TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
7870-14:2010
IEC
80000-14:2008
ĐẠI
LƯỢNG VÀ ĐƠN VỊ - PHẦN 14: VIỄN SINH TRẮC LIÊN QUAN ĐẾN SINH LÝ NGƯỜI
Quantities
and units - Part 14: Telebiometrics related to human physiology
Lời nói đầu
TCVN 7870-14:2010 hoàn toàn tương đương
với IEC 80000- 14:2008;
TCVN 7870-14:2010 do Ban kỹ thuật tiêu
chuẩn quốc gia TCVN/TC 12 Đại lượng và đơn vị đo lường biên soạn, Tổng cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Lời giới thiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 7870-14:2010 do Ban Kỹ thuật Tiêu
chuẩn về Đại lượng và Đơn vị đo lường TCVN/TC12 biên soạn. Mục tiêu của Ban Kỹ
thuật TCVN/TC12 là tiêu chuẩn hóa đơn vị và ký hiệu cho các đại lượng và đơn vị
(kể cả ký hiệu toán
học) dùng trong lĩnh vực khoa học và công nghệ, hệ số chuyển đổi tiêu chuẩn giữa
các đơn vị; đưa ra định nghĩa của các đại lượng và đơn vị khi cần thiết.
Bộ TCVN 7870, chấp nhận bộ tiêu chuẩn
IEC 80000, gồm các phần dưới đây có tên chung “Đại lượng và đơn vị":
- TCVN 7870-6:2010 (IEC 80000-6:2008), Phần 6:
Điện từ
- TCVN 7870-13:2010 (IEC 80000-13:2008), Phần
13: Khoa học và công nghệ thông tin
- TCVN 7870-14:2010 (IEC 80000-14:2008), Phần
14: Viễn sinh trắc liên quan đến sinh lý người
Bộ TCVN 7870, chấp nhận bộ tiêu chuẩn ISO 80000,
gồm các phần dưới đây có tên chung “Đại lượng và đơn vị":
- TCVN 7870-1:2010 (ISO 80000-1:2009), Phần 1:
Quy định chung
- TCVN 7870-2:2010 (ISO 80000-2:2009), Phần 2:
Dấu và ký hiệu toán
học dùng trong khoa học tự nhiên và công nghệ
- TCVN 7870-3:2007 (ISO 80000-3:2006), Phần 3:
Không gian và thời gian
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 7870-5:2007 (ISO 80000-5:2007), Phần 5:
Nhiệt động lực học
- TCVN 7870-7:2009 (ISO 80000-7:2008), Phần 7:
Ánh sáng
- TCVN 7870-8:2007 (ISO 80000-8:2007), Phần 8:
Âm học
- TCVN 7870-9:2010 (ISO 80000-9:2009), Phần 9:
Hóa lý và vật lý phân tử
- TCVN 7870-10:2010 (ISO 80000-10:2009), Phần
10: Vật lý nguyên tử và hạt nhân
- TCVN 7870-11:2009 (ISO 80000-11:2008), Phần
11: Số đặc trưng
- TCVN 7870-12:2010 (ISO 80000-12:2009), Phần
12: Vật lý chất rắn
Các điều từ 0.1 đến 0.6 là nội dung
chung cho các tiêu chuẩn thuộc bộ
TCVN 7870 (ISO/IEC 80000). Một số nội dung không áp
dụng cho tiêu chuẩn này, nhưng vẫn đưa ra để nhất quán với các phần
khác. Riêng 0.6 được đề cập riêng cho tiêu chuẩn này.
0.1. Cách sắp xếp các
bảng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả các đơn vị nằm giữa hai đường kẻ
liền nét ở trang bên phải
thuộc về các đại lượng nằm giữa các dòng kẻ liền nét tương ứng ở trang bên trái.
Trong trường hợp việc đánh số mục thay
đổi so với
phiên bản cũ của TCVN 6398 (ISO 31), thì con số trong phiên bản cũ được cho
trong ngoặc đơn, ở trang bên
trái, phía dưới con số mới của đại lượng đó; dấu gạch ngang chỉ ra rằng mục đó
không có trong phiên bản cũ.
0.2. Bảng đại lượng
Tên các đại lượng quan trọng nhất thuộc
lĩnh vực của tiêu chuẩn này được đưa ra cùng với ký hiệu của chúng và trong phần
lớn các trường hợp, cả định nghĩa của
chúng. Các tên gọi và ký hiệu này là
khuyến nghị. Những định nghĩa này được đưa ra chủ yếu để nhận biết các đại lượng
trong Hệ đại lượng quốc tế (ISQ), liệt kê trong các trang bên trái của Bảng
1; không nhất thiết là định nghĩa đầy đủ.
Đặc trưng vô hướng, véctơ hay tenxơ của
một số đại lượng được đưa ra, đặc biệt khi cần cho định nghĩa.
Trong phần lớn các trường hợp, chỉ một
tên và một ký hiệu được đưa ra cho một đại lượng; nếu hai hay nhiều tên hoặc
hai hay nhiều ký hiệu được đưa ra cho cùng một đại lượng và không có sự phân biệt
đặc biệt nào thì chúng bình đẳng như nhau. Nếu có hai loại chữ nghiêng (ví dụ Jvà q; j và f; a và a;
g và g) thì chỉ một
trong hai được đưa ra. Điều đó không có nghĩa là loại chữ kia không được chấp
nhận. Nói chung khuyến nghị rằng các ký hiệu như vậy không được cho những nghĩa
khác nhau. Ký hiệu trong ngoặc đơn là ký hiệu dự trữ để sử dụng trong bối cảnh cụ
thể khi ký hiệu chính được dùng với nghĩa khác.
0.3. Bảng đơn vị
0.3.1. Tổng quát
Tên đơn vị của các đại lượng tương ứng
được đưa ra cùng với ký hiệu quốc tế và định nghĩa. Các tên đơn vị này phụ thuộc
vào ngôn ngữ nhưng ký hiệu là ký hiệu quốc tế và như nhau ở mọi ngôn ngữ.
Về các thông
tin thêm, xem sách giới thiệu về SI (xuất bản lần thứ 8, 2006) của Viện cân đo
quốc tế (BIPM) và TCVN 7870-1 (ISO 80000-1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Trước tiên là đơn vị SI. Các đơn vị SI
đã được thông qua ở Hội nghị cân đo toàn thể (Conférence
Générale des Poids et Mesures, CGPM). Đơn vị SI cùng bội và ước thập phân của
chúng được khuyến nghị sử dụng; bội và ước thập phân được hình thành từ các tiền
tố SI cũng được khuyến nghị mặc dù không được nhắc đến.
b) Một số đơn vị không thuộc SI, là những
đơn vị được Ủy ban quốc tế về cân và đo
(Comité International des Poids et Mesures, CIPM) hoặc Tổ chức quốc tế về đo lường
pháp định (Organisation Internationale de Métrologie Légale, OIML) hoặc ISO và
IEC chấp nhận để sử dụng cùng với SI.
Những đơn vị này được phân cách với
các đơn vị SI và các đơn vị khác bằng đường kẻ đứt nét.
c) Các đơn vị không thuộc SI được CIPM chấp
nhận để dùng với đơn vị SI thì được in nhỏ (nhỏ hơn khổ chữ thường) ở cột “Các hệ
số chuyển đổi và chú thích".
d) Các đơn vị không thuộc SI không được
khuyến nghị dùng cùng với đơn vị SI chỉ được đưa ra ở phụ lục
trong một số phần của bộ tiêu chuẩn này. Các phụ lục này chỉ là tham khảo,
không phải là bộ phận của tiêu chuẩn. Chúng được sắp xếp vào hai nhóm:
1) các đơn vị thuộc hệ CGS có tên riêng;
2) các đơn vị dựa trên foot, pound, giây
và một số đơn vị liên quan khác.
e) Các đơn vị không thuộc SI khác được
đưa ra để tham khảo, đặc biệt về hệ số chuyển đổi, được cho trong phụ
lục tham khảo khác.
0.3.2. Đơn vị của
các đại lượng có thứ nguyên một hay đại lượng không thứ nguyên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ 1: Chỉ số khúc xạ n =
1,53 x 1 = 1,53
Không được dùng các tiền tố để tạo ra
bội hoặc ước của đơn vị này. Có thể dùng lũy thừa của 10 để thay cho các tiền tố.
VÍ DỤ 2: Số Reynon Re = 1,32 x 103
Vì góc phẳng thường được
thể hiện bằng tỷ số giữa hai độ dài, còn góc khối được thể hiện bằng tỷ số giữa
hai diện tích, nên năm 1995 CGPM đã quy định
là trong Hệ đơn vị quốc tế, radian, ký hiệu là rad và steradian, ký hiệu là sr,
là các đơn vị dẫn xuất không thứ nguyên. Điều này ngụ ý rằng các đại lượng góc
phẳng và góc khối
được coi là đại lượng dẫn xuất có thứ nguyên một. Do đó, các đơn vị radian và
steradian bằng một (1); chúng cũng có thể được bỏ qua hoặc có thể dùng trong biểu
thức
của
các đơn vị dẫn xuất để dễ dàng phân biệt giữa các đại lượng có bản chất khác
nhau nhưng có
cùng
thứ nguyên.
0.4. Công bố về số
trong tiêu chuẩn này
Dấu = được dùng để biểu thị “chính xác bằng”,
dấu » được dùng để
biểu thị "gần bằng", còn dấu := được dùng để
biểu thị “theo định nghĩa là bằng".
Trị số của các đại lượng vật lý được
xác định bằng thực nghiệm luôn có độ không đảm bảo đo kèm theo. Cần phải chỉ rõ
độ không đảm bảo này. Trong bộ tiêu chuẩn này, độ lớn của độ không đảm bảo được
trình bày như trong ví dụ dưới đây.
VÍ DỤ: l = 2,347 82(32) m
Trong ví dụ này, I = a(b)
m, trị số của độ không đảm bảo b chỉ ra trong ngoặc đơn được thừa nhận để áp dụng
cho các con số cuối cùng (và ít quan trọng nhất) của trị số a của chiều
dài l. Việc ghi ký
hiệu này được dùng khi b đại diện cho độ không đảm bảo chuẩn (độ lệch
chuẩn ước tính) trong các
số cuối của a. Ví dụ bằng số trên đây có thể giải thích với nghĩa là ước
lượng tốt nhất trị số của chiều dài l, khi l được tính bằng mét, là
2,347 82 và giá trị chưa biết của l nằm giữa (2,347 82 - 0,000 32) m và (2,347 82 +
0,000 32) m với xác suất xác định bằng độ không đảm bảo chuẩn 0,000
32 m và phân bố xác suất chuẩn của các giá trị l.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc thể hiện dao động điều hòa tắt dần
theo thời gian có thể viết ở dạng ký hiệu thực hoặc là phần thực của ký hiệu phức
F(t) = Ae-dtcoswt = Re(Ae(-d+iw)t), A = F(0)
Mối quan hệ đơn giản này liên quan đến
d và w chỉ có thể có được
khi e (cơ số của logarit tự nhiên) được dùng làm cơ số của hàm lũy thừa. Đơn vị SI nhất
quán cho hệ số tắt dần d
và tần số góc w là giây mũ trừ một,
ký hiệu là s-1. Khi sử dụng tên
riêng nepe (ký hiệu là Np) và radian (ký hiệu là rad) cho các đơn vị tương ứng
của dt và wt, các đơn vị của d và w tương ứng trở thành nepe trên giây (ký hiệu
là Np/s) và radian trên giây (ký hiệu là rad/s).
Sự biến thiên tương ứng trong không
gian cũng được xử lý theo cách tương tự
F(x) = Ae-axcosbx = Re(Ae-gx), A = F(0) g = a + ib
trong đó, đơn vị của a là nepe trên mét (ký
hiệu là Np/m) và đơn vị của b là radian trên mét (ký hiệu là rad/m).
Việc lấy logarit các đại lượng phức chỉ được thực hiện
hữu ích với logarit tự nhiên. Vì vậy, trong tiêu chuẩn này, mức LF của đại lượng
trường F được định
nghĩa theo quy ước là logarit tự nhiên của tỷ số giữa đại lượng trường và giá
trị quy chiếu F0, LF = ln(F/F0), theo quyết
định của CIPM và OIML. Vì đại lượng trường được định nghĩa là đại lượng có bình
phương tỷ lệ với công suất khi
hoạt động trong hệ tuyến tính, nên căn bậc hai được đưa vào trong biểu thức mức
của đại lượng công suất, LP = (1/2) In(P/P0),
khi định nghĩa theo quy ước sử dụng logarit tự nhiên, để cho mức của đại lượng
công suất bằng mức của đại lượng trường tương ứng khi có cùng hệ số tỷ lệ đối với
các đại lượng đang xét và đại lượng quy chiếu tương ứng. Xem IEC 60027-3:2002,
4.2.
Nepe (ký hiệu là Np) và ben (ký hiệu
là B) là các đơn vị dùng cho đại lượng logarit. Nepe là đơn vị nhất quán khi đại
lượng loga được định nghĩa theo quy ước sử dụng logarit tự nhiên, 1 Np = 1. Ben
là đơn vị khi trị số của đại lượng loga
được thể hiện theo logarit thập phân, 1 B = (1/2) In10 Np » 1,151 293 Np. Việc sử dụng nepe thường
được giới hạn để tính toán lý thuyết các đại lượng trường, khi đơn vị này là thuận tiện nhất,
còn trong những trường hợp khác, đặc biệt là đối với đại lượng công suất, ben,
hoặc trên thực tế ước của nó là dexiben (ký hiệu là dB) được dùng rộng rãi. Cần nhấn mạnh
rằng, trên thực tế, nepe được chọn làm đơn vị không hàm ý là nên tránh sử dụng
ben. Ben được CIPM và OIML chấp nhận để cùng sử dụng với SI. Ở khía cạnh
nào đó, trường hợp này tương tự như đối với góc phẳng, đơn vị độ
(°) thường được dùng rộng rãi trong thực tế thay cho đơn vị SI là radian (rad).
Nói chung, không phải bản thân đại lượng
loga, như LF hay LP được quan
tâm; mà chỉ có acgumen của logarit được quan tâm, nghĩa là F/F0 và P/P0, tương ứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ 1: Ý nghĩa của
công bố LF = 3 dB (=
0,3 B) cho mức của đại lượng trường cần được hiểu là: lg(F/F0)2
= 100,3. (Điều này
cũng có nghĩa là LF = 0,3 x 1,151 293 Np
= 0,345 387 9 Np, nhưng thực tế ít sử dụng).
VÍ DỤ 2: Tương tự, ý nghĩa của phát biểu
LP = 3 dB (=
0,3 B) đối với bậc của đại lượng công suất cần được hiểu là: lg(P/P0)2
= 100,3. (Điều này
cũng có nghĩa là LP » 0,3 x 1,151 293 Np
= 0,345 387 9 Np, nhưng thực tế ít sử dụng).
Các thước đo có ý nghĩa của đại lượng công suất thường đòi hỏi lấy
trung bình theo thời
gian để tạo nên giá trị bình phương trung bình tỷ lệ với công suất. Khi đó các
đại lượng trường
tương ứng có thể thu được như giá
trị hiệu dụng. Với các ứng dụng này, logarit thập phân (cơ số 10) thường được
dùng để tạo nên mức của đại lượng trường hoặc công suất. Tuy nhiên, cũng có thể
sử dụng logarit tự nhiên cho các áp dụng này, đặc biệt đối với các đại lượng phức.
0.6. Giới thiệu cụ thể
về tiêu chuẩn này
0.6.1. Cơ sở để xác
định các đại lượng và đơn vị được ấn định là phân loại học quy định trong Mô
hình đa giác thái viễn sinh trắc (TMM, xem ITU-T Rec. X.1081). Trong TMM mười
phương diện tương tác giữa thân thể người và môi trường được thừa nhận (các
giác thái cơ bản). Các tương tác này được thừa nhận xuất hiện tại các phạm vi khác
nhau về sự gần gũi và với các cường độ khác nhau qua “vùng
riêng biệt của cá nhân” (xem hình 1 của
ITU-T Rec. X.1081).
0.6.2. Bằng việc
dùng thuật ngữ của TMM, các tương tác này
(các giác thái cơ bản) được phân loại như sau (xem định
nghĩa các thuật ngữ trong Điều 3):
· Nội xúc giác
· Ngoại xúc giác
· Nội thị giác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
· Nội thính giác
· Ngoại thính giác
· Nội hóa giác
· Ngoại hóa giác
· Nội xạ giác
· Ngoại xạ giác
0.6.3. Cũng thừa nhận
rằng nhiệt độ (các phần) của thân thể người là quan trọng cho cả sự hoạt động
an toàn của thiết bị viễn sinh trắc và
cho việc dùng nó để có được sự an
toàn về viễn sinh trắc.
Phương diện này của tương
tác thân thể người với môi trường
sử dụng các giác thái cơ bản nội xúc giác, ngoại xúc giác, nội thị giác và ngoại
thị giác, nhưng là đủ quan trọng
để định nghĩa trong tiêu chuẩn này như là một giác thái dẫn xuất bổ sung:
· nội nhiệt giác mô tả sự hấp thụ nhiệt của
toàn thân người thông qua bức xạ điện từ (bao gồm bức xạ hồng ngoại và vi ba),
dẫn nhiệt (bằng tiếp xúc trực tiếp), đối lưu nhiệt (bằng chất lỏng hoặc chất
khí truyền nhiệt).
· ngoại nhiệt giác mô tả sự mất nhiệt của toàn
thân người thông qua bức xạ điện từ, dẫn nhiệt, đối lưu nhiệt hoặc bay hơi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.6.5. Thuật ngữ
dùng trong sự phân loại này phân ra như sau:

CHÚ THÍCH 1: Nội xúc giác đã được đưa ra đầu
tiên, vì theo sự phát triển của sự sống, độ nhạy của
da xuất hiện đầu tiên, các cơ quan đầu vào khác là sự chuyên biệt hóa của da.
CHÚ THÍCH 2: Có hai dạng da, thể hang
và thể lông (xem hình 1 và 2). Chúng có tính chất khác nhau về độ nhạy (xem VIM. 4-12), tạo ra các
đơn vị Nội xúc giác khác nhau.

0.6.6. Mã được quy
định trong Phụ lục C (quy định)
có thể dùng để phân loại thiết bị viễn sinh trắc và một ký hiệu bằng hình vẽ quy ước có thể
được dùng để biểu thị mã đó. Điều này chủ yếu dựa vào thiết bị là bộ kích thích
hoặc bộ cảm biến và vào các giác thái mà nó sử dụng.

Hình 1 - Giản đồ mặt
cắt da thể hang

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ĐẠI LƯỢNG VÀ
ĐƠN VỊ -
PHẦN
14: VIỄN SINH TRẮC LIÊN QUAN ĐẾN SINH LÝ NGƯỜI
Quantities
and units - Part 14: Telebiometrics related to human physiology
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định tên, ký hiệu và định nghĩa của các đại lượng và đơn vị
viễn sinh trắc liên quan đến sinh lý người.
Tiêu chuẩn này bao gồm đại
lượng và đơn vị cho các đặc trưng sinh lý học, sinh học hoặc đặc trưng hành vi
có thể cung cấp đầu vào hoặc
đầu ra cho hệ thống nhận dạng viễn sinh trắc hoặc cho các hệ thống kiểm tra (hệ
thống nhận biết), bao gồm mọi
sự phát hiện đã biết hoặc các ngưỡng an toàn.
Tiêu chuẩn này cũng bao gồm đại lượng
và đơn vị liên quan đến các ảnh hưởng tới
con người do việc sử dụng thiết bị viễn sinh trắc gây ra.
CHÚ THÍCH: Đại lượng và đơn vị, tên và
ký hiệu bằng chữ của chúng quy định ở đây được sử dụng rộng rãi trong các lĩnh vực
và chuyên ngành liên quan đến viễn sinh trắc: công nghiệp viễn sinh
trắc và viễn sinh trắc. Đơn vị viễn
sinh trắc là đơn vị SI [xem TCVN 7870-1 (ISO 80000-1)].
Mã và ký hiệu hình vẽ liên quan để nhận
biết loại của thiết bị viễn sinh trắc cũng được quy định trong tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tài liệu viện dẫn dưới đây rất cần
thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu ghi năm công bố thì
áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu không ghi năm công bố thì áp dụng bản
mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
TCVN 7870-1:2010 (ISO 80000-1:2009), Đại
lượng và đơn vị - Phần 1: Quy định chung
TCVN 7870-3:2007 (ISO 80000-3:2006), Đại
lượng và đơn vị - Phần 3: Không gian và thời gian
TCVN 7870-4:2007 (ISO 80000-4:2006), Đại
lượng và đơn vị - Phần 4: Cơ học
TCVN 7870-5:2007 (ISO 80000-5:2007), Đại lượng và
đơn vị - Phần 5: Nhiệt động lực học
TCVN 7870-6:2010 (IEC 80000-6:2008), Đại
lượng và đơn vị - Phần 6: Điện từ
TCVN 7870-8:2007 (ISO 80000-8:2007), Đại
lượng và đơn vị - Phần 8: Âm học
TCVN 7870-9:2010 (ISO 80000-9:2009), Đại
lượng và đơn vị - Phần 9: Hóa lý và vật lý phân tử
TCVN 7870-10:2010 (ISO 80000-10:2009),
Đại lượng và đơn vị - Phần 10: Vật lý nguyên tử và hạt nhân
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ITU-T Rec. X.1081, The Telebiometric Multimodal
Model - A Framework
for the Specification of
Security and Safety Aspects
of Telebiometrics (Mô hình đa
giác thái viễn sinh trắc - Khung quy định kỹ thuật về phương diện an ninh và an
toàn của viễn sinh trắc)
3. Thuật ngữ, định
nghĩa, từ viết tắt và ký hiệu
Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ
và định nghĩa dưới đây.
3.1. Khái niệm chung
3.1.1.
Giác thái cơ bản (base
modality)
Một sự phân loại tương tác của thân thể
người với môi trường dựa vào bản chất vật lý của tương tác hoặc vào hệ thống giác quan của người mà nó tác động (xem 3.4.1 đến
3.4.10).
CHÚ THÍCH: Nếu tương tác xuất phát từ
môi trường đến thân thể người thì nó được mô tả là nội giác thái. Nếu từ thân
thể người đến môi trường thì được mô tả là ngoại giác thái.
3.1.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một sự phân loại tương tác của thân thể người với môi trường dựa vào tính
chất của thân thể người được xác định hoặc thay đổi khi sử dụng một hay một số
giác thái cơ bản (xem 3.4.11 đến 3.4.12).
CHÚ THÍCH: Nhiệt độ của thân thể người
hoặc các phần của thân thể người
có thể được phát hiện (ngoại nhiệt giác) bằng bộ dò hồng ngoại hoặc tiếp xúc với một nhiệt
kế và nhiệt độ được xác định bằng đối lưu, dẫn nhiệt hoặc các dạng bức xạ khác (nội nhiệt
giác).
3.1.3.
Nội giác thái (in-modality)
Giác thái của các tương tác từ môi trường
đến thân thể người.
3.1.4.
Ngoại giác thái
(out-modality)
Giác thái của các tương tác từ thân thể
người đến môi trường.
3.1.5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khía cạnh vật lý của con người bị ảnh hưởng bởi thiết bị viễn sinh trắc hoặc tác động đến
thiết bị viễn sinh trắc.
CHÚ THÍCH: Thuật ngữ này không dùng
trong văn bản quy định nhưng được dùng trong Phụ lục D và định nghĩa cho ở đây là để
cho hoàn chỉnh.
3.1.6.
Sinh trắc học (biometrics)
Phép nhận biết tự động các cá thể dựa
vào đặc trưng hành vi và sinh học của
chúng.
CHÚ THÍCH: Trong một số chuyên ngành khác, ý
nghĩa của sinh trắc học bao gồm việc
đếm, đo, phân tích thống kê mọi loại dữ liệu trong khoa học sinh học, bao gồm cả
khoa học y học liên quan.
3.1.7.
Viễn sinh trắc
(telebiometrics)
Sự áp dụng sinh trắc học cho viễn
thông và áp dụng viễn thông cho việc cảm nhận sinh trắc học từ xa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị viễn sinh trắc
(telebiometric device)
Cảm biến hoặc bộ kích thích tương tác
từ xa với con người bằng sử dụng viễn thông.
3.1.9.
Mô hình đa giác thái viễn sinh trắc -
TMM
(telebiometric multimodal model)
Mô hình về sự tương tác giữa con người
với môi trường bằng cách sử dụng các giác thái dựa trên cơ sở giác quan của người.
3.1.10.
Lớp đo TMM (TMM metric layer)
Lớp trong phân loại học TMM chỉ các
đơn vị SI dùng để mô tả một nội tương tác hoặc ngoại tương tác.
3.1.11.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớp trong phân loại học
TMM chỉ lĩnh vực khoa học nghiên cứu các tính chất và ngưỡng của một nội tương
tác hoặc ngoại tương tác.
3.1.12.
Lớp cảm giác TMM (TMM sensory
layer)
Lớp trong phân loại học
TMM chỉ các giác quan người liên quan đến việc tạo thành hoặc phát hiện ra một
nội tương tác hoặc ngoại tương tác.
3.2. Các ngưỡng
3.2.1.
Ngưỡng (threshold)
Ranh giới giữa hai miền có thể phân biệt
được của các yếu tố kích thích đối với đáp tuyến về cảm giác của người.
3.2.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức mà tại đó kích thích được áp dụng
cho một người bình thường vừa
đủ để tạo ra đáp ứng.
3.2.3.
Kích thích quá ngưỡng
(suprathreshold stimulus)
Kích thích lớn hơn ngưỡng
phát hiện.
3.2.4.
Ngưỡng phù
hợp
(comfort
threshold)
Mức mà trên hoặc dưới
nó kích thích được nhận biết là gây ra sự khó chịu đối với hầu hết con người.
3.2.5.
Ngưỡng an toàn (safety
threshold)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Trong nhiều trường hợp kích
thích là an toàn khi ở dưới ngưỡng an toàn (mức an toàn tối
đa) và không an toàn khi ở trên ngưỡng
(ví dụ một vật thể nóng), nhưng có trường hợp kích thích là an toàn khi ở trên ngưỡng
an toàn (mức an toàn tối thiểu) và không an toàn khi ở dưới ngưỡng (ví dụ một vật
thể lạnh).
3.2.6.
Ngưỡng đau (pain threshold)
Mức mà trên nó kích thích được nhận biết
là gây ra cảm giác đau.
3.2.7.
Ngưỡng nguy hại (damage
threshold)
Mức mà trên nó kích thích có thể gây
ra sự tổn hại tạm thời hoặc vĩnh viễn.
CHÚ THÍCH: Các tổn hại thường phụ thuộc
vào khoảng thời gian xuất hiện của
kích thích cũng như vào mức của kích thích đó.
3.3. An toàn và an
ninh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
An toàn (safety)
Tính chất của một thiết bị vật lý hoặc
một thủ tục để xác định (và giới hạn thông qua cơ cấu, thủ tục, quy định và ngưỡng
vận hành cho phép) mức độ tổn hại mà thiết bị có thể gây ra đối với một hay nhiều
con người.
CHÚ THÍCH: Ví dụ về cơ cấu,
thủ tục, quy định và ngưỡng vận
hành cho phép là các phát xạ
điện tử cho phép từ thiết bị, nhiệt độ của bề mặt thiết bị khi vận hành, âm lượng
ở nơi giải trí công cộng và
cơ chế để đảm bảo đóng
cửa nhà máy điện hạt
nhân khi xảy ra hư hỏng. Trong nhiều
trường hợp sự vận hành thiết bị trong những giới hạn này có thể vừa được cảm nhận
và vừa được kiểm soát bằng viễn thông.
3.3.2.
An ninh (security)
Việc bảo vệ các hoạt động gắn với con
người (đặc biệt là những gì liên quan tới các đặc quyền và hoạt động tài chính) khỏi bị tấn công bởi hoạt động của
người khác hoặc của máy tính, thường đạt được bằng cách sử dụng các thiết bị cơ
hoặc điện tử hoặc các cơ cấu gắn với con người cần bảo vệ.
CHÚ THÍCH: Ví dụ về thiết
bị và cơ cấu an ninh là những khóa cửa có tính chất vật lý, việc sử dụng các PIN hoặc
sinh trắc học để bảo vệ thể tín dụng hoặc hộ
chiếu và sử dụng sinh trắc học để kiểm soát sự tiếp cận. Trong nhiều trường hợp
các thiết bị và cơ cấu này dùng viễn thông như là một phần thiết yếu để vận
hành.
3.3.3.
Thiết bị viễn sinh trắc an toàn (safe
telebiometric device)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Mô hình đa giác thái viễn
sinh trắc (xem ITU-T Rec. X.1081) cung cấp một khuôn khổ để nhận biết về các khía cạnh an
toàn của thiết bị sinh trắc và để quy định các giới hạn (ngưỡng an toàn) qua sự
phân tích và phân loại tương tác giữa thân thể người và môi trường.
CHÚ THÍCH 2: Thiết bị viễn
sinh trắc an toàn đáp ứng một tập hợp quy định các điều kiện được suy ra từ những
ngưỡng an toàn cụ
thể.
3.3.4.
An ninh viễn sinh trắc (telebiometric
security)
An ninh có được qua việc sử dụng thiết
bị viễn sinh trắc để xác thực con người, khi sử dụng một hay một số giác thái của
tương tác giữa thân thể người và môi trường, đáp ứng yêu cầu về quyền thông tin
công cộng và các yêu cầu riêng tư.
CHÚ THÍCH: “Ngoại” giác thái được quy định trong Mô hình đa giác
thái viễn sinh trắc (xem ITU-T Rec. X.1081) đưa ra một khuôn khổ để nhận biết
các thiết bị có thể cung cấp việc thu nhận và xử lý viễn sinh trắc.
3.3.5.
Nhận dạng viễn sinh trắc
(telebiometric identification)
Chức năng của hệ thống viễn sinh trắc
để thực hiện việc tìm kiếm một-nhiều để có được danh mục dự kiến sử dụng viễn
thông tiếp cận một hay một số hệ thống sinh trắc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra xác nhận viễn sinh trắc
(telebiometric verification)
Chức năng của hệ thống viễn sinh trắc
thực hiện việc so sánh một-một để chỉ ra đúng hoặc sai, khi sử dụng viễn thông
để tiếp cận một hay một số hệ thống sinh trắc.
3.4. Các giác thái
3.4.1.
Nội xúc giác (TANGO-IN)
Biểu thị đặc trưng của một kích thích
bất kỳ có thể được phát hiện bằng phần cuối dây thần kinh trong cơ thể người,
khác với bằng hoạt động của các dây thần kinh thị giác, thính giác, vị giác và
khứu giác, hoặc dây thần kinh làm ảnh hưởng,
hư hại tế bào người.
CHÚ THÍCH 1: Thuật ngữ Nội xúc giác
cũng được dùng như một tính từ áp dụng cho một kích thích, nhưng phổ
biến hơn là danh từ chỉ các kích thích nội
xúc giác.
CHÚ THÍCH 2: Thân thể người nhạy cảm với sự tác động
của đối tượng hoặc sự khó chịu gây ra
bởi (ví dụ) các hạt
nanô hoặc sự mài mòn hoặc hóa chất liên quan đến việc sử dụng thiết bị viễn
sinh trắc và điều này tạo thành một phần của mức an toàn gắn với nội xúc giác.
CHÚ THÍCH 3: Mức an toàn đối với Nội
xúc giác cũng bao gồm cả sự đau đớn gây ra do áp suất để kích hoạt một thiết bị
viễn sinh trắc (hoặc các tác động cơ học khác của thiết bị lên thân thể)
hoặc do các hóa chất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngoại xúc giác (TANGO-OUT)
Biểu thị đặc trưng của bất kỳ lực hoặc
tác động không tiếng động nào gây ra bởi một phần thân thể người, bao gồm nhưng
không giới hạn, cả việc thổi bằng dụng cụ hoặc không có dụng cụ hoặc công cụ đi
kèm, mà có thể được phát hiện bằng cảm biến hoặc con người khác.
CHÚ THÍCH 1: Thuật ngữ Ngoại xúc giác cũng được
dùng như một tính từ áp dụng cho một đầu ra cụ thể, nhưng phổ biến hơn là danh
từ chỉ một đầu ra
ngoại xúc giác cụ thể.
CHÚ THÍCH 2: Ngoại xúc giác bao gồm
các đại lượng và đơn vị liên quan đến khả năng của thân thể người tạo ra một lực
hoặc một tác động vật lý,
bao gồm các phép đo về khả năng cơ bắp và hơi thở. Cũng bao gồm đại lượng
và đơn vị sử dụng trong các phép đo béo phì và sự sung sức nói chung.
3.4.3.
Nội thị giác (VIDEO-IN)
Biểu thị đặc trưng của một kích thích
bất kỳ, ảnh hưởng hoặc có khả năng ảnh hưởng hoặc hư hại, có thể được phát hiện
bằng mắt người.
CHÚ THÍCH 1: Thuật ngữ Nội thị giác
cũng được dùng như một tính từ áp dụng cho một kích thích, nhưng phổ
biến hơn là một danh từ chỉ một kích thích Nội thị giác.
CHÚ THÍCH 2: Nội thị giác
bao gồm đại lượng và đơn vị liên quan đến sự cảm nhận bằng mắt về bức
xạ điện từ (không ion hóa) ở các bước sóng và cường độ khác nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngoại thị giác (VIDEO-OUT)
Biểu thị đặc trưng của một đầu ra bất
kỳ từ con người, có thể phát hiện bằng mắt người hoặc cảm biến hình ảnh, bao gồm
nhưng không hạn chế về cách ứng xử hoặc dấu hiệu tạo thành bởi con người có thể quan
sát bằng con người khác hoặc cảm biến.
CHÚ THÍCH: Thuật ngữ Ngoại thị giác
cũng được dùng như một tính từ áp dụng
cho một đầu ra cụ thể, nhưng phổ biến hơn là danh từ chỉ một đầu ra
Ngoại thị giác cụ thể.
3.4.5.
Nội thính giác (AUDIO-IN)
Biểu thị đặc trưng của một kích thích
âm thanh bất kỳ, ảnh hưởng hoặc có khả năng ảnh hưởng hoặc hư hại, có thể phát hiện bằng
tai người hoặc bằng thính giác
suy giảm khác.
CHÚ THÍCH 1: Thuật ngữ Nội thính giác
cũng được dùng như một tính từ áp dụng
cho kích thích, nhưng
phổ
biến
hơn là danh từ chỉ một kích thích Nội
thính giác.
CHÚ THÍCH 2: Nội thính giác bao gồm đại
lượng và đơn vị liên quan cả đến ảnh hưởng của
âm lượng lớn đến tai, dải tần số và sự làm yếu thính
giác người có thể có.
3.4.6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biểu thị đặc trưng của một âm thanh bất
kỳ tạo thành bởi các dây thanh quản của con người, hoặc thông qua bộ kích hoạt
thoại của người tàn tật, hoặc bằng sự tạo
ra âm thanh cơ học, khuếch đại được, mà có thể phát hiện bằng tai người hoặc cảm
biến.
CHÚ THÍCH 1: Thuật ngữ Ngoại thính giác cũng
được dùng như một tính từ áp dụng cho kích thích, nhưng phổ biến hơn là danh từ chỉ
một đầu ra Ngoại thính giác cụ thể.
CHÚ THÍCH 2: Ngoại thính giác bao gồm
đại lượng và đơn vị liên quan tới việc tạo
âm thanh từ các dây thanh quản, bao gồm dải âm nhạc (alto, tenor v.v...) hoặc tạo thành âm thanh bằng khuếch đại
và lượng tử hóa âm lượng của lối ra gây ảnh hưởng đến sinh lý người hoặc có thể sử dụng
trong viễn sinh trắc.
3.4.7.
Nội hóa giác (CHEMO-IN)
Biểu thị đặc trưng của một kích thích bất kỳ, ảnh hưởng hoặc có khả
năng ảnh hưởng hoặc hư hại, có thể phát
hiện được bằng cảm giác của con người về vị hoặc mùi hoặc làm tổn hại các hóa
giác này.
CHÚ THÍCH 1: Thuật ngữ Nội hóa giác
cũng được dùng như một tính từ áp dụng cho kích thích, nhưng phổ biến hơn là
danh từ chỉ một kích
thích Nội hóa giác.
CHÚ THÍCH 2: Nội hóa giác bao gồm đại
lượng và đơn vị liên quan đến khả năng của thân thể người để ngửi hoặc nếm
các chất hóa học,
bao gồm cả việc mô tả về vị và mùi (ví dụ thực phẩm và rượu) và tính gây hại của
các hóa chất cụ thể.
3.4.8.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biểu thị đặc trưng của một phát xạ hóa
bất kỳ từ thân thể người có thể phát hiện bằng các giác quan hóa của con người
hoặc bằng cảm biến (bao gồm nhưng không giới hạn, cả việc sử dụng
chó đánh hơi,
côn trùng đánh hơi và các chip khứu giác làm cảm biến).
CHÚ THÍCH: Thuật ngữ Ngoại hóa giác
cũng được dùng như tính từ áp dụng
cho một đầu ra cụ thể, nhưng phổ
biến hơn là danh từ chỉ một đầu ra Ngoại hóa giác cụ thể.
3.4.9.
Nội xạ giác (RADIO-IN)
Biểu thị đặc trưng của một kích thích bất kỳ từ các nguồn bức xạ
bên ngoài (trừ những nguồn của Nội thị
giác và Nội thính giác) có thể làm ảnh hưởng hoặc tổn hại thân thể người hoặc thiết
bị cấy ghép.
CHÚ THÍCH 1: Thuật ngữ Nội xạ giác
cũng được dùng như tính từ áp dụng
cho một kích thích, nhưng phổ
biến hơn là danh từ chỉ
một kích thích Nội xạ giác.
CHÚ THÍCH 2: Thiết bị cấy ghép có thể
là (không loại trừ):
- vật cấy ghép-ốc tai làm tai hoạt động không
trực tiếp bằng các tín hiệu từ một thiết bị xử lý tín hiệu
- máy điều hòa nhịp tim để kiểm soát nhịp tim
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- bộ giảm đau điện tử
- chất kích hoạt cơ bắp
- thẻ nhận dạng tần số vô tuyến cấy ghép (RFid
tag)
3.4.10.
Ngoại xạ giác (RADIO-OUT)
Biểu thị đặc trưng của một đầu ra bất kỳ từ thân thể người (hoặc
từ thiết bị cấy ghép) là nguồn bức xạ (trừ những gì đã bao gồm trong nội thính giác và ngoại
thính giác).
CHÚ THÍCH 1: Thuật ngữ ngoại xạ giác cũng
được dùng như tính từ áp dụng
cho một đầu ra cụ thể, nhưng phổ biến hơn là danh từ chỉ một đầu ra ngoại xạ
giác cụ thể.
CHÚ THÍCH 2: Ngoại xạ giác liên quan với phép đo của
tất cả các nguồn bức xạ từ thân thể người, ví dụ sau thời gian phơi nhiễm hoặc
sau khi nuốt một chất phóng xạ, trừ các bức xạ đã bao gồm trong ngoại thị giác
và ngoại thính giác.
CHÚ THÍCH 3: Giác thái cơ bản không bao gồm bức
xạ điện từ không ion hóa từ và tới thân thể người nằm ngoài phổ nhìn thấy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nội nhiệt giác (CALOR-IN)
Biểu thị đặc trưng của một kích thích
bất kỳ có thể phát hiện bằng các thụ quan nhiệt (thụ quan lạnh và thụ quan
nóng) trong da người và bề mặt nước nhầy và mọi loại truyền nhiệt vào thân thể
người.
CHÚ THÍCH 1: Thuật ngữ nội nhiệt giác
cũng được dùng như tính từ áp dụng
cho một kích thích, nhưng phổ biến hơn là danh từ chỉ một kích thích nội nhiệt
giác.
CHÚ THÍCH 2: Đây là giác thái dẫn xuất.
CHÚ THÍCH 3: Việc truyền nhiệt vào
thân thể người có thể xảy ra
do dẫn nhiệt từ các bề mặt nóng, do sự đối lưu không khí ở nhiệt độ cao
hơn da, do bức xạ từ mặt trời, các bóng đèn nhiệt, camera nhiệt v.v... và do bức
xạ sóng vi ba.
3.4.12.
Ngoại nhiệt giác (CALOR-OUT)
Biểu thị đặc trưng của một loại truyền
nhiệt bất kỳ từ thân thể người.
CHÚ THÍCH 1: Thuật ngữ ngoại nhiệt
giác cũng được dùng như tính từ áp dụng
cho một đầu ra cụ thể, nhưng phổ
biến hơn là danh từ chỉ một đầu ra
ngoại nhiệt giác cụ thể.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 3: Sự truyền nhiệt từ thân
người có thể diễn ra do dẫn nhiệt tới
các bề mặt lạnh, do đối lưu không khí ở nhiệt độ thấp hơn da, do bức xạ hồng ngoại tới
môi trường lạnh và do sự bay hơi.
3.5. Chữ viết tắt
CGPM: Hội nghị cân đo toàn thể
(General Conference on Weights and
Measures)
CIPM: Ủy ban cân đo quốc tế
(International Committee for Weights and Measures)
ICRU: Ủy
ban quốc tế về đơn vị và phép đo bức xạ (International Commission on
Radiation Units and Measurement)
TMM: Mô hình đa giác thái viễn sinh trắc
(Telebiometric Multimodal Model)
3.6. Ký hiệu sử dụng
trong viễn sinh trắc
Các ký hiệu sau đây được sử dụng để biểu thị thiết
bị viễn sinh trắc
(xem Phụ lục C và các bảng
ngưỡng):

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ký hiệu
được sử dụng để chỉ một ngưỡng,
với các chỉ số dưới để chỉ, hoặc được liên hệ tới, giác thái mà ngưỡng nhắc đến.
4. Nội dung tiêu chuẩn
này
4.1. Trường hợp đại lượng
liên quan tới ngưỡng an toàn mà nếu vượt quá ngưỡng có thể gây ra sự khó
chịu, đau đớn hoặc có hại cho thân thể người, thì khi có thể ngưỡng
này được mô tả trong cột chú thích của bảng bằng giá trị ngưỡng an toàn.
4.2. Các đại lượng và đơn
vị có thể áp dụng cho một số giác thái cho trong Điều 5. Các đại lượng và đơn vị
chỉ áp dụng cho
một giác thái được đề cập ở Điều 6 đến 11.
5. Đại lượng và đơn vị
dùng cho một số giác thái viễn sinh trắc
Bảng sau đây bao gồm đại lượng cơ bản của Hệ đại lượng quốc tế (ISQ) và đơn vị của
chúng là bảy đơn vị
cơ bản của Hệ đơn vị quốc tế (SI), các đại lượng và đơn vị dẫn xuất liên quan tới
một số giác thái viễn sinh trắc.
Bảng 1 - Đại
lượng, đơn vị và định
nghĩa của các giác thái bội
GIÁC THÁI BỘI
ĐẠI LƯỢNG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên
Ký hiệu
Định nghĩa
Chú thích
Giác thái
14-5.1.1
độ dài
l, L
Đại lượng cơ bản trong Hệ đại lượng
quốc tế (ISQ), hệ đại lượng này là cơ sở
của Hệ đơn vị quốc tế (SI)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
xúc giác
thị
giác
thính giác
hóa
giác
xạ
giác
nhiệt
giác
14-5.1.2
độ rộng
b, B
xúc giác
thị
giác
14-5.1.3
độ cao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
xúc giác
thị
giác
thính
giác
14-5.1.4
độ dày
d, d
xúc giác
thính
giác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
bán kính
r, R
14-5.1.1 đến 14-5.1.13 là các đại lượng
khác nhau
được
dùng để chỉ rõ độ dài
xúc giác
thính
giác
14-5.1.6
khoảng cách xuyên tâm
rQ, r
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14-5.1.7
đường kính
d, D
xúc giác
thị giác
14-5.1.8
độ dài quãng đường
s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14-5.1.9
khoảng cách
d, r
xúc giác
thị giác
14-5.1.10
tọa độ Đêcac
x, y, z
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
xúc giác
thị
giác
thính
giác
xạ
giác
14-5.1.11
vectơ vị trí
r
xúc giác
thị
giác
thính giác
14-5.1.12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dr
xúc giác
thính
giác
14-5.1.13
bán kính cong
r
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ĐƠN VỊ
GIÁC THÁI BỘI
Số mục
Tên
Ký hiệu
Định nghĩa
Chú thích
14-5.1.a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m
GIÁC THÁI BỘI (tiếp
theo)
ĐẠI LƯỢNG
Số mục
Tên
Ký hiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích
Giác thái
14-5.2
độ cong
k
k = 1/r trong đó r là bán
kính cong
xúc giác
thị giác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
diện tích
A, (S)
A = òòdxfy
trong đó x và y là tọa độ
Đêcac
Đôi khi ds được dùng cho phân
tố diện tích dA.
xúc giác
nhiệt giác
14-5.4
thể tích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V = òòòdxdydz
trong đó x, y và z là tọa độ
Đêcac
V = òdV
Đôi khi dt được dùng cho phân
tố thể tích
dV.
xúc giác
hóa giác
14-5.5
góc, góc phẳng
a, b, g, J, j
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a = s/r
trong đó s là độ dài của cung
tròn có tâm tại điểm đó và r
là bán kính cung tròn đó
Những ký hiệu khác cũng được sử dụng.
Xem TCVN 7870-3 (ISO 80000-3).
xúc giác
thị giác
thính giác
hóa giác
14-5.6
góc khối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
W = A/r2
trong đó A là diện
tích chỏm cầu tạo bởi
hình chóp có đỉnh là tâm
hình cầu và r là bán kính hình cầu đó
xúc giác
thị giác
thính giác
hóa giác
xạ giác
nhiệt giác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
khối
lượng
m
đại lượng cơ bản
trong Hệ đại lượng quốc tế (ISQ), hệ đại lượng này là cơ sở của Hệ đơn vị quốc tế (SI)
Xem TCVN 7870-4
(ISO 80000-4), mục 4-1.
xúc giác
hóa giác
14-5.8
thời gian, khoảng thời gian
t
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem TCVN 7870-3 (ISO 80000-3). mục
3-7.
xúc giác
thị giác
thính giác
hóa giác
xạ giác
nhiệt giác
ĐƠN VỊ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số mục
Tên
Ký hiệu
Định nghĩa
Chú thích
14-5.2.a
mét mũ trừ một
m-1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14-5.3.a
mét vuông
m2
14-5.4.a
mét khối
m3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14-5.4.b
lít
l, L
1 I := 10-3 m3
= 1 dm3
Trong các tiêu chuẩn chỉ sử dụng chữ
l thường.
14-5.5.a
radian
rad
1 rad := 1 m/m = 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14-5.6.a
steradian
sr
1 sr := 1 m2/m2
= 1
Steradian là góc khối hình nón có đỉnh nằm ở tâm
hình cầu chắn trên mặt cầu một diện tích bằng diện tích hình vuông có cạnh bằng
bán kính hình cầu.
14-5.7.a
kilôgam
kg
đơn vị khối lượng bằng khối lượng
chuẩn gốc quốc tế của kilôgam
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[CGPM Iần thứ 3
(1901)]
14-5.8.a
giây
s
khoảng thời gian bằng
9
192 631 770 chu kỳ bức xạ ứng với sự chuyển dịch giữa hai mức siêu tinh tế ở trạng thái
cơ bản của nguyên tử xesi 133.
Xem TCVN 7870-3 (ISO 80000-3).
[CGPM lần thứ 13 (1966/67)]
GIÁC THÁI BỘI (tiếp theo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số mục
Tên
Ký hiệu
Định nghĩa
Chú thích
Giác thái
14-5.9
cường độ dòng điện
I
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem TCVN 7870-6
(IEC 80000-6), mục 6-1.
xúc giác
thị giác
thính giác
hóa giác
xạ giác
nhiệt giác
14-5.10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T
đại lượng cơ bản trong Hệ đại lượng
quốc tế (ISQ), hệ đại lượng này là cơ sở
của Hệ đơn vị quốc tế (SI)
Xem TCVN 7870-5
(ISO 80000-5), mục 5-1.
xúc giác
hóa giác
nhiệt giác
14-5.11
độ Celsius
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
t = T - T0
trong đó T là nhiệt độ nhiệt
động lực và
T0 = 273,15 K
Nhiệt độ nhiệt động lực T0 thấp hơn
nhiệt độ nhiệt động lực tại điểm ba của nước chính xác là 0,01 K.
xúc giác
hóa giác
nhiệt giác
14-5.12
lượng chất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
đại lượng cơ bản trong Hệ đại lượng
quốc tế (ISQ), hệ đại lượng này là cơ sở của Hệ đơn vị quốc tế (SI)
Xem TCVN 7870-9
(ISO 80000-9), mục 9-1.
xúc giác
hóa giác
14-5.13
cường độ sáng
I, (Iv)
đại lượng cơ bản trong Hệ đại lượng
quốc tế (ISQ), hệ đại lượng này là cơ sở
của Hệ đơn vị quốc tế (SI)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(ISO 80000-7), mục 7-33.
thị giác
xúc giác
hóa giác
ĐƠN VỊ
GIÁC THÁI BỘI (tiếp theo)
Số mục
Tên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Định nghĩa
Chú thích
14-5.9.a
ampe
A
Dòng điện không đổi khi chạy trong
hai dây dẫn thẳng song song dải vô hạn, tiết diện tròn nhỏ không đáng
kể, đặt cách nhau 1 mét trong chân không sẽ gây ra trên mỗi mét dài của dây một
lực 2 x 10-7 niutơn
[CGPM lần thứ 9 (1948)]
Định nghĩa này hàm ý hằng số từ trường
mo [xem mục
6-25.2, TCVN 7870-6 (IEC 80000-6)] chính xác là 4 p x 10-7 H/m.
[CGPM lần thứ 9 (1948)]
Xem TCVN 7870-6 (IEC 80000-6).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
kenvin
K
1/273,16 nhiệt độ nhiệt động lực điểm
ba của nước
Đơn vị của khoảng nhiệt độ nhiệt động
lực và nhiệt độ Celsius là như nhau.
[CGPM lần thứ 9 (1948)]
Xem TCVN 7870-5 (ISO 80000-5), mục
5-1 .a.
14-5.11.a
độ Celsius
°C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14-5.12.a
mol
mol
lượng chất của một hệ chứa cùng số
thực thể cơ bản như số
nguyên tử trong 0,012 kilôgam cacbon 12
[CGPMIần thứ 14 (1971)]
Khi sử dụng mol, các thực thể cơ bản
phải được chỉ rõ, chúng
có thể là nguyên tử, phân tử,
ion, electron, thực thể khác hoặc các nhóm của chúng.
Định nghĩa áp dụng cho nguyên tử
cacbon 12 không liên kết, ở trạng thái nghỉ và cơ bản.
[CGPM lần thứ 14(1971)] Xem TCVN
7870-9 (ISO 80000-9), mục 9-1.a.
14-5.13.a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
cd
cường độ sáng theo một hướng của nguồn
phát ra bức xạ đơn sắc có tần số 540 x 1012 Hz và cường độ bức
xạ theo hướng đó bằng 1/683 W/sr
Xem TCVN 7870-7 (ISO 80000-7), mục
7-33.a.
[CGPM lần thứ 14 (1971)]
GIÁC THÁI BỘI (kết thúc)
ĐẠI LƯỢNG
Số mục
Tên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Định nghĩa
Chú thích
Giác thái
14-5.14
tần số
f (v)
f = 1/T
trong đó T là chu kỳ
Xem TCVN 7870-3 (ISO 80000-3), mục
3-15.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
thị giác
thính giác
hóa giác
xạ giác
nhiệt giác
14-5.15
áp suất, ứng suất
p
p = dF/dA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ký hiệu pe dùng để chỉ
áp suất dư, tức là p - pamb, trong đó pamb là áp suất khí quyển.
Xem TCVN 7870-4 (ISO 80000-4), mục
4-15.1
xúc giác
hóa giác
nhiệt giác
14-5.16
cường độ âm
i
i = p.v
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem ISO 80000-8, mục 8-17.1
xúc giác
thính giác
14-5.17
liều hấp thụ
D
với mọi sự bức xạ ion hóa, năng lượng
trung bình d
truyền cho một phân tố chất
được chiếu xạ chia cho khối lượng dm của phân tố này

hóa giác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14-5.18
tương đương liều
H
tại điểm đang xét trong mô,
H = D.Q.N
trong đó D là liều hấp thụ, Q
là hệ số phẩm chất và N
là tích của mọi thừa số biến đổi khác
Về Q và N, xem khuyến
nghị 1 của CIPM (1984) và Báo cáo 33 (1980) [14] của ICRU (ICRU lả Ủy ban quốc tế về đơn vị và các phép đo bức xạ)
hóa giác
xạ giác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mức thanh áp
Lp

trong đó p là thanh áp và giá
trị quy chiếu trong âm học hàng không là p0 = 20 mPa.
Xem TCVN 7870-8 (ISO 80000-8), mục
8-22.
xúc giác
thị giác
thính giác
hóa giác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ĐƠN VỊ
GIÁC THÁI BỘI (kết thúc)
Số mục
Tên
Ký hiệu
Định nghĩa
Chú thích
14-5.14.a
héc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Hz := 1 s-1
Xem TCVN 7870-3 (ISO 80000- 3), mục
3-15.a
14-5.15.a
pascan
Pa
1 Pa = 1 N/m2
bar (bar),
1 bar = 100 kPa
Cần hạn chế việc sử dụng bar trong
lĩnh vực áp suất chất lỏng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
oát trên mét vuông
W/m2
Xem TCVN 7870-8 (ISO 80000- 8).
14-5.17.a
gray
Gy
1 Gy = 1 J/kg
Gray là tên riêng của jun trên kilôgam,
được dùng như là đơn vị SI cho các đại lượng này. rad (rad), 1 rad = 10-2 Gy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
sivơ
Sv
1 Sv = 1 J/kg
Sivơ là tên riêng của jun trên kilôgam,
được dùng như là đơn vị SI cho tương đương liều, rem (rem), 1 rem = 10-2 Sv
14-5.19.a
ben
B
1 B là mức thanh áp khi p/p0 = 
Xem TCVN 7870-8 (ISO 80000-
8), mục 8-22.a.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 B = 10 dB.
6. Đại lượng và đơn vị
cho nội xúc giác và ngoại xúc giác
Bảng 2 - Đại lượng,
đơn vị và định nghĩa cho giác thái xúc giác
Nội xúc giác và Ngoại
xúc giác
ĐẠI LƯỢNG
Số mục
Tên
Ký hiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích
14-6.1
tốc độ dẫn
c
Tốc độ dẫn trong dây thần kinh.
14-6.2
tần số góc
w
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó f là tần số
Xem TCVN 7870-3 (ISO 80000-3), mục
3-16.
14-6.3
độ lệch pha
j
chênh lệch giữa pha của điện áp u
= û
cos(wt) và dòng
điện i =
cos(wt), trong đó
u là giá trị tức thời của điện
áp, û là giá trị
đỉnh của nó, i là giá trị tức thời của dòng điện,
là giá trị đỉnh của nó, (w là tần số góc và t
là thời gian
14-6.4
trở kháng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Z = U/I
trong đó U là biểu thị
phức của điện áp và I là biểu thị
phức của dòng điện, mục 14-5.9
Xem TCVN 7870-6 (IEC 80000-6), mục
6-51.1.
Z = ½Z½ejj
14-6.5
năng lượng tác dụng
W
dt trong đó u
và i tương ứng là giá trị tức thời của điện áp và dòng điện
và T là khoảng
thời gian quan sát
Xem TCVN 7870-6 (IEC 80000-6), mục
6-52.
14-6.6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V, j
Đối với trường tĩnh điện, đại
lượng vô hướng, gradient của nó, với dấu ngược lại, bằng cường độ điện trường
E = - grad V
TCVN 7870-6 (IEC 80000- 6), mục
6-11.1 cho j như là một
ký hiệu ngược dấu.
14-6.7
điện dung
C
điện tích chia cho hiệu điện thế
Xem TCVN 7870-6 (IEC 80000-6), mục
6-13.
14-6.8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F
F = dp/dt
trong đó F là tổng lực
tác dụng lên vật thể, p là động lượng của vật thể và t
là thời gian.
Nếu khối lượng của hạt không đổi thì F = ma, trong đó m
là khối lượng và a là gia tốc.
Xem TCVN 7870-4 (ISO 80000-4), mục
4-9.1.
ĐƠN VỊ
Nội xúc
giác và Ngoại xúc giác
Số mục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ký hiệu
Định nghĩa
Chú thích
14-6.1.a
mét trên giây
m/s
Tốc độ truyền của dây thần kinh hướng
tâm biến thiên từ 0,60 m/s đến 80 m/s.
14-6.2.a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
radian trên giây
giây mũ trừ một
rad/s
s-1
14-6.3.a
radian
rad
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14-6.4.a
ôm
W
14-6.5.a
jun
J
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14-6.5.b
oát giờ
W · h
1 kW · h = 3,6 MJ
14-6.6.a
vôn
V
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Milivôn, mV, micrôvôn, mV thường được dùng trong
sinh lý học người.
14-6.7.a
fara
F
1 F = 1 C/V
Picofara, pF và
nanôfara, nF, thường được dùng trong sinh lý học người.
14-6.8.a
niutơn
N
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem TCVN 7870-4 (ISO 80000-4).
Nội xúc giác và Ngoại
xúc giác
(kết thúc)
ĐẠI LƯỢNG
Số mục
Tên
Kỷ hiệu
Định nghĩa
Chú thích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ngưỡng tiếp xúc
Tt
Các ngưỡng đối với sự tiếp xúc, rung
động và các kích thích da khác.
Xem hình 1, 2, 3 và 4.
Xem thêm [4], [5], [6], [7], [8] và
[11].
CHÚ THÍCH: Tất cả các ngưỡng xác định
trong 3.2 có thể áp dụng
cho giác thái nội xúc giác, nhưng các giá trị của ngưỡng nằm ngoài phạm
vi tiêu chuẩn này và như vậy chúng không được xác định trong một số trường hợp.
Với ngưỡng nội xúc giác, ngưỡng an
toàn luôn ở trên ngưỡng
phát hiện.
Ngưỡng phù hợp phụ thuộc vào loại thụ
quan đang được kích thích.
Đối với các ngưỡng nội xúc giác, sự
kích thích lớn nhất không gây khó chịu thường được dùng làm ngưỡng an toàn và
cao hơn ngưỡng phát hiện khoảng 50 dB đối với tất cả các dạng kích thích tác
động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ĐƠN VỊ
Nội xúc giác và Ngoại
xúc giác (kết
thúc)
Số mục
Tên
Ký hiệu
Định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14-6.9.a
Đơn vị sử dụng trong quy định kỹ thuật
của ngưỡng tiếp xúc có thể bao gồm mọi đơn vị trình bày trong Điều 5 và trong
14-6.1.a tới 14-6.8.a.
Quy định đơn vị cho từng ngưỡng tiếp
xúc là nằm ngoài phạm
vi tiêu chuẩn này, vì chúng phụ thuộc vào bản chất của kích thích Nội xúc
giác và vào việc chúng được gửi đi bằng đầu dây thần kinh tự do, lớp sụn
Merckel, huyết cầu Meissner, Ruffini hoặc Pacinian.
Ngưỡng phát hiện của các bộ đóng ngắt
rung động trình bày ở Hình 3 và
4 chỉ ra các đường vượt ngưỡng của tất cả các kênh tiếp nhận.
Huyết cầu Pacinian: Độ nhạy cực
đại từ 250 Hz đến 500 Hz; -20 dB (0,1 mm). Các huyết cầu này tích hợp năng lượng
theo không gian (diện tích) và thời gian (tần số, khoảng thời gian). Đáp tuyến
là đường cong chữ U là hàm của
tần số.
Huyết cầu Meissner: Độ nhạy cực
đại ở khoảng 30
Hz; +15 dB (15 mm). Đáp tuyến
độc lập với diện tích kích thích (không tích hợp không gian) và là đường cong
chữ U nông.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dạng
Ruffini-Pacini: Đáp tuyến là đường cong chữ U ở tần số cao
(100 Hz đến 500 Hz); trên ngưỡng Pacinian khoảng 20 dB. Độ nhạy cực đại ở 250 Hz đến
300 Hz; +10 dB (10 mm).
CHÚ THÍCH: Đại lượng và đơn vị bổ sung
và ký hiệu bằng chữ của chúng trong TCVN 7870-3 (ISO 80000-3) Không gian và thời
gian (sự tiếp xúc của da chính là thể hiện trong tọa
độ 4 chiều), TCVN 7870-4 (ISO 80000-4) Cơ học. TCVN 7870-5 (ISO 80000-5) Nhiệt
động lực học, TCVN 7870-6 (IEC 80000-6) Điện từ, TCVN 7870-9 (ISO 80000-9) Hóa
lý và vật lý phân tử, TCVN 7870-10 (ISO 80000-10) Vật lý nguyên tử và hạt nhân (da
đang cảm nhận năng lượng vật lý này và cũng phản ánh nó) có thể liên hệ tới
nội xúc giác và/hoặc ngoại xúc giác.

CHÚ THÍCH: Ảnh hưởng của kích thước bộ đóng ngắt (phép
cộng không gian) được chỉ ra như là sự tăng dần của độ nhạy khi diện tích bộ đóng ngắt tăng
từ 0,005 cm2 đến 5,1 cm2.
Hình 3 - Ngưỡng
phát hiện đối với các bộ đóng ngắt rung dộng, đo tại mu bàn tay theo deciben trên đỉnh quy chiếu
về 1,0 mm

Sự dịch chuyển
theo dB trên đỉnh quy chiếu về 1,0 mm
CHÚ THÍCH: Tất cả các đường cong mô tả
hàm lũy thừa với số mũ 1,0 trong khoảng cường độ từ trung bình đến cao.
Các đường cong, theo thứ tự từ trái sang phải, là các quá ngưỡng đối với
các kênh nhận Pacini, dạng Ruffini-Pacini, Meissner và Merkel.
Hình 4 - Độ lớn
chủ quan của
rung động theo các số được ấn định như là hàm của biên độ rung động theo đỉnh tính bằng
deciben quy chiếu về 1,0 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1. Giới thiệu về sự
thích nghi bóng tối
Ngưỡng phát hiện của
thị giác phụ thuộc vào quá trình kích thích trước đó của mắt. Nói cách khác, lượng ánh
sáng có thể phát hiện phụ thuộc vào mức ánh sáng (hoặc sự thiếu sáng) mà đối tượng
vừa
mới
phơi sáng và thời gian của sự phơi sáng đó.
Phơi sáng ở những mức
sáng nhìn rõ gọi là sự thích nghi ánh sáng hoặc sự nhìn thích nghi
ánh sáng vá phơi sáng ở những mức rất
thấp gọi là sự thích nghi bóng tối hoặc sự nhìn thích nghi bóng tối.
Trải nghiệm chung về sự thích nghi ánh sáng là việc không thể phân
biệt các vật thể trong môi trường tối sau khi rời khỏi môi trường sáng (ví dụ
vào một nhà hát đã chuyển sang tối). Sự thích nghi bóng tối tạo ra tác động ngược
lại: trải nghiệm khá khó chịu của việc đi từ nhà hát đang tối ra ánh sáng mặt
trời.
Mối liên hệ này phức tạp, bao gồm nhiều
tham số của phép đo ánh sáng. Một yếu tố quan trọng chính là sự làm mệt mỏi thần kinh rất
khác nhau tại điểm vàng và ngoại biên của võng mạc. Hình 7 trình bày ngưỡng phát
hiện đối với chớp sáng. Ngưỡng độ chói được vẽ đồ thị là hàm của thời gian ở trong bóng tối.
Hình 7 chỉ ra rằng
các đường cong tại điểm vàng và ngoại biên của mắt là rất khác
nhau: đường cong điểm vàng khá phẳng và đường cong ngoại biên giảm theo hàm mũ.
(Hình 7 lấy từ [9]).
7.2. Đại lượng và đơn
vị
Bảng 3 - Đại
lượng, đơn vị và định
nghĩa cho giác thái thị giác
NỘI THỊ GIÁC VÀ NGOẠI
THỊ GIÁC
ĐẠI LƯỢNG
Số mục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ký hiệu
Định nghĩa
Chú thích
14-7.1
quang thông
F, (Fe)
Xem TCVN 7870-7 (ISO 80000-7), mục
7-30
14-7.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P
Xem TCVN 7870-7 (ISO 80000-7), mục
7-11
14-7.3
độ rọi năng lượng
E, (Ee)
Xem TCVN 7870-7 (ISO 80000-7), mục
7-17
14-7.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I, (Ie)
Xem TCVN 7870-7 (ISO 80000-7), mục
7-12
14-7.5
năng suất bức xạ
M, (Me)
Xem TCVN 7870-7 (ISO 80000-7), mục
7-16
14-7.6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M, (Mv)
Xem TCVN 7870-7 (ISO 80000-7), mục
7-38
14-7.7
độ chói năng lượng
L, (Le)
Xem TCVN 7870-7 (ISO 80000-7), mục
7-13
14-7.8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e(l)
Xem TCVN 7870-7 (ISO 80000-7), mục
7- 19.1 và Chú thích
14-7.9
hệ số truyền qua phổ
t(l)
Xem TCVN 7870-7 (ISO 80000-7), mục
7- 20.3 và Chú thích
14-7.10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
r(l)
Xem TCVN 7870-7 (ISO 80000-7), mục
7- 20.2 và Chú thích
14-7.11
độ rọi
E, (Ev)
Xem TCVN 7870-7 (ISO 80000-7), mục
7-34
14-7.12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L, (Lv)
Xem TCVN 7870-7 (ISO 80000-7), mục
7-35
14-7.13
hiệu suất sáng tương đối
V
Xem TCVN 7870-7 (ISO 80000-7), mục
7-28
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NỘI THỊ
GIÁC VÀ NGOẠI THỊ GIÁC
Số mục
Tên
Ký hiệu
Định nghĩa
Chú thích
14-7.1.a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Im
1 Im := 1 cd · sr
14-7.2.a
oát
W
1 w := 1 J/s
14-7.3.a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
W/m2
14-7.4.a
oát trên steradian
W/sr
14-7.5.a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
W/m2
14-7.6.a
lumen trên mét vuông
lm/m2
14-7.7.a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
W/(sr·m2)
14-7.8.a
oát trên héc
W/Hz
14-7.9.a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Xem lời giới thiệu, 0.3.2
14-7.10.a
một
1
Xem lời giới thiệu, 0.3.2
14-7.11.a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ix
1 lx := 1 lm/m2
14-7.12.a
candela trên mét vuông
cd · m-2
14-7.13.a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Xem lời giới thiệu, 0.3.2
NỘI THỊ GIÁC VÀ NGOẠI
THỊ GIÁC
(kết thúc)
ĐẠI LƯỢNG
Số mục
Tên
Ký hiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích
14-7.14
ngưỡng cảm nhận sáng
khả năng của mắt người phát hiện ra
ánh sáng tới mắt dưới một góc xuyên tâm 1° trong khoảng thời gian cho trước
(tổng hợp thời gian)
Dạng thích nghi bóng tối và thích
nghi ánh sáng của thị giác trình bày trên Hình 5.
14-7.15
chức năng tổng hợp thời gian
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khả năng phát hiện tỷ lệ trực tiếp với
khoảng thời gian (tổng hợp thời gian) của số đơn vị ánh sáng (photon) nhận được,
trong khoảng thời gian tối đa từ 60 ms đến 70 ms (định luật Bloch).
Thời gian phơi sáng quá 70
ms là không thích hợp.
Xem Hình 6 và 7.
14-7.16
chức năng tổng hợp không gian
khả năng tạo ra một tín hiệu tổng hợp các tín hiệu đến mất từ các hướng
khác nhau
Tỷ số phát photon trên đơn vị diện
tích (tổng hợp không gian) trong khoảng thời gian kích thích cho trước phụ
thuộc vào diện tích được kích thích (Định luật Ricco).
Xem Hình 8.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngoài diện tích này tỷ số tuân
theo Định luật Piper theo đó biết độ chói tỷ lệ nghịch với căn bậc hai diện
tích kích thích.
14-7.17
sự thích nghi
sự khôi phục khả năng nhìn sau khi
phơi sáng (thích nghi bóng tối)
Điều này cần một tiến
trình đúng luật từ
tối thiểu 35 min trong bóng tối. Sự thay đổi khả năng của mắt để thích nghi với
bóng tối sau khi phơi sáng trong phạm vi cường độ 1010:1.
14-7.18
ngưỡng thị giác
Tv
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem Hình 5, 6 và 7.
ĐƠN VỊ
NỘI THỊ
GIÁC VÀ NGOẠI THỊ GIÁC (kết thúc)
Số mục
Tên
Ký hiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích
14-7.14.a
lux
Ix
14-7.15.a
một trên giây steradian
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14-7.16.a
mét
m
14-7.17.a
giây
s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14-7.18.a
Đơn vị dùng trong quy định kỹ thuật
của các ngưỡng thị giác có thể bao gồm mọi đơn vị trình bày trong điều 5 và mục
14-7.1.a đến 14-7.17.a.
Quy định đơn vị cho từng ngưỡng thị
giác nằm ngoài phạm vi tiêu chuẩn này, vì chúng phụ thuộc vào bản chất của
kích thích nội thị giác và vào việc chúng kích thích dây thần kinh que hay
nón trong giác mạc.
CHÚ THÍCH: Đại lượng và đơn vị bổ sung và ký hiệu
bằng chữ của chúng trong TCVN 7870-3 (ISO 80000-3) Không gian và thời gian (sự
mô tả về mắt chính
là thể hiện trong hệ tọa độ không gian và thời gian và sự co dãn đồng tử sử dụng
tọa độ Đêcac hoặc tọa độ không gian cầu - xem IEC 19794-6) và TCVN 7870-7 (ISO
80000-7) Ánh sáng (mắt đang cảm nhận năng
lượng ánh sáng và bề mặt thân thể người cũng ánh xạ ánh sáng) có thể liên quan
tới nội thị giác và/hoặc ngoại thị giác.

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 5 - Độ
nhạy phổ của mắt

Thời gian chớp
sáng (s)
CHÚ THÍCH: Trên đường này chớp sáng được
xem là có thể phát hiện. Dưới đường này không thể phát hiện.
Hình 6 - Tổng
hợp thời gian - Định luật Bloch

Khoảng thời
gian theo phút
Hình 7 - Ngưỡng
điểm vàng và ngoại biên của mắt đối với sự phát hiện chớp sáng thử nghiệm sử dụng
một đĩa trắng sau
khi thích nghi bóng tối (xem [9])

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Đường đậm thể hiện vùng diện
tích tuân theo Định luật Ricco. Ngoài vùng tuân theo Định luật Piper.
Hình 8 - Tổng
hợp không gian
8. Đại lượng và đơn vị
cho nội thính giác và ngoại thính giác
Bảng 4 - Đại
lượng, đơn vị và định
nghĩa cho giác thái AUDIO
NỘI THÍNH GIÁC VÀ
NGOẠI THÍNH GIÁC
ĐẠI LƯỢNG
Số mục
Tên
Ký hiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích
14-8.1
thanh áp, ứng suất
Pi, (Pa)
hiệu giữa áp suất tức thời và áp suất
tĩnh
Ký hiệu của thanh áp thường được
dùng cho cả giá trị
toàn phương trung bình (rms).
Về mức thanh áp, xem mục 14-5.19.
Xem TCVN 7870-8 (ISO 80000-8), mục
8-9.2.
Xem Hình 9 và Hình 10.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trở kháng âm
Za
tại một mặt là thương số phức của thanh
áp trung bình trên mặt
đó và vận tốc khối âm qua mặt đó
Xem TCVN 7870-8 (ISO 80000-8), mục
8-20.
14-8.3
công suất âm
P, (Pa)
công suất phát ra, truyền hoặc nhận
là sóng âm
Xem TCVN 7870-8 (ISO 80000-8), mục
8-16.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hiệu điện thế
U, (V)
Xem TCVN 7870-6 (ISO 80000-6), mục
6-11.2.
14-8.5
ngưỡng âm thanh
Ta
ngưỡng độ nhạy với tín hiệu
âm thanh và đầu vào khác đến tai hoặc cảm biến thính giác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ĐƠN VỊ
NỘI THÍNH
GIÁC VÀ NGOẠI THÍNH GIÁC
Số mục
Tên
Ký hiệu
Định nghĩa
Chú thích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
pascan
Pa
1 Pa = 1 N/m2
Ngưỡng độ nhạy của thanh áp đối với
tai người là 20 mPa.
14-8.2.a
pascan giây trên mét khối
Pa · s/m3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
oát
W
1 w := 1 J/s
14-8.4.a
vôn
V
1 V := 1 W/A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đơn vị dùng trong quy định kỹ thuật
của các ngưỡng âm thanh có thể bao gồm mọi đơn vị trình bày trong điều 5
và mục 14- 8.1.a đến 14-8.4.a.
Quy định đơn vị cho từng ngưỡng âm
thanh nằm ngoài phạm vi tiêu chuẩn này, vì chúng phụ thuộc vào bản chất của
kích thích nội thính giác và vào việc chúng sử dụng lông rung, ốc tai hay
màng nhĩ.
CHÚ THÍCH: Đại lượng và đơn vị bổ sung
và ký hiệu bằng chữ của chúng trong TCVN 7870-3 (ISO 80000-3) Không gian và thời
gian (sự mô tả về thính giác chính
là trong hệ tọa độ không gian và thời gian) và TCVN 7870- 8 (ISO 80000-8) Âm học
(tai cảm nhận năng lượng vật lý của âm thanh và điện thoại) có thể liên quan tới
nội thính giác và/hoặc ngoại thính giác.

Tần số (Hz)
CHÚ THÍCH: Các đường đáy thể hiện áp
suất tối thiểu nghe được (MAP) mà người mới trưởng thành có thính giác bình
thường có thể nghe trong một ống nghe và áp suất trường tối thiểu nghe được
(MAF) có thể nghe bằng hai tai trong một trường tự do. Ngưỡng khó chịu và dễ chịu
cũng được trình bày.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ THÍCH: Các đường mô tả hàm lũy thừa
với số mũ 0,61 trong khoảng cường độ từ trung bình đến cao.
Hình 10 - Độ lớn
chủ quan của các số đã ấn định là hàm của mức thanh áp theo deciben
9. Đại lượng và đơn vị
cho nội hóa giác và ngoại hóa giác
Bảng 5 - Đại
lượng, đơn vị và định
nghĩa cho giác thái hóa giác
NỘI HÓA GIÁC VÀ NGOẠI
HÓA GIÁC
ĐẠI LƯỢNG
Số mục
Tên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Định nghĩa
Chú thích
14-9.1
khối lượng riêng, mật độ
r
khối lượng chia cho dung tích
Xem TCVN 7870-4 (ISO 80000-4), mục
4-2.
14-9.2
nồng độ khối lượng của B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
khối lượng của B chia cho dung tích
của hỗn hợp, cũng được ghi là [B]
14-9.3
năng lượng
E
tất cả các loại năng lượng
14-9.4
hằng số Avogadro
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
số thực thể cơ bản chia cho lượng chất
NA = N/n
Xem 14.5.12.a
NA » 6,022 141 79(30) x 1023mol-1
(CODATA 2006)
Xem TCVN 7870-9 (ISO 80000-9), mục
9-4.
14-9.5
áp suất thẩm thấu
Õ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem TCVN 7870-9 (ISO 80000-9), mục
9-26.
14-9.6
lực ion
I
lực ion của một dung dịch được xác định
là I
=
(1/2)
, trong đó tổng được lấy theo tất cả các ion có số điện tích zi và giác
thái mi
14-9.7
độ dẫn điện phân
k, s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem TCVN 7870-6 (ISO 80000-6), mục 6-42.
ĐƠN VỊ
NỘI HÓA
GIÁC VÀ NGOẠI HÓA GIÁC
Số mục
Tên
Ký hiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích
14-9.1.a
kilôgam trên mét khối
kg/m3
14-9.2.a
kilôgam trên mét khối
kg/m3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các đơn vị khác như kg/l hoặc mg/l
thường được sử
dụng. 10-3 mg/l cũng
là đơn vị nồng độ
hay dùng cho các giác quan của người.
14-9.3.a
jun
J
14-9.4.a
mol mũ trừ một
mol-1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14-9.5.a
pascan
Pa
14-9.6.a
simen trên mét
S/m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 S = 1 W-1
14-9.7.a
mol trên kilôgam
mol/kg
NỘI HÓA GIÁC VÀ NGOẠI
HÓA GIÁC (kết
thúc)
ĐẠI LƯỢNG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên
Ký hiệu
Định nghĩa
Chú thích
14-9.8
ngưỡng khứu giác
Ŧ0
ngưỡng các cấp nồng độ khác nhau mà
khứu giác có thể phát hiện
Điều này bao gồm sự phát hiện bằng
mũi người hoặc các cảm biến khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có các bảng cho giá trị
của ngưỡng, nhưng nằm ngoài phạm vi tiêu chuẩn này.
14-9.9
ngưỡng vị giác
Ŧg
các ngưỡng để phân loại vị giác có
thể phát hiện bằng miệng người và các ngưỡng độ nhạy của thực phẩm, đồ uống và
các chất khác
Cường độ chủ quan của vị giác đối với
một số dung dịch (ngọt, mặn, đắng, chua) tăng theo hàm lũy thừa của nồng độ
(phạm vi độ dốc giữa 1,0 và 1,3).
Trên phạm vi rộng của nồng độ mol, cảm
nhận về vị giác có thể thay đổi. Các ngưỡng phụ thuộc vào bản chất những chất
được nếm.
Có sự phân cấp các loại vị giác
trong các ấn phẩm
khác, nhưng nằm ngoài phạm vi tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NỘI HÓA
GIÁC VÀ NGOẠI HÓA GIÁC (kết thúc)
Số mục
Tên
Ký hiệu
Định nghĩa
Chú thích
14-9.8.a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đơn vị dùng trong quy định kỹ thuật
của các ngưỡng khứu giác có
thể bao gồm mọi đơn vị trình bày trong điều 5 cũng như trong mục 14-9.1 đến
14-9.7.a.
14-9.9.a
Đơn vị dùng trong quy định kỹ thuật
của các ngưỡng vị giác có thể bao gồm mọi đơn vị trình bày trong điều 5 cũng
như trong mục 14-9.1 đến 14-9.7.a.
CHÚ THÍCH: Đại lượng và đơn vị bổ sung và ký hiệu
bằng chữ của chúng trong TCVN 7870-3 (ISO 80000-3) Không
gian và thời gian (sự mô tả về các cảm nhận hóa giác chính là trong tọa độ 4
chiều) và TCVN 7870-9 (ISO 80000-9) Hóa lý và vật lý phân tử (các hóa giác đang
cảm nhận năng
lượng vật lý này và cũng ánh
xạ chúng) có thể liên quan tới nội hóa giác và/hoặc ngoại hóa giác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 6 - Đại
lượng, đơn vị và định nghĩa cho giác thái xạ giác
NỘI XẠ GIÁC VÀ NGOẠI XẠ
GIÁC
ĐẠI LƯỢNG
Số mục
Tên
Ký hiệu
Định nghĩa
Chú thích
14-10.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A
số chuyển hạt nhân tự phát trên đơn
vị thời gian
Đối với sự phân rã dạng hàm mũ,
A = lN, trong đó l là hằng số phân
rã, N là số hạt nhân trong trạng thái năng lượng cụ thể được xem xét.
Chu kỳ bán rã nói chung cũng được
dùng, là thời gian cần để độ phóng xạ giảm một nửa giá trị ban đầu của nó. (Với
phân rã dạng hàm mũ cần gấp đôi thời gian này để giảm xuống một phần tư giá
trị ban đầu của nó và tiếp tục như vậy).
14-10.2
độ phóng xạ khối, độ phóng xạ riêng
a
độ phóng xạ chia cho tổng khối lượng
của mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14-10.3
suất phơi nhiễm
X'
X' = dX/dt
14-10.4
ngưỡng phóng xạ
Ŧr
ngưỡng độ nhạy của phóng xạ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ĐƠN VỊ
NỘI XẠ GIÁC
VÀ NGOẠI XẠ GIÁC
Số mục
Tên
Ký hiệu
Định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14-10.1.a
becquerel
Bq
1 Bq := 1 s-1
Becquerel là tên riêng của giây mũ
trừ một, được dùng như là đơn vị SI của độ phóng xạ.
Thừa số chuyển đổi:
curie (Ci).
1 Ci = 3,7 · 1010 Bq
14-10.2.a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bq/kg
14-10.3.a
culông trên kilôgam
giây
C/(kg·s)
1 C/(kg·s) = A/kg
14-10.4.a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đơn vị dùng trong quy định kỹ thuật
của các ngưỡng phóng xạ có thể bao gồm mọi đơn vị trình bày trong điều 5 cũng
như trong mục 14-10.1 đến 14-10.3.a. Quy định đơn vị cho từng ngưỡng phóng xạ
nằm ngoài phạm vi tiêu chuẩn này, vì chúng phụ thuộc vào bản chất của kích thích nội xạ giác và vào phần thân
thể bị tác động.
CHÚ THÍCH: Đại lượng và đơn vị bổ sung và
ký hiệu bằng chữ của chúng trong TCVN
7870-3 (ISO 80000-3) Không gian và thời gian (sự mô tả về thân thể người chính
là trong tọa độ 4 chiều), TCVN 7870-7 (ISO 80000-7) Ánh sáng (thân
thể người phản ứng với các bức xạ điện từ và cũng có thể phát xạ) và TCVN
7870-10 (ISO 80000-10) Vật lý nguyên tử và hạt nhân (thân thể người phản ứng với các
bức xạ và cũng có thể phát xạ nó do sự hấp thụ vật liệu phóng xạ hoặc từ các
thiết bị được gắn vào) có thể liên quan tới nội xạ giác hoặc ngoại xạ giác.
11. Đại lượng và đơn
vị cho nội nhiệt giác và ngoại nhiệt giác
11.1. Giới thiệu về
thân nhiệt
Các giác thái dẫn xuất của nội nhiệt
giác và ngoại nhiệt giác (xem [12] và [13]) là quan trọng vì sự tồn tại của con
người phụ thuộc vào khả năng của thân thể duy trì được nhiệt độ bên
trong của nó trong một phạm vi hẹp xung quanh 37 °C. Bất kỳ sai
lệch lớn so với nhiệt độ này đều dẫn đến nguy hại.
Một phần cơ chế duy trì nhiệt độ bên trong của
thân thể khu trú ở trên da và được
điều khiển bằng các đơn vị thần kinh trong da. Chúng bao gồm sự đổ mồ hôi, sự
run vì lạnh và sự điều chỉnh cung cấp máu cho hệ thống mô mạch trong da.
Các kích thích đối với cảm giác về nhiệt
là thể hiện sự
đốt nóng (hoặc không có cái đó) tại hoặc gần bề mặt da. Các tế bào thần kinh nhận
những thay đổi nhiệt độ xảy
ra ở khoảng 150 mm đến 200 mm dưới bề mặt da. Cảm giác nóng,
lạnh, ấm, mát, v.v... phụ thuộc vào một số yếu tố trong mối quan hệ phức tạp lẫn
nhau, quan trọng nhất đối với nó là điểm “không” sinh lý học và miền trung
tính.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước miền trung tính phụ thuộc
vào điểm “không” sinh lý học tại phần thân thể nơi được kích thích và tốc độ của
sự thay đổi nhiệt độ. Tất cả những yếu tố này được kiểm soát rộng rãi bằng nhiệt
độ trên da ngay trước khi kích thích, đó là yếu tố tới hạn trong cảm giác về nhiệt.
Có nhiều phương pháp được
sử dụng để tạo ra sự thay đổi nhiệt độ trên da và các phương tiện để đo nó. Phương pháp
sớm nhất là truyền nhiệt do dẫn nhiệt, như đặt một vật tiếp xúc với da. Cảm
giác nhiệt gây ra là phức tạp, vì nó phụ thuộc vào hai cảm giác cơ và nhiệt.
Thành phần cơ có thể loại bỏ bằng cách dùng đèn hồng ngoại để chiếu bức xạ. Thiết
bị hiện đại hơn là thiết bị làm lạnh Peltier, sử dụng nguyên lý Peltier trong một
thiết bị trạng thái rắn gồm hai vật dẫn điện khác nhau có nhiệt độ là hàm của độ
lớn, tốc độ và hướng của dòng điện qua nó. Thiết bị này có thể cho một phạm vi
nhiệt độ từ 0,05 °C đến 20 °C với tốc độ
thay đổi giữa 0 °C/s đến 2 °C/s.
Các thực nghiệm tới hạn đã được thực
hiện để vẽ đồ thị ngưỡng phát hiện nhiệt là hàm của:
a) sự thay đổi từ nhiệt độ thích nghi là
hàm của nhiệt độ thích nghi;
b) sự thay đổi từ nhiệt độ da là hàm của
thời gian phơi nhiễm; và
c) sự thay đổi từ nhiệt độ da
là hàm của tốc độ thay đổi nhiệt độ.
Vấn đề quan tâm nhiều là nhiệt độ tạo
ra đau đớn. Tại giới hạn trên nhiệt độ khoảng 45 °C sẽ tạo ra ở
đối
tượng
bình thường một cảm giác đau không thay đổi. Ở nhiệt độ thấp tình hình phức tạp hơn, vì khi
nhiệt
độ
bề mặt da bị hạ thấp, hệ thống mô mạch được kích hoạt nhằm cung cấp nhiệt cho
da để chống lại sự giảm nhiệt độ. Như vậy nhiệt độ giảm dẫn theo thời gian
khi sự đau đớn được báo
cáo liên tục. Tuy nhiên, một sự xem xét hợp lý về phạm vi nhiệt độ có sự đau đớn -lạnh xuất hiện
là giữa 14 °C và 18 °C.
Yếu tố tới hạn đối với sự dễ chịu và sức
khỏe con người là nhiệt độ môi trường xung quanh. Có nhiều nghiên cứu, phần lớn
là trong công nghiệp sản xuất thiết bị kiểm tra nhiệt độ không gian trong đó
con người sống và làm việc. Một nghiên cứu như thế xác định sự khó chịu tăng
lên như là hàm xuất phát từ ngưỡng dễ chịu đối với kích thích ấm và lạnh. Kết
quả nghiên cứu cho biết sự khó chịu gây ra do giảm nhiệt độ nhiều hơn đáng kể so với
sự khó chịu gây ra do tăng nhiệt độ. Tuy vậy, tại nhiệt độ cao hơn hay thấp hơn
ngưỡng dễ chịu 14 °C tạo ra một
lượng khó chịu như nhau.
11.2. Đại lượng và
đơn vị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NỘI NHIỆT GIÁC và
NGOẠI NHIỆT GIÁC
ĐẠI LƯỢNG
Số mục
Tên
Ký hiệu
Định nghĩa
Chú thích
14-11.1
Nhiệt, nhiệt lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hiệu số giữa sự tăng năng lượng toàn
phần của hệ vật lý và công thực hiện
trong hệ, với điều kiện là lượng chất trong hệ không đổi CHÚ THÍCH: Sự cung cấp nhiệt ứng
với sự tăng nhiệt độ
nhiệt động lực hoặc hiệu ứng khác như chuyển pha hoặc quá trình hóa học.
Xem TCVN 7870-5 (ISO 80000- 5), mục
5.18.
Nhiệt lượng truyền trong quá trình
chuyển pha đẳng nhiệt cần trình bày như sự biến đổi của hàm nhiệt động lực
phù hợp, ví dụ T·DS, trong đó T là nhiệt độ nhiệt
động lực (mục 14-5.10) và 5 là entropy [xem TCVN 7870-5 (ISO 80000-5)].
14-11.2
thông lượng nhiệt
F
tốc độ nhiệt (mục 14-11.1) truyền
qua một mặt đã cho
Xem TCVN 7870-5 (ISO 80000- 5), mục
5-7.
Với những sự truyền nhiệt có tính
sinh lý học xem mục
14- 11.7 đến 14-11.11, chúng không áp dụng cho sự giảm thể nhiệt và sự tăng
thể nhiệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mật độ thông lượng nhiệt, thông lượng
nhiệt bề mặt
q, j
q = F/A
trong đó F là thông lượng nhiệt
(mục 14-11.2) và A là diện tích (mục 14-5.3)
Xem TCVN 7870-5 (ISO 80000- 5), mục
5-8.
14-11.4
độ dẫn nhiệt
l, (k)
thông lượng nhiệt bề mặt (mục
14-11.3) chia cho gradient nhiệt độ (mục 14-5.10)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ĐƠN VỊ
NỘI NHIỆT
GIÁC VÀ NGOẠI NHIỆT GIÁC
Số mục
Tên
Ký hiệu
Định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14-11.1.a
jun
J
14-11.2.a
oát
W
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14-11.3.a
oát trên mét vuông
W/m2
14-11.4.a
oát trên mét kenvin
W/(m·K)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NỘI NHIỆT GIÁC VÀ
NGOẠI NHIỆT GIÁC (tiếp theo)
ĐẠI LƯỢNG
Số mục
Tên
Ký hiệu
Định nghĩa
Chú thích
14-11.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K,(k)
thông lượng nhiệt bề mặt (mục 14-
11.3) chia cho chênh lệch nhiệt độ nhiệt động lực (mục 14-5.10)
Xem TCVN 7870-5 (ISO 80000-5), mục
5-10.1.
14-11.6
hệ số truyền nhiệt bề mặt
H, (a)
q = h(Ts - Tr)
trong đó q là thông
lượng nhiệt bề mặt (mục 14-11.3), Ts là nhiệt độ nhiệt
động lực (mục 14-5.10) của mặt và Tr là nhiệt độ nhiệt
động lực quy chiếu (mục 14-5.10) của môi trường bao quanh
Xem TCVN 7870-5 (ISO 80000-5), mục
5-10.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hệ số truyền nhiệt không bốc hơi tổng
hợp
h
h = hr + hc
+ hk trong đó hr, là hệ số truyền
nhiệt bức xạ tuyến tính, hc là hệ số truyền nhiệt
đối lưu, hk là hệ số
truyền nhiệt dẫn
Hệ số truyền nhiệt bức xạ tuyến tính
hr chỉ có thể được sử dụng cho các chênh lệch nhiệt độ nhỏ.
14-11.8
sự truyền nhiệt dẫn
Fk
tỷ lệ với gradient nhiệt độ và diện
tích tiếp xúc
Hệ số xác định phụ thuộc vào độ dẫn
nhiệt của môi chất dẫn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
sự truyền nhiệt đối lưu
Fc
hệ số truyền nhiệt đối lưu nhân với
chênh lệch nhiệt độ nhân với diện tích trao đổi
14-11.10
sự truyền nhiệt bức xạ
Fr
bức xạ tỷ lệ với (T14 - T24)
và diện tích của mặt, trong đó T1, T2 là nhiệt độ
nhiệt động lực [xem TCVN 7870-5 (ISO 80000-5), mục 5-1)] của hai mặt đen, đối
với mặt không hoàn toàn đen,
cần thêm hệ số nhỏ hơn 1
Nếu (T1 - T2)/ T là nhỏ, trong đó T = (T 1 - T 2)/2, thì một
cách xấp xỉ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vì vậy 4s T3 với s hằng số bức xạ
Stefan-Boltzman có thể được coi
như hệ số truyền nhiệt bức xạ tuyến tính.
14-11.11
sự truyền nhiệt bốc hơi
Fe
hệ số truyền nhiệt bốc hơi nhân với
chênh lệch áp suất hơi nước giữa da và môi trường nhân với diện tích trao đổi
Chênh lệch áp suất hơi nước được đo
theo Pa, trong sinh lý học theo kPa.
14-11.12
hệ số truyền nhiệt bốc hơi
he
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
he được đo theo
W/(m2·Pa),
trong khi ba hệ số truyền nhiệt khác hr, hc, hk được đo
theo W/(m2
· K).
ĐƠN VỊ
NỘI NHIỆT
GIÁC VÀ NGOẠI NHIỆT GIÁC (tiếp theo)
Số mục
Tên
Ký hiệu
Định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14-11.5.a
oát trên mét vuông kenvin
W/(m2·K)
14-11.6.a
oát trên mét vuông kenvin
W/(m2·K)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14-11.7.a
oát trên mét vuông kenvin
W/(m2·K)
kJ/(m2 · h · K) thường được
dùng trong sinh lý học người.
14-11.8.a
oát
W
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14-11.9.a
oát
W
kJ/h thường được dùng trong sinh lý học
người.
14-11.10.a
oát
W
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14-11.11.a
oát
W
kJ/h thường được dùng trong sinh lý
học người.
14-11.12.a
oát trên mét vuông pascan
w/(m2 · Pa)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NỘI NHIỆT GIÁC VÀ
NGOẠI NHIỆT GIÁC (kết thúc)
ĐẠI LƯỢNG
Số mục
Tên
Ký hiệu
Định nghĩa
Chú thích
14-11.13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ŧc
ngưỡng cảm nhận lạnh của đầu dây thần
kinh tự do
Thụ quan lạnh và ấm là những dây thần
kinh chuyên dụng truyền tín hiệu tới các trung tâm điều hòa nhiệt độ.
Ngưỡng phát hiện của thụ quan này là
chênh lệch nhiệt độ nhỏ nhất "cảm nhận” được, nhưng đây không phải là những
giá trị cố định, vì nó phụ thuộc vào phạm vi thích ứng với nhiệt độ môi trường.
14-11.14
ngưỡng thụ quan ấm
Ŧw
ngưỡng cảm nhận ấm của đầu dây thần
kinh tự do
Xem chú thích 14-11.13.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ĐƠN VỊ
NỘI NHIỆT
GIÁC VÀ NGOẠI NHIỆT GIÁC (kết thúc)
Số mục
Tên
Ký hiệu
Định nghĩa
Chú thích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các đơn vị dùng trong quy định kỹ
thuật của các ngưỡng nhiệt giác có thể bao gồm mọi đơn vị trình bày trong điều
5 cũng như trong các mục từ 14-11.1.a đến 14-11.12.a.
Quy định đơn vị cho từng ngưỡng nhiệt
độ nằm ngoài phạm vi tiêu chuẩn này.
14-11.14.a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC A
(quy định)
Mã và lớp của
các ngưỡng xác định
A.1. Sơ đồ mã viễn
sinh trắc để nhận biết các ngưỡng
Hình A.1 trình
bày cấu trúc sơ đồ mã viễn sinh trắc sử dụng cho các ngưỡng an toàn
xác định dựa trên lĩnh vực nghiên cứu, giác thái tương tác với con người hoặc
môi trường và kể cả đơn vị
SI. Mã thường được dùng gắn với giá trị ngưỡng hoạt động an toàn nhỏ nhất và lớn
nhất. Ví dụ sử dụng
trong hình
A.1
là cho nhiệt dung mol (xem Bảng A.4), trong lĩnh vực hóa lý,
có thể áp dụng cho
giác thái nội xúc giác, ngoại xúc giác, nội nhiệt giác, ngoại nhiệt giác với
các đơn vị SI m2kg1s-2K-1mol-1. Phương pháp
luận của việc xây dựng những mã này trình bày trong Phụ lục B.

Hình A.1 - Mã
viễn sinh trắc
Mã của các lớp khoa học, cảm giác và
đơn vị cho trong A.2.
A.2. Bảng mã của
các lớp khoa học, cảm giác và đơn vị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng A.1 -
Các thực thể cơ bản và mã của chúng cho lớp khoa học
mã
lĩnh vực nghiên cứu
10000
Vật lý
01000
Hóa học
00100
Sinh học
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Văn hóa
00001
Tâm lý
Bảng A.2 -
Các thực thể cơ bản và mã của chúng cho lớp cảm giác
mã
cảm nhận
100000
000000
nội xúc giác
010000
000000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
001000
000000
nội thính giác
000100
000000
nội hóa giác
000010
000000
nội xạ giác
000001
000000
nội nhiệt giác
000000
100000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
000000
010000
ngoại thị giác
000000
001000
ngoại thính giác
000000
000100
ngoại hóa giác
000000
000010
ngoại xạ giác
000000
000001
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng A.3 - Ví
dụ về các thực thể cơ bản và mã của chúng cho lớp đo
Mã
Tên đại lượng
Ký hiệu đại
lượng
Tên đơn vị
Ký hiệu đơn
vị
1 0 0 0 0 0 0
độ dài
l, L, b, B, h, H, d, d, r, R, rQ, r, D, d, s, Dr, x,y, z
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m
0 1 0 0 0 0 0
khối lượng
M
kilôgam
kg
0 0 1 0 0 0 0
thời gian
T
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
s
0 0 0 10 0 0
cường độ dòng điện
I, i
ampe
A
0 0 0 0 1 0 0
nhiệt độ nhiệt động lực
T,(q)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K
0 0 0 0 0 1 0
lượng chất
n
mol
mol
0 0 0 0 0 0 1
cường độ sáng
I, (Iv)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
cd
-1 0 0 0 0 0 0
nghịch đảo của độ dài
{I, L, b, B, h, H, d, d, r, R, rQ, r, D, d, s, Dr, x,y, z}-1
mét mũ trừ một
m-1
0 -1 0 0 0 00
nghịch đảo của khối lượng
M-1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
kg-1
0 0 -1 0 0 0 0
Nghịch đảo của thời qian
t-1
giây mũ trừ một
s-1
0 0 0 -1 0 0 0
nghịch đảo của cường độ dòng điện
I-1, i-1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A-1
0 0 0 0 -1 0 0
nghịch đảo của nhiệt độ nhiệt động lực
T-1,(q-1)
kenvin mũ trừ một
K-1
0 0 0 0 0 -1 0
nghịch đảo của lượng chất
N-1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mol-1
0 0 0 0 0 0 -1
nghịch đảo của cường độ sáng
I-1, (Iv-1)
candela mũ trừ một
cd-1
A.3. Ví dụ về sử
dụng mã trong bảng giá trị ngưỡng
Bảng 4 trình bày một bảng mẫu bao gồm
các chi tiết về hiện tượng, đại lượng (xem các bảng trong phần nội dung
của tiêu chuẩn này, mã viễn sinh trắc, ba lớp và đơn vị SI xác định bởi mã. Hai
cột cuối
dành
cho các giá trị ngưỡng
thích hợp để ghi mức an
toàn hoặc mức nhạy.
Bảng A.4 - Mã
viễn sinh trắc của hiện tượng mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đại lượng
Mã viễn sinh trắc
Lớp khoa học (lĩnh vực nghiên cứu)
Lớp cảm giác (tương tác
người/môi trường)
Lớp đo
Phạm vi cho
phép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(đơn vị)
(ký hiệu)
(min)
(max)
Ánh sáng
lượng rọi
10000 010000 000000 -2 0 1 0 0 0 1
Vật lý
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
lux giây
m-2s1cd1
Nhiệt
nhiệt trở
10000 100001 100001 -2-1 3 0 1 0 0
Vật lý
nội xúc giác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nội nhiệt giác
ngoại nhiệt giác
kenvin trên oát
m-2kg-1s3K1
Cơ
mật độ
10000 100000 000000 -3 1 0 0 0 0 0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nội xúc giác
kilôgam trên mét khối
m-3kg1
Âm
cường độ âm
10000 001000 001000 0 1 -3 0 0 0 0
Vật lý
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ngoại thính giác
oát trên mét vuông
Kg1s-2
Điện
điện tích
10000 100000 100000 0 01 1 0 0 0
Vật lý
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ngoại xúc giác
culông
s1A1
Từ
mật độ từ thông
10000 100000 000000 0 1 -2 1 0 0
0
Vật lý
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tesla
Kg1s-2A-1
Bức xạ điện từ
thông lượng bức xạ
10000 000010 000000 0 1-2 0 0 0 0
Vật lý
nội xạ giác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
J1m-2
Phản ứng hóa học
lực ion
01000 000 100 000100 0-1 0 0 0 1 0
Hóa
nội hóa giác
ngoại hóa giác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
kg-1mol1
Phản ứng hóa nhiệt
nhiệt dung mol
11000 10001 100001 2 1 -2 0-1 -1 0
Hóa lý
nội xúc giác
ngoại xúc giác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ngoại nhiệt giác
jun trên mol kenvin
M2kg1s-2K-1mol-1
Phản ứng hạt nhân
suất liều hấp thụ
11000 000110 000110 2 0 -3 0 0 0 0
Hóa lý (Vật lý phân tử)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ngoại hóa giác
nội xạ giác
ngoại xạ giác
gray trên giây
m2s-3
PHỤ
LỤC B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xây dựng mã viễn sinh trắc
B.1. Cấu trúc của
mô hình
Mô hình này là sự mở rộng mô hình
hình thái học
22 chiều cho viễn sinh trắc [1] (bổ sung hai thực thể cơ bản - và thêm hai chiều
- cho nhiệt giác).
Mô hình gồm ba lớp rõ ràng
để xác định các viễn sinh trắc, cụ thể là lĩnh vực khoa học (Lớp khoa học - Lớp 1),
tương tác giữa con người và môi trường (Lớp cảm giác - Lớp 2) và sự định lượng
đơn vị bao gồm các đại lượng có thể đo được gắn với các hiện tượng vật lý của
tương tác (Lớp đo - Lớp 3).
Các lớp là độc lập và được thể hiện bằng
không gian có nhiều chiều hơn, tại đó từng đỉnh trong không gian được chú dẫn bằng
tọa độ của nó. Các tọa độ nhiều chiều hơn này cung cấp mã cho từng thực thể được
ánh xạ. Tọa độ này là mã viễn sinh trắc cho thực thể đó. Mô hình phức hợp yêu cầu
sự chồng lên của ba lớp trong một không gian. Mô hình thể hiện sự tiếp cận tổng
quát và có thể thay đổi bằng cách thêm vào hay lấy đi các thực thể cơ bản trong bất
cứ một lớp nào như là sự thay đổi hiểu biết mới về điều hiện được biết.
Lớp khoa học có 5 chiều và xác định 5 thực
thể cơ bản: đây là 5 lĩnh vực nghiên cứu cơ bản (Vật lý, Hóa học, Sinh học, Văn
hóa và Tâm lý) và
32 tổ hợp của các lĩnh vực này. Các tổ hợp được vẽ
bản đồ trên đỉnh của một khối 5 chiều, với mỗi đỉnh xác định rõ ràng một tổ hợp.
Các lĩnh vực cơ bản được thể hiện bằng đỉnh của
khối này, chúng là vectơ đơn vị nhận biết bằng các mã trong Bảng A.1.
Lớp cảm giác có 12 chiều và xác định
12 thực thể cơ bản, thể hiện tất cả các tương tác cảm nhận của con người với
công nghệ và môi trường và 4095 tổ hợp của chúng. 12 tương tác này bao gồm xúc
giác, thị giác, thính giác, hóa giác, xạ giác và nhiệt giác, mỗi tương tác đó lại
có trạng thái nội và ngoại. Các tổ hợp được vẽ bản đồ trên đỉnh của một khối 12
chiều. Các cảm nhận được thể hiện bằng đỉnh của khối này, chúng là vectơ đơn vị,
nhận biết bằng các mã trong Bảng A.2.
Lớp đo có 7 chiều độc lập dựa vào 7 đại
lượng đo cơ bản của ISQ, cụ
thể là Độ dài (mét, m), Khối lượng (kilôgam, kg), Thời gian (giây, s), Cường độ
dòng điện (ampe, A), Nhiệt độ nhiệt động lực (kenvin, K), Lượng chất (mol,
mol), Cường độ sáng (candela, cd). Lớp này được vẽ đồ thị trên các đỉnh của phần
không đối xứng của mạng 7 hình khối.
Mô hình phức hợp được vẽ bản đồ trong
không gian 24 chiều.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớp đo phức tạp hơn hai lớp kia vì từng
thực thể trong 7 thực thể có lũy thừa thay đổi (nghĩa là khi thực thể được nâng
lên lũy thừa, ví dụ, “mét bình phương” hoặc m2, hoặc khi thực thể được
sử dụng theo trạng thái nghịch đảo của nó, ví dụ “mét mũ trừ một” hoặc m-1). Phạm vi
lũy thừa sử dụng cho từng đơn vị cơ bản SI tóm tắt trong Bảng A của
Lalvani 2007 [1] và 128 tổ hợp của các đại lượng cơ bản (trong đó mỗi đại lượng
được nâng lên lũy thừa 0 và 1) được liệt kê trong Bảng 4 của Lalvani 2007[1]. Giả định tất
cả các tổ hợp có lũy thừa này là đại lượng cho phép đo được, số lượng đại lượng có thể là 26 730 (số
lượng nhận được bằng cách nhân tất cả các lũy thừa có thể có bao gồm cả 0). Đây là một
số lớn phải thừa nhận, nhưng hầu hết những đại lượng này là không sử dụng ở thời điểm hiện
nay. Đại lượng sử dụng hiện nay, một số lượng nhỏ hơn nhiều, hầu như cũng sẽ
thay đổi trong tương lai. Mô hình đề nghị cho phép những sự thay đổi này được
điều chỉnh và các đại lượng mới có thể đo được bổ sung. Như vậy mô hình Lalvani
cung cấp một khuôn khổ chung cho tất cả các tương tác đa giác thái có thể có.
B.3. Các thực thể
cơ bản và sử dụng chúng trong mã viễn sinh trắc
Các thực thể cơ bản bao gồm 3 lớp liệt
kê trong Phụ lục
A với mã tương ứng của nó. Đây là các bộ phát của
sự lai ghép và các thực thể phức hợp.
Hình A.1 trình
bày một mã viễn sinh trắc đại diện, mã phức hợp của tất cả ba lớp. Bổ sung vào số 24 mã đơn là hai số thêm xác định
phạm vi cho phép của các giá trị được cho bằng giá trị lớn nhất và nhỏ nhất đối
với đại lượng có thể đo được cụ thể. Các phạm vi cho phép này đối với những đại
lượng khác nhau được vẽ thành đồ thị độc lập trong phạm vi thang loga “lũy thừa
mười" như đã đề nghị, ví dụ, đề nghị của Bielawski (xem ITU-T Rec. X.1081).
Bảng A.2 trình bày một hiện tượng mẫu
và mã viễn sinh trắc của chúng. Các giá
trị cho phép hy vọng sẽ được chuyên gia trong các lĩnh
vực tương ứng hoàn chỉnh và công bố trong tiêu chuẩn tiếp sau. Bảng này có thể mở rộng
bao gồm tất cả các đại lượng trong Bảng 6 - 15 của Lalvani 2007 [1] để cung cấp
mã cho tất cả các đại lượng có thể đo được sử dụng trong khoa học và công nghệ
ngày nay.
B.4. Chú thích
riêng
Mục này để thông tin.
Một số chú thích riêng về mã viễn sinh
trắc nêu dưới đây. Các vấn đề này tập trung cho sự phát triển thêm của mã trong
tương lai.
Trước hết, mã được đề nghị là một mã riêng
biệt, với từng thực thể tồn tại như là một đơn vị riêng. Điều này có nghĩa là các số
trong mã là số
nguyên. Có thể dùng mã như nhau để thể hiện các thực thể giảm đau liên tục hoặc
một số thay đổi trung gian
dần dần giữa các thực thể bằng cách đưa số thực vào mã. Ví dụ, với Lớp 1, nếu
hai bậc được đưa ra “giữa” hai lĩnh vực
cơ bản, là Hóa học (0,1, 0, 0, 0) và Sinh học (0, 0, 1, 0, 0), chúng ta có thể
có Sinh-Hóa là (0, 0,66, 0,33, 0, 0) hoặc Hóa-Sinh là (0, 0,33, 0,66,
0, 0) như đề nghị trong Lalvani 2007 [1]. Trong hệ thống này, mọi hiểu biết về
cả hóa học và sinh học sẽ có mã (0, 1, 1, 0, 0). Dù sự thay đổi dần tinh tế hơn
thì điều này cũng có thể không có giá trị thực tiễn, về nguyên tắc, có thể nghĩ
tới tất cả các hiểu biết như là một chuỗi liên tục và tất cả các lĩnh vực hiểu
biết là một chuỗi liên tục từ lĩnh vực này đến lĩnh vực khác, về mặt triết học,
điều này tạo ra cảm giác là tự nhiên không có các khoa riêng biệt về vật lý hoặc
hóa học hoặc sinh học. Tất cả đang hoạt động như một tổng thể liên kết hữu cơ với
nhau. Tương tự, mô hình chuỗi liên tục cho lớp cảm giác và lớp đo là
có thể thực hiện như được nhấn mạnh trong Lalvani 2007 [1]. Đối với lớp cảm
giác, điều này liên quan đến vấn đề về sự nổi trội của các cảm giác khác
nhau xuất phát từ một cảm biến chung hoặc tổng hợp và đối với lớp đo, điều này
liên quan tới sự nổi trội của các thực thể
cơ bản như không gian, thời gian, khối lượng, nhiệt độ v.v..., cũng có thể từ một
nguồn gốc chung. Các thực thể cơ bản giảm đau liên tục sẽ cần có mã sử dụng số
thực thay cho số nguyên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ba là, sự hợp nhất đơn vị vô hướng cho
từng đại lượng trong lớp đo yêu cầu việc lấy tích phân thang “lũy thừa mười” hoặc đưa vào
một đơn vị chung cho tất cả các hiện tượng tại tất cả các thang, ví dụ, đơn vị
Planck là đơn vị đo chung cho mọi sự xác định khoảng cách tự nhiên từ các hạt
cơ bản đến vũ trụ. Vấn đề này vẫn cần được giải quyết và sẽ yêu cầu sự ghi địa
chỉ hai số bổ sung cho các giá trị cho phép tại phần cuối của mã viễn sinh trắc.
PHỤ
LỤC C
(quy định)
Quy định về mã viễn sinh trắc và ký hiệu bằng
hình vẽ của chúng
C.1. Mã viễn sinh
trắc
Mã chi tiết có thể được xây dựng dựa
vào mô hình trình bày trong Phụ lục A và B. Một phần của điều này trình bày trong Bảng C.1 cho sự phân loại thiết
bị viễn sinh trắc theo TMM. C.2 quy định các ký hiệu bằng hình vẽ kèm theo. Bảng
C.1 chỉ bao gồm các thực thể 1 đến 29 và 4067 đến 4095. Bảng đầy đủ có thể được
suy ra từ những thực thể này.
Bảng C.1 - Một
phần bảng của tất cả các tổ hợp trạng thái tương tác người - máy TRONG và
NGOÀI và tất cả các loại
thiết bị đơn và đa
giác thái viễn sinh trắc có thể có

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sơ đồ kiểu logo viễn sinh trắc dưới đây
thể hiện tất cả các ký hiệu
bằng hình vẽ cho các mã trình bày trong Bảng C.1. Ký hiệu được dự
kiến để con người dễ dàng nhận biết về sản phẩm và vận chuyển hàng bằng tàu thủy
bổ sung cho việc sử dụng các mã đầy đủ. Sơ đồ bao gồm các mã đầy đủ cho trong C.2.1 đến C.2.3 như là
phần đầu, phần giữa và phần cuối của sơ đồ.
Sơ đồ đầy đủ có thể được suy ra từ những thực thể này.

C.2.1. Trang đầu của
sơ đồ

C.2.2. Phần giữa của
sơ đồ

C.2.3. Phần cuối của
sơ đồ

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(tham khảo)
Chú thích giải thích
D.1. Tương tác phần
ướt đơn giác thái
và đa giác thái
Mọi cơ quan đầu vào-đầu ra của người
(ví dụ da, mắt, tai, mũi, lưỡi), hoặc toàn bộ thân người - tức là
thành phần phần ướt, có thể tương
tác với các cảm biến và bộ kích thích trong mọi hệ sinh thái khép kín (và đặc biệt
với một thiết bị viễn sinh trắc) theo mô hình đơn giác thái.
Tương tác phần ướt đơn giác thái được
xác định là mọi tương tác giữa phần ướt và thiết bị viễn sinh trắc, trong đó
các phép đo được tiến hành bằng cách chỉ sử dụng một trong các giác thái đầu ra
của phần ướt. Điều này liên quan đến các phương tiện hiển thị dao động, nhìn,
nghe, hiển thị khí, chỉ báo tổn thương và/hoặc chỉ báo đau và mọi đầu
ra đi kèm.
Phần ướt cũng có thể tương tác đa
giác thái với một hoặc nhiều thiết bị viễn sinh trắc nếu một số mô hình trong sử
dụng và các phép đo được tiến hành bằng cách sử dụng ít nhất hai giác thái hoặc
hai việc sử dụng khác nhau một giác thái đơn của phần ướt.
Đường bao quanh thể tích của phần ướt
và nhiều đầu ra của nó được yêu cầu bởi các cảm biến của giác thái thích hợp. (Ví dụ độ rọi của da có thể được
ghi lại bằng việc thu hình ảnh.)
Bằng cách tương tác với bộ kích thích,
thành phần phần ướt đơn giác thái có thể cho ra những khác biệt từ các giác
thái hữu cảm của phần ướt đang trải qua, truyền
đi thông tin vô nghĩa nhưng có thể dùng cho phép đo, ví dụ tốc độ và nhịp điệu
của việc gõ bàn phím khi truyền thông tin về người sử dụng mà điều này không
thu được bằng nội dung ký hiệu học của các chữ được đánh máy.
Điều kiện kết nối với các phần hiển thị
viễn sinh trắc, các cảm biến và bộ kích thích được đặc tả bởi các quy định kỹ
thuật của thành phần phần ướt đơn giác
thái: chỉ sau khi áp dụng các thủ tục phần ướt đơn giác thái.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thủ tục phần ướt (so sánh các thủ tục
ngoại giao) - xem [2] và [3], được quy định bằng các tiêu chuẩn, xác định các
điều kiện trong đó thân thể người có thể được đối xử an toàn như
các hệ thống thông tin, như được xác định bằng khoa học về cuộc sống. Điều này
nhằm mục đích tập hợp các dữ liệu định tính và định lượng phong phú và thiết thực
cho từng giác thái hỗ trợ thủ tục phần ướt vào một cơ sở dữ liệu mở đặt trên WWW
để ghi nhận các ngưỡng và sắp xếp phân loại nhằm đảm bảo an toàn
cho việc trao đổi qua lại giữa phần ướt và các thiết bị viễn sinh trắc. Bằng
cách thu thập thông tin từ nhiều chuyên gia khác nhau, cơ sở dữ liệu sẽ giúp cho việc tích hợp phương diện
con người của giao diện người/máy vào trong các yêu cầu thiết kế của công nghệ thông tin để phát triển và sử dụng an toàn thiết bị viễn
sinh trắc. Những điều kiện trong các thủ tục này sẽ thiết lập một “Quy chế"
cho người sử dụng cuối đồng thời cung cấp một tập hợp thiết thực các kinh nghiệm
thiết kế cho kỹ sư.
D.3. Hệ thống viễn
sinh trắc bán mở
Hệ thống viễn sinh trắc bán mở là hệ
thống cho phép các trao đổi giữa phần ướt và hệ thống từ xa, có thể không biết
về phần ướt, nhưng có giới hạn để phân loại các trao đổi nhằm đảm bảo vận hành
an toàn và an ninh chấp nhận được ở cấp độ vật lý và xã hội/chính trị.
Hệ thống bán mở bao gồm sự
tương tác có chọn lọc với thiết bị viễn sinh trắc. Thủ tục phần ướt (xem D.2)
quy định điều kiện vận hành cho các hệ thống bán-mở như vậy.
D.4. Mối lo ngại
công nghệ
Lo ngại công nghệ có thể mô tả là sự sợ
hãi phổ biến đối với tác dụng phụ nói chung hoặc cụ thể, có thực hoặc
đang hình thành. Các phản ứng lo sợ tập
thể xuất phát từ
các tác động thực tế (ví dụ sự chết người do điện giật, bệnh ung thư, sự tăng
sinh bất thường các biến đổi gen) hoặc các hiệu ứng tưởng tượng của
việc sử dụng rộng rãi hoặc riêng lẻ công
nghệ. Sự lo sợ công nghệ như thế có thể coi là cơ hội để xây dựng một tiêu chuẩn
quốc tế khi những phản ứng vì sợ hãi tác động đến việc chấp nhận và sử dụng dễ
dàng công nghệ (ví dụ điện khí
hóa).
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Lalvani, Haresh (2007), Meta-patterns
for Standardization, AULM Geneva.
[2] Doyle, Richard (2003), Wetwares:
Experiments in PostVital Living, Minnesota University Press, Minneapolis,
MN.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[4] Verrillo, R.T., Fraioli, A.J. &
Smith, R.L. (1969) Sensation magnitude of vibrotactile stimuli. Perception
& Psychophysics, 6, 366-372.
[5] Verrillo, R.T. (1968) A duplex
mechanism of mechanoreception. In D.R.Kenshalo (Ed.) The Skin Senses. Springfield, III., C C Thomas, pp.
139-159.
[6] Verrillo, R.T. (1991) Measurement of
vibrotactile sensation magnitude. In S.J.Bolanowski & G.A.Gescheider (Eds.) Ratio
Scaling of Psychological Magnitude. Hillsdale, N.J., Lawrence Erlbaum Associates,
pp.260-275.
[7] Verrillo, R.T. (1993) The effects of
aging on the sense of touch. In R.T.Verrillo (Ed.) Sensory Research: Multimodal
Perspectives. Hillsdale, N.J., Lawrence Erlbaum Associates, pp.260-275.
[8] Bolanowski, S.J. Jr., Gescheider,
G.A., Verrillo, R.T. & Checkosky, C.M. (1988) Four channels mediate the
mechanical aspects of touch. Joumal of the Acoustical Society of America, 84,
1680- 1694.
[9] Hecht, S.C.; Haig, C.; W ald, G;
(1935) The dark adaptation of retinal fields of different size and localion, J. gen.
Physiol., pp 321-339.
[10] Associazione Italiana di Acustica,
Atti dele XI giornate di sludio del Gruppo di Fonetica Sperimentale (A.I.A)
(2001) Multimodalità e multimedialità nella comunicazione, Unipress, Padova,
Italia.
[11] Kapit, W. ; Macey, R. ;
Meisami, E; (2000) The Physiology Coloring Book, Addison w esley Longman Inc,N.Y.
[12] IUPS The Commission for Thermal
Physiology of the International Union of Physiological Sciences: Glossary of
terms for thermal physiology. 3rd ed., The Japanese Joumal of Physiology,
51, No. 2, 2001, pp 245-280.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[14] ICRU Report 33 (1980), Quantitative
Concepts and Dosimetry in Radiobiology, Oxford University Press
(OUP).
MỤC LỤC
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thuật ngữ, định nghĩa, từ viết tắt và
ký hiệu
4. Nội dung tiêu chuẩn này
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Đại lượng và đơn vị cho nội xúc giác
và ngoại xúc giác
7. Đại lượng và đơn vị cho nội thị giác
và ngoại thị giác
8. Đại lượng và đơn vị cho nội thính giác
và ngoại thính giác
9. Đại lượng và đơn vị cho nội hóa giác
và ngoại hóa giác
10. Đại lượng và đơn vị cho nội xạ giác và
ngoại xạ giác
11. Đại lượng và đơn vị cho nội nhiệt giác
và ngoại nhiệt giác
Phụ lục A (quy định) Mã và lớp của các
ngưỡng xác định
Phụ lục B (quy định) Xây dựng mã viễn
sinh trắc
Phụ lục C (quy định) Quy định
về mã viễn sinh trắc và ký hiệu bằng hình vẽ của chúng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư mục tài liệu tham
khảo