Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7870-9:2020 về Hóa lý và vật lý phân tử

Số hiệu: TCVN7870-9:2020 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: *** Người ký: ***
Ngày ban hành: Năm 2020 Ngày hiệu lực:
ICS:01.060 Tình trạng: Đã biết

Số mục

Đại lượng

Đơn vị

Chú thích

Tên

Ký hiệu

Định nghĩa

9-1

số thực thể

N (X), Nx

số thực thể nguyên tố loại X trong một hệ

1

Thực thể nguyên tố phải được xác định và có thể là nguyên tử, phân tử, ion, electron, hạt khác, hoặc nhóm xác định của các hạt đó. Điều quan trọng là luôn đưa ra đặc điểm chính xác của thực thể liên quan; điều này tốt nhất được thực hiện bằng cách đưa ra công thức hóa học thực

9-2

lượng chất

KHÔNG DÙNG: số mol

n(X)

tỷ số giữa số N thực thể nguyên tố xác định loại X (mục 9-1) trong mẫu và hằng số Avogadro NA [TCVN 7870-1 (ISO 80000-1)]

n(X) = N (X) / NA

mol

Lượng chất là một trong bảy đại lượng cơ bản trong Hệ đại lượng quốc tế, ISQ [xem TCVN 7870-1 (ISO 80000-1)].

Thực thể nguyên tố, như phân tử, nguyên tử, ion electron, lỗ trống và các tựa-hạt khác, các liên kết kép có thể được dùng.

Cần quy định chính xác thực thể liên quan, ví dụ nguyên tử hydro H so với phân tử hydro H2, tốt nhất là đưa ra công thức hóa học phân tử của vật liệu liên quan.

Trong tên gọi lượng chất”, từ “chất” có thể được thay bằng từ để chỉ rõ chất liên quan, ví dụ, “lượng hydro clorua, HCl”, hoặc lượng benzen, C6H6.

Tên gọi “số mol” thường được dùng cho “lượng chất” nhưng nó không được khuyên dùng vì tên của đại lượng cần được phân biệt với tên của đơn vị.

9-3

khối lượng nguyên tử tương đối

Ar (X)

tỷ số giữa khối lượng trung bình [TCVN 7870-4 (ISO 80000-4)] của nguyên tử X và khối lượng nguyên tử thống nhất [TCVN 7870-10 (ISO 80000-10)]

1

Có thể xác định đại lượng tương tự “khối lượng phân tử tương đối” đối với phân tử.

VÍ DỤ:

Ar (Cl) ≈ 35,453,

Ar (CO2) ≈ 44.

Khối lượng nguyên tử tương đối hay phân tử tương đối phụ thuộc vào thành phần nuclit.

Hiệp hội quốc tế về hóa học tinh khiết và ứng dụng (IUPAC) thừa nhận việc sử dụng tên riêng “trọng lượng nguyên tử” và “trọng lượng phân tử tương ứng cho các đại lượng “khối lượng nguyên tử tương đối và “khối lượng phân tử tương đối”. Việc sử dụng các tên gọi truyền thống này không được tán thành.

9-4

khối lượng mol

M (X)

đối với chất tinh khiết X, tỷ số giữa khối lượng m(X) [TCVN 7870-4 (ISO 80000-4)] và lượng chất n (mục 9-2)

M = m/n

g/mol

kg mol-1

 

9-5

thể tích mol

Vm

đối với chất tính khiết, tỷ số giữa thể tích K của nó [TCVN 7870-3 (ISO 80000-3)] và lượng chất n (mục 9-2)

Vm = V/n

m3 mol-1

 

9-6.1

nội năng mol

Um

tỷ số giữa nội năng U [TCVN 7870-5 (ISO 80000-5)] và lượng chất n (mục 9-2)

Um = U/n

J/mol

kg m2 s-2 mol-1

Các đại lượng mol thường chỉ được dùng với sự quy chiếu về chất tinh khiết.

9-6.2

entanpi mol

Hm

tỷ số giữa entanpi H [TCVN 7870-5(ISO 80000-5)] và lượng chất n (mục 9-2)

Hm = H/n

J/mol

kg m2s-2mol-1

Các đại lượng mol thường chỉ được dùng với sự quy chiếu về chất tinh khiết.

9-6.3

năng lượng Helmholtz mol

Fm

tỷ số giữa năng lượng Helmholtz F [TCVN 7870-5 (ISO 80000-5)] và lượng chất n (mục 9-2):

Fm = F/n

J/mol

kg m2s-2mol-1

Đại lượng mol thường chỉ được dùng với sự quy chiếu về chất tinh khiết.

9-6.4

năng lượng Gibbs mol

Gm

tỷ số giữa năng lượng Gibbs G [TCVN 7870-5 (ISO 80000-5)] và lượng chất n (mục 9-2):

Gm = G/n

J/mol

kg m2s-2mol-1

Đại lượng mol thường chỉ được dùng với sự quy chiếu về chất tinh khiết.

9-7

nhiệt dung mol

Cm

tỷ số giữa nhiệt dung C [TCVN 7870-5 (ISO 80000-5)] và lượng chất n (mục 9-2):

Cm = C/n

J/mol

kg m2s-2mol-1

Các điều kiện (áp suất không đổi hoặc thể tích không đổi,...) phải được xác định.

9-8

entropy mol

Sm

tỷ số giữa entropy S [TCVN 7870-5 (ISO 80000-5)] và lượng chất n (mục 9-2):

Sm = S/n

J/(mol K)

kg m2s-2 K-1mol-1

Các điều kiện (áp suất không đổi hoặc thể tích không đổi, ...) phải được xác định.

9-9.1

nồng độ hạt

n, (C)

tỷ số giữa số hạt N (mục 9-1) và thể tích V [TCVN 7870-3 (ISO 80000-3)]

n = N/V

m-3

Thuật ngữ "mật độ số" cũng được dùng.

9-9.2

nồng độ phân tử

C (X), Cx

đối với chất X trong hỗn hợp, tỷ số giữa số phân tử Nx của chất X và thể tích V [TCVN 7870-3 (ISO 80000-3)] của hỗn hợp:

Cx = Nx/V

m-3

 

9-10

nồng độ khối

γx, (px)

đối với chất X trong hỗn hợp, tỷ số giữa khối lượng mx [TCVN 7870-4 (ISO 80000-4)] của chất X và thể tích V [TCVN 7870-3 (ISO 80000-3)] của hỗn hợp:

γx = mx/v

g/l

kg m-3

CGPM lần thứ 16 (1979) quyết định cho phép dùng cả “l” vàL” để ký hiệu cho lít.

9-11

phần khối lượng

wX

đối với chất X trong hỗn hợp, tỷ số giữa khối lượng mx [TCVN 7870-4 (ISO 80000-4)] của chất X và tổng khối lượng m của hỗn hợp:

wx = mx/m

1

 

9-12.1

nồng độ lượng chất

cX

đối với chất X trong hỗn hợp, tỷ số giữa lượng chất nx (mục 9-2) của X và thể tích V [TCVN 7870-3 (ISO 80000-3)] của hỗn hợp:

cX = nX/V

mol/l

mol m-3

Trong hóa học, tên gọi “nồng độ lượng chất thường được viết tắt là “nồng độ, có ý là tính từ “lượng chất được dự định. Tuy nhiên, vì lý do này trong mục 9-10 tên gọi “nồng độ khối lượng” không được bỏ đi từ “khối lượng.

CGPM (1979) lần thứ 16 quyết định cho phép dùng cả “l” và L” để ký hiệu cho lít.

9-12.2

nồng độ lượng chất tiêu chuẩn

cɵ(X)

đối với chất X, là một mol trên lít

mol/l

mol m-3

CGPM (1979) lần thứ 16 quyết định cho phép cả “l” và L để ký hiệu cho lít.

9-13

phần lượng chất, phần mol

xX, yX

đối với chất X trong hỗn hợp, tỷ số giữa lượng chất nx của X (mục 9-2) và tổng lượng chất n (mục 9-2) của hỗn hợp:

xX = nX/n

1

xX được dùng đối với các pha đặc còn đối với hỗn hợp khí, yX có thể được sử dụng.

Tên gọi phi hệ thống “phần mol vẫn được sử dụng. Tuy nhiên, việc sử dụng tên gọi này không được tán thành.

Đối với đại lượng này, thực thể được dùng để xác định lượng chất cần luôn là một phân tử đơn cho mỗi loại trong hỗn hợp.

9-14

phần thể tích

φX

đối với chất X, tỷ số giữa tích của phần lượng chất xX (mục 9-13) của X và thể tích mol Vm,X (mục 9-5) của chất tính khiết X ở cùng nhiệt độ [TCVN 7870-5 (ISO 80000-5)], áp suất [TCVN 7870-4 (ISO 80000-4)] và tổng lấy theo tất cả các chất i của tích phần lượng chất xi (mục 9-13) của chất i và thể tích mol Vm,i (mục 9-5):

ml/l

1

Nhìn chung, phần thể tích phụ thuộc vào nhiệt độ.

CGPM (1979) lần thứ 16 quyết định cho phép dùng cả “l” và L” để ký hiệu cho lít.

9-15

nồng độ mol

bB, mB

tỷ số giữa lượng chất (mục 9-2) của chất tan B và khối lượng mA [TCVN 7870-4 (ISO 80000-4)] của dung môi A

bB = nB/mA

mol/kg

Nên tránh sử dụng ký hiệu mB trong trường hợp có thể nhầm thành khối lượng của chất B. Tuy nhiên, ký hiệu mB thường được dùng nhiều hơn ký hiệu bB cho nồng độ mol dù có khả năng bị nhầm với khối lượng.

9-16

nhiệt ẩn chuyển pha, entanpi chuyển pha

Cpt

năng lượng [TCVN 7870-5 (ISO 80000-5)] đẳng nhiệt và đẳng áp cần được thêm vào hoặc bớt đi để hệ chuyển pha hoàn toàn

J

kg m2 s-2

Hầu hết đại lượng mol hoặc đại lượng cụ thể được sử dụng và sự chuyển pha được thể hiện rõ ràng, ví dụ nhiệt ẩn mol của bay hơi.

Chỉ số dưới “pt” là từ hạn định của sự chuyển pha, có thể được thay đổi, ví dụ thành “l-g”.

Thuật ngữ “entanpi chuyển pha” chủ yếu được sử dụng trong lý thuyết.

9-17

hóa thế <hóa học>

μX

đạo hàm riêng của năng lượng Gibbs [TCVN 7870-5 (ISO 80000-5)] đối với lượng nX của chất X (mục 9-2) ở nhiệt độ T [TCVN 7870-5 (ISO 80000-5)] và áp suất p [TCVN 7870-4 (ISO 80000-4)] không đổi:

J/mol

kg m2 s-2 mol-1

Đối với chất tinh khiết, trong đó Gm là năng lượng Gibbs mol. Trong một hỗn hợp, μB là năng lượng Gibbs mol riêng phần.

Trong vật lý chất ngưng tụ, hóa thế của electron là năng lượng.

9-18

hoạt động tuyệt đối

λX

đối với chất X, là hàm mũ của tỷ số của hóa thế μX của chất B (mục 9-17), và tích của hằng số khí mol R (mục 9-37.1) và nhiệt độ nhiệt động lực T [TCVN 7870-5 (ISO 80000-5)].

1

 

9-19

áp suất riêng phần

pX

đối với chất X trong hỗn hợp khí, là tích của phần lượng chất yX của chất X (mục 9-13) và áp suất tổng p [TCVN 7870-4 (ISO 80000-4)]:

pX = yXp

Pa

kg m-1 s-2

 

9-20

nồng độ hơi

X

đối với chất X, là đại lượng tỷ lệ với hoạt độ tuyệt đối, λX (mục 9-18), hệ số tỷ lệ là hàm của nhiệt độ [TCVN 7870-5 (ISO 80000-5)] chỉ được xác định ở điều kiện nhiệt độ và thành phần không đổi, pX/X tiến đến 1 đối với khí vô cùng loãng

Pa

kg m-1 s-2

trong đó p là áp suất tổng [TCVN 7870-4 (ISO 80000-4)].

Ký hiệu ưu tiên của IUPAS cho nồng độ hơi là f.

9-21

hóa thế tiêu chuẩn

μBɵ, μɵ

đối với chất B, giá trị của hóa thế (mục 9-17) ở điều kiện tiêu chuần xác định

J/mol

kg m2s-2 mol-1

trong đó μBƟ là hàm của nhiệt độ T ở áp suất tiêu chuẩn p=pƟ .

Hóa thế tiêu chuẩn phụ thuộc vào việc chọn trạng thái tiêu chuẩn, trạng thái này phải được xác định. Trong dung dịch lỏng hoặc rắn, trạng thái tiêu chuẩn được qui về độ hòa tan lý tưởng của chất tan (chất B).

9-22

thừa số hoạt độ

fX

đối với chất X trong hỗn hợp lỏng hoặc rắn, tỷ số giữa hoạt độ tuyệt đối λX (mục 9-18) của chất X và tích của hoạt độ tuyệt đối λX* chất tinh khiết X ở cùng nhiệt độ [TCVN 7870-5 (ISO 80000-5)] và áp suất [TCVN 7870-4 (ISO 80000-4)] và phần lượng chất xX của chất X (mục 9-13):

1

Tên gọi có tính hệ thống là “thừa số hoạt độ”, nhưng tên gọi “hệ số hoạt độ” cũng được sử dụng phổ biến (xem mục 9-25).

Thừa số hoạt độ cũng có thể tìm được bằng cách áp dụng định luật Raoult hoặc định luật Henry.

9-23

hoạt độ tuyệt đối tiêu chuẩn <trong hỗn hợp>

λxɵ

đối với chất X trong hỗn hợp lỏng hoặc rắn, là hoạt độ tuyệt đối λX* (mục 9-18) của chất tinh khiết X ở cùng nhiệt độ [TCVN 7870-5 (ISO 80000-5)] nhưng ở áp suất tiêu chuẩn [TCVN 7870-4 (ISO 80000-4)] 105 Pa:

1

Đại lượng này chỉ phụ thuộc nhiệt độ.

9-24

hoạt độ của chất tan, hoạt độ tương đối của chất tan

αx, αm,X

đối với chất tan X trong dung dịch, là đại lượng tỷ lệ với hoạt độ tuyệt đối λX (mục 9-18), hệ số tỷ lệ là hàm của nhiệt độ [TCVN 7870-5 (ISO 80000-5)] và áp suất [TCVN 7870-4 (ISO 80000-4)] chỉ được xác định với điều kiện để tại nhiệt độ và áp suất không đổi, αX chia cho tỷ số nồng độ mol (mục 9-15), bX/bƟ, tiến đến 1 ở dung dịch vô cùng loãng, bX là nồng độ mol của chất tan X (mục 9-15) và bƟ là nồng độ mol tiêu chuẩn:

1

Đại lượng αc,X, được định nghĩa tương tự theo tỷ số nồng độ cX/cƟ cũng được gọi là hoạt độ hay hoạt độ tương đối của chất tan X; cƟ là nồng độ lượng chất tiêu chuẩn (mục 9-12.2):

trong đó Σ biểu thị tổng lấy theo tất cả các chất tan. Điều này áp dụng đặc biệt cho dung dịch lỏng loãng.

9-25

hệ số hoạt độ

γB

đối với chất tan B trong dung dịch, là tỷ số giữa hoạt độ αB của chất tan B (mục 9-24) và tỷ số giữa nồng độ mol (mục 9-15) bB của chất B và nồng độ mol tiêu chuẩn bƟ:

1

Tên gọi “hệ số hoạt độ của chất tan B” cũng được dùng cho đại lượng γB xác định theo

Xem mục 9-22.

9-26

hoạt độ tuyệt đối tiêu chuẩn <trong dung dịch>

λBƟ

đối với chất tan B trong dung dịch:

trong đó Σ biểu thị tổng lấy theo tất cả các chất tan, pƟ là áp suất tiêu chuẩn [TCVN 7870-4 (ISO 80000-4)] bƟ là nồng độ mol tiêu chuẩn và bB là nồng độ mol của chất B (mục 9-15)

1

Đại lượng này chỉ phụ thuộc nhiệt độ.

Đặc biệt áp dụng cho dung dịch lỏng loãng. Áp suất tiêu chuẩn là 105 Pa.

9-27.1

hoạt độ của dung môi, hoạt độ tương đối của dung môi

αA

đối với dung môi A trong dung dịch, là tỷ số giữa hoạt độ tuyệt đối của chất A, λA (mục 9-18) và  của dung môi tinh khiết tại cùng nhiệt độ [TCVN 7870-5 (ISO 80000-5)] và áp suất [TCVN 7870-4 (ISO 80000-4)]:

1

 

9-27.2

thừa số thẩm thấu của dung môi, hệ số thẩm thấu của dung môi A

φ

đại lượng được cho bằng:

trong đó MA là khối lượng mol (mục 9-4) của dung môi A, Σ biểu thị tổng lấy theo tất cả các chất tan, bB là nồng độ mol của chất tan B (mục 9-15) và αA là hoạt độ của dung môi A (mục 9-27.1)

 

Tên gọi “hệ số thẩm thấu” thường được sử dụng mặc dù tên gọi “thừa số thẩm thấu” có tính hệ thống hơn.

Khái niệm này áp dụng đặc biệt cho dung dịch lỏng loãng.

9-27.3

hoạt độ tuyệt đối tiêu chuẩn của dung môi <trong dung dịch loãng>

λAƟ

đối với dung môi A, là hoạt độ tuyệt đối tiêu chuẩn (mục 9-23) của chất tinh khiết A tại cùng nhiệt độ [TCVN 7870-5 (ISO 80000-5)] và ở áp suất tiêu chuẩn pƟ [TCVN 7870-4 (ISO 80000-4]:

 

 

9-28

áp suất thẩm thấu

Π

áp suất dư [TCVN 7870-4 (ISO 80000-4] cần để duy trì cân bằng thẩm thấu giữa dung dịch và dung môi tinh khiết được ngăn cách bằng một màng thấm chỉ đối với dung môi

Pa

kg m-1 s-2

 

9-29

số hợp thức của chất

vB

đối với chất B, là số nguyên hoặc phân số đơn, là âm đối với chất tham gia phản ứng và dương đối với chất tạo thành sau phản ứng, xuất hiện trong biểu thức của một phản ứng hóa học:

trong đó ký hiệu B biểu thị các chất tham gia và các chất tạo thành sau phản ứng đó

1

VÍ DỤ:

9-30

ái lực của phản ứng hóa học

A

âm của tổng lấy theo tất cả các chất B của tích số hợp thức vB của chất B (mục 9-29) và hóa thế μB của chất B (mục 9-17):

J/mol

kg m2 s-2 mol-1

Ái lực của phản ứng là thước đo “lực chỉnh hướng” của phản ứng. Khi ái lực dương, phản ứng tự động chuyển từ các chất tham gia phản ứng thành các chất tạo thành và khi ái lực âm, phản ứng đi theo chiều ngược lại.

Một cách viết định nghĩa khác là:

trong đó G là năng lượng Gibbs [TCVN 7870-5 (ISO 80000-5] và ξ là mức độ phản ứng (mục 9-31).

Lưu ý là vB âm đối với chất tham gia phản ứng và dương đối với sản phẩm tạo thành sau phản ứng.

9-31

mức độ phản ứng

ξ

hiệu của lượng ban đầu nB in của chất B (mục 9-2) và lượng cân bằng nB eq  của chất B (mục 9-2) chia cho số hợp thức vB của chất B (mục 9-29):

mol

Xem chú thích cho mục 9-30.

9-32

hằng số cân bằng tiêu chuẩn, hằng số cân bằng nhiệt động lực học

KƟ

đối với một phản ứng hóa học, là tích của toàn bộ các chất B với lũy thừa âm của số hợp thức vB của chất B (mục 9-29) của hoạt độ tuyệt đối tiêu chuẩn λBƟ của chất B (mục 9-26):

1

Đại lượng này chỉ phụ thuộc nhiệt độ.

Các đại lượng khác phụ thuộc vào nhiệt độ, áp suất và thành phần.

Có thể định nghĩa theo cách tương tự hằng số cân bằng theo nồng độ hơi, Kf, nồng độ mol,Km, ...

9-33

hằng số cân bằng <theo áp suất>

Kp

đối với chất khí, là tích tất cả các chất B của áp suất riêng pB của chất B (mục 9-19) lũy thừa số hợp thức (mục 9-29):

PaΣvB

(kgm-1s-2)ΣvB

 

9-34

hằng số cân bằng <theo nồng độ>

Kc

đối với dung dịch, là tích tất cả các chất B của nồng độ cB của chất B (mục 9-9.1) lũy thừa số hợp thức vB (mục 9- 29):

(mol/m3vB

 

9-35.1

hàm phân chia vi chính tắc

Ω

số tất cả các trạng thái lượng tử r phù hợp với năng lượng đã cho E [TCVN 7870-4 (ISO 80000-4)], thể tích [TCVN 7870-3 (ISO 80000-3)] và các trường ngoài:

1

trong đó S là entropy [TCVN 7870-5 (ISO 80000-5)] và k là hằng số Boltzmann [TCVN 7870-1 (ISO 80000-1)].

9-35.2

hàm phân chia chính tắc

Z

tổng lấy theo các trạng thối lượng tử ứng với năng lượng Er [TCVN 7870-4 (ISO 80000-4), biểu thị bằng:

trong đó k là hằng số Boltzmann [TCVN 7870-1 (ISO 80000-1)] và T là nhiệt độ nhiệt động lực [TCVN 7870-5 (ISO 80000-5)]

1

trong đó A là năng lượng Helmholtz [TCVN 7870-5 (ISO 80000-5)].

9-35.3

hàm phân chia đại chính tắc, hàm phân chia lớn

tổng của hàm phân chia chính tắc Z (NA, NB, ...) đối với số hạt A, B đã cho nhân với hoạt độ tuyệt đối (mục 9-18) λA, λB của hạt A, B:

1

trong đó A là năng lượng Helmholtz [TCVN 7870-5 (ISO 80000-5)], μB là hóa thế của chất B, nB là lượng chất B.

9-35.4

hàm phân chia phân tử, hàm phân chia của phân tử

q

đại lượng được cho bằng:

trong đó εi là năng lượng [TCVN 7870-5 (ISO 80000-5)] mức thứ r của phân tử phù hợp với thể tích [TCVN 7870-3 (ISO 80000-3)] và trường ngoài đã cho, k là hằng số Boltzmann [TCVN 7870-1 (ISO 80000-1)] và T là nhiệt độ nhiệt động lực [TCVN 7870-5 (ISO 80000-5)]

1

 

9-36.1

trọng số thống kê của hệ con

g

số trạng thái vi mô khác nhau trong một hệ con

1

 

9-36.2

độ suy biến, độ bội

g

đối với mức lượng tử, là trọng lượng thống kê của mức đó

1

Nếu g =1, mức được gọi là không suy biến.

9-37.1

hằng số khí mol

R

tích của hằng số Boltzmann [TCVN 7870-1 (ISO 80000-1)] và hằng số Avogardo [TCVN 7870-1 (ISO 80000-1)]

J/(mol K)

kg m2 s-2 K-1 mol-1

Đối với khí lý tưởng,

9-37.2

hằng số khí riêng

Rs

tỷ số của hằng số khí mol R (mục 9-37.1) và khối lượng mol (mục 9-4) M, nghĩa là Rs = R/M

J/(kg K)

m2 s-2 K-1

 

9-38

quãng đường tự do trung bình <hóa học>

l, λ

đối với một hạt, là khoảng cách trung bình d [TCVN 7870-3 (ISO 80000-3)] giữa hai lần va chạm liên tiếp với các hạt khác

m

 

9-39

hệ số khuếch tán <hóa học>

D

hệ số tỷ lệ của nồng độ phân tử cục bộ CB (mục 9-9.2) của chất B trong hỗn hợp nhân với vận tốc trung bình cục bộ vB [TCVN 7870-3 (ISO 80000-3)] của các phân tử của chất B và âm gradient của nồng độ phân tử cục bộ CB (mục 9-9.2) của chất B trong hỗn hợp, biểu thị bằng:

m2 s-1

 

9-40.1

tỷ số khuếch tán nhiệt

kT

ở trạng thái ổn định của hỗn hợp hai thành phần trong đó xảy ra khuếch tán nhiệt, là thừa số số tỷ lệ giữa gradient của phần lượng chất xB (mục 9-13) của chất đậm đặc hơn B và âm gradient của nhiệt độ nhiệt động lực cục bộ T [TCVN 7870-5 (ISO 80000-5)] chia cho nhiệt độ đó [TCVN 7870-5 (ISO 80000-5)]

1

 

9-40.2

thừa số khuếch tán nhiệt

αT

tỷ số của tỷ số khuếch tán nhiệt kT (mục 9-40.1) và tích của phần lượng chất cục bộ xA, xB (mục 9-13) của hai chất A và B:

1

 

9-41

hệ số khuếch tán nhiệt

DT

tích của tỷ số khuếch tán nhiệt kT (mục 9-40.1) và hệ số khuếch tán D (mục 9-39):

m2 s-1

 

9-42

chuẩn độ ion

I

trong một mẫu, là một nửa tổng bình phương của số điện tích zi [TCVN 7870-10 (ISO 80000-10)] của ion thứ i nhân với nồng độ mol bi (mục 9-15) đối với mọi ion liên quan:

mol kg-1

 

9-43

độ phân ly, phần phân ly

α

trong một mẫu, là tỷ số của số nd các phần tử phân ly và tổng số n các phân tử:

1

 

9-44

độ dẫn điện phân

K

tỷ số của độ lớn mật độ dòng điện J [TCVN 7870-6 (IEC 80000-6)] và độ lớn cường độ điện trường E [TCVN 7870-6 (IEC 80000-6)] trong chất điện phân:

K = J/E

S/m

kg-1  m-3 s3 A2

Đối với môi trường không đẳng hướng, K là tenxơ.

Trong TCVN 7870-6 (IEC 80000-6) dùng ký hiệu σ, γ.

9-45

độ dẫn mol

Ʌm

trong chất điện phân, là tỷ số của độ dẫn điện K (mục 9-44) và nồng độ lượng chất cB (mục 9-12.1):

S m2/mol

kg-1- s3 A2 mol-1

 

9-46

số tải ion B, phần dòng tải ion B

tB

đối với ion B, là tỷ số của dòng điện iB [TCVN 7870-6 (IEC 80000-6)] mang bởi ion B và dòng điện tổng i [TCVN 7870-6 (IEC 80000-6)] trong chất điện phân:

1

 

9-47

góc quay quang

α

góc mà qua đó ánh sáng phân cực phẳng quay theo chiều kim đồng hồ khi nhìn vào nguồn sáng qua môi trường quang hoạt

rad

 

9-48

suất quay quang mol

αm

góc quay quang α (mục 9-47), nhân với tỷ số của diện tích mặt cắt A [TCVN 7870-3 (ISO 80000-3)] của chùm ánh sáng phân cực tuyến tính và lượng chất m (mục 9-2) của thành phần quang hoạt trên đường đi của một chùm:

rad m2/mol

m2 mol-1

 

9-49

suất quay quang riêng

αm

góc quay quang α (mục 9-47), nhân với tỷ số của diện tích mặt cắt A [TCVN 7870-3 (ISO 80000-3)] của chùm ánh sáng phân cực tuyến tính và khối lượng m [TCVN 7870-4 (ISO 80000-4)] của thành phần quang hoạt trên đường đi của một chùm:

rad m2/kg1

kg-1 m2

 

 

Thư mục tài liệu tham khảo

[1] TCVN 7870-1 (ISO 80000-1), Đại lượng và đơn vị - Phần 1: Quy định chung

[2] TCVN 7870-3 (ISO 80000-3), Đại lượng và đơn vị - Phần 3: Không gian và thời gian

[3] TCVN 7870-4 (ISO 80000-4), Đại lượng và đơn vị - Phần 4: Cơ học

[4] TCVN 7870-5 (ISO 80000-5), Đại lượng và đơn vị - Phần 5: Nhiệt động lực học

[5] TCVN 7870-6 (ISO 80000-6), Đại lượng và đơn vị - Phần 6: Điện từ

[6] TCVN 7870-10 (ISO 80000-10), Đại lượng và đơn vị - Phần 10: Vật lý nguyên tử và hạt nhân

[7] TCVN 9595-3 (ISO/IEC GUIDE 98-3), Độ không đảm bảo đo - Phần 3: Hướng dẫn trình bày độ không đảm bảo đo (GUM:1995)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Chỉ mục theo bảng chữ cái

Tên chính xác của đại lượng được in đậm. Các mục khác trong chỉ mục được đề cập để tạo thuận lợi cho việc tìm kiếm đại lượng.

Tên

Mục

hoạt độ của dung môi

9-27.1

áp suất, riêng

9-19

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9-27.1

áp suất thẩm thấu

9-28

hoạt độ của dung môi, tương đối tiêu chuẩn

9-27.3

áp suất, thẩm thấu

9-28

hoạt độ, tuyệt đối tiêu chuẩn <trong dung dịch>

9-26

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9-30

thừa số thẩm thấu của dung môi A

9-27.2

chất, lượng

9-2

thừa số thẩm thấu của dung môi

9-27.2

độ bội

9-36.2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9-26

độ dẫn điện, điện phân

9-44

hoạt độ tuyệt đối tiêu chuẩn của dung môi <trong dung dịch loãng>

9-27.3

độ dẫn, mol

9-45

hằng số cân bằng, tiêu chuẩn

9-32

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9-43

hằng số cân bằng, nhiệt động lực học

9-32

độ dẫn điện

9-44

hằng số cân bằng tiêu chuẩn

9-32

độ dẫn mol

9-45

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9-32

entanpi mol

9-6.2

hàm phân chia chính tắc

9-35.2

entropi mol

9-8

hằng số cân bằng <theo áp suất>

9-33

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9-6.2

hằng số cân bằng <theo nồng độ>

9-34

entropi mol

9-8

hàm phân chia đại chính tắc

9-35.3

góc quay quang

9-47

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9-35.3

hoạt độ, tuyệt đối

9-18

hàm phân chia chính tắc

9-35.1

hóa thế <hóa học>

9-17

hàm phân chia, chính tắc

9-35.2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9-21

hàm phân chia, lớn

9-35.3

hoạt độ tuyệt đối, tiêu chuẩn <trong hỗn hợp>

9-23

hàm phân chia, chính tắc lớn

9-35.3

hoạt độ tuyệt đối, tiêu chuẩn <trong dung dịch>

9-26

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9-35.1

hoạt độ của chất tan

9-24

hệ số khuếch tán <hóa học>

9-39

hoạt độ chất tan tiêu chuẩn <trong hỗn hợp>

9-23

hằng số khí, mol

9-37.1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9-26

hằng số khí, riêng

9-37.1

hệ số hoạt độ

9-25

nội năng mol

9-6.1

hàm phân chia phân tử

9-35.4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9-16

hàm phân chia, phân tử

9-35.4

nhiệt chuyển pha, ẩn

9-16

hàm phân chia của phân tử

9-35.4

nồng độ mol

9-15

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9-41

nồng độ hơi

9-20

thừa số khuếch tán, nhiệt

9-40.2

số thực thể

9-1

hệ số khuếch tán nhiệt

9-41

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9-1

khối lượng nguyên tử, tương đối

9-3

sự chuyển pha, ẩn

9-16

khối lượng, mol

9-4

số chất, hợp thức

9-29

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9-3

số hợp thức của chất

9-29

khối lượng mol

9-4

suất quay quang mol

9-48

khối lượng nguyên tử tương đối

9-3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9-48

lượng chất

9-2

suất quay quang, riêng

9-49

chuẩn độ ion

9-42

suất quay, quang mol

9-48

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9-31

suất quay, quang riêng

9-49

nồng độ lượng chất

9-12.1

suất quay quang riêng

9-49

nồng độ lượng chất, tiêu chuẩn

9-12.2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9-46

nồng độ, khối lượng

9-10

phần lượng chất

9-13

nồng độ, hạt

9-9.1

phần khối lượng

9-11

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9-9.2

phần thể tích

9-14

nồng độ, lượng chất tiêu chuẩn

9-12.2

phần phân ly

9-43

năng lượng, Gibbs mol

9-6.4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9-43

năng lượng, Helmholtz mol

9-6.3

phân ly, độ

9-43

nội năng mol

9-6.1

quãng đường tự do trung bình <hóa học>

9-38

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9-6.4

phần dòng tải ion B

9-46

nhiệt dung, mol

9-7

quay quang, góc

9-47

năng lượng Helmholtz, mol

9-6.3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

nội năng, mol

9-6.1

thể tích mol

9-5

nồng độ khối lượng

9-10

thể tích, mol

9-5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9-6.4

tỷ số khuếch tán, nhiệt

9-40.1

nhiệt dung mol

9-7

thế, hóa <hóa học>

9-17

năng lượng Helmholtz mol

9-6.3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9-40.2

thế, hóa tiêu chuẩn <hóa học>

9-17

tỷ số khuếch tán nhiệt

9-40.1

thế, hóa tiêu chuẩn

9-21

thừa số hoạt độ

9-22

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

trọng lượng thống kê của hệ con

9-36.1

 

MỤC LỤC

Lời nói đầu

Lời giới thiệu

1  Phạm vi áp dụng

2  Tài liệu viện dẫn

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thư mục tài liệu tham khảo

Chỉ mục theo bảng chữ cái

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7870-9:2020 (ISO 80000-9:2019) về Đại lượng và đơn vị - Phần 9: Hóa lý và vật lý phân tử

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


9.412

DMCA.com Protection Status
IP: 18.117.94.77
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!