chiều
giữa lối vào và cổ đo của thiết bị. Đây là một hàm số của bản chất khí và các điều
kiện trễ.
8.3
Hệ số dòng tới hạn
khí thực,
Cr
Dạng khác của hàm số
dòng tới hạn, thuận tiện hơn đối với hỗn hợp khí. Nó liên hệ với hàm số dòng
tới hạn bằng mối tương quan:
Cr
= C* 
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỉ số áp suất tới hạn
Tỉ số giữa áp suất tĩnh
tuyệt đối tại cổ đo của vòi phun và áp suất trễ tuyệt đối, nhờ đó lưu lượng khí
qua vòi phun lớn nhất.
8.5
Vòi phun âm
Vòi phun có kết cấu hình
học và các điều kiện sử dụng phù hợp để tạo ra dòng tới hạn.
8.6
Vòi phun Venturi âm [tới hạn]
Vòi phun âm lắp với một
bộ phận phân kỳ để giảm tổn thất áp qua thiết bị.
8.6.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị gồm có một
đoạn ống hội tụ nối với một đầu côn phân kỳ (còn gọi là ống Venturi Smith và
Matz) (xem Hình 8)

Hình
8 - Vòi phun Venturi cổ đo hình xuyến
8.6.2
Vòi phun Venturi cổ
đo hình trụ
Thiết bị gồm có một
ống hội tụ biên dạng tròn, một cổ đo hình trụ và một ống côn phân kỳ (Còn gọi
là ống Venturi LMEF) (xem Hình 9).

Hình
9 - Ống Venturi cổ đo hình trụ
9 Phương pháp vận tốc
- diện tích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1
Hệ số không đối xứng, Y
Số không thứ nguyên
sử dụng để mô tả sự không đối xứng trục của phân bố vận tốc trong một mặt cắt
ngang hình tròn hoặc hình vành khuyên, giá trị của nó được mô tả bằng công
thức:
Y
= 
Trong đó:
Ui là vận tốc trung bình
dọc theo bán kính thứ i, được tính từ các phép đo vận tốc cục bộ trên bán kính
này;
n là số lần đo các
bán kính
9.2
Điểm vận tốc lưu chất
dọc trục trung bình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3
Lưu lượng biên
Lưu lượng của lưu chất
trong khu vực giữa thành ống dẫn và đường viền xác định bằng các điểm đo vận
tốc gần thành ống nhất.
9.4
Đồng hồ đo dòng
Thiết bị gắn với một rô
to, kích cỡ nhỏ so với kích thước ống dẫn và tần số quay của nó là một hàm số của
vận tốc cục bộ của lưu chất chảy qua.
9.5
Đồng hồ đo dòng kiểu cánh
quạt
Đồng hồ đo dòng có rô
to là một cánh quạt quay quanh một trục tương đối song song với dòng chảy (xem
Hình 10).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
10 - Đồng hồ đo dòng kiểu cánh quạt
9.6
Cánh quạt tự bù
Cánh quạt của một
đồng hồ đo dòng được thiết kế theo cách mà tốc độ quay của nó tỷ lệ thuận với
thành phần vận tốc lưu chất dọc theo trục của đồng hồ đo dòng với nhiều loại góc
tiếp cận của vector vận tốc tương đối với trục của đồng hồ đo dòng.
9.7
Thử nghiệm quay (của
đồng hồ đo dòng)
Thử nghiệm mà rô to của
đồng hồ đo dòng được quay hoặc bằng tay hoặc bằng cách thổi vào trục của nó để kiểm
tra xem nó có quay tự do và đều không.
9.8
Đầu dò hướng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Cũng có thể
xác định độ lớn của vận tốc dòng chảy cục bộ dưới các điều kiện nhất định.
9.9
Ống Pitot
Thiết bị hình ống nhúng
trong một lưu chất đang chảy, gồm có một đầu hình trụ gắn vuông góc với ống
dẫn. Nó có một hay nhiều lỗ lấy áp.
9.9.1
Ống Pitot tĩnh
Ống Pitot với các lỗ
lấy áp tĩnh được khoan đều quanh chu vi của đầu ống tại một hay nhiều mặt cắt ngang,
và có lỗ lấy áp toàn phần hướng về dòng chảy tại đỉnh mũi có trục đối xứng của
đầu ống. (xem Hình 11).
CHÚ THÍCH: Khi không thể
hiểu theo cách khác, thuật ngữ “ống Pitot” không có chú thích thêm có thể được
hiểu là “ống Pitot tĩnh”

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.9.2
Ống Pitot áp suất
toàn phần
Ống Pitot chỉ có một
lỗ lấy áp toàn phần.
CHÚ THÍCH: Ống Pitot
áp suất toàn phần thường kết hợp với một lỗ lấy áp thành ống riêng biệt.
9.10
Lỗ lấy áp tĩnh
Bộ các lỗ trong ống
Pitot có thể đo áp suất tĩnh trong lưu chất. Trong thực tế, đo được áp suất đo.
9.11
Lỗ lấy áp toàn phần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.12
Chênh áp (của ống Pitot)
Chênh áp giữa áp suất
đo được từ lỗ lấy áp toàn phần và lỗ lấy áp tĩnh của một ống Pitot tĩnh hoặc giữa
áp suất toàn phần đo tại lỗ lấy áp toàn phần của ống Pitot và áp suất tĩnh đo
được tại lỗ lấy áp thành ống.
9.13
Mạng đo cố định
Bộ các bộ cảm biến
vận tốc cục bộ lắp trên một hoặc nhiều cần cố định và lấy mẫu đồng thời trên
toàn bộ mặt cắt ngang đo.
10
Phương pháp đánh dấu
Phương pháp đánh dấu là
phương pháp đo lưu lượng thông qua việc phun và phát hiện chất đánh dấu (ví dụ
một hóa chất hoặc chất phóng xạ) trong dòng chảy.
10.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp nội suy
lưu lượng bằng cách xác định tỉ số nồng độ chất đánh dấu tại điểm phun và tại
mặt cắt ngang lấy mẫu (xem thêm 10.4)
10.1.1
Phương pháp phun lưu
lượng không đổi
Phương pháp đo lưu lượng
trong đó một chất đánh dấu biết trước nồng độ được phun với một lưu lượng ổn định
biết trước tại một mặt cắt ngang của ống dẫn và sự pha loãng của nó được đo tại
mặt cắt ngang khác phía dòng ra, nơi mức pha trộn quy định đã được đặt.
10.1.2
Phương pháp tích phân
Phương pháp đo lưu lượng
trong đó một lượng cho trước chất đánh dấu được phun theo từng quãng thời gian
ngắn tại một mặt cắt ngang của ống dẫn và sự pha loãng của nó được đo tại một
mặt cắt ngang khác phía dòng ra đủ xa sao cho xuất hiện mức pha trộn quy định. Chu
kỳ đo đủ dài để cho phép tất cả chất đánh dấu chảy qua mặt cắt ngang sao cho nồng
độ trung bình của chất đánh dấu có thể xác định được tại thời gian lấy mẫu.
10.2
Phương pháp thời gian
đi qua
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.3
Nồng độ chất đánh dấu, C
Khối lượng chất đánh dấu
trên một đơn vị thể tích hoặc đơn vị khối lượng lưu chất.
10.4
Tỉ số [tốc độ] pha
loãng,
N
Tỉ số giữa nồng độ chất
đánh dấu trong dung dịch được phun và tại mặt cắt ngang lấy mẫu.
10.5
Mặt cắt ngang phun [vị trí]
Mặt cắt ngang của ống
dẫn, tại đó chất đánh dấu được phun vào để thực hiện phép đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mặt cắt ngang lấy mẫu
[vị trí]
Mặt cắt ngang của ống
dẫn, nằm về phía dòng ra của mặt cắt ngang phun, tại đó mẫu được lấy hoặc đo
nồng độ trực tiếp.
10.7
Phân đoạn đo
Chiều dài ống dẫn giữa
hai mặt cắt ngang lấy mẫu hoặc giữa một mặt cắt ngang phun và một mặt cắt ngang
lấy mẫu.
10.8
Chiều dài pha trộn
Khoảng cách nhỏ nhất ở
phía dòng ra của mặt cắt ngang phun, tại đó đủ để dung dịch phun phân tán qua một
mặt cắt ngang, cho phép đo lưu lượng theo độ chính xác yêu cầu.
10.9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian giữa lần
phát hiện hạt đầu tiên và hạt cuối cùng của vệt chất đánh dấu chảy qua mặt cắt
ngang cho trước.
10.10
Tốc độ đếm
Đối với chất đánh dấu
phóng xạ, là số lượng xung trong một đơn vị thời gian.
11
Phương pháp điện từ
11.1
Lưu lượng kế điện từ
Lưu lượng kế tạo ra từ
trường vuông góc với dòng chảy để xác định lưu lượng từ sức điện động cảm ứng tạo
ra bằng sự chuyển động của lưu chất chảy trong từ trường. Lưu lượng kế điện từ gồm
một thiết bị sơ cấp và một hay nhiều thiết bị thứ cấp.
11.1.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Một ống đo cách điện
mà lưu chất đo chảy qua đó,
- Một hay nhiều cặp điện
cực đo, đối kháng hoàn toàn, qua đó sinh ra tín hiệu trong lưu chất đo,
- Một nam châm điện để
tạo ra từ trường trong ống đo.
Thiết bị sơ cấp tạo ra
một tín hiệu tỷ lệ thuận với lưu lượng và trong một số trường hợp với tín hiệu
quy chiếu.
11.1.2
Thiết bị thứ cấp (của lưu lượng kế
điện từ)
Thiết bị có sơ đồ
mạch lấy tín hiệu lưu lượng từ tín hiệu điện cực và chuyển thành tín hiệu đầu ra
chuẩn tỷ lệ thuận trực tiếp với lưu lượng. Thiết bị này có thể được lắp đặt trên
thiết bị sơ cấp.
11.2
Ống đo (của lưu lượng kế
điện từ)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.3
Điện cực đo
Một hay nhiều cặp tiếp
điểm mà nhờ đó điện áp cảm ứng được phát hiện.
11.4
Từ trường
Thông lượng từ tạo ra
bằng nam châm điện trong thiết bị sơ cấp, truyền qua ống đo và qua lưu chất.
11.5
Tín hiệu điện cực
Tổng chênh lệch điện thế
giữa các điện cực, gồm tín hiệu dòng và các tín hiệu không liên quan đến dòng chẳng
hạn như sự đồng pha, lệch pha 90 và điện áp phương thức chung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tín hiệu dòng chảy
Phần tín hiệu điện cực
tỷ lệ thuận với lưu lượng và cường độ từ trường, phụ thuộc hình dạng của ống đo
và các điện cực.
11.5.2
Điện áp đồng pha
Phần tín hiệu điện cực
cùng pha với tín hiệu dòng chảy nhưng không biến đổi theo lưu lượng.
11.5.3
Điện áp lệch pha 90o
Phần tín hiệu điện
cực lệch pha một góc 90o
so với
tín hiệu dòng chảy và không biến đổi theo lưu lượng.
CHÚ THÍCH: Định nghĩa
này chỉ liên quan đến các thiết bị sơ cấp được cung cấp với dòng xoay chiều.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện áp phương thức
chung
Điện áp tồn tại cân bằng
giữa mỗi điện cực và điện thế quy chiếu.
11.5.5
Tín hiệu quy chiếu
Tín hiệu tỷ lệ thuận với
thông lượng từ tạo ra tại thiết bị sơ cấp và được so sánh với tín hiệu dòng chảy
trong thiết bị thứ cấp.
12
Phương pháp cân và thể tích
12.1
Phương pháp cân
Phương pháp đo thường
áp dụng với chất lỏng, trong đó dòng lưu chất được dẫn gián đoạn hoặc liên tục
vào trực tiếp bình cân hoặc bình đặt trên cân. Lưu lượng được tính toán dựa vào
khối lượng lưu chất chảy vào bình trong một thời gian xác định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cân tĩnh
Phương pháp cân trong
đó khối lượng tịnh của lưu chất được suy ra từ khối lượng bì và khối lượng tổng
được xác định tương ứng trước và sau khi lưu chất được chuyển dòng vào bình cân
trong khoảng thời gian đo.
12.1.2
Cân động
Phương pháp cân trong
đó khối lượng tịnh của lưu chất được suy ra từ phép đo khối lượng thực hiện
trong khi lưu chất được dẫn trực tiếp vào bình cân.
CHÚ THÍCH: Phương
pháp này không cần đến bộ chuyển dòng.
12.2
Phương pháp thể tích
Phương pháp đo trong đó
lưu lượng được xác định từ sự thay đổi thể tích do lưu chất chiếm chỗ trong bình
đo đã hiệu chuẩn trong khoảng thời gian đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đo mức tĩnh
Kỹ thuật trong đó thể
tích tịnh của lưu chất được suy ra từ phép đo mức chất lỏng thực hiện tương ứng
trước và sau khi lưu chất được chuyển dòng vào bình đo đã hiệu chuẩn trong
khoảng thời gian đo.
12.2.2
Đo mức động
Kỹ thuật trong đó thể
tích tịnh của lưu chất được suy ra từ phép đo mức thực hiện trong khi lưu chất được
chuyển dòng vào bình đo đã hiệu chuẩn.
CHÚ THÍCH: Phương pháp
này không cần đến bộ chuyển dòng.
12.3
Bộ chuyển dòng
Thiết bị dẫn dòng vào
bình cân (hoặc bình đo) hoặc cho nó chảy qua mà không làm ảnh hưởng đến lưu
lượng trong vòng tuần hoàn. CHÚ THÍCH: Phải thao tác thiết bị rất nhanh hoặc nếu không
thì phải phù hợp với quy định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bình đo (thể tích) đã
hiệu chuẩn
Bình chứa có mối
tương quan giữa thể tích đối với chất lỏng đã biết tại nhiệt độ cho trước và
mức chất lỏng được xác định chính xác bằng phương pháp hiệu chuẩn độc lập.
12.5
Hiệu chính lực đẩy
Việc hiệu chính được
thực hiện đối với số đọc của thiết bị cân khi tính đến chênh lệch giữa lực đẩy
hướng thẳng đứng lên trên do tác động của không khí lên lưu chất được cân và lực
tương tự tác động lên quả cân chuẩn sử dụng trong khi hiệu chuẩn thiết bị cân.
12.6
Thiết bị chuẩn kiểu piston
Thiết bị đo thể tích gồm
một đoạn ống có mặt cắt ngang không đổi và thể tích biết trước. Lưu lượng được suy
ra từ thời gian piston dịch chuyển tự do hay có lực tác động để đi qua đoạn ống
(Xem Hình 12a và 12b).
12.7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị đo thể tích,
sử dụng cho chất khí, gồm một bình chứa cố định và một bình (chuông) di động dọc
trục. Thể tích buồng khí tạo thành phía bên trên chất lỏng làm kín có thể suy
ra từ vị trí của bình di động (xem Hình 13).
12.8
Hệ thống dùng chất
lỏng chiếm chỗ
Thiết bị đo thể tích,
sử dụng cho chất khí, trong đó thể tích khí bị chiếm chỗ bằng đúng thể tích
chất lỏng trong bình chứa đã hiệu chuẩn (xem Hình 14).
12.9
Ống nhỏ giọt màng xà
phòng
Thiết bị đo thể tích,
sử dụng đối với lưu lượng khí nhỏ, tương tự nguyên lý của thiết bị chuẩn kiểu
piston. Trong trường hợp này, piston được thay thế bằng một màng xà phòng được
khí đẩy dọc theo một ống nhỏ giọt đã biết trước thể tích (xem Hình 15).
12.10
Thiết bị kiểu cân
bằng dạng vòng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a)
Thiết bị thử nghiệm piston tự do đơn hướng

b)
Thiết bị thử nghiệm piston cưỡng bức
Hình
12 - Thiết bị chuẩn kiểu piston

Hình
13 - Thiết bị chuẩn kiểu chuông

Hình
14 - Hệ thống dùng chất lỏng chiếm chỗ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
15 - Ống nhỏ giọt (burette) màng xà phòng

Hình
16 - Thiết bị kiểu cân bằng dạng vòng
13
Phương pháp không ổn định
Phương pháp không ổn
định là phương pháp trong đó sự mất ổn định được tạo ra một cách cố ý trong
dòng chảy bằng một vật cản không có các bộ phận chuyển động. Sự không ổn định
có tần số đều đặn tương ứng với vận tốc dòng chảy và được đo bằng một bộ cảm
biến.
13.1
Lưu lượng kế dao động
Lưu lượng kế trong đó
tia lưu chất dao động giữa hai vị trí luân chuyển có thể được tạo ra bằng hệ
thống hồi tiếp (xem Hình 17).
13.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưu lượng kế sử dụng hình
thành dòng xoáy ở đầu ra của một vật cản.

Hình
17 - Nguyên lý hoạt động của lưu lượng kế dao động, minh họa dòng tại một trong
hai trạng thái luân chuyển

Hình
18 - Nguyên lý hoạt động của thiết bị đo tạo xoáy
13.2.1
Đồng hồ đo kiểu tạo xoáy
Lưu lượng kế gồm một vật
tạo xoáy đặt trong dòng chảy, tạo ra chuỗi xoáy liên tiếp ở hai bên của vật thể
này. Trong phạm vi lưu lượng cho trước, tần số xuất hiện xoáy tỷ lệ thuận trực tiếp
với lưu lượng và có thể đếm được nhờ nhiều loại bộ cảm biến (xem Hình 18).
13.2.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưu lượng kế mà lưu
chất vào bị tác động một lực quay quanh đường tâm nhờ các cánh quạt dẫn hướng.
Mặt cắt ngang của kênh dòng chảy bị thu hẹp để tăng vận tốc dòng chảy, sau đó
giãn ra và trục của nó bị thay đổi tạo ra xoáy tiến động. Dòng xoáy chảy qua
một điểm cho trước với tần số tỷ lệ thuận trực tiếp với lưu lượng (xem Hình 19)
13.3
Thiết bị đo kiểu dao
động dòng đuôi
Thiết bị đặt dọc trục
ống, gồm một vật thể bán thuôn và một đĩa đặt ở phía dòng ra, làm đuôi dao động
luân chuyển tại một vị trí giữa vật thể bán thuôn và đĩa và một vị trí ở phía dòng
ra của đĩa (xem Hình 20).
13.4
Vật tạo xoáy
Vật thể không thuôn được
sử dụng để tạo xoáy trong thiết bị đo dòng xoáy. Vật thể có thể là lăng trụ, một
nửa elip dạng parabol, một nửa hình trụ bán thuôn hoặc tam giác biến dạng, hoặc
kết hợp bất cứ dạng nào trong số này.

Hình
19 - Nguyên lý họat động của thiết bị đo xoáy tiến động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
20 - Sơ đồ của thiết bị đo kiểu dao động dòng đuôi
14
Phương pháp diện tích biến đổi
Phương pháp diện tích
biến đổi là phương pháp trong đó dòng chảy qua một khoảng không gian (thường là
không gian hình khuyên) ở giữa hai phần tử. Các phần tử này được sắp xếp để động
lực lưu chất di chuyển một phần tử so với phần tử kia thắng tác động của lực
cản (gia tốc trọng trường hoặc đàn hồi) theo cách sao cho diện tích mặt cắt ngang
tăng khi tăng lưu lượng. Đầu ra của thiết bị hoặc là đo sự dịch chuyển của phần
tử di chuyển khỏi vị trí “không dòng” hoặc là đo độ chênh áp qua diện tích biến
đổi (xem Hình 21).
14.1
Lưu lượng kế kiểu áp
suất không đổi
Lưu lượng kế mà độ chênh
áp được giữ ổn định và diện tích khoảng không gian hình khuyên được phép biến
đổi.
14.2
Lưu lượng kế kiểu áp
suất biến đổi
Lưu lượng kế mà cả độ
chênh áp và diện tích khoảng không gian hình khuyên đều được phép biến đổi, vì
vậy tạo ra một dải đo rộng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưu lượng kế kiểu côn-và-vật
nổi
Lưu lượng kế trong đó
một vật nổi có mặt cắt ngang tròn có thể di chuyển lên xuống tự do trong một
ống hình nón thẳng đứng dưới tác động của các lực động học lưu chất và trọng lực.
Diện tích biến đổi gồm có không gian hình khuyên ở giữa vật nổi và ống. Dòng chảy
luôn ở hướng thẳng đứng. Đầu ra giới hạn sự dịch chuyển theo phương thẳng đứng của
vật nổi (xem Hình 22).

Hình
21 - Lưu lượng kế kiểu diện tích biến đổi

Hình
22 - Nguyên lý họat động của lưu lượng kế kiểu côn-và-vật nổi
14.4
Lưu lượng kế kiểu lỗ
tiết lưu-và-nút
Lưu lượng kế trong đó
một nút thuôn lắp vừa một lỗ tiết lưu tròn theo cách sao cho không gian hình khuyên
tỷ lệ thuận với độ nâng của nút (xem Hình 23).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưu lượng kế kiểu côn-và-đĩa
Sự biến đổi của lưu lượng
kế kiểu lỗ tiết lưu- và-nút khi nút được thay bằng một đĩa lắp trên một ống côn;
hình dạng này làm giảm ảnh hưởng của sự thay đổi độ nhớt lưu chất.
14.6
Lưu lượng kế kiểu cổng
Lưu lượng kế trong đó
một cổng di chuyển được để duy trì tổn thất áp không đổi qua thiết bị (xem Hình
24).
14.7
Lưu lượng kế kiểu lò
xo áp suất biến đổi
Lưu lượng kế trong đó
lực có hướng đóng lỗ tiết lưu được cung cấp bằng một lò xo thay vì bằng trọng lực,
vì vậy lưu lượng kế có thể được lắp với trục nằm ngang. Đối với một số mô hình
đầu ra là sự dịch chuyển của nút, và với mô hình khác thì đầu ra là độ chênh áp
(xem Hình 25).
14.8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vùng ở giữa ống hình nón
và vật nổi, không gian này thường tăng lên khi vật nổi dâng lên.
14.9
Vật nổi, vật chìm
Phần tử di chuyển tự do
của lưu lượng kế kiểu diện tích biến đổi, làm bằng vật liệu đặc hơn lưu chất được
đo và dâng lên hoặc rơi xuống khi lưu lượng thay đổi.

Hình
23 - Lưu lượng kế kiểu lỗ tiết lưu-và-nút

Hình
24 - Lưu lượng kế kiểu cổng

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
Phương pháp siêu âm
Phương pháp siêu âm là
phương pháp trong đó ảnh hưởng của dòng lưu chất lên một tia (hay xung) siêu âm
được đo và tương quan với lưu lượng
15.1
Lưu lượng kế siêu âm
Lưu lượng kế tạo ra các
tín hiệu siêu âm và nhận lại nó sau khi đã bị dòng lưu chất tác động theo cách mà
kết quả quan sát được có thể sử dụng như là kết quả đo lưu lượng.
Một lưu lượng kế siêu
âm thường gồm có một hay nhiều bộ chuyển đổi siêu âm và thiết bị cho phép đo
lưu lượng từ các tín hiệu siêu âm phát và nhận và chuyển hóa nó thành tín hiệu đầu
ra chuẩn tỷ lệ với lưu lượng.
15.2
Thiết bị sơ cấp (của lưu lượng kế
siêu âm)
Thiết bị gồm có:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- một bộ chuyển đổi
siêu âm sử dụng để đo lưu lượng.
15.3
Bộ chuyển đổi siêu âm
Nguồn phát hay nhận năng
lượng siêu âm.
CHÚ THÍCH: Thuật ngữ này
chỉ có giá trị đối với các phép đo dòng siêu âm.
15.4
Lưu lượng kế dạng kẹp
Lưu lượng kế có các bộ
chuyển đổi đo gắn cố định bên ngoài ống dẫn bên trong có lưu lượng cần đo.
15.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường theo sau là một
tia siêu âm khi một thiết bị phát và nhận siêu âm được đặt để truyền tín hiệu
siêu âm băng chéo qua ống dẫn.
15.6
Lưu lượng kế kiểu tia
chéo đơn tuyến
Lưu lượng kế siêu âm
gửi một tín hiệu siêu âm ở giữa hai bộ chuyển đổi. Hoặc sự đổi pha hoặc sự
chênh lệch thời gian truyền giữa các tia phát ra ở phía dòng vào và phía dòng ra
được đo và sử dụng để tính toán lưu lượng (xem Hình 26).
15.7
Lưu lượng kế kiểu tia
chéo đa tuyến
Lưu lượng kế siêu âm làm
việc theo cùng nguyên lý với lưu lượng kế kiểu tia chéo đơn tuyến nhưng phát ra
một số tia (thường là 4 tia) để bù lại sự thay đổi phân bố vận tốc (xem Hình 27
và Hình 28).

Hình
26 - Nguyên lý hoạt động của ưu lượng kế kiểu tia chéo đơn tuyến
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
27 - Nguyên lý hoạt động của lưu lượng kế kiểu tia chéo đa tuyến

Hình
28 - Sự sắp xếp các bộ biến đổi trong một lưu lượng kế kiểu tia chéo 4 tuyến
15.8.
Lưu lượng kế siêu âm thời
gian truyền;
Lưu lượng kế thời
gian đi qua
Lưu lượng kế siêu âm mà
sự chênh lệch thời gian giữa một tín hiệu siêu âm đi về phía dòng vào và một đi
về phía dòng ra được sử dụng để tính lưu lượng. Những lưu lượng kế này phổ biến
nhất là kiểu tia chéo nhưng có thể là kiểu tia dọc nếu ống dẫn kết hợp với lưu
lượng kế hợp thành sự thay đổi hướng dòng chảy tại mỗi đầu của lưu lượng kế.
15.9
Lưu lượng kế kiểu tia
khúc xạ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.10
Lưu lượng kế kiểu dịch
pha
Lưu lượng kế phát
hiện sự dịch pha xảy ra khi âm thanh đi ngang qua một môi trường chuyển động.
15.11
Phương pháp tích phân
Gauss
Phương pháp xác định
các vị trí tối ưu đối với các hướng đo và sau đó tính toán lưu lượng từ các vận
tốc hướng riêng rẽ trong một lưu lượng kế siêu âm đa tuyến.
15.12
Cạnh trước
(1) Cạnh đầu tiên của
một xung siêu âm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.13
Phương pháp vòng nối
tiếp
Phương pháp sử dụng đối
với những thiết bị đo loại siêu âm nhờ đó hai luồng xung độc lập được phát theo
hai hướng đối diện. Mỗi xung được phát ngay sau khi dò được xung trước đó trong
luồng. Sự chênh lệch tần số lặp lại xung theo hai hướng được đo và là một hàm
số của vận tốc lưu chất.
15.14
Lớp đồng âm
Vật chất gồm một hay nhiều
lớp, được lựa chọn để tối đa hóa hệ số cặp âm giữa hai môi trường.
16
Các phương pháp khác
16.1
Lưu lượng kế kiểu tương
quan chéo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình
29 - Nguyên lý hoạt động của lưu lượng kế siêu âm kiểu tương quan chéo

Hình
30 - Nguyên lý hoạt động của lưu lượng kế siêu âm Doppler
16.2
Lưu lượng kế Doppler
Lưu lượng kế hoạt động
theo nguyên lý hiệu ứng Doppler áp dụng đối với một tín hiệu phát vào trong đường
ống. Tín hiệu sau đó được phản xạ gián đoạn trong lưu chất và được thu bằng thiết
bị nhận. Bằng cách so sánh tần số của tín hiệu phản hồi với tín hiệu gốc có thể
tính được vận tốc (xem Hình 30).
Phương pháp Doppler có
thể sử dụng nhiều kiểu tín hiệu (ví dụ sóng siêu âm và các tín hiệu quang học).
16.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp mà ít
nhất ba tia tín hiệu được truyền đi để tạo ra ít nhất hai cặp kết hợp dữ liệu
tương quan.
16.4
Tương quan chéo nhiều
cảm biến
Phương pháp mà ít nhất
hai loại cảm biến được sử dụng để cung cấp dữ liệu (về lưu lượng hoặc tính chất
vật lý). Các dữ liệu này sau đó được kết hợp hoặc xử lý để cho ra lưu
lượng khối lượng,
năng lượng, v.v...
16.5
Lưu lượng kế tuốc bin
Lưu lượng kế trong đó
dòng lưu chất làm chạy một rô to có nhiều cánh và dọc trục với ống dẫn. Lưu
lượng tỷ lệ thuận với tốc độ quay của rô to, được đo bằng thiết bị cơ khí,
quang học, từ tính, v.v...
17
Đồng hồ
(để
đo thể tích lưu chất)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17.1
Các định nghĩa có thể
áp dụng cho tất cả các đồng hồ.
17.1.1
Lưu lượng của đồng hồ
Thương số giữa thể tích
lưu chất chảy qua đồng hồ và thời gian để thể tích đó chảy qua đồng hồ.
17.1.2
Thể tích dòng chảy
Thể tích nước chảy qua
đồng hồ đo nước, không quan tâm đến thời gian thể tích này chảy qua đồng hồ.
17.1.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị hiển thị thể
tích dòng chảy.
17.1.4
Thiết bị kiểm soát
Bộ phận của thiết bị
chỉ thị thể hiện các chữ số của thang đo nhỏ nhất. Khoảng đo nhỏ nhất của thiết
bị gọi là “khoảng đo kiểm định”.
17.1.5
Thiết bị điều chính
Thiết bị sử dụng để điều
chính mối quan hệ giữa thể tích dòng chảy do đồng hồ chỉ thị và thể tích dòng chảy
thực (quy ước).
17.1.6
Thiết bị bảo vệ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17.1.7
Khí không đo được (PUG)
Khí chạy qua đồng hồ
mà không được ghi nhận bằng thiết bị chỉ thị. Khí này thường phát sinh do rò rỉ
bên trong.
17.1.8
Đồng hồ kiểu Shunt
Đồng hồ có dòng lưu chất
được chia thành hai phần có tỉ số thể tích cho trước giữa các phần. Thể tích tổng
được suy ra từ phép đo dòng nhỏ hơn.
17.2 Đồng hồ đo lưu
chất
17.2.1
Đồng hồ thể tích kiểu
rô to
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17.2.2
Đường vòng
Hệ thống các ống và van
mà lưu chất có thể được dẫn đi vòng thay vì đi thẳng qua đồng hồ đo.

Hình
31 - Ví dụ đồng hồ thể tích kiểu rô to
17.3. Đồng hồ nước
17.3.1
Đồng hồ kiểu "thể
tích"
Thiết bị, lắp trong ống
dẫn kín, gồm một khoang có thể tích cho trước và một cơ cấu hoạt động bằng dòng
chảy, nhờ đó các khoang này được làm đầy nước và sau đó trống rỗng. Bằng cách tính
số thể tích chảy qua thiết bị, thiết bị hiển thị tính tổng thể tích dòng chảy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đồng hồ kiểu "tốc
độ"
Thiết bị được lắp
trong ống dẫn kín, gồm một thiết bị sơ cấp chuyển động nhờ vận tốc của nước. Chuyển
động của phần tử di động được truyền cơ học hoặc kiểu khác đến thiết bị chỉ thị
tính tổng thể tích dòng chảy.
17.3.3
Đồng hồ kiểu Woltmann
Thiết bị mà đồng hồ
đo có một cánh quạt mà trục quay của nó trùng với trục dòng chảy.
17.3.4
Đồng hồ kiểu đơn tia;
Đồng hồ đa tia
Thiết bị mà đồng hồ
có turbine trục quay của nó vuông góc với trục dòng chảy.
17.4 Đồng hồ khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đồng hồ kiểu khí khô
Đồng hồ đo thể tích
khí được làm đầy và làm trống của buồng đo. Hầu hết đồng hồ đo khí khô là loại
đồng hồ khí kiểu màng.
17.4.2
Đồng hồ kiểu khí ướt
Đồng hồ đo thể tích
khí bằng cách cho khí vào một thùng hình trống có các ngăn đã biết trước thể tích
được làm kín bằng nước hoặc chất lỏng khác. Thùng quay dưới sự tác động chênh
áp của khí và khí bị chiếm chỗ bằng chất lỏng làm kín.
17.5
Lưu lượng kế suy dẫn
Thiết bị đo thể tích
lưu chất chảy qua nó bằng tích phân theo thời gian tín hiệu đầu ra của lưu
lượng kế, tín hiệu này tỷ lệ với vận tốc lưu chất hay lưu lượng.
CHÚ THÍCH: Một trong số
các nguyên lý đo mô tả từ Điều 7 đến Điều 16 thường được sử dụng làm cơ sở cho
lưu lượng kế suy dẫn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đồng hồ kiểu turbine
Lưu lượng kế suy dẫn,
trong đó dòng lưu chất quay rô to của turbine kết nối cơ học hoặc kết nối kiểu khác
với một thiết bị chỉ thị ghi nhận thể tích của lưu chất chảy qua (xem Hình 32).

Hình
32 - Đồng hồ khí turbine
17.5.2
Đồng hồ kiểu rô to
Lưu lượng kế suy dẫn gồm
có một phong tốc kế dạng chong chóng được đặt trong dòng lưu chất.
17.5.3
Đồng hồ kiểu chênh áp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] ISO 772 : 1988 Liquid
flow measurement in open channels - Vocabulary and sysbols
[2] ISO 3534-1 Statitic
- Vocabulary and sysbols - Part 1: Probability and general statistical term
[3] ISO 5167-1 Measurement
of fuid flow by means of presure differential divices - Part 1: Orifice plates,
nozzles and Venturi tubes inserted in circular cross-section conduits running full
[4] ISO 5168, Measurement
of fuid flow - Evaluation of uncertainties
[5] International
vocabulary of basic and general terms in metrology, BIPM/IEC/ISO/OIML, 1984
MỤC LỤC TRA CỨU
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.16
Áp suất tĩnh tuyệt
đối của lưu chất, p
4.11.1
Độ chính xác
5.27
Lớp đồng âm
15.14
Tỉ số âm thanh, X
7.15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17.1.5
Khoang hình khuyên
7.8
Không gian hình
khuyên
14.8
Độ lệch trung bình
số học (độ nhám) của biên dạng, Ra
4.18
Trung bình số học
có trọng số,
; Trung bình có trọng số 
5.11.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.9
Thiết bị chuẩn kiểu
chuông
12.7
Vật tạo xoáy
13.4
Hiệu chính lực đẩy
12.5
Đường vòng
17.2.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.4
Bình đo (thể tích)
đã được hiệu chuẩn
12.4
Hiệu chuẩn
5.12
Hệ số hiệu chuẩn
của thiết bị sơ cấp
6.6
Sơ đồ hiệu chuẩn
5.12.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.7
Lưu lượng kế dạng
kẹp
15.4
Ống Venturi cổ điển
7.11.1
Hiệu ứng Coanda
4.29
Điện áp phương
thức chung
11.5.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.33
Nồng độ chất đánh
dấu, C
10.3
Tấm tiết lưu đồng
tâm
7.9.2
Lưu lượng kế kiểu
côn-và-đĩa
14.5
Lưu lượng kế kiểu
côn-và- vật nổi
14.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.24
Giới hạn độ tin cậy
5.23
Tấm tiết lưu đầu
côn
7.9.2.2
Lưu lượng kế kiểu
áp suất không đổi
14.1
Bể cột áp không đổi
6.20.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.1.1
Thiết bị kiểm soát
17.1.4
Lỗ lấy áp kiểu góc
7.5.1
Tốc độ đếm
10.10
Dòng tới hạn
8.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2
Phép đo dòng tới
hạn
8
Tỉ số áp suất tới
hạn
8.4
Vòi phun Venturi
tới hạn[âm]
8.6
Lưu lượng kế kiểu
tương quan chéo
16.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.4
Vòi phun Venturi cổ
đo hình trụ
8.6.2
Lỗ lấy áp kiểu D và
D/2
7.5.4
Độ lệch
5.8
Tia chéo
15.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4
Độ chênh áp, ∆P
7.12
Chênh áp (của ống
Pitot)
9.12
Thiết bị chênh áp
7.1
Đồng hồ chênh áp
17.5.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.13
Phương pháp pha
loãng
10.1
Tỉ số [tốc độ] pha
loãng, N
10.4
tốc độ[Tỉ số ] pha
loãng, N
10.4
Hệ số xả , C
7.17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.3
Hiệu ứng Doppler
4.30
Lưu lượng kế Dopler
16.2
Lỗ xả cặn
6.22
Đồng hồ khí khô
17.4.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.2.2
Áp suất động lực
học
4.12
Áp suất động lực
học của một phần tử lưu chất
4.12.1
Cân động
12.1.2
Tấm tiết lưu lệch
trục
7.9.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.5
Lưu lượng kế điện
từ
11.1
Phương pháp điện từ
11
Sai số thành phần
5.21
Hệ số nhám quy đổi,
k
4.19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.16
Hệ số giãn nở, e
7.19
Hệ số giãn nở, e
7.19
Độ lệch chuẩn thực
nghiệm, s
5.9
Độ lệch chuẩn thực
nghiệm của giá trị trung bình, s(
)
5.9.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.5.2
Vật nổi, vật chìm
14.9
Hệ số dòng chảy, a
7.18
Thiết bị nắn dòng
6.18
Lưu lượng kế
6.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4
Lưu lượng
4.1
Phạm vi lưu lượng
6.9
Tín hiệu dòng chảy
11.5.1
Thiết bị ổn định
dòng
6.20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.18
Đồng hồ thể tích
kiểu rô to
17.2
Lưu lượng kế dao
động
13.1
Phân bố tần số
5.3
Vận tốc ma sát, u*
4.21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.12
Phân bố vận tốc
phát triển hoàn toàn
4.3.1
Dòng chảy rối nhám
hoàn toàn
4.27
Đồng hồ khí
17.4
Lưu lượng kế kiểu
cổng
14.6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.11.2
Phương pháp tích
phân Gaussian
15.11
Đường kính thủy
lực, Dh
4.9
Bán kính thủy lực,
Rh,
4.9
Hệ số không đối
xứng, Y
9.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17.1.3
Lưu lượng kế suy
dẫn
17.5
Hệ số nhạy (ảnh
hưởng), qx
5.2
Mặt cắt ngang phun
[vị trí]
10.5
Điện áp đồng pha
11.5.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
Điều kiện lắp đặt
6.15
Phương pháp tích
phân
10.1.2
Tính không đều
6.17
Vòi phun ISA 1932
7.10.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.32
Hệ số động năng, a
4.10
Dòng chảy tầng
4.25
Phân bố chuẩn
5.13
Cạnh trước
15.12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.8
Vòi phun bán kính
dài
7.10.2
Số Mach
4.16
Từ trường
11.4
Lưu lượng khối
lượng, qm
4.1.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.7
Vận tốc lưu chất
dọc trục trung bình, U
4.7
Áp suất động lực
học trung bình trong mặt cắt
4.12.2
Lưu lượng trung
bình
4.2
Đại lượng đo
5.28
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.7
Điện cực đo
11.3
Lưu lượng của đồng
hồ đo
17.1.1
Đồng hồ đo (để đo
thể tích lưu chất)
17
Ống đo
6.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.2
Phương pháp bình phương
cực tiểu
5.14
Lưu lượng nhỏ nhất
6.8
Chiều dài pha trộn
10.8
Tương quan chéo
nhiều kênh
16.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17.3.4
Tương quan chéo
nhiều cảm biến
16.4
Lưu lượng kế kiểu
tia chéo đa tuyến
15.7
Lưu lượng danh
nghĩa
6.11
Vận tốc (tương đối)
không thứ nguyên, v*
4.8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.13
Vòi phun
7.10
Số bậc tự do, v
5.7
Lưu lượng kế dao
động
13.1
Lỗ tiết lưu; cổ đo
7.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.4
Tấm tiết lưu
7.9
Giá trị bất thường
5.17
Tín hiệu đầu ra
6.5
Khí không đo được
(PUG)
17.1.7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3
Lưu lượng kế kiểu
dịch pha
15.10
Vòng lấy áp
7.6
Thiết bị chuẩn kiểu
piston
12.6
Ống Pitot tĩnh
9.9.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.9
Điểm vận tốc lưu
chất dọc trục trung bình
9.2
Tổng thể
5.4
Tổn thất áp suất (do
thiết bị sơ cấp gây ra)
6.13
Tỉ số áp suất, t
7.14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.5
Thiết bị sơ cấp
6.3
Thiết bị sơ cấp
(của thiết bị chênh áp)
7.2
Thiết bị sơ cấp
(của lưu lượng kế điện từ)
11.1.1
Thiết bị sơ cấp
(của một lưu lượng kế siêu âm)
15.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.5
Thiết bị bảo vệ
17.1.6
dòng dao động của
lưu lượng trung bình không đổi:
4.23
Tấm tiết lưu một
phần tư vòng; Tấm tiết lưu cạnh góc phần tư
7.9.2.3
Điện áp lệch pha 90o
11.5.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.9.2.3
Sai số ngẫu nhiên
5.19
Độ không đảm bảo đo
ngẫu nhiên, Ur( )
5.26.1
Tỉ số nhiệt dung
riêng, g
4.31
Hệ số dòng tới hạn
khí thực, Cr
8.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.5.5
Hồi quy
5.15
Phân bố vận tốc đều
4.3.2
Vận tốc (tương đối)
không thứ nguyên, v*
4.8
Độ lệch chuẩn dư, sR
5.9.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.10.1
Số Reynolds
4.15
Thiết bị kiểu cân
bằng dạng vòng
12.10
Đồng hồ thể tích
kiểu rô to
17.2.1
Đồng hồ rô to
17.5.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5
Cỡ mẫu, n
5.5.1
Mặt cắt ngang lấy
mẫu [vị trí]
10.6
Thiết bị thứ cấp
6.4
Thiết bị thứ cấp
(của lưu lượng kế điện từ)
11.1.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.9.4
Cánh quạt tự bù
9.6
Hệ số nhạy (ảnh
hưởng), qx
5.2
Đồng hồ kiểu Shunt
17.1.8
Cạnh trước
15.13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17.3.4
Lưu lượng kế kiểu
tia chéo đơn tuyến
15.6
Vật nổi, vật chìm
14.9
Ống nhỏ giọt màng
xà phòng
12.9
Vòi phun âm
8.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.6
Thử nghiệm quay
(của đồng hồ đo dòng)
9.7
Lưu lượng kế kiểu
lò xo áp suất biến đổi
14.7
Sai số giả
5.18
Tấm tiết lưu cạnh
vuông
7.9.2.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.14
Sai số tiêu chuẩn
của ước lượng, sR
5.22
Đo mức tĩnh
12.2.1
Áp suất tĩnh
4.11
Lỗ lấy áp tĩnh
9.10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.1
Mạng đo cố định
9.13
Dòng chảy ổn định
4.22
Đoạn ống thẳng
6.16
Số Strouhal
4.17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.25
Góc xoáy, θ
4.6
Dòng chảy xoáy
4.5
Thiết bị giảm xoáy
6.19
Sai số hệ thống
5.20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.26.2
Hệ số nhạy (ảnh
hưởng), qx
5.2
Tấm tiết lưu mỏng
7.9.1
Lỗ tiết lưu; Cổ đo
7.3
Lưu lượng kế siêu
âm thời gian truyền; Lưu lượng kế thời gian đi qua
15.8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.9
Vòi phun Venturi cổ
đo hình xuyến
8.6.1
Áp suất toàn phần
4.13
Ống Pitot áp suất
toàn phần
9.9.2
Lỗ lấy áp toàn phần
9.11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.12.1.1
Phương pháp đánh dấu
10
Dòng chảy chuyển
tiếp
4.28
Lưu lượng chuyển
tiếp
6.10
Lưu lượng kế siêu
âm thời gian chiếu, lưu lượng kế thời gian đi qua
15.8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.2
Giá trị thực
5.6
Ống Venturi cụt
7.11.3
Lưu lượng kế tuốc
bin
16.5
Đồng hồ turbine
17.5.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.26
Lưu lượng kế siêu
âm
15.1
Các phương pháp
siêu âm
15
Bộ chuyển đổi siêu
âm
15.3
Độ không đảm bảo
đo, U( )
5.26
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.20
Dòng chảy không ổn
định
4.24
Phương pháp diện
tích biến đổi
14
Lưu lượng kế kiểu
áp suất biến đổi
14.2
Các phương pháp vận
tốc-diện tích
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3
Đồng hồ “tốc độ”
17.3.2
Hệ số tốc độ tiệm
cận , E
7.16
Lỗ lấy áp kiểu Vena
contracta
7.5.3
Lỗ xả khí
6.23
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.11.2
Ống Venturi
7.11
Thể tích dòng chảy
17.1.2
Lưu lượng thể tích,
qv
4.1.2
Đồng hồ “thể tích”
17.3.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.2
Lưu lượng kế xoáy
13.2
Đồng hồ đo kiểu
xoáy tiến động
13.2.2
Đồng hồ đo kiểu tạo
xoáy
13.2.1
Thiết bị đo kiểu
dao động dòng đuôi
13.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.21
Đồng hồ nước
17.3
Phương pháp cân
12.1
Trung bình số học
có trọng lượng,
; Trung bình có
trọng số, 
5.11.1
Trọng số đo, wi
5.11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17.4.2
Đồng hồ Wotmann
17.3.3
Điều kiện làm việc
6.14
Áp suất làm việc
6.14.2
Nhiệt độ làm việc
6.14.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.8
MỤC
LỤC
1 Phạm vi áp dụng
2 Ký hiệu
3 Các chữ viết tắt
4 Các thuật ngữ chung
trong cơ lưu chất
5 Độ không đảm bảo
6 Các thuật ngữ chung
về thiết bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 Phép đo dòng tới
hạn
9 Phương pháp vận tốc
bề mặt
10 Phương pháp đánh
dấu
11 Phương pháp điện
từ
12 Phương pháp cân và
thể tích
13 Phương pháp không
ổn định
14 Phương pháp diện
tích biến thiên
15 Phương pháp siêu
âm
16 Các phương pháp
khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư mục tài liệu tham
khảo