TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
7981 - 4:2009
ISO/TS 17369 -4:2005
TRAO ĐỔI SIÊU DỮ LIỆU VÀ DỮ LIỆU THỐNG KÊ - PHẦN 4: CÚ
PHÁP VÀ TÀI LIỆU SDMX-EDI
Statistical
data and metadata exchange - Section 4: SDMX-EDI:
Syntax and documentation
Lời nói đầu
TCVN 7981 - 4: 2009 hoàn toàn
tương đương với ISO 17369 - 4: 2005
TCVN 7981 - 4: 2009 do Ban Kỹ
thuật Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 154 “Quá trình, các yếu tố dữ liệu và tài
liệu trong thương mại, công nghiệp và hành chính” biên soạn, Tổng
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị. Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ tiêu chuẩn TCVN 7981 (ISO 17369) gồm
các phần sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 7981-2: 2008 (ISO/TS 17369 - 2: 2005); Phần
2: Mô hình thông tin: Thiết kế khái niệm UML.
- TCVN 7981-3: 2009 (ISO/TS 17369 - 3: 2005); Phần
3: Lược đồ và tài liệu SDMX-ML.
- TCVN 7981-4: 2009 (ISO/TS 17369 - 4: 2005); Phần
4: Cú pháp và tài liệu SDMX-EDI.
- TCVN 7981-5: 2009 (ISO/TS 17369 - 5: 2005); Phần
5: Hướng dẫn thực thi các
tiêu chuẩn định dạng SDMX.
- TCVN 7981-6: 2009 (ISO/TS 17369 - 6: 2005); Phần
6: Hướng dẫn SDMX sử dụng dịch vụ web.
TRAO ĐỔI SIÊU
DỮ LIỆU VÀ DỮ LIỆU THỐNG KÊ - PHẦN 4: CÚ PHÁP VÀ TÀI LIỆU SDMX-EDI
Statistical
data and metadata exchange - Section 4: SDMX-EDI:
Syntax and documentation
1. Phạm vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục đích của tiêu chuẩn này là:
· Giải thích các chức năng của SDMX-EDI;
· Định nghĩa cú pháp và quy tắc cho
các đoạn khác nhau của phiên bản EDIFACT của thông điệp GESMES;
· Đưa ra nguyên tắc phát triển các ứng dụng cần
thiết.
2. Sự phù hợp
Điều 9 và 10 của tiêu chuẩn này mang
tính quy định; cung cấp các quy tắc về cách sử dụng thông điệp SDMX-EDI để phù
hợp với SDMX. Tất cả các điều và phụ lục khác mang tính tham khảo.
3. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần
thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm ban
hành thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm ban
hành thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
Thông điệp GESMES được định nghĩa
trong UN/EDIFACT UNTDID D.99B và D.02A (URL: http://www.unece.org/trade/untdid/), UN/ECE.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độc giả tiêu chuẩn này phải hiểu mô
hình thông tin SDMX.
Trao đổi siêu dữ liệu và dữ liệu sử dụng
SDMX-EDI dựa trên một tập các định nghĩa cấu trúc thống kê, các khái niệm thống
kê và danh sách mã chứa giá trị của các khái niệm thống kê được mã hóa. Các định
nghĩa cấu trúc này được trung tâm quản trị các trao đổi dữ liệu SDMX-EDI tạo sẵn.
Ví dụ, trong khung cơ cấu về trao đổi dữ liệu ở hệ thống ngân hàng trung tâm
châu Âu (ESCB), ngân hàng trung tâm châu Âu (ECB) truyền tới các đối tác tệp
tin SDMX-EDI bao gồm các định nghĩa cấu trúc ECB (ví dụ: các định nghĩa tập
khóa, danh sách các khái niệm thống kê và các danh sách mã).
Tương tự, ngân hàng thanh toán quốc tế
(BIS) truyền tới các đối tác các định nghĩa cấu trúc cho các trao đổi dữ liệu của
họ. Các cộng đồng người sử dụng SDMX-EDI (ví dụ: BIS, ECB, Eurostat và tất cả đối
tác của họ) đồng ý sử dụng một tập các danh sách mã cơ bản. Do đó, các thông
điệp SDMX-EDI được trao đổi càng giống nhau càng tốt, không chỉ quan điểm về cú
pháp mà còn việc mở rộng về ngữ nghĩa. Ví dụ, các danh sách mã chung được sử dụng
cho các khái niệm thống kê “đơn vị”, “phép nhân đơn vị”, “trạng thái quan sát”
(mẫu thông tin “giải thích” trong định dạng được mã hóa, định dạng của các quan
sát đơn) và “tính bảo mật quan sát”. Tương tự vậy, thẻ định danh về khái niệm “tần
suất” được các cơ quan trung tâm quy định là “FREQ”. Các cơ quan sử dụng
SDMX-EDI phải sử dụng tiêu chuẩn này kết hợp với tập các định nghĩa cấu trúc:
sử dụng các định nghĩa cấu trúc đã được cơ quan trung tâm tạo ra hoặc nếu liên
quan tới luồng dữ liệu mới, thì cần tạo ra các định nghĩa cấu trúc mới (hoặc bổ
sung). Khi tạo ra các định nghĩa cấu trúc mới, khuyến cáo kiên quyết đầu tiên
là phải xem xét kỹ toàn bộ các tệp định nghĩa cấu trúc hiện có của các cơ quan
trung tâm để tránh việc tạo ra các khái niệm hoặc các danh sách mã hoàn toàn mới.
Độc giả tiêu chuẩn này không cần phải
biết rõ về GESMES hay EDIFACT mặc dù GESMES và EDIFACT cung cấp các công cụ
cú pháp để “mô tả” các nội dung thông điệp dựa trên mô hình dữ liệu
SDMX-EDI. Tuy nhiên, để hiểu đầy đủ phiên bản EDIFACT của SDMX-EDI, thì cần phải
nắm vững kiến thức về các nguyên tắc EDIFACT: các nguyên tắc này được giải
thích trong phần Phụ lục tương ứng. Ngoài ra, để thu được kiến thức rộng và
khái quát về GESMES thì độc giả có thể tham khảo tài liệu
GESMES chính thức (GESMES phiên bản 2.1: Hướng dẫn cho người sử dụng và
GESMES phiên bản 2.1: Hướng dẫn tham khảo).
5. Cấu trúc tiêu chuẩn
Tiêu chuẩn này cung cấp tham chiếu kỹ
thuật để giải thích các chức năng và quy tắc của SDMX-EDI. Các nội dung được
minh họa theo các cách sau:
Lý thuyết và các ví dụ chỉ ra cấu trúc
chung của thông điệp;
Lý thuyết và các ví dụ trong Điều về
hướng dẫn tham chiếu từng đoạn; Điều này chỉ ra các biến thể luân phiên (về mỗi
đoạn) có thể xuất hiện trong thông điệp;
Các ví dụ hoàn thiện về thông điệp hướng
tới việc thực hành thực tế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SDMX-EDI là thông điệp được thiết kế
cho việc trao đổi thông tin thống kê giữa các tổ chức theo cách độc lập với nền
tảng.
Thông điệp thực hiện mô hình trao đổi
dữ liệu (mô hình thông tin SDMX) cung cấp cho việc trao đổi chuỗi thời gian
được định danh qua khóa đa miền dữ liệu và nhiều siêu dữ liệu liên kết. Nó sử dụng
hiện trạng GESMES thích hợp và cú pháp EDIFACT cho phiên bản được mô tả trong
tiêu chuẩn này. Mặc dù GESMES là mô hình dữ liệu thống kê chung, tạo ra tính
linh hoạt để mô tả mọi mô hình dữ liệu thống kê về mặt cú pháp, SDMX-EDI vẫn có cú pháp cố
định. Điều này cho phép các cơ quan đối tác thiết kế và xây dựng các ứng dụng để
“đọc” và “ghi” các thông điệp SDMX- EDI, tránh các tệp tin trung gian và bộ
chuyển đổi đặc biệt; thiết kế của các ứng dụng đọc/ghi được đơn giản
hóa bằng cách loại trừ đặc điểm chung không cần thiết khi trao đổi dữ liệu chuỗi thời gian. Do
cú pháp cố định nên trong hầu hết các trường hợp, các quy tắc được sử dụng trong SDMX-EDI đều
bền vững và có giới hạn hơn các quy tắc trong GESMES chung. Tuy nhiên, thiết kế
hiện hành cho phép khả năng nâng cao trong tương lai và tăng dần tính khái
quát, nếu điều này được các bên liên quan thống nhất.
SDMX-EDI có các chức năng sau đây:
Thích nghi dễ dàng với mọi miền kinh tế
và bao hàm tất cả dữ liệu thống kê về kinh tế;
Các kỹ thuật biểu diễn hiện đại: về mặt
khái niệm, các khóa đa miền dữ liệu là ‘cân đối’;
Hiệu quả: tránh sao chép thông tin
không cần thiết;
Các khóa chuỗi thời gian không giới hạn
độ dài;
Các thuộc tính ở các mức khác nhau
(quan sát, chuỗi thời gian và “mức cao hơn”);
Trao đổi siêu dữ liệu ‘phong phú’,
được tổ chức theo cách linh hoạt và hiệu quả;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
· Phổ biến điện tử toàn bộ cơ sở dữ liệu thống
kê: dữ liệu, siêu dữ liệu, các định nghĩa, cấu trúc khóa và danh sách
mã có thể được phổ biến bằng điện tử từ trung tâm đến các cơ quan khác;
Phù hợp với việc thực hiện từng giai
đoạn: có thể bắt đầu với các phần lõi (mang dữ liệu quản trị và dữ liệu số) sau
đó có thể sử dụng toàn bộ thông điệp;
Thực hiện dễ dàng không cần mua phần mềm
đặc biệt;
· Nhất quán với các tiêu chuẩn quốc tế (EDIFACT);
· Nhóm người sử dụng rộng rãi: các ngân hàng
trung tâm quốc gia (NCBs) và các cơ quan thống kê quốc gia (NSIs), ngân hàng
thanh toán quốc tế (BIS), quỹ tiền tệ quốc tế (IMF), OECD, EUROSTAT, ngân hàng
trung tâm châu Âu (ECB);
Nhất quán với các mục đích lâu dài của các cơ
quan quốc tế liên quan trong trao đổi dữ liệu thống kê.
6.1. Các tiêu chuẩn
UN/EDIFACT và GESMES chung
Mục đích tiêu chuẩn hóa của UN/EDIFACT
cung cấp cho các đối tượng dòng trao đổi một cấu trúc trong đó các phần tử của
nó có thể được hiểu và xử lý bởi các ứng dụng phần mềm mà không cần đến sự can
thiệp của con người. Các thông điệp đầu tiên được tạo ra cho các môi trường
trao đổi dữ liệu thương mại và liên quan đến các kiểu dữ liệu tĩnh và đơn giản
hơn ví dụ như: các hóa đơn, đơn đặt hàng v.v. Từ đó, các lĩnh vực mới ví dụ như
khoa học thống kê, với các cấu trúc dữ liệu khác nhau và phức tạp hơn gắn với kỹ
nghệ, kiểu thông điệp nào đó sẽ được tạo ra để thỏa mãn các yêu cầu của người sử
dụng mà không làm ảnh hưởng đến số lượng các thông điệp.
· GESMES là một từ viết tắt có nghĩa là
thông điệp thống kê chung. Thông điệp này được phát triển bởi
nhóm tổ chức thống kê châu Âu, nhóm này làm việc trong tổ chức tiêu chuẩn quốc
tế UN/EDIFACT. GESMES có tất cả chức năng được yêu cầu để trao đổi các mảng đa
miền dữ liệu và dữ liệu chuỗi thời gian, bao gồm siêu dữ liệu (ví dụ như các
thuộc tính và chú thích cuối trang). Sử dụng GESMES có ích hơn là định dạng dữ
liệu độc quyền, đó là tiêu chuẩn quốc tế được thỏa thuận có chức năng đầy đủ và
không giới hạn. GESMES không bị trói buộc với định dạng và các ràng buộc của ứng
dụng riêng. Cụ thể, GESMES hỗ trợ trao đổi:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các mảng đa miền dữ liệu;
Chuỗi thời gian;
Dữ liệu quản trị.
Theo dạng chung, GESMES cho phép cơ
quan gửi sử dụng cấu trúc tập dữ liệu mà thông điệp này mong muốn.
GESMES được chấp nhận như các thông điệp
Status 1 của UN/EDIFACT năm 1995 và được công bố trong danh mục UN/D95A. Trụ sở
thống kê của liên minh châu Âu, EUROSTAT, nơi đứng đầu về sự phát triển của các
thông điệp UN/EDIFACT, sử dụng GESMES trong các luồng dữ liệu giữa EUROSTAT và
các nước thành viên của EEA (khu vực kinh tế châu Âu) và thúc đẩy việc sử dụng
các thông điệp này bởi các tổ chức quốc tế và khu vực khác.
Mô tả cú pháp EDIFACT được cung cấp
trong phần Phụ lục. Đối với độc giả không quen với cú pháp và thuật ngữ
EDIFACT, họ có thể làm quen với Phụ lục cung cấp kiến thức cơ bản về chủ đề này/
7. Chức năng của
SDMX-EDI và các hoạt động trao đổi dữ liệu
SDMX-EDI cung cấp các kiểu chức năng
khác nhau được yêu cầu cho trao đổi dữ liệu thống kê bằng ‘hai chiều’; ví
dụ: giữa ngân hàng trung tâm quốc gia (NCB) hoặc cơ quan thống kê quốc gia
(NSI) và cơ quan trung tâm (ví dụ BIS, IMF, Eurostat, ECB, OECD) hoặc giữa bất
kỳ hai cơ quan nào miễn là chúng hiểu ngữ nghĩa thông tin được trao đổi (các định
nghĩa cấu trúc) của nhau. Tất nhiên, NCB hoặc NSI có thể đóng vai trò “trung
tâm” đối với các cơ quan khác bằng cách đưa ra các định nghĩa cấu trúc thích hợp
(ví dụ các khái niệm thống kê, danh sách mã, tập khóa) cho các trao đổi dữ liệu
nó quản trị.
7.1. Chức năng SDMX-EDI
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
· Cập nhật dữ liệu: Chỉ trao đổi
các quan sát (bao gồm thuộc tính bắt buộc “trạng thái quan sát”).
· Cập nhật thuộc tính và dữ liệu: Ngoài các
quan sát và trạng thái quan sát, trao đổi cũng bao gồm các thuộc tính mã hóa và
không mã hóa liên kết với dữ liệu trên tập dữ liệu, nhóm quan hệ, chuỗi
thời gian và mức quan sát.
· Xóa: Gửi thông
điệp xóa của các quan sát và trạng thái quan sát;
Ngoài các quan sát và trạng thái quan
sát, gửi các thông điệp xóa cho các thuộc tính mã hóa và không mã hóa liên kết
với dữ liệu trên tập dữ liệu, nhóm quan hệ, chuỗi thời gian và mức quan sát.
· Trao đổi các định nghĩa cấu
trúc: Trao đổi các danh sách mã, danh sách các khái niệm thống kê và
các khái niệm tập khóa.
7.2. Báo cáo và phổ biến
Thông điệp cập nhật dữ liệu được định
nghĩa để định danh yêu cầu tối thiểu cho việc báo cáo dữ liệu đến cơ quan trung
tâm (rất cần
thiết). Bên cạnh đó, cơ quan đối tác còn phát triển khả năng cung cấp các
thuộc tính mã hóa và không mã hóa liên quan đến chuỗi mà họ báo cáo, ví dụ: để
cung cấp thông điệp cập nhật thuộc tính và dữ liệu được xem xét khi cần thiết.
Nếu họ báo cáo sai các quan sát (và các thuộc tính) thì các cơ quan đối
tác sẽ phải gửi dữ liệu (và thuộc tính) dữ liệu xóa (các dữ
liệu xóa rất giống với các dữ liệu xóa được dùng để cập nhật).
Việc phổ biến từ cơ quan trung tâm có
thể thông qua các cơ sở dữ liệu đầy đủ1 (ví dụ: trên CD- ROM),
hoặc đầu ra được chọn, hay điều khoản chuẩn mực của các sửa đổi và cập nhật
net:
Các cơ sở dữ liệu đầy đủ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
· (Các) thông điệp cập
nhật thuộc tính và dữ liệu với các giá trị quan sát và giá trị của các
thuộc tính mã hóa và không mã hóa;
· Thông điệp định nghĩa cấu trúc, đưa ra
thông tin về các khái niệm thống kê, các danh sách mã và cá tập khóa được sử dụng
trong (các) thông điệp dữ liệu;
Không chứa các thông điệp xóa như
trong trường hợp thay thế hoàn toàn bản sao trước của cơ sở dữ liệu được cung cấp.
Các cập nhật và sửa đổi từ trung tâm:
Các cập nhật và sửa đổi được phổ biến
bởi trung tâm, cho phép các cơ quan nhận chỉ nhận thông tin về các quan sát và
thuộc tính đã thay đổi trong cơ sở dữ liệu từ ngày tháng cụ thể. Điều này cũng
bao gồm việc phổ biến chuỗi mới (hoặc các nhóm quan hệ) được bổ sung cho cơ sở
dữ liệu, các hành động xóa ở nhóm quan hệ, chuỗi và mức quan sát. Để tận dụng đầy đủ lợi
ích của tùy chọn này các cơ quan nhận phải có khả năng dịch các thông điệp
xóa và cập nhật thuộc tính và dữ liệu.
Việc sử dụng các thông điệp2
khác nhau dự kiến cho SDMX-EDI được tóm tắt trong bảng sau đây, bảng này cũng chỉ ra “hoạt động”
(ví dụ: ghi hoặc đọc) mà các cơ quan đối tác hoặc trung tâm thực hiện trên
thông điệp cho các kiểu sử dụng khác nhau.
Bảng 1. Hoạt
động và kiểu thông điệp
Hoạt động
Kiểu thông điệp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trung tâm
Báo cáo đơn giản đến trung tâm
• Thông điệp
cập nhật dữ liệu
W
R
• Thông điệp
xóa dữ liệu
W
R
Báo cáo “cao cấp” đến trung tâm bao
gồm thông tin về các thuộc tính mã hóa và không mã hóa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
W
R
• Thông điệp
xóa dữ liệu/thuộc tính
W
R
Phổ biến cơ sở dữ liệu đầy đủ từ
trung tâm
• Thông điệp
định nghĩa cấu trúc
R
W
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R
W
Kết quả sửa đổi/cập nhật từ trung
tâm, đặc biệt hoặc được lập biểu
•Thông điệp cập nhật dữ liệu/thuộc
tính
R
W
•Thông điệp xóa dữ liệu/thuộc tính
R
W
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Cấu trúc của
SDMX-EDI
Trao đổi SDMX-EDI (tệp tin) có thể chứa
vài thông điệp; mỗi thông điệp bao gồm một trình tự các đoạn, mỗi đoạn phản ánh
một phần logíc nhỏ của thông điệp. Mỗi đoạn bắt đầu với thẻ định danh gồm ba ký
tự. Các thẻ định danh đoạn bắt đầu với UN được gọi là các đoạn dịch vụ và
được định nghĩa như một phần của cú pháp EDIFACT (ISO 9735). Các đoạn khác được
gọi là đoạn dữ liệu người sử dụng và được định nghĩa trong danh mục các đoạn
trong danh mục trao đổi dữ liệu thương mại của Liên hiệp quốc (UNTDID).
8.1. Sơ đồ nhánh
SDMX-EDI
Cách thông thường nhất để thể hiện nội
dung của thông điệp GESMES là sử dụng sơ đồ nhánh. Sơ đồ nhánh chỉ ra các đoạn
trong thông điệp (qua các thẻ đoạn của chúng), trạng thái của chúng (bắt buộc
hay điều kiện) và số lần xuất hiện lớn nhất được cho phép; khi sơ đồ nhánh mô tả
một thông điệp và không phải là tệp tin trao đổi, thì không chỉ ra tiêu đề và
đuôi trao đổi. Phần giải thích sơ đồ nhánh điển hình trong Phụ lục. Đây là sơ đồ
nhánh của một thông điệp SDMX-EDI bao gồm tất cả các đoạn được nhóm trong các
phần; mỗi phần phản ánh một chức năng:

Trạng thái “điều kiện” của đoạn đầu
tiên ở mỗi phần (ví dụ: VLI trong Nhóm 4, DSI trong Nhóm 13, FNS trong Nhóm 20) có thể
chuyển thành “bắt buộc” nếu phương tiện tương ứng được sử dụng.
8.2. Các phần đoạn, chức
năng và việc thực hiện theo từng bước
Các đoạn của sơ đồ trên có thể được
nhóm theo các loại, mỗi loại biểu diễn một nhiệm vụ logic. Danh sách dưới đây
cũng bao hàm tiêu đề và đuôi trao đổi (các dòng 1 và 10). Các phần logic của
thân thông điệp chính được biểu diễn từ dòng 2 đến 9:
Quản trị trao đổi (các đoạn UNA và
UNB)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các danh sách mã (các đoạn VLI, CDV, FTX)
Định nghĩa khái niệm thống kê (các đoạn
STC, FTX)
Định nghĩa tập khóa (các đoạn ASI,
SCD, ATT,
IDE)
Quản trị tập dữ liệu (các đoạn DSI,
STS, DTM)
Cấu trúc mảng (IDE, GIS, GIS)
Dữ liệu (đoạn ARR)
Các thuộc tính (FNS, REL, ARR, IDE, FTX, CDV)
Kết thúc quản trị thông điệp (đoạn
UNT)
<Tại điểm này, chỉ sau khi “kết
thúc quản trị thông điệp”, nhiều thông điệp [lặp lại trình tự các
mục từ 2 đến 9] có thể
có mặt trong cùng một trao đổi>
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng dưới đây chỉ ra các đoạn nào ở trên
là cần thiết (và thứ
tự
của chúng) trong thông điệp, theo chức năng của thông điệp3
Bảng 2. Các
thông điệp cập nhật thuộc tính và dữ liệu
Kiểu trao đổi
dữ liệu/thông điệp:
TUYỆT ĐỐI
CẦN
THIẾT
Thông điệp
cập nhật dữ liệu
Thông điệp
cập nhật dữ liệu
Thông điệp
cập nhật thuộc tính và dữ liệu
Phần
Các phần phải
có mặt (có thứ
tự)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có
Có
Có
Các đoạn quản trị thông điệp
Có
Có
Có
Các danh sách mã
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các khái niệm thống kê
Các tập khóa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có
Có
Có
Các đoạn cấu trúc mảng
Có
Có
Có
(Các) đoạn dữ liệu
Có
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có
Các thuộc tính
Có
Có
Kết thúc quản trị thông điệp
Có
Có
Có
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có
Có
Có
VÍ DỤ 1:
Thông điệp cập nhật dữ liệu phải có các
phần: (1) quản trị trao đổi, (2) các đoạn quản trị thông điệp, (3) các
đoạn quản trị tập dữ liệu, (4) cấu trúc mảng, (5) (các) đoạn dữ liệu, (6) kết
thúc quản trị thông điệp và (7) kết thúc quản trị trao đổi.
VÍ DỤ 2:
Thông điệp cập nhật thuộc tính và dữ liệu (khi nó chứa
thuộc tính), phải bao gồm phần các thuộc tính (trước khi kết thúc
quản trị thông điệp).
Khi mục đích của thông điệp là chỉ ra
các đối tượng xóa cho cơ quan nhận, thì theo đối tượng bị xóa, các phần sau đây
được sử dụng:
Bảng 3. Các
thông điệp xóa thuộc tính và dữ liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông điệp
xóa dữ liệu
Thông điệp
xóa thuộc tính
Thông điệp
xóa thuộc tính và dữ liệu
Phần
Các phần bắt
buộc
Các đoạn quản trị trao đổi
Có
Có
Có
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có
Có
Có
Các danh sách mã
Các khái niệm thống kê
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tập khóa
Các đoạn quản trị tập dữ liệu
Có
Có
Có
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có
Có
Có
(Các) đoạn dữ liệu
Có
Có
Các thuộc tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có
Kết thúc quản trị thông điệp
Có
Có
Có
Kết thúc quản trị trao đổi
Có
Có
Có
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng sau đây chỉ ra các phần được sử dụng
để chuẩn bị cho các thông điệp cấu trúc (chỉ dành cho việc phổ biến từ trung tâm đến
các đối tác khác):
Bảng 4. Các
thông điệp cấu trúc
Kiểu trao đổi
dữ liệu/thông điệp:
Danh sách
mã
Định nghĩa
khái niệm thống
kê
Định nghĩa
tập khóa
Phần
Các phần bắt
buộc
Các đoạn quản trị trao đổi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có
Có
Các đoạn quản trị thông điệp
Có
Có
Có
Các danh sách mã
Có
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các khái niệm thống kê
Có
Các tập khóa
Có
Các đoạn quản trị tập dữ liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các đoạn cấu trúc mảng
(Các) đoạn dữ liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thuộc tính
Kết thúc quản trị thông điệp
Có
Có
Có
Kết thúc quản trị trao đổi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có
Có
Lưu ý:
Thực tế, sự khác biệt trong các kiểu
thông điệp là nhân tạo, chỉ để tạo thuận lợi cho việc biểu diễn và sự tương
quan đối với các chức năng logic: kiểu thông điệp (ví dụ: cập nhật dữ liệu, cập
nhật thuộc tính, cập nhật thuộc tính
và dữ liệu, xóa dữ liệu v.v.) được xác định bởi việc có hoặc không có các phần cụ
thể (và việc thiết lập một vài thông số).
Trong các phần tiếp theo, mỗi kiểu
thông điệp (ví dụ: thông điệp cập nhật thuộc tính và dữ liệu) được minh họa bằng
cách thể hiện chức năng của các đoạn sử dụng trong mỗi phần.
Các sơ đồ nhánh thể hiện trong phần
còn lại của điều này mô tả các kiểu thông điệp cụ thể, do đó chúng phản ánh các
tập con của thông điệp đầy đủ. Hơn nữa, chúng nhấn mạnh cách hỗ trợ các hoạt động
và đáp ứng các chức năng cụ thể, trạng
thái đoạn được chỉ ra (bắt buộc/điều kiện) có thể khác với một vài đoạn (đối với
các thông điệp đầy đủ) để
chỉ ra
đoạn thật sự cần thiết với hoạt động và chức năng.
Qua các bảng này, độc giả có thể dễ
dàng tham khảo (về mỗi đoạn) cách thực hiện việc phân tích các phần thông điệp
và các đoạn của Điều tiếp theo; theo cách này, các chi tiết về mỗi đoạn
trình
bày
trong Điều (“hướng dẫn tham chiếu từng đoạn”) được trình bày ngắn gọn (nhưng bao
quát) trong Điều này. Đây là cách hiệu quả nhất để hiểu được toàn bộ hướng dẫn.
5.2.1. Mục đích và cấu trúc
đoạn của thông điệp cập nhật dữ liệu
Khi mục tiêu là chỉ trao đổi các quan
sát (và các thuộc tính ô mảng liên kết của chúng), thì các đoạn thuộc phần
cấu trúc (định nghĩa tập khóa) và không sử dụng phần các thuộc tính.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Sơ đồ này mô tả các phần thiết yếu nhất
của thông điệp mà mỗi cơ quan có thể quản lý (ghi và đọc) ở giai đoạn thực thi đầu
tiên. Tất cả các đoạn (ngoại trừ các đoạn ở đường chấm) bắt buộc có mặt ở đây bởi
vì tất cả chúng cần thiết để phục vụ chức năng này.
Để rõ ràng hơn, ba đoạn NAD (NAD+Z02,
NAD+MR, NAD+MS) được thể hiện riêng rẽ.
Bảng sau đây đưa ra giải thích ngắn gọn
về các đoạn được sử dụng (và cần) trong thông điệp đơn giản:
Bảng 5. Thông
điệp cập nhật dữ liệu
Các phần và
đoạn thông điệp
Mục đích
Quản trị trao đổi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
UUB+syntax-identifier.syntax-version+sender-identification+receiver-identification+date-of-preparation:time-of-preparation+interchange-reference++application-reference(++++test
indicator)'
Xác định các ký tự dịch vụ
Tiêu đề trao đổi
Quản trị thông điệp
UNH+message-reference-number+messagetype:message-type-version.message-type-release:controlling-agency’
Định danh thông điệp
BGM+message-function’
Chức năng thông điệp (=74 đối với dữ liệu/
thuộc tính)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NAD+MR+organisation-id’
NAD+MS+organisation-id’
Cơ quan duy trì danh sách mã
Định danh bên nhận
Định danh bên gửi
Quản trị tập dữ liệu
DSI+data-set-identifier’
STS+3+status-code'
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cập nhật/thay thế(mã trạng
thái=
7)
DTM+date-time-type:date-time:date-time-format
DTM+date-time-type:date-time:date-time-format
Ngày tháng-thời gian của tập dữ liệu
(và khoảng thời gian báo cáo -điều kiện-)
Dữ liệu và cấu trúc mảng
IDE+5+identifier'
Thẻ định danh tập khóa
GIS+AR3'
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GIS+1:::symbol-used-for-missing-values'
Ký hiệu sử dụng cho các giá trị thiếu
ARR++key:period:date-format:observation:obs- status:obs-confid'
ARR++key:period:date-format:observation:obs-status:obs-confid'
…
etc.
or:
Chứa dữ liệu số, sử dụng hai phương
pháp là:
- quan sát đơn lẻ mỗi đoạn ARR...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
obs-status:obs-confid.
+ observation: obs-status:obs- confid.+...
+observation:
obs-status:obs- confid.'
- hoặc một dải thời gian với các quan
sát tương ứng:
ARR++key:start_date-end_date:time_range_format:observation:obs-status:obs-
confid. +
observation:obs-status:obs-confid. +... +observation: obs-
status:obs-confid.'
...etc
Đoạn ARR có thể xuất hiện đến 999000
lần.
Kết thúc đoạn quản trị thông điệp(đuôi thông
điệp)
UNT+number-of-segments+message-reference-number'
Kết thúc dữ liệu kiểm soát thông điệp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
UNZ+number-of-messages+interchange-reference‘
Kết thúc dữ liệu kiểm soát trao đổi
VÍ DỤ:
Giả thiết rằng ngân hàng
quốc gia Bỉ đang gửi chuỗi thời gian M:BE:PROD:GN:NS và Q:BE:PROD:GN:NS (thuộc
tập khóa được gọi là ECB_TESTPRICES) tới ECB.
Đối với chuỗi thời gian hàng tháng
M:BE:PROD:GN:NS các quan sát sau đây (cùng với “trạng thái”) được báo cáo
Sep95
Oct95
Nov95
Dec95
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Feb96
Mar96
99.10 A
98.10 A
98.40 A
99.50 A
100.00 A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
99.80 E C
Các cờ A (<= “chuẩn”) and E (= “ước
lượng”) là các giá trị về thuộc tính trạng thái quan sát ở đó trạng thái này được
gắn cho mỗi quan sát tiếp theo. Cờ C (= mật) là giá trị về thuộc tính bảo mật
quan sát, có thể được gắn cho trạng thái quan sát tiếp theo để cung cấp thông
tin về trạng thái bảo mặt của quan sát. Chi tiết về cách sử dụng các danh sách mã
này, tham khảo trong Phụ lục về các danh sách mã tương ứng.
Đối với chuỗi theo quý
Q:BE:PROD:GN:NS. phải gửi dữ liệu sau đây:
95q4
96q1
98.67 A
99.67 A
Khi sử dụng SDMX-EDI, ngân hàng trung
tâm Bỉ phải gửi các dữ liệu này trong tệp tin sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong ví dụ này, các phần tử không cố
định được gạch chân hiển nhiên
là từng phần tử dữ liệu thực, chủ yếu, chúng cung cấp thông tin quản trị
(ví dụ. BE2= ngân hàng trung tâm Bỉ, 4FO= ECB, ECB_TESTPRICE= thẻ định danh tập
khóa). Để biết thêm về các đoạn này xem các điều về hướng dẫn tham chiếu trong
tiêu chuẩn này.
8.2.2. Mục đích và cấu trúc
đoạn của thông điệp cập nhật thuộc tính và dữ liệu
Cơ quan báo cáo dữ liệu có thể gửi từng
phần tử các quan sát và thông tin bổ sung giúp người sử dụng các chuỗi thời
gian được trao đổi hiểu rõ hơn bản chất hoặc các đặc điểm của chúng (nhan đề,
phương pháp luận, v.v.). Các mẫu thông tin này được gọi là các thuộc tính và chúng có thể
được mã hóa hoặc không được mã hóa. Chúng còn được trao đổi bằng cách sử dụng
đoạn FNS và các đoạn theo sau nó. Sơ đồ nhánh trong phần này được mở rộng hơn
so với phần trước, bao gồm tập các đoạn mang thuộc tính:

• Nhóm 13 ở đây là bắt buộc: nếu không
có nhóm này thì sẽ không thể trao đổi các quan sát và/hoặc các thuộc tính được;
• Nhóm 14 cũng bắt buộc: đối với việc
báo cáo các quan sát (với các cờ quan sát được liên kết của chúng) thì nhóm đó
rất cần thiết (nó cung cấp thông tin về cấu trúc trong đoạn ARR theo sau nhóm
này); nếu thông điệp được sử dụng để báo cáo thuộc tính thì nhóm 14 nên được sử
dụng (chỉ có đoạn ARR
theo sau nhóm 14 là không cần thiết trong trường hợp này).
• Nhóm 20 cũng bắt buộc khi Nhóm chứa
các thuộc tính.
• Nếu có yêu cầu trao đổi cả quan sát
lẫn thuộc tính ngoại trừ các nhóm 13, 14 thì đoạn ARR mà
theo sau Nhóm 14 và 20 phải được thể hiện.
Bảng sau đây nêu rõ việc sử dụng các
đoạn khi cả dữ liệu lẫn thuộc tính được sử dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

VÍ DỤ:

Để biết thêm về việc sử dụng các đoạn liên
quan đến thuộc tính, độc giả có thể tham khảo trong các hướng dẫn tham khảo từng
đoạn.
8.2.3. Thông điệp xóa thuộc
tính và dữ liệu
Bảng và cấu trúc đã giới
thiệu trong điều trước cũng được sử dụng để xóa các đối tượng (được tạo sẵn cho
cơ quan nhận trong quá khứ) ngoại trừ việc gửi dữ liệu và thuộc tính. Điều này
được thực hiện bằng cách sử dụng cùng một cấu trúc (như trong thông điệp Cập nhật
Dữ liệu và Thuộc tính) và...
· Dựng cờ thông điệp sử dụng thông số khác
trong đoạn STS;
· Để xóa dữ liệu:
- Đoạn ARR theo sau Nhóm 14 không chứa
các quan sát: các tham chiếu của nó được sử dụng đơn giản để hướng tới (được
báo cáo trước đó qua một trao đổi trong quá khứ) các quan sát bị xóa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các đoạn...
STS+3+6'
….
ARR++M:BE:PROD:GN:NS:199509199603:710'
….
Thông báo với cơ quan nhận rằng nên
xóa hàng tháng các quan sát chuỗi M:BE:PROD:GN:NS từ tháng 9 năm 95 đến tháng 3
năm 96.
VÍ DỤ 2
Các đoạn...
STS+3+6’
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ARR++:BE:PROD:GN:NS’
…
Thông báo với cơ quan nhận rằng nên
xóa nhóm quan hệ (giả thiết rằng miền dữ liệu thứ hai là tần suất) :BE:PROD:GN:NS
và tất cả thuộc tính liên kết ở mức này và các mức thấp hơn.
· hoặc, để xóa các thuộc tính:
- FTX và CDV sau Nhóm 23 không được sử
dụng (xem sơ đồ bên phải) và đoạn ARR (nhóm 22) được sử dụng để
hướng tới các
thuộc
tính bị xóa.
VÍ DỤ:
Các đoạn
…
STS+3+6'
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FNS+Attributes:10'
REL+Z01+4’
ARR+5+:ABB:A:DE:02'
IDE+Z11+COVERAGE'
Thông báo với cơ quan nhận rằng nên
xóa thuộc tính đang tham chiếu tới Coverage của nhóm quan hệ:ABB:A:DE:02.

Một thảo luận chi tiết và rộng
hơn về các vấn đề liên quan đến việc xóa được giới thiệu trong Điều riêng (xem
trang 112)
8.2.4. Mục đích và cấu trúc
đoạn của thông điệp trao đổi định nghĩa cấu trúc
Hệ thống trao đổi dữ liệu thống kê có
thể được trao đổi thông qua các phương tiện điện tử, khi trung tâm phổ biến tất
cả dữ liệu cấu trúc (các khái niệm, định nghĩa tập khóa và danh sách mã) sử dụng
SDMX-EDI. Để giúp cho thông điệp này được hiểu rõ ràng thì chỉ có các
đoạn cấu trúc mới được bao hàm, xem trong thông điệp dưới đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dữ liệu cấu trúc có thể chứa một, hai
trong ba phần hoặc cả ba (ví dụ: các danh sách mã, định nghĩa khái niệm thống
kê, tập khóa). Thông thường, cả ba phần này đều được sử dụng (trong một hoặc
nhiều thông điệp) để cung cấp cho các trung tâm thống kê khả năng phổ biến tới
các đối tác của họ tất cả định nghĩa cấu trúc cần thiết theo dạng điện tử.
8.2.5. Danh sách mã
Các đoạn liên quan đến danh sách mã
(VLI, CDV, FTX) cung cấp phương tiện phổ biến các danh sách mã cho các khái niệm
thống kê mã hóa; chúng được sử dụng như các miền dữ liệu trong tập khóa cụ thể
hoặc như các thuộc tính mã hóa.
8.2.6. Định nghĩa khái niệm
thống kê
Các đoạn liên quan đến định nghĩa các
khái niệm thống kê (STC, FTX) được sử dụng để cung cấp kết nối giữa thẻ định
danh khái niệm thống kê và tên thực tế của chúng.
8.2.7. Định nghĩa tập khóa
Các đoạn liên quan đến định nghĩa cấu
trúc tập khóa đáp ứng các mục đích sau:
· Gán thẻ định danh tập khóa và mô tả tới tập khóa;
· Xác định các khái niệm thống kê được sử dụng
như các miền dữ liệu trong cấu trúc khóa (thông tin được cung cấp: vị trí mỗi
khái niệm trong khóa, độ dài giá trị mã và danh sách mã liên quan)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
· Xác định các thuộc tính mã hóa và không mã
hóa được sử dụng trong tập khóa (thẻ định danh khái niệm, độ dài trường, trạng
thái sử dụng và mức đính kèm; ngoài ra, danh sách mã trong trường hợp thuộc
tính mã hóa).
Bảng 7. Thông
điệp trao đổi dữ liệu cấu trúc



VÍ DỤ



...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FREQ:REF_AREA:BOP_ITEM:DATA_TYPE
độ dài giá trị miền
dữ liệu::
1
2
3
1
Đây là cấu trúc chuỗi thời gian của tập
khóa. Ví dụ: chuỗi thời gian có thể là chuỗi hàng tháng (FREQ= M) tham
chiếu tới hàng hóa (BOP_ITEM=100) bảng cân đối (type:net= 4) của
Bỉ (REF_AREA= BE); giá trị
khóa là
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông tin bổ sung được cung cấp bởi các
thuộc tính TITLE (không mã hóa), UNIT (mã hóa) và UNIT_MULT (mã hóa)
của tập khóa giúp cho chuỗi
này có thể lấy các giá trị
TITLE= bảng cân đối mua bán hàng
hóa, UNIT= BEF, UNIT_MULT= 9
9. Hướng dẫn tham chiếu
từng đoạn
9.1. Tổ chức hướng dẫn
Các đoạn được thể hiện trong các phần
riêng biệt giống với các đoạn đã giới thiệu ở Bảng 2. Mỗi phần phản ánh một kiểu chức
năng (ví dụ quản trị thông điệp). Tất cả đều được mô tả theo cách sau:
Phạm vi
Xác định phạm vi của tiện ích.
Các đoạn GESMES được sử dụng
Chỉ ra sơ đồ nhánh của GESMES với các
đoạn được tô sáng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giải thích cách các đoạn được sử dụng
để thực hiện tiện ích.
Đối với mỗi đoạn
· Chuỗi của phần tử dữ liệu
Chỉ ra chuỗi của các phần tử dữ liệu
trong đoạn.
· Các quy tắc sử dụng phần tử dữ liệu
Đây là một bảng xác định:
· Các quy tắc sử dụng đối với phần tử dữ liệu,
bao gồm các trạng thái sau:
- Bắt buộc: phần tử dữ
liệu phải xuất hiện;
- Điều kiện: sự có mặt
của phần tử dữ liệu có
điều kiện; các quy tắc được giải thích trong bảng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Định dạng của nó (từ quan điểm
mà cú pháp GESMES chung cho phép): ký pháp được sử dụng là: an= cả số lẫn chữ, n= số, “..” = không nhiều
hơn; ví dụ an4= bốn ký tự bao gồm cả số lẫn chữ. Điều này thuận lợi cho việc kiểm
tra cú pháp đối với các quy tắc GESMES chung.
Các mã hợp lệ và ý nghĩa của chúng
(và/hoặc các đặc tả định dạng cụ thể) trong ngữ cảnh
SDMX-EDI, Bất cứ khi nào có các tham chiếu tới danh sách mã trong mô tả các đoạn,
thì các mã hợp lệ này sẽ tham chiếu đến danh sách mã đã mô tả trong các tệp tin
hoặc tài liệu liên quan được cung cấp bởi cơ quan trao đổi dữ liệu, (xem đoạn “Danh
sách mã” dưới đây).
Nội dung và các quy tắc sử dụng
của đoạn
Cung cấp mô tả vai trò của
đoạn và các quy tắc trong ngữ cảnh SDMX-EDI.
·
Sự phụ thuộc:
mô tả sự phụ thuộc vào các đoạn khác, ngoại trừ các đoạn trong nhóm.
Danh sách mã
Trong một vài đoạn đã thể hiện có các
tham chiếu tới “danh sách mã”. Thực chất, các phần tử mã hóa cần lấy các giá trị
thích hợp từ các danh sách mã đã xác định trước. Chúng được đưa ra dưới dạng
các danh sách mã cụ thể hoặc các danh sách mã mẫu.
9.2. Quản trị trao đổi
9.2.1. Phạm vi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quản trị trao đổi phải có mặt trong mọi
tệp tin của SDMX-EDI.
9.2.2. Đoạn GESMES được sử dụng
Điều này bao gồm các đoạn UNA và UNB.
Các đoạn này không phải một phần của cấu trúc thông điệp, chúng thay thế tiêu đề
phong bì nhằm mục
đích trao đổi, mà có thể chứa nhiều thông điệp GESMES.
9.2.3. Chức năng và hướng dẫn sử dụng
Một hoặc nhiều thông điệp GESMES có thể
được gửi trong một trao đổi.
9.2.4. Cấu trúc đoạn quản trị
trao đổi

Kiểu đoạn:
UNA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặc tả ký tự cú
pháp
Số lần xuất hiện lớn
nhất:
1
Trạng thái:
Bắt buộc
Chuỗi Phần tử dữ liệu
Các ký tự cú pháp UNA
Các quy tắc phần tử dữ liệu
Tên cục bộ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Định dạng
Các giá trị mã
Các ký tự cú pháp
Bắt buộc
an6 (bao gồm ký tự kết thúc đoạn)
Trong SDMX-EDI các
ký tự này phải là
:+.?’
Nội dung và các quy tắc
sử dụng:
UNA bao gồm đặc tả của các ký tự kết
thúc đoạn và ký tự phân cách được sử dụng. Kho ký tự về SDMX-EDI là UNOC (xem
trong mô tả đoạn tiếp theo). Để sử dụng tập kí tự dịch vụ với kho ký tự UNOC, cần
quy định các ký tự dịch vụ trong đoạn UNA được mô tả chi tiết dưới đây. Trong
SDMX- EDI đoạn UNA có cú pháp cố định và luôn được viết là UNA:+?
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phân cách thành phần được sử dụng
là: (dấu hai chấm), phân cách phần tử dữ liệu là + (dấu cộng),
dấu thập phân. (dấu chấm), chỉ báo lỗi là ? (dấu hỏi chấm),
khoảng trống dành cho việc sử dụng trong tương lai và ‘ (dấu nháy; ASCII/ANSI
39) được sử dụng như ký tự kết thúc đoạn.
Các ứng dụng đọc và ghi được biểu diễn
bằng thông số các ký tự này (ít nhất là các ký tự dịch vụ: dấu hai chấm, dấu cộng,
chỉ báo lỗi). Muốn biết rõ hơn việc sử dụng ký tự báo lỗi xem trong Phụ lục về
cú pháp EDIFACT và phần về văn bản chứa trong các thuộc tính không mã hóa (ký tự
báo lỗi không cần thiết ở trước dấu chấm nếu dấu chấm không phải là ký tự dịch
vụ EDIFACT).
VÍ DỤ
Đoạn quản trị trao đổi được viết là:
UNA:+.?’
Chú ý!
(1) Có một khoảng trống giữa ? và ‘.
(2) Trong SDMX-EDI chỉ có dấu chấm
(.) được sử dụng cho ký pháp thập phân.
(3) Ký tự cuối cùng (') là một phần của đoạn
(và ký tự kết thúc đoạn do trùng hợp).
Kiểu đoạn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên kiểu đoạn:
Đặc tả ký tự cú
pháp
Số lần xuất hiện lớn
nhất:
1
Trạng thái:
Bắt buộc
Chuỗi phần tử dữ liệu

Các quy tắc sử dụng phần tử dữ liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quy tắc sử
dụng
Định dạng
Các giá trị
mã
Thẻ định danh cú pháp
Bắt buộc
Thẻ này định danh tập ký tự sử dụng
trong trao đổi
an4
UNOC-(ISO 8859-1)
Hỗ trợ các ký tự nhấn mạnh và văn bản
trong mọi ngôn ngữ của các nước Châu Âu trừ Hy lạp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bắt buộc
Đây là phiên bản thứ ba, cũng là cú
pháp mới nhất
n1
3
Định danh bên gửi
Bắt buộc
Định danh bên gửi
an..35
Cơ quan trung tâm quản trị trao đổi
dữ liệu cung cấp danh sách mã thích hợp để định danh các tổ chức đối tác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bắt buộc
Định danh bên nhận
an..35
Như trên
Ngày tháng
Bắt buộc
Thời gian cục bộ của trao đổi, định
dạng là YYMMDD
n6
Ví dụ 970525
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian
Bắt buộc
Thời gian cục bộ của trao đổi, định
dạng là HHMM
n4
Ví dụ 0950
Số tham chiếu trao đổi
Bắt buộc
Một tham chiếu duy nhất định
danh trao đổi, incl.
Số tăng theo từng chuỗi (cũng xem
các quy tắc sử dụng ở trên)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong SDMX-EDI định dạng là:
IREFnnnnnn
Ví dụ IREF000001
Tham chiếu ứng dụng
Bắt buộc
an..14
SDMX-EDI
Chỉ báo kiểm tra
Điều kiện
Nếu được tìm thấy thì các nội dung
không được sử dụng để cập nhật hoặc sử đổi các cơ sở dữ liệu, khi trao đổi chỉ
đáp ứng các mục đích kiểm tra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Nội dung và các quy tắc sử dụng
Đoạn này là tiêu đề phong bì cho một
hoặc nhiều thông điệp chứa thông tin định tuyến và quản trị được sử dụng bởi dịch
vụ truyền thông điệp. UNOC:3 là thẻ định danh cú pháp tham chiếu đến tập
ký tự được sử dụng trong trao đổi (trong SDMX-EDI nó được thiết lập ngang bằng
với UNOC:3 cho phép việc sử dụng các ký tự cao hoặc thấp hơn trong thông điệp,
bao gồm các ký tự la tinh)
Ngày tháng và thời gian (định dạng cố
định cho cả hai: YYMMDD:hhmm) tham chiếu tới ngày tháng và thời gian cục bộ mà
trao đổi tệp tin do hệ thống bên gửi tạo ra.
Số tham chiếu dùng trong trao đổi là một
số nguyên trong chuỗi số (với bước tăng là 1) do bên gửi tạo ra. Đặc biệt lưu ý
đối với mọi đơn vị khi gửi tệp tin cho một bên nhận cụ thể phải tăng
bộ đếm này lên 1 (trong mỗi đơn vị gửi (cần) nắm giữ các bộ đếm khác nhau đối với
từng đơn vị nhận khác nhau); đây là cách an toàn để tìm ra không chỉ
các trao đổi giống hệt nhau mà còn tìm ra các trao đổi bị thiếu được gửi tới
trung tâm. Một phần số (định dạng đầy đủ: IREFnnnnnn) là sáu ký tự độ dài, bắt
đầu với 000001, 000002, v.v; giá trị IREF999999 được nối tiếp bởi IREF000000 và sau đó là
IREF000001(bắt đầu lại từ lúc bắt đầu). Trao đổi thử nghiệm nên được đánh dấu bằng cờ với số
tham chiếu tăng lên 1 có quan hệ với trao đổi trước đó với cùng cơ quan nhận.
Nhận xét quan trọng: Khi một tệp
tin chứa dữ liệu hiện có, được sử dụng để cập nhật các cơ sở dữ liệu hiện có của
bên nhận, các đoạn UNB kết thúc với phần tử “++SDMX-EDI”. Tuy nhiên, đối với
các tệp tin mà không được bên nhận sử dụng để cập nhật các cơ sở dữ liệu hiện
có
(ví
dụ các tệp tin kiểm tra), đoạn phải được kết thúc với thành phần chỉ báo kiểm
tra (++++1).
Sự phụ thuộc
Số tham chiếu trao đổi giống nhau phải xuất hiện
lúc kết thúc thông điệp, trong đoạn UNZ.
VÍ DỤ 1 - trao đổi dữ liệu hiện có
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.3. Các chức năng và hướng
dẫn sử dụng
UNH định danh kiểu thông điệp và phiên
bản.
BGM định danh mục đích của thông điệp
là chứa tập dữ liệu (hay các tham chiếu tới tập dữ liệu) hoặc dữ liệu cấu trúc.
NAD ba lần xuất hiện, một cho việc định
danh cơ quan duy trì danh sách mã (NAD+Z02), một cho việc định danh bên nhận
(NAD+MR) và một cho định danh bên gửi (NAD+MS). Lần xuất hiện cuối cùng khởi động
một đoạn IDE và/hoặc Nhóm 3 (CTA và COM). Đoạn IDE cung cấp thông điệp cung cấp
định danh thông điệp (được gán bởi bên gửi) và Nhóm 3 có thể được nhắc trên ba
lần, cung cấp thông tin liên lạc chi tiết về bên gửi (nếu được sử dụng bởi bên
gửi thì cơ quan gửi sẽ chọn một, hai hoặc ba người liên lạc liên quan).
Nhóm quản trị thông điệp là cần thiết trong
các kiểu thông điệp (ba đoạn NAD là bắt buộc).
Trao đổi có thể bao gồm nhiều thông điệp
do đó mỗi thông điệp trong trao đổi nên chứa Nhóm quản trị
thông điệp.
9.3.4. Cấu trúc đoạn quản trị
thông điệp

Kiểu đoạn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên kiểu đoạn:
Đoạn đầu thông điệp
Số lần xuất hiện lớn
nhất:
1
Trạng thái:
Bắt buộc
Chuỗi phần tử dữ liệu
UNH+message-reference-number+message-type:message-type-version:message-type-release:controlling-agency’
Quy tắc sử dụng phần tử dữ liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quy tắc sử
dụng
Định dạng
Giá trị mã
SDMX-EDI
Số tham chiếu thông điệp
bắt buộc
tham chiếu phải là duy nhất trong
trao đổi sử dụng số nguyên dương chuỗi (với bước tăng là 1) do người gửi tạo
ra (xem các quy tắc dưới đây)
an..14
Định dạng:
MREFnnnnnn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
bắt buộc
an..6
GESMES
Phiên bản kiểu thông điệp
bắt buộc
an..3
2
Công bố kiểu thông điệp
bắt buộc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Cơ quan kiểm soát
bắt buộc
an..2
E6
Nội dung và các quy tắc sử dụng
Đoạn này bắt đầu bằng thông điệp, chứa
dữ liệu định danh kiểu thông điệp và một tham chiếu duy nhất được sử dụng để
đánh giá tính toàn vẹn của thông điệp. Trong SDMX-EDI, chỉ có phần tử không cố
định đó là số tham chiếu thông điệp, số tham chiếu thông điệp (định dạng:
MREFnnnnnn) là một số nguyên dương trong chuỗi (với bước tăng là 1) do bên gửi tạo
ra cho mỗi thông điệp trong trao đổi hiện hành (một trao đổi có thể bao gồm nhiều
hơn một thông điệp). Một phần của số thuần túy (nnnnnn) gồm sáu ký tự độ dài, bắt
đầu với MREF000001, MREF000002,v.v; trong trao đổi không bao hàm nhiều hơn
999,999 thông điệp, số tham chiếu thông điệp đầu tiên nên là 000001.
Sự phụ thuộc
Số tham chiếu thông điệp giống nhau phải
xuất hiện ở cuối của thông điệp, trong đoạn UNT.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
UNH+MREF000001+GESMES:2:1:E6’
Kiểu đoạn:
BGM
Tên kiểu đoạn:
Bắt đầu thông điệp
Số lần xuất hiện lớn
nhất:
1
Trạng thái:
Bắt buộc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BGM+message-name'
Các quy tắc sử dụng phần tử dữ liệu
Tên cục bộ
Các quy tắc
sử dụng
Định dạng
Giá trị mã
SDMX-EDI
Tên thông điệp
bắt buộc
73- các định nghĩa thống
kê
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
an..3
73-các định nghĩa thống kê
74 - dữ liệu thống kê
Được sử dụng để chỉ ra rằng dữ liệu
và/hoặc các thuộc tính được gửi trong thông điệp hoặc thông điệp chứa các
tham chiếu xóa; do đó thông điệp chứa nhóm DSI.
74- dữ liệu thống kê DSL- danh sách tập
dữ liệu
DSL - danh
sách tập dữ liệu
Thông điệp chỉ chứa danh sách các thẻ
định danh tập dữ liệu và các định nghĩa tập khóa mà mô tả cấu trúc của chúng
DSL - danh sách tập dữ liệu
Nội dung và các quy tắc sử dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự phụ thuộc
Nếu tên thông điệp được đặt là 74 thì phần quản trị
tập dữ liệu phải xuất hiện và không có phần cấu trúc nào được bao gồm trong
thông điệp. Trong thông điệp này, các ứng dụng đọc nên là các thuộc tính hoặc dữ
liệu dạng số. Mặt khác, nếu tên thông điệp được đặt là 73 thì phần quản trị
tập dữ liệu không nên hiện diện, kết luận rằng thông điệp chứa các định nghĩa cấu
trúc (các danh sách khái niệm hoặc danh sách mã hoặc định nghĩa tập khóa).
VÍ DỤ 1:
BGM+74'
Thông điệp này chứa hoặc chỉ liên
quan tới dữ liệu (các quan sát) và/hoặc các thuộc tính.
VÍ DỤ 2:
BGM+73'
Thông điệp này chỉ chứa các danh sách
mã và/hoặc các định nghĩa khái niệm thống kê và/hoặc các định nghĩa tập khóa.
Nhóm đoạn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lần xuất hiện lớn
nhất:
3
Trạng thái:
Bắt buộc
Nội dung và quy tắc
Nhóm NAD được sử dụng để cung cấp:
(1) định danh tổ chức duy trì các danh
sách mã và định nghĩa tập khóa,
(2) định danh tổ chức nhận và
(3) định danh tổ chức gửi (có thể nhiều thông
tin được cung cấp bởi bên gửi).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểu đoạn: NAD lần xuất hiện thứ nhất
- tham chiếu tới cơ quan quản trị danh sách mã
Tên kiểu đoạn:
Tên và địa chỉ
Số lần xuất hiện lớn
nhất:
1
Trạng thái:
Bắt buộc
Chuỗi phần tử dữ liệu
NAD+party-type+organisation-id’
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên cục bộ
Quy tắc sử
dụng
Định dạng
Giá trị mã
SDMX-EDI
Bên tham gia
bắt buộc
Z02 chỉ ra rằng đoạn NAD liên quan đến
bên duy trì các danh sách mã mặc định này.
an..3
Z02 (cố định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Id của tổ chức
Bắt buộc
id của cơ quan duy trì danh sách mã
được đưa ra ở đây
an..35
Các ví dụ:
BIS
ECB
EUROSTAT
IMF
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nội dung và quy tắc
Kiểu đoạn này được sử dụng để cung cấp
việc định danh tổ chức duy trì danh sách mã và định nghĩa tập khóa sử dụng trong
thông điệp. Cơ quan gửi chọn thông số này theo các hướng dẫn của trung tâm mà
các khái niệm thống kê, danh sách mã và cấu trúc được sử dụng trong thông điệp.
Đối với cuộc thảo luận về vai trò thực hành và sử dụng khái niệm “cơ quan duy
trì”, độc giả nên tham khảo đoạn về các cơ quan trung tâm.
VÍ DỤ 1:
NAD+Z02+EUROSTAT'
Chỉ ra cách đoạn được viết như thế nào
nếu thông điệp sử dụng /tham chiếu tới các định nghĩa cấu trúc được quản trị bởi
Eurostat.
VÍ DỤ 2:
NAD+Z02+BIS'
VÍ DỤ 3:
NAD+Z02+ECB'
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NAD lần xuất hiện
thứ 2 - tham chiếu tới bên nhận thông điệp
Tên kiểu đoạn:
Tên và địa chỉ
Số lần xuất hiện lớn
nhất:
1
Trạng thái:
Bắt buộc
Chuỗi phần tử dữ liệu
NAD+party-type+organisation-id’
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên cục bộ
Quy tắc sử
dụng
Định dạng
Giá trị mã
SDMX-EDI
Bên tham gia
Bắt buộc
bên tham gia là MR
an..3
MR - người nhận thông điệp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bắt buộc
người nhận thông điệp
an..35
Giá trị mã về định danh tổ chức nhận;
được cung cấp bởi trung tâm thống
kê quản trị trao đổi dữ liệu.
Nội dung và quy tắc sử dụng
Kiểu đoạn này được sử dụng để cung cấp
việc định danh cơ quan nhận.
VÍ DỤ
NAD+MR+4F0'
Ở đây, thông điệp được gửi tới ngân hàng trung
tâm Châu Âu (được mã hóa là 4F0).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NAD lần xuất hiện
thứ 3; tham chiếu tới bên nhận thông điệp
Tên kiểu đoạn:
Tên và địa chỉ
Số lần xuất hiện lớn
nhất:
1
Trạng thái:
bắt buộc (khởi động)
Chuỗi phần tử dữ liệu
NAD+party-type+organisation-id’
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên cục bộ
Quy tắc sử
dụng
Định dạng
Giá trị mã
SDMX-EDI
Bên tham gia
bắt buộc
bên tham gia là MS
an..3
MS - người gửi thông điệp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
bắt buộc
người gửi thông điệp
an..35
Giá trị mã để định danh tổ chức nhận;
danh sách mã cơ sở được cung cấp bởi trung tâm thống kê quản trị trao đổi dữ
liệu.
Nội dung và quy tắc
Kiểu đoạn này được sử dụng để cung cấp
việc định danh tổ chức gửi.
VÍ DỤ:
NAD+MS+BE2'
Thông điệp được gửi bởi ngân hàng quốc
gia Bỉ (được mã hóa là BE2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IDE
Tên kiểu đoạn:
Định danh thông điệp
Số lần xuất hiện lớn nhất:
1
Trạng thái:
điều kiện
Chuỗi phần tử dữ liệu
IDE+object-type+message-identity’
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên cục bộ
Quy tắc sử
dụng
Định dạng
Giá trị mã
SDMD-EDI
Kiểu đối tượng
bắt buộc
kiểu đối tượng là 10
an..3
10 - ngữ cảnh thông điệp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
bắt buộc
định danh thông điệp được ấn định bởi
người nhận thông điệp (xem quy tắc dưới đây)
an..35
(cũng xem
các quy tắc dưới đây)
Văn bản tự do
Ví dụ cập nhật hàng
ngày, báo cáo hàng tháng v.v.
Nội dung và quy tắc sử dụng
Định danh thông điệp được cung cấp bởi
bên gửi. Đó là văn bản tự do và có thể lên tới 35 ký tự độ dài (ví dụ: “cập nhật
hàng ngày”, “đánh dấu hàng tháng”).
VÍ DỤ 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bên gửi đã định danh thông điệp này
như “báo
cáo
BoP hàng quý”
Nhóm đoạn:
Nhóm 3
(CTA-COM)
Số lần xuất hiện lớn
nhất: 3
Trạng thái:
điều kiện
Nội dung và quy tắc
Nhóm này cung cấp các chi tiết về
thông tin liên lạc liên quan đến tổ chức gửi được định danh trong đoạn NAD+MS
trước đó. Các chi tiết này bao gồm tên của liên lạc, các số liên lạc như điện
thoại, fax, thư điện tử.
Đây là nhóm điều kiện. Các mạch trao đổi
dữ liệu nhận thấy được sự hữu ích của nhóm này nên đã thống nhất sử dụng trong
các thông điệp trao đổi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểu đoạn:
CTA
Tên kiểu đoạn:
Thông tin liên lạc
Số lần xuất hiện lớn
nhất: 1
Trạng thái:
bắt buộc
(khởi động)
Chuỗi phần tử dữ liệu
CTA+contact-function+contact-id:contact-name'
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên cục bộ
Quy tắc sử
dụng
Định dạng
Giá trị mã
SDMX-EDI
Chức năng liên lạc
Bắt buộc
nó định danh chức năng của con người
(bên gửi)
an..3
CC - người có trách nhiệm cung cấp
thông tin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CF - tiêu đề của đoạn đầu đơn vị cung
thông tin
CE - tiêu đề của đoạn đầu đơn vị xử
lý thông tin
Id liên lạc
tùy chọn
định danh liên lạc (dept. id) được
hiểu là bên phía người gửi
an..17
Ví dụ.BoP,
M&B, EDP, ICSD
v.v.
Tên liên lạc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tên người liên lạc
an..35
Ví dụ John Smith
Nội dung và quy tắc
Đoạn này định danh tên liên lạc tại cơ
quan gửi
VÍ DỤ 1
CTA+CC+:Mr John Smith'
John Smith là người có trách nhiệm
biên soạn và đưa ra dữ liệu tại cơ quan gửi.
VÍ DỤ 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
John Smith là người có trách nhiệm xử
lý dữ liệu tại đơn vị IS/BoP trong cơ quan gửi.
Kiểu đoạn:
COM
Tên kiểu đoạn:
Số truyền thông và
kiểu
Số lần xuất hiện lớn
nhất: 5
Trạng thái:
điều kiện
Quy tắc sử dụng phần tử dữ liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quy tắc sử
dụng
Định dạng
Giá trị mã
SDMX-EDI
Số truyền thông
bắt buộc
số điện thoại, số fax
hoặc địa chỉ thư điện tử v.v.
an..
512
Ví dụ. 0049 69 1344 0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
bắt buộc
an..3
EM - thư điện tử
TE - số điện thoại
FX - số fax
XF - X.400
Nội dung và quy tắc
Cung cấp số liên lạc về một cá nhân được
nhắc tới trong đoạn CTA và định danh kiểu số này (kênh truyền thông)
VÍ DỤ 1:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ 2:
Liên kết với các đoạn sau::

Ví dụ này chỉ ra cách sử dụng toàn bộ
nhóm NAD+MS. ECB (= F0) cung cấp thông tin về các nội dung thông điệp (đoạn IDE)
và đối tượng để liên lạc.
9.4. Danh sách mã
9.4.1. Phạm vi áp dụng
Việc phổ biến danh sách mã từ trung
tâm cho phép cơ quan nhận lập các bảng gồm các giá trị về khái niệm thống kê được
mã hóa (các miền dữ liệu được sử dụng trong các tập khóa và các thuộc tính
được mã hóa). Các tham chiếu tới danh sách mã có thể được sử dụng bởi mọi tập dữ
liệu gửi trong các thông điệp SDMX-EDI khác.
9.4.2. Các đoạn GESMES được
sử dụng
Trong SDMX-EDI, dữ liệu và các thuộc
tính (Nhóm DSI) không thể xuất hiện cùng nhau trong một thông điệp với các nhóm
đoạn mang định nghĩa cấu trúc (ví dụ các danh sách mã -VLI, các khái niệm thống
kê-STC, các định nghĩa tập khóa-ASI). Do đó, sơ đồ nhánh sau đây biểu diễn
thông điệp cấu trúc SDMX-EDI điển hình mang các danh sách mã, các định nghĩa khái niệm thống
kê và các định nghĩa tập khóa. Một số hộp trong được sử dụng cho việc trao đổi
các danh sách mã thảo luận trong điều này; đó là lý do tại sao Nhóm 4
được dựng cờ ở đây là bắt buộc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.4.3. Các chức năng và hướng
dẫn sử dụng
Danh sách được gửi trong Nhóm 4. Bản
thân danh sách phải được coi như thẻ định danh duy nhất và được gửi trong đoạn
CDV (một mã trong mỗi lần xuất hiện của đoạn CDV) và phần mô tả bằng văn bản của
chúng được đưa ra trong đoạn FTX (một phần mô tả bằng văn bản cho mỗi lần xuất
hiện của đoạn CDV).
9.4.4. Cấu trúc đoạn của
danh sách mã
VLI+code-list-id+++code-list-name’
CDV+code-value'
FTX+ACM+++textual-description'
Nhóm đoạn:
Nhóm 4
(VLI-Nhóm 7)
Số lần xuất hiện lớn
nhất: 9999
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
điều kiện
Nội dung và quy tắc sử dụng
Nhóm các đoạn chứa một danh sách mã.
Danh sách mã này có thể được bên nhận lưu trữ ở cơ sở dữ liệu
siêu dữ liệu (xem các cách tổ chức định nghĩa cấu trúc trong điều 3.4.1)
Kiểu đoạn:
VLI
Tên kiểu đoạn:
Định danh danh sách
giá trị
Số lần xuất hiện lớn
nhất:
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bắt buộc (khởi động)
Chuỗi phần tử dữ liệu
VLI+code-list-id+++code-list-name'
Quy tắc sử dụng phần tử dữ liệu
Tên cục bộ
Quy tắc sử
dụng
Định dạng
Giá trị mã
SDMX-EDI
Id danh sách mã
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
định danh danh sách mã
an..18
Thẻ định danh danh sách mã được cung
cấp bởi cơ quan trung tâm,
ví dụ: CL_UNIT
Tên danh sách mã
bắt buộc
tên danh sách mã
an..70
Mô tả ngắn danh sách mã được cung cấp
bởi cơ quan trung tâm,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nội dung và quy tắc sử dụng
Đoạn này được sử dụng để cung cấp thẻ
định danh duy nhất và tên danh sách mã.
VÍ DỤ 1
VLI+CL_ADJUSTMENT+++điều chỉnh danh sách
mã'
Danh sách mã CL_ADJUSTMENT được đưa ra
qua các đoạn (CDV, FTX) tiếp theo.
VÍ DỤ 2
VLI+CL_ORGANISATION+++tổ chức danh
sách mã'
Danh sách mã CL_ORGANISATION được đưa
ra qua các đoạn (CDV, FTX) tiếp theo.
Nhóm đoạn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lần xuất hiện lớn
nhất:
9999
Trạng thái:
bắt buộc
Nội dung và quy tắc sử dụng
Một nhóm các đoạn chứa các giá trị mã
trong danh sách mã và các mô tả của chúng. Đoạn CDV xuất hiện một lần đối với mỗi
mã và đoạn FTX xuất hiện một lần đối với mỗi CDV.
Kiểu đoạn:
CDV
Tên kiểu đoạn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số tần xuất hiện lớn
nhất:
1
Trạng thái:
bắt buộc (khởi động)
Chuỗi phần tử dữ liệu
CDV+code-value'
Quy tắc sử dụng phần tử dữ liệu
Tên cục bộ
Quy tắc sử
dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị mã
SDMX-EDI
Giá trị mã
bắt buộc
giá trị mã
an..18
Giá trị mã từ danh sách mã được cung
cấp bởi cơ quan trung tâm.
Nội dung và quy tắc
Đoạn này được sử dụng để cung cấp danh
sách mã.
VÍ DỤ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đây là giá trị mã từ danh sách CL_ORGANISATION
(được đề cập trong ví dụ trước khi biểu diễn đoạn VLI).
Kiểu đoạn:
FTX
Tên kiểu đoạn:
văn bản tự do (mô tả
bằng văn bản giá trị mã)
Số lần xuất hiện lớn
nhất:
1
Trạng thái:
bắt buộc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FTX+text-subject+++code-value-description’
Quy tắc sử dụng phần tử dữ liệu
Tên cục bộ
Quy tắc sử
dụng
Định dạng
Giá trị mã
SDMX-EDI
Chủ đề văn bản
Bắt buộc
Trong SDMX-EDI: “mô tả thống kê”
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ACM (= mô tả thống kê)
Mô tả giá trị mã
Bắt buộc
Văn bản giá trị mã
an..350
Mô tả bằng văn bản ý nghĩa của giá
trị mã. Biểu diễn độ dài lớn nhất: text:text:text:text:text
ở đó mỗi “text” có thể lên tới 70 ký
tự độ dài
Nội dung và quy tắc sử dụng
Đoạn này cung cấp mô tả giá trị mã.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nói ngắn gọn, mô tả giá trị mã có thể được
đưa ra dưới dạng free-text:free-text:free-text:free- text:free-text ở đó
free-text có thể lên tới 70 ký tự
độ dài và nhắc lại trên năm lần. Cũng xem điều 6.9.9.
VÍ DỤ:
FTX+ACM+++Danmarks Nationalbank'
Đoạn này giải thích giá trị mã được chỉ ra
trong ví dụ về việc biểu diễn đoạn CDV.
9.5. Định nghĩa khái niệm
thống kê
9.5.1. Phạm vi
Điều này cung cấp một danh sách các
khái niệm thống kê được các bên tham gia sử dụng với các tên khác nhau.
9.5.2. Các đoạn GESMES chung
Trong sơ đồ nhánh SDMX-EDI sau đây, có
một số hộp được sử dụng trong định nghĩa các khái niệm. Nhóm 9 được biểu diễn ở
đây là bắt buộc, nếu thiếu nó thì sẽ không thể phổ biến các định nghĩa
khái niệm thống kê.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.5.3. Chức năng và hướng dẫn
sử dụng
Một cặp đoạn được sử dụng, đoạn đầu
tiên (STC) cung cấp thẻ định danh khái niệm thống kê và thẻ thứ hai (FTX) cung
cấp tên của nó.
9.5.4. Cấu trúc đoạn của định
nghĩa khái niệm thống kê

Nhóm đoạn:
Nhóm 9 (STC-FTX)
Số lần xuất hiện lớn
nhất:
9999
Trạng thái:
điều kiện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một cặp đoạn mô tả khái niệm thống kê.
Kiểu đoạn:
STC
Tên kiểu đoạn:
Khái niệm thống kê
Số lần xuất hiện lớn
nhất:
1
Trạng thái:
Bắt buộc (khởi động)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
STC+concept-identifier'
Quy tắc sử dụng phần tử dữ liệu
Tên cục bộ
Quy tắc sử
dụng
Định dạng
Giá trị mã
SDMX-EDI
Thẻ định danh khái niệm
Bắt buộc
Thẻ định danh khái niệm thống kê
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thẻ định danh khái niệm thống kê được cung
cấp bởi cơ quan trung tâm
Ví dụ: UNIT
Nội dung và quy tắc sử dụng
Đoạn này định danh khái niệm thống kê.
VÍ DỤ:
STC+SOURCE_AGENCY'
Đây là tên của khái niệm mà thẻ định
danh của nó là SOURCE_AGENCY, sẽ đưa ra trong đoạn FTX tiếp theo.
Kiểu đoạn:
FTX
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
văn bản tự do (tên
của khái niệm)
Số lần xuất hiện lớn
nhất:
1
Trạng thái:
bắt buộc
Chuỗi phần tử dữ liệu
FTX+text-subject+++code-label’
Quy tắc sử dụng phần tử dữ liệu
Tên cục bộ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Định dạng
Giá trị mã
SDMX-EDI
Chủ đề văn bản
Bắt buộc
Trong SDMX-EDI: “mô tả thống kê”
an..3
ACM (= stat.description)
Nhãn mã
Bắt buộc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
an..70
Tên về khái niệm được quy định trong
đoạn STC
Nội dung và quy tắc
Đoạn này được sử dụng để cung cấp tên
khái niệm thống kê đã trình bày trong đoạn trước(STC).
VÍ DỤ
FTX+ACM+++Source agency’
Đây là tên của khái niệm được biểu diễn
trong ví dụ trước (xem mô tả về STC).
9.6. Định nghĩa tập khóa
9.6.1. Phạm vi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.6.2. Các đoạn GESMES được
sử dụng
Khi các bên tham gia trao đổi các định
nghĩa tập khóa thì họ phải sử dụng; đó là lý do tại sao nhóm này là bắt buộc.

9.6.3. Chức năng và hướng dẫn
sử dụng
Định nghĩa tập khóa được phản ánh ở một
lần xuất hiện của đoạn ASI. Đoạn FTX cung cấp tên của tập khóa. Mỗi thành phần
cấu trúc được định đanh như một lần xuất hiện của đoạn SCD, dưới dạng thẻ định
danh khái niệm thống kê (và vị trí của miền dữ liệu trong cấu trúc khóa nếu
khái niệm là một miền dữ liệu). Nói chung, một định nghĩa tập khóa đầy đủ bao gồm:
Định danh tất cả miền dữ liệu của tập
khóa này và các phần tử thành phần quan sát liên quan khác (thông tin cấu trúc
này cần thiết cho việc giải thích đoạn ARR theo sau Nhóm 14 mà không được biểu
diễn ở đây, nhóm này mang dữ liệu được trao đổi).
Định danh tất cả các thuộc tính (bắt
buộc hoặc không bắt buộc) đang sử dụng tập khóa này (đoạn SCD), định nghĩa về
tháng thái và mức đính kèm của chúng, mô tả định dạng các giá trị của khái niệm
thống kê (đoạn ATT) và định danh danh sách mã tương ứng (IDE) nếu khái niệm thống
kê được mã hóa.
9.6.4. Cấu trúc đoạn của định
nghĩa tập khóa

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhóm 10
(ASI-Nhóm 11)
Số lần xuất hiện lớn
nhất:
9999
Trạng thái:
điều kiện
Nội dung và quy tắc sử dụng
Mục đích của nhóm này là cung cấp định
nghĩa tập khóa (các miền dữ liệu và thuộc tính). Tập khóa có thể là mới hoặc có
thể đã tồn tại trên cơ sở dữ liệu của bên nhận, trong trường hợp này định nghĩa
có thể đổi chỗ cơ sở dữ liệu siêu dữ liệu hiện có.
Kiểu đoạn:
ASI
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Định danh cấu trúc
mảng
Số lần xuất hiện lớn
nhất:
1
Trạng thái:
Bắt buộc (khởi động)
Nội dung và quy tắc sử dụng
Đoạn này được sử dụng để định danh cấu
trúc tập dữ liệu (ví dụ cấu trúc mảng).
Chuỗi phần tử dữ liệu
ASI+data-set-structure-identifier'
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên cục bộ
Quy tắc sử
dụng
Định dạng
Giá trị mã
SDMX-EDI
Thẻ định danh cấu trúc tập dữ liệu
Bắt buộc
an..18
Thẻ định danh tập khóa
Nội dung và quy tắc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ:
ASI + ESCB_BAL_OF_PAYM01'
Kiểu đoạn:
FTX
Tên kiểu đoạn:
Văn bản tự do (tên
của tập khóa)
Số lần xuất hiện lớn
nhất:
1
Trạng thái:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuỗi phần tử dữ liệu
FIX+text-subject+++code-label’
Quy tắc sử dụng phần tử dữ liệu
Tên cục bộ
Quy tắc sử
dụng
Định dạng
Giá trị mã
SDMX-EDI
Chủ đề văn bản
Bắt buộc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
an..3
ACM (= stat.description)
Nhãn mã
Bắt buộc
Tên của khái niệm thống kê
an..70
tên (mô tả ngắn)của tập khóa được quy định
ở đoạn ASI.
Nội dung và quy tắc
Đoạn này được sử dụng để cung cấp tên
của tập khóa được biểu diễn ở đoạn ASI.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FTX+ACM+++ECB kf for BoP data'
Đây là tên của tập khóa được biểu diễn ở ví dụ
trước (xem mô tả về ASI).
Nhóm đoạn:
Nhóm 11
(SCD-ATT-Nhóm 12)
Số lần xuất hiện lớn
nhất:
999
Trạng thái:
điều kiện
Nội dung và quy tắc sử dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các miền dữ liệu thời gian: “chu kỳ thời
gian” (“các chu kỳ mà dữ liệu trong đoạn ARR liên quan đến? “) và “định dạng thời
gian” (“dữ liệu
trong đoạn ARR có liên quan đến chu kỳ đơn lẻ hoặc đến dẫy và tần suất là gì”)
Các ô mảng: giá trị quan sát, trạng
thái quan sát của thuộc tính ở mức quan sát (bắt buộc), quan sát trước dừng và
tính bảo mật về việc quan sát các thuộc tính ở mức quan sát (cả hai điều kiện).
Các phân loại định nghĩa được trình bày
thêm dưới đây:
Miền dữ liệu: Đối với mỗi miền dữ liệu
của tập khóa, (1) vị trí của nó trong cấu trúc khóa, (2) việc biểu diễn (độ dài
của các giá trị mã dù cho chúng là dạng số hay cả số lẫn chữ) và (3) tên của danh sách
mã liên quan được cung cấp.
Chu kỳ thời gian, định dạng thời gian,
giá trị quan sát và
các thuộc tính “mảng”:
Chúng được xác định bằng cách biểu diễn và vị trí của chúng trong cấu trúc mảng. Thêm nữa,
đối với ba thuộc tính mức quan sát (“các thuộc tính mảng”: trạng thái quan sát,
tính bảo mật quan sát và giá trị quan sát trước khi dừng), cũng giống như mức
đính kèm, trạng thái sử dụng của chúng (không áp dụng cho “quan sát trước khi dừng”)
và các danh sách mã liên quan được cung cấp.
Các định nghĩa thuộc tính: Tất cả
các thuộc tính về tập khóa được xác định với thông tin về:
· Liệu chúng có được mã hóa hay không
· Trạng thái sử dụng của chúng (bắt buộc hoặc
điều kiện)
· Mức đính kèm của chúng (tập dữ liệu, chuỗi
quan hệ, chuỗi thời gian và quan sát)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
· Danh sách mã liên quan (đối với các thuộc
tính mã hóa).
Khi đoạn ATT được sử dụng với ba mục
đích khác nhau (đó là lý do tại
sao trong sơ đồ nhánh chỉ ra rằng đoạn ATT có thể được nhắc lại trên ba lần), đối
với mỗi cách sử dụng được thể hiện một cách riêng biệt. Sơ đồ dưới đây cung cấp
một cái nhìn “phóng đại” về nhóm:

Cấu trúc đoạn

CHÚ THÍCH
Các ví dụ về các đoạn khác nhau được sử
dụng trong phần định nghĩa tập khóa bắt nguồn từ tập khóa mẫu định nghĩa
trong đoạn kế tiếp. Các ví dụ được thiết lập theo cách này giúp cho độc giả có cái
nhìn tổng quát về toàn bộ nhóm. Phần hoàn thiện với các đoạn yêu cầu được giới
thiệu trong phần thể hiện đoạn IDE(nhóm 12) sau đây:
Kiểu đoạn:
SCD
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Định nghĩa thành phần
cấu trúc
Số lần xuất hiện lớn
nhất:
1
Trạng thái:
Bắt buộc (khởi động)
Chuỗi phần tử dữ liệu
SCD+concept-type+concept-identifier++++:position-in-key-structure'
Quy tắc sử dụng Phần tử dữ liệu
Tên cục bộ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Định dạng
Giá trị mã
SDMX-EDI
Kiểu khái niệm
Bắt buộc
an..3
1 - thời gian
3 - ô mảng
13 - miền dữ liệu miền dữ liệu
“tần suất” trong cấu trúc của tập khóa
4 - miền dữ liệu trong cấu trúc của tập
khóa (trừ “tần suất”)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thẻ định danh khái niệm
Bắt buộc
Thẻ định danh của khái niệm thống kê
an..18
Được cung cấp bởi cơ quan trung tâm.
Vị trí trong cấu trúc khóa
Bắt buộc
Đưa ra vị trí của khái niệm thống kê
(miền dữ liệu) trong cấu trúc tập khóa (ví dụ: giá trị 1 là vị
trí đầu tiên), nếu khái niệm là miền dữ liệu hoặc phần tử của cấu
trúc ARR
an..6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 - vị trí thứ hai
... v.v.
Nội dung và quy tắc
Đoạn này được sử dụng để định danh các
khái niệm thống kê sử dụng trong tập khóa, kiểu (miền dữ liệu hoặc thuộc tính) và
trường hợp các miền dữ liệu định danh vị trí của chúng trong cấu trúc khóa.
Ngoài ra, đoạn này còn định danh vị trí ô mảng trong các đoạn ARR của phần tử bổ
sung, ví dụ: miền dữ liệu thời gian, định dạng thời gian, quan sát, trạng thái
quan sát (tính bảo mật và quan sát trước khi dừng, nếu được sử dụng trong tập
khóa).
VÍ DỤ
Cùng xem định nghĩa của tập khóa (ví dụ)
sau đây:
Khái niệm
thống kê
Thẻ định
danh
alphanum.(an)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vị trí trong
khóa/vị trí cấu trúc mảng
CÁC CHIỀU:
Tần suất
Vùng tham
chiếu
Khoản mục
BOP
Kiểu dữ liệu
FREQ
REF_AREA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DATA_TYPE
an1
an2
an3
an1
miền dữ liệu
miền dữ liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
miền dữ liệu
1
2
3
4
Chu kỳ thời gian
TIME_PERIOD
an..35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Định dạng thời gian
TIME_FORMAT
an3
thời gian
6
Quan sát
OBS_VALUE
an..15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
Trạng thái quan sát
OBS_STATUS
an1
ô mảng
8
Tính bảo mật quan sát
OBS_CONF
an1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
Giá trị quan sát trước khi dừng
OBS PRE
BREAK
an..15
ô mảng
10
CÁC THUỘC TÍNH:
Nhan đề
Đơn vị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TITLE
UNIT
UNIT_MULT
an..70
an..12
an..2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
thuộc tính
thuộc tính
-
-
-
(Trong tập khóa này, giả thiết rằng
tính bảo mật quan sát và tính quan sát trước dừng được bao hàm trong cấu trúc mảng
của tập khóa; thì đoạn này không phải là trường hợp cho các tập khóa khác)
Các đoạn về định nghĩa cấu trúc tập
khóa:
SCD+13+FREQ++++:1'... (có các đoạn
ATT và IDE tương ứng theo sau) ...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SCD+4+BOP_ITEM++++:3'... (có các đoạn
ATT và IDE tương ứng theo sau) ...
SCD+4+DATA_TYPE++++:4' (có các đoạn
ATT và IDE tương ứng theo sau) ...
Các phần tử thành phần khác (miền dữ
liệu thời gian và các ô mảng) giới thiệu trong các đoạn ARR về tập khóa này:
SCD+1+TIME_PERIOD++++:5'
(có đoạn ATT tương ứng theo sau)
SCD+1+TIME_FORMAT++++:6'
...(có đoạn ATT tương ứng theo sau)...
SCD+3+OBS_VALUE++++:7'
...(có đoạn ATT tương ứng theo sau)...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...(có các đoạn ATT và IDE tương ứng
theo sau)...
SCD+3+OBS_CONF++++:9'
...(có các đoạn ATT và IDE tương ứng
theo sau)...
SCD+3+OBS_PRE_BREAK++++:10'
...(có các đoạn ATT và IDE tương ứng
theo sau)...
Các thuộc tính được sử dụng trong tập
khóa (chú ý rằng chỉ có kiểu khái niệm và thẻ định danh khái niệm mới được sử dụng
ở đây)
SCD+Z09+TITLE'
...(có đoạn ATT tương ứng theo sau)...
SCD+Z09+UNIT'
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SCD+Z09+UNIT_MULT’
... (có các đoạn ATT và IDE tương ứng
theo sau)...
Kiểu đoạn:
ATT
lần xuất hiện đầu
tiên - tham chiếu đến định dạng biểu diễn
Tên kiểu đoạn:
Thuộc tính
Số lần xuất hiện lớn
nhất:
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bắt buộc
Chuỗi phần tử dữ liệu
ATT+domain+type+:::format-specification’
Quy tắc sử dụng phần tử dữ liệu
Tên cục bộ
Quy tắc sử
dụng
Định dạng
Giá trị mã
SDMX-EDI
miền
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
an..3
3 - liên quan tới định nghĩa tập
khóa
kiểu
Bắt buộc
an..3
5 - biểu diễn
đặc tả định dạng
Bắt buộc
đưa ra định dạng (số hoặc cả số lẫn
chữ và độ dài) của các
giá trị mã (Ann= exact, AN..n= trên n ký tự độ đài)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ
AN2 (= cả số lẫn chữ, 2 ký tự độ
dài)
AN..3 (= trên 3 ký tự độ dài)
v.v.
Nội dung và quy tắc
VÍ DỤ:
Xem lại ví dụ trước:
Khái niệm
thống kê
Thẻ định
danh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(n)
Vai trò
khái niệm
Vị trí
trong khóa/vị trí cấu trúc mảng
Tần suất
FREQ
an1
Miền dữ liệu
1
Vùng tham
chiếu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
an2
Miền dữ liệu
2
Khoản mục
BOP
BOP_ITEM
an3
Miền dữ liệu
3
Kiểu dữ liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
an1
Miền dữ liệu
4
Chu kỳ thời
gian
TIME_PERIOD
an..35
thời gian
miền dữ liệu
5
Định dạng
thời gian
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
an3
thời gian
6
Quan sát
OBS_VALUE
an..15
miền dữ liệu quan sát
7
Trạng thái
quan sát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
an1
ô mảng
8
Tính bảo mật
quan sát
OBS_CONF
an1
ô mảng
9
Giá trị
quan sát trước khi dừng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
an..15
ô mảng
10
Nhan đề
TITLE
an..70
Thuộc tính
-
Các đơn vị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
an..12
Thuộc tính
-
Số nhân đơn
vị
UNIT_MULT
an..2
Thuộc tính
-
Các đoạn về định nghĩa cấu trúc (SCD
và việc biểu diễn định nghĩa trong đoạn ATT) như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ATT+3+5+:::AN1’
….
Đoạn IDE theo sau
SCD+4+REF_AREA++++:2'
ATT+3+5+:::AN2'
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đoạn IDE theo sau
SCD+4+BOP_ITEM++++:3’
ATT+3+5+:::AN3'
….
Đoạn IDE theo sau
SCD+4+DATA_TYPE++++:4'
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
….
Đoạn IDE theo sau
SCD+1 +TIME_PERIOD++++:5'
ATT+3+5+:::AN..35'
Không có thêm các đoạn liên quan đến
TIME_PERIOD
SCD+1+TIME_FORMAT++++:6'
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không có thêm các đoạn liên quan đến
TIME_FORMAT
SCD+3+OBS_VALUE++++:7'
ATT+3+5+:::AN..15'
Không có thêm các đoạn liên quan đến
OBS_VALUE
SCD+3+OBS_STATUS++++:8'
ATT+3+5+:::AN1'
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các đoạn ATT và IDE theo sau
SCD+3+OBS_CONF++++:9'
ATT+3+5+:::AN1'
….
Các đoạn ATT và IDE theo sau
SCD+3+OBS_PRE_BREAK++++:10'
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
….
Các đoạn ATT và IDE theo sau
SCD+Z09+TITLE'
ATT+3+5+:::AN..70'
….
Các đoạn ATT và IDE theo sau
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ATT+3+5+:::AN..12'
…..
Các đoạn ATT và IDE khác theo sau
SCD+Z09+UNIT_MULT'
ATT+3+5+:::AN..2'
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các đoạn ATT và IDE khác theo sau
Kiểu đoạn:
ATT
lần xuất hiện thứ 2
- tham chiếu tới trạng thái sử dụng
Tên kiểu đoạn:
Thuộc tính
Số lần xuất hiện lớn
nhất:
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều kiện
Chuỗi Phần tử dữ liệu
ATT+domain+type+code:code-list-qualifier‘
Quy tắc sử dụng Phần tử dữ liệu
Tên cục bộ
Quy tắc sử
dụng
Định dạng
Giá trị mã
SDMX-EDI
Miền
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
an..3
3 - liên quan tới định nghĩa tập
khóa
Kiểu
Bắt buộc
an..3
35 - trạng thái sử dụng
Mã
Bắt buộc
Đưa ra trạng thái sử dụng của thuộc
tính, nếu là bắt buộc thì nó luôn có một giá trị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 - điều kiện
2 - bắt buộc
Từ hạn định
danh sách mã
Bắt buộc
Đưa ra danh sách mã mà các giá trị
trước được lấy ra từ đó
an..3
USS - trạng thái sử dụng
Nội dung và quy tắc
Đoạn này phải được sử dụng cho tất cả
thuộc tính. Áp dụng cho các thuộc tính được trao đổi trong cấu trúc ARR chính
(đính kèm với quan sát) và cho các thuộc tính sử dụng nhóm FNS. (Vì vậy, nó
không áp dụng cho định nghĩa giá trị quan sát, điều này hoàn toàn bắt buộc)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem lại ví dụ trước, các đoạn về định
nghĩa cấu trúc (SCD, sự biểu diễn
và định nghĩa trạng thái sử dụng trong ATT) liên quan tới các thuộc tính dưới
đây:
SCD+3+OBS_STATUS++++:8'
ATT+3+5+:::AN1'
ATT+3+35+2-.USS'
Trạng thái sử dụng cho OBS_STATUS là bắt buộc
…
Các đoạn IDE và ATT theo sau
SCD+3+OBS_CONF++++:9'
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ATT+3+35+1:USS’
Trạng thái sử dụng cho OBS_CONF là
điều kiện
….
Các đoạn IDE và ATT theo sau
SCD+3+OBS_PRE_BREAK++++:10'
ATT+3+5+:::AN..15'
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trạng thái sử dụng cho OBS_PRE_BREAK
là điều kiện
…
Đoạn ATT khác theo sau
SCD+Z09+TITLE'
ATT+3+5+:::AN..70'
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trạng thái sử dụng cho TITLE là bắt buộc
….
Đoạn ATT khác theo sau
SCD+Z09+UNIT'
ATT+3+5+:::AN..12'
ATT+3+35+2:USS'
Trạng thái sử dụng cho UNIT là bắt buộc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các đoạn IDE và ATT theo sau
SCD+Z09+UNIT_MULT'
ATT+3+5+:::AN..2'
ATT+3+35+2:USS’
Trạng thái sử dụng cho UNIT_MULT là bắt buộc
…
Các đoạn IDE và ATT theo sau
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểu đoạn:
ATT
lần xuất hiện thứ 3
- tham chiếu tới mức đính kèm
Tên kiểu đoạn:
Thuộc tính
Số lần xuất hiện lớn
nhất:
1
Trạng thái:
Điều kiện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ATT+domain+type+code:code-list-qualifier'
Quy tắc sử dụng phần tử dữ liệu
Tên cục bộ
Quy tắc sử dụng
Định dạng
Giá trị mã
SDMX-EDI
Miền
Bắt buộc
an..3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểu
Bắt buộc
an..3
32 - kiểu kết nối đối tượng (mức
đính kèm)
Mã
Bắt buộc
Đưa ra mức đính kèm của thuộc tính
an..3
1 - tập dữ liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 - quan sát
9 - nhóm quan hệ
Từ hạn định danh sách mã
Bắt buộc
Đưa ra danh sách mã mà các giá trị
trước được lấy ra từ đó
an..3
ALV - mức đính kèm
Nội dung và quy tắc
Đoạn này được sử dụng cho các thuộc
tính (và chỉ cho các thuộc tính). Điều này áp dụng cho các thuộc tính được trao
đổi trong cấu trúc ARR chính (được đính
kèm cạnh quan sát) và cho các thuộc tính được trao đổi sử dụng nhóm FNS. (Vì vậy, nó
không áp dụng cho định nghĩa giá trị quan sát, mà liên quan tới mức quan sát)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng lại ví dụ trước, ta giả thiết
rằng
trong
tập khóa:
· “trạng thái quan sát”, “tính bảo mật quan sát”
và
“quan sát trước
khi dừng” được xác định
ở mức quan sát;
· “nhan đề” được xác định ở mức nhóm quan hệ
· “đơn vị” và “số nhân đơn vị” ở mức chuỗi thời gian.
Các đoạn định nghĩa cấu trúc (SCD và sự
biểu diễn nó, trạng thái sử dụng và định nghĩa mức đính kèm ở đoạn ATT) chỉ liên
quan tới các thuộc tính được đưa ra như sau (các miền dữ liệu và miền dữ liệu
thời gian không chứa đựng mức đính kèm).
SCD+3+OBS_STATUS++++8'
ATT+3+5+:::AN1’
ATT+3+35+2:USS'
ATT+3+32+5:ALV'
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…
Đoạn IDE (định danh danh sách mã
liên quan) theo sau
SCD+3+OBS_CONF++++:9’
ATT+3+5+:::AN1’
ATT+3+35+1:USS’
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ATT+3+32+5:ALV’
Đính kèm OBS_CONF ở mức quan sát
….
Đoạn IDE theo sau
SCD+3+OBS_PRE_BREAK++++:10’
ATT+3+5+:::AN..15'
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ATT+3+32+5:ALV'
Đính kèm OBS_PRE_BREAK ở mức quan sát.
SCD+Z09+TITLE'
ATT+3+5+:::AN..70'
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ATT+3+32+9:ALV’
Đính kèm TITLE ở mức quan hệ
SCD+Z09+UNIT'
ATT+3+5+:::AN..4'
ATT+3+35+2:USS'
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đính kèm UNIT ở mức chuỗi thời gian
…
Đoạn IDE theo sau
SCD+Z09+UNIT_MULT’
ATT+3+5+:::AN..2'
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ATT+3+32+4:ALV'
Đính kèm UNIT_MULT ở mức chuỗi thời gian
…
Đoạn IDE theo sau
Nhóm đoạn:
Nhóm 12
(IDE)
Số lần xuất hiện lớn
nhất:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trạng thái:
điều kiện
Nội dung và quy tắc sử dụng
Nhóm này được sử dụng để định danh
danh sách mã được sử dụng bởi khái niệm thống kê mã hóa.
Kiểu đoạn:
IDE
Tên kiểu đoạn:
định danh
Số lần xuất hiện lớn
nhất:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trạng thái:
bắt buộc
Chuỗi phần tử dữ liệu
IDE+object-type+identifier'
Quy tắc sử dụng phần tử dữ liệu
Tên cục bộ
Quy tắc sử
dụng
Định dạng
Giá trị mã
SDMX-EDI
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bắt buộc
an..3
1 - danh sách mã
Thẻ định danh
Bắt buộc
an..18
Cung cấp bởi cơ quan trung tâm.
Thẻ định danh danh sách mã
Nội dung và quy tắc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ 1:
IDE+1+CL_FREQ'
Chú ý rằng đoạn IDE này nên được đề cập
đến trước bởi một đoạn SCD liên quan (và một hoặc ba đoạn ATT phụ thuộc vào việc
khái niệm là một miền dữ liệu hay thuộc tính). Ví dụ. để đưa ra đoạn trước, thì
cần đề cập tới các đoạn
sau đây:
SCD+13+FREQ++++:1’
ATT+3+5+:::AN1’
Rõ ràng, đoạn IDE không được sử dụng nếu
khái niệm thống kê liên quan không được mã hóa.
VÍ DỤ 2:
Tham khảo ví dụ được giới thiệu ở các
trang trước, phần về định nghĩa cấu trúc đầy đủ (SCD và sự biểu diễn nó, trạng
thái sử dụng và định nghĩa mức đính kèm trong đoạn ATT và đoạn IDE điều kiện) về
các miền dữ liệu, các ô mảng và các thuộc tính được đưa ra như sau:
SCD+13+FREQ++++:1’
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ATT+3+5+:::AN1'
IDE+1+CL_FREQ'
SCD+4+REF_AREA++++:2’
Khái niệm:
REF_AREA (= vùng tham chiếu)
ATT+3+5+:::AN2'
IDE+1+CL_AREA_EE'
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SCD+4+BOP_ITEM++++:3‘
ATT+3+5+:::AN3’
IDE+1+CL_BOP_ITEM'
SCD+4+DATA_TYPE++++:4'
ATT+3+5+:::AN1'
IDE+1 +CL_BOP_DATA_TYPE'
SCD+1+TIME_PERIOD++++:5'
ATT+3+5+:::AN..35'
SCD+1+TIME_FORMAT++++:6'
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SCD+3+OBS_VALUE++++:7'
ATT+3+5+:::AN..15'
SCD+3+OBS_STATUS++++:8'
ATT+3+5+:::AN1’
ATT+3+35+2:USS'
ATT+3+32+5:ALV’
IDE+1+CL_OBS_STATUS'
SCD+3+OBS_CONF++++:9'
ATT+3+5+:::AN1'
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ATT+3+32+5:ALV'
IDE+1+CL_OBS_CONF'
SCD+3+OBS_PRE_BREAK++++:10'
ATT+3+5+:::AN..15'
ATT+3+35+1:USS'
ATT+3+32+5:ALV'
SCD+Z09+TITLE’
ATT+3+5+:::AN..70'
ATT+3+35+2:USS'
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ATT+3+32+9:ALV'
SCD+Z09+UNIT'
ATT+3+5+:::AN..4'
ATT+3+35+2:USS'
ATT+3+32+4:ALV'
IDE+1+CL_UNIT'
SCD+Z09+UNIT_MULT’
ATT+3+5+:::AN..2’
ATT+3+35+2:USS'
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IDE+1+CL_UNIT_MULT'
9.7. Quản trị tập dữ liệu
9.7.1. Phạm vi
Phần quản trị tập dữ liệu bao gồm định
danh tập dữ liệu, hoạt động được thực hiện (cập nhật/thay thế hoặc xóa), và
ngày tháng, thời gian của việc tách các giá trị thuộc tính và dữ liệu được bao
hàm.
9.7.2. Các đoạn GESMES được
sử dụng
Trong sơ đồ nhánh này, việc biểu diễn
Nhóm 13 là bắt buộc

9.7.3. Hướng dẫn sử dụng các
đoạn
Thẻ định danh tập dữ liệu được biểu thị
trong đoạn DSI. Nó luôn có mặt trong các thông điệp mang dữ liệu và/hoặc thuộc
tính (hoặc chứa các hướng dẫn cho việc xóa dữ liệu và/hoặc thuộc tính). Nhóm
này không được sử dụng trong “các thông điệp cấu trúc” (ví dụ: các định nghĩa tập
khóa hoặc danh sách mã). Do đó, nếu Nhóm 13 được bên nhận sử dụng thì thông điệp
cũng nên chứa dữ liệu (hoặc các tham chiếu đến dữ liệu xóa) và/hoặc các thuộc
tính (hoặc các tham chiếu để xóa thuộc tính)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một thông điệp cập nhật hoặc xóa có thể
chứa dữ liệu hoặc các tham chiếu đến một tập khóa hoặc một tập dữ liệu. Do đó,
đoạn DSI có thể chỉ xuất hiện một lần trong thông điệp;
· Nếu thông điệp chứa Nhóm 12 thì nó sẽ
không chứa bất kỳ dữ liệu cấu trúc nào (các nhóm từ 4 đến 12 không có mặt ở đây)
9.7.4. Cấu trúc đoạn của quản
trị tập dữ liệu
[Nếu nhóm 13 được sử dụng:]
DSI-I data-set-identifier' (định đanh tập
dữ liệu: bắt buộc)
STS+status-type+status-code' (trạng thái của
thông điệp: bắt buộc)
DTM+date-time-type:date-time:date-time-format’ (1 st DTM -
tem thời gian của sự tách tập dữ liệu (data set extraction time stamp): bắt buộc:
DTM+date-time-type:date-time:date-time-format
(2nd DTM - khoảng thời gian báo cáo: điều kiện)
Nhóm đoạn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lần xuất hiện lớn
nhất:
1
Trạng thái:
điều kiện
Nội dung và quy tắc sử dụng
Trong SDMX-EDI, nhóm này chỉ được phép
xuất hiện một lần trong thông điệp; Nhóm 13 bao gồm các đoạn:
· DSI (định danh tập dữ liệu)
· STS (trạng thái)
· DTM (lần xuất hiện đầu tiên: ngày tháng-thời
gian của việc tách tập dữ liệu)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi nhóm này được sử dụng trong thông
điệp, thì thông điệp này cũng chứa:
· Thông tin đầy đủ (ví dụ: nhóm 14) về định
danh
và
· Các quan sát và/hoặc các thuộc tính
hoặc
trong trường hợp “thông
điệp xóa”,
· Các tham chiếu đến các quan sát và/hoặc các thuộc
tính
Kiểu đoạn:
DSI
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Định danh tập dữ liệu
Số lần xuất hiện lớn
nhất:
1
Trạng thái:
Bắt buộc (khởi động)
Chuỗi phần tử dữ liệu
DSI+data-set-identifier’
Tên cục bộ
Quy tắc sử
dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị mã
SDMX-EDI
Thẻ định danh tập dữ liệu
Bắt buộc
an..18
Thẻ định danh tập dữ liệu được quy định
và thỏa thuận giữa các đối tác trao đổi dữ liệu trong ngữ cảnh thỏa thuận
trao đổi dữ liệu.
Quy tắc sử dụng
phần tử dữ liệu
Nội dung và quy tắc sử dụng
Thẻ định danh đoạn DSI mô tả ngữ cảnh
thống kê cụ thể mà bao gồm dữ liệu và/hoặc các giá trị thuộc tính thuộc về nó.
Các hướng dẫn liên quan đến việc sử dụng tập dữ liệu được cung cấp bằng cách quản
trị trao đổi dữ liệu (xem Hộp 1 ở trang bên).
Nhận xét việc thực
thi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ 1:
DSI+ECB_BOP1'
Dữ liệu báo cáo thuộc tập dữ liệu
ECB_BOP1.
VÍ DỤ 2:
DSI+BIS_MACRO*
Dữ liệu báo cáo trong thông điệp thuộc
tập dữ liệu BIS_MACRO.
HỘP 1. ĐỊNH
DANH TẬP DỮ LIỆU, SỰ KHÁC BIỆT CỦA CÁC BÁO CÁO ĐẶC BIỆT VÀ
CÁC CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐÍCH
Trong SDMX, cấu trúc của dữ liệu được
cung cấp bởi định nghĩa tập khóa. Tập dữ liệu bao gồm chuỗi dựa trên
cùng định nghĩa tập khóa. Và tập dữ liệu cũng có thể bao gồm tất cả chuỗi thời
gian sau cùng một tập khóa: nhìn chung các sắp xếp trao đổi dữ liệu giữa các
cơ quan có thể quy định việc “gom nhóm” các nhóm quan hệ và chuỗi thời gian
thành các tập dữ liệu khác nhau như được chỉ dẫn dưới đây. Chú
ý rằng các tập dữ liệu khác nhau hoặc “các nhóm” này có thể loại trừ hoặc không
loại trừ lẫn nhau (cho
phép trong trường hợp trao đổi dữ liệu và thuộc tính loại cũ)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đây là một vài ví dụ về việc trao đổi
nhiều tập dữ liệu (ví dụ: các thẻ định danh tập dữ liệu liên quan) dựa trên
cùng tập khóa (ví dụ: sử dụng thẻ định danh khóa đơn lẻ)
· Người nhận muốn nhận các tập dữ liệu
được sắp xếp thành bảng hay các báo cáo (một thông điệp khác cho mỗi báo cáo,
ví dụ: báo cáo hàng tháng với dữ liệu của bảng cân đối hàng tháng và báo cáo
háng quý với dữ liệu của bảng cân đối hàng quý. Đây là ví dụ về các tập dữ liệu
loại trừ lẫn nhau ở mức chuỗi thời gian.
· Hai bên tham gia thống nhất sử dụng
cùng một tập khóa cho nhiều dự án trao đổi dữ liệu: ví dụ: định nghĩa tập
khóa có thể liên quan tới hai hay ba miền kinh tế nhỏ và một sự khác biệt về “miền”
được yêu cầu để người nhận có thể gửi các tập dữ liệu đến cơ sở dữ liệu hoặc
các đơn vị sản xuất nếu được yêu cầu.
· Có thể yêu cầu trao đổi chuỗi thời
gian và/hoặc các thuộc tính sử dụng các hệ phương pháp, bộ định thời, hoặc
các nguồn khác nhau.
· Dòng dữ liệu dựa trên tập khóa được
thực hiện đúng mức. Tuy nhiên, dựa trên cùng định nghĩa tập khóa, dự án trao
đổi dữ liệu thử nghiệm có thể được thỏa thuận bao gồm các nhóm quan hệ bổ
sung. Trong trường hợp này, các đối tác không muốn kết hợp dòng dữ liệu trong
các cơ sở dữ liệu giống nhau đáp ứng trao đổi dữ liệu thử nghiệm mới với các
dòng dữ liệu thuộc các sắp xếp sản lượng đúng mức.
· Các tập dữ liệu hàng tháng và hàng
quý có thể được tuân theo và cập nhật trong các bộ định thời khác nhau do đó dẫn đến việc
cần phân biệt các tập dữ liệu không thể so sánh được.
Để minh họa cho trường hợp này, giả
sử rằng một tập khóa gọi là «MACRO_VARS_KF» được xác định theo cách mà nó được
sử dụng cho các dữ liệu tài khoản quốc gia và dữ liệu tài chính công cộng. Cơ
quan nhận có hai đơn vị sản xuất riêng rẽ, một cho các tài
khoản tài chính, một cho dữ
liệu tài chính công cộng, và mỗi cái chỉ nhận thông điệp mà nó chịu trách nhiệm.
Chúng ta giả sử rằng có một
nhóm chuỗi báo cáo cần cho cả hai lĩnh vực, do vậy không có cách nào để phân
chia chúng thành các nhóm khác biệt dựa vào việc chọn lựa hướng vào mỗi đơn vị
theo tiêu chuẩn
“khóa của
chuỗi thời gian”(hai tập dữ
liệu không loại trừ lẫn nhau). Thỏa thuận sử dụng hai thông điệp như sau:
Message 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…
…
DSI+MACRO_NAT_ACCS
DSI+MACRO_PUB_FIN’
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
‘
…
…
IDE+5+MACRO_VARS_RF
IDE+5+MACRO_VARS_K
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Do đó, hệ thống nhận nên
nhận ra và phân biệt các thông điệp đến, gửi chúng đến cơ sở dữ liệu của đơn
vị có trách nhiệm tương ứng
Kiểu đoạn:
STS
Tên kiểu đoạn:
Báo cáo trạng thái
Số lần xuất hiện
nhiều nhất:
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bắt buộc
Chuỗi phần tử dữ liệu
STS+status-type+status-code'
Quy tắc sử dụng phần tử dữ liệu
Tên cục bộ
Quy tắc sử
dụng
Định dạng
Giá trị mã
SDMX-EDI
Kiểu trạng thái
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặc tả kiểu mã trạng thái
được sử
dụng
an..3
3 - các nội dung dữ liệu
Mã trạng thái
Đặc tả trạng thái được định danh bởi
kiểu trạng thái
an..3
7 - cập nhật và đổi chỗ
6 - xóa
Nội dung và quy tắc sử dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu đoạn được viết là STS+3+7'
thì thông điệp (cập nhật) chứa dữ liệu (trong đoạn ARR theo sau Nhóm 14) hoặc
các thuộc tính (trong các nhóm 20-24) hoặc cả hai;
Nếu đoạn được viết là STS+3+6'
thì thông điệp (xóa) chứa các tham chiếu tới dữ liệu xóa (trong đoạn ARR theo
sau Nhóm 14) hoặc các tham chiếu tới các thuộc tính xóa (trong các nhóm từ 20 đến
23)
VÍ DỤ:
· STS+3+7'
Các nội dung của thông điệp được sử dụng
để cập nhật các cơ sở dữ liệu của bên nhận và/hoặc để đổi chỗ các giá trị hiện
có (giả sử rằng
chỉ báo kiểm tra
trao đổi không được sử dụng).
· STS+3+6'
Các tham chiếu trong các đoạn ARR của thông
điệp là các điểm xóa mà được biểu diễn trong cơ sở dữ liệu của bên nhận (tất nhiên giới
hạn nhận có thể thực hiện các cơ chế kiểm soát và an ninh thỏa đáng, để kiểm
tra hoặc ngăn ngừa các hành động xóa tự động).
Kiểu đoạn:
DTM (lần xuất hiện
đầu tiên: tem thời gian của việc tách tập dữ liệu)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ngày tháng/thời
gian/chu kỳ
Số lần xuất hiện lớn
nhất:
1
Trạng thái:
bắt buộc
Chuỗi phần tử dữ liệu
DTM+date-time-type:date-time:date-time-format’
Quy tắc sử dụng phần tử dữ liệu
Tên cục bộ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Định dạng
Giá trị mã
SDMX-EDI
Kiểu ngày tháng- thời gian
Bắt buộc
an..3
242 - ngày tháng của tập dữ liệu
Ngày tháng-thời gian
Bắt buộc
Ngày tháng và thời gian cục bộ của
việc tách tập dữ liệu, định dạng của nó được xác định bởi định dạng ngày
tháng-thời gian
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Định dạng (trong SDMX-EDI:
CCYYMMDDhhmm
Định dạng ngày tháng-thời gian
Bắt buộc
an..3
203(= định dạng: CCYYMMDDhhmm)
Nội dung và quy tắc
Nhìn chung, DTM được sử dụng để thể hiện
các chu kỳ ngày tháng/thời gian. Lần xuất hiện đầu tiên của DTM trong SDMX-EDI
được sử dụng để thể hiện tập dữ liệu “ngày tháng, thời gian”(= 242). Định dạng
ngày tháng sử dụng luôn luôn giống nhau (CCYYMMDDhhmm được mã hóa là 203 trong
EDIFACT). Các cơ quan gửi cung cấp cho đoạn này ngày tháng, thời gian mà tập dữ
liệu báo cáo trong thông điệp được tách khỏi hệ thống cơ sở dữ liệu bên trong
(ngày tháng và giờ địa phương của bên gửi).
Nếu đoạn STS được đưa ra trước đó chỉ báo rằng
thông điệp được sử dụng cho các hành động xóa thì ngày tháng/thời gian này sẽ
là ngày tháng/thời gian của thông điệp.
VÍ DỤ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tập dữ liệu báo cáo được tách từ cơ sở
dữ liệu của bên gửi lúc 13:45 (giờ địa phương) vào ngày 24 tháng 2 năm 1997.
Kiểu đoạn:
DTM (lần xuất hiện
thứ 2: khoảng thời gian báo cáo)
Tên kiểu đoạn:
ngày tháng/thời
gian/chu kỳ
Số lần xuất hiện lớn
nhất:
1
Trạng thái:
điều kiện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DTM+date-time-type:date-time:date-time-format’
Quy tắc sử dụng phần tử dữ liệu
Tên cục bộ
Quy tắc sử
dụng
Định dạng
Giá trị mã
SDMX-EDI
Kiểu ngày tháng-thời gian
Bắt buộc
an..3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngáy tháng-thời gian
Bắt buộc
an..35
Chu kỳ hoặc dải với định dạng phụ thuộc vào
giá trị phần tử sau đây.
date-time-format
Bắt buộc
an..3
Với các chu kỳ cụ thể:
102 - cho
CCYYMMDD
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
604 - cho CCYYS
608 - cho CCYYQ
610 - cho CCYYMM
616 - cho CCYYWW đối với các dải chu
kỳ:
711 - cho
CCYYMMDD-CCYYMMDD
702 - cho CCYY-CCYY
704 - cho CCYYS-CCYYS
708 - cho CCYYQ-CCYYQ
710 - cho CCYYMM-CCYYMM
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ở đó:
CC - thế kỷ
YY - năm
S - nửa năm (1, 2)
Q - quý (1, 2, 3, 4)
MM - tháng từ 01-12
ww - tuần theo khoảng từ 1 -53
DD - ngày trong tháng từ 01-31
Nội dung và quy tắc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ 1
Đoạn sau đây cho biết
thông điệp chứa dữ liệu về năm 1992 (chu kỳ đơn lẻ):
DTM+Z02:1992:602'
VÍ DỤ 2
Đoạn sau đây cho biết
thông điệp chứa dữ liệu từ năm 1992 đến 1993 (dải chu kỳ)
DTM+202:19921993:702'
VÍ DỤ 3
Đoạn sau đây cho biết thông điệp chứa
dữ liệu từ quý 1 năm 1995 đến quý 4 năm 1995 (dải chu kỳ)
DTM+Z02:1995119954:708’
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.8.1. Phạm vi
Dữ liệu mảng bao gồm định đanh cấu
trúc tập dữ liệu (IDE), định danh phương pháp được sử dụng để đặt các giá trị dữ
liệu trong đoạn ARR (lần xuất hiện đầu tiên của GIS), một chỉ báo về ký tự được
sử dụng cho các giá trị thiếu (lần xuất hiện thứ hai của GIS) và các giá trị
(hoặc các tham chiếu cho hành động xóa) trong đoạn ARR.
9.8.2. Cách sử dụng đoạn
GESMES
Trong sơ đồ nhánh này, các hộp (Nhóm
14 và ARR) liên quan tới cấu trúc mảng và chứa dữ liệu (hoặc các tham chiếu).
Nhóm 14 và đoạn ARR được biểu diễn sau đáy là bắt buộc để chỉ ra rằng dữ liệu
và cấu trúc mảng luôn hiện diện.

9.8.3. Chức năng và hướng dẫn
sử dụng
Đoạn IDE cung cấp cấu trúc tập dữ liệu
nhằm xác định chuỗi các giá trị dữ liệu trong đoạn ARR. Trong SDMX-EDI thẻ định
danh tập khóa cho biết cấu trúc tập dữ liệu. Đoạn GIS (lần xuất hiện đầu
tiên)cho biết một trong bốn cách sắp xếp dữ liệu tại đoạn ARR được sử dụng
(trong SDMX- EDI giống với: AR3). Lần xuất hiện thứ hai của GIS cho biết ký tự
giá trị thiếu được sử dụng. Trong SDMX-EDI đoạn ARR chứa khóa, các giá trị số
và các cờ trạng thái tương ứng của chúng.
9.8.4. Cấu trúc đoạn của dữ
liệu và cấu trúc mảng
Cấu trúc mảng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GIS+processing-indicator:list-qualifier:code-maintenance-agency:processing-value'
(GIS phải có mặt hai lần)
Dữ liệu mảng
ARR++array-cell-data:array-cell-data:array-cell-data:array-cell-data:array-cell-data:array-cell-data:etc.'
(chuỗi ở trên là sự biểu diễn
chung, thông tin thêm xem trang 88 và các trang tiếp theo)
Nhóm đoạn:
Nhóm 14
(IDE-GIS-GIS)
Số lần xuất hiện lớn
nhất:
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
bắt buộc
Nội dung và quy tắc sử dụng
Nhóm 14 bao gồm các đoạn:
· IDE - định danh cấu trúc mảng
· GIS - chỉ báo xử lý thông điệp
· GIS - chỉ báo giá trị thiếu
Nhóm này phải có mặt trong tất
cả các thông điệp chứa hoặc tham chiếu đến dữ liệu và/hoặc các thuộc tính (bao
gồm trường hợp thông điệp xóa hoặc cập nhật thuộc tính thuần túy; đoạn ARR mà
theo sau Nhóm 14 không có mặt trong trường hợp này).
Kiểu đoạn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên kiểu đoạn:
định danh
Số lần xuất hiện lớn
nhất:
1
Trạng thái:
bắt buộc (khởi động)
Chuỗi phần tử dữ liệu
IDE+object-type+identity-number’
Quy tắc sử dụng phần tử dữ liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quy tắc sử
dụng
Định dạng
Giá trị mã
SDMX-EDI
Kiểu đối tượng
Bắt buộc
an..3
5 - cấu trúc tập dữ liệu
Số định danh
Bắt buộc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
an..35
Thẻ định danh tập khóa
Nội dung và quy tắc
Đoạn này được sử dụng để chỉ ra cấu
trúc của tập dữ liệu (ví dụ: có bao nhiêu miền dữ liệu và đó là các miền dữ liệu
nào). Thông tin này được cung cấp bởi thẻ định danh tập khóa.
VÍ DỤ 1:
IDE+5+ECB_BOP1'
VÍ DỤ 2:
IDE+5+BIS_MACRO'
Kiểu đoạn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên kiểu đoạn:
chỉ báo chung
Số lần xuất hiện lớn
nhất:
1
Trạng thái:
bắt buộc
Chuỗi Phần tử dữ liệu
GIS+processing-indicator’
Quy tắc sử dụng phần tử dữ liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quy tắc sử
dụng
Định dạng
Giá trị mã
SDMX-EDI
Chỉ báo xử lý
Bắt buộc
an..3
AR3 - quy tắc sử dụng ARR 3
Nội dung và quy tắc sử dụng
Đoạn này (lần sử dụng đầu tiên) xác định
cách các phần tử dữ liệu được sử dụng trong đoạn ARR. Trong
SDMX-EDI nó luôn là AR3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GIS+AR3'
Trong SDMX-EDI đoạn phải được viết
trong định dạng cố định.
Kiểu đoạn:
GIS (lần xuất
hiện thứ 2)
Tên kiểu đoạn:
chỉ báo chung
Số lần xuất hiện lớn
nhất:
1
Trạng thái:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuỗi phần tử dữ liệu
GIS+processing-indicator:::processing-value'
Quy tắc sử dụng phần tử dữ liệu
Tên cục bộ
Quy tắc sử
dụng
Định dạng
Giá trị mã
SDMX-EDI
Chỉ báo xử lý
Bắt buộc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 - không có dữ liệu sẵn có
Giá trị xử lý
Bắt buộc
an..17
- dấu gạch ngang; ký hiệu về các giá
trị thiếu trong SDMX-EDI.
Nội dung và quy tắc sử dụng
Đoạn này (lần xuất hiện thứ hai) được
sử dụng trong SDMX-EDI để xác định xem ký tự được sử dụng cho các
giá trị thiếu trong đoạn ARR. Các ứng dụng đọc đọc ra ký tự này và thông số
hóa
nó, dựa vào điều
này, chúng có thể nhận ra các giá trị thiếu trong đoạn ARR.
VÍ DỤ:
GIS+1:::-‘
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểu đoạn:
ARR
Tên kiểu đoạn:
thông tin mảng
Số lần xuất hiện lớn
nhất:
999000
Trạng thái:
điều kiện

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên cục bộ
Quy tắc sử
dụng
Định dạng
Giá trị mã
SDMX-EDI
Khóa của chuỗi thời gian
Bắt buộc
Khóa của chuỗi thời gian đã báo cáo;
Các quy tắc được trình bày chi tiết
dưới đây
Các phần tử
thành phần được phân cách bằng các dấu phân cách
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chu kỳ
(hoặc dải chu kỳ)
Bắt buộc
Chu kỳ (hoặc dải chu kỳ) phù hợp với
các quan sát được báo cáo trong đoạn ARR, các quy tắc được trình bày chi tiết
dưới đây
an..35
Chu kỳ hoặc dải các chu kỳ được viết
ở một trong các định dạng biết trước. Xem bảng 8. các mã định dạng chu kỳ và
dải chu kỳ
Định dạng thời gian
Bắt buộc
Các quy tắc được trình bày chi tiết
dưới đây
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Danh sách mã về các giá trị được thể
hiện ở bảng dưới đây
Quan sát
Bắt buộc cập nhật
[không được sử dụng trong thông điệp
xóa” ]
Các quy tắc được trình bày chi tiết dưới
đây
an..15
Quan sát số hoặc chỉ báo giá trị thiếu
Trạng thái quan sát
Bắt buộc cập nhật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các quy tắc được trình bày dưới đây
an..35
Giá trị lấy từ danh sách mã về thực
trạng quan sát (ví dụ. CL_OBS_STATUS với định dạng an1)
Tính bảo mật quan sát
Điều kiện
[không được sử dụng trong thông điệp
xóa ]
Các quy tắc được trình bày dưới đây
an..35
Giá trị từ danh sách mã về tính bảo
mật quan sát (VÍ
DỤ: CL OBS CONF với định dạng an1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều kiện
Điều kiện
[không được sử dụng trong thông điệp
xóa” ]
an..15
Quan sát số hoặc chỉ báo giá trị thiếu
Các quy tắc và giải thích sau đây chỉ liên
quan đến việc báo cáo dữ liệu (các hành động cập nhật). Vai trò và việc sử dụng
đoạn ARR trong các hành động xóa được thảo luận ở phần riêng biệt.
Nội dung và quy tắc sử
dụng khi báo cáo dữ liệu (xem trang 112)
· Khóa chuỗi thời gian
Một khóa chuỗi thời gian được soạn bởi
các giá trị tạo ra các miền dữ liệu (đã sắp xếp) bao gồm cấu trúc khóa của tập
khóa. Các miền dữ liệu được
phân chia bởi dấu phân cách “:”(dấu hai chấm), ví dụ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đoạn ARR chỉ một khóa chuỗi thời
gian có thể hiện diện (sau các ký tự ARR++), không xem xét đến kỹ thuật sử dụng
(quan sát đơn lẻ hoặc dải thời
gian). Trong một thông điệp, tất cả khóa chuỗi thời gian sử dụng trong đoạn ARR
phải thuộc cùng một tập khóa.
· Các dải, dải chu kỳ, định dạng thời gian và
danh sách mã về định dạng thời gian
Chu kỳ và định dạng thời gian luôn được
đưa ra ở dạng “cặp đôi” phân chia bởi dấu phân cách thành phần “:” (dấu hai chấm).
VÍ DỤ: chu kỳ hàng tháng đơn lẻ: 199505:610 (= tháng 5 năm1995)
Dải chu kỳ (hàng quý)): 1994119962:708 (= quý 1 năm
1994 Q1 đến quý 2 năm 1996)
Bảng dưới đây chỉ ra các định
dạng về đặc tả chu kỳ và các mã định dạng thời gian
Bảng 8 Chu kỳ
và các mã định dạng dải chu kỳ
Kiểu ngày tháng và các chu kỳ cụ thể
Mã
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giải thích
Các ví dụ về ngày tháng và chu kỳ cụ
thể
203
CCYYMMDDhh mm
(đối với chuỗi có tần suất cao
hơn hàng ngày)
Năm/tháng/ngày/giờ/phút
199511210850= 21/11/1995 (08:50)
Ngày tháng và mã định dạng
199511210850:203
102
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(đối với chuỗi giao dịch hàng ngày)
Năm/tháng/ngày
19951121= 21/11/1995
Ngày tháng và mã định dạng
19951121:102
616
CCYYWW
(đối với chuỗi hàng tuần)
Năm/tuần
199252= tuần thứ 52 của năm 1992
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
610
CCYYMM
(đối với chuỗi hàng tháng)
Năm/tháng
199511= 11/1995
Ngày tháng và mã định dạng:
199511:610
608
CCYYQ
(đối với chuỗi theo quý)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19953= quý 3 năm 1995
Ngày tháng và mã định dạng:
19953:608
604
CCYYS
(đối với chuỗi nửa năm)
Ngày tháng và mã định dạng:
19951:604
602
CCYY
(đối với chuỗi hàng năm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểu dải chu kỳ
Mã
Định dạng
Giải thích
ví dụ về các dải chu kỳ
711
CCYYMMDD
CCYYMMDD
(đối với chuỗi giao hàng ngày), từ
năm/tháng/ngày
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1992110419930124= 4/92-24/1993
Ngày tháng và mã định dạng:
1992110419930124:711
716
CCYYWW
CCYYWW
(đối với chuỗi hàng tuần)
Từ năm/tuần đến năm/tuần
199227199550= từ tuần 27 của năm 1992 đến
tuần 50 của năm 1995
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
710
CCYYMM
CCYYMM
(đối với chuỗi hàng tháng)
Từ năm/tháng đến năm/th
199208199511= từ 8/92 đến 11/95
Ngày tháng và mã định dạng
199208199511:710
708
CCYYQCCYYQ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ năm/quý đến năm/quý
1992319954= từ quý 3/1992 đến quý
4/1995; ngày tháng và mã định dạng:
1992319954:708
704
CCYYSCCYYS
(đối với chuỗi nửa năm)
Từ nửa năm đến nửa năm
1995219961= từ nửa năm 1995 đến nửa năm 1996; ngày
tháng và mã định dạng:
1995219961:704
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CCYYCCYY
(đối với chuỗi hàng năm)
Từ năm này đến năm khác
19951996= từ năm 1995 đến năm 1996
Ngày tháng và mã định dạng:
19951996:702
Quan sát và thuộc tính mức
quan sát của các phần tử dữ liệu
Khóa chuỗi thời gian, chu kỳ thời gian
và chỉ dẫn về định dạng các quan sát thực được báo cáo như các phần
tử dữ liệu. Mỗi phần tử dữ liệu bao gồm ít nhất hai thành phần: thành phần tự quan sát và thuộc
tính bắt buộc “Trạng
thái quan sát” (mức quan sát). Sự phụ thuộc vào tập khóa phần tử thành phần thứ
ba hoặc thứ tư có thể được bổ sung: thuộc tính “Tính bảo mật quan sát”
(mức quan sát) và “quan sát trước khi dừng”. Trong phần tử dữ liệu, các thành
phần được phân cách bằng các dấu phân cách (dấu hai chấm).
VÍ DỤ: phần tử dữ liệu với 2 thành phần:
1234.5:A ( chỉ có trạng thái Quan
sát)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1234.5:A:C (trạng thái quan sát + tính
bảo mật)
Phần tử dữ liệu với 4 thành phần:
1234.5:B::1230.5 (trạng thái quan sát,
tính bảo mật không được đưa ra, quan sát trước khi dừng)
Phần tử dữ liệu với 4 thành phần:
1234.5:B:C: 1230.5 (trạng thái quan
sát, tính bảo mật và quan sát trước khi dừng)
Chỉ dẫn định dạng
thời gian với một quan sát phải được phân cách bởi dấu phân cách “:” Các
phần tử dữ liệu riêng lẻ được phân cách bởi dấu phân
cách “+” (dấu cộng), theo sau mỗi phần tử dữ liệu. Do các quy tắc lược bỏ dấu
phân cách phần tử dữ liệu của GESMES, phần tử cuối cùng trong đoạn bị bỏ qua và
được thay thế bởi dấu kết thúc đoạn (', trích dẫn đơn), số các phần tử dữ liệu
tối đa trong đoạn ARR là 9999, ví dụ: toàn bộ dấu phân cách phần tử dữ liệu (“+”)
là 10,000 bao gồm 2 đoạn ARR. Chuỗi thời gian với nhiều hơn 9999 quan sát phải
được phân chia thành hơn 1 đoạn ARR. Nó được khuyến cáo rằng các ứng dụng
sử dụng số các phần tử dữ liệu tối đa như một thông số.
VÍ DỤ...+1234.5:A+234.6:B+3456.7:A' (ký tự kết
thúc đoạn theo sau 3 phần tử dữ liệu)
Các nhận xét, quy tắc,
trường
hợp đặc biệt
và các khuyến cáo liên quan tới việc quản lý các Phần tử
quan sát
Trong SDMX-EDI độ dài lớn nhất của phần
tử thành phần này nắm giữ 15 vị trí quan sát. Số các con số quan trọng
tối đa về quan sát là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Þ 14 đối với số nguyên âm và số thập phân âm
Þ 13 đối với số thập phân âm
● Dấu chấm được
sử dụng làm dấu phân cách thập phân.
Ký pháp có thể được sử dụng cho cả
quan sát và quan sát trước khi dừng, nếu được các bên liên quan thống nhất. Để
biểu diễn một số trong ký pháp: loại bỏ mọi dấu cộng, khi “+” là một ký tự dành
riêng trong GESMES, ký tự này dễ bị hiểu sai; sử dụng “E” trước số mũ; giá trị của số
trước ký tự “E” ở giữa -10 và 10; để biểu diễn các số giữa một số âm và một số
mũ với dấu âm.
VÍ DỤ: số 1,230,000 được viết là 1.23E6. số 0.000001 được
viết là 1.0E-6
Trong SDMX-EDI, tổng độ dài của trường
không nên vượt quá 15 ký tự. Các quan sát trước khi dừng không có trạng thái
quan sát.
Giá trị thiếu được chỉ ra bằng cách sử
dụng dấu gạch (ví dụ...+-:H+...).giải thích sự vắng mặt của dữ liệu được đưa ra
bởi thực trạng quan sát mà theo sau nó. (Các ứng dụng nên được thể hiện bằng thông
số ký tự “quan sát thiếu” này, lấy giá trị của nó từ lần xuất hiện thứ hai của
đoạn GIS.)
Nếu có các giá trị không đổi hoặc
không được báo cáo trong dải chu kỳ báo cáo, thì các dấu phân cách tương ứng phải được
ghi; do đó chuỗi “++” nghĩa là quan sát giữa hai dấu cộng là không được
báo cáo hoặc không thay đổi liên quan đến giá trị báo cáo cuối cùng (xem trong
các ví dụ dưới đây khi thảo luận về dải
thời gian)
Các quan sát luôn được báo cáo cùng
nhau với giá trị trạng thái quan sát. Nếu một quan sát thay đổi và trạng thái
không thay đổi thì cả hai thành phần phải được báo cáo. Tương tự như vậy, nếu
trạng thái quan sát thay đổi và quan sát còn lại thì không thay đổi, thì cả hai
thành phần phải được báo cáo lại; cũng áp dụng như vậy nếu trạng thái tính bảo
mật quan sát thay đổi (liên quan tới các tập khóa mà thuộc tính này có thể được
sử dụng): cả ba thành phần này phải được báo cáo lại. Cũng như vậy, nếu trạng
thái tính bảo mật quan sát hoặc quan sát trước khi dừng thay đổi, thì tất cả các thành
phần phải được báo cáo lại. Đối với một quan sát nào đó, không phải là thuộc
tính bảo mật quan sát hay giá trị quan sát trước khi dừng, bên nhận giả thiết rằng
các giá trị chu kỳ này không bao giờ tồn tại hoặc chúng chấm dứt việc tồn tại
ngay lúc này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vào ngày 10 tháng 3 năm 1999 đoạn
ARR++M:YY:ZZ:199902:610:-7.9:E:C' được báo cáo.
Vào ngày 15 tháng 3 năm 1999 đoạn
ARR++M:YY:ZZ:199902:610:-7.9:A:F' được báo
cáo.
Lần thứ hai, bên nhận gửi lại quan sát
bởi trạng thái (từ Estimate đến normal) và tính bảo
mật quan sát (từ “Confidential” đến “Free”) bị sửa đổi.
VÍ DỤ 2
Vào ngày 10 tháng 3 năm 1999 đoạn
ARR++M:YY:ZZ:199902:610:-7.9:E:C’ được báo cáo.
Vào ngày 15 tháng 1999 đoạn
ARR++M:YY:ZZ:199902:610:-7.9:A: được báo cáo.
Lần thứ hai bên gửi đã gửi đoạn
không có giá trị về tính bảo mật quan sát; trong trường hợp này bên nhận cần quyết
định cách giải thích việc thuộc tính bảo mật không được thông báo: bên nhận có
thể xóa giá trị hiện có (C) hoặc để
nó không đổi (ví dụ: tiếp tục đánh dấu quan sát một cách kín đáo).
VÍ DỤ 3
Vào ngày 10 tháng 4 năm 1999
đoạn ARR++M:FG:T1:199902:610:10:B:F:12' được báo cáo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giả thiết rằng trong quá
trình truyền đầu tiên (10-4-1999) cơ quan gửi báo cáo tín hiệu ngắt
trong chuỗi cùng với giá
trị trước khi dừng. Trong quá trình truyền thứ hai, giả sử rằng cơ
quan nhận xem xét lại tất cả dữ liệu
cũ, xây dựng chuỗi không có các tín hiệu ngắt và báo cáo lại cùng một quan sát
không có cờ “ngắt” và quan sát trước khi dừng.
Kỹ thuật quan sát đơn và dải thời gian
Đối với dải thời gian, đặc tả định dạng
thời gian và chu kỳ trong đoạn ARR được thiết lập để xác định các dải chu kỳ,
sau đó được theo sau bởi số phần tử dữ liệu phù hợp với các chu kỳ số trong dải
thời gian xác định.
Cũng như vậy, khi nó được thảo luận
trước đó (xem đoạn mô tả các phần tử dữ liệu của đoạn ARR):
· không nhiều hơn 9,999 quan sát có thể
được báo cáo trong cùng đoạn ARR;
· quan sát đầu tiên và cuối cùng của dải thời
gian nên được ghi rõ ràng trong đoạn: theo cách này, số các quan sát báo cáo
trong đoạn ARR luôn bằng với số chu kỳ được chỉ ra bởi dải thời gian (cách
khác, các quy tắc lược bỏ của EDIFACT cho phép có sự sai lệch với nguyên tắc
này).
VÍ DỤ 1. - dải thời gian
ARR++M:YY:ZZ:199301199304:710:39.9:A+21.5:A+23.4:A+43.0:E'
Đoạn này chứa bốn quan sát (với trạng
thái tương ứng của chúng) về chuỗi M:YY:ZZ. Quan sát 39.9 (trạng thái A) đối với
tháng 1 năm 93, 21.5 đối với tháng 3 năm 93 và quan sát 43.0(E) đối với tháng 4
năm 93.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ 2. - kỹ thuật giai đoạn đơn
ARR++M:YY:ZZ:199301:610:39.9:A'
ARR++M:YY:ZZ: 199302:610:21.5:A'
ARR++M:YY:ZZ:199303:610:23.4:A'
ARR++M:YY:ZZ: 199304:610:43.0:E'
Bốn đoạn này chứa một quan sát, chúng
tương đương với đoạn đơn được biểu diễn trong ví dụ trước.
Hai kỹ thuật có thể kết hợp với nhau
trong cùng một thông điệp (tất nhiên, không trong cùng một đoạn ARR)
VÍ DỤ 3
Tập các đoạn sau đây là hợp lệ (và
tương đương với các đoạn biểu diễn ở các ví dụ 1 và 2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ARR++M:YY:ZZ: 199302199304:710:21.5:A+23.4:A+43.0:E'
ví dụ 4 sau đây cũng là hợp lệ và là một
dạng tương đương của tập các đoạn trước:
VÍ DỤ 4
ARR++M:YY:ZZ:199301199302:710:39.9:A+21.5:A'
ARR++M:YY:ZZ:199303:610:23.4:A'
ARR++M:YY:ZZ:199304:610:43.0:E'
Các ví dụ dưới đây (5, 6 và 7) chỉ ra
cách sử dụng hai kỹ thuật khi “báo cáo”, các quan sát không được báo cáo hoặc thay đổi và cờ của chúng
(được thảo luận ở trang trước); nó liên quan đến báo cáo của các
quan sát không đổi khi sử dụng dải thời gian.
VÍ DỤ 5
Giả thiết rằng cơ quan phải báo cáo chuỗi
M:YY:ZZ chỉ có dữ liệu cho tháng 11 năm 92, tháng 1
năm 93 và tháng 4 năm 93 khi các dữ liệu này được sửa đổi và cập
nhật (quan sát cho tháng 4 năm 1993 là một ước lượng và nó nên được xử lý
một cách kín đáo); đối với
tháng 12 năm 92, tháng
2
năm 93 và tháng
3 năm 93 dữ liệu phải được
báo cáo trong quá khứ với điều kiện vẫn hợp lệ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nov92
Dec93
Jan93
Feb93
Mar93
Apr93
-7.9 (A)
không đổi
37.8(A)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
không đổi
43 (E, C)
Khi sử dụng dải thời gian, tất cả dấu phân cách (bao gồm
các dấu phân cách liên quan đến các quan sát không đổi) nên được viết
rõ ràng; chuỗi ở trên được báo cáo như sau:
ARR++M:YY:ZZ: 199211199304:710:-7.9:A++37.8:A+++43:E:C'
VÍ DỤ 6
Ba đoạn sau đây sử dụng kỹ thuật quan
sát, tương đương với đoạn được biểu diễn ở trên (ví dụ 4)
ARR++M:YY:ZZ:199211:610:-7.9:A'
ARR++M:YY:ZZ:199301:610:37.8:A'
ARR++M:YY:ZZ:199304:610:43:E:C'
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong các đoạn sau đây, có một cách
khác được dùng để báo cáo cùng một dữ liệu bằng cách kết hợp hai kỹ thuật:
ARR++M:YY:ZZ:199211199301:710:-7.9:A++37.8:A’
ARR++M:YY:ZZ: 199304:610:43:E:C'
Ứng dụng thực tế của hai
kỹ thuật:
Nhìn chung, trong quá trình loại bỏ thông tin dư
thừa, dải thời gian là phương
pháp được ưa thích nhất để trao đổi các cơ sở dữ liệu hoặc chuỗi thời gian đầy
đủ: ví dụ: trong báo cáo đầu tiên của chuỗi mới đến cơ quan trung tâm hoặc khi
cơ quan trung tâm phổ biến cơ sở dữ liệu đầy đủ đến các cơ quan khác.
Kỹ thuật quan sát đơn là kỹ thuật
đơn giản và hiệu quả để báo cáo một quan sát đơn cho mỗi chuỗi, ví dụ trong các
ngữ cảnh cập nhật và
sửa đổi. Nó có ích trong trường hợp chuỗi với các quan sát thưa thớt; ví dụ: một
vài chuỗi với các quan sát cho mỗi năm, nó chỉ báo cáo các quan sát này (ví dụ
sử dụng tần suất hàng ngày với kỹ
thuật quan sát đơn). Thông thường, đây là vấn đề được trung tâm quản lý (ví dụ:
nếu các quan sát không quá thưa thớt, thì nó là điều kiện thích hợp để giữ lại
rãnh ghi chuỗi trao đổi kề nhau sử dụng các giá trị thiếu cùng chung trạng thái
quan sát “không thể tồn
tại”)
Nhìn chung, cả dải thời gian và quan
sát đơn đều hợp lệ.
Các ví dụ về việc
sử dụng thuộc tính của giá trị trước khi dừng
Các ví dụ sau đây tương ứng với ví dụ
1 và 2 được biểu diễn trước đó. Điều khác nhau là chúng bao gồm giá trị trước
khi dừng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ARR++M:YY:ZZ:
199301199304:710:39.9:A+21.5:B::20.1+23.4:A+43.0:E'
Quan sát cho tháng 2 năm 93, là một dấu
hiệu ngắt, cùng bao gồm quan sát trước khi dừng 20.1.
VÍ DỤ 2 kỹ thuật chu kỳ đơn
ARR++M:YY:ZZ:199301:610:39.9:A'
ARR++M:YY:ZZ:199302:610:21.5:B::20.1’
ARR++M:YY:ZZ:199303:610:23.4:A'
ARR++M:YY:ZZ:199304:610:43.0:E’
Tương tự như trước đó sử dụng kỹ thuật
chu kỳ đơn.
9.9. Thuộc tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thuộc tính là một đối tượng liên quan
đến (i) một quan sát hay (ii) chuỗi thời gian hoặc (iii) nhóm chuỗi quan hệ hoặc
(vi) tập dữ liệu. Nó cung cấp thông tin về dữ liệu tương ứng (ở mức đó), ví dụ
như đơn vị đó hoặc trạng thái bảo mật. Thuộc tính có thể được mã hóa (lấy các
giá trị từ danh sách
mã) hoặc không được mã hóa (văn bản tự do). Mục đích của các đoạn trong phần “các
thuộc tính” là cho phép trao đổi các thuộc tính ở các mức được biết trước.
9.9.2. Sử dụng đoạn GESMES
Các thuộc tính này bao gồm tất cả các
nhóm từ Nhóm 20 đến 24 (chúng được biểu diễn trong sơ đồ dưới đây). Các nhóm
này được sử dụng để trao đổi các thuộc tính (đó là lý do Nhóm 20 được biểu diễn
ở đây là bắt buộc). Không quan tâm đến việc thông điệp có mang các quan sát hay
không (trong trường hợp đoạn ARR theo sau Nhóm 14 được sử dụng), các Nhóm 13 và
14 cần được sử dụng khi chúng cung cấp thông tin về tập dữ liệu và tập khóa
liên quan.

Hướng dẫn sử dụng
Nhóm 20 luôn được sử dụng trong thông
điệp Thuộc tính và Dữ liệu (hoặc thông điệp cập nhật “chỉ thuộc
tính”). Nhóm này cũng được sử dụng khi các thuộc tính cụ thể cần được xóa.
Các thuộc tính bao gồm trong một tập
được giới thiệu bởi đoạn FNS.
Đoạn REL được sử dụng để xác định phạm
vi của thuộc tính dưới dạng kiểu đối tượng mà các thuộc tính liên quan.
Đoạn ARR xác định các đối tượng thống
kê mà các thuộc tính liên quan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu khái niệm thống kê được mã hóa,
thì đoạn CDV sẽ cung cấp giá trị của nó;
Nếu khái niệm thống kê không được mã
hóa, thì đoạn FTX sẽ chứa giá trị nguyên bản.
9.9.3. Cấu trúc đoạn của thuộc
tính
FNS+set-identifier:identity-number-type'
REL+relationship-type+array-scope'
ARR+last-dimension-position+array-cell-data:array-cell-data:array-cell-data:etc.'
IDE+object-type+identifier’
CDV+code-value' hoặc
FTX+text-subject+++text'
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhóm 20
(FNS-Nhóm 21)
Số lần xuất hiện lớn
nhất:
1
Trạng thái:
điều kiện
Nội dung và quy tắc sử dụng
Nhóm này bao gồm một tập các thuộc
tính liên quan đến tập dữ liệu được quy định và theo sau định nghĩa tập khóa
đang sử dụng trong thông điệp này.
Các ví dụ được sử dụng cho các đoạn
liên quan đến nhóm FNS về các thuộc tính được xây dựng theo cách này
trong đó với mỗi đoạn bổ sung, độc giả có cái nhìn toàn diện hơn về toàn bộ nhóm.
Các ví dụ được giới thiệu sau mô tả về
đoạn CDV (Nhóm 24).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FNS
Tên kiểu đoạn:
Tập ghi chú cuối
trang
Số lần xuất hiện lớn
nhất:
1
Trạng thái:
Bắt buộc (khởi động)
Chuỗi phần tử dữ liệu
FNS+set-identifier:identity-number-type'
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên cục bộ
Quy tắc sử
dụng
Định dạng
Giá trị mã
SDMX-EDI
Thẻ định danh tập
Bắt buộc
Định danh tập các thuộc tính
an..35
(mọi văn bản)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số định danh
Bắt buộc
Đối tượng là “thuộc tính” (= 10)
an..3
10 - các thuộc tính
Nội dung và quy tắc sử dụng
Đoạn này được sử dụng để định danh tập
thuộc tính. Theo nguyên tắc, các ứng dụng đọc sẽ sử dụng đoạn FNS để xác nhận rằng
phần thuộc tính bắt đầu, nhưng chúng có thể bỏ qua thẻ định danh thuộc tính trong đoạn
(điều đó đủ để biết được
sự tồn tại của đoạn FNS).
VÍ DỤ
FNS+Attributes:10'
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhóm đoạn:
Nhóm 21
(REL-Nhóm 22)
Số lần xuất hiện lớn
nhất:
9999
Trạng thái:
điều kiện
Nội dung và quy tắc sử dụng
Nhóm này chứa đặc tả về phạm vi của
(các) thuộc tính (REL), được theo sau bởi các thuộc tính (nhóm 22).
Kiểu đoạn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên kiểu đoạn:
mối liên hệ
Số lần xuất hiện lớn
nhất:
1
Trạng thái:
bắt buộc (khởi động)
Chuỗi phần tử dữ liệu
REL+relationship-type+array-scope'
Quy tắc sử dụng phần tử dữ liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quy tắc sử
dụng
Định dạng
Giá trị mã
SDMX-EDI
Kiểu liên hệ
Bắt buộc
an..3
Z01 - mối liên hệ với mảng thống kê
Phạm vi mảng
Bắt buộc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- tập dữ liệu định danh trong đoạn DSI (= 1);
- mức chuỗi hoặc chuỗi quan hệ (= 4);
- mức quan sát (= 5)
an..3
1 - tập dữ liệu.
4 - sự kết hợp cụ thể các giá trị miền
dữ liệu
5 - quan sát
Nội dung và quy tắc sử dụng
Đoạn này được sử dụng để cung cấp phạm
vi của (các) ghi chú cuối trang hoặc (các) thuộc tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phạm vi mảng nhất quán với các nội
dung của Nhóm 22-theo sau là đoạn ARR (đến khi đoạn REL mới được tìm ra). Nếu phạm vi
mảng
=
4 thì trong các đoạn ARR (theo sau đoạn REL) các tham chiếu là các giá trị miền
dữ liệu cụ thể, định danh chuỗi thời gian hoặc nhóm quan hệ (trong trường hợp
sau tần suất sẽ được thay thế bằng ký tự). Nếu phạm vi = 5 thì các
tham chiếu về các thuộc tính sẽ chỉ ra các phần đính kèm ở mức quan sát (tất cả
các miền dữ liệu + tham chiếu thời gian + định dạng thời gian). Nếu phạm vi mảng = 1 thì các
đoạn ARR theo sau sẽ không chứa các giá trị miền dữ liệu, tuy nhiên các miền dữ
liệu nên được thay thế bằng ký tự
(các thuộc tính đính kèm ở mức tập dữ liệu).
VÍ DỤ 1 - thuộc tính về tập dữ liệu:
DSI+ECB_TEST'
đoạn DSI giống hệt đoạn IDE và định
danh tập dữ liệu ECB_TEST
…
IDE+5+ECB_TEST_KF'
Tập khóa: ECB_TEST_KF
…
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
REL+Z01+1'
mối liên hệ với tập
dữ liệu
VÍ DỤ 2 - các thuộc tính về chuỗi quan hệ:
REL+Z01+4'
phạm vi mảng là “sự
kết hợp các giá trị miền dữ liệu”
các đoạn ARR theo sau
VÍ DỤ 3 - các thuộc tính về chuỗi thời gian:
REL+Z01+4'
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
các đoạn ARR theo sau
VÍ DỤ 4 - thuộc tính về quan sát
riêng lẻ:
REL+Z01+5'
phạm vi mảng là”quan
sát”
các đoạn ARR theo sau
Nhóm đoạn:
Nhóm 22
(ARR-Nhóm 23)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9999
Trạng thái:
điều kiện
Nội dung và quy tắc sử dụng
Nhóm này chứa đoạn ARR, đoạn ARR định
danh các đối tượng thống kê mà
các thuộc tính theo sau đề cập tới.
Sau đó, tên (thẻ định danh)
của các thuộc tính theo sau (trong đoạn IDE) và giá trị của nó có thể là:
Văn bản (đoạn FTX)
Hoặc giá trị từ danh sách mã (nhóm 24,
CDV)
Các ví dụ được giới thiệu trong phần
này cũng bao gồm các đoạn liên quan (ví dụ: REL) trong đó các đoạn này biết trước
sự xuất hiện của các đoạn trong nhóm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ARR
Tên kiểu đoạn:
thông tin mảng
Số lần xuất hiện lớn
nhất:
1
Trạng thái:
bắt buộc (khởi động)
Chuỗi phần tử dữ liệu
ARR+last-dimension-position+array-cell-data:array-cell-data:array-cell-data:etc.'
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên cục bộ
Quy tắc sử
dụng
Đinh dạng
Giá trị mã
SDMX-EDI
Vị trí miền dữ liệu cuối
cùng
Bắt buộc
Phần tử này được sử dụng để chỉ ra số
miền dữ liệu liên quan tới việc phần đính kèm của thuộc tính:
(a) nếu thuộc tính nói
rõ nhóm quan
hệ hoặc chuỗi thời
gian, thì vị trí chỉ ra số miền dữ liệu
trong tập khóa.
(b) nếu thuộc tính nói rõ mức quan sát thì
vị trí chỉ ra số các miền dữ liệu trong tập khóa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(c) nếu thuộc tính nói rõ toàn bộ tập dữ liệu
(được đưa ra bởi thẻ định danh tập dữ liệu
trong đoạn DSI, thì vị trí được đặt là bằng
0.
an..12
Giá trị này có thể là:
(a)
Số các miền dữ liệu trong tập khóa
(về các thuộc tính ở nhóm quan hệ hoặc mức chuỗi thời gian)
(b)
Số các miền dữ liệu trong tập khóa
được tăng thêm 2 (đối với thuộc tính OBS_COM)
(c)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dữ liệu ô mảng
Điều kiện
Dữ liệu ô mảng này chứa các giá trị
miền dữ liệu quy định vị trí trong mảng trong đó thuộc tính liên quan tới:
- việc thay thế một miền dữ liệu bằng
một ký tự là hợp lệ đối với mức nhóm quan hệ
- nếu dữ liệu ô mảng liên quan
đến giá trị miền dữ liệu thời gian (trường hợp một quan sát), thì cả chu kỳ lẫn
tính chu kỳ phải được quy định trong chuỗi chu kỳ: định dạng
thời gian
an..35
Xem các ví dụ;
(không được sử dụng cho các thuộc
tính được đính kèm ở mức tập dữ liệu)
Nội dung và quy tắc sử dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các thuộc tính ở mức quan sát, vị
trí miền dữ liệu cuối cùng là số các miền dữ liệu cộng 2: lý do là thời
gian của miền dữ liệu khái niệm (cần thiết để hướng đến mức quan sát) được biểu
diễn trong GESMES bởi hai miền dữ liệu: chu kỳ và định dạng thời gian (cũng xem
các ví dụ).
Đối với các thuộc tính ở mức tập dữ liệu. vị
trí miền dữ liệu
cuối cùng
phải được đặt bằng 0: đây là phương pháp để thay thế bằng ký tự cho các giá trị
miền dữ liệu.
Đoạn ARR này đóng vai trò quan trọng
trong việc xóa các thuộc tính (xem trang 112).
VÍ DỤ 1 - thuộc tính về tập dữ liệu:
DSI+ECB_TEST’
Nó định danh tập dữ liệu ECB_TEST
…
IDE+5+ECB_TEST_KF'
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
….
REL+Z01+1'
Mối liên hệ với tập dữ liệu
ARR+0'
Đính kèm ở mức tập
dữ liệu
…
Các đoạn IDE theo sau
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ 2 - các thuộc tính về chuỗi quan hệ:
REL+Z01 +4’
phạm vi mảng là “sự kết hợp của các
giá trị miền dữ liệu”
ARR+4+:XX:ZZ:CC'
gắn với nhóm quan hệ:XX:ZZ:CC
…
các đoạn IDE theo sau
VÍ DỤ 3 - các thuộc tính về chuỗi
thời gian:
REL+Z01+4'
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ARR+4+M:XX:ZZ:CC’
gắn với chuỗi thời
gian M:XX:ZZ:CC
….
các đoạn IDE theo sau
VÍ DỤ 4 - thuộc tính về quan sát riêng
lẻ:
REL+Z01+5'
phạm vi mảng là “quan sát”
ARR+6+M:XX:Z2:CC:199606:610'
gắn vài quan sát
vào tháng 6 năm 1996 của chuỗi M:XX:ZZ:CC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
các đoạn IDE theo sau
Các đoạn thuộc tính này liên quan đến
quan sát vào tháng 6 năm 1996 của chuỗi M:XX:ZZ:CC.
Rõ ràng, trong trường hợp này ta phải
ghi ARR+6, bởi ngoại trừ các miền dữ liệu tập khóa (=4) các ứng dụng đọc
mong đợi nhiều hơn hai tham chiếu miền dữ liệu liên quan đến chu kỳ cụ thể (“199606”-
thành phần ngày
tháng - và “610” - thành phần định dạng). Đây là điểm quan trọng được tính đến
khi thiết kế các ứng dụng đọc và ghi.
Nhóm đoạn:
Nhóm 23
(IDE-FTX-Nhóm 24)
Số lần xuất hiện lớn nhất:
9999
Trạng thái:
điều kiện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhóm này được sử dụng để định danh thuộc
tính liên quan đến đối tượng được quy định trong đoạn ARR cho trước. Sự có mặt của thuộc
tính trong đoạn IDE có thể được gán như một giá trị: văn bản (đoạn FTX) về thuộc
tính không mã hóa hoặc giá trị từ danh sách mã (nhóm 24, CDV) về giá trị mã
hóa.
Kiểu đoạn:
IDE
Tên kiểu đoạn:
định danh
Số lần xuất hiện lớn
nhất:
1
Trạng thái:
bắt buộc (Khởi động)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IDE+object-type+identifier'
Quy tắc sử dụng phần tử dữ liệu
Tên cục bộ
Quy tắc sử
dụng
Định dạng
Giá trị mã
SDMX-EDI
Kiểu đối tượng
Bắt buộc
Nó chỉ ra kiểu đối tượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Z10 - thuộc tính mã hóa
Z11 - thuộc tính không mã hóa
Thẻ định danh
Bắt buộc
Định danh đối tượng
an..35
Thẻ định danh thuộc tính
Nội dung và quy tắc
Đoạn này được sử dụng để định danh thuộc
tính liên quan đến đối tượng quy định trong đoạn ARR cho trước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ 1 - thuộc tính về tập dữ liệu:
DSI+ECB_TEST'
Định danh tập dữ liệu ECB_TEST
…
IDE+5+ECB_TEST_KF'
Tập khóa: ECB_TEST_KF
…
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mối liên hệ với tập dữ liệu
ARR+0'
đính kèm ở mức tập dữ liệu
IDE+Z10+UNIT'
thuộc tính mã hóa
UNIT
….
đoạn CDV theo sau
VÍ DỤ 2 - các thuộc tính về nhóm quan hệ:
REL+Z01+4'
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ARR+4+:XX:ZZ:CC’
gắn với nhóm quan hệ:XX:ZZ:CC
IDE+Z10+AVAILABILITY'
thuộc thính mã hóa
AVAILABILITY
…
đoạn CDV theo sau
IDE+Z11+TITLE'
thuộc tính không mã
hóa TITLE
…..
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ 3 - các thuộc tính về chuỗi thời gian:
REL+Z01+4'
phạm vi mảng “sự kết hợp của các giá
trị miền dữ liệu”
ARR+4+M:XX:ZZ:CC'
gắn với chuỗi thời gian M:XX:ZZ:CC
IDE+Z10+COLLECTION'
thuộc tính mã hóa
COLLECTION
….
đoạn CDV theo sau
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
giá trị không mã
hóa COLL_DETAIL
….
đoạn FTX theo sau
VÍ DỤ 4 - thuộc tính về quan sát riêng
lẻ:
REL+Z01 +5'
phạm vi mảng là “quan sát”
ARR+6+M:XX:ZZ:CC:199606:610'
gắn với quan sát vào tháng 6 năm
1996 của chuỗi M:XX:ZZ:CC
IDE+Z11+OBS_COM'
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…
đoạn FTX theo sau
Kiểu đoạn:
FTX
Tên kiểu đoạn:
văn bản tự do
Số lần xuất hiện lớn
nhất:
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
điều kiện
Chuỗi phần tử dữ liệu
FTX+text-subject+++text:text:text:text:text'
Quy tắc sử dụng phần tử dữ liệu
Tên cục bộ
Quy tắc sử
dụng
Định dạng
Giá trị mã
SDMX-EDI
Chủ đề văn bản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
an..3
ACM - mô tả thống kê
văn bản
Bắt buộc
an..70
Giá trị văn bản (của một thuộc tính
không mã hóa); nó tiếp tục với trên bốn phần tử thành phần (trên 5 cả thảy)
văn bản
(2nd comp.element)
điều kiện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(văn bản có thể tiếp tục)
văn bản
(3rd comp.element)
điều kiện
an..70
(văn bản có thể tiếp tục)
văn bản
(4th comp.element)
điều kiện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(văn bản có thể tiếp tục)
văn bản
(5th comp.element)
điều kiện
an..70
(văn bản có thể tiếp tục chỉ sử dụng
đoạn FTX mới)
Nội dung và quy tắc sử dụng
Đoạn này được sử dụng để cung cấp giá
trị văn bản của thuộc tính không mã hóa. Toàn bộ độ dài cho phép của văn bản phụ
thuộc vào đặc tả thuộc tính tương ứng trong định nghĩa tập khóa. Nếu độ
dài cho trước dài hơn 70 ký tự (giới hạn trên của bản gốc trong phần tử thành
phần đơn, không tính các ký tự phát hành thì văn bản được chia thành 5 văn bản
phần tử thành phần (mỗi một văn bản phần tử thành phần không được dài hơn 70 ký tự
và được phân cách giữa chúng bởi dấu phần tách thành phần). Các ứng dụng
đọc nên đọc các thành phần văn bản nhận và xem xét quá trình tạo ra một chuỗi
ký tự trong đó chuỗi này là kết quả của các chuỗi ký tự con. Các ứng dụng ghi
ngắt văn bản gốc thành các mẩu gồm 70 ký tự hoặc ngắn hơn (không quan trọng việc
một từ
có
bị ngắt thành hai phần tử thành phần hay không), làm cho các ký tự trống thành
các ký tự quan trọng và bổ sung các ký tự phát hành khi được yêu cầu sau này.
Nhiều đoạn FTX có thể được gửi (trên
20, một đoạn ở dưới đoạn khác) và các ứng dụng đọc xem chúng như một chuỗi các
phần được sắp xếp của cùng một văn bản. Trước đây, việc sử dụng một FTX mới
không chỉ ra rằng đoạn này được hiểu là một tín hiệu xuống dòng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ 1 - thuộc tính mã hóa về tập dữ liệu:
DSI+ECB_TEST'
Định danh tập dữ liệu ECB_TEST
…
IDE+5+ECB_TEST_KF'
Tập khóa: ECB_TEST_KF
…
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mối liên hệ với tập dữ liệu
ARR+0’
đính kèm ở mức tập dữ liệu
IDE+Z10+UNIT'
thuộc tính mã hóa UNIT
….
đoạn CDV theo sau
VÍ DỤ 2 - các thuộc tính về chuỗi quan hệ:
REL+Z01+4'
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ARR+4+:XX:ZZ:CC'
gắn với chuỗi quan hệ:XX:ZZ:CC
IDE+Z10+AVAILABILITY'
thuộc tính mã hóa AVAILABILITY
…
đoạn CDV theo sau
IDE+Z11+TITLE’
thuộc tính không mã hóa TITLE
PTX+ACM+++MONETARY
AGGREGATE
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M1’
VÍ DỤ 3 -các thuộc tính về chuỗi thời
gian:
REL+Z01+4'
phạm vi mảng là “sự kết hợp của các
giá trị miền dữ liệu”
ARR+4+M:XX:ZZ:CC’
gắn với chuỗi thời gian M:XX:ZZ:CC
IDE+Z10+COLLECTION'
thuộc tính mã hóa COLLECTION
…
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IDE+Z11+COLL_DETAIL'
thuộc tính không được mã hóa
COLL_DETAIL
FTX+ACM+++COLLECTED
ON 2 LAST
giá trị văn bản thuộc
tính
WORKING DAYS OF THE
MONTH'
VÍ DỤ 4 - thuộc tính về quan sát đơn:
REL+Z01 +5'
phạm vi mảng mà “quan sát”
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
gắn với quan sát vào tháng 6 năm
1996 của chuỗi M:XX:ZZ:CC
IDE+Z11 +OBS_COM'
thuộc tính không mã hóa OBS_COM
FTX+ACM+++NEW
ACCOUNTING
giá trị văn bản thuộc
tính
METHOD'
Nhóm đoạn:
Nhóm 24
(CDV)
Số lần xuất hiện lớn
nhất:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trạng thái:
điều kiện
Nội dung và quy tắc sử dụng
Nhóm này cung cấp giá trị về thuộc
tính mã hóa.
Kiểu đoạn:
CDV
Tên kiểu đoạn:
giá trị mã
Số lần xuất hiện lớn
nhất:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trạng thái:
bắt buộc
Chuỗi phần tử dữ liệu
CDV+code-value'
Quy tắc sử dụng phần tử dữ liệu
Tên cục bộ
Quy tắc sử
dụng
Định dạng
Giá trị mã
SDMX-EDI
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bắt buộc
Giá trị mã
an..18
Giá trị mã thuộc tính
Nội dung và quy tắc
Đoạn này được sử dụng để gán giá trị
cho thuộc tính quy định trong đoạn IDE cho trước.
VÍ DỤ 1 - thuộc tính về tập dữ liệu
DSI+ECB_TEST'
nó định danh tập dữ liệu ECB_TEST
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IDE+5+ECB_TEST_KF'
tập khóa: ECB_TEST_KF
…
REL+201+1'
mối liên hệ với tập dữ liệu
ARR+0'
đính kèm ở mức tập dữ liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
thuộc tính mã hóa UNIT
CDV+USD'
giá trị mã cho đôla
mỹ
VÍ DỤ 2 - các thuộc tính về chuỗi quan
hệ
REL+Z01+4'
phạm vi mảng “sự kết hợp của các giá
trị miền dữ liệu”
ARR+4+:XX:ZZ:CC'
gắn với chuỗi quan hệ:XX:ZZ:CC
IDE+Z10+AVAILABILITY'
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CDV+A'
giá trị mã:A ( giả sử
tính sẵn có= “free”)
IDE+Z11+TITLE'
thuộc tính không mã hóa TITLE
FTX+ACM+++MONETARY AGGREGATE M1'
giá trị văn bản thuộc tính
VÍ DỤ 3 - các thuộc tính về chuỗi thời
gian
REL+Z01+4’
phạm vi mảng là “sự kết hợp của các
giá trị miền dữ liệu”
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
gắn với chuỗi thời gian M:XX:ZZ:CC
IDE+Z10+COLLECTION'
thuộc tính mã hóa COLLECTION
CDV+A’
giá trị mã hóa của
tập hợp là A = “trung
bình của chu kỳ”
IDE+Z11+COLL_DETAIL'
giá trị không mã hóa COLL_DETAIL
FTX+ACM+++ giá trị
trung bình số học
giá trị văn bản thuộc tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ 4 - thuộc tính về quan sát riêng lẻ:
REL+Z01+5'
phạm vi mảng là “quan sát”
ARR+6+M:XX:ZZ:CC:199606:610'
gắn với quan sát vào tháng 6 năm 1996 của
chuỗi M:XX:ZZ:CC
IDE+Z11+OBS_COM’
thuộc tính không mã hóa OBS_COM
FTX+ACM+++NEW ACCOUNTING
giá trị văn bản thuộc tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.10. Kết thúc phần quản trị
thông điệp
Đoạn UNT là đoạn cuối của thông điệp,
đoạn này chứa dữ liệu điều khiển được sử dụng để kiểm tra tính toàn vẹn của dữ
liệu đã nhận.

Kiểu đoạn:
UNT
Tên kiểu đoạn:
đuôi thông điệp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Trạng thái:
bắt buộc
Chuỗi phần tử dữ liệu
UNT+number-of-segments+message-reference-number’
Quy tắc sử dụng phần tử dữ liệu
Tên cục bộ
Quy tắc sử
dụng
Định dạng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số đoạn
Bắt buộc
Đây là tổng số đoạn chứa trong thông điệp,
bao gồm đoạn UNH và các đoạn
UNT
n..6
Số tham chiếu thông điệp
Bắt buộc
Có cùng giá trị với số tham chiếu
thông điệp UNH vào lúc bắt đầu thông điệp
an..14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SDMX-EDI: MREFnnnnnn
Nội dung và quy tắc
sử dụng
Đây là đoạn kết thúc của thông điệp,
đoạn này chứa dữ liệu điều khiển được sử dụng để xác nhận tính toàn vẹn của dữ
liệu.
VÍ DỤ:
UNT+59+MREF000001’
Thông điệp này chứa 59 đoạn và đoạn bắt
đầu thông điệp UNH có số tham chiếu thông điệp là MREF000001.
9.11. Kết thúc phần quản trị
trao đổi
Đoạn UNZ là đoạn kết thúc trao đổi và
đoạn này chứa dữ liệu điều khiển được sử dụng để kiểm tra tính toàn vẹn của các
thông điệp đã nhận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
UNZ
Tên kiểu đoạn:
đuôi trao đổi
Số lần xuất hiện lớn
nhất:
1
Trạng thái:
bắt buộc
Chuỗi phần tử dữ liệu
UNZ+number-of-messages+interchange-reference'
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên cục bộ
Quy tắc sử
dụng
Định dạng
Giá trị mã
SDMX-EDI
Số thông điệp
Bắt buộc
Đây là hành động đếm các thông điệp
(ví dụ: các cặp UNH/UNT) có trong trao
đổi
n..6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tham chiếu trao đổi
Bắt buộc
Tham chiếu này phải có cùng một giá
trị mà giá trị này được đặt trong tham chiếu trao đổi ở đoạn UNB vào lúc bắt
đầu trao đổi
an..14
Định dạng: IREFnnnnnn
Nội dung và quy tắc sử dụng
Đây là đoạn kết thúc trao đổi, đoạn
này được đặt sau đoạn UNT cuối cùng của thông điệp cuối cùng trong trao đổi. Đoạn
này chứa hành động đếm các thông điệp trong trao đổi và số tham chiếu được sử dụng
để xác nhận tính toàn vẹn của trao đổi.
VÍ DỤ:
UNZ+3+IREF000006’
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 Các thông điệp xóa
Thông điệp SDMX-EDI thành thông điệp
chứa các chỉ thị xóa khi đoạn STS được viết như sau:
STS+3+6'
Trước đây, thông điệp được coi là
thông điệp xóa khi đoạn này được tìm thấy. Tất cả đoạn ARR của nó chứa các tham
chiếu duy nhất tới các giá trị của đối tượng được xóa; các tham chiếu xóa tham
chiếu duy nhất đến các đối tượng thống kê hoặc liên quan đến tập dữ liệu được
đưa ra bởi đoạn DSI của thông điệp này.
10.1. Các quy tắc và kỹ thuật
xóa
Các tham chiếu xóa có thể xuất hiện ở hai
phần khác nhau của thông điệp “xóa” và chúng được thảo luận riêng biệt dưới
đây:
10.1.1. Xóa các quan sát, chuỗi
thời gian, nhóm quan hệ và tập dữ liệu
Các hành động xóa này được
kích hoạt thông qua các tham chiếu xuất hiện trong tập các đoạn ARR chính (theo
sau nhóm 14) của thông điệp.
Quy tắc: các quan sát dạng số không thể
có mặt trong các đoạn ARR của thông điệp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khuyến cáo: nên tránh các hành động
xóa tạo ra “lỗ hổng” không thể
lý giải về mặt khái niệm trong chuỗi thời gian bao gồm các quan sát liên tục;
Ví dụ: nếu M:XXX:YYY và M:XXX:ZZZ là
các khóa của hai chuỗi, thì các đoạn
ARR++M:XXX:YYY:199201:610' và
ARR++M:XXX:ZZZ:199203:610'
chỉ ra việc xóa quan sát vào tháng 1
năm 92 (và các cờ quan sát tương ứng) được chuỗi M:XXX:YYY và việc xóa quan sát
vào tháng 3 năm 92 (và các cờ quan sát tương ứng) được chuỗi M:XXX:ZZZ
Việc xóa các quan sát cụ thể và các cờ quan sát
tương ứng (trạng thái quan sát, tính bảo mật quan sát, quan sát trước khi dừng);
Khuyến cáo: nên tránh các hành động
xóa tạo ra “lỗ hổng” không thể
lý giải về mặt khái niệm trong chuỗi thời gian bao gồm các quan sát liên tục;
Ví dụ: nếu M:XXX:YYY là khóa của chuỗi
thì đoạn ARR++M:XXX:YYY:199201199205:710’ chỉ ra việc xóa các quan sát của chuỗi
(và các thuộc tính của nó) từ tháng 1 năm 1992 đến tháng 5 năm 1992.
Xóa chuỗi thời gian cụ thể;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ: nếu M:BE:XXX:YYY là khóa của
chuỗi thì đoạn ARR++M:BE:XXX:YYY' chỉ ra việc xóa chuỗi này và tất cả giá trị
thuộc tính của nó ở các mức không cao hơn mức chuỗi thời gian (bao gồm các giá
trị thuộc tính mã khóa và không mã hóa)
Xóa một nhóm của chuỗi quan hệ;
Quy tắc: các quan sát dạng số không có
mặt trong đoạn;
Ví dụ: nếu:BE:XXX:YYY là khóa của nhóm
quan hệ (vị trí thứ
hai: tần suất được được thay thế bằng ký tự) thì đoạn ARR++:BE:XXX:YYY' chỉ ra
việc xóa tất cả giá trị thuộc tính ở
các mức không cao hơn mức nhóm quan hệ (bao gồm các giá trị thuộc tính mã hóa
và không mã hóa).
Xóa toàn bộ tập dữ liệu;
Quy tắc: các dải ngày tháng/chu kỳ/thời
gian không có mặt trong đoạn;
Trong trường hợp này, đoạn ARR nên được
viết theo cách sau đây: ARR+0'
Đoạn này chỉ ra việc xóa tất cả chuỗi
và giá trị thuộc tính của tập dữ liệu đưa chỉ ra bởi đoạn DSI của thông điệp
10.1.2. Xóa các thuộc tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quy tắc: các đoạn
ARR và IDE nên có mặt trong thông điệp xóa, nhưng các đoạn CDV hoặc FTX (theo
sau trong thông điệp cập nhật thông thường) không có mặt trong trường hợp này.
Xóa các chú thích quan sát cụ thể
(Obs_Com) ở mức quan sát
Ví dụ: các đoạn
ARR+7+M:ABB:A:DE:S1:199606:610'
IDE+Z11 + OBS_COM'
Chỉ ra việc xóa giá trị chú thích quan sát vào
tháng 6 năm 96 được chuỗi M:ABB:A:DE:S1.
Xóa các thuộc tính cụ thể ở mức chuỗi;
Ví dụ: các đoạn
ARR+5+M:ABB:A:DE:S1'
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ ra việc xóa giá trị của thuộc tính COVERAGE
được chuỗi M:ABB:A:DE:S1.
Xóa các thuộc tính cụ thể ở mức nhóm
quan hệ;
Ví dụ: nếu trong tập khóa này, thuộc
tính COVERAGE được xác định ở mức nhóm quan hệ và tần suất là miền dữ liệu đầu
tiên của tập khóa, thì các đoạn
ARR+5+:ABB:A:DE:S1'
IDE+Z11+COVERAGE’
chỉ ra việc xóa giá trị của thuộc tính COVERAGE
được nhóm quan hệ
:ABB:A:DE:S1.
Xóa các thuộc tính cụ thể ở mức tập dữ
liệu;
Ví dụ: nếu trong tập khóa, thuộc tính
OTHER_METH_EXPL được xác định mức tập dữ liệu thì các đoạn
ARR+0'
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
chỉ ra việc xóa văn bản được thuộc
tính OTHER_METH_EXPL.
Nhận xét: giả thiết rằng,
trước khi viết các cặp ARR/IDE, việc sắp đặt thích hợp được sử dụng cho đoạn
REL: REL+Z01+4’ để xóa chuỗi thời gian và các thuộc tính của chuỗi quan hệ,
REL+Z01+5’ để xóa các chú thích quan sát và REL+Z01+1’ đối với việc xóa các thuộc
tính tập dữ liệu.
10.2. Chú thích về các hành
động xóa
Các hành động xóa ảnh hưởng đến:
· Các đối tượng được định danh bởi đoạn ARR, đoạn
này ở ngay sau Nhóm 14 (để xóa các quan sát, chuỗi, nhóm quan hệ và tập khóa);
· Các giá trị thuộc tính cụ thể được định danh
thông qua các tham chiếu trong đoạn ARR của Nhóm 22 (chung với thẻ định danh
thuộc tính tương ứng).
Xóa các quan sát hoặc các dải
quan sát không tạo ra “các lỗ hổng” trong chuỗi chứa các quan sát liên tiếp hoặc
nếu như các lỗ hổng này không được lý giải về mặt khái niệm. Thông thường, một
hành động xóa được mong đợi ở lúc bắt đầu hoặc kết thúc của chuỗi. Ví dụ, xóa tạm
thời một quan sát ở giữa chuỗi gồm các quan sát liên tiếp (ví dụ: nếu giá trị
là sai và giá trị đúng thì chưa được biết), một chỉ dẫn “cập nhật” được sử dụng
để thay thế: “một giá trị thiếu” được gửi với cờ giải thích về giá trị thiếu
thích hợp (giá trị của thuộc tính OBS_STATUS tương ứng chỉ ra cách lập luận về
giá trị thiếu được báo cáo)
Xóa toàn bộ tập dữ liệu được khởi đầu
bởi trung tâm, trung tâm này thông báo trước các giới hạn nhận, sử dụng các
phương tiện quản trị khác,
cung cấp một thời gian biểu và mô tả các hành động cụ thể diễn ra. Việc xóa tập
dữ liệu bao hàm việc xóa tất cả các chuỗi trong tập dữ liệu và việc xóa các giá
trị thuộc tính tương ứng ở tất cả các mức (quan sát, chuỗi thời gian, quan hệ,
tập dữ liệu). Tập khóa mà tập dữ liệu lấy cấu trúc từ đó, không bị ảnh hưởng
bởi việc xóa tập dữ liệu.
Xóa các định nghĩa cấu trúc (ví dụ:
các tập khóa) sử dụng các phương tiện tự động không biết trước. Nếu yêu cầu nảy sinh thì hướng
dẫn về quản trị sẽ được cung cấp bởi trung tâm quản trị trao đổi dữ liệu tương ứng
(nếu cơ quan quản trị trao đổi dữ liệu khác với cơ quan phát minh ra các định
nghĩa cấu trúc, thì cần phải có một cuộc thảo luận giữa hai cơ quan trung tâm
này).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SDMX-EDI không hỗ trợ các tin báo nhận
thông điệp
Các dịch vụ tin báo nhận thông điệp được
cung cấp bởi một trung tâm, ở các trung tâm khác nhau các dịch vụ
có thể khác nhau.
12. Các quy tắc và
xem xét văn bản trong các thuộc tính không mã hóa
12.1. Tập ký tự
Trong thông điệp SDMX-EDI tập ký tự la
tinh chữ hoa,
các ký tự dịch vụ (:’? +), dấu gạch (được sử dụng trong các số âm và biểu thị các
giá trị thiếu) và dấu chấm (dấu chấm thập phân trong các số) được sử dụng; văn
bản đưa ra giá trị cho thuộc tính không mã hóa cũng sử dụng mọi ký tự của tập
ký tự chuẩn (ví dụ: các ký tự chữ thường) và các ký tự của tập mở rộng (160 đến
255), ví dụ: é, ñ, ê, ö,ç. Tuy nhiên, việc sử dụng tập ký tự mở rộng cần được
đánh giá trước khi được đưa vào chế tạo, khi nó tạo ra các vấn đề mang tính
liên tác giữa các ứng dụng của các đối tác.
Khi có một yêu cầu sử dụng tập ký tự
khác ngoài bộ ký tự Latinh (ví dụ: Hy lạp, Kirin, Nhật Bản) thì các ký tự
Latinh được lựa chọn.
12.2. Các ký tự đặc biệt
Nên thận trọng khi sử
dụng các ký tự không chữ số trong các thuộc tính không mã hóa: ngoài mã
ANSI/ASCII số 126, đặc biệt chỉ có các ký tự nhấn mạnh được phép sử dụng, các
ký tự điều khiển (được mã hóa trong các vị trí từ 128 đến 159) phải được sử dụng
bên trong thông điệp SDMX-EDI, khi chúng gây ra một số vấn đề cho các ứng dụng.
Ký tự phát hành (“? “ trong
SDMX-EDI) phải đứng trước các ký tự dịch vụ SDMX-EDI (+':? ), nhưng không đứng
trước các dấu chấm thập phân; xem Phụ lục về cú pháp EDIFACT. Ký tự phát hành
không được bao hàm trong ký tự về các phần tử thành phần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ dài của văn bản có thể được sử dụng
trong giá trị thuộc tính không mã hóa quy định trong định nghĩa tập khóa, vấn đề
này được thảo luận rộng ở trang 53 và 105 (cung cấp các ví dụ): Đoạn FTX có thể
chứa trên 350 ký tự (chia thành năm phần tử thành phần, mỗi phần tử có tối đa
70 ký tự của văn bản gốc). Khuyến cáo rằng các thuộc tính mã hóa không nên sử dụng
nhiều hơn một đoạn FTX ở mỗi thuộc tính không mã hóa, do đó, chuỗi kết quả
không vượt quá 350 ký tự của văn bản gốc.
13. Các thông điệp mẫu
13.1. Thông điệp cập nhật dữ
liệu
Giả sử rằng dữ liệu sau đây được ngân
hàng quốc gia Bỉ gửi tới ECB:
Tập khóa:
PRICES_TEST_DATA - Dữ liệu hàng tháng về 5 chuỗi thời gian
M:BE:PROD:
M:BE:CONS:
M:BE:WHOL:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M:BE:WHOL
GN:NS
GN:NS
GN:NS
RM:NS
: RM:SA
Sep.95
99.10 A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
111.80 A
110.20 A
102.90 A
Oct.95
98.10 A
112.30 A
112.10 A
110.10 A
103.00 A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
98.40 A
112.40 A
111.90 A
110.00 A
104.60 A
Dec.95
99.50 A
112.50 A
112.10 A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
106.30 A
Jan.96
100.00 A
112.70 A
112.40 A
110.80 A
109.00 A
Tập khóa: PRICES_TEST_DATA - dữ
liệu hàng quý về 5 chuỗi thời gian
Series key:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Q:BE:CONS:
G
N:NS
Q:BE:WHOL:
GN:NS
Q:BE:WHOL:
RM:NS
Q:BE:WHOL:
RM:SA
95q4
98.67 A
112.40 A
112.03 A
110.07 A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
96q1
99.67 A
113.20 A
112.23 A
110.63 A
109.97 A
Tập khóa: INT_RATES_KF, chuỗi:
D:BE:IR:MM:THRM (211 quan sát hàng ngày: từ 1/9/95 đến 29/3/96)
01. Sep.95
4.31
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11. Sep.95
4.22
A
• • •
• • •
02. Sep.95
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H
12. Sep.95
4.23
A
etc.
03. Sep.95
(na)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13. Sep.95
4.17
A
• • •
• • •
04. Sep.95
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A
14. Sep.93
4.16
A
23. Mar.96
(na)
H
05. Sep.95
4.32
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15. Sep.93
4.16
A
24. Mar.96
(na)
H
06. Sep.95
4.25
A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(na)
H
25. Mar.96
3.31
A
07. Sep.95
4.25
A
17. Sep.95
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H
26. Mar.96
3.31
A
08. Sep.95
4.23
A
13. Sep.95
4.16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27. Mar.96
3.31
E
09. Sep.95
(na)
H
• • •
• • •
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.32
F C
10. Sep.95
(na)
H
• • •
• • •
29. Mar.96
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F C
Khi tập khóa được biểu diễn ở bảng
trên, thì hai quan sát hàng ngày cuối cùng được dựng cờ.
Đối với chuỗi M:BE:IR:MM:THRM quan sát
4.10:A vào tháng 2 năm 1994 cần được sửa đổi và báo cáo.
Đối với chuỗi hàng tháng
M:BE:IR:MM:THRM các quan sát sau đây phải được gửi:
Sep.95
Oct.95
Nov.95
Dec.95
Jan.96
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mar.96
4.24 A
4.22 A
3.98 A
3.84 A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.53 A
3.32 A
3.31 A
Trình tự các đoạn sau đây là một trao
đổi đầy đủ chứa hai
thông điệp (một cho mỗi tập khóa) và biểu diễn báo cáo được yêu cầu:


Trong kịch bản thực tế, các ký tự tín hiệu xuống
dòng
không được yêu cầu ở cuối mỗi đoạn và toàn bộ trao đổi có thể được truyền trong
một dòng duy nhất. Điều này được biểu diễn trong trao đổi sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

13.2. Thông điệp cập nhật thuộc tính và dữ liệu

Thông điệp ở trên chứa các dữ liệu và
thuộc tính:
· Một vài giá trị dạng số (phần dữ liệu và thuộc
tính mảng) đưa ra chuỗi
M:BE:N:2:269:1,
M:BE:S:3:982:2
và M:BE:N:4:379:3.
· Đoạn văn bản “Test values title” được gán là
TITLE cho nhóm quan hệ “:BE:N:1:379:3” (ở đây, “tần suất” được giả thiết là miền dữ liệu
đầu tiên và được thay thế bằng ký tự); với cùng một nhóm quan hệ, giá trị “BEF”
được gán cho giá trị UNIT và giá trị “6” cho thuộc tính UNIT_MULT (số nhân đơn
vị).
· Giá trị C được gán cho thuộc tính COLLECTION với chuỗi
M:BE:S:2:379:3 và cùng một giá trị thuộc tính với chuỗi M:BE:N:2:379:2.
· Văn bản “ghi chú quan sát ảo thử nghiệm” được
gán là OBS_COM (ghi chú quan sát) cho quan sát vào tháng 5 năm 1995 với chuỗi
M:BE:N:4:379:3.
13.3. Thông điệp định nghĩa
tập khóa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tập khóa: tham chiếu tập khóa tới dữ
liệu của bảng cân đối
Tập khóa MNEMONIC: EMI_TEST_BOP
Phát hành: 1.0 ngày 26 tháng 9 năm
1997
Khái niệm
(m nemonic)
Tên Khái niệm
Danh sách mã
(m nemonic)
Tên danh sách
mã
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thứ tự
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
FREQ
Tần suất
CL_FREQ
Danh sách mã tần suất
AN1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khu vực tham chiếu
CL_AREA_EE
Danh sách mã khu vực
(EUROSTAT -BoP/EMI)
AN2
3
ADJUSTMENT
Chỉ báo điều chỉnh
CL_ADJUSTMENT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AN1
4
DATA_TYPE
Kiểu/Vị trí BoP
CL_DATA_TYPE
Danh sách mã về Kiểu/Vị trí BoP
AN1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BOP.ITEM
Mục BoP
CL_BOP_ITEM
Danh sách mã về Mục BoP
AN3
6
BASIS
Cơ sở dữ liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Danh sách mã về Cơ sở dữ liệu
AN1
Mức đính kèm
t.thái
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quan sát
M
OBS_STATUS
Trạng thái quan sát
CL_OBS_STATUS
Danh sách mã về trạng thái quan sát
AN1
Quan sát
C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính bảo mật quan sát
CL_OBS_CONF
Danh sách mã về tính bảo mật quan sát
AN1
II. Các thuộc
tính(sử dụng trong
nhóm FNS)
Quan hệ
M
TITLE
Nhan đề
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
<không mã
hóa>
AN..70
Quan hệ
M
UNIT
Đơn vị
CL_UNIT
Danh sách mã đơn vị
AN..12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M
UNIT_MULTIPLIER
Số nhân đơn vị
Cl_UNIT_MULT
Danh sách mã số
nhân đơn vị
AN..2
Quan hệ
M
DECIMALS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CL_DECIMALS
Danh sách mã thập
phân
AN1
Chuỗi thời gian
M
COLLECTION
Chỉ báo thu thập
CL_COLLECTION
Danh sách chỉ báo
thu nhập
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuỗi thời gian
M
AVAILABILITY
Tính sẵn có
CL_AVAILABILI
TY
Danh sách mã về
tính sẵn có
AN1
Quan hệ
M
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giải thích biên soạn
<uncoded>
<không mã
hóa>
AN..70
Quan sát
C
OBS_COM
Chú thích quan sát
<uncoded>
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AN..70
Chuỗi thời gian
C
BREAKS
Giải thích về việc ngắt
<uncoded>
<không
mã hóa>
AN..70
Quan hệ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AGG_EQUN
Phương trình kết hợp được sử dụng
<uncoded>
<không
mã hóa>
AN..70
Các khái niệm khác
sử dụng trong các thông điệp
báo cáo/phổ biến (phần quản trị thông điệp)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổ chức
CL_ORGANISATION
Danh sách mã của tổ
chức
A
N
Các khái niệm
khác sử dụng
trong thông điệp phổ biến tập khóa
Gesmes/CB (sử dụng nâng cao)
Cách dùng tiên tiến
(nhóm ASI)
USAGE STATUS
Trạng thái sử dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Danh sách mã về trạng thái sử dụng
A
Cách dùng tiên tiến
(nhóm ASI)
ATTACHMENT_LEVEL
Mức đính kèm
ALV
N
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Danh sách mã về mức đính kèm
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mỗi thông điệp tham chiếu đến một tập
khóa, giống với tập khóa được giới thiệu ở ví dụ trước, nó phải tuân theo định
nghĩa tập khóa tương ứng.
Bảng định nghĩa tập khóa giới thiệu ở trên
được phổ biến từ trung tâm (ví dụ: ECB= 4F0) đến các đối tác (ZZZ= không chỉ
rõ) sử dụng SDMX-EDI. Trong trường hợp này, sử dụng nhóm các đoạn ASI. Giả thiết rằng
cơ quan duy trì các định nghĩa cấu trúc được biểu diễn bởi mã EMI thì
thông điệp dưới đây là phiên bản được mã hóa của bảng trước:

Các đối tác thiết lập đầy đủ hệ thống
tự động bằng cách đọc trực tiếp các định nghĩa tập khóa từ các thông điệp
SDMX-EDI, giống như ở trên.
Thực tế, cả ba phần cấu trúc SDMX-EDI
(mỗi phần có thể ở trong thông điệp khác nhau), được biểu diễn ở đồ thị dưới
đây, cho phép trung tâm phổ biến định nghĩa dữ liệu trong SDMX-EDI và các cơ
quan nhận biết rõ về dữ liệu chuỗi thời gian nhận được.

Hệ thống của bên nhận có thể được tự động
hóa bằng cách đọc danh sách các khái niệm thống kê, các danh sách mã liên quan
và kết nối chúng trong ngữ cảnh thông điệp định nghĩa tập khóa. Hai ví dụ tiếp
theo có thể tự hoàn thiện
chúng bằng cách cung cấp danh sách các khái niệm thống kê và danh sách mã.
13.4. Thông điệp phổ biến
danh sách các khái niệm
Thông điệp mẫu biểu diễn dưới đây chứa
các khái niệm được sử dụng trong việc thiết lập tập khóa trước đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

13.5. Thông điệp
phổ biến danh sách mã
Thông điệp mẫu biểu diễn dưới đây chứa
các danh sách mã. Các danh sách này được sử dụng để đưa ra các giá trị cho khái
niệm thống kê được mã hóa của tập khóa (theo định nghĩa của nó). Thông điệp dưới
đây chỉ dành cho các mục đích chứng minh: các danh sách mã được biểu diễn ngắn hơn độ dài
thực của nó rất nhiều (ví dụ: các quốc gia hoặc các mã thiếu khác).



14. Phụ lục: Cú pháp
UN/EDIFACT
14.1. Giới thiệu
Đặc tả cú pháp EDIFACT trong tài liệu
TCVN ISO 9735, số tham chiếu TCVN ISO 9735: 2004 (ISO 9735: 1988(E) phiên bản mới nhất được
ban hành ngày 1-11-1990).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu muốn hiểu đầy đủ hơn cú pháp
EDIFACT thì các tổ chức nên đọc TCVN ISO 9735.
14.2. Cấu trúc thông điệp
và trao đổi EDIFACT
Cấu trúc trao đổi của EDIFACT được biểu
diễn dưới đây

Trao đổi EDIFACT bao gồm một trình tự
các đoạn. Mỗi đoạn bao gồm 3 thẻ định danh ký tự duy nhất. Các thẻ định danh bắt
đầu với UN được gọi là “các đoạn dịch vụ” và được xác định như một phần của cú
pháp EDIFACT (TCVN ISO 9735). Các đoạn khác được gọi là các đoạn dữ liệu người
sử dụng và được xác định trong Hướng dẫn Trao đổi Dữ liệu Thương mại
UN(UNTDID).
14.3. Mục đích của các đoạn
về phong bì thông điệp và trao đổi
UNA - Lời khuyên khi sử dụng
chuỗi dịch
vụ
Nhìn chung, đây là đoạn có điều kiện và chỉ được
sử dụng nếu bên gửi muốn xác định các ký tự dịch vụ sử dụng
trong trao đổi. Việc sử dụng sẽ được thông báo nếu tập ký tự giới hạn không được yêu cầu
(ví dụ: chỉ có chữ hoa). Trong SDMX-EDI đoạn này là bắt buộc và tập quy định là:+.? ‘
UNB - Đoạn đầu trao đổi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
UNH - Đoạn đầu thông điệp
Đoạn này chứa thông tin định danh kiểu
và số phiên bản của thông điệp theo sau.
Các đoạn xác định người sử dụng
Đoạn này chứa một hoặc nhiều đoạn được
thết kế để hỗ trợ chức năng thương mại được yêu cầu của thông điệp (ví dụ: DTM,
NAD, DSI v.v).
UNT - Đuôi thông điệp
Đoạn này chỉ ra phần kết thúc của
thông điệp được định danh trong UNH và chứa dữ liệu hỗ trợ cho việc kiểm
tra tính toàn vẹn của dữ liệu trong thông điệp.
UNZ - Đuôi trao đổi
Đoạn này chỉ ra phần kết thúc của trao
đổi được định danh trong UNB và chứa dữ liệu hỗ trợ cho việc kiểm tra
tính toàn vẹn của trao đổi.
14.4. Biểu diễn sơ đồ nhánh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Nhóm 22 là tập hợp các đoạn được sử dụng
để gán giá trị cho (các) thuộc tính trong đó thuộc tính được đính kèm ở một mức
hoặc đối tượng xác định trong đoạn ARR (nhóm 22); (các) thuộc tính được định
danh trong đoạn IDE và (các) giá trị của nó được đưa ra ở đoạn FTX (nếu thuộc
tính không được mã hóa) hoặc đoạn CDV (nếu thuộc tính được mã hóa). Nhóm 22 có
thể xuất hiện trên 9,999 lần.
14.4.1. Biểu diễn sơ đồ
Sơ đồ được biểu theo kiểu phân cấp. Số
nhóm không được gửi đi trong thông điệp, sự tồn tại của nhóm trong đường truyền
cụ thể được chỉ ra bởi đoạn đầu tiên của nhóm - được gọi là đoạn “khởi động”.
Đây là đoạn là bắt buộc nếu nhóm được sử dụng và chỉ xuất hiện một lần ở mỗi lần
xuất hiện của nhóm. Đoạn khởi động của nhóm 22 là đoạn ARR. Đoạn này ở giữa lần
xuất hiện thứ 1 và 9999 của nhóm 23. Nhóm 23 ở giữa các lần xuất hiện từ 1 đến
20 của đoạn FTX hoặc lần xuất hiện thứ 1 của nhóm 24 (ở đây, nhóm 24
không phải là một nhóm “thật” khi chỉ bao gồm một đoạn; trong SDMX-EDI, nó được biểu diễn
như một nhóm nhằm thể hiện tính nhất quán với GESMES, trong SDMX-EDI Nhóm 24
bao gồm nhiều đoạn hơn.
VÍ DỤ
Trình tự các đoạn theo thứ tự sau đây
có mặt trong thông điệp:
ARR, IDE, FTX, IDE,
CDV, IDE, FTX, FTX, FTX, FTX, ARR, IDE, CDV.
Thông điệp này chứa 2 lần xuất hiện của
Nhóm 21; lần đầu tiên chứa ba lần xuất hiện của Nhóm 22 và lần xuất hiện thứ
hai chỉ chứa một lần xuất hiện của Nhóm 22. Chuỗi các nhóm và đoạn (khi đọc /viết
thông điệp này) được minh họa rõ hơn dưới đây:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Thảo luận liên quan đến việc sử dụng
các ký tự điều khiển xem trong Hộp 2, phần cuối của Phụ lục này)
Tập ký tự dịch vụ:
Các ký tự dịch vụ sau được sử dụng
trong EDIFACT:
· Ký tự kết thúc đoạn
· Dấu phân cách phần tử dữ liệu
· Dấu phân cách thành phần
· Chỉ báo phát hành
Các ký tự được sử dụng như các dấu
phân cách được quy định trong đường truyền (sử dụng đoạn UNA, đoạn đầu tiên của
đường truyền). Nếu chúng không được quy định thì các ký tự mặc định được sử dụng
như đã quy định trong cú pháp EDIPACT. Các ký tự mặc định này phụ thuộc vào kho
ký tự được sử dụng. Các ký tự mặc định cho kho ký tự mức A là:
+ Dấu phân cách phần tử
dữ liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
‘ Ký tự kết thúc đoạn
? Chỉ báo phát hành
Các ký tự dịch vụ này được quy định
trong đoạn UNA của SDMX-EDI.
Các dấu phân cách phần tử dữ liệu và
đoạn:
Một đoạn được kết thúc bởi ký tự kết thúc đoạn.
Mỗi phần tử dữ liệu được kết thúc bởi dấu phân cách phần tử
dữ liệu, ngoại trừ phần tử dữ liệu cuối cùng trong đoạn, phần tử này được kết
thúc bởi ký tự kết thúc đoạn. Thẻ đoạn
được phân cách từ phần tử dữ liệu đầu tiên trong đoạn bởi dấu phân cách phần tử
dữ liệu.
Một phần tử dữ liệu thành phần được kết
thúc bởi dấu phân cách thành
phần, ngoại trừ thành phần cuối cùng trong bảng tổng hợp mà được kết thúc bởi dấu phân cách phần tử dữ liệu.
Nếu phần tử dữ liệu thành phần là phần tử dữ liệu cuối cùng trong đoạn thì nó sẽ
được kết thúc bởi ký tự kết thúc đoạn.
Chỉ báo phát
hành:
Chỉ báo phát hành được sử dụng khi truyền một trong các
ký tự kết thúc, ký tự phát hành hoặc ký tự phân cách. Nó được gửi tức thì trước
khi ký tự được phát hành và hợp lệ cho ký tự sau đây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Is today’s temperature more than +10
degrees?
Văn bản này được gửi trong thông điệp
EDIFACT như sau:
Is today?’s temperature more than ?+10 degrees??
14.6. Các quy tắc lược bỏ của EDIFACT
Cú pháp EDIFACT sử dụng các quy tắc lược
bỏ để loại trừ các dữ liệu dư thừa. Các quy tắc này rất cần thiết cho phần mềm
tạo các thông điệp. Để giải thích chúng cần sử dụng đoạn sau đây:
TAG+DE1+CE1:CE2:CE3:CE4+DE3+DE4’
TAG thẻ đoạn (ví dụ: NAD)
DE
phần tử dữ liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
phần tử thành phần
+
dấu phân cách phần
tử dữ liệu
:
dấu phân cách thành
phần
‘
ký tự kết thúc đoạn
Các quy tắc lược bỏ
i) Các số 0 đứng đầu bị loại bỏ khỏi các
phần tử thành phần / dữ liệu số được xác định là độ dài biến.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
iii) Phần tử tổng hợp được kết
thúc sau phần tử thành phần cuối cùng mà có dữ liệu cho bảng tổng hợp

Hộp 2. Ký tự
điều khiển trong thông điệp EDIFACT
· Thông điệp EDIFACT là các tệp tin văn bản
phẳng và đơn giản
· Toàn bộ thông điệp hoặc trao đổi (chứa vài
thông điệp) được viết trong một dòng đơn giản (khi một thông điệp gồm một chuỗi
ký tự dài) mà không có bất kỳ một ký tự chuyển dòng hay các ký tự điều
khiển khác.
· Tuy nhiên, khi không có bất kỳ ký tự
chuyển dòng nào thì các thông điệp thì mắt người thường
khó mà đọc được, vì vậy nên một số cơ quan đã chèn thêm ký tự
chuyển động ở đoạn
cuối của mỗi đoạn.
· Chú ý rằng trong các thông điệp
EDIFACT, các ký tự điều khiển không mấy quan trọng và chúng
không ảnh hưởng đến việc đọc hay hiểu một thông điệp.
(danh sách các ký tự điều khiển: {từ
0 đến 0x1f và 0x7f to 0x9f})
· Các ứng dụng “đọc” các thông điệp
EDIFACT phải bỏ qua tất cả ký tự điều khiển, không quan tâm đến vị trí các ký
tự này được định vị bên trong tệp tin đến.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giống như một tham chiếu, hai bảng sau
đây giới thiệu các danh sách mã của thuộc tính trạng thái quan sát và thuộc
tính bảo mật quan sát. Hai danh sách mã này được khuyến sử dụng trong các thực
thi SDMX-EDI
để bảo đảm tính liên tác khi biểu diễn phần giữa của các đoạn ARR chính.
Giá trị mã
Mô tả mã
A
Giá trị thường (Normal value)
B
Ngắt (Break)
E
Giá trị ước lượng (Estimated value)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị dự đoán (Forecast value)
H
Giá trị thiếu (Missing value); ngày
lễ hoặc cuối tuần (holiday or weekend)
L
Giá trị thiếu (Missing value); dữ liệu
tồn tại nhưng không được thu thập
M
Giá trị thiếu (Missing value); dữ liệu
không tồn tại
P
Giá trị tạm thời (Provisional value)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gõ (Strike)
Khi nhiều hơn một “điều kiện” xảy ra ở
cùng một quan sát thì sẽ sử dụng bảng sau đây: bảng này chỉ ra mức quan trọng của
mỗi “sự kiện” cụ thể (ví dụ: quan
sát là “một ngắt” thì quan trọng hơn là một “ước lượng” và cờ B nên được sử dụng
hơn là cờ E).
Hệ đẳng cấp
về trạng thái quan sát
Cùng
chung...
Giá trị số
Giá trị thiếu
B / ngắt
Có
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M / không
xác định, dữ liệu không tồn tại
Có
L / dữ liệu
không được thu thập
Có
H / ngày lễ
hoặc cuối tuần
Có
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có
Có
F / giá trị
dự đoán
Có
E / giá trị
ước lượng
Có
p / giá trị
dự phòng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A / giá trị
thường
Có
Danh sách mã
về thuộc tính về tính bảo mật quan sát (CL_OBS_CONF)
Giá trị mã
Mô tả mã
C
Không thể công bố và bảo mật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tự do
N
Không thể công bố, nhưng không bảo mật
R
Thông tin thống kê bảo mật nhờ các hồi
đáp được định danh
16. Phụ lục: Các hỏi
đáp về SDMX-EDI
Các hạn chế về “số lượng” quan trọng
nhất áp dụng cho thông điệp là gì?
Các thông điệp (UNH/UNT) có thể xuất
hiện ở cùng một tệp tin/trao đổi (UNB/UNZ).
Nếu thông điệp chứa dữ liệu thống kê
và/hoặc các thuộc tính, thì chỉ một Nhóm DSI (nhóm số 13) có thể được
viết bên trong thông điệp này. Nếu thông điệp chứa các định nghĩa thống kê thì
DSI không thể có mặt và việc nhắc lại một hoặc nhiều lần các Nhóm VLI (số 4),
STC (số 9), và ASI (số 10) có thể xảy ra trong cùng một thông điệp. Xem đoạn về
các kiểu thông điệp dưới đây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông điệp có thể là (chỉ có thể là một
trong ba kiểu sau đây):
Thông điệp “cấu trúc” (thông số trong
đoạn BGM bằng “73”) chứa các danh sách mã (VLI), các khái niệm (STC)
và /hoặc các định nghĩa tập khóa (ASI); một thông điệp thường chứa các dữ liệu/thuộc
tính hoặc các hướng dẫn về việc xóa (thông số trong đoạn BGM bằng “DSL”).
Độ dài tối đa của trường (các giới hạn
của SDMX-EDI):
· Các danh sách mã. Các thẻ định danh: an..18,
các tên danh sách mã: an..70, các giá trị mã: an..18, các mô tả giá trị mã:
an..350
· Các khái niệm thống kê. Các thẻ định danh:
an..18, các tên khái niệm: an..70.
· Các tập khóa và tập dữ liệu. Các thẻ định
danh: an..18. các tên tập khóa và tập dữ liệu: an..70.
Thực tế, các cơ quan trung tâm rất cố
gắng để giữ độ dài của các khóa chuỗi thời gian không dài hơn 35 ký tự.
Trên 999,000 đoạn ARR (theo
sau Nhóm 14) có thể được viết trong cùng một thông điệp.
Trong mỗi đoạn ARR chỉ có một khóa của chuỗi thời gian có mặt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trên 15 vị trí (n..15) có thể được
sử dụng bên trong phần tử dữ liệu để viết giá trị số (bao gồm vị trí được yêu cầu
cho dấu trữ biểu thị các giá trị âm và /hoặc dấu chấm thập phân; dấu cộng biểu
thị các số dương chưa được sử dụng).
Các thuộc tính có mặt trong các đoạn
ARR chính là trạng thái quan
sát (thuộc tính mã hóa bắt buộc), tính bảo mật quan sát (thuộc tính mã hóa có
điều kiện) và quan sát trước khi dừng (trường số có điều kiện).
Thông điệp “cập nhật” và “xóa” có thể
xuất hiện trong cùng một trao đổi hay không?
Có
Có cách nào phản biệt giữa “việc báo
cáo dữ liệu mới” và “ việc báo cáo các hiệu chỉnh trong dữ liệu
được báo
cáo trước đó không”?
Vấn đề này, SDMX-EDI không
được trang bị cơ cấu cụ thể và nó được truyền lại cho các ứng dụng nhận cách xử
lý thông tin chứa trong trao đổi SDMX-EDI. Các ứng dụng nhận có thể kiểm tra trước
khi viết vào các cơ sở dữ liệu tiếp nhận - điều này đặt ra câu hỏi liệu mỗi
quan sát/thuộc tính/chuỗi thời gian/nhóm quan hệ có phải là mới không hay là vật
thay thế của quan sát/thuộc tính/chuỗi thời gian/nhóm quan hệ hiện có. Tuy
nhiên, nếu một mạch trao đổi dữ liệu cụ thể được yêu cầu thì sự khác biệt có thể
được đoạn DTM thứ hai đáp ứng,
đoạn này mang thông tin về “khoảng thời gian báo cáo”:ví dụ: nó có thể được sử
dụng trong thông điệp chứa dữ liệu mới (trong trường hợp này, khoảng thời gian báo
cáo có liên quan nhiều hơn).
Các ký tự trống có thể được sử dụng ở phần
cuối của chuỗi trong đoạn FTX không?
Không, điều này có thể gây ra một số vấn
đề: theo quy tắc của EDIFACT, các ký tự trống ở cuối đoạn không quan trọng sẽ bị
loại bỏ khỏi các phần tử thành phần chữ hoặc chữ số.
Ví dụ, đoạn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đoạn trên là không chuẩn
xác vì nó có các ký tự dư thừa ở phần cuối của chuỗi.
Các thuật ngữ “bắt buộc” và “điều kiện”
là các thuật ngữ khó hiểu.
Thực chất, các thuật ngữ này không
tham chiếu đến ngữ cảnh cụ thể, nó không có khả năng giải thích nghĩa các tính
từ: bắt buộc và điều kiện: nghĩa của chúng phụ thuộc vào ngữ cảnh sử dụng. Bảng
sau đây cung cấp tổng quan về nghĩa cụ thể của hai thuật ngữ trên trong mỗi trường
hợp.
Ngữ cảnh
Thuộc
tính”bắt buộc”
Thuộc tính”điều kiện”
Nhận xét
Mô hình dữ liệu
Các giá trị của thuộc tính “bắt buộc”
phải trở nên quen
thuộc với các đối tác. Từ quan điểm thống kê chúng có thể được coi như các mẩu thông tin
cốt lõi để biểu diễn dữ liệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Định nghĩa về giá trị mà thuộc tính
của nó là bắt buộc và các giá trị mà thuộc tính của chúng là điều kiện được
cung cấp bởi định nghĩa tập khóa.
Trao đổi: các thuộc tính được trao đổi
sử dụng nhóm FNS
Các giá trị thuộc tính được trao đổi
lần đầu tiên và sau đó chúng lại trao đổi lần nữa (nguyên tắc “cập nhật và sửa
đổi”).
Trao đổi: các thuộc được trao đổi
như các phần tử của đoạn ARR (và được xác định ở mức quan sát):
- Trạng thái quan sát
- Tính bảo mật quan sát
- Giá trị trước khi dừng
Giá trị về thuộc tính trạng thái
quan sát (OBS_STATUS) được đưa ra với việc trao đổi mỗi quan sát đơn, thậm
chí khi giá trị của nó không đổi. Một yêu cầu cập nhật giá trị quan sát hoặc
trạng thái quan sát (hoặc cả hai) phải bao hàm (ít nhất) báo cáo quan sát và
trạng thái quan sát.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- nó liên quan đến việc cung cấp (các)
giá trị này
- giá trị quan sát hoặc trạng thái
quan sát thay đổi và giá trị liên quan về tính bảo mật quan sát và/hoặc quan
sát trước khi dừng nên giữ lại
- các giá trị của tính bảo mật quan
sát và/hoặc quan sát trước khi dừng cần được cập nhật
Giá trị về thuộc tính trạng thái
quan sát (OBS_STATUS) được đưa ra với việc trao đổi mỗi quan sát đơn, thậm
chí nếu giá trị của nó không đổi.
Các đoạn SDMX-EDI
Một đoạn là bắt buộc nếu nó được sử dụng
trong thông điệp.
Một đoạn là điều kiện nếu có lựa chọn
không sử dụng nó. Ví dụ, đối với thông điệp bao gồm dữ liệu số (DSI và ARR),
có lựa chọn bao gồm hoặc không bao gồm các đoạn mang các thuộc tính (đoạn FNS
và các đoạn khác của cùng một nhóm).
Các đoạn EDIFACT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17. Phụ lục: Bản đồ
ISO 8859-1 (UNOC) Tập ký tự (Latinh 1 hoặc “Western”)
Tập dữ liệu chuẩn (mã ký tự thập phân
từ 32-126):
!
“
#
$
%
&
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(
)
*
+
,
-
.
/
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
3
4
5
6
7
8
9
:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
<
=
>
?
@
A
B
C
D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F
G
H
I
J
K
L
M
N
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P
Q
R
S
T
U
V
W
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Z
[
\
]
^
_
a
b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d
e
f
g
h
i
j
k
l
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n
o
p
q
r
s
t
u
v
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
y
z
{
|
}
~
Tập ký tự mở rộng (các mã ký tự thập
phân từ 160-255):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các vị trí mã từ 128 - 159 được dự trữ
để sử dụng cho các mục đích điều khiển (chúng không được sử dụng trong thông điệp).
18. Phụ lục: Các danh
sách mã EDIFACT sử dụng trong SDMX-EDI
Bảng dưới đây chứa các giá trị danh
sách mã EDIFACT được sử dụng trong các đoạn SDMX-EDI.
Chú ý rằng các danh sách mã được đưa
ra ở đây chưa phải là danh sách đầy đủ, chúng chỉ liệt kê các giá trị sử dụng
trong SDMX-EDI. Toàn bộ được phân loại bởi đoạn và sắp xếp theo bảng chữ
Đoạn ATT
9017 -Từ hạn định thuộc tính (miền)
3 thành phần cấu trúc mảng
Đoạn ATT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 trình bày
35 trạng thái sử dụng
32 kiểu kết nối đối tượng (mức đính
kèm)
Đoạn ATT
Mã mức đính kèm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 chuỗi thời gian
5 quan sát
9 nhóm quan hệ
Đoạn ATT
Từ hạn định danh sách mã
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
USS trạng thái sử dụng
Đoạn ATT
Trạng thái thuộc tính
1 điều kiện
2 bắt buộc
Đoạn BGM
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
73 các định nghĩa thống kê
74 dữ liệu thống kê
DSL danh sách các tập dữ liệu
Đoạn COM
3155 - Từ hạn định kênh truyền thông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TE điện thoại
FX fax
XF X.400
Đoạn CTA
3139 - Chức năng liên lạc, được mã
hóa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CF Đứng đầu đơn vị cung cấp thông tin
CC Người chịu trách nhiệm cung cấp
thông tin
CG Đứng đầu đơn vị phổ biến thông
tin
Đoạn DTM
2005 - Từ hạn định ngày tháng/thời
gian/chu kỳ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Z02 khoảng thời gian báo cáo
Đoạn DTM
2379 - từ hạn định định dạng ngày
tháng/thời gian/chu kỳ
101 YYMMDD
102 CCYYMMDD
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
203 CCYYMMDDHHMM
602 CCYY
604 CCYYS
608 CCYYQ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
616 CCYYWW
702 CCYY-CCYY
704 CCYYS-CCYYS
708 CCYYQ-CCYYQ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
711 CCYYMMDD-CCYYMMDD
716 CCYYWW-CCYYWW
Đoạn FTX
4451 - Từ hạn định chủ đề văn bản
ACM mô tả thống kê
Đoạn IDE
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 danh sách giá trị
4 giá trị mã
5 cấu trúc tập giá trị
10 ngữ cảnh văn bản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Z11 thuộc tính không mã hóa
Đoạn NAD
Bên tham gia
MS Bên gửi thông điệp
MR Bên nhận thông điệp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đoạn REL
9141 - Từ hạn định mối liên hệ
Z01 Mối liên hệ với mảng thống kê
Đoạn SCD
7497 - Từ hạn định chức năng thành
phần
1 miền dữ liệu thời gian của mảng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 miền dữ liệu mảng (khác miền dữ liệu
thời gian)
13 miền dữ liệu là “tần suất”
Z09 thuộc tính
Đoạn STS
9011 - Trạng thái, được mã hóa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 bổ sung và thay thế
Đoạn VLI
3 Danh sách được mã hóa
MỤC LỤC
Lời nói đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Sự phù hợp
3. Tài liệu viện dẫn
4. Tài liệu cơ bản
5. Cấu trúc của tiêu chuẩn
6. Thông điệp trao đổi siêu dữ liệu và dữ
liệu thống kê SDMX-EDI
6.1. Các tiêu chuẩn UN/EDIFACT và GESMES
chung
7 Chức năng của SDMX-EDI và các hoạt động trao
đổi dữ liệu
7.1 Chức năng SDMX-EDI
7.2. Báo cáo và phổ biến
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1 Sơ đồ nhánh SDMX-EDI
8.2. Các phần đoạn, chức năng và việc thực
hiện theo từng bước
8.2.1. Mục đích và cấu trúc đoạn của thông điệp
cập nhật dữ liệu
8.2.2. Mục đích và cấu trúc đoạn của thông điệp
cập nhật thuộc tính và dữ liệu
8.2.3. Thông điệp xóa thuộc tính và dữ liệu
8.2.4. Mục đích và cấu trúc đoạn của thông điệp
trao đổi định nghĩa cấu trúc
8.2.5. Danh sách mã
8.2.6. Định nghĩa khái niệm thống kê
8.2.7. Định nghĩa tập khóa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1.Tổ chức hướng dẫn
9.2. Quản trị trao đổi
9.2.1. Phạm vi
9.2.2. Đoạn GESMES được sử dụng
9.2.3. Chức năng và hướng dẫn sử dụng
9.2.4. Cấu trúc đoạn quản trị
trao đổi
9.3. Quản trị thông điệp
9.3.1. Phạm vi
9.3.2. Các đoạn GESMES được sử dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.4. Cấu trúc đoạn quản trị thông điệp
9.4. Danh sách mã
9.4.1. Phạm vi áp dụng
9.4.2. Các đoạn GESMES được sử dụng
9.4.3. Các chức năng và hướng dẫn sử dụng
9.4.4. Cấu trúc đoạn của danh sách mã
9.5. Định nghĩa khái niệm thống kê
9.5.1. Phạm vi
9.5.2. Các đoạn GESMES chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.5.4. Cấu trúc đoạn của định nghĩa khái niệm
thống kê
9.6. Định nghĩa tập khóa
9.6.1. Phạm vi
9.6.2. Các đoạn GESMES được sử dụng
9.6.3. Chức năng và hướng dẫn sử dụng
9.6.4. Cấu trúc đoạn của định nghĩa tập khóa
9.7. Quản trị tập dữ liệu
9.7.1. Phạm vi
9.7.2. Các đoạn GESMES được sử dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.7.4. Cấu trúc đoạn của quản trị tập dữ liệu
9.8. Dữ liệu và cấu trúc mảng
9.8.1. Phạm vi
9.8.2. Cách sử dụng đoạn GESMES
9.8.3. Chức năng và hướng dẫn sử dụng
9.8.4. Cấu trúc đoạn của dữ liệu và cấu trúc
mảng
9.9. Thuộc tính
9.9.1. Phạm vi
9.9.2. Sử dụng đoạn GESMES
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.10. Kết thúc phần quản trị thông điệp
9.11. Kết thúc phần quản trị trao đổi
10. Các thông điệp xóa
10.1. Các quy tắc và kỹ thuật xóa
10.1.1. Xóa các quan sát, chuỗi
thời gian, nhóm quan hệ và tập dữ liệu
10.1.2. Xóa các thuộc tính
10.2. Chú thích về các hành động xóa
11. Tin báo nhận thông điệp
12. Các quy tắc và xem xét văn bản trong
các thuộc tính không mã hóa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.2. Các ký tự đặc biệt
12.3. Các giá trị thuộc tính không mã hóa: độ
dài lớn nhất của văn bản
13. Các thông điệp mẫu
13.1. Thông điệp cập nhật dữ liệu
13.2. Thông điệp cập nhật thuộc tính và dữ
liệu
13.3. Thông điệp định nghĩa tập khóa
13.4. Thông điệp phổ biến danh sách các khái
niệm
13.5. Thông điệp phổ biến danh sách mã
14. Phụ lục: Cú pháp UN/EDIFACT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.2. Cấu trúc thông điệp và trao đổi
EDIFACT
14.3. Mục đích của các đoạn về phong bì
thông điệp và trao đổi
14.4. Biểu diễn sơ đồ nhánh
14.4.1. Biểu diễn sơ đồ
14.5. Thông điệp dịch vụ EDIFACT
14.6. Các quy tắc lược bỏ của EDIFACT
15. Phụ lục: Danh sách mã về trạng
thái quan sát và tính bảo mật quan sát
16. Phụ lục: Các hỏi đáp về SDMX-EDI 138
17. Phụ lục: Bản đồ ISO 8859-1 (UNOC) Tập
ký tự (Latinh 1 hoặc “-”Western”)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Cơ
sở dữ liệu đầy đủ:
toàn bộ ETS (bao gồm dữ liệu, các thuộc tính, các định nghĩa cấu trúc) hoặc tập
con của nó.
2 Thực tế, chúng là
các thông điệp nhỏ của SDMX-EDI; mỗi thông điệp phản ánh một lựa chọn của các
đoạn SDMX-EDI thích hợp để đáp ứng các hoạt động mong muốn và hỗ trợ các chức
năng tương ứng. Trong bản này không xét đến việc trao đổi các danh sách tập dữ
liệu.
3 Trong bảng này, việc trao đổi danh
sách các tập dữ liệu không được đề cập đến.