Nội dung
|
Tờ thông
tin sản phẩm
|
Giấy chứng
nhận RM
|
Điều trong
tiêu chuẩn này
|
Tên tài liệu
|
Bắt buộc
|
Bắt buộc
|
5.2.1
|
Số nhận dạng duy
nhất của RM
|
Bắt buộc
|
Bắt buộc
|
5.2.2
|
Tên của RM
|
Bắt buộc
|
Bắt buộc
|
5.2.3
|
Tên và các chi tiết
liên hệ của nhà sản xuất RM
|
Bắt buộc
|
Bắt buộc
|
5.2.4
|
Mục đích sử dụng dự
kiến
|
Bắt buộc
|
Bắt buộc
|
5.2.5
|
Cỡ mẫu nhỏ nhất
|
Bắt buộc bất
cứ khi nào áp dụng được
|
Bắt buộc bất
cứ khi nào áp dụng được
|
5.2.6
|
Thời hạn hiệu lực
|
Bắt buộc
|
Bắt buộc
|
5.2.7
|
Tính chuyển đổi
|
Bắt buộc bất
cứ khi nào áp dụng được
|
Bắt buộc bất cứ khi nào áp dụng
được
|
5.2.8
|
Thông tin bảo quản
|
Bắt buộc
|
Bắt buộc
|
5.2.9
|
Hướng dẫn xử lý và
sử dụng
|
Bắt buộc
|
Bắt buộc
|
5.2.10
|
Số trang và tổng số
trang
|
Bắt buộc
|
Bắt buộc
|
5.2.11
|
Phiên bản tài liệu
|
Bắt buộc
|
Bắt buộc
|
5.2.12
|
Mô tả vật liệu
|
Khuyến nghị
|
Bắt buộc
|
5.3.1
|
Tính chất quan tâm,
giá trị tính chất và
độ không đảm bảo kèm theo
|
Tùy chọn
|
Bắt buộc
|
5.3.2
|
Liên kết chuẩn đo
lường
|
Tùy chọn
|
Bắt buộc
|
5.3.3
|
Phương pháp đo đối
với đại lượng đo phụ thuộc phương pháp
|
Khuyến nghị
|
Bắt buộc bất cứ khi nào áp dụng
được
|
5.3.4
|
Tên và chức năng
người phê duyệt của nhà sản xuất
RM
|
Tùy chọn
|
Bắt buộc
|
5.3.5
|
Phương pháp đo đối
với đại lượng đo không phụ thuộc phương pháp
|
Khuyến nghị
|
Khuyến nghị
|
5.4.1
|
Thông tin sức khỏe
và an toàn
|
Khuyến nghị
|
Khuyến nghị
|
5.4.2
|
Nhà thầu phụ
|
Tùy chọn
|
Tùy chọn
|
5.4.3
|
Giá trị chỉ thị
|
Tùy chọn
|
Tùy chọn
|
5.4.4
|
Thông cáo pháp lý
|
Tùy chọn
|
Tùy chọn
|
5.4.5
|
Tham chiếu tới báo
cáo chứng nhận
|
Tùy chọn
|
Tùy chọn
|
5.4.6
|
5.2 Thông
tin yêu cầu trong tài liệu RM
Tài liệu RM phải bao gồm các thông tin
dưới đây.
5.2.1 Tên tài liệu
Tên tài liệu phải được nêu rõ. Cần có
tên phân biệt, như
'Tờ thông tin sản phẩm' hoặc 'Giấy chứng
nhận mẫu chuẩn'.
CHÚ THÍCH 1: 'Giấy chứng
nhận' hoặc
'Giấy
chứng nhận phân tích' thường đã được dùng cho tên tài liệu. Đó là thực hành tốt để người
sử dụng kiểm tra CRM, ngay cả khi tên tài liệu bao gồm từ 'giấy chứng
nhận', xem thông tin bắt buộc từ tiêu chuẩn này có trong tài liệu như thế có đáp ứng yêu
cầu của CRM hay không.
CHÚ THÍCH 2: Các ví dụ về thuật ngữ
khác sử dụng cho tờ thông tin sản phẩm là tờ thông tin vật liệu, báo cáo phân
tích, công bố cho những người sử dụng, tờ rơi thông tin, v.v...; và các thuật
ngữ đối với giấy chứng nhận mẫu chuẩn là giấy chứng nhận phân tích, giấy chứng nhận,
v.v...
5.2.2 Số nhận dạng
duy nhất của RM
Mọi RM và tài liệu RM liên quan phải
có số nhận dạng duy nhất theo đó có thể phân biệt duy nhất với tài liệu của
bất kỳ RM nào khác do cùng một nhà sản xuất hoặc nhà sản xuất bất kỳ nào khác
ban hành.
Sự kết hợp duy nhất của mã sản phẩm và
số mẻ là một ví dụ.
Số mã làm cho dễ phân biệt một RM với bất kỳ RM nào khác, ví dụ NMU CRM 7305,
ERM-AC110, NIST SRM 41. Ngoài ra, số mẻ sẽ giúp ngăn ngừa sự nhầm lẫn có thể nảy
sinh khi phòng thí nghiệm có vật liệu từ nhiều mẻ sử dụng cùng một
lúc. Một số nhà sản xuất kết hợp số mẻ trong mã chữ và số cho vật liệu,
ví dụ NMU CRM 7305-a.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên mẫu chuẩn phải được nêu rõ.
Tên gọi cần mô tả loại RM đủ chi tiết
để phân biệt với các vật liệu tương tự khác. Do đó, tên của đá hoặc quặng, tiếp
sau là xuất xứ hoặc đặc trưng thành phần, tạo ra tính cá thể hơn
cho các vật liệu địa chất; ví dụ "Xienit (Phalaborwa)" hay "Xienit
nefelin".
Để phân tích nguồn gốc của chất gây ô
nhiễm trong chất nền tự nhiên, điều quan trọng là nêu rõ bản chất của
chất nền. Nếu có một số loại mẫu chuẩn tương tự, thì nêu rõ mức độ ô nhiễm, ví
dụ, "Aflatoxin M1 trong sữa bột nguyên kem (mức trung bình)". Đối với
các mẫu luyện kim, cần chỉ ra hàm lượng
của các thành phần quan trọng, ví dụ "hợp kim titan 6AI-4V".
5.2.4 Tên và chi tiết
liên hệ của nhà sản xuất RM
Tên và chi tiết liên hệ của nhà sản xuất
RM phải được nêu rõ. Ví dụ về các chi tiết liên hệ là địa chỉ bưu điện đầy đủ,
số điện thoại, số fax, địa chỉ email và trang web.
5.2.5 Mục đích sử dụng
dự kiến
Mục đích sử dụng dự kiến chính của RM
phải được nêu rõ. Khi các tính chất được đưa ra độc lập về quy trình phân tích
hay đo lường cụ thể, công bố này không nhằm giới hạn việc sử dụng cho các mục
đích khác. Tài liệu RM phải cung cấp đủ thông tin cho người sử dụng để họ có thể
quyết định xem RM tương ứng có đáp ứng các yêu cầu của mình hay không (ví dụ: loại chất
nền, đại lượng đo, mức đại lượng, v.v...).
Vì có thể có những sử dụng mà vật liệu không
thích hợp, hoặc không được mô tả đặc trưng đầy đủ, tài liệu RM có thể đưa ra
công bố giải thích những hạn chế.
VÍ DỤ 1: Các ví dụ về việc sử
dụng dự kiến RM không phải là CRM:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- để kiểm tra hiệu năng thiết
bị;
- nghiên cứu độ lặp lại
và độ tái lập - sử dụng lặp lại trong một khoảng thời gian dài, thiết bị, người
vận hành, v.v... để ước lượng độ tái lập hay độ bền dài hạn của quá trình đo hoặc
phòng thí nghiệm;
- xác nhận mức độ tương đương của các
kết quả đo từ hai hay nhiều phòng thí nghiệm (ví dụ: nhà cung cấp và người sử dụng),
trong đó vật liệu vốn đã ổn định;
- kiểm tra sự biến động của người vận
hành;
- nghiên cứu tác động của mọi thay đổi với các điều
kiện môi trường (ví dụ: nhiệt độ, độ ẩm).
VÍ DỤ 2: Các ví dụ về việc sử dụng dự
kiến đối với CRM:
- thể hiện một điểm mốc của thang đo
(quốc tế);
- hiệu chuẩn thiết bị hoặc hệ thống
đo;
- chuyển giá trị tính chất giữa
các vật liệu khác nhau;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- xác định yếu tố phục hồi của các hoạt
động chia tách chất nền ví dụ như chiết xuất.
5.2.6 Cỡ mẫu nhỏ nhất
Bất cứ khi nào thích hợp, cỡ mẫu nhỏ nhất của RM
được sử dụng phải được nêu rõ dựa trên mức độ đồng nhất của RM, hay các phương
pháp khác như nghiên cứu độ ổn định, mô tả đặc trưng và mô tả đặc trưng liên
phòng. Điều này cần được đi kèm
bằng một công bố rằng giá trị tính chất và độ không đảm bảo kèm theo chỉ được đảm bảo
nếu tuân thủ cỡ mẫu nhỏ nhất.
Khi thích hợp, cần công bố mức độ đồng
nhất. Việc đánh giá tính đồng nhất
là cần thiết đối với RM để thiết lập mức độ đồng nhất của RM đối với tính chất
quan tâm và để đảm bảo là nó phù hợp với mục đích. Tài liệu RM có thể
quy định quy trình để đảm bảo mẫu con đại diện của RM được sử dụng.
5.2.7 Thời hạn hiệu
lực
Thời hạn hiệu lực (hoặc ngày hết hiệu
lực) phải được nêu rõ. Sự phù hợp đối với mục đích của vật liệu không thể được đảm bảo
ngoài thời hạn hiệu lực (hoặc ngày hết hiệu lực).
5.2.8 Tính chuyển đổi
Nếu thông tin về tính chuyển đổi
là cần thiết thì nhà sản xuất
RM phải cung cấp đầy đủ
thông tin cho người sử dụng để đánh giá xem liệu vật liệu có thích hợp cho việc
sử dụng cụ thể mà không yêu cầu trình độ năng lực cao hơn hay liệu người sử dụng
có cần thêm trình độ năng lực
trước khi sử dụng hay không.
CHÚ THÍCH: Hướng dẫn chi tiết về các yêu cầu đối với
đánh giá tính chuyển đổi
của RM được đưa ra trong tài liệu của ISO/REMCO (2014)[5].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải nêu rõ các điều kiện bảo quản RM
(ví dụ: nhiệt độ,
tiếp xúc với ánh sáng) để duy trì tính hiệu lực của tài liệu RM.
5.2.10 Hướng dẫn xử
lý và sử dụng
Hướng dẫn xử lý và sử dụng RM phải được
nêu rõ.
VÍ DỤ: Các ví dụ về hướng dẫn xử lý và sử dụng
RM:
- hướng dẫn thích hợp để đảm
bảo tính đồng nhất hóa về dung lượng thùng chứa trước khi sử dụng;
- hướng dẫn quy định về mở
thùng chứa;
- điều kiện chính xác đối với việc làm
khô vật liệu và/hoặc hiệu chính khối lượng khô;
- khi cần, hướng dẫn về việc giảm cờ hạt
thêm;
- hướng dẫn thích hợp đối với việc
hoàn nguyên RM rắn để chuẩn bị dung dịch;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.11 Số trang
Tài liệu RM phải có số trang và tổng số
trang.
5.2.12 Phiên bản
tài liệu
Phiên bản của tài liệu RM phải
được nêu rõ ràng, ví dụ số phiên
bản duy nhất hoặc ngày
phê duyệt tài liệu.
5.3 Thông tin
cần thiết trong giấy chứng nhận RM
Giấy chứng nhận RM phải bao gồm thông
tin dưới đây ngoài các thông tin bắt buộc liệt kê trong 5.2.
5.3.1 Mô tả vật liệu
Mô tả chung về vật liệu phải được nêu
trong giấy chứng nhận RM để đưa ra giải thích chi tiết hơn về tên gọi.
Đối với vật liệu được chứng nhận về
thành phần hóa học, mô tả đặc trưng chính của chất nền, đặc biệt là có hay không có
các chất gây nhiễu có thể là yếu tố quan trọng trong việc lựa chọn
các phương pháp phân tích phù hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- hợp kim được tạo ra từ các thành phần
riêng lẻ;
- đá hoặc nước thu được từ các nguồn tự
nhiên;
- các sản phẩm có nguồn gốc động vật
hay thực vật;
- các chất phân tích được pha
thêm hay xuất hiện tự
nhiên.
Khi thích hợp, cũng có thể đưa ra mô tả vật lý của
vật liệu, ví dụ như cỡ mẫu,
cỡ hạt, kích thước xilanh hoặc đĩa kim loại và tính chất của thùng chứa trong
đó mẫu được cung ứng. Phải nêu rõ sự có mặt của chất bảo quản,
như thủy ngân (II) clorid cùng với
dung dịch etanol hòa tan trong nước. Trường hợp có sẵn vật liệu tương tự ở dạng thay thế
và cỡ mẫu thì cũng có thể
cung cấp thông tin này.
5.3.2 Tính chất
quan tâm, giá trị tính chất và độ không đảm bảo kèm theo
Giấy chứng nhận RM phải bao gồm tuyên
bố rõ ràng về (các) tính chất quan tâm, (các) giá trị tính chất và độ không đảm
bảo kèm theo. Các giá trị được chứng nhận phải được biểu thị rõ ràng là các giá
trị được chứng nhận và được phân biệt với mọi giá trị khác có thể được cung cấp
trong giấy chứng nhận RM.
Độ không đảm bảo kèm theo của (các)
giá trị tính chất phải
được báo cáo theo Hướng dẫn trình bày độ không đảm bảo đo [TCVN 9595-3
(ISO/IEC Guide 98-3)[6]].
CHÚ THÍCH: Trong một số trường
hợp được pháp luật
cụ thể quy định (ví dụ: hầu hết
các tiêu chuẩn thí nghiệm dược điển), không nêu
độ không đảm bảo của các
giá trị được ấn định vì
chúng được coi là không đáng kể
so với các giới hạn xác định của các thí nghiệm phương pháp cụ thể mà chúng được
sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giấy chứng nhận RM phải bao gồm
công bố về liên kết chuẩn đo lường. Giấy chứng nhận phải bao gồm thông tin về
thang đo theo đó giá trị được chứng nhận có thể liên kết tới và cần liệt kê
(các) nguyên tắc về (các) quy trình đo được sử dụng để mô tả đặc
trưng vật liệu.
Do đó để tóm tắt, thông tin về liên kết
chuẩn đo lường phải được nêu trong giấy chứng nhận RM là:
- quy định kỹ thuật rõ ràng về đại lượng
đo;
- thang đo theo đó giá trị tính chất có thể liên
kết tới.
5.3.4 Phương pháp
đo đối với đại lượng đo phụ thuộc
phương pháp
Khi việc xác định đại lượng đo phụ thuộc
vào phương pháp
đo, thông tin về phương pháp được sử dụng là cần thiết. Trong trường hợp đó, giấy
chứng nhận phải đưa ra thông tin đầy đủ về phương pháp được sử dụng hoặc tham
chiếu đến ấn phẩm trong đó phương pháp được mô tả đầy đủ.
CHÚ THÍCH: Nguyên tắc tương tự áp dụng
trong trường hợp các tính chất định tính.
5.3.5 Tên và chức
năng người phê duyệt của nhà sản xuất RM
Tên và chức năng của người đại diện
cho nhà sản xuất RM và chịu trách
nhiệm về nội dung của giấy chứng nhận phải được nêu trong giấy chứng nhận RM.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4 Thông tin
hữu ích khác
Thông tin hữu ích khác có thể được bổ
sung vào tài liệu RM.
5.4.1 Phương pháp
đo đối với đại lượng
đo không phụ thuộc phương pháp
Khi đại lượng đo không được xác định bằng
phương pháp đo sử dụng, thì có thể vẫn hữu ích khi đưa ra các thông tin sau
đây:
- (các) phương pháp/kỹ thuật đo mô tả
đặc trưng;
- cách tiếp cận đối với mô tả đặc
trưng (ví dụ: phương pháp duy nhất, nhiều phương pháp, v.v...);
- bất cứ khi nào áp dụng được, phương
pháp được sử dụng cho xử lý/biến đổi mẫu.
5.4.2 Thông tin về
sức khỏe và an toàn
Bất cứ khi nào thích hợp, tài liệu RM
cần có thông tin về sức khỏe và an toàn. Cũng cần lưu ý đến sự có mặt của tờ dữ
liệu an toàn[7] vì tờ dữ liệu
an toàn thường bị thất lạc trong quá trình xuất khẩu và/hoặc nhập
khẩu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi RM được sản xuất bởi thầu phụ,
có thể liệt kê tên và sự đóng góp của nhà thầu phụ.
Nếu nhiều phòng thí nghiệm hoặc
các nhà phân tích độc lập có đóng góp vào mô tả đặc trưng của RM, thì tên của họ
có thể được liệt
kê cùng với các phương pháp họ đã sử dụng.
5.4.4 Giá trị chỉ thị
Nhà sản xuất RM có thể đưa ra các giá
trị chỉ thị.
VÍ DỤ: Ví dụ về các giá trị chỉ thị có thể được đưa ra
trong tài liệu RM là:
- nồng độ xấp xỉ của chất
phân tích trong chất nền phức tạp
không đáp ứng tiêu chí đối với giá trị
tính chất được chứng
nhận.
- các kết quả riêng lẻ từ mỗi phòng thí
nghiệm hoặc nhà phân tích, trong đó
các kết quả từ nhiều phòng thí nghiệm hay nhà phân tích được sử dụng để ấn định (các)
giá trị tính chất.
5.4.5 Thông báo
pháp lý
Thông báo pháp lý có thể được đưa vào.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiều người sử dụng RM sẽ không yêu cầu
bất kỳ thông tin nào ngoài thông tin có trong tài liệu RM. Tuy nhiên, có thể có
sẵn thông tin bổ sung với RM dưới hình thức báo cáo về sản xuất hay báo cáo
về chứng nhận, có thể có được theo yêu cầu hoặc các bên quan tâm có
thể tiếp cận theo cách khác.
6 Nhãn
Nhãn của RM phải được gắn chắc chắn
vào thùng chứa sản phẩm của đơn vị RM riêng lẻ. Nhãn phải được thiết kế để luôn
rõ ràng và
không bị hư hại trong các điều kiện lưu giữ và xử lý xác định trong thời hạn hiệu
lực. Thông tin cung cấp trên nhãn của
đơn vị RM phải rõ ràng và ngắn
gọn. Nhãn và/hoặc ghi nhãn thùng chứa phải cho phép nhận biết tài liệu RM
thích hợp, thường là bằng cách sử dụng số nhận dạng sản phẩm duy nhất. Nếu
không gian cho phép thì nên cung cấp
tên của RM và nhà sản xuất.
Không cung cấp các giá trị tính chất (được
chứng nhận) hoặc giá trị chỉ thị trên nhãn để ngăn ngừa việc sử dụng vật liệu mà không có thông
tin trong tài liệu RM được nghiên cứu.
Khi thích hợp, nhãn phải tuân thủ các yêu cầu
liên quan đến quy định về sức khỏe, an toàn và môi trường, ví dụ: các ký
hiệu độc tố bên ngoài, cụm từ nguy hiểm và phòng ngừa[7]. Nếu vật liệu
được phân loại là nguy hiểm đối với vận chuyển hay nguy hiểm cho việc sử dụng
thì nhãn phải có
thông tin bắt buộc theo các quy định hiện hành. Tờ dữ liệu an toàn có nhiều
thông tin hơn nhãn và là nguồn tham chiếu cho việc quản lý các hóa chất nguy hại
ở nơi làm việc.
Thư
mục tài liệu tham khảo
[1] TCVN 6165:2009 (ISO/IEC Guide
99:2007), Từ vựng quốc tế về đo lường học - Khái niệm, thuật ngữ chung và
cơ bản (VIM)
[2] TCVN 8890:2017 (ISO Guide
30:2015), Mẫu chuẩn - Thuật ngữ
và định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[4] TCVN 8245 (ISO Guide 35), Mẫu chuẩn - Nguyên tắc
chung và nguyên tắc thống kê trong chứng nhận
[5] ISO/REMCO position paper, Information
on commutability of reference materials, ISO committee on reference
material, July 2014. Available from: http://isotc.iso.org/livelink/livelink/fetch/
%E2%80%908854933/8854951/8854960/279217/commutabilitydocumentfinal.pdf?nodeid=16787892& (Thông tin về
tính chuyển đổi của mẫu chuẩn)
[6] TCVN 9595-3-2:2013 (ISO/IEC Guide
98-3:2006), Độ không đảm bảo đo - Phần 3: Hướng dẫn trình bày độ
không đảm bảo đo (GUM:1995)
[7] The globally harmonized system of
classification and labelling of chemicals (GHS), United nations (Hệ thống hài
hòa toàn cầu về phân loại và ghi nhãn hóa chất).