TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
TCVN 7870-9:2010
ISO 80000-9:2009
ĐẠI
LƯỢNG VÀ ĐƠN VỊ - PHẦN 9: HÓA LÝ VÀ VẬT LÝ PHÂN TỬ
Quantities and units
- Part 9: Physical chemistry and molecular physics
Lời nói đầu
TCVN 7870-9:2010 thay thế cho TCVN
6398-8:1999 (ISO 31-8:1992);
TCVN 7870-9:2010 hoàn toàn tương đương với
ISO 80000-9:2009;
TCVN 7870-9:2010 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn
quốc gia TCVN/TC 12 Đại lượng và đơn vị đo lường biên soạn, Tổng cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.0. Giới thiệu chung
TCVN 7870-9:2010 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn
về Đại lượng và Đơn vị đo lường TCVN/TC12 biên soạn. Mục tiêu của Ban Kỹ thuật
TCVN/TC12 là tiêu chuẩn hóa đơn vị và ký hiệu cho các đại lượng và đơn vị (kể
cả ký hiệu toán học) dùng trong lĩnh vực khoa học và công nghệ, hệ số chuyển
đổi tiêu chuẩn giữa các đơn vị; đưa ra định nghĩa của các đại lượng và đơn vị
khi cần thiết.
Bộ TCVN 7870, chấp nhận bộ tiêu chuẩn ISO
80000, gồm các phần dưới đây có tên chung "Đại lượng và đơn vị":
- TCVN 7870-1:2010 (ISO 80000-1:2009), Phần
1: Quy định chung
- TCVN 7870-2:2010 (ISO 80000-2:2009), Phần
2: Dấu và ký hiệu toán học dùng trong khoa học tự nhiên và công nghệ
- TCVN 7870-3:2007 (ISO 80000-3:2006), Phần
3: Không gian và thời gian
- TCVN 7870-4:2007 (ISO 80000-4:2006), Phần
4: Cơ học
- TCVN 7870-5:2007 (ISO 80000-5:2007), Phần
5: Nhiệt động lực học
- TCVN 7870-7:2009 (ISO 80000-7:2008), Phần
7: Ánh sáng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 7870-9:2010 (ISO 80000-9:2009), Phần
9: Hóa lý và vật lý phân tử
- TCVN 7870-10:2010 (ISO 80000-10:2009), Phần
10: Vật lý nguyên tử và hạt nhân)
- TCVN 7870-11:2009 (ISO 80000-11:2008), Phần
11: Số đặc trưng
- TCVN 7870-12:2010 (ISO 80000-12:2009), Phần
12: Vật lý chất rắn
Bộ TCVN 7870, chấp nhận bộ tiêu chuẩn IEC
80000, gồm các phần dưới đây có tên chung "Đại lượng và đơn vị":
- TCVN 7870-6:2010 (IEC 80000-6:2008), Phần
6: Điện từ
- TCVN 7870-13:2010 (IEC 80000-13:2008), Phần
13: Khoa học và công nghệ thông tin
- TCVN 7870-14:2010 (IEC 80000-14:2008), Phần
14: Viễn sinh trắc liên quan đến sinh lý người
0.1. Cách sắp xếp các bảng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả các đơn vị nằm giữa hai đường kẻ liền
nét ở trang bên phải thuộc về các đại lượng nằm giữa các dòng kẻ liền nét tương
ứng ở trang bên trái.
Trong trường hợp việc đánh số mục thay đổi so
với phiên bản cũ của TCVN 6398 (ISO 31), thì con số trong phiên bản cũ được cho
trong ngoặc đơn, ở trang bên trái, phía dưới con số mới của đại lượng đó; dấu
gạch ngang chỉ ra rằng mục đó không có trong phiên bản cũ.
0.2. Bảng đại lượng
Tên các đại lượng quan trọng nhất thuộc lĩnh
vực của tiêu chuẩn này được đưa ra cùng với ký hiệu của chúng, và trong phần
lớn các trường hợp, cả định nghĩa của chúng. Các tên gọi và ký hiệu này là
khuyến nghị. Những định nghĩa này được đưa ra chủ yếu để nhận biết các đại
lượng trong Hệ đại lượng quốc tế (ISQ), liệt kê trong các trang bên trái của
Bảng 1; không nhất thiết là định nghĩa đầy đủ.
Đặc trưng vô hướng, véctơ hay tenxơ của một
số đại lượng được đưa ra, đặc biệt khi cần cho định nghĩa.
Trong phần lớn các trường hợp, chỉ một tên và
một ký hiệu được đưa ra cho một đại lượng; nếu hai hay nhiều tên hoặc hai hay
nhiều ký hiệu được đưa ra cho cùng một đại lượng và không có sự phân biệt đặc
biệt nào thì chúng bình đẳng như nhau. Nếu có hai loại chữ nghiêng (ví dụ
và q; j và f; a và a; g và g) thì chỉ một trong
hai được đưa ra. Điều đó không có nghĩa là loại chữ kia không được chấp nhận.
Nói chung khuyến nghị rằng các ký hiệu như vậy không được cho những nghĩa khác
nhau. Ký hiệu trong ngoặc đơn là ký hiệu dự trữ để sử dụng trong bối cảnh cụ
thể khi ký hiệu chính được dùng với nghĩa khác.
0.3. Bảng đơn vị
0.3.1. Tổng quát
Tên đơn vị của các đại lượng tương ứng được
đưa ra cùng với ký hiệu quốc tế và định nghĩa. Các tên đơn vị này phụ thuộc vào
ngôn ngữ nhưng ký hiệu là ký hiệu quốc tế và như nhau ở mọi ngôn ngữ. Về các
thông tin thêm, xem sách giới thiệu về SI (xuất bản lần thứ 8, 2006) của Viện
cân đo quốc tế (BIPM) và TCVN 7870-1 (ISO 80000-1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Trước tiên là đơn vị SI. Các đơn vị SI đã
được thông qua ở Hội nghị cân đo toàn thể (Conférence Générale des Poids et
Mesures, CGPM). Đơn vị SI cùng bội và ước thập phân của chúng được khuyến nghị
sử dụng; bội và ước thập phân được hình thành từ các tiền tố SI cũng được
khuyến nghị mặc dù không được nhắc đến.
b) Một số đơn vị không thuộc SI, là những đơn
vị được Ủy ban quốc tế về cân và đo (Comité International des Poids et Mesures,
CIPM) hoặc Tổ chức quốc tế về đo lường pháp định (Organisation Internationale
de Métrologie Légale, OIML) hoặc ISO và IEC chấp nhận để sử dụng cùng với SI.
Những đơn vị này được phân cách với các đơn
vị SI và các đơn vị khác bằng đường kẻ đứt nét.
c) Các đơn vị không thuộc SI được CIPM chấp
nhận để dùng với đơn vị SI thì được in nhỏ (nhỏ hơn khổ chữ thường) ở cột
"Các hệ số chuyển đổi và chú thích".
d) Các đơn vị không thuộc SI không được
khuyến nghị dùng cùng với đơn vị SI chỉ được đưa ra ở phụ lục trong một số phần
của bộ tiêu chuẩn này. Các phụ lục này chỉ là tham khảo, không phải là bộ phận
của tiêu chuẩn. Chúng được sắp xếp vào hai nhóm:
1) các đơn vị thuộc hệ CGS có tên riêng;
2) các đơn vị dựa trên foot, pound, giây và
một số đơn vị liên quan khác
e) Các đơn vị không thuộc SI khác được đưa ra
để tham khảo, đặc biệt về hệ số chuyển đổi, được cho trong phụ lục tham khảo
trong một số tiêu chuẩn thuộc bộ tiêu chuẩn này.
0.3.2. Chú thích về đơn vị của các đại lượng
có thứ nguyên một hay đại lượng không thứ nguyên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ 1: Chỉ số khúc xạ n = 1,53 x 1 = 1,53
Không được dùng các tiền tố để tạo ra bội
hoặc ước của đơn vị này. Có thể dùng lũy thừa của 10 để thay cho các tiền tố.
VÍ DỤ 2: Số Reynon Re = 1,32 x 103
Vì góc phẳng thường được thể hiện bằng tỷ số
giữa hai độ dài, còn góc khối được thể hiện bằng tỷ số giữa hai diện tích, nên
năm 1995 CGPM đã qui định là trong Hệ đơn vị quốc tế, radian, ký hiệu là rad,
và steradian, ký hiệu là sr, là các đơn vị dẫn xuất không thứ nguyên. Điều này ngụ
ý rằng các đại lượng góc phẳng và góc khối được coi là đại lượng dẫn xuất có
thứ nguyên một. Do đó, các đơn vị radian và steradian bằng một (1); chúng cũng
có thể được bỏ qua hoặc có thể dùng trong biểu thức của các đơn vị dẫn xuất để
dễ dàng phân biệt giữa các đại lượng có bản chất khác nhau nhưng có cùng thứ
nguyên.
0.4. Công bố về số trong bộ tiêu chuẩn này
Dấu = được dùng để biểu thị "chính xác
bằng", dấu » được dùng để biểu
thị "gần bằng", còn dấu := được dùng để biểu thị "theo định
nghĩa là bằng".
Trị số của các đại lượng vật lý được xác định
bằng thực nghiệm luôn có độ không đảm bảo đo kèm theo. Cần phải chỉ rõ độ không
đảm bảo này. Trong bộ tiêu chuẩn này, độ lớn của độ không đảm bảo được trình
bày như trong ví dụ dưới đây.
VÍ DỤ: l = 2,347 82 (32) m
Trong ví dụ này, l = a(b) m, trị số của độ
không đảm bảo b chỉ ra trong ngoặc đơn được thừa nhận để áp dụng cho các con số
cuối cùng (và ít quan trọng nhất) của trị số a của chiều dài l. Việc ghi ký
hiệu này được dùng khi b đại diện cho độ không đảm bảo chuẩn (độ lệch chuẩn ước
tính) trong các số cuối của a. Ví dụ bằng số trên đây có thể giải thích với
nghĩa là ước lượng tốt nhất trị số của chiều dài l, khi l được tính bằng mét,
là 2,347 82 và giá trị chưa biết của l nằm giữa (2,347 82 - 0,000 32) m và (2,347
82 + 0,00032) m với xác suất xác định bằng độ không đảm bảo chuẩn 0,000 32 m và
phân bố xác suất chuẩn của các giá trị l.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong tiêu chuẩn này, ký hiệu của các chất
được thể hiện bằng chỉ số dưới, ví dụ cB,wB, pB.
Nói chung, nên đặt ký hiệu các chất và trạng
thái của chúng trong ngoặc đơn trên cùng dòng với ký hiệu chính, ví dụ c(H2SO4).
Chỉ số trên * được dùng với nghĩa
"tinh khiết". Chỉ số trên
được dùng với nghĩa "tiêu chuẩn".
VÍ DỤ 1: Vm (K2SO4
0,1 mol • dm-3
trong H2O, 250C) cho thể tích mol.
VÍ DỤ 2: C℮ m,p (H2O,
g, 298,15 K ) = 33,58 J•
K-1
• mol-1 cho
nhiệt dung mol tiêu chuẩn ở áp suất không đổi.
Trong biểu thức jB = xB V*m,B
/ SxiV*m,i,
trong đó jB biểu thị phần thể
tích chất B trong hỗn hợp các chất A, B, C…, xi biểu thị phần
lượng-chất của i và V*m,I là thể tích mol của chất tinh
khiết i, các thể tích mol V*m,A, V*m,B,
V*m,C, … được lấy ở cùng nhiệt độ và áp suất, tổng vế
phải lấy trên tất cả các chất A, B, C, … tạo nên hỗn hợp, sao cho Sxi = 1.
Tên và ký hiệu của các nguyên tố hóa học được
cho trong Phụ lục A.
Thông tin định tính bổ sung về ký hiệu đại
lượng có thể thêm vào như chỉ số dưới hoặc chỉ số trên hoặc trong ngoặc đơn sau
ký hiệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quantities and units
- Part 9: Physical chemistry and molecular physics
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định tên, ký hiệu và định
nghĩa của các đại lượng và đơn vị hóa lý và vật lý phân tử. Các hệ số chuyển
đổi cũng được đưa ra ở những chỗ thích hợp.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn dưới đây rất cần thiết
cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu ghi năm công bố thì áp
dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu không ghi năm công bố thì áp dụng bản
mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
TCVN 7870-3:2007 (ISO 80000-3:2006), Đại
lượng và đơn vị - Phần 3: Không gian và thời gian.
TCVN 7870-4:2007 (ISO 80000-4:2006), Đại
lượng và đơn vị - Phần 4: Cơ học
TCVN 7870-5:2007 (ISO 80000-5:2007), Đại
lượng và đơn vị - Phần 5: Nhiệt động lực học
TCVN 7870-6:2010 (IEC 80000-6:2008), Đại
lượng và đơn vị - Phần 6: Điện từ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên, ký hiệu và định nghĩa của các đại lượng
và đơn vị hóa lý và vật lý phân tử được trình bày trong các trang sau.
HÓA LÝ VÀ VẬT LÝ PHÂN TỬ
ĐẠI LƯỢNG
ĐƠN VỊ HÓA
LÝ VÀ VẬT LÝ PHÂN TỬ
Số mục
Tên
Ký hiệu
Định nghĩa
Chú thích
Số mục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ký hiệu
Định nghĩa
Hệ số chuyển đổi và
chú thích
9-1 (8-3)
lượng chất
n
lượng chất là một trong bảy đại lượng cơ
bản trong Hệ đại lượng quốc tế, ISQ, là cơ sở của SI
Lượng chất của một mẫu tinh khiết là đại
lượng thường được xác định bằng cách đo khối lượng của nó và chia cho khối
lượng mol của mẫu đó.
Lượng chất được xác định tỷ lệ với số thực
thể nguyên tố xác định trong mẫu, hằng số tỷ lệ là hằng số chung giống nhau
với tất cả các mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong tên gọi "lượng chất", để
đơn giản, từ "chất" có thể được thay bằng từ để chỉ rõ chất liên
quan trong ứng dụng cụ thể, sao cho có thể nói, ví dụ, "lượng hydro
clorua, HCl", hoặc "lượng benzen, C6H6".
Điều quan trọng là luôn đưa ra đặc điểm
chính xác của thực thể liên quan (như đã nhấn mạnh trong câu thứ hai của định
nghĩa mol); điều này nên ưu tiên thực hiện bằng cách đưa ra công thức hóa học
phân tử của vật liệu liên quan.
9-1.a
mol
mol
mol là lượng chất của một hệ chứa cùng số
thực thể cơ bản như số nguyên tử trong 0,012 kilôgam cacbon 12
[CGPM lần thứ 14 (1971)]
Khi sử dụng mol, các thực thể cơ bản phải
được chỉ rõ, chúng có thể là nguyên tử, phân tử, ion, electron, thực thể khác
hoặc các nhóm của chúng.
Định nghĩa áp dụng cho nguyên tử cacbon 12
không liên kết, không hoạt động và ở trạng thái cơ bản.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9-2.1 (8-1.1)
khối lượng nguyên tử tương đối
Ar
tỷ số giữa khối lượng [TCVN 7870-4 (ISO
80000-4:2006), mục 4-1] nguyên tử trung bình của một nguyên tố và 1/12 khối
lượng nguyên tử của nuclit 12C
VÍ DỤ: Ar(Cl) » 35,453
Khối lượng nguyên tử hay phân tử tương đối
phụ thuộc vào thành phần nuclit.
Hiệp hội quốc tế về hóa học tinh khiết và
ứng dụng (IUPAC) thừa nhận việc sử dụng tên riêng "trọng lượng nguyên
tử" và "trọng lượng phân tử" tương ứng cho các đại lượng
"khối lượng nguyên tử tương đối" và "khối lượng phân tử tương
đối". Việc sử dụng tên gọi truyền thống này không được tán thành
9-2.a
một
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem lời giới thiệu 0.3.2.
9-2.2 (8-1.2)
khối lượng phân tử tương đối
Mr
tỷ số giữa khối lượng phân tử trung bình
hoặc thực thể xác định của một chất và 1/12 khối lượng nguyên tử của nuclit 12C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9-3 (8-2)
số hạt
NB
NB bằng số hạt trong một hệ
Các thực thể khác nhau có thể là hạt, ví dụ
phân tử số, nguyên tử số.
Có thể thêm chỉ số dưới cùng với ký hiệu để
chỉ rõ thực thể cụ thể, ví dụ NB cho số phân tử của chất B.
9-3.a
một
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem lời giới thiệu, 0.3.2
9-4 (8-4)
hằng số Avogadro
L, NA
đối với mẫu tinh khiết
L = N/n
trong đó N là số hạt (mục 9-3) và n là
lượng chất (mục 9-1)
L = 6,022 141 79 (30) x 1023 mol-1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9-4.a
mol mũ trừ một
mol-1
9-5 (8-5)
khối lượng mol
M
đối với mẫu tinh khiết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó m là khối lượng [TCVN 7870-4 (ISO
80000-4:2006), mục 4-1] và n là lượng chất (mục 9-1)
9-5.a
kilôgam trên mol
kg/mol
Đơn vị thường được dùng cho khối lượng mol
là gam trên mol, g/mol, hơn là kilôgam trên mol, kg/mol.
9-6 (8-6)
thể tích mol
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
đối với mẫu tinh khiết
Vm = V/n
trong đó V là thể tích [TCVN 7870-3 (ISO
80000-3:2006), mục 3-4]
và n là lượng chất (mục 9-1)
Thể tích mol của khí lý tưởng tại 273,15K
và 101 325 Pa là Vm = 0,022 413 996 (39) m3/mol và tại
273,15 K và 100 000 Pa, thể tích mol là
Vm = 0,022 710 981 (40) m3/mol.
[CODATA 2006]
9-6.a
mét khối trên mol
m3/mol
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9-7 (8-7)
nội năng mol
Um
Um = U/n
trong đó U là nội năng [TCVN 7870-5 (ISO
80000-5:2007), mục 5-20.2] và n là lượng chất (mục 9-1)
Định nghĩa tương tự được áp dụng cho các
hàm nhiệt động khác, ví dụ entanpi mol, Hm, năng lượng Helmholz
mol, Am, và năng lượng Gibbs mol, Gm. Các đại lượng này
thường chỉ được dùng với sự qui chiếu về chất tinh khiết. Nhiệt dung mol có
thể được xác định ở áp suất không đổi, Cm, p hoặc ở thể tích không
đổi Cm,V
9-7.a
jun trên mol
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9-8 (8-8)
nhiệt dung mol
Cm
Cm = C/n
trong đó C là nhiệt dung [TCVN 7870-5 (ISO
80000-5:2007), mục 5-15] và n là lượng chất (mục 9-1)
9-8.a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
J/(mol.K)
9-9(8-9)
entropy mol
Sm
Sm = S/n
trong đó S là entropy [TCVN 7870-5 (ISO
80000-5:2007), mục 5-18] và n là lượng chất (mục 9-1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
jun trên mol kenvin
J/(mol.K)
9.10.1 (8-10.1)
số thể tích phân tử hoặc thực thể nguyên tố
khác, mật độ phân tử hoặc thực thể nguyên tố khác
n, (C)
n = N/V
trong đó N là số hạt (mục 9-3) và V là thể
tích [TCVN 7870-3 (ISO 80000-3:2006), mục 3-4]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9-10.a
mét mũ trừ ba
m-3
9-10.2 (8-10.2)
nồng độ phân tử của chất B
CB
CB = NB/V trong đó NB
là số phân tử của B và V là thể tích [TCVN 7870-3 (ISO 80000-3:2006), mục
3-4] của hỗn hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9-11.1 (8-11.1)
khối lượng riêng, mật độ
r,
(g)
r
= m/V
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9-11.a
kilôgam trên mét khối
kg/m3
9-11.2 (8-11.2)
nồng độ khối lượng chất B
rB, (gB)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó mB là khối lượng
[TCVN 7870-4 (ISO 80000-4:2006), mục 4-1] của chất B và V là thể tích [TCVN
7870-3 (ISO 80000-3:2006), mục 3-4] của hỗn hợp
9.11.b
gam trên lít
g/l
1 g/l = 1 g/dm3 = 1 kg/m3
9-12 (8-12)
phần khối lượng chất B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
wB = mB/m
trong đó mB là khối lượng [TCVN
7870-4 (ISO 80000-4:2006), mục 4-1] của chất B và m là tổng khối lượng của
hỗn hợp
9-12.a
một
1
Xem Lời giới thiệu, 0.3.2.
9-13 (8-13)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
cB
cB = nB/v
trong đó nB là lượng chất (mục
9-1) của chất B và V là thể tích [TCVN 7870-3 (ISO 80000-3:2006), mục 3-4]
của dung dịch
Trong hóa học, tên gọi "nồng độ lượng
chất" thường được viết tắt là "nồng độ", có ý là tính từ
"lượng chất" là dự định. Tuy nhiên, vì lý do này trong 9-11.2 tên
gọi "nồng độ khối lượng" không được bỏ đi từ "khối lượng".
Nồng độ tiêu chuẩn, 1 mol/dm3,
được ký hiệu là c-e.
9-13.a
mol trên mét khối
mol/m3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9-13.b
mol trên lít
mol/l
1 mol/l = 1 mol/dm3 = 103
mol/m3
9-14 (8-14.1)
phần lượng chất của chất B, (phần mol của
chất B)
xB, yB
xB = nB/n
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
xB được dùng đối với các pha đặc
và đối với hỗn hợp khí, yB có thể được sử dụng.
Tên gọi phi hệ thống "phần mol"
vẫn được sử dụng. Tuy nhiên, việc sử dụng tên gọi này không được tán thành.
Đối với đại lượng này, thực thể được dùng
để xác định lượng chất cần luôn là một phân tử đơn cho mỗi loại trong hỗn
hợp.
9-14.a
một
1
Xem Lời giới thiệu, 0.3.2.
9-15 (8-15)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
jB
jB =
trong đó V*m,I
là thể tích mol (mục 9-6) của chất tinh khiết i ở cùng nhiệt độ và áp suất, xi
là phần lượng chất (mục 9-14) của chất i và S biểu thị tổng của tất cả các chất i
jB phụ thuộc vào nhiệt độ.
9-15.a
một
1
Xem Lời giới thiệu, 0.3.2
9-16 (8-16)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
bB, mB
bB = nB/mA
trong đó nB là lượng chất (mục
9-1) của chất tan B và mA là khối lượng [TCVN 7870-4 (ISO
80000-4:2006), mục 4-1] của dung môi A
Nên tránh sử dụng ký hiệu mB
trong trường hợp có thể nhầm thành khối lượng của chất B. Tuy nhiên, mặc dù
có khả năng bị nhầm với khối lượng, ký hiệu m thông dụng hơn nhiều so với ký
hiệu b cho nồng độ mol
9-16.a
mol trên kilôgam
mol/kg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hóa thế chất B
mB
đối với hỗn hợp các chất i, mB = (¶Gl¶nB)T,p,ni trong đó G là năng
lượng Gibbs [TCVN 7870-5 (ISO 80000-5:2007), mục 5-20.5] và nB là
lượng chất B (mục 9-1)
Đối với chất tinh khiết, m = G/n = Gm
trong đó Gm là năng lượng Gibbs
mol. Trong một hỗn hợp, mB là năng lượng
Gibbs mol riêng phần.
9.17.a
jun trên mol
J/mol
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9-18 (8-18)
hoạt độ tuyệt đối chất B
lB
lB = exp (mB/RT)
trong đó mB là hóa thế chất B (mục 9-17), R là hằng số
mol khí (mục 9-42), và T là nhiệt độ nhiệt động lực [TCVN 7870-5 (ISO
80000-5:2007), mục 5-1]
9-18.a
một
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem Lời giới thiệu, 0.3.2.
9-19 (8-19)
áp suất riêng phần chất B
pB
đối với hỗn hợp khí, pB = xB.p
trong đó xB là phần lượng chất
của chất B (mục 9-14) và p là áp suất tổng [TCVN 7870-4 (ISO 80000-4:2006),
mục 4-15.1]
9-19.a
pascan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9-20 (8-20)
nồng độ hơi của chất B trong hỗn hợp khí
, (fB)

đối với hỗn hợp khí,
tỷ lệ với hoạt độ tuyệt đối, lB (mục 9-18), hệ số tỷ
lệ, chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ, được xác định ở điệu kiện nhiệt độ và thành
phần không đổi, pB/
tiến đến 1 đối
với khí vô cùng loãng
= lB.
trong đó p là áp suất tổng
9-20.a
pascan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9-21 (-)
hóa thế tiêu chuẩn của chất B
mBӨ
giá trị của hóa thế (mục 9-17) ở điều kiện
tiêu chuẩn
mӨ = RT ln lӨ
mBӨ là hàm của nhiệt độ T ở áp suất tiêu chuẩn
p = pӨ. Hóa thế tiêu chuẩn phụ thuộc vào việc chọn trạng thái tiêu
chuẩn, trạng thái này phải được xác định.
Dấu Ө được dùng để biểu thị một
tiêu chuẩn nói chung. Ký hiệu độ cũng có thể được sử dụng. Trong dung dịch
lỏng hoặc rắn, trạng thái tiêu chuẩn được qui về độ hòa tan lý tưởng của chất
tan (chất B).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
jun trên mol
J/mol
9-22.1 (-)
hóa thế tiêu chuẩn của chất B trong pha
tinh khiết hoặc hỗn hợp hoặc dung môi
đối với pha tinh khiết hoặc hỗn hợp hay
dung môi, hóa thế (mục 9-17) của chất tinh khiết B trong áp suất tiêu chuẩn
9-22.a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
J/mol
9-22.2 (-)
hóa thế tiêu chuẩn của chất b trong dung
dịch
đối với chất hòa tan trong dung dịch, hóa
thế, mӨ trong trạng thái
(giả thuyết) của chất tan B ở mol chuẩn, bӨ (mục 9-16), và áp suất
tiêu chuẩn, pӨ [TCVN 7870-4 (ISO 80000-4:2006), mục 4-15.1], và có
tính chất giống dung dịch vô cùng loãng:
mBӨ =
mB - RT ln (yBp/pӨ)
trong đó yB là phần lượng chất (mục 9-14) 


...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9-23 (8-22.1)
thừa số hoạt độ của chất B trong hỗn hợp
lỏng hoặc rắn, hệ số hoạt độ của chất B trong hỗn hợp lỏng hoặc rắn
fB
fB = lB/(l*BxB)
trong đó lB là hoạt độ tuyệt đối của chất B (mục
9-18), l*B là hoạt độ tuyệt
đối của chất tinh khiết B ở cùng nhiệt độ và áp suất, xB là phần
lượng chất của chất B (mục 9-14)
Tên gọi có tính hệ thống là "thừa số
hoạt độ", nhưng tên gọi "hệ số hoạt độ" cũng được sử dụng phổ
biến.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
một
1
Xem Lời giới thiệu, 0.3.2.
9-24.1 (-)
thừa số hoạt độ theo luật Raoult
fB
fB = aB/xB
trong đó aB là hoạt độ của chất
tan B (mục 9-26) và xB là phần lượng chất của chất B (mục 9-14)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9-24.a
một
1
Xem Lời giới thiệu, 0.3.2.
9-24.2 (-)
thừa số hoạt độ theo luật Henry
gm, gc, gx
Có ba trường hợp khác nhau đối với thừa số
hoạt độ theo luật Henry: theo nồng độ mol, gm, theo nồng độ, gc và theo lượng
chất, gx:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
gc,B =

gx,B = 


9-25 (8-22.2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
lBӨ
lBӨ = l*B (pӨ)
trong đó l*B là hoạt độ tuyệt
đối (mục 9-18) của chất tinh khiết B ở cùng nhiệt độ và áp suất, pӨ
là áp suất tiêu chuẩn [TCVN 7870-4 (ISO 80000-4:2006), mục 4-15.1]
Đại lượng này chỉ phụ thuộc nhiệt độ.
Áp suất tiêu chuẩn là 105 Pa.
9-25.a
một
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9-26 (8-23)
hoạt độ của chất tan B, hoạt độ tương đối
của chất tan B
aB, am,B
đối với chất tan B trong dung dịch, aB
tỷ lệ với hoạt độ tuyệt đối, lB (mục 9-18), hệ số
tỷ lệ, chỉ phụ thuộc nhiệt độ và áp suất, được xác định với điều kiện để tại
nhiệt độ và áp suất không đổi, aB chia cho tỷ số mol, bB/bӨ,
tiến đến 1 ở dung dịch vô cùng loãng, bB là nồng độ mol của chất
tan B (mục 9-16) và bӨ là nồng độ mol tiêu chuẩn, thường là 1
mol/kg
aB = lB.
Đại lượng ac,B, định nghĩa tương
tự theo tỷ số nồng độ cB/c0 cũng được gọi là
hoạt độ hay hoạt độ tương đối của chất tan B; c0 là nồng độ tiêu
chuẩn, thường là 1 mol/dm3:
ac,B = lB.
trong đó S biểu thị tổng tất cả các chất tan. Điều này áp dụng
đặc biệt cho dung dịch lỏng loãng.
9-26.a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Xem Lời giới thiệu, 0.3.2.
9-27 (8-24.1)
hệ số hoạt độ của chất tan B
gB
Đối với chất tan trong dung dịch, gB = 
trong đó aB là hoạt độ của chất
tan B (mục 9-26), bB là nồng độ mol của chất tan B (mục 9-16) và bӨ
là nồng độ mol tiêu chuẩn
Tên gọi "hệ số hoạt độ của chất tan
B" cũng được dùng cho đại lượng gB
xác định theo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem mục 9-26.
9.27.a
một
1
Xem Lời giới thiệu, 0.3.2.
9-28 (8-24.2)
hoạt độ tuyệt đối tiêu chuẩn của chất tan B
lBӨ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó S biểu thị tổng tất cả các chất tan, pӨ là áp
suất tiêu chuẩn [TCVN 7870-4 (ISO 80000-4:2006), mục 4-15.1], bB
là nồng độ mol của chất B (mục 9-16) và bӨ là nồng độ mol tiêu
chuẩn
Đại lượng này chỉ phụ thuộc nhiệt độ. Nó áp
dụng đặc biệt cho dung dịch lỏng loãng. Áp suất tiêu chuẩn là 105
Pa.
9.28.a
một
1
Xem Lời giới thiệu, 0.3.2.
9-29.1 (8-25.1)
hoạt độ của dung môi A, hoạt độ tương đối
của dung môi A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
đối với dung môi A trong dung dịch, tỷ số
của hoạt độ tuyệt đối của chất A, lA
(mục 9-18), và hoạt độ tuyệt đối l*A của dung môi tinh khiết tại cùng nhiệt độ
và áp suất
aA = lA/l*A
9-29.a
một
1
Xem Lời giới thiệu, 0.3.2.
9-29.2 (8-25.2)
hệ số thẩm thấu của dung môi A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
j
= - (MA SbB)-1
ln aA
trong đó MA là khối lượng mol
(mục 9-5) của dung môi A, S
biểu thị tổng tất cả các chất tan, bB là mol của chất tan B (mục
9-16) và aA là hoạt độ của dung môi A (mục 9-29.1)
Đại lượng này áp dụng đặc biệt cho dung
dịch lỏng loãng.
9-29.3 (8-25.3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
lAӨ
đối với dung môi A trong dung dịch, hoạt độ
tuyệt đối (mục 9-18) của chất tinh khiết A tại cùng nhiệt độ và ở áp suất
tiêu chuẩn pӨ [TCVN 7870-4 (ISO 80000-4:2006), mục 4-15.1]:
lAӨ = lA* pӨ
Áp suất tiêu chuẩn là 105 Pa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
áp suất thẩm thấu
II
áp suất dư cần để duy trì cân bằng thẩm
thấu giữa dung dịch và dung môi tinh khiết được ngăn cách bằng một màng thấm
chỉ đối với dung môi
9-30.a
pascan
Pa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
số hợp thức của chất B
vB
số hoặc phần đơn trong biểu thức cho phản
ứng hóa học: 0 = SvBB,
trong đó ký hiệu B biểu thị các chất tham gia và các chất tạo thành sau phản
ứng đó
VÍ DỤ:
(1/2)N2 + (3/2)H2 =
NH3
v(N2) = - 1/2,
v(H2) = - 3/2,
v(NH3) = + 1.
Số hợp thức là âm đối với chất tham gia
phản ứng và dương đối với các chất tạo thành sau phản ứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
một
1
Xem Lời giới thiệu, 0.3.2.
9-32 (8-28)
ái lực của phản ứng hóa học
A
A = - SvBmB
trong đó vB là số hợp thức của
chất B (mục 9-31) và mB là
hóa thế của chất B (mục 9-17)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ái lực của phản ứng là thước đo "lực
chỉnh hướng" của phản ứng. Khi ái lực dương, phản ứng tự động chuyển từ
các chất tham gia phản ứng thành các chất tạo thành và khi ái lực âm, phản
ứng đi theo chiều ngược lại.
Một cách viết định nghĩa khác là:
A = - (¶G/¶x)p,T
trong đó G là năng lượng Gibbs [TCVN 7870-5
(ISO 80000-5:2007), mục 5-20.5] và x
là mức độ phản ứng (mục 9-33).
Lưu ý là vB âm đối với chất tham
gia phản ứng và dương đối với sản phẩm tạo thành sau phản ứng
9-32.a
jun trên mol
J/mol
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9-33 (8-29)
mức độ phản ứng
x
dnB = vBdx
trong đó nB là lượng chất B (mục
9-1) và vB là số hợp thức của chất B (mục 9-31)
Xem chú thích cho mục 9-31.
9-33.a
mol
mol
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9-34 (8-30)
hằng số cân bằng tiêu chuẩn, hằng số cân
bằng nhiệt động lực
KӨ
đối với một phản ứng hóa học, KӨ
= ÕB (lBӨ)
trong đó ÕB biểu thị tích của toàn bộ chất B, lBӨ là hoạt độ tuyệt
đối tiêu chuẩn của chất B (mục 9-25) và vB là số hợp thức của chất
B (mục 9-31)
Đại lượng này chỉ phụ thuộc nhiệt độ.
Các đại lượng khác phụ thuộc vào nhiệt độ,
áp suất và thành phần như dưới đây.
Có thể định nghĩa theo cách tương tự hằng
số cân bằng theo nồng độ hơi, Kf, mol, Km, …
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
một
1
Xem Lời giới thiệu, 0.3.2.
9-35 (-)
hằng số cân bằng theo áp suất
Kp
Kp = ÕB(pB)
đối với khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
pascan mũ tổng số hợp thức
Pa
9-36
hằng số cân bằng theo nồng độ
KC
KC = ÕB (cB)
vB đối với dung dịch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mol trên mét khối lũy thừa tổng số hợp thức
(mol.m-3)
9-37 (8-32)
mômen lưỡng cực điện của phân tử
p, (m)
Ep = -p.E
trong đó Ep là năng lượng tương
tác [TCVN 7870-5 (ISO 80000-5:2007), mục 5-20.1] của phân tử với mômen lưỡng
cực điện p và điện trường có cường độ E [TCVN 7870-6 (ISO 80000-6:2008), mục
6-10]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9-37.a
culông mét
C.m
9-38 (-)
mômen lưỡng cực từ của phân tử
m, m
Em = - m. B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[TCVN 7870-6 (ISO 80000-6:2008), mục 6-21]
Mômen lực M tác dụng lên hệ trung hòa có
mômen lưỡng cực m đặt trong từ trường có mật độ từ thông B là M = m x B.
9-38.a
jun trên tesla
ampe mét vuông
J//T
A.m2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
độ phân cực điện của phân tử
a
aij
= ¶pi/¶Ej
trong đó pi là thành phần tọa độ
Đêcac theo trục I của mômen lưỡng cực điện (mục 9-37) cảm ứng do tác dụng của
cường độ điện trường [TCVN 7870-6 (ISO 80000-6:2008), mục 6-10] và Ej
là thành phần theo trục j của cường độ điện trường này
9-39.a
culông mét vuông trên vôn
C.m2/V
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9-40.1 (8-34.1)
hàm phân chia vi chính tắc
W
W
= Sr 1
trong đó tổng được lấy theo tất cả các
trạng thái lượng tử ứng với năng lượng, thể tích, các trường ngoài và hàm
lượng đã cho
S = k ln W
trong đó S là entropy [TCVN 7870-5 (ISO
80000-5:2007), mục 5-18] và k là hằng số Boltzmann (mục 9-43).
9.40.a
một
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9-40.2 (8-34.2)
hàm phân chia chính tắc
Z, Q
Z = Zr e-Er/KT
trong đó tổng được lấy theo tất cả các
trạng thái lượng tử ứng với năng lượng, thể tích, các trường ngoài và hàm
lượng đã cho, Er là năng lượng [TCVN 7870-5 (ISO 80000-5:2007),
mục 5-20.1] trong trạng thái lượng tử thứ r, k là hằng số Boltzmann (mục
9-43) và T là nhiệt độ nhiệt động lực [TCVN 7870-5 (ISO 80000-5:2007), mục
5-1]
A = - kT ln Z
trong đó A là năng lượng tự do Helmholtz
[TCVN 7870-5 (ISO 80000-5:2007), mục 5-20.4].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9-40.3 (8-34.3)
hàm phân chia đại chính tắc, hàm phân chia
lớn
X
X
= 
trong đó Z(NA, NB,
…) là hàm phân chia chính tắc đối với số hạt đã cho
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trong đó µB là hóa thế của chất
B, nB là lượng chất B, k là hằng số Boltzmann và
T là nhiệt độ nhiệt động lực
9-40.4 (8-34.4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
q
q = SI
exp(-ei/KT)
trong đó ei là năng lượng [TCVN 7870-5 (ISO
80000-5:2007), mục 5-20.1] của trạng thái lượng tử thứ i của phân tử ứng với
thể tích và trường ngoài, k là hằng số Boltzmann (mục 9-43) và T là nhiệt độ
nhiệt động lực [TCVN 7870-5 (ISO 80000-5:2007), mục 5-1]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trọng lượng thống kê
g
độ bội của mức năng lượng lượng tử
Độ bội còn được gọi là "độ suy
biến"
9-41.a
một
1
Xem Lời giới thiệu, 0.3.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hằng số khí mol
R
đối với khí lý tưởng, pVm = RT
trong đó p là áp suất [TCVN 7870-4 (ISO
80000-4:2006), mục 4-15.1], Vm là thể tích mol (mục 9-6), và T là
nhiệt độ nhiệt động lực [TCVN 7870-5 (ISO 80000-5:2007), mục 5-1]
R = 8,314 472 (15) J/mol.K)
[CODATA 2006]
9-42.a
jun trên mol kenvin
J/(mol.K)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9-43 (8-37)
hằng số Boltzmann
k
k = R/NA
trong đó R là hằng số khí mol (mục 9-42) và
NA là hằng số Avogadro (mục 9-4)
k = 1,380 650 4 (24) x 10-23 J/K
[CODATA 2006]
9-43.a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
J/K
9-44 (8-38)
quãng đường tự do trung bình
l, l
đối với hạt, khoảng cách trung bình giữa
hai lần va chạm liên tiếp với các phân tử khác
9-44.a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m
9-45 (8-39)
hệ số khuếch tán
D
CB (vB) = - D grad CB
trong đó CB là nồng độ phân tử
của chất B (mục 9-10.2) trong hỗn hợp và <vB> là vận tốc
trung bình cục bộ [TCVN 7870-3 (ISO 80000-3:2006), mục 3-8.1) các phân tử của
chất B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mét vuông trên giây
m2/s
9-46.1 (8-40.1)
tỷ số khuếch tán nhiệt
kT
ở trạng thái ổn định của hỗn hợp hai thành
phần, khuếch tán nhiệt xảy ra grad xB = - (kT/T) grad T
trong đó xB là phần lượng chất
(mục 9-14) của chất B đậm đặc hơn, và T là nhiệt độ nhiệt động lực cục bộ
[TCVN 7870-5 (ISO 80000-5:2007), mục 5-1]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9-46.a
một
1
Xem Lời giới thiệu, 0.3.2.
9-46.2 (8-40.2)
hệ số khuếch tán nhiệt
aT
aT
= kT/(xA xB)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9-47 (8-41)
hệ số khuếch tán nhiệt
DT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó kT là tỷ số khuếch tán
nhiệt (mục 9-46.1) và D là hệ số khuếch tán (mục 9-45)
9-47.a
mét vuông trên giây
m2/s
9-48 (8-42)
số proton, nguyên tử số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
số proton trong một hạt nhân nguyên tử
Nguyên tử số trong bảng tuần hoàn bằng số
proton.
9-48.a
một
1
Xem Lời giới thiệu, 0.3.2.
9-49 (8-43)
điện tích nguyên tố
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
điện tích [TCVN 7870-6 (IEC 80000-6:2008,
mục 6-2] của proton
e = 1,602 176 487 (40)x 10-19 c
[CODATA 2006]
Điện tích của một electron bằng -e.
9-49.a
culông
C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
số điện tích ion
z
tỷ số giữa điện tích [TCVN 7870-6 (IEC
80000-6:2008, mục 6-2] của ion với điện tích nguyên tố (mục 9-49)
9-50.a
một
1
Xem Lời giới thiệu, 0.3.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hằng số Faraday
F
F = NA e
trong đó NA là hằng số Avogadro
(mục 9-4) và e là điện tích nguyên tố (mục 9-49)
F = 96,485 339 9(24) x 103 C/mol
[CODATA 2006]
9-51.a
culông trên mol
C/mol
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9-52 (8-46)
lực ion
I
I = Sz2ibi
trong đó tổng tính theo tất cả các ion với
số điện tích zi (mục 9-50) và nồng độ mol mi (mục 9-16)
9-52.a
mol trên kilôgam
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9-53 (8-47)
độ điện ly
a
tỷ số số phân tử phân ly trên tổng số phân
tử
Một tên khác của đại lượng này là
"phần điện ly"
9-53.a
một
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem Lời giới thiệu, 0.3.2.
9-54 (8-48)
độ dẫn điện (của chất điện ly)


trong đó J là mật độ dòng điện [TCVN 7870-6
(IEC 80000-6:2008), mục 6-16] và E là cường độ điện trường [TCVN 7870-3 (IEC
80000-6:2008), mục 6-6]
9-54.a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S/m
9-55 (8-49)
độ dẫn điện mol
Λm
Λm = 
trong đó
là độ dẫn điện (mục 9-54) và cB
là nồng độ lượng chất (mục 9-13)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
simen mét vuông trên mol
S.m2/mol
9-56 (8-50)
số tải của ion B, phần dòng tải của ion B
tB
tB = iB/i
trong đó iB là dòng điện [TCVN
7870-6 (IEC 80000-6:2008), mục 6-1] của ion B và i là dòng điện tổng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9-56.a
một
1
Xem Lời giới thiệu, 0.3.2.
9-57 (8-51)
góc quay quang
a
góc mà mặt phẳng ánh sáng phân cực quay
theo chiều kim đồng hồ khi nhìn vào nguồn sáng qua môi trường quang hoạt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9-57.a
radian
rad
9-58 (8-52)
suất quay quang mol
an
an = aA/n
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9-58.a
radian mét vuông trên mol
rad.m2/mol
Xem Lời giới thiệu, 0.3.2.
9-59 (8-53)
suất quay quang riêng
am
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó a là góc quay quang (mục 9-57) và m là khối lượng [TCVN
7870-4 (IEC 80000-4:2006), mục 4-1] của thành phần quang hoạt trên đường đi
của một chùm sáng phân cực tuyến tính có diện tích mặt cắt [TCVN 7870-3 (IEC
80000-3:2006), mục 3-3] A
9-59.a
radian mét vuông trên kilôgam
rad.m2/kg
PHỤ
LỤC A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nguyên
tử số, tên và ký hiệu của các nguyên tố hóa học
Nguyên tử số
Tên
Ký hiệu
1
hydro
H
2
heli
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
liti
Li
4
berili
Be
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
bo
B
6
cacbon
C
7
nitơ
N
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
O
9
flo
F
10
neon
Ne
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
natri
Na
12
magiê
Mg
13
nhôm
Al
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
silic
Si
15
phospho
P
16
lưu huỳnh
S
17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cl
18
argon
Ar
19
kali
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
canxi
Ca
21
scandi
Sc
22
titan
Ti
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
vanadi
V
24
crom
Cr
25
mangan
Mn
26
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Fe
27
coban
Co
28
nikel
Ni
29
đồng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
kẽm
Zn
31
gali
Ga
32
gecmani
Ge
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
asen
As
34
selen
Se
35
brom
Br
36
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kr
37
rubidi
Rb
38
stronti
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
39
ytri
Y
40
zirconi
Zr
41
niobi
Nb
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
molybden
Mo
43
techneti
Tc
44
ruteni
Ru
45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rh
46
paladi
Pd
47
bạc
Ag
48
cadmi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
49
indi
In
50
thiếc
Sn
51
antimon (stibi)
Sb
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
telu
te
53
iot
I
54
xenon
Xe
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
55
cesi
Cs
56
bari
Ba
57
lantan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
58
ceri
Ce
59
praseodym
Pr
60
neodym
Nd
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
prometi
Pm
62
samari
Sm
63
europi
Eu
64
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gd
65
terbi
Tb
66
dysprosi
Dy
67
holmi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
68
erbi
Er
69
thuli
Tm
70
yterbi
Yb
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
luteti
Lu
72
hafni
Hf
73
tantan
Ta
74
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
W
75
reni
Re
76
osmi
Os
77
iridi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
78
platin
Pt
79
vàng
Au
80
thủy ngân
Hg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tali
Tl
82
chì
Pb
83
bismut
Bi
84
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Po
85
astatin
At
86
radon
Rn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
87
franxi
Fr
88
radi
Ra
89
actini
Ac
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
thori
Th
91
protacti
Pa
92
urani
U
93
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Np
94
plutoni
Pu
95
americi
Am
96
curi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
97
berkeli
Bk
98
californi
Cf
99
einstein
Es
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
fermi
Fm
101
mendelevi
Md
102
nobeli
No
103
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lr
104
rutherfordi
Rf
105
dubni
Db
106
seaborgi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
107
bohri
Bh
108
hassi
Hs
109
meitneri
Mt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
damstadi
Ds
111
roentgeni
Rg
CHÚ THÍCH 1: Tên gọi trong ngoặc đơn là để
tham khảo.
PHỤ
LỤC B
(quy định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ký hiệu cho các nguyên tố hóa học phải được
viết bằng kiểu chữ roman (đứng), viết hoa chữ cái đầu và theo sau là một chữ
cái thường. Sau ký hiệu không được có dấu chấm ngoại trừ trường hợp cuối câu.
VÍ DỤ: H As Th
Các chỉ số kèm theo xác định hạt nhân hay
phân tử phải mang ý nghĩa và có vị trí như dưới đây.
Số hạt nhân (số khối) của một hạt nhân được
viết cao hơn ở phía trái, ví dụ
14N
Số nguyên tử trong một phân tử được viết thấp
hơn ở phía phải, ví dụ
14N2
Số nguyên tử (số proton) được viết thấp hơn ở
phía trái, ví dụ
64Gd
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ:
Trạng thái ion hóa: Na+, PO-34
hoặc (PO4)-3
Trạng thái kích thích điện: He*,
NO*
Trạng thái kích thích hạt nhân: 110Ag*
hoặc 110Agm
PHỤ
LỤC C
(quy định)
pH
Định nghĩa pH dưới đây được trích từ Sách
Xanh IUPAC, Đại lượng, đơn vị và ký hiệu hóa lý, xuất bản lần thứ 3 năm 2007[4]
với sự cho phép của IUPAC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
pH = paH+ = - lg (aH+)
= - lg (mH + gm,H+lmӨ)
trong đó aH+ là hoạt độ của hydro
(+1) (ion hydro) trong dung dịch, H+ (aq) và gm,H+ là hệ số hoạt độ của H+ (aq) theo nồng
độ mol ở nồng độ mol mH+.
Ký hiệu p được hiểu là một toán tử (px = -
lgx) với trường hợp ngoại lệ duy nhất của ký hiệu pH. Ký hiệu pH cũng là một
ngoại lệ đối với các nguyên tắc về ký hiệu và đại lượng. Nồng độ mol tiêu chuẩn
mӨ được chọn bằng 1 mol.kg-1. Vì pH được định nghĩa theo
một đại lượng không thể đo một cách độc lập nên công thức trên chỉ được coi là
một định nghĩa về khái niệm.
Việc thiết lập chuẩn pH đầu đòi hỏi áp dụng
khái niệm về "phương pháp đo đầu" đảm bảo tính liên kết đầy đủ các
kết quả của tất cả các phép đo và độ không đảm bảo của chúng. Mọi giới hạn theo
lý thuyết hoặc xác định biến thực nghiệm phải được tính đến trong độ không đảm
bảo ước lượng của phương pháp đo.
Phương pháp đo đầu pH liên quan đến việc sử
dụng tế bào không di chuyển, gọi là tế bào Harned:
Pt(s) | H2 (g) | Chất đệm S, Cl-(aq)
| AgCl (s) | Ag (s)
Áp dụng phương trình Nernst cho dạng nêu trên
dẫn đến quan hệ
E = EӨ - lg [(mH+ gH+/mӨ) (mCl-
gCl-/mӨ)]
Trong đó E là hiệu điện thế của tế bào và EӨ
là thế chuẩn của điện cực AgCl | Ag. Phương trình này có thể sắp xếp lại để có
được
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thực hiện phép đo E và thu được đại lượng -lg
(aH+ gCl-) bằng phương pháp
ngoại suy mCl-/mӨ = 0. Giá trị của gCl- được tính bằng cách
sử dụng qui ước Bates-Guggenheim dựa trên lý thuyết Debye-Huckel. Khi đó -lg (aH+)
được tính và coi là pH(PS), trong đó PS nghĩa là chuẩn đầu. Độ không đảm bảo
trong hai ước lượng này thường bằng ±
0,001 trong -lg (aH+ gCl-)Ө và ±
0,003 trong pH.
Vật liệu của chất đệm chuẩn đầu pH phải đáp
ứng các yêu cầu thích hợp đối với mẫu chuẩn, bao gồm độ tinh khiết và ổn định
hóa học, có thể áp dụng qui ước Bates-Guggenheim cho ước lượng -lg(gCl-). Qui ước này đòi hỏi
cường độ ion £ 0,1 mol.kg-1.
Chất đệm chuẩn đầu cũng phải dẫn đến thế ghép chất lỏng nhỏ khi sử dụng trong
tế bào có ghép chất lỏng. Chuẩn thứ, pH(SS), cũng có thể sử dụng nhưng có độ
không đảm bảo lớn hơn trong giá trị đo được.
Các phép đo pH thực tế thường sử dụng tế bào
ghép chất lỏng trong đó, do vậy sẽ có thể ghép chất lỏng, Ej. Phép
đo pH thường không thực hiện bằng điện cực pt | H2, mà thường bằng
điện cực thủy tinh (hoặc sự chọn lọc H+ khác) có hệ số đáp ứng
(dE/dpH) thường lệch khỏi độ dốc Nernst. Độ không đảm bảo kèm theo lớn hơn đáng
kể so với độ không đảm bảo của các phép đo cơ bản sử dụng tế bào Harned. Tuy
nhiên, sự kết hợp độ không đảm bảo của phương pháp đầu và tất cả các phép đo
tiếp sau cho phép liên kết độ không đảm bảo của tất cả các qui trình tới chuẩn
đầu bằng một chuỗi các so sánh không đứt đoạn.
Có các giá trị tham khảo cho các tiêu chuẩn
của D2O và hỗn hợp dung môi nước-hữu cơ.
THƯ
MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 7870-1:2010 (ISO 80000-1:2009), Phần
1: Quy định chung
[2] TCVN 7870-10:2010 (ISO 80000-10:2009),
Phần 10: Vật lý nguyên tử và hạt nhân
[3] CODATA 2006, http://physics.nist.gov/cuu/Constants/bibliography.html
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MỤC LỤC
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Tên gọi, ký hiệu và định nghĩa
Phụ lục A (qui định) Số, tên và ký hiệu
nguyên tử dùng trong hóa học
Phụ lục B (qui định) Ký hiệu dùng cho nguyên
tố hóa học và hạt nhân
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư mục tài liệu tham khảo