TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
7870-7:2020
ISO
80000-7:2019
ĐẠI LƯỢNG VÀ ĐƠN VỊ - PHẦN 7: ÁNH SÁNG VÀ BỨC XẠ
Quantities
and units - Part 7: Light and radiation
Lời nói đầu
TCVN 7870-7: 2020 thay thế cho
TCVN 7870-7: 2009.
TCVN 7870-7:2020 hoàn toàn
tương đương với ISO 80000-7:2019.
TCVN 7870-7:2020 do Ban kỹ
thuật tiêu chuẩn TCVN/TC 12 Đại lượng và đơn vị đo biên soạn, Tổng cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 7870-1:2010 (ISO 80000-1:2009),
Phần 1: Quy định chung
- TCVN 7870-2:2020 (ISO 80000-2:2019),
Phần 2: Toán học
- TCVN 7870-3:2020 (ISO 80000-3:2019),
Phần 3: Không gian và thời gian
- TCVN 7870-4:2020 (ISO 80000-4:2019),
Phần 4: Cơ học
- TCVN 7870-5:2020 (ISO 80000-5:2019),
Phần 5: Nhiệt động lực
- TCVN 7870-7:2020 (ISO 80000-7:2019),
Phần 7: Ánh sáng và bức xạ
- TCVN 7870-8:2007 (ISO 80000-8:2007),
Phần 8: Âm học
- TCVN 7870-9:2020 (ISO 80000-9:2019),
Phần 9: Hóa lý và vật lý phân tử
- TCVN 7870-10:2020 (ISO
80000-10:2019), Phần 10: Vật lý nguyên tử và hạt nhân
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 7870-12:2020 (ISO
80000-12:2019), Phần 12: Vật lý chất ngưng tụ
Bộ TCVN 7870 (IEC 80000), Đại lượng
và đơn vị đo, gồm các tiêu chuẩn sau:
- TCVN 7870-6:2010 (IEC 80000-6:2008),
Phần 6: Điện từ
- TCVN 7870-13:2010 (IEC
80000-13:2008), Phần 13: Khoa học và công nghệ thông tin
- TCVN 7870-14:2010 (IEC
80000-14:2008), Phần 14: Viễn sinh trắc liên quan đến sinh lý người
Lời giới thiệu - Chú thích đặc biệt
0.1 Đại lượng
Tiêu chuẩn này bao gồm tập hợp các đại
lượng liên quan đến ánh sáng và các bức xạ điện từ khác. Đại lượng đo bức xạ
liên quan đến bức xạ nói chung có thể được sử dụng cho toàn bộ dải bức xạ điện
từ, trong khi đại lượng trắc quang chỉ liên quan đến ánh sáng nhìn thấy được.
Trong một vài trường hợp, cùng một ký
hiệu được sử dụng cho ba đại lượng tương ứng là đại lượng bức xạ,
đại lượng phát sáng và đại lượng photon, trong đó chỉ số dưới “e” để chỉ năng
lượng, “v” chỉ sự nhìn
thấy còn “p” chỉ đại lượng
photon sẽ được thêm vào để tránh nhầm lần giữa các đại lượng nói trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một số đại lượng trong tiêu chuẩn này
có thể được định nghĩa cho bức xạ đơn sắc, nghĩa là bức xạ của chỉ một tần số
đơn v. Các đại
lượng này được ký hiệu bằng đại lượng quy chiếu của chúng như một đối số giống
như q(v). Một ví dụ
là tốc độ của ánh sáng trong môi trường c(v) hoặc chỉ số khúc xạ trong
môi trường
. Một số
trong số các đại lượng đó là đạo hàm

của đại lượng thường được mô tả là các phần
của đại lượng q
tương ứng với bức xạ có bước sóng trong khoảng
chia cho dải
của khoảng đó chỉ ra quá trình đo vật lý sau
đó. Các phần như vậy phải được thêm vào để tích phân tạo thành một đại lượng
toàn phần, ví dụ độ trưng (mục 7-6.1) và độ trưng phổ (mục 7-6.2). Đạo hàm của
các đại lượng này được gọi là đại lượng phổ và được biểu thị bằng chỉ số
dưới
.
Mặt khác, một số đại lượng đa chiều
như cường độ bức xạ
,
độ rọi năng lượng
(x,
y), độ trưng
, ... là
các đại lượng được định nghĩa chặt chẽ là các giá trị của đạo hàm tại một điểm
nhất định, hướng nhất định hoặc tại một điểm nhất định và hướng trong không
gian. Vì thế, định nghĩa cơ bản nhất theo TCVN 7870-2 (ISO 80000-2) sẽ là, ví
dụ trong trường hợp thuật ngữ phức tạp nhất “độ trưng” (mục 7-6.1):
“tại một điểm nhất định (xl, yl) của mặt
thực hoặc mặt ảo, theo một hướng nhất định
,

trong đó
đại diện cho thông lượng bức xạ truyền qua
diện tích A (x, y) tại một điểm nhất định (xl, yl) và lan truyền
theo một hướng nhất định
và
là góc giữa
vuông góc với diện tích đó tại điểm nhất
định và hướng nhất định
.
Để dễ sử dụng bảng trong Điều 3, các
định nghĩa đơn giản (giống mục 7-6.1 trong trường hợp độ trưng) được sử dụng
giả định là các phần đại lượng luôn đẳng hướng, đồng nhất và liên tục. Trong
trường hợp này các định nghĩa đã cho tương đương với cách tiếp cận cơ bản nêu
trên.
Có thể sử dụng các đại lượng quy chiếu
khác của ánh sáng thay cho tần số v như tần số góc
, bước sóng trong môi trường
, bước sóng Tong chân
không
, số sóng trong
môi trường
, số sóng
trong chân không
,... Ví dụ,
chỉ số khúc xạ có thể được cho bằng
.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
do đó

Theo lý thuyết thì tần số v là đại lượng
quy chiếu cơ bản hơn vi không thay đổi giá trị khi chùm tia ánh sáng truyền qua
môi trường có chỉ số khúc xạ n khác. Vi lý do lịch sử, trước kia bước
sóng
vẫn thường được
sử dụng làm đại lượng quy chiếu vì đó là đại lượng được đo chính xác nhất, về
mặt này, các đại lượng phổ, như độ trưng phổ (mục 7-6.2),
, có ý nghĩa của “mật độ” phổ phù hợp
với đại lượng tích phân tương ứng, nghĩa là trong trường hợp độ trưng,
(mục 7-6.1):
0.2 Đơn vị
Trong trắc quang và phép đo bức xạ,
đơn vị steradian được giữ lại cho tiện lợi.
0.3 Đại lượng
thích nghi sáng
Trong phần lớn các trường hợp, sự nhìn
thích nghi sáng (do tế bào hình nón trong hệ thị giác của người tạo ra và dùng
cho nhìn trong ánh sáng ban ngày) được đề cập. Giá trị tiêu chuẩn của hàm hiệu
suất sáng phổ tương đối
của sự nhìn thích nghi sáng được CIE chấp
nhận lần đầu vào năm 1924. Các giá trị này đã được CIPM chấp nhận (xem Chuyên
khảo BIPM trong Tài liệu tham khảo [11]).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với sự nhìn thích nghi tối (do tế
bào hình que thực
hiện và dùng cho nhìn trong tối), các đại lượng tương ứng được định nghĩa tương
tự như đại lượng thích nghi sáng (mục 7-10 đến mục 7-18), bằng cách sử dụng các
ký hiệu có phẩy.
Đối với thuật ngữ “hiệu suất sáng phổ”
(mục 7-10.2) các chú thích cần đọc thành:
“Giá trị tiêu chuẩn của hàm hiệu suất
sáng
của sự nhìn
thích nghi tối được CIE chấp
nhận
lần đầu vào năm 1951. Sau đó, các giá trị này đã được CIPM chấp nhận[11]”.
Đối với thuật ngữ “hiệu quả sáng cực
đại” ( mục 7-11.3), định nghĩa cần đọc thành:
“<đối với sự nhln thích nghi
tối> giá trị cực đại của hiệu quả sáng phổ đối với sự nhìn thích nghi tối” Trong
chú thích nó cần đọc thành:
“Giá trị được tính bằng

trong đó
là hiệu suất sáng phổ liên quan tới
bước sóng
đối với sự
nhìn thích nghi tối và
là bước sóng
trong không khí tương ứng với tần số 540.1012 Hz đưa ra
trong định nghĩa của đơn vị SI candela”.
0.5 Đại lượng
thích nghi trung gian
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với thuật ngữ “hiệu quả sáng phổ”
(mục 7-10.2) các chú thích cần đọc thành:
“Giá trị tiêu chuẩn của hàm hiệu suất sáng phổ
của sự nhìn thích
nghi trung gian phụ thuộc vào mức thích nghi được sử dụng m và được CIE
khuyến nghị lần đầu vào năm 2010 [12]. Các giá trị này đã được CIPM
chấp nhận [11]".
Đối với thuật ngữ “hiệu quả sáng cực
đại” ( mục 7-11.3), định nghĩa cần đọc thành:
<đối với sự nhìn thích nghi trung
gian> mức thích nghi m phụ thuộc vào giá trị cực đại của hiệu quả
sáng phổ đối với sự nhìn thích nghi trung gian”
Trong chú thích nó cần đọc thành:
“Giá trị được tính bằng

trong đó
là hiệu suất sáng phổ đối với sự nhìn thích
nghi trung gian ở mức thích
nghi m và
là
bước sóng trong không khí tương ứng với tần số 540 1012 Hz đưa ra trong định
nghĩa của đơn vị SI candela”.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quantities
and units - Part 7:
Light and radiation
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này đưa ra tên, ký hiệu,
định nghĩa và đơn vị của các đại lượng ánh sáng và bức xạ quang học trong dải
bước sóng xấp xỉ 1 nm đến 1 mm. Các hệ số chuyển đổi cũng được đưa ra ở những
chỗ thích hợp.
2 Tài liệu viện dẫnv
Không có tài liệu viện dẫn trong tiêu
chuẩn này.
3 Thuật ngữ và định
nghĩa
Tên, ký hiệu, định nghĩa và đơn vị của
các đại lượng ánh sáng và bức xạ quang học trong dải bước sóng xấp xỉ 1 nm đến
1 mm được cho trong Bảng 1.
Bảng 1 - Đại
lượng và đơn vị sử dụng trong ánh sáng và bức xạ quang học trong dải bước sóng
xấp xì từ 1 nm đến 1 mm
Số mục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đơn vị
Chú thích
Tên
Ký hiệu
Định nghĩa
7-1.1
tốc độ ánh sáng trong môi trường
c
tốc độ pha của sóng điện từ tại một
điểm nhất định trong môi trường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem thêm TCVN 7870-3 (ISO 80000-3).
Giá trị của tốc độ ánh sáng trong
môi trường có thể phụ thuộc vào tần số, sự phân cực và hướng. Định nghĩa về
tốc độ của sóng điện từ trong chân không, c0, xem TCVN 7870-1
(ISO 80000-1).
7-1.2
chỉ số khúc xạ
n
tỷ số giữa tốc độ ánh sáng trong
chân không [TCVN 7870-1 (ISO 80000-1)] và tốc độ ánh sáng trong môi trường
(mục 7-1.1)
1
Giá trị của chỉ số khúc xạ có thể
phụ thuộc vào tần số, sự phân cực và hướng.
Chỉ số khúc xạ được biểu thị bằng n
= c0/c, trong đó c0 là tốc độ
ánh sáng trong chân không và c là tốc độ ánh sáng trong môi trường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó k là chỉ số hấp thụ phổ
(IEC 60050-845) và i là đơn vị ảo.
Độ khúc xạ được biểu thị bằng n
-1, trong đó n là chỉ số khúc xạ.
7-2.1
năng lượng bức xạ
<điện từ>

năng lượng [TCVN 7870-5 (ISO
80000-5)] phát ra, truyền đi hoặc nhận được dưới dạng sóng điện từ
J
kg m2
s-2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Năng lượng bức xạ được biểu thị bằng
hàm số của bước sóng [TCVN 7870-3 (ISO 80000-3)], X, như là hàm của tần số
[TCVN 7870-3 (ISO 80000-3)] v hoặc bằng hàm số của số sóng, σ.
(Xem thêm 0.1).
Đại lượng trắc quang tương ứng là
“năng lượng sáng” (mục 7-12). Đại lượng tương ứng với photon là “năng
lượng photon” (mục 7-19.2).
7-2-2
năng lượng bức xạ phổ

mật độ phổ của năng lượng bức xạ,
được biểu thị bằng

trong đó
là năng lượng bức xạ (mục 7-2.1)
theo bước sóng
[TCVN
7870-3 (ISO 80000-3)]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
kg m s-2
Tích phân của (tổng) năng lượng bức
xạ được xác định bằng khoảng bước sóng (A.1, x2) được xem xét:

7-3.1
mật độ năng lượng bức xạ

mật độ thể tích của năng lượng bức
xạ, biểu thị bằng

trong đó Qe là năng lượng
bức xạ (mục 7-2.1) trong miền không gian ba chiều nguyên tố và V là thể tích
[TCVN 7870-3 (ISO 80000-3)] của miền đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
kg m-1 s-2
Mật độ năng lượng bức xạ trong vật
bức xạ Plank được cho bởi

trong đó σ là hằng số
Stefan-Boltzmann [TCVN 7870-1 (ISO 80000-1)] c0 là tốc độ
ánh sáng trong chân không [TCVN 7870-1 (ISO 80000-1)] và T nhiệt độ
nhiệt động lực UCVN
7870-5 (ISO 80000-5)].
7-3.2
mật độ năng lượng bức xạ phổ theo bước sóng
sự thay đổi của mật độ năng lượng
bức xạ theo bước sóng, biểu thị bằng

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(J/m3)/m
kg m-2 s-2
Mật độ năng lượng bức xạ phổ trong
vật bức xạ Plank được cho bởi
, trong đó h là hằng số Plank [TCVN
7870-1 (ISO 80000-1)], c0 là tốc độ ánh sáng trong chân không
[TCVN 7870-1 (ISO 80000-1)], T là nhiệt độ nhiệt động lực [TCVN 7870-5
(ISO 80000-5)] và

về hằng số bức xạ c2 trong
, xem [TCVN 7870-1 (ISO
80000-1)].
7-3.3
mật độ năng lượng bức xạ phổ theo số sóng

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

trong đó w là mật độ năng
lượng bức xạ (mục 7- 3.1) là hàm của số sóng
[TCVN 7870-3 (ISO 80000-3)]
J/m2
kg s-2
7-4.1
thông lượng bức xạ,công suất
bức xạ

sự thay đổi trong năng lượng bức xạ
theo thời gian, biểu thị bằng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó Qe là
năng lượng bức xạ (mục 7-2.1) phát ra, truyền đi hoặc nhận được và t là thời
gian [TCVN 7870-3 (ISO 80000-3)]
w
kg m2
s-3
Đại lượng trắc quang tương ứng là
“quang thông” (mục 7-13). Đại lượng tương ứng đối với photon là “thông lượng
photon” (mục 7-20).
7-4.2
thông lượng bức xạ phổ, công suất
bức xạ phổ

mât đô phổ của thông lương bức xa,
biểu thị bằng

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
W/m
kg m s-3
Tích phân của thông lượng bức xạ
(tổng) được xác định bằng khoảng bước sóng
được xem xét

7-5.1
cường độ bức xạ

mật độ của thông lượng bức xạ đối
với góc khối theo một hướng cụ thể, biểu thị
bằng

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
W/sr
kg m2
s-3
sr-1
Định nghĩa này chỉ đúng với nguồn
điểm.
Phân bố của cường độ bức xạ là hàm
của hướng phát xạ, ví dụ được đưa ra bằng góc cực
. được sử dụng để xác định thông lượng bức
xạ (mục 7-4.1) trong góc khối nhất định [TCVN 7870-3 (ISO 80000-3)],
của nguồn:

Đại lượng trắc quang tương ứng là “cường độ
sáng” (mục
7-14). Đại lương tương ứng đối với
7-5.2
cường độ bức xạ phổ

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

trong đó
là cường độ bức xạ (mục 7-5.1) theo bước
sóng
[TCVN 7870-3
(ISO 80000-3)]
W/(sr m) kg
m s-3
sr-1
Tích phân của (tổng) cường độ bức xạ
được xác định bằng khoảng bước sóng
được xem xét

7-6.1
độ trưng

mật độ của cường độ bức xạ đối với
diện tích phát ra theo hướng xác định tại điểm xác định trên một mặt thực hoặc
ảo, biểu thị bằng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó
là cường độ bức xạ (mục 7-5.1), A là diện
tích [TCVN 7870-3 (ISO 80000-3)] và α là góc giữa pháp tuyến của mặt tại điểm xác định
và hướng xác định
W/ (sr m2)
kg s-3 sr-1
Xem thêm 0.1.
Đối với bức xạ của vật bức xạ Plank,

trong đó T là nhiệt độ nhiệt
động lực [TCVN 7870-5 (ISO 80000-5)] và σ là hằng số stefan- Boltzmann [TCVN
7870-1 (ISO 80000-1)].
Đại lượng trắc quang tương ứng là
“độ chói”
(mục
7-15). Đại lượng tương ứng đối với photon là “độ trưng photon” (mục 7-22).
7-6.2
độ trưng phổ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mật độ của độ trưng đối với bước
sóng, biểu thị bằng

trong đó
là độ trưng (mục 7-6.1) theo bước sóng
[TCVN 7870-3 (ISO
80000-3)]
W/(sr m2
m)
kg m-1 s-3 sr-1
Đối với vật bức xạ Plank,

trong đó
là tốc độ pha [TCVN 7870-3 (ISO
80000-3)] của bức xạ điện từ có bước sóng
[TCVN 7870-3 (ISO 80000-3)] trong môi
trường xác định,
là
mật độ năng lượng bức xạ phổ theo bước sóng, c0 là tốc độ
ánh sáng trong chân không [TCVN 7870-1 (ISO 80000-1)] và h là hằng số Plank
([TCVN 7870-1 (ISO 80000-1)], và

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tích phân của độ trưng (tổng) được xác
định
bằng
khoảng bước sóng
được
xem xét:

7-7.1
độ rọi năng lượng

mật độ của thông lượng bức xạ tới
liên quan đến diện tích tại một điểm trên bề mặt thực hoặc ảo, biểu thị bằng

trong đó
là thông lượng bức xạ (mục 7-4.1) và A là
diện tích [TCVN 7870-3 (ISO 80000-3)] thông lượng bức xạ chiếu lên đó
W/m2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đại lượng trắc quang tương ứng là
"độ rọi" (mục 7-16). Đại lượng tương ứng đối với photon là “độ rọi
năng lương photon” (muc 7-
23).
Đại lượng “độ rọi năng lượng cầu”
được xác định bằng giá trị trung
bình của độ rọi năng lượng trên mặt cong ngoài của một mặt cầu (thực hoặc ảo)
rất nhỏ tại một điểm trong không gian.
Nó có thể được biểu thị bằng

trong đo
là góc khối [TCVN 7870-3 (ISO 80000-3)] và
là độ trưng (mục 7-6.1). (Xem CIE DIS 017/E:2016,
khoản 17-21-054).
Nó có thể được biểu thị bằng tỷ số
giữa thông lượng bức xạ (mục 7-4.1) của tất cả bức xạ tới trên mặt ngoài của
hình cầu vô cùng nhỏ có tâm tại
điểm xác định và diện tích [TCVN 7870-3 (ISO 80000-3)] của mặt cắt ngang
đường kính của mặt cầu đó.
Độ rọi năng lượng cầu cũng được gọi
là “tốc độ dòng” hoặc “tốc độ dòng bức xạ”.
Đại lượng trắc quang tương ứng với
độ rọi năng lượng cầu được gọi là “độ rọi cầu”.
7-7.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

mật độ của độ rọi năng lượng liên
quan đến bước sóng, biểu thị bằng

trong đó
là độ rọi năng lượng (mục 7-7.1) theo bước
sóng
[TCVN 7870-3
(ISO 80000-3)]
W/(m2m)
kg m-1 s-3
Tích phân của độ rọi năng lượng (tổng)
được xác định bằng khoảng bước sóng
được xem xét:

7-8.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

mật độ của thông lượng bức xạ thoát
ra liên quan đến diện tích tại một điềm trên bề mặt thực hoặc ảo, biểu thị
bằng

trong đó
là thông lượng bức xạ (mục 7-4.1) và A là diện tích
[TCVN 7870-3 (ISO 80000-3)] từ đó thông lượng bức xạ phát ra
W/m2
kg s-3
Đối với bức xạ của vật bức xạ Plank,
trong đó T là
nhiệt độ nhiệt động lực [TCVN 7870- 5 (ISO 80000-5)] và σ là hằng số
stefan- Boltzmann [TCVN 7870-1 (ISO 80000-1)].
Đại lượng trắc quang tương ứng là
“năng suất phát sáng” (mục
7-17). Đạỉ lượng tương ứng đối với photon là “năng suất phát xạ mặt photon”
(mục 7-24).
7-8.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

mật độ của nâng suất phát xạ mặt
liên quan đến bước sóng, biểu thị bằng

trong đó
là năng suất phát xạ mặt (mục 7-8.1) theo
bước sóng
[TCVN
7870-3 (ISO 80000-3)]
W/(m2
nm)
kg m-1 s-3
Tích phân của năng suất phát xạ mặt
(tổng) được xác định bằng khoảng bước sóng
được xem xét:

7-9.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

mật độ của năng lượng bức xạ tới
liên quan đến diện tích tại một điểm trên bề mặt thực hoặc ảo, biểu thị bằng

trong đó
là năng lượng bức xạ (mục 7-2.1) và A
là diện tích trên đó năng lượng bức xa xảy ra [TCVN 7870-3 (ISO 80000-3)]
J/m2
kg s-2
Đại lượng trắc quang tương ứng là
“lượng phơi sáng” (mục 7-18). Đại lượng tương ứng đối với photon là “lượng
phơi sáng photon” (mục 7-25).
7-9.2
độ phơi sáng bức xạ phổ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mật độ của độ phơi sáng bức xạ liên
quan đến bước sóng, biểu thị bằng

trong đó
là độ phơi sáng bức xạ (mục 7-9.1) theo
bước sóng
[TCVN
7870-3 (ISO 80000-3)]
J/(m2
m)
kg m-1 s-2
Tích phân của độ phơi sáng bức xạ
(tổng) được xác định bằng khoảng bước sóng
được xem xét:

7-10.1
hiệu suất sáng <điều kiện trắc quang quy định>
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tỷ số giữa thông lượng bức xạ (mục
7-4.1) được lấy trọng số theo hiệu suất sáng phổ (mục 7-10.2) và
thông lượng bức xạ tương ứng trong điều kiện trắc quang quy định
1
Hiệu suất sáng đối với sự nhìn thích
nghi sáng được biểu thị bằng

trong đó
là thông lượng bức xạ phổ (mục 7-4.2),
là hiệu suất sáng phổ,
là bước sóng, K là hiệu
quả sáng của bức xạ (mục 7-11.1) và
là hiệu quả sáng cực đại (mục 7-11.3).
Đối với sự nhìn thích nghi tối và sự
nhìn trung gian xem 0.4 và 0.5.
Các ký hiệu cho các điều kiện trắc
quang khác nhau:
V, <đối
với sự nhìn thích nghi sáng>; V'<đối với
sự nhìn thích nghi tối>;
,<đối với sự nhìn trung gian>; V10, <đối
với người quan sát trắc quang thích nghi sáng 10 ° CIE>; VM <đối
với hàm hiệu suất sáng phổ 2° sửa đổi CIE 1988 đối với sự nhìn thích nghi
sáng>.
7-10.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

tỷ số của thông lượng bức xạ (mục
7-4.1) tại bước sóng
và
tại bước sóng
sao
cho cả hai tạo ra
cảm giác phát sáng mạnh như nhau trong điều kiện trắc quang quy định và
được lựa chọn sao cho
giá trị lơn nhất của tỷ số này bằng 1
1
Hiệu suất sáng phổ của mắt
người phụ thuộc vào một số yếu tố, đặc biệt trạng thái thích nghi thị giác,
kích thước và vị tri của nguồn trong trường thị giác. Điều kiện trắc quang
cần được quy định (ví dụ, sự thích nghi sáng, sự thích nghi tối, trung gian).
Nếu không có quy định, sự nhìn thích nghi sáng được giả định và ký hiệu
được sử dụng.
Đối với sự nhìn thích nghi tối và sự
nhìn trung gian xem 0.4 và 0.5.
Các ký hiệu cho các điều kiện trắc
quang khác nhau:
,
<đối với sự nhìn thích nghi sáng>;
<đối với sự nhìn thích nghi
tối>;
, <đối với
sự nhìn trung gian>;
, <đối với người quan sát trắc quang
thích nghi sáng 10° CIE>;
, <đối với hàm hiệu suất sáng phổ 2° sửa
đổi CIE 1988 đối với sự nhìn thích nghi sáng>.
7-11.1
hiệu quả sáng của bức xạ <điều
kiện trắc quang quy định>
K
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
lm/w
cd sr kg-1 m-2 s3
Hiệu quả sáng của bức xạ đối với sự nhìn thích
nghi sáng được biểu thị bằng:

trong đó
là quang thông (mục 7-13) và
là thông
lượng bức xạ (mục 7-4.1).
Đối với sự nhìn thích nghi
tối và sự nhìn trung gian xem 0.4 và 0.5.
Ký hiệu cho các điều kiện trắc quang
khác nhau:
K, <đối
với sự nhìn thích nghi sáng>; K’, <đối với sự
nhìn thích nghi tối>;
, <đối với sự nhìn trung
gian>; K10, <đối
với người quan sát trắc quang thích nghi sáng 10°CIE>; KM,
<đối với hàm hiệu suất sáng phổ 2° sửa đổi CIE 1988 đối với sự nhìn thích
nghi sáng>.
7-11.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

tích của hiệu suất sáng phổ (mục
7-10.2) và hiệu quả sáng cực đại (mục 7-11.3) trong điều kiện trắc quang quy
định
lm/W
cd sr kg-1 m-2 s3
Hiệu quả sáng phổ đối với sự nhìn
thích nghi sáng được biểu thị bằng

trong đó Km là hiệu
quả sáng cực đại (mục 7- 11.3),
là hiệu suất sáng phổ (mục 7-10.2) và
là bước sóng.
Đối với sự nhìn thích nghi tối và sự
nhìn trung gian
xem 0.4 và 0.5.
Ký hiệu cho các điều kiện trắc quang
khác nhau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7-11.3
hiệu quả sáng cực đại <điều kiện
trắc quang quy định>
Km
giá trị cực đại của hiệu quả sáng phổ đối với
điều kiện trắc quang quy định
lm/W
cd sr kg-1 m-2 s3
Xem thêm 0.4 và 0.5.
Giá trị của hiệu quả sáng cực đại
đối với sự nhìn thích
nghi sáng được tính bằng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ký hiệu cho các điều kiện trắc quang
khác nhau:
Km, <đối
với sự nhìn thích nghi sáng>; K’m’-, <đối
với sự nhìn thích nghi tối>;
,<đối với sự nhìn trung gian>;
, <đối với người quan
sát trắc quang thích nghi sáng 10° CIE>;
, <đối với hàm hiệu suất sáng phổ 2° sửa đổi CIE
1988 đối với sự nhìn thích nghi
sáng>.
7-11.4
hiệu quả sáng của nguồn

tỷ số giữa quang thông phát ra và
công suất tiêu thụ bởi nguồn biểu
thị bằng

trong đó
là quang thông (mục 7-13) và P là
công suất [TCVN 7870-4 (ISO 80000-4)] tiêu thụ bởi nguồn
lm/w
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7-12
năng lượng sáng

năng lượng của sóng điện từ được lấy
trọng số theo hiệu quả sáng phổ (mục 7-10.2) nhân với hiệu quả sáng cực đại
(mục 7-11.3) ở điều kiện
trắc quang quy định
Im s
cd sr s
Năng lượng sáng đối với sự nhìn
thích nghi sáng được biểu thị bằng

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Năng lượng sáng có thể được phát ra,
truyền đi hoặc nhận được.
Năng lượng sáng có thể được biểu thị bằng
tích phân theo thời gian của quang thông (mục 7- 13),
trong một
khoảng thời gian ∆t nhất định [TCVN 7870-3 (ISO 80000-3)].

Đại lượng đo bức xạ tương ứng là
“năng lượng bức xạ” (mục 7-2.1). Đại lượng tương ứng đối với photon là “năng
lượng photon” (mục 7-
19.2) .
7-13
quang thông

sự thay đổi của năng lượng sáng theo
thời gian, biểu thị bằng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó Qv là năng
lượng sáng (mục 7-12) phát ra, truyền đi hoặc nhận được và t là thời gian [TCVN
7870-3 (ISO 80000-3)]
Im
cd sr
Quang thông là đại lượng được dẫn xuất từ thông lượng
bức xạ (mục 7-4.1),
,
bằng cách đánh giá bức xạ theo tác động của nó đối với người quan sát trắc
quang tiêu chuẩn CIE. (Xem
CIE S 017/E:2011, khoản
17-738.)
Quang thông có thể được
dẫn xuất từ phân bố thông lượng bức xạ phổ

trong đó Km là
hiệu quả sáng cực đại (mục 7- 11.3),
là thông lượng bức xạ phổ (mục 7-4.2),
là hiệu suất
sáng phổ (mục 7- 10.2) và
là bước sóng [TCVN 7870-3 (ISO 80000-3)].
Đại lượng đo bức xạ tương ứng là
“thông lượng bức xạ” (mục 7-4.1). Đại lượng tương ứng đối với photon là
“thông lượng photon” (mục 7-20).
7-14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

mật độ của quang thông liên quan đến
góc khối theo một hướng xác định, biểu thị bằng

trong đó
là quang thông (mục 7-13) phát ra theo
một hướng xác định, và
là góc khối [TCVN 7870-3 (ISO 80000-3)]
chứa hướng đó
cd
Định nghĩa này chỉ đúng đối với
nguồn điểm. Phân bố của cường độ sáng là hàm của hướng phát ra, ví dụ được
đưa ra bằng góc cực
,
được dùng để xác định
quang thông (mục 7-13) trong góc khối Q nhất định [TCVN 7870-3 (ISO 80000-3)]
của nguồn:

Cường độ sáng có thể được dẫn xuất
từ phân bố cường độ bức xạ phổ bằng

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đại lượng đo bức xạ tương ứng là
“cường độ bức xạ” (mục 7-5.1). Đại lượng tương ứng đối với photon là “cường
độ photon” (mục 7-21).
7-15
độ chói

mật độ của cường độ sáng liên quan
đến diện tích chiếu ra
theo một hướng xác định tại một điểm xác định trên bề mặt thực hoặc ảo, biểu thị bằng

trong đó
cường độ sáng (mục 7-14), A là diện
tích [TCVN 7870-3 (ISO 80000-3)] và α là góc giữa pháp tuyến của bề mặt tại
điểm xác định và hướng xác định
cd m-2
Độ chói có thể được dẫn xuất từ phân
bố độ trưng phổ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó Km là
hiệu quả sáng cực đại (mục 7- 11.3),
là độ trưng phổ (mục 7-6.2) tại bước sóng
[TCVN 7870-3 (ISO
80000-3)] và
là
Các giới hạn tích phân có thể bị giới
hạn phụ thuộc vào độ nhạy phổ của các máy dò được sử dụng như là một cảm
biến.
Đại lượng đo bức xạ tương ứng là “độ
trưng” (mục
7-6.1). Đại lượng tương ứng đối với photon là “độ trưng photon” (mục
7-22).
7-16
Độ rọi
Ev
(E)
mật độ của quang thông tới liên quan
đến diện tích tại một điểm trên bề mặt thực hoặc ảo, biểu thị bằng

trong đó Φv lá quang
thông (mục 7-13) và A là diện tích [TCVN 7870-3 (ISO 80000-3)] mà quang thông
tới
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
cd sr m-2
Độ rọi có thể được dẫn xuất từ phân
bố độ rọi năng lượng phổ bằng
00

trong đó Km là
hiệu quả sáng cực đại (mục 7- 11.3),
là độ rọi năng lượng phổ (mục 7- 7.2) tại
bước sóng
[TCVN
7870-3 (ISO 80000-3)] và V(
) là hiệu suất sáng phổ (mục 7-10.2).
Các giới hạn tích phân có thể bị
giới hạn phụ thuộc vào độ nhạy phổ của các máy dò được sử dụng như là một cảm
biến.
Đại lượng đo bức xạ tương ứng là “độ
rọi năng lượng” (mục 7-7.1). Đại lượng tương ứng đối với photon là “độ rọi
photon" (mục 7-23).
Đại lượng “độ rọi cầu" được xác
định bằng giá trị trung bình của độ rọi trên bề mặt cong bên ngoài của hình
cầu rất nhỏ (thực hoặc ảo) tại một điểm trong không gian.
Độ rọi cầu có thể được biểu thị bằng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó Ω là góc khối [TCVN 7870-3
(ISO 80000-3)] và Lv là độ chói (mục 7-15). Độ rọi cầu có
thể được biểu thị bằng quang thông (mục 7-13) của tất cả ánh sáng tới trên bề
mặt ngoài của hình cầu vô cùng nhỏ tại điểm nhất định chia cho diện tích
[TCVN 7870-3 (ISO 80000-3)] của mặt cắt đường kính của hình cầu đó.
7-17
năng suất phát sáng
Mv
(M)
mật độ của quang thông hiện có liên
quan đến diện tích tại một điểm trên bề mặt thực hoặc ảo, biểu thị bằng

trong đó Φv là quang
thông (mục 7-13) và A là diện tích [TCVN 7870-3 (ISO 80000-3)] từ đó quang
thông phát ra
lm/m2
cd sr m-2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

trong đó Km là
hiệu suất sáng cực đại (mục 7- 11.3),
là năng suất bức xạ phổ (mục 7-8.2) tại bước
sóng
[TCVN 7870-3
(ISO 80000-3)] và V(
) là hiệu suất sáng phổ (mục 7-10.2).
Giới hạn tích phân có thể bị giới
hạn phụ thuộc vào độ nhạy phổ của các máy dò được sử dụng như lả một cảm
biến.
Đại lượng đo bức xạ tương ứng là
“năng suất bức xạ” (mục 7-8.1). Đại lượng tương ứng đối với photon là “năng
suất photon” (mục 7-24).
7-18
lượng phơi sáng
Hv
(H)
mật độ của năng lượng sáng tới liên
quan đến diện tích tại một điểm trên bề mặt thực hoặc aro, biểu thị bằng

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ix s
cd sr m-2
Lượng phơi sáng có thể được dẫn xuất
từ phân bố độ phơi sáng bức xạ phổ

trong đó Km là
hiệu suất sáng cực đại (mục 7- 11.3),
là độ phơi sáng bức xạ phổ (mục 7-9.2) tại
bước sóng
[TCVN
7870-3 (ISO 80000-3)] và V(
) là hiệu suất sáng phổ (mục 7-10.2).
Giới hạn tích phân có thể bị giới
hạn phụ thuộc vào độ nhạy phổ của các máy dò được sử dụng như là một cảm
biến.
Đại lượng đo bức xạ tương ứng là
"độ phơi sáng bức xạ” (mục 7-9.1). Đại lượng tương ứng đối với photon là
“lượng phơi sáng photon” (mục 7-25).
7-19.1
số photon, số lượng photon
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tỷ số của năng lượng bức xạ và năng
lượng photon, biểu thị bằng

trong đó Qe là
năng lượng bức xạ (mục 7-2.1), h là hằng số Plank [TCVN 7870-1 (ISO
80000-1)] và v là tần số [TCVN 7870-3 (ISO 80000-3)] của sóng điện từ
tương ứng
1
Số photon cũng có thể được biểu thị
bằng tích phân thời gian của thông lượng photon Φp (mục
7-20),trong một khoảng thời gian
nhất định,

7-19.2
năng lượng photon
Qp
(Q)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Qp= hv
trong đó h là hằng số Plank
[TCVN 7870-1 (ISO 80000-1)] và v là tần số [TCVN 7870-3(ISO 80000- 3)]
của sóng điện từ tương ứng
J
kg m2
s-2
Năng lượng photon có thể được phát
ra, truyền đi hoặc nhận được.
Đối với bức xạ đơn sắc, năng lượng
photon có thể được biểu thị bằng số photon (mục 7-19.1). Đại lượng đo bức xạ
tương ứng là “năng lượng bức xạ" (mục 7-2.1). Đại lượng trắc quang tương
ứng là “năng lượng sáng" (mục 7-12).
7-20
thông lượng photon
Φp
(Φ)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

trong đó Np là số
photon (ví dụ, được cho bằng mục 7-19.1), được truyền đi hoặc nhận được và t
là thời gian [TCVN 7870-3(ISO 80000-3)].
s-1
Thông lượng photon Φp
liên quan đến thông lượng bức xạ (mục 7-4.1), Φe của bức xạ
đơn sắc,

trong đó h là hằng số Plank
[TCVN 7870-1 (ISO 80000-1)] và v là tần số [TCVN 7870-3 (ISO 80000-3)]
của sóng điện từ tương ứng. Đại lượng đo bức xạ tương ứng là “thông lượng bức
xạ” (mục 7-4.1). Đại lượng trắc quang tương ứng là “quang thông (mục 7-13).
7-21
cường độ photon
Ip
(I)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

trong đó Φp là thông
lượng photon (mục 7-20) được phát ra theo hướng nhất định và Ω là góc
khối [TCVN 7870-3 (ISO 80000-3)] chứa hướng đó
s-1
sr-1
Phân bố của cường độ photon là hàm
của hướng
“cường độ sáng (mục 7-14).
phát xạ, ví dụ, cho bởi góc cực
được sử dụng để xác
định thông lượng photon (mục 7- 20) trong góc khối a nhất định [TCVN 7870-3
(ISO 80000-3)], của nguồn:

Đại lượng đo bức xạ tương ứng là
“cường độ bức xạ” (mục 7-5.1). Đại lượng trắc quang tương ứng là “cường độ
sáng" (mục 7-14).
7-22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lp
(L)
mật độ của cường độ photon liên quan
đến diện tích nhô ra theo một hướng xác định tại một điểm xác định trên bề
mặt thực hoặc ảo, biểu thị bằng

trong đó Ip là
cường độ photon (mục 7-21), A là diện tích [TCVN 7870-3 (ISO 80000-3)] và a
là góc giữa pháp tuyến bề mặt tại một điểm xác định và hướng xác định
m-2
s-1 sr-1
Đại lượng đo bức xạ tương ứng là “độ
trưng” (mục 7-6.1). Đại lượng trắc quang tương ứng là “độ chói" (mục
7-15).
7-23
độ rọi năng lượng photon
EP
(E)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

trong đó Φp là thông
lượng photon (mục 7-20) và A là diện tích [TCVN 7870-3 (ISO 80000-3)] trên đó
thông lượng photon tới
m-2
s-1
Đại lượng đo bức xạ tương ứng là “độ
rọi năng lượng" (mục 7-7.1). Đại lượng trắc quang tương ứng là “độ
rọi" (mục 7-16).
7-24
năng suất photon
Mp
(M)
mật độ của thông lượng photon hiện
có liên quan đến diện tích tại một điểm trên bề mặt thực hoặc ảo, biểu thị
bằng

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m-2
s-1
Đại lượng đo bức xạ tương ứng là
“năng suất bức xạ” (mục 7-8.1). Đại lượng trắc quang tương ứng là “năng suất
phát sáng (mục 7-17).
7-25
độ phơi sáng photon
Hp
(H)
mật độ của số photon tới liên quan
đến diện tích tại một điểm trên bề mặt thực hoặc ảo, biểu thị bằng

trong đó NP là số photon
(mục 7-19.1), A là diện tích [TCVN 7870-3 (ISO 80000-3)] trên đó photon tới
m-2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7-26.1
giá trị ba thành phần màu đối với
người quan sát đo màu tiêu chuẩn CIE 1931
X, Y, Z
lượng của ba yếu tố kích thích màu
quy chiếu ba màu trong hệ đo màu chuẩn CIE 1931, cần có để hợp với màu của
kích thích đang xét
xem Chú thích
Đối với kích thích màu đã cho được
mô tả bằng hàm kích thích màu
của đại lượng đo bức xạ, thì

trong đó
là các hàm phối màu của CIE đối với người
quan sát đo màu tiêu chuẩn CIE 1931 (người quan trắc 2 °) (mục 7- 27.1).
Đối với các nguồn, k có thể
được chọn là k = Km trong đó Km là
hiệu quả sáng cực đại (mục 7- 11.3) sao cho Y = Lv (mục
7-15) và đơn vị của X, Y, Z là [cd m-2].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

trong đó
là phân bố phổ tương đối của đại lượng đặc
trưng cho nguồn chiếu sáng vật thể,
là độ phản xạ phổ,
là độ truyền qua phổ,
là hệ số độ trưng phổ, và k
được chọn để

Các giới hạn tích phân có thể bị
giới hạn tùy thuộc vào độ nhạy phổ của các máy dò được sử dụng như một cảm
biến. Trong trường hợp này, đơn vị của X, Y, Z là [1].
7-26.2
giá trị ba thành phần màu đối với
người quan sát đo màu tiêu chuẩn CIE 1964
X10, Y10,
Z10
lượng của ba yếu tố kích thích màu
quy chiếu trong hệ đo màu chuẩn CIE 1964, cần có để phù hợp với màu của kích
thích đang xét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với kích thích màu đã cho được
mô tả bằng hàm kích thích màu
của đại lượng đo bức xạ, thì

trong đó
là các hàm phối màu của CIE đối với người
quan sát đo màu tiêu chuẩn CIE 1964 (người quan sát 10°) (mục 7-27.2).
Đối với các nguồn, k có thể
được chọn là k = K10 trong đó K10
là hiệu quả sáng cực đại (mục 7-11.3) của người quan sát đo màu tiêu chuẩn
CIE 1964 sao cho Y10 = L10 và đơn vị của X,
Y, Z là [cd m-2].
Đối với màu của vật thể,
được cho bởi một trong
ba tích

trong đó
là phân bố phổ tương đối của đại lượng đặc
trưng cho nguồn chiếu sáng vật thể,
là độ phản xạ phổ,
là độ truyền qua phổ,
là hệ số độ trưng phổ,
và k được chọn để

Các giới hạn tích phân có thể bị
giới hạn phụ thuộc vào độ nhạy phổ của các máy dò được sử dụng như một cảm
biến. Trong trường hợp này, đơn vị của X, Y, Z là [1].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hàm phối màu của CIE đối với người
quan sát đo màu tiêu chuẩn CIE 1931

các hàm
trong hệ đo màu chuẩn CIE 1931
1
Các giá trị của
được xác định trong hệ đo màu
chuẩn CIE 1931 (người quan sát 2°) - áp dụng cho trường quan trắc có góc mở
từ 1° đến 4°.
7.27.2
hàm phối màu của CIE đối với người
quan sát đo màu tiêu chuẩn CIE 1964

các hàm
trong hệ đo màu chuẩn CIE 1964
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các giá trị của
được xác định trong hệ đo màu
chuẩn CIE 1964 (người quan sát 10°) - áp dụng cho trường quan trắc có góc lớn
hơn 4°.
7-28.1
tọa độ màu trong hệ đo màu chuẩn CIE
1931
x, y, z
tọa độ biểu thị tỷ số giữa từng bộ
của ba giá trị ba thành phần màu đối với người quan sát đo màu tiêu chuẩn CIE
1931 (mục 7-26.1) và tổng của chúng, biểu thị bằng

1
Vì x + y + z = 1 nên hai biến là đủ
để biểu thị màu sắc.
7-28.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x10, y10, z10
tọa độ biểu thị tỷ số giữa từng bộ
của ba giá trị ba thành phần màu đối với người quan sát đo màu tiêu chuẩn CIE
1964 (mục 7-26.2) và tổng của chúng, biểu thị bằng

1
Vì x10 + y10 +
z10= 1, nên hai biến là đủ để biểu thị màu sắc.
7-29.1
nhiệt độ màu
Tc
nhiệt độ của vật bức xạ Plank có sự
bức xạ cùng độ màu như của kích thích đã cho
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7-29.2
nhiệt độ màu tương quan
Tcp
nhiệt độ của vật bức xạ Plank có độ
màu gần nhất với độ màu gắn với một phân bố phổ nhất định trên Thang độ màu
đồng nhất (UCS) CIE được sửa đổi 1976 trong đó
là tọa độ của quỹ tích Plank và kích thích
thử nghiệm
K
7-30.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

tỷ số giữa năng suất phát xạ mặt mặt
của vật bức xạ và năng suất phát xạ mặt mặt của vật bức xạ Plank ở cùng nhiệt
độ, biểu thị bằng

trong đó M là năng suất phát
xạ mặt (mục 7-8.1) của vật bức xạ nhiệt và Mb là năng suất
phát xạ mặt của vật bức xạ Plank ở cùng một nhiệt độ [TCVN 7870-5 (ISO
80000-5)]
1
7-30.2
độ phát xạ ở bước sóng xác định

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

trong đó
là năng suất phát xạ mặt (mục 7-8.1) của
vật bức xạ nhiệt ờ bước sóng xác định và
là năng suất phát xạ mặt của vật bức xạ
Plank ở cùng một nhiệt độ ở bước sóng xác định [TCVN 7870-3 (ISO 80000-3)]
1
7.31.1
độ hấp thụ

tỷ số giữa thông lượng bức xạ hấp
thụ và thông lượng bức xạ tới, biểu thị bằng

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Các đại lượng này còn được định
nghĩa theo phổ về bước sóng, trong trường hợp đó, từ “phổ" được thêm vào
sau tên của các đại lượng.
Do bảo toàn năng lượng,
ngoại trừ khi quan trắc
bức xạ phân cực, trong đó p là độ phản xạ (mục 7-31.3) và
là độ truyền (mục 7-
31.5).
7-31.2
độ hấp thụ sáng

tỷ số giữa quang thông hấp thụ và
quang thông của bức xạ tới, biểu thị bằng

trong đó
là quang thông hấp thụ (mục 7-13) và Φv,m
là quang thông tới
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ độ hấp thụ phổ,
độ hấp thụ ánh sáng có thể được
tính bằng

trong đó
là thông lượng bức xạ phổ (hoặc phân bố
phổ có liên quan) của nguồn,
là hiệu suất sáng phổ (mục 7-10.2).
Xem thêm mục 7-31.1.
7-31.3
độ phản xạ
p
tỷ số giữa thông lượng bức xạ phản
xạ và thông lượng bức xạ tới, biểu thị bằng

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Các đại lượng này còn được định
nghĩa theo phổ về bước sóng, trong trường hợp đó, từ “phổ” được thêm vào sau
tên của các đại lượng.
Do bảo toàn năng lượng,
ngoại trừ khi quan trắc
bức xạ phân cực, trong đó
là độ hấp thụ (mục 7-31.1) và
là hệ số truyền (mục
7-31.5).
7-31.4
độ phản xạ sáng
pv
tỷ số giữa quang thông phản xạ và
quang thông tới, biểu thị bằng

trong đó
là quang thông phản xạ (mục 7-13) và Φv,m
là quang thông tới
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ độ phản xạ phổ,
độ phản xạ sáng có thể được tính
bằng

trong đó
là thông lượng bức xạ phổ (hoặc phân bố
phổ có liên quan) của nguồn,
là hiệu suất sáng phổ (mục 7-10.2).
Xem thêm mục 7-31.3.
7.31.5
độ truyền qua

tỷ số của thông lượng bức xạ truyền
qua và thông lượng bức xạ tới, biểu thị bằng

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Đại lượng này còn được định nghĩa
theo phổ về bước sóng, trong trường hợp đó, từ “phổ" được thêm vào sau
tên của các đại lượng.
Do bảo toàn năng lượng,
ngoại trừ khi quan trắc
bức xạ phân cực, trong đó
là độ hấp thụ (mục 7-31.1) và p là
độ phản xạ (mục 7-31.3).
7.31.6
độ truyền qua sáng

tỷ số của quang thông truyền qua và
quang thông tới, biểu thị bằng

trong đó Φv,t là quang
thông truyền qua (mục 7-13) và Φv,m là quang thông của bức xạ tới
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ độ truyền qua phổ,
độ truyền qua sáng có thể được
tính bằng

trong đó
là quang thông phổ (hoặc phân bố phổ có
liên quan) của nguồn,
là hiệu suất sáng phổ (mục 7- 10.2).
Xem thêm mục 7-31.5.
7.32.1
mật độ quang truyền qua, mật độ
quang, mật độ truyền qua, độ hấp thụ
D, A10,
Dr
loga cơ số 10 của nghịch đảo độ
truyền qua,
(mục
7-31.5)
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

trong đó
là độ truyền qua (mục 7-31.5) theo bước
sóng
.
Trong quang phổ học thường sử dụng
tên gọi “độ hấp thu A10".
7.32.2
độ hấp thu Nepe
An, B
Ioga tự nhiên (Nepe) của nghịch đảo
độ truyền qua,
(mục
7-31.5)
1
Nếu xác định theo bước sóng, độ hấp
thụ Nepe có thể được biểu thị bằng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nó cũng có thể được biểu thị bằng 
trong đó
là độ hấp thụ tuyến tính (mục 7-35.2) và
là độ dài [TCVN
7870-3 (ISO 80000-3)] quãng đường đi.
7-33.1
hệ số trưng

tỷ số của độ trưng của phần tử mặt
theo hướng xác định vả độ trưng của vật khuếch tán phản xạ hoặc truyền qua
hoàn toàn được chiếu xạ và quan sát đồng nhất, biểu thị bằng

trong đó Le,n là
độ trưng (mục 7-6.1) của phần tử mặt theo một hướng đã cho và Le,d
là độ trưng của vật khuếch tán phản xạ hoặc truyền hoàn toàn được chiếu xạ và
quan sát đồng nhất
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số trưng tương đương với hệ số
phản xạ (mục 7-34) hoặc hệ số chói (mục 7-33.2) khi góc hình nón nhỏ vô hạn
và tương đương với độ phản xạ (mục 7-31.3) khi góc hình nón bằng
. Các đại lượng này cũng
được định nghĩa theo phổ và gọi là hệ số độ trưng phổ
và hệ số phản xạ phổ
.
Vật khuếch tán đẳng hướng lý tưởng
(Lambert) có độ phản xạ (mục 7-31.3) hoặc độ truyền qua (mục 7-31.5) bằng 1
được gọi là “vật khuếch tán hoàn toàn’’.
7-33.2
hệ số chói

tỷ số của độ chói của phần tử mặt
theo một hướng xác định và độ chói của vật khuếch tán phản xạ hoặc truyền qua
qua hoàn toàn được chiếu sáng và quan sát đồng nhất, biểu thị bằng

trong đó Lv,n là
độ chói (mục 7-15) của phần tử mặt theo một hướng đã cho và Lv,d
là độ chói của vật khuếch tán phản xạ hoặc truyền qua hoàn toàn được chiếu
sáng và quan sát đồng nhất
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đại lượng này cũng được xác định
theo phổ và được gọi là "hệ số chói phổ”.
Đối với đại lượng bức xạ tương tự
“hệ số trưng”, xem mục 7-33.1.
7-34
hệ số phản xạ
R
tỷ số của thông lượng phản xạ theo
hướng xác định bởi hình nón cho trước với đỉnh ở phân tử bề mặt và thông
lượng phản xạ theo cùng hướng bởi vật khuếch tán phản xạ hoàn toàn được chiếu
xạ hoặc rọi đồng nhất, biểu thị bằng

trong đó Φn là thông
lượng phản xạ theo hướng xác định bởi hình nón cho trước và Φd là
thông lượng phản xạ theo cùng hướng bởi vật khuếch tán được chiếu xạ đồng nhất
có độ phản xạ (mục 7-31.3) bằng 1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số phản xạ tương đương với hệ số
bức xạ (mục 7-33.1) hoặc hệ số chói (mục 7-33.2) khi góc hình nón nhỏ vô hạn
và tương đương với độ phản xạ (mục 7-31.3) khi góc hình nón là
. Các đại lượng này cũng được
định nghĩa theo phổ và được gọi là hệ số trưng phổ
và hệ số phản xạ phổ
.
Vật khuếch tán đẳng hướng lý tưởng
(Lambert) có độ phản xạ (mục 7-31.3) hoặc độ truyền qua (mục 7-31.5) bằng 1
được gọi là “vật khuếch tán hoàn toàn’’.
7-35.1
hệ số suy giảm tuyến tính, hệ số tắt
tuyến tính <đo bức xạ>

sự suy giảm tương đối của thông
lượng bức xạ do sự hấp thụ và tán xạ gây ra
m-1
Đại lượng này cũng được định nghĩa
theo phổ về bước sóng, trong trường hợp đó từ “phổ” được bổ sung sau tên đại
lượng.
Hệ số suy giảm tuyến tính phổ có thể
được biểu thị bằng sự suy giảm tương đối trong thông lượng bức xạ phổ
liên quan đến độ dài
lan truyền
của chùm
chuẩn trực tại một điểm trong môi trường hấp thụ và tán xạ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tương tự, có thể định nghĩa đại
lượng sáng và đại lượng photon.
7-35.2
hệ số hấp thụ tuyến tính <đo bức
xạ>

sụ suy giảm tương đối của thông
lượng bức xạ (mục 7-4.1) do sự hấp thụ gây ra
m-1
Đại lượng này cũng được định nghĩa
theo phổ về bước sóng, trong trường hợp đó từ “phổ" được bổ sung sau tên
đại lượng.
Hệ số hấp thụ tuyến tính phổ có thể
được biểu thị bằng sự suy giảm tương đối trong thông lượng bức xạ phổ,
, liên quan đến độ dài
lan truyền
của chùm
chuẩn trực tại một điểm trong môi trường hấp thụ

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hệ số hấp thụ tuyến tính là thành
phần của hệ số suy giảm tuyến tính (mục 7-35.1) do hấp thụ. Có thể có đóng
góp của tán xạ.
Tương tự, có thể định nghĩa đại
lượng sáng và đại lượng photon.
7-36.1
hệ số suy giảm khối lượng <đo bức
xạ>

tỷ số giữa hệ số suy giảm tuyến tính
(mục 7-35.1),
và
khối lượng riêng lượng [TCVN 7870-4 (ISO 80000-4)], p của môi trường
Kg-1
m-2
Đại lượng này cũng được định nghĩa
theo phổ về bước sóng, trong trường hợp đó từ “phổ” được bổ sung sau tên đại
lượng, có thể được biểu thị bằng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tương tự, có thể định nghĩa đại
lượng sáng và đại lượng photon.
7-36.2
hệ số hấp thụ khối lượng <đo bức
xạ>

tỷ số giữa hệ số hấp thụ tuyến tính
(mục 7-35.2)
và
khối lượng riêng lượng [TCVN 7870-4 (ISO 80000-4)] p của môi trường
Đại lượng này cũng được định nghĩa
theo phổ về bước sóng, trong trường hợp đó từ “phổ” được bổ sung sau tên đại
lượng, có thể được biểu thị bằng

Tương tự, có thể định nghĩa đại
lượng ánh sáng và đại lượng photon.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hệ số hấp thụ mol <đo bức xạ>

tích của hệ số hấp thụ tuyến tính và
thể tích mol, biểu thị bằng

trong đó
là hệ số hấp thụ tuyến tính (mục 7-35.2)
và Vm là thể tích mol [TCVN 7870-9 (ISO 80000-9)]
m2
mol-1
Hệ số hấp thụ mol cũng có thể được
biểu thị bằng

trong đó c là nồng độ lượng
chất [TCVN 7870-9 (ISO 80000-9)].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư
mục tài liệu tham khảo
[1] TCVN 7870-1 (ISO 80000-1), Đại
lượng và đơn vị - Phần 1: Quy định chung
[2] TCVN 7870-2 (ISO 80000-2), Đại
lượng và đơn vị - Phần 2: Toán học
[3] TCVN 7870-3 (ISO 80000-3), Đại
lượng và đơn vị - Phần 3: Không gian và thời gian
[4] TCVN 7870-4 (ISO 80000-4), Đại
lượng và đơn vị - Phần 4: Cơ học
[5] TCVN 7870-5 (ISO 80000-5), Đại
lượng và đơn vị - Phần 5: Nhiệt động lực
[6] TCVN 7870-8 (ISO 80000-8), Đại
lượng và đơn vị - Phần 8: Âm học
[7] TCVN 7870-9 (ISO 80000-9), Đại
lượng vả đơn vị - Phần 9: Hóa lý và vật lý phân tử
[8] TCVN 7870-10 (ISO 80000-10), Đại
lượng và đơn vị - Phần 10: Vật lý nguyên tử và hạt nhân
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[10] TCVN 7870-12 (ISO 80000-12), Đại
lượng và đơn vị - Phần 12: Vật lý chất rắn
[11] Monograph BIPM Principles
Governing Photometry (2019) (Chuyên khảo BIPM: Nguyên tắc chi phối quang trắc)
[12] CIE 191:2010, Recommended system
for mesopic photometry based on visual performance (2010)
(Hệ thống khuyến nghị cho trắc quang
trung gian dựa trên hiệu suất hình ảnh)
[13] CIE 017/ E ILV, International
lighting vocabulary (Từ vựng quốc tế về ánh sáng)
Chỉ
mục theo bảng chữ cái
Tên chính xác của đại lượng được in
đậm. Các mục khác trong chỉ mục đề cập để tạo thuận lợi cho việc tìm kiếm đại lượng.
Tên
Mục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7-6.2
độ phát xạ bức xạ
7-8.1
cường độ, sáng
7-14
độ phơi sáng bức xạ
mặt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7-21
7-9.1
cường độ, bức xạ
7-5.1
độ rọi năng lượng
phổ
7-7.2
cường độ, bức xạ phổ
7-5.2
độ trưng phổ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
cường độ sáng
7-14
độ phơi sáng bức xạ
phổ
7-9.2
cường độ photon
7-21
hệ số hấp thụ tuyến
tính <đo bức xạ>
công suất, bức xạ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7-35.2
công suất, bức xạ phổ
7-4.2
độ hấp thụ sáng
7-31.2
cường độ bức xạ
7-5.1
độ hấp thụ thập
phân
7-32.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7-4.1
độ phản xạ sáng
7-31.4
chỉ số khúc xạ
7-1.2
hệ số hấp thụ mol <đo bức
xạ>
cường độ bức xạ phổ
7-5.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
công suất bức xạ
phổ
7-4.2
độ hấp thụ Nepe
7-32.2
độ truyền qua, sáng
7-31.6
độ hấp thụ, thập phân
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
độ hấp thụ, Nepe
7-32.2
độ phát xạ ở bước
sóng
độ hấp thụ
7-31.1
xác định
7-30.2
độ hấp thụ, sáng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
độ phát xạ
7-30.1
độ phản xạ
7-31.3
độ phát xạ
7-8.1
độ phản xạ, sáng
7-31.4
độ phơi sáng, photon
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
độ truyền qua
7-31.5
độ phơi sáng bức xạ
7-9.1
độ phơi sáng, bức xạ phổ
7-9.2
giá trị ba thành
phần màu cơ bản đối với người quan sát đo màu tiêu chuẩn CIE 1931
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
độ rọi
7-16
độ rọi năng lượng
7-7.1
7-26.1
độ rọi năng lượng, photon
7-23
giá trị ba thành
phần màu cơ bản đối với người quan sát đo màu tiêu chuẩn CIE 1964
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
độ rọi năng lượng, phổ
7-7.2
độ chói
7-15
7-26.2
độ phơi sáng photon
7-25
hệ số suy giảm, khối lượng <đo
bức xạ>
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
độ rọi năng lượng
photon
7-23
7-36.1
độ trưng photon
7-22
hàm phối màu của
CIE đối với tiêu chuẩn 1931
độ trưng
7-6.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
độ trưng, photon
7-22
hàm phối màu của
CIE đối với tiêu chuẩn 1964
7-27.2
hiệu quả của bức xạ, sáng <điều
kiện trắc quang quy định>
7-11.1
định>
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7-34
hệ số hấp thụ khối
lượng
<đo bức xạ>
hiệu quả, sáng của nguồn
7-36.2
7-11.4
hệ số hấp thụ, tuyến tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hiệu quả, sáng cực đại
<đo bức xạ>
7-35.2
<điều kiện trắc quang quy
định>
7-11.3
hệ số hấp thụ, khối lượng
7-36.2
hiệu quả sáng, phổ <điều kiện
trắc quang quy định>
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
<đo bức xạ>
7-11.2
hệ số hấp thụ, mol
hiệu suất, sáng <điều kiện trắc
quang quy định>
7-10.1
<đo bức xạ>
7-37
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7-10.2
lượng phơi sáng
7-18
hệ số tắt, tuyến tính
lượng phơi, sáng
7-18
<đo bức xạ>
7-35.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7-32.1
hệ số suy giảm
tuyến tính
<đo bức xạ>
7-35.1
mật độ quang truyền qua
7-32.1
hệ số tắt tuyến
tính
<đo bức xạ>
7-35.1
mật độ năng lượng, bức xạ
7-3.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7-33.2
mật độ năng lượng, bức xạ phổ theo
bước sóng
7-3.2
hiệu quả sáng, cực đại <điều kiện
trắc quang quy định>
7-11.3
mật độ năng lượng, bức xạ phổ theo
số sóng
7-3.3
hiệu quả sáng của nguồn
7-11.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7-32.1
mật độ năng lượng
bức
hiệu quả sáng của
bức xạ
<điều kiện trắc quang quy định>
xạ
7-3.1
7-11.1
mật độ năng lượng bức xạ phổ theo
bước sóng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hiệu quả sáng, phổ <điều kiện
trắc quang quy định>
7-11.2
mật độ năng lượng bức xạ phổ theo số
sóng
7-3.3
hiệu suất sáng <điều
kiện trắc quang quy định>
7-10.1
mật độ quang truyền
qua
7-32.1
hệ số truyền sáng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hệ số suy giảm khối
lượng
<đo bức xạ>
7-36.1
nhiệt độ màu
7-29.1
hiệu quả sáng cực
đại
<điều kiện trắc quang quy định>
nhiệt độ màu tương quan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7-11.3
năng lượng, sáng
7-12
hệ số độ trưng
7-33.1
năng lượng, photon
7-19.2
hệ số sáng phổ
7-33.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7-2.1
hiệu quả sáng phổ <điều
kiện trắc quang quy
năng lượng, bức xạ phổ
7-2.2
định>
7-11.2
năng suất, phát sáng
7-17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7-10.2
năng suất, photon
7-24
năng suất phát xạ
mặt
số photon
7-19.1
năng suất phát xạ mặt phổ
7-8.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7-19.1
năng lượng photon
7-19.2
thông lượng bức xạ
7-4.1
năng suất photon
7-24
thông lượng photon
7-20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7-12
thông lượng bức xạ
phổ
năng suất sáng
7-17
7-4.2
năng lượng bức xạ <nhiệt
động lực>
7-2.1
tốc độ sáng trong
môi trường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
năng suất phát xạ
mặt mặt
7-8.1
tọa độ màu trong
chuẩn CIE 1931
7-28.1
năng lượng bức xạ
phổ
7-2.2
tọa độ màu trong
chuẩn CIE 1964
7-28.2
năng suất phát xạ
mặt phổ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
thông lượng, sáng
7-13
nhiệt độ, màu
7-29.1
thông lượng, photon
7-20
nhiệt độ, màu tương quan
7-29.2
thông lượng, bức xạ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
người quan sát đo màu, chuẩn CIE
1931
7-26.1
thông lượng, bức xạ phổ
7-4.2
người quan sát đo màu,
7-26.2
vật khuếch tán, hoàn
7-33.1
chuẩn CIE 1964
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
toàn
7-34
quang thông
7-13
Mục lục
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Tài liệu viện
dẫn
3 Thuật ngữ và
định nghĩa
Thư mục tài liệu tham khảo
Chỉ mục theo bảng chữ cái