TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 8021-6 : 2009
ISO/IEC 15459-6 : 2007
CÔNG NGHỆ THÔNG
TIN - MÃ PHÂN ĐỊNH ĐƠN NHẤT - PHẦN 6: MÃ PHÂN ĐỊNH ĐƠN NHẤT ĐỐI VỚI ĐƠN VỊ
NHÓM SẢN PHẨM
Information
technology - Unique identifiers - Part 6: Unique
identifier for
product groupings
Lời nói đầu
TCVN 8021-6 : 2009 hoàn toàn tương
đương ISO/IEC 15459-6 : 2007.
TCVN 8021-6 : 2009 do Tiểu Ban kỹ thuật
tiêu chuẩn quốc gia TCVN/JTC1/SC31 “Thu thập dữ liệu tự động” biên soạn, Tổng cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ tiêu chuẩn TCVN 8021 (ISO/IEC
15459) Công nghệ thông tin - Mã phân định đơn nhất, gồm các phần sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 8021-2 : 2008
(ISO/IEC 15459-2:2006) Phần 2: Thủ tục đăng ký;
- TCVN 8021-3 : 2009
(ISO/IEC 15459-3:2006) Phần 3: Quy tắc chung đối với các
mã phân định đơn nhất;
- TCVN 8021-4 : 2009
(ISO/IEC 15459-4:2008) Phần 4: Vật phẩm riêng;
- TCVN 8021-5 : 2009 (ISO/IEC 15459-5:2007) Phần 5: Mã phân định đơn nhất
đối với vật phẩm là đơn vị vận tải có thể quay vòng;
- TCVN 8021-6 : 2009 (ISO/IEC 15459-6:2007) Phần 6: Mã phân định đơn nhất
đối với đơn vị nhóm sản phẩm.
Lời giới thiệu
Sự phân định đơn nhất có thể xuất hiện
ở nhiều cấp khác nhau trong chuỗi cung ứng, tại đơn vị vận tải, tại cấp vật phẩm,
tại vật phẩm là đơn vị vận tải có thể quay vòng, tại cấp sản phẩm và/ hoặc
nguyên liệu, tại cấp đơn vị nhóm sản phẩm và/ hoặc nguyên liệu và tại bất cứ
nơi nào. Những thực thể khác biệt như vậy thường được các bên xử lý như: nhà sản
xuất, nhà bán buôn, nhà bán lẻ, người tiêu dùng, các văn phòng chính phủ liên
quan, v.v. Mỗi bên phải có khả năng phân định và truy tìm nguồn gốc đơn vị nhóm
sản phẩm đã biết để có thể tham chiếu đến thông tin đi kèm như: dữ liệu thanh
tra về chất lượng, hóa chất đem dùng, mã số lô của các bộ phận, các phần hợp
thành hoặc nguyên liệu thô, v.v.
Thông tin nói trên thường được lưu giữ
trong các hệ thống máy tính và có thể được trao đổi giữa các bên tham gia thông
qua các gói tin EDI (trao đổi dữ liệu điện tử) và XML (ngôn ngữ đánh dấu mở rộng).
Sẽ có những lợi ích đáng kể nếu sự phân định đơn vị
nhóm sản phẩm được thể hiện bằng mã vạch một chiều và hai chiều, vào hệ thống
tiếp sóng phân định bằng tần số sóng vô tuyến (RFID), hoặc một phương tiện phân định
và thu nhận dữ liệu tự động (AIDC) khác và được gắn với hay trở thành một bộ phận
hợp thành của vật cần phân định đơn nhất sao cho:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- một mã phân định có thể được tất cả các bên sử
dụng;
- mỗi bên có thể sử dụng một mã phân định nhất
định để tra cứu các tệp dữ liệu của họ trong máy tính để tìm dữ liệu đi kèm với
đơn vị nhóm sản phẩm;
- mã phân định là đơn nhất trong phạm vi một loại
xác định và không thể xuất hiện trên bất kỳ nhóm nào khác trong suốt chu kỳ sống
của đơn vị nhóm sản phẩm.
Tiêu chuẩn này quy định mã phân định
đơn nhất đơn vị nhóm sản phẩm và mã phân định này được thể hiện trong mã vạch một
chiều, mã vạch hai chiều, nhãn phân
định bằng tần số vô tuyến điện, hay phương tiện AIDC khác gắn vào thực thể (ví
dụ như nguyên liệu thô, các bộ phận, công trường, thành phẩm, các sản phẩm tiêu
dùng nào đó) để đáp ứng các yêu cầu này.
Tất cả các công nghệ AIDC đều có khả
năng mã hóa mã phân định đơn nhất. Điều được kỳ vọng là tiêu chuẩn ứng dụng đối
với vật phẩm, khi sử dụng các công nghệ phân định tự động khác nhau, sẽ được
xây dựng trên cơ sở coi mã phân định đơn nhất như là một khóa chính. Khi cần có
các tiêu chuẩn ứng dụng này có thể liên hệ với Tổ chức phát hành.
CÔNG NGHỆ THÔNG
TIN - MÃ PHÂN ĐỊNH ĐƠN NHẤT- PHẦN 6: MÃ PHÂN ĐỊNH
ĐƠN NHẤT ĐỐI VỚI ĐƠN VỊ
NHÓM SẢN PHẨM
Information
technology - Unique identifiers - Part 6: Unique
identifier for
product groupings
1. Phạm vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mã phân định đơn nhất đơn vị nhóm sản
phẩm tạo thuận lợi cho việc phân định đơn nhất bằng mã số lô một đơn vị nhóm sản
phẩm nào đó với tất cả các lô khác, phù hợp với tiêu chuẩn này. Việc mã hóa mã
phân định đơn nhất này bằng vật mang dữ liệu sẽ tạo thuận lợi cho việc phân định
rõ ràng thông tin về chất lượng của sản phẩm và về việc xử lý sản phẩm hết thời
gian sử dụng.
Để phân định sự xuất hiện đơn nhất về cấp
chất lượng đó, các quy tắc về mã phân định đơn nhất đơn vị nhóm sản phẩm sẽ được
quy định và làm rõ qua các ví dụ.
CHÚ THÍCH: Mã phân định đơn nhất đơn vị
nhóm sản phẩm là để dùng cho mục đích “tra cứu” chứ không phải để
dùng trực tiếp như là
mã phân định vật
phẩm đơn nhất theo nghĩa chặt chẽ của định nghĩa này (ví dụ, như dùng trong
TCVN 8021-1 (ISO/IEC 15459-1), TCVN 8021-4 (ISO/IEC 15459-4) và TCVN 8021-5
(ISO/IEC 15459-5)).
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết
cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố
thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm
công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
TCVN 8021-2 (ISO/IEC 15459-2), Công
nghệ thông tin - Mã phân định đơn nhất - Phần 2: Thủ tục đăng ký;
TCVN 8021-3 : 2009 (ISO/IEC 15459-3),
Công nghệ thông tin - Mã phân định đơn nhất - Phần 3: Quy tắc chung đối với các
mã phân định đơn nhất;
TCVN 8021-4 : 2009 (ISO/IEC 15459-4),
Công nghệ thông tin - Mã phân định đơn nhất - Phần 4: Các vật phẩm riêng;
ISO/IEC 646, Information
technology - ISO 7-bit coded character set for information interchange
(Công nghệ thông tin - Bộ ký tự mã hóa 7-bit theo ISO để trao đổi thông tin);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASC MH10.8.2, ASC MH10 Data Identifiers and
Application Identifiers (Số phân
định ứng dụng và mã phân định dữ liệu ASC MH10);
Quy định kỹ thuật chung của GS1 (GS1
General Specifications).
3. Thuật ngữ và định
nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật
ngữ và định nghĩa quy định trong ISO/IEC 19762 (tất cả các phần) và TCVN 8021-2
(ISO/IEC 15459-2).
4. Phân định một thực thể
đơn nhất
Phân định một thực thể đơn nhất là trường
hợp riêng về một thực thể được phân định thích hợp bằng một mã số theo xêri đơn
nhất so với mọi mã số theo xêri khác. Dạng phân định đơn nhất như vậy được quy
định trong TCVN 8021-4 (ISO/IEC 15459-4). Khi mã phân định vật phẩm riêng được
yêu cầu dùng cho một trường hợp riêng biệt về thực thể, phải sử dụng TCVN
8021-4 (ISO/IEC 15459-4). Khi mã phân định đơn vị nhóm sản phẩm được yêu cầu,
phải sử dụng các quy định nêu trong tiêu chuẩn này.
5. Phân định nhóm các thực
thể
Phải phân định một cách đơn nhất và
tách biệt nhóm các thực thể có cùng chất lượng. Phải phân định rõ ràng mỗi nhóm
thực thể bằng một mã quy định ở Điều 6.
Để có thể phân biệt các nhóm thực thể
thuộc loại này với các nhóm thực thể thuộc loại khác, phải kết hợp mã phân định
đơn nhất với mã phân định theo loại. Các mã phân định theo loại này phải là một
trong các mã sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- mã phân định dữ liệu ASC MH 10 “25T” (xem tài liệu
ANS MH10.8.2, phiên bản mới nhất), bắt đầu với mã tổ chức phát hành.
CHÚ THÍCH Có những trường hợp
mà mã phân định có thể cần được kết cấu từ các nhân tố thay đổi, như ngày
sản xuất, nguyên liệu, phương tiện sản xuất, người Điều khiển máy móc, điều kiện
về môi trường và nhiều loại thông số tại quá trình sản xuất được yêu cầu để định rõ chất
lượng của sản phẩm một cách riêng biệt, phụ thuộc vào các đặc tính của sản phẩm.
Trong trường hợp như vậy, phải phản ánh những nhân tố này vào trong phạm vi
AIDC không phải như là mã phân định mà như là một thuộc tính.
6. Mã phân định đơn nhất
đối với đơn vị nhóm sản phẩm
6.1 Khái quát
Nhà phát hành mã phân định đơn nhất cấp
mã phân định đơn nhất cho sản phẩm và/ hoặc nguyên liệu để tạo thuận lợi cho việc
theo dõi sản phẩm. Điều này phải được tiến hành theo các quy tắc do Tổ chức
phát hành được ủy quyền quy định như nêu trong TCVN 8021-2 (ISO/IEC 15459-2) và
TCVN 8021-3 (ISO/IEC 15459-3).
6.2 Số ký tự tối đa cho
phép trong mã phân định đơn nhất đối với đơn vị nhóm sản phẩm
Mã phân định đơn nhất đơn vị nhóm sản
phẩm không được quá 50 ký tự.
Để sử dụng có hiệu quả trong phạm vi
các hệ thống mã vạch và vật mang dữ liệu AIDC khác, khi có thể thì số ký tự tối
đa chỉ là 20. Tuy
nhiên, tất cả hệ thống xử
lý dữ liệu đều phải có khả năng xử lý mã phân định đơn nhất gồm 50 ký tự.
6.3 Các bộ ký tự cho phép
trong mã phân định đơn nhất đối với đơn vị nhóm sản phẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH Tổ chức phát hành có thể đưa
ra giới hạn bổ sung về kho ký tự đối với các mã phân định đơn nhất cho các vật
phẩm sử dụng IAC (mã tổ chức phát hành) của mình.
Tất cả hệ thống xử lý dữ liệu phải có
khả năng xử lý các mã phân định đơn nhất có sử dụng toàn bộ kho ký tự được phép
đối với các mã phân định đơn nhất vật phẩm.
Phụ lục A
(tham khảo)
Mã phân định
đơn nhất đối với đơn vị nhóm sản phẩm
A.1 Vai trò của Tổ chức phát hành
trong việc đưa ra hướng dẫn ứng dụng đối với đơn vị nhóm sản phẩm
Ngoài các yêu cầu của Tổ chức phát
hành, như đã được quy định trong bộ tiêu chuẩn này, mỗi Tổ chức phát hành cần
đưa ra hướng dẫn nếu việc phân định sản phẩm và/ hoặc nguyên liệu theo sau có
liên quan đến phạm vi IAC của mình.
A.2 Mã phân định đơn nhất
đối với đơn vị nhóm sản phẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấu trúc của mã phân định đơn nhất đơn
vị nhóm sản phẩm tối thiểu phải bao gồm mã tổ chức phát hành (IAC), mã số phân định
công ty (CIN) và mã số lô. Mã số lô phải do công ty đã được phân định bằng CIN
cấp. Trong một vài trường hợp, mã số lô không rõ ràng trong phạm vi CIN nhưng lại
rõ ràng trong phạm vi một loại sản phẩm và/ hoặc ngày sản xuất riêng biệt thuộc
sự kiểm soát của công ty. Nếu mã số lô là không rõ ràng trong phạm vi doanh
nghiệp, mã phân định đơn nhất đơn vị nhóm sản phẩm và lô phải bao gồm mã loại sản
phẩm của nhà sản xuất và/ hoặc ngày sản xuất. Chính vì thế, mã phân định đơn nhất đơn
vị nhóm sản phẩm và lô do nhà phát hành thiết lập không thể giống với mã phân định
đơn nhất đơn vị nhóm sản phẩm và lô do tổ chức khác thiết lập. Hơn thế nữa,
TCVN 8021-2 (ISO/IEC 15459-2) đảm bảo mọi mã phân định đơn nhất vật phẩm là rõ
ràng.
A.3 Mã phân định đơn nhất
theo GS1 đối với nhóm thực
thể
Theo quy tắc của GS1, tổ chức mà Cơ
quan đăng ký đã cấp cho các mã tổ chức phát hành từ “0” đến “9”, mã phân định
đơn nhất để phân định lô không quá 14 ký tự số theo sau là 20 ký tự số
và chữ. Chuỗi các ký tự số đầu tiên do GS1 cấp cho nhà phát hành mã phân định
đơn nhất vật phẩm (mã doanh nghiệp GS1) và các ký tự tiếp theo là do nhà phát
hành mã số có khả năng truy tìm nguồn gốc cấp.
VÍ DỤ 1 Sự phân định đơn nhất điển
hình đối với vật phẩm được lập theo quy tắc của GS1. Trong ví dụ này, AI là “01” (mã số
thương phẩm toàn cầu) và “10” (mã số lô).
Có thể mã hóa mã phân định đơn nhất
này vào vật mang dữ liệu AIDC đã được chấp nhận, do Tổ chức phát hành quy định,
cùng với số phân định ứng dụng GS1 “01” và “10”.
Ví dụ, mã vạch GS1-128 khi được quét,
có thể chuyển chuỗi dữ liệu cho trong Bảng A.1 dưới đây vào trong hệ thống máy tính:
Bảng A.1 -
Chuỗi dữ liệu - GS1
]C1
01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
000002340
Mã phân định mã vạch
số phân định ứng dụng GS1
GTIN
số phân định ứng dụng GS1
mã số lô
A.4 Mã phân định đơn nhất
theo ASC MH10 đối với nhóm thực thể
Theo quy tắc của JIPDEC/CII, tổ chức
mà Cơ quan đăng ký đã cấp cho mã tổ chức phát hành là “LA”, mã phân định đơn nhất
vật phẩm và lô không quá 50 ký tự số và chữ. Các ký tự theo sau mã tổ chức phát
hành “LA” do
JIPDEC/CII cấp cho các thực thể thuộc về bộ phận điện tử. Nhà phát hành mã phân
định đơn nhất sau đó sẽ cấp các ký tự còn lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ dưới đây thể hiện một mã phân định
của JIPDEC/CII (Mã phân định dữ liệu “25T”).

Hình A.1 - Mã
phân định đơn nhất theo
JIPDEC/CII để phân định lô
Có thể mã hóa mã phân định đơn nhất
này vào phương tiện AIDC đã được chấp nhận, do Tổ chức phát hành quy định, sử dụng
mã phân định dữ liệu “25T”.
Ví dụ, mã vạch GS1-128 khi được quét,
có thể chuyển chuỗi dữ liệu cho trong Bảng A.2 dưới đây vào hệ thống máy tính:
Bảng A.2 -
Chuỗi dữ liệu - JIPDEC/CII
]C0
25T
LA5060220000012005101312345
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mã phân định dữ liệu ASC MH10
mã phân định đơn nhất
Phụ lục B
(tham khảo)
Ví dụ về việc
sử dụng mã phân định đơn nhất đối với đơn vị nhóm sản phẩm
B.1 Ví dụ về khả năng
truy tìm nguồn gốc (truy ngược)
Khả năng truy tìm nguồn gốc ngược lại
suốt chuỗi cung ứng được thực hiện qua các bước sau:
Bước 1: Người tiêu dùng phát hiện ra
sai lỗi trên sản phẩm và khiếu nại với cửa hàng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 3: Nhà sản xuất kiểm tra nhanh
các thuộc tính dưới đây của nhóm mà hàng hóa nói trên có liên quan đến, dựa vào
mã phân định đã được
thông báo và tìm kiếm nguyên nhân gây ra sai lỗi:
- ngày sản xuất;
- thiết bị hay phương tiện sản xuất;
- nhiều loại thông số vào thời gian sản xuất
(nhiệt độ, áp suất, các thông số khác);
- mã số lô của nguyên liệu;
- người sản xuất.
B.2 Ví dụ về khả năng
truy tìm nguồn gốc (truy xuôi)
Khả năng truy tìm nguồn gốc từ nhà sản
xuất suốt chuỗi cung ứng được thực hiện qua các bước sau:
Bước 1: Nhà sản xuất phát hiện ra một
bộ phận có phẩm chất kém đã dùng cho sản phẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 3: (Các) cửa hàng ngừng bán sản
phẩm có mã phân định giống với mã nhận được.
Bước 4: Nhà sản xuất đồng ý thu hồi và/ hoặc sửa
chữa sản phẩm sai lỗi.
B.3 Ví dụ về khả năng
truy tìm nguồn gốc (quá trình xử lý an toàn chất thải)
Khả năng truy tìm nguồn gốc trong quá
trình xử lý chất thải được thực hiện qua các bước sau:
Bước 1: Một sản phẩm nào đó hết thời
gian sử dụng và được chở đến nhà máy xử lý rác thải.
Bước 2: Người xử lý rác nhận dạng mã
phân định đơn vị nhóm sản phẩm.
Bước 3: Tùy thuộc vào các dịch vụ
thông tin sẵn có, người xử lý rác có thể tra cứu các thuộc tính thích hợp của sản
phẩm hoặc liên hệ với nhà sản xuất để có được thông tin liên quan. Thông tin về
thuộc tính này phải bao gồm:
- liệu sản phẩm có chứa thành phần nào có thể
thu hồi hay nguy hiểm hoặc độc hại không;
- liệu sản phẩm có chứa thành phần nào phải thu
hồi không;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
[1] ISO/IEC Directives, Part 2: Rules for
the structure and drafting of
International Standards, 2004 (Các hướng dẫn của ISO/IEC, Phần 2: Các quy tắc đối
với cấu trúc và viết dự thảo tiêu chuẩn quốc tế, 2004);
[2] ISO/IEC 9834-1, Information
technology - Open Systems Interconnection - Procedures for the operation of OSI
Registration Authorities: General procedures and top arcs of the ASN.1 Object
Identifier tree (Công
nghệ thông tin - Kết nối các hệ thống mở - Thủ tục đối với hoạt động của các cơ quan
đăng ký OSI: Thủ tục chung và các hình cung đỉnh của cây phân định vật thể
ASN.1);
[3] ISO 15394, Packaging - Bar code and
two-dimensional symbols for shipping, transport and receiving labels (Việc đóng
gói - Mã vạch và mã hai chiều đối với nhãn dành cho việc vận chuyển hàng bằng
tàu thủy, vận tải và nhận hàng);
[4] TCVN 8021-1 (ISO/IEC 15459-1) Công
nghệ thông tin - Mã phân định đơn nhất - Phần 1: Mã phân định đơn nhất đối với
các đơn vị vận tải.
MỤC LỤC
Lời nói đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Phạm
vi áp dụng
2 Tài
liệu viện dẫn
3 Thuật
ngữ và định nghĩa
4 Phân
định một thực thể đơn nhất
5 Phân
định nhóm các thực thể
6 Mã
phân định đơn nhất đối với đơn vị nhóm sản phẩm
Phụ lục A (tham khảo)
Phụ lục B (tham khảo)
Thư mục tài liệu tham khảo