TCVN
7741-3:2007
ISO
10524-3:2005
BỘ ĐIỀU ÁP DÙNG CHO KHÍ Y TẾ - PHẦN 3: BỘ
ĐIỀU ÁP CÓ VAN ĐIỀU CHỈNH
Pressure
regulators for use with medical gases - Part 3: Pressure regulators integrated
with cylinder valves
Lời nói đầu
TCVN 7741-3:2007 hoàn toàn tương đương
với ISO 10524-3:2005.
TCVN 7741-3:2007 do Tiểu ban Kỹ thuật
Tiêu chuẩn TCVN/TC/210/SC2 Trang thiết bị y tế hoàn thiện trên cơ sở dự
thảo đề nghị của Viện Trang thiết bị và Công trình y tế - Bộ Y tế, Tổng cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ tiêu chuẩn TCVN
7741 (ISO 10524) với tên chung Bộ điều áp dùng cho khí y tế, gồm các
phần sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phần 2: Bộ điều áp
manifold và bộ điều áp thẳng;
- Phần 3: Bộ điều áp
có van điều chỉnh.
Bộ tiêu chuẩn ISO
10524 với tên chung Pressure regulators for use with medical gases, còn
có phần sau:
- Part 4:
Low-pressure regulators.
Lời giới thiệu
Bộ điều áp có van
điều chỉnh được sử dụng để giảm áp lực cao của chai chứa khí đến áp lực thấp
phù hợp cho thiết bị y tế hoặc để dẫn khí trực tiếp đến bệnh nhân.
Các chức năng này
được đề cập trong khoảng áp lực đầu vào và áp lực đầu ra rộng rãi và các dòng
có yêu cầu đặc trưng thiết kế riêng. Điều quan trọng là các đặc trưng hoạt động
của bộ điều áp có van điều chỉnh được quy định và được thử bằng một phương pháp
xác định.
Thông thường bộ điều
áp được gắn với một thiết bị kiểm soát dòng giống như một van kiểm soát dòng
hoặc một lỗ định cỡ cố định. Tốc độ dòng được đo bằng thiết bị đo lưu lượng
hoặc đồng hồ đo lưu lượng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này đặc
biệt chú ý đến:
- sử dụng vật liệu
thích hợp;
- độ an toàn (độ bền
cơ, rò rỉ, giảm áp của quá áp và tính chống bắt lửa);
- đặc tính khí;
- độ sạch;
- thử kiểu;
- ghi nhãn;
- thông tin do nhà
chế tạo cung cấp.
Phụ lục B có nội dung
công bố giải thích đối với một số yêu cầu của tiêu chuẩn này. Các điều có đánh
dấu sao (*) sau số hiệu có giải thích tương ứng nhằm cung cấp sự hiểu biết bổ
sung về nguyên nhân dẫn đến các yêu cầu và khuyến nghị được kết hợp trong tiêu
chuẩn này. Sự hiểu biết về các nguyên nhân của các yêu cầu không chỉ thuận tiện
trong việc áp dụng đúng tiêu chuẩn này mà còn giải quyết mọi soát xét sau đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BỘ
ĐIỀU ÁP DÙNG CHO KHÍ Y TẾ - PHẦN 3: BỘ ĐIỀU ÁP CÓ VAN ĐIỀU CHỈNH
Pressure
regulators for use with medical gases - Part 3: Pressure regulators integrated
with cylinder valves
1. Phạm vi áp dụng
1.1. Tiêu chuẩn này áp
dụng cho bộ điều áp có van điều chỉnh (như định nghĩa trong 3.16) dùng để cấp
khí y tế trong điều trị, quản lý, đánh giá chẩn đoán và chăm sóc bệnh nhân với
các loại khí y tế sau:
- oxy;
- khí gây mê;
- không khí để thở;
- hêli;
- cacbon dioxit;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- hỗn hợp quy định
của các khí đã liệt kê trên;
- không khí dùng để
truyền động dụng cụ phẫu thuật;
- nitơ dùng để truyền
động dụng cụ phẫu thuật.
1.2*. Bộ điều áp có van
điều chỉnh này được lắp với chai chứa khí có áp lực nạp danh nghĩa đến 25 000
kPa tại 15oC và có thể được trang bị các dụng cụ kiểm soát và đo lưu
lượng của khí y tế đã cung cấp.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn
sau là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện
dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn
không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi
(nếu có).
TCVN 6293:1997 (ISO
32:1997) Chai chứa khí - Chai chứa khí dùng trong y tế - Ghi nhãn để nhận biết
khí chứa
TCVN 6551 (ISO 5145) Đầu
ra của van chai chứa khí và hỗn hợp khí - Lựa chọn và xác định kích thước
TCVN 7163 (ISO 10297)
Chai chứa khí - Van dùng cho chai chứa khí nạp lại được - Đặc tính kỹ thuật và
thử kiểu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 7303-1:2004 (IEC
60601-1:1988) Thiết bị điện y tế - Phần 1: Yêu cầu chung về an toàn
ISO 407:2004 Small
medical gas cylinders - Pin-index yoke-type valve connections (Chai chứa khí
khí y tế cỡ nhỏ - Chỉ số pin, kết nối van kiểu kẹp)
ISO 5359:2000
Low-pressure hose assemblies for use with medical gases (Cụm vòi ống áp lực
thấp để sử dụng với khí y tế)
ISO 7396-1:2002
Medical gas pipeline systems - Part 1: Pipelines for compressed medical gases
and vacuum (Hệ thống ống dẫn khí y tế - Phần 1: Đường ống dẫn khí nén y tế và
chân không)
ISO/TR 7470:1988
Valve outlets for gas cylinders - List of provisions which are either
standardized or in use (Đầu ra của van chai chứa khí - Danh mục điều khoản hoặc
được tiêu chuẩn hóa hoặc trong sử dụng)
ISO 9170-1:1999
Terminal units for medical gas pipeline systems - Part 1: Terminal units for
use with compressed medical gases and vacuum (Khối đầu nối hệ thống ống dẫn khí
y tế - Phần 1: Khối đầu nối để sử dụng với khí nén y tế và chân không)
EN ISO 11116-1:1999
Gas cylinders - 17E taper thread for connection of valves to gas cylinders - Part
1: Specifications (Chai chứa khí - Ren côn 17E để nối van với chai chứa khí - Phần
1: Đặc tính kỹ thuật)
ISO 11117:1998 Gas
cylinders - Valve protection caps and valve guards for industrial and medical
gas cylinders - Design, construction and tests (Chai chứa khí - Nắp bảo vệ van
và vật chắn van của chai chứa khí công nghiệp và y tế - Thiết kế, xây dựng và
các phép thử)
ISO 13341:1997 Transportable
gas cylinders - Fitting of valves to gas cylinders (Chai chứa khí có thể vận
chuyển - Lắp van vào chai chứa khí)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO 15001:2003
Anaesthetic and respiratory equipment - Compatibility with oxygen (Thiết bị gây
mê và hô hấp - Khả năng tương thích với oxy)
ISO 15245-1:2001 Gas
cylinders - Parallel threads for connection of valves to gas cylinders - Part
1: Specification (Chai chứa khí - Ren ngang để nối van với chai chứa khí - Phần
1: Đặc tính kỹ thuật)
EN 837-1:1996
Pressure gauges - Part 1: Bourdon tube pressure gauges - Dimensions, metrology,
requirements and testing (Đồng hồ đo áp lực - Phần 1: Đồng hồ đo áp lực ống
Bourdon - Kích thước, đo lường, yêu cầu và thử nghiệm)
EN 13544-2:2002
Respiratory therapy equipment - Part 2: Tubing and connectors (Thiết bị điều
trị hô hấp - Phần 2: ống và bộ nối)
SS 01 91 02 Colour
Atlas (Bản đồ màu)
3. Thuật ngữ và định
nghĩa
Tiêu chuẩn này áp
dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau
3.1. Độ chính xác của
lưu lượng (accuracy
of flow)
Chênh lệch giữa giá
trị chỉ thị và giá trị thực của lưu lượng, tính bằng phần trăm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ điều áp có bộ phận
để người vận hành điều chỉnh áp lực đầu ra
3.3. Đầu vào của bộ
điều áp (filling
port)
Đầu nối ở bộ điều áp
dùng để nạp khí cho chai chứa khí
3.4. Đầu ra lưu lượng
(flow
outlet)
Đầu phân phối khí đã
được kiểm soát
3.5. Đồng hồ đo lưu
lượng (flowgauge)
Thiết bị đo áp lực và
được hiệu chuẩn theo đơn vị lưu lượng
CHÚ THÍCH Đồng hồ đo
lưu lượng không đo lưu lượng trực tiếp. Đồng hồ đo lưu lượng chỉ thị lưu lượng
bằng cách đo áp lực phía nguồn của lỗ định cỡ cố định.
3.6. Lưu lượng kế (flowmeter)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.7. Đầu cắm lấy khí
ra (gas-specific)
Có khả năng ngăn ngừa
việc nối cấp khí khác nhau với nhau
3.8. Ổ nối đầu lấy
khí ra (gas-specific
connection point)
Bộ phận của khối đầu
nối là nơi tiếp nhận đầu dò của đầu cắm lấy khí ra
3.9. Khớp nối (nipple)
Bộ phận của bộ nối
được đẩy vào và cố định trong lòng của vòi ống
3.10. Áp lực đầu vào
danh nghĩa (nominal
inlet pressure)
P1
áp lực phía nguồn do
nhà chế tạo quy định để sử dụng cho bộ điều áp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P2
Áp lực phía cuối danh
nghĩa
CHÚ THÍCH P2
do nhà chế tạo quy định trong hướng dẫn sử dụng.
3.12. Bộ điều áp cài
đặt trước (pre-set
pressure regulator)
Bộ điều áp không được
trang bị bộ phận để người vận hành điều chỉnh áp lực đầu ra
3.13. Đồng hồ đo áp
lực (pressure
gauge) Thiết bị đo và chỉ thị áp lực
3.14. Đầu ra áp lực (pressure outlet)
Đầu ra được dùng để
phân phối khí ở áp lực được kiểm soát
3.15. Bộ điều áp (pressure regulator)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.16. Bộ điều áp có
van điều chỉnh (pressure
regulator integrated with cylinder valve)
Sự kết hợp của bộ
điều áp và van chai chứa khí để lắp cố định vào chai chứa khí y tế
3.17. Van giảm áp (pressure-relief
valve)
Thiết bị dùng để giảm
áp lực vượt quá giá trị đặt trước
3.18. Van áp suất dư (residual pressure
valve)
Phương tiện để duy
trì áp lực tối thiểu trong chai chứa khí
3.19. Điều kiện sự cố
đơn (single
fault condition)
Trạng thái trong đó
một phương tiện bảo vệ thiết bị khỏi một rủi ro về an toàn hoặc xuất hiện một
trạng thái không bình thường ở bên ngoài
[TCVN 7303 (IEC
60601-1), 2.10.11]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P1 áp lực đầu vào danh
nghĩa;
P2 áp lực đầu ra danh
nghĩa.
Ví dụ về các bộ điều
áp có van điều chỉnh lắp cùng các thuật ngữ được nêu trong Phụ lục A.
5. Yêu cầu chung
5.1. An toàn
Khi vận chuyển, bảo
quản, lắp đặt, vận hành trong sử dụng bình thường và bảo dưỡng theo hướng dẫn
của nhà chế tạo bộ điều áp có van điều chỉnh phải không gây ra nguy mất cơ an
toàn có thể thấy trước do sử dụng quy trình phân tích rủi ro theo ISO 14971 và
khi hệ thống được kết nối với ứng dụng đã dự định của nó, trong điều kiện bình
thường hoặc trong điều kiện sự cố đơn.
5.2. Kết cấu thay thế
Bộ điều áp có van
điều chỉnh và các thành phần hoặc bộ phận của nó có sử dụng hoặc có dạng kết
cấu khác với những quy định đã nêu chi tiết trong các điều từ 5.3 đến 5.5 có
thể chấp nhận được nếu chứng minh là đạt được mức độ an toàn tương đương.
Nhà chế tạo phải cung
cấp các bằng chứng khi có yêu cầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.1*. Những vật liệu tiếp
xúc với khí y tế đã liệt kê trong 1.1, trong quá trình sử dụng bình thường phải
chịu được sự ăn mòn và thích ứng với khí oxy, các khí y tế khác và hỗn hợp của
nó trong khoảng nhiệt độ quy định trong 5.3.2.
Tiêu chí để lựa chọn
các vật liệu kim loại và phi kim loại nêu trong ISO15001.
CHÚ THÍCH 1 Khả năng
chống ăn mòn bao gồm khả năng chống ẩm và thích hợp với vật liệu bao quanh.
CHÚ THÍCH 2 Thích ứng
với oxy liên quan đến cả tính dễ cháy và dễ bắt lửa. Các vật liệu cháy trong
không khí sẽ cháy mạnh trong oxy nguyên chất. Nhiều vật liệu không cháy trong
không khí nhưng sẽ cháy trong oxy tinh khiết, đặc biệt là dưới áp lực. Tương
tự, các vật liệu có thể bị bốc cháy trong không khí cần ít năng lượng hơn để
bốc cháy trong oxy. Có nhiều vật liệu như vậy có thể bị bốc cháy bởi ma sát tại
chỗ đặt van hoặc bởi nén đoạn nhiệt xảy ra khi oxy ở áp lực cao đẩy nhanh vào
hệ thống ban đầu ở áp lực thấp.
5.3.2. Các vật liệu phải cho
phép bộ điều áp có van điều chỉnh và các thành phần của nó đáp ứng yêu cầu của
5.4 trong khoảng nhiệt độ từ - 20oC đến + 60oC.
CHÚ THÍCH Điều kiện
môi trường khu vực hoặc quốc gia có thể yêu cầu lệch với khoảng nhiệt độ này.
5.3.3. Bộ điều áp có van
điều chỉnh phải đáp ứng các yêu cầu của tiêu chuẩn này sau khi bao gói để vận
chuyển, bảo quản và đặt trong điều kiện môi trường như nhà chế tạo đã công bố.
5.3.4. Không được mạ kim
loại các lò xo, thành phần có sức căng lớn và bộ phận có khả năng bị mòn trong
tiếp xúc với khí y tế.
CHÚ THÍCH Lớp mạ có
thể bong khỏi bề mặt thành phần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.6. Nhà chế tạo phải cung
cấp bằng chứng về sự phù hợp với các yêu cầu của 5.3.1, 5.3.2, 5.3.3, 5.3.4 và
5.3.5, khi cần.
5.4. Yêu cầu thiết kế
5.4.1. Đồng hồ đo áp
lực và đồng hồ đo lưu lượng
5.4.1.1. Nếu sử dụng đồng hồ
đo áp lực ống Bourdon hoặc đồng hồ đo lưu lượng, chúng phải phù hợp với EN 837-1,
ngoại trừ kích thước danh nghĩa nhỏ nhất.
Phải áp dụng các yêu
cầu trong các điều từ 5.4.1.2 đến 5.4.1.7 cho tất cả các loại đồng hồ đo áp lực
và đồng hồ đo lưu lượng.
5.4.1.2. Đầu nối phải có ren
phù hợp với EN 837-1 hoặc phải có đầu nối chuyên dùng.
5.4.1.3. Giá trị chỉ thị của
đồng hồ đo áp lực hoặc đồng hồ đo lưu lượng phải rõ ràng đối với người vận hành
có độ sáng rõ là 1 (có điều chỉnh nếu cần) cách đồng hồ đo với cường độ sáng
bằng 215 lx.
5.4.1.4. Thang đo của đồng hồ
đo áp lực chai chứa khí phải kéo dài đến áp lực lớn hơn áp lực đầu vào danh
nghĩa, P1, ít nhất là 33 %.
CHÚ THÍCH Ngoài
khoảng thang đo trong EN 837-1, còn có thể sử dụng đồng hồ đo áp lực có khoảng
thang đo từ 0 kPa đến 31 500 kPa (315 bar).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.1.6. Đầu nối của đồng hồ
đo áp lực có khoảng thang đo lớn hơn 4 000 kPa phải được lắp với lỗ định cỡ có
diện tích không lớn hơn 0,1 mm2.
5.4.1.7. Nhà chế tạo phải cung
cấp bằng chứng về sự phù hợp với các yêu cầu của 5.4.1.1 và 5.4.1.5 khi cần.
Kiểm tra sự phù hợp với các yêu cầu của 5.4.1.2, 5.4.1.3, 5.4.1.4 và 5.4.1.6
bằng cách quan sát kỹ hoặc đo lường khi yêu cầu.
5.4.2. Đầu vào của bộ
điều áp
5.4.2.1*. Đầu vào của bộ điều
áp có khả năng phân định khí y tế dự định sử dụng cho bộ điều áp.
5.4.2.2. Đầu vào của bộ điều
áp phải, hoặc
a) phù hợp với ISO
407, ISO 5145 hoặc tiêu chuẩn quốc gia hoặc khu vực liên quan (xem ISO/TR 7470
để có thông tin) hoặc b) có bộ nối thích hợp.
5.4.2.3. Đầu vào của bộ điều
áp phải lắp với phương tiện (ví dụ van một chiều và/hoặc nút hoặc nắp) cho phép
bộ điều áp có van điều chỉnh đáp ứng yêu cầu rò rỉ bên ngoài trong 5.4.13.1.
Nắp kín áp lực và nút được thiết kế sao cho phải sử dụng dụng cụ chuyên dùng
mới tháo ra được.
5.4.2.4. Nếu lắp van một
chiều, phải phù hợp với 5.4.13.1 sau 1 000 chu trình mở và đóng. Phép thử được
mô tả trong 6.14.
5.4.2.5. Phải trang bị phương
tiện để giảm thiểu khả năng đầu vào của bộ điều áp bị hỏng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhà chế tạo phải cung
cấp bằng chứng khi cần.
5.4.2.6. Phải trang bị phương
tiện để giảm thiểu khả năng đầu vào của bộ điều áp được sử dụng cho mục đích
khác.
Nhà chế tạo phải cung
cấp bằng chứng khi cần.
5.4.3. Bộ nối
5.4.3.1. Thân van
Nếu thân van sử dụng
ren côn, thân van phải phù hợp với ISO 10920 hoặc ISO 11116-1 hoặc tiêu chuẩn
quốc gia hoặc khu vực. Nếu thân van sử dụng ren ngang, thân van phải phù hợp
với ISO 15245-1 hoặc tiêu chuẩn quốc gia hoặc khu vực.
Nhà chế tạo phải cung
cấp bằng chứng khi cần.
5.4.3.2. Bộ nối đầu
ra
5.4.3.2.1. Yêu cầu
chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH Bộ điều áp
có van điều chỉnh có thể có nhiều đầu ra và có thể có cả đầu ra áp lực và đầu
ra lưu lượng.
5.4.3.2.2*. Đầu ra
lưu lượng
Đầu ra lưu lượng phải
được lắp với khớp nối cố định hoặc bộ nối có ren.
Khớp nối nếu sử dụng,
phải phù hợp với EN 13544-2.
Bộ nối có ren sử dụng
cho oxy hoặc không khí để thở phải phù hợp với EN 13544-2. Bộ nối có ren sử
dụng cho các khí khác phải phù hợp với tiêu chuẩn quốc gia hoặc khu vực hoặc
phải có bộ nối chuyên dùng.
Đầu ra lưu lượng
không được lắp lên bộ điều áp có van điều chỉnh dự định sử dụng với không khí hoặc
nitơ để truyền động dụng cụ phẫu thuật.
5.4.3.2.3. Đầu ra áp
lực
Đầu ra áp lực phải
được lắp với một trong các thành phần sau đây:
a) khối đầu nối hoặc
ổ nối đầu lấy khí ra phù hợp với ISO 9170-1, đối với các khí y tế sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- khí gây mê;
- không khí để thở;
- cacbon ôxit;
- hỗn hợp oxy/khí gây
mê 50/50 % (phần thể tích);
- không khí để truyền
động dụng cụ phẫu thuật;
- khí nitơ để truyền
động dụng cụ phẫu thuật;
- các khí khác đối
với khối đầu nối hiện có trong tiêu chuẩn quốc gia hoặc khu vực;
CHÚ THÍCH Kết nối của
khối đầu nối hoặc ổ nối đầu lấy khí ra với thân bộ điều áp không cần phải là
đầu cắm lấy khí ra.
b) thân khối đầu nối
của NIST hoặc DISS phù hợp với ISO 5359, ngoại trừ tiêu chuẩn quốc gia hoặc khu
vực hiện có cho khối đầu nối, đối với các khí y tế sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- xenon;
- hỗn hợp oxy và khí
gây mê (ngoại trừ 50/50 % phần thể tích);
- hỗn hợp oxy và
hêli;
- hỗn hợp oxy và
cacbon dioxit.
c) bộ nối phù hợp với
tiêu chuẩn quốc gia hoặc khu vực.
5.4.4*. Áp lực đầu ra
5.4.4.1. Quy định
chung
Yêu cầu áp lực đối
với đầu ra áp lực được nêu trong 5.4.4.2.2 và 5.4.4.2.3.
Yêu cầu áp lực đối
với đầu ra lưu lượng được nêu trong 5.4.4.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.4.2.1. Quy định
chung
Nếu bộ điều áp có van
điều chỉnh được lắp với đầu ra áp lực thì bộ điều áp phải được cài đặt trước.
5.4.4.2.2. Áp lực đầu
ra danh nghĩa P2
Áp lực đầu ra danh
nghĩa, P2, phải là:
- 400
kPa đối với khí y tế, ngoại trừ không
khí hoặc khí nitơ để truyền động dụng cụ phẫu thuật, hoặc
- 800
kPa đối với không khí hoặc khí nitơ
để truyền động dụng cụ phẫu thuật.
5.4.4.2.3*. Giới hạn
áp lực đầu ra
Áp lực đầu ra từ bộ
điều áp có van điều chỉnh lắp với đầu ra áp lực (ngoại trừ không khí hoặc nitơ để
truyền động dụng cụ phẫu thuật) phải không nhỏ hơn 360 kPa và không lớn hơn 550
kPa tại bất kỳ lưu lượng nào giữa zero và 40 l/min đối với mọi giá trị áp lực
đầu vào từ P1 đến 1 000 kPa.
Áp lực đầu ra từ bộ
điều áp có van điều chỉnh lắp với đầu ra áp lực đối với không khí hoặc nitơ để
truyền động dụng cụ phẫu thuật phải không nhỏ hơn 595 kPa và không lớn hơn 1
150 kPa tại bất kỳ lưu lượng nào giữa zero và 350 l/min đối với mọi giá trị áp
lực đầu vào từ P1 đến 2 000 kPa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phép thử giới hạn áp
lực đầu ra được mô tả trong 6.2.2.
5.4.4.3. Đầu ra lưu
lượng
Áp lực ngay tại phía
nguồn của cơ cấu kiểm soát lưu lượng phải không nhỏ hơn 550 kPa đối với áp lực đầu
vào giữa P1 và 1 000 kPa đối với mọi giá trị cài đặt lưu
lượng bao gồm cả lưu lượng zero. Phép thử giới hạn áp lực đầu ra lưu lượng được
mô tả trong 6.2.3.
5.4.5. Đồng hồ chỉ
thị áp lực chai chứa khí hoặc chỉ thị loại khí
Bộ điều áp có van
điều chỉnh phải lắp với đồng hồ đo áp lực chai chứa khí hoặc với phương tiện
tương đương để chỉ thị áp lực khí hoặc loại khí chứa trong chai.
CHÚ THÍCH Trong chai
chứa khí hóa lỏng (ví dụ khí gây mê) áp lực có thể không biểu thị cho loại khí.
5.4.6. Kiểm soát và
hiển thị lưu lượng
Nếu bộ điều áp có van
điều chỉnh được lắp với đầu ra lưu lượng phù hợp với 5.4.3.2.2, thì bộ điều áp
này cũng phải được lắp với phương tiện kiểm soát lưu lượng và phương tiện hiển
thị lưu lượng hoặc cài đặt giá trị kiểm soát lưu lượng (xem 5.4.16, 5.4.17 và
5.4.18).
5.4.7. Van kiểm soát
lưu lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách cố gắng tháo nút bấm và trục quay không sử dụng dụng cụ
5.4.7.2. Van kiểm soát lưu
lượng phải được thiết kế sao cho lưu lượng tăng lên khi nút bấm bị xoay ngược
chiều kim đồng hồ.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét kỹ.
5.4.8. Cơ cấu điều
chỉnh áp lực
5.4.8.1. Nếu có lắp cơ cấu
điều chỉnh áp lực thì dụng cụ này phải được giữ sao cho không thể tháo chúng ra
khi không sử dụng dụng cụ.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách cố gắng tháo bộ phận điều chỉnh áp lực không sử dụng dụng cụ.
5.4.8.2. Bộ điều áp có van
điều chỉnh phải được thiết kế sao cho van điều áp không thể giữ ở vị trí mở vì
như vậy thì lò xo bộ điều áp bị ép đến hết chiều dài của nó
Nhà chế tạo phải cung
cấp bằng chứng về sự phù hợp khi cần.
5.4.8.3. Khi sử dụng cơ cấu
điều chỉnh áp lực, cơ cấu này phải không có khả năng cài đặt áp lực khi van
giảm áp mở.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.9. Lọc
Bộ điều áp có van
điều chỉnh phải được lắp bộ lọc ở phía đầu vào để ngăn cản các phần tử lớn hơn
100 µm lọt vào bộ điều áp.
Nhà chế tạo phải cung
cấp bằng chứng về sự phù hợp khi cần.
5.4.10. Bộ phận đóng
khí
Phải trang bị phương
tiện để đóng dòng khí từ chai chứa khí trong quá trình vận hành bình thường và
trong điều kiện đơn lỗi.
CHÚ THÍCH Yêu cầu này
có thể được đáp ứng, ví dụ bằng phương tiện đóng đầu dòng của van điều áp.
Bộ phận đóng khí phải
đáp ứng các yêu cầu trong 5.4.13.1 và 5.4.13.3 sau 2 000 chu kỳ đóng và mở.
Phương pháp thử được mô tả trong 6.13.
Nếu bộ phận đóng khí
là dụng cụ vận hành đẩy tay, thì áp dụng các yêu cầu liên quan đến rò rỉ khí
nêu trong ISO 10297.
5.4.11. Van áp suất dư
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải trang bị phương
tiện có khả năng thoát lượng khí tồn d- bằng cách sử dụng dụng cụ thích hợp và
cho phép chai chứa khí được làm sạch hoặc được xả trước khi nạp đầy.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét kỹ.
CHÚ THÍCH ISO 15996
có các thông tin về van áp suất dư.
5.4.12*. Van giảm áp
Van giảm áp phải được
trang bị như là một bộ phận của bộ điều áp có van điều chỉnh. Van giảm áp phải
được cài đặt trước hoặc không điều chỉnh được nếu không sử dụng dụng cụ chuyên
dùng.
Rò rỉ khí từ van giảm
áp phải phù hợp với yêu cầu của 5.4.13.1 đến áp lực là 550 kPa đối với khí y tế
(ngoại trừ với không khí hoặc khí nitơ để truyền động dụng cụ phẫu thuật) và là
1 150 kPa đối với không khí hoặc khí nitơ để truyền động dụng cụ phẫu thuật.
Van giảm áp phải tự
động nâng lên để xả quá áp và phải đặt lại ở áp lực ≥ 550 kPa đối với khí y tế
(ngoại trừ với không khí hoặc khí nitơ để truyền động dụng cụ phẫu thuật) và là
1 150 kPa đối với không khí hoặc khí nitơ để truyền động dụng cụ phẫu thuật.
Lượng xả từ van giảm
áp phải bằng hoặc lớn hơn lưu lượng lớn nhất dự báo qua van điều áp trong điều
kiện sự cố đơn tại áp lực đầu ra là 1 000 kPa đối với khí y tế (ngoại trừ với
không khí hoặc khí nitơ để truyền động dụng cụ phẫu thuật) và 2 000 kPa đối với
không khí hoặc khí nitơ để truyền động dụng cụ phẫu thuật.
Van giảm áp phải được
lắp ráp sao cho khí được xả an toàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH Điều kiện
sự cố đơn điển hình là các hạt ở chân van và hư hỏng hoặc mất vật liệu chân
van.
Phép thử đối với van
giảm áp nêu trong 6.3.
5.4.13. Rò rỉ
5.4.13.1. Toàn bộ rò rỉ bên
ngoài ra khí quyển không được vượt quá 0,2 ml/min (tương đương với phân rã áp
lực 0,0202 kPa.l/min).
Phép thử đối với toàn
bộ rò rỉ bên ngoài được mô tả trong 6.4.1.
5.4.13.2. Rò rỉ bên trong qua
van điều áp không được vượt quá 0,2 ml/min (tương đương với phân rã áp lực
0,0202 kPa.l/min).
Phép thử đối với rò
rỉ bên trong được mô tả trong 6.4.2.
5.4.13.3. Rò rỉ bên trong qua
bộ phận đóng khí không được vượt quá 0,1 ml/min (tương đương với phân rã áp lực
0,0101 kPa.l/min) khi đóng theo hướng dẫn của nhà chế tạo
Phép thử đối với rò
rỉ bên trong qua bộ phận đóng khí được mô tả trong 6.4.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.14.1. Phía cao áp của bộ
điều áp có van điều chỉnh phải có khả năng chịu được 2,25 lần áp lực đầu vào
danh nghĩa, P1, trong vòng 5 phút không nứt vỡ.
Phép thử được mô tả
trong 6.5.1
5.4.14.2. Phía hạ áp của bộ
điều áp có van điều chỉnh kể cả toàn bộ cơ cấu kiểm soát lưu lượng (ngoại trừ
với không khí hoặc khí nitơ để vận chuyển dụng cụ phẫu thuật) phải có khả năng
chịu được áp lực 2 200 kPa trong vòng 5 phút không nứt vỡ.
Phép thử được mô tả
trong 6.5.2.1
CHÚ THÍCH 2 200 kPa
là 4 lần áp lực đầu ra lớn nhất cho phép của 550 kPa (xem 5.4.4.2.3).
5.4.14.3. Phía hạ áp của bộ
điều áp có van điều chỉnh đối với không khí hoặc khí nitơ để truyền động dụng
cụ phẫu thuật phải có khả năng chịu được áp lực 4 600 kPa trong vòng 5 phút
không nứt vỡ.
Phép thử được mô tả
trong 6.5.2.1
CHÚ THÍCH 4 600 kPa
là 4 lần áp lực đầu ra lớn nhất cho phép của 1 150 kPa (xem 5.4.4.2.3).
5.4.14.4. Các thành phần của bộ
điều áp có van điều chỉnh không được văng ra nếu khoang hạ áp của bộ điều áp
tiếp cận tới áp lực đầu vào danh nghĩa, P1 (ví dụ, nếu van
điều chỉnh nâng lên ở vị trí mở và bộ nối đầu ra bị mở). Khí cao áp phải được
chặn lại hoặc thoát ra an toàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.14.5. Bộ điều áp có van
điều chỉnh để lắp ráp với chai chứa khí có nắp hoặc lá chắn bảo vệ phù hợp với
ISO 11117 không được nứt vỡ khi thực hiện phép thử rơi với bộ phận đóng khí mở
hết cỡ. Sau phép thử rơi, bộ phận đóng khí phải đóng lại với mômen đóng do nhà
chế tạo quy định và bộ điều áp có van điều chỉnh phải phù hợp với 5.4.13. Sau
phép thử rơi, van một chiều, nếu được lắp, phải phù hợp với 5.4.13.1.
CHÚ THÍCH Tình trạng
vặn xoắn của bộ điều áp có van điều chỉnh là điều bình thường trong phép thử
rơi.
Phép thử rơi được mô
tả trong 6.11.
5.4.14.6. Nếu bộ điều áp có van
điều chỉnh để lắp ráp với chai chứa khí không có nắp hoặc lá chắn bảo vệ phù
hợp với ISO 11117, phải thực hiện phép thử va đập với bộ phận đóng khí mở hết
cỡ. Sau phép thử va đập, phải có khả năng đóng bộ phận đóng khí phù hợp với
hướng dẫn của nhà chế tạo và không có nguy hiểm về an toàn (ví dụ do xả khí
hoặc văng các bộ phận) khi dụng cụ được tạo áp.
CHÚ THÍCH Tổn thất
chức năng hoặc tình trạng vặn xoắn của bộ điều áp có van điều chỉnh không phải
là hư hỏng của phép thử va đập
Phép thử va đập được
mô tả trong 6.1.2.
5.4.15*. Khả năng
chịu cháy
Bộ điều áp có van
điều chỉnh đối với tất cả các loại khí y tế phải không tự cháy hoặc biểu hiện
rất nóng ở bên trong khi chịu sốc áp lực oxy.
Phép thử khả năng
chịu cháy được mô tả trong 6.6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.16.1. Thang đo và
bộ hiển thị của lưu lượng kế
Lưu lượng kế phải
được chia độ với đơn vị là lít trên phút (l/min) hoặc với lưu lượng bằng hoặc
nhỏ hơn 1 l/min thì đơn vị là mililit trên phút (ml/min).
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét kỹ.
5.4.16.2. Độ rõ
Giá trị chỉ thị của
lưu lượng kế phải rõ ràng với người vận hành có độ sáng rõ là 1 (có hiệu chỉnh
nếu cần), cách lưu lượng kế 1 m với cường độ sáng 215 lx.
5.4.16.3. Độ chính
xác của lưu lượng
Độ chính xác của lưu
lượng trên toàn khoảng chia độ của lưu lượng kế phải trong phạm vi ± 10 % giá
trị hiển thị đối với lưu lượng từ 10 % đến 100 % toàn thang đo hoặc ± 0,5
l/min, chọn giá trị nào lớn hơn, khi dòng xả ra môi trường khí quyển và được
hiệu chỉnh về các điều kiện tham khảo (xem 6.1.3)
Độ chính xác của lưu
lượng trên toàn khoảng chia độ của lưu lượng kế có lưu lượng tối đa là 1 l/min
hoặc nhỏ hơn phải ở trong phạm vi ± 10 % toàn thang đo.
Phép thử độ chính xác
của lưu lượng được mô tả trong 6.7.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.16.4. Độ ổn định
của lưu lượng
Dòng chảy thực tế,
tại lưu lượng tối đa do nhà chế tạo quy định, không được thay đổi lớn hơn ± 10
% so với giá trị áp lực đầu vào khi giảm từ P1 đến 1 000 kPa.
Phép thử độ ổn định
của lưu lượng được mô tả trong 6.8.
5.4.17. Yêu cầu đối
với bộ điều áp có van điều chỉnh lắp với đồng hồ đo lưu lượng
5.4.17.1. Hiệu chuẩn
Đồng hồ đo lưu lượng
phải được hiệu chuẩn đối với lỗ định cỡ cố định xác định và phải có vạch chia
theo đơn vị lít trên phút (l/min).
5.4.17.2. Độ chính
xác của lưu lượng
Độ chính xác của lưu
lượng trên toàn khoảng chia độ của đồng hồ đo lưu lượng phải trong phạm vi ± 10
% giá trị hiển thị đối với lưu lượng từ 10 % đến 100 % toàn thang đo hoặc ± 0,5
l/min, chọn giá trị nào lớn hơn, khi dòng xả ra môi trường khí quyển và được
hiệu chỉnh về các điều kiện tham khảo (xem 6.1.3).
Phép thử độ chính xác
của lưu lượng được mô tả trong 6.7.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dòng chảy thực tế,
tại lưu lượng tối đa do nhà chế tạo quy định, không được thay đổi lớn hơn ± 20
% so với giá trị áp lực đầu vào khi giảm từ P1 đến 1 000 kPa.
Phép thử độ ổn định
của lưu lượng được mô tả trong 6.8.
5.4.18. Yêu cầu đối
với bộ điều áp có van điều chỉnh lắp lỗ định cỡ cố định
5.4.18.1. Độ ổn định
và độ chính xác của lưu lượng
Lưu lượng thực tế
phải trong phạm vi ± 20 % của mỗi giá trị công bố đối với lưu lượng lớn hơn 1,5
l/min hoặc ± 30 % của mỗi giá trị công bố đối với lưu lượng 1,5 l/min hoặc nhỏ
hơn so với giá trị áp lực đầu vào khi giảm từ P1 đến 1 000
kPa.
Phép thử độ ổn định
và độ chính xác của lưu lượng được mô tả trong 6.9.
5.4.18.2*. Mô men đặt
lưu lượng
Nếu có nhiều lỗ định
cỡ, lực tiếp tuyến yêu cầu tại bán kính lớn nhất của cơ cấu lựa chọn lưu lượng
để thay đổi từ vị trí “đóng” và từ vị trí này đến vị trí khác không được nhỏ
hơn 5 N và không lớn hơn 50 N.
Phép thử mô men đặt
lưu lượng được mô tả trong 6.10.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.18.3. Tháo lỗ
định cỡ cố định
Tháo lỗ định cỡ cố
định cần phải sử dụng dụng cụ.
5.5. Yêu cầu kết cấu
5.5.1*. Độ sạch
Các linh kiện tiếp
xúc với khí y tế trong quá trình sử dụng bình thường của bộ điều áp có van điều
chỉnh đối với tất cả các loại khí phải đáp ứng yêu cầu độ sạch trong ISO 15001.
Nhà chế tạo phải cung
cấp bằng chứng về sự phù hợp với yêu cầu này khi cần.
5.5.2. Chất bôi trơn
Nếu sử dụng chất bôi
trơn, chúng phải tương thích với oxy, các khí y tế khác liệt kê trong 1.1 và
hỗn hợp của chúng ở khoảng nhiệt độ quy định trong 5.3.2. Nhà chế tạo phải cung
cấp bằng chứng về sự phù hợp với yêu cầu này khi cần.
CHÚ THÍCH Lưu ý phụ
lục D của ISO 15001:2003.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.3.1. Mômen cần để tháo đầu
vào của bộ điều áp (nếu có thể tháo ra) khỏi thân bộ điều áp có van điều chỉnh
phải ≥ 50 Nm.
5.5.3.2. Mômen cần để tháo bộ
nối đầu ra khỏi thân bộ điều áp có van điều chỉnh phải ≥ 12 Nm.
5.5.3.3. Mômen cần để tháo van
kiểm soát lưu lượng (nếu được lắp) khỏi thân bộ điều áp có van điều chỉnh phải
≥ 20 Nm.
5.5.3.4. Mômen cần để tháo
đồng hồ đo áp lực hoặc đồng hồ đo lưu lượng (nếu được lắp) khỏi thân bộ điều áp
có van điều chỉnh phải ≥ 12 Nm.
5.5.3.5. Mômen cần để tháo lưu
lượng kế (nếu được lắp) khỏi thân bộ điều áp có van điều chỉnh phải ≥ 20 Nm.
5.5.3.6. Mômen cần để tháo
chốt hoặc nắp (nếu được lắp) khỏi đầu vào của bộ điều áp phải ≥ 20 Nm.
Phép thử mômen nới
lỏng được mô tả trong 6.10.
6. Phương pháp thử
6.1. Điều kiện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các phép thử này là
phép thử kiểu.
6.1.2. Điều kiện môi
trường
Ngoại trừ các công bố
khác, tiến hành các phép thử ở điều kiện khí quyển.
6.1.3. Khí thử
Trong mọi trường hợp
tiến hành các phép thử với không khí sạch, không dầu hoặc khí nitơ có hàm ẩm
tối đa là 50 µg/g tương ứng với điểm sương là - 48oC tại áp suất khí
quyển.
Khi bộ điều áp có van
điều chỉnh được thử với khí khác, lưu lượng phải được chuyển đổi bằng cách sử
dụng hệ số chuyển đổi nêu trong Bảng 1.
Bảng
1 - Hệ số chuyển đổi
Khí
dự kiến a
Hệ
số chuyển đổi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
khí
thử là nitơ
Không khí
1
0,98
oxy
0,95
0,93
Nitơ
1,02
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N2O
0,81
0,79
CO2
0,81
0,79
Hêli
2,69
2,65
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,47
0,46
a Lưu lượng khí dự
kiến = lưu lượng khí thử x hệ số chuyển đổi
6.1.4. Điều kiện
chuẩn
Hiệu chỉnh lưu lượng
về tại 15oC và 101,3 kPa.
6.2. Phương pháp thử
áp lực đầu ra
6.2.1. Thiết bị thử
Thiết bị thử điển
hình nêu trong Hình 1.

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 bộ điều áp phụ 6
cơ cấu điều chỉnh áp lực
2 nguồn cấp khí 7
van kiểm soát lưu lượng
3 chai chứa khí đệm 8
lưu lượng kế
4 đồng hồ đo đã hiệu
chỉnh 9 nhiệt kế
5 bộ điều áp có van
điều chỉnh đưa thử
a tối đa là 1 m.
Hình
1 - Thiết bị thử áp lực và lưu lượng
Phải đảm bảo tất cả
thiết bị, bao gồm van kiểm soát lưu lượng, có lưu lượng lớn hơn lưu lượng của
bộ điều áp có van điều chỉnh đưa thử.
6.2.2. Phương pháp
thử để xác định giới hạn áp lực đầu ra đối với bộ điều áp có van điều chỉnh có
lắp đầu ra áp lực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặt áp lực P1
vào đầu vào của bộ điều áp có van điều chỉnh đối với khí y tế (ngoại trừ không
khí hoặc khí nitơ để truyền động dụng cụ phẫu thuật). Đặt lưu lượng tại 40
l/min và đo áp lực đầu ra ngay tại phía cuối nguồn của đầu ra áp lực. Giảm lưu
lượng đến zero và đo áp lực đầu ra ngay tại phía cuối nguồn của đầu ra áp lực.
Lặp lại phép thử tại áp lực đầu vào 1 000 kPa. Kiểm tra xác nhận rằng tất cả
các giá trị áp lực đầu ra đã đo được đều nằm trong khoảng các giới hạn đã nêu
trong 5.4.4.2.3.
Đặt áp lực P1
tại đầu vào của bộ điều áp có van điều chỉnh đối với không khí hoặc khí nitơ để
truyền động dụng cụ phẫu thuật. Đặt lưu lượng tại 350 l/min và đo áp lực đầu ra
ngay tại phía cuối nguồn của đầu ra áp lực. Giảm lưu lượng đến zero và đo áp
lực đầu ra ngay tại phía cuối nguồn của đầu ra áp lực. Lặp lại phép thử tại áp
lực đầu vào 2 000 kPa. Kiểm tra xác nhận rằng tất cả các giá trị áp lực đầu ra
đã đo được đều nằm trong khoảng các giới hạn đã nêu trong 5.4.4.2.3.
6.2.3. Phương pháp
thử xác định giới hạn áp lực đầu ra đối với bộ điều áp có van điều chỉnh có lắp
đầu ra lưu lượng
Phép thử này chỉ áp
dụng cho bộ điều áp có van điều chỉnh có lắp đầu ra lưu lượng.
Đặt áp lực P1
tại đầu vào của bộ điều áp có van điều chỉnh. Đặt lưu lượng đến giá trị lưu
lượng chỉ thị tối đa và đo áp lực ngay tại phía đầu nguồn của cơ cấu kiểm soát
áp lực. Giảm lưu lượng đến zero và đo áp lực ngay phía đầu nguồn của cơ cấu
kiểm soát áp lực. Lặp lại hai phép đo áp lực với áp lực 1 000 kPa đã đặt tại
đầu vào. Kiểm tra xác nhận rằng các giá trị áp lực đo được đều thấp hơn các
giới hạn đã quy định trong 5.4.4.3.
6.3. Phương pháp thử
van giảm áp
Về phía hạ áp của bộ
điều áp có van điều chỉnh, đặt áp lực tăng đến 550 kPa (ngoại trừ không khí
hoặc khí nitơ để truyền động dụng cụ phẫu thuật) hoặc đến 1 150 kPa đối với
không khí hoặc khí nitơ để truyền động dụng cụ phẫu thuật. Tại áp lực này kiểm
tra xác nhận rằng tổng lượng khí rò rỉ qua van giảm áp đều thấp hơn 0,2 l/min
(tương đương với giảm áp lực là 0,0202 kPa.l/min).
Tăng áp lực đã đặt
đến khi dòng đạt tới giá trị lưu lượng tối đa đã dự báo trước (xem 5.4.12).
Kiểm tra xác nhận rằng áp lực xuôi dòng của bộ nối đầu ra phù hợp với các yêu
cầu của 5.4.12.
Giảm áp lực đến 550
kPa (ngoại trừ không khí hoặc khí nitơ để truyền động dụng cụ phẫu thuật) hoặc
đến 1 150 kPa đối với không khí hoặc khí nitơ để truyền động dụng cụ phẫu
thuật. Tại áp lực này kiểm tra xác nhận rằng tổng lượng khí rò rỉ qua van giảm
áp đều thấp hơn 0,2 l/min (tương đương với giảm áp lực là 0,0202 kPa.l/min).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.1. Rò rỉ bên
ngoài
Đo tổng rò rỉ bên
ngoài của bộ điều áp có van điều chỉnh tại áp lực đầu vào danh nghĩa, P1,
và tại áp lực đầu ra 550kPa (ngoại trừ đối với không khí hoặc khí nitơ để
truyền động dụng cụ phẫu thuật) hoặc tại 1 150 kPa đối với không khí hoặc khí
nitơ để truyền động dụng cụ phẫu thuật, với bộ phận đóng khí mở và với tất cả
các đầu ra đóng hoặc cơ cấu lựa chọn lưu lượng đặt tại lưu lượng zero.
6.4.2. Rò rỉ bên
trong
6.4.2.1. Bộ điều áp
có thể điều chỉnh
Đo rò rỉ bên trong
qua van điều áp tại áp lực đầu vào danh nghĩa, P1, với cơ cấu
điều chỉnh áp lực đặt áp lực đầu ra zero và với đầu ra mở.
Lặp lại phép thử sử
dụng áp lực đầu vào 1 000 kPa đối với khí y tế (ngoại trừ đối với không khí hoặc
khí nitơ để truyền động dụng cụ phẫu thuật).
Lặp lại phép thử sử
dụng áp lực đầu vào 2 000 kPa đối với không khí hoặc khí nitơ để truyền động
dụng cụ phẫu thuật.
6.4.2.2. Bộ điều áp
cài đặt trước
Bằng cách kiểm tra áp
lực, đo rò rỉ bên trong tại áp lực đầu vào danh nghĩa, P1,
với đầu ra đóng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lặp lại phép thử sử
dụng áp lực đầu vào 2 000 kPa đối với không khí hoặc khí nitơ để vận chuyển
dụng cụ phẫu thuật.
6.4.3. Rò rỉ bên
trong qua bộ phận đóng khí
Đo rò rỉ bên trong
tại áp lực đầu vào danh nghĩa, P1, với bộ phận đóng khí bị
đóng phù hợp với hướng dẫn của nhà chế tạo.
6.5. Phương pháp thử
độ bền cơ
6.5.1. Phía cao áp
Đối với bộ điều áp có
van điều chỉnh có thể điều chỉnh, phải đảm bảo cơ cấu điều chỉnh áp lực ở vị
trí khi van điều áp bị đóng và bộ phận đóng khí mở.
Đối với bộ điều áp có
van điều chỉnh cài đặt trước, phải nút kín đầu ra.
Thay đồng hồ áp lực
chai chứa khí bằng một nút. Sức ép thủy lực phía cao áp của bộ điều áp có van
điều chỉnh đến 2,25 lần áp lực đầu vào danh nghĩa, P1, trong
vòng 5 phút. Xác minh rằng bộ điều áp có van điều chỉnh không bị nứt vỡ.
6.5.2. Phía hạ áp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5.2.2. Với van giảm áp giữ ở
vị trí mở hoặc đã tháo dỡ và các đầu ra của đầu ra lưu lượng và/hoặc đầu ra áp
lực để trống, đặt áp lực khí nén P1 lên đầu vào của bộ điều
áp có van điều chỉnh. Kiểm tra xác nhận rằng không thấy bộ phận nào bị văng ra
và khí có áp lực cao được lưu giữ hoặc xả an toàn.
6.6. Phương pháp thử
khả năng chịu cháy
6.6.1. Quy định chung
Đặt bộ điều áp có van
điều chỉnh vào tình trạng sốc áp lực oxy công nghiệp (độ tinh khiết ít nhất là 99,5
% và hydro cacbon nhỏ hơn hoặc bằng 10 µg/g) qua đầu vào của bộ điều áp. Thiết
bị thử nêu trong Hình 2. Trước khi bắt đầu phép thử, bộ điều áp có van điều
chỉnh phải ở nhiệt độ phòng.
Đặt sốc áp lực bằng
cách tăng áp lực từ áp suất khí quyển đến áp lực thử trong thời gian là 20
ms đo ở phía nguồn khi thử bộ điều áp
có van điều chỉnh (vị trí 10 trên Hình 2). Sử dụng áp lực thử ban đầu bằng 1,2
lần áp lực đầu vào danh nghĩa, P1, tại 60oC ± 3oC.
Trong quá trình thử áp lực (thử) đầu vào không được giảm quá 3 %.
Đặt bộ điều áp có van
điều chỉnh khi thử một loạt 20 sốc áp lực trong khoảng 30 s với đầu ra đóng.
Sau mỗi lần sốc áp lực duy trì áp lực thử trong vòng 10 s sau đó làm cho áp lực
trở lại áp lực khí quyển bằng phương tiện van đầu ra phía cuối (vị trí 5 trong
Hình 2) và giữ ở áp lực khí quyển trong vòng ít nhất là 3 s (xem Hình 3).
Sau khi hoàn thành
phép thử, tháo bộ điều áp có van điều chỉnh đem thử và kiểm tra các hư hỏng ở
tất cả các bộ phận bên trong và bề mặt (ví dụ dấu hiệu đánh lửa hoặc cháy xém).
Phép thử này phải
tiến hành trên hai bộ điều áp có van điều chỉnh bổ sung.
CHÚ THÍCH Phép thử
này được nêu trong ISO 2503.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ DẪN
1 nguồn cấp oxy
6 ống nối có đường
kính trong 5 mm
2 van đầu vào
7 bộ điều áp có van
điều chỉnh
3 chai chứa khí cao
áp có cơ cấu để van thử gia nhiệt trước oxy đến 60oC ± 3oC
8 bộ chuyển đổi áp
lực
4 van mở nhanh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 van đầu ra
10 điểm đo
Hình
2 - Bàn thử khả năng chịu cháy

CHÚ DẪN
1 sốc áp lực tiếp
theo
Hình
3 - Khoảng thời gian thử
6.6.2. Bộ điều áp có
thể điều chỉnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) van một chiều (nếu
được lắp) đóng;
b) van một chiều (nếu
được lắp) mở, bộ phận đóng khí đang mở và van điều áp đang mở;
c) van một chiều (nếu
được lắp) mở, bộ phận đóng khí đang đóng và van điều áp đang đóng;
d) van một chiều (nếu
được lắp) mở, bộ phận đóng khí đang mở và van điều áp đang đóng.
Trong mọi trường hợp,
thân van phải được chốt chặt.

CHÚ DẪN
1 thân van
2 bộ phận đóng khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 van một chiều (nếu
được lắp)
5 van điều áp
Hình
4 - Vị trí 1 của bộ phận đóng khí

CHÚ DẪN
1 thân van
2 bộ phận đóng khí
3 đầu vào của bộ điều
áp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 van điều áp
Hình
5 - Vị trí 2 của bộ phận đóng khí
6.6.2.2. Nếu bộ phận đóng khí
được đặt như nêu trong Hình 5, tiến hành phép thử trong các điều kiện sau:
a) van một chiều (nếu
được lắp) đóng;
b) van một chiều (nếu
được lắp) mở, bộ phận đóng khí đóng và van điều áp đóng;
c) van một chiều (nếu
được lắp) mở, bộ phận đóng khí đóng và van điều áp mở;
d) thân van chốt
chặt, van một chiều (nếu được lắp) mở, bộ phận đóng khí mở và van điều áp đóng;
e) thân van chốt
chặt, van một chiều (nếu được lắp) mở, bộ phận đóng khí mở và van điều áp mở.
6.6.3. Bộ điều áp cài
đặt trước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với bộ điều áp có
van điều chỉnh lắp lưu lượng kế, lặp lại phép thử khi van kiểm soát lưu lượng
mở hết cỡ.
6.6.3.2. Nếu bộ phận đóng khí
được đặt như nêu trong Hình 4, tiến hành phép thử trong các điều kiện sau:
a) van một chiều (nếu
được lắp) đóng;
b) van một chiều (nếu
được lắp) mở và bộ phận đóng khí đóng;
c) van một chiều (nếu
được lắp) mở và bộ phận đóng khí mở;
Trong mọi trường hợp,
thân van phải được chốt chặt.
6.6.3.3. Nếu bộ phận đóng khí
được đặt như nêu trong Hình 5, tiến hành các phép thử trong các điều kiện sau:
a) van một chiều (nếu
được lắp) đóng;
b) van một chiều (nếu
được lắp) mở và bộ phận đóng khí đóng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.7. Phương pháp thử
độ chính xác lưu lượng của bộ điều áp có van điều chỉnh lắp với lưu lượng kế
hoặc đồng hồ đo lưu lượng
Sử dụng thiết bị như
nêu trong Hình 1, tại áp lực đầu vào danh nghĩa, P1, đặt lưu
lượng chỉ thị của lưu lượng kế hoặc đồng hồ đo dòng đưa thử đến 10 % toàn thang
đo hoặc vạch chia thấp nhất. Đo lưu lượng thực tế. Lặp lại phép thử tại 50 %
toàn thang đo và tại toàn thang đo lưu lượng. Kiểm tra các giá trị đo được đều
ở trong phạm vi các yêu cầu đã quy định trong 5.4.16.3 hoặc 5.4.17.2.
6.8. Phương pháp thử
độ ổn định lưu lượng của bộ điều áp có van điều chỉnh lắp với lưu lượng kế hoặc
đồng hồ đo dòng
Sử dụng thiết bị như
nêu trong Hình 1 có van kiểm soát lưu lượng mở hết cỡ, điều chỉnh lưu lượng đến
giá trị tối đa do nhà chế tạo quy định tại áp lực đầu vào danh nghĩa, P1.
Ghi lại lưu lượng đã hiển thị ở đồng hồ đo lưu lượng với áp lực P1,
1000 kPa và ba hoặc nhiều giá trị áp lực trung gian. Kiểm tra xác nhận rằng các
giá trị đo được đều ở trong phạm vi các yêu cầu đã quy định trong 5.4.16.4 hoặc
5.4.17.3.
6.9. Phương pháp thử
độ ổn định và độ chính xác lưu lượng của bộ điều áp có van điều chỉnh lắp với
lỗ định cỡ cố định
Sử dụng thiết bị như
nêu trong Hình 1 có van kiểm soát lưu lượng mở hết cỡ. Đối với từng lỗ định cỡ
cố định ghi lại lưu lượng đã hiển thị ở đồng hồ đo lưu lượng với áp lực P1,
1000 kPa và ba hoặc nhiều giá trị áp lực trung gian. Kiểm tra xác nhận rằng các
giá trị đo được đều ở trong phạm vi các yêu cầu đã quy định trong 5.4.18.1.
6.10. Phương pháp thử
giá trị đặt lưu lượng và mômen nới lỏng
Đo giá trị đặt lưu
lượng và các momen nới lỏng bằng cách sử dụng các dụng cụ đo chuyên dùng phù
hợp.
6.11. Phép thử rơi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trước khi rơi, bộ
phận lắp ráp phải treo có trục dọc ống tạo góc 30o với phương thẳng
đứng, nắp hoặc lá chắn có hướng đi xuống. Giữa điểm thấp nhất của nắp hoặc lá
chắn và bề mặt va đập phải có khoảng cách 1,2 m.
Bộ phận lắp ráp rơi
lên tấm thử là khối bêtông 1 m2 dày 0,1 m, từ khuôn đúc đơn giản
bằng xi măng, cát và sỏi, được bảo vệ bằng tấm thép dày 10 cm, độ phẳng của tấm
bảo vệ, phải sao cho chênh lệch trên mặt nằm ngang của hai điểm bất kỳ trên bề
mặt tấm không vượt quá 2 mm.
Đóng phương tiện
ngừng khí và tiến hành phép thử rò rỉ.
CHÚ THÍCH Phép thử
này được nêu trong ISO 11117.
6.12. Phép thử va đập
Lắp bộ điều áp có van
điều chỉnh vào vật cố định thử có ren vít phù hợp, như nêu trong Hình 6, bằng
cách đặt mômen xoắn do nhà chế tạo quy định. Mở hết cỡ bộ phận đóng khí. Đập
viên bi thép tôi 13 mm vào bộ điều áp có van điều chỉnh với tốc độ tối thiểu là
3 m/s và năng lượng va đập là 200 J đối với ren côn 25E hoặc cỡ tương đương
hoặc là 80 J đối với ren côn 17E hoặc cỡ tương đương. Sự va đập phải ở 90o
với trục dọc của bộ điều áp có van điều chỉnh và gắn liền với mặt phẳng đi qua
trục này, điểm va đập ở 2/3 khoảng cách từ mặt phẳng mà ren thân van gặp cổ chai
chứa khí đến điểm xa nhất của bộ điều áp có van điều chỉnh đo theo trục dọc của
nó. Chỉ đập bộ điều áp có van điều chỉnh một lần. Kiểm tra xác nhận khả năng
đóng kín bộ phận đóng khí theo hướng dẫn của nhà chế tạo.
CHÚ THÍCH Phép thử
này được lấy từ ISO 10297.

CHÚ DẪN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 cổ bình chứa khí
hoặc vật cố định tương tự
3 trục dọc
4 bi thép tôi
Hình
6 - Bàn thử va đập
6.13. Phương pháp thử
bộ phận đóng khí
Phép thử này bao gồm
mở hết cỡ rồi đóng hết cỡ xảy ra lặp đi lặp lại của bộ phận đóng khí. Tạo áp
lực cho van qua thân van đến 1,2 lần áp lực đầu vào, P1. Đóng
bộ phận đóng khí khi thích hợp bằng cách sử dụng mômen đóng bằng hai lần mômen
đóng tối thiểu do nhà chế tạo quy định hoặc 7 N.m, lấy giá trị nào nhỏ hơn. Sau
đó ít nhất là 6 s, giảm áp lực theo hướng xuôi dòng của vị trí van tới áp suất
khí quyển. Sau ít nhất 6 s, mở bộ phận đóng khí mà không tác động một mômen
đáng kể khi nó ở vị trí mở hết cỡ, rồi tạo áp lực. Lặp lại chu trình này 2 000
lần. Kiểm tra xác nhận các yêu cầu của 5.4.10 có được đáp ứng.
Phải tiến hành cẩn
thận đảm bảo rằng ma sát không làm tăng đáng kể nhiệt độ trong quá trình thử.
CHÚ THÍCH Phép thử
này được lấy từ ISO 10297.
6.14. Phương pháp thử
van một chiều và đầu vào của bộ điều áp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.15. Phương pháp thử
độ bền của nhãn và mã màu
Dùng tay chà xát nhãn
và mã màu với áp lực không đáng kể, đầu tiên trong 15 s bằng giẻ thấm nước cất,
sau đó trong 15 s bằng giẻ thấm etanol và rồi trong 15 s thấm isopropanol.
7. Ghi nhãn, mã màu,
bao gói
7.1. Ghi nhãn
7.1.1. Bộ điều áp có van
điều chỉnh và các thành phần đầu cắm lấy khí ra của nó phải được ghi nhãn bền
và rõ ràng bằng các ký hiệu của khí liên quan phù hợp với Bảng 2. Phép thử độ
bền của nhãn nêu trong 6.15.
CHÚ THÍCH Ngoài ký
hiệu, có thể sử dụng tên khí.
Bảng
2 - Khí y tế, ghi nhãn và mã màu
Tên
Ký
hiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Oxy
O2
Trắng
b
Khí gây mê
N2O
Xanh
b
Không khí thở
Air
c
Trắng-đen
b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
khí-800
Trắng-đen
b
Nitơ truyền động
dụng cụ phẫu thuật
N2-800
Đen
b
Hêli
He
Nâu
b
Cacbon dioxit
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xám
b
Xenon
Xe
Nâu
nhẹ b
Hỗn hợp các khí
trên
e
e
a Xem phụ lục C khác
biệt giữa các quốc gia về mã màu dùng cho khí y tế
b Phù hợp với TCVN
6293 (ISO 32)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d Ví dụ màu nâu sáng
là NCS 3030-Y30 R phù hợp với SS 01 90 02
e Phù hợp với các
thành phần
7.1.2. Ngoài các yêu cầu của
7.1.1, bộ điều áp có van điều chỉnh phải được ghi nhãn với nội dung sau:
a) tên và/hoặc thương
hiệu của nhà chế tạo hoặc nhà phân phối;
b) mô hình hoặc cấu
hình kiểu loại;
c) biện pháp để có
thể truy nguyên nguồn gốc như kiểu loại, lô hoặc số seri hoặc năm chế tạo;
d) giá trị áp lực đầu
vào danh nghĩa, P1;
e) ren thân van.
7.1.3. Nếu vật cố định được
thiết kế phải sử dụng dụng cụ để tháo, thân của vật cố định phải được đánh dấu
bằng lưu lượng tương ứng tính bằng l/min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) biện pháp nhận
biết, ví dụ tên và/hoặc thương hiệu của nhà chế tạo và/hoặc nhà phân phối;
b) câu “KHÔNG SỬ DỤNG
DẦU” hoặc ký hiệu nêu trong Hình 7;
c) đơn vị áp lực (đối
với đồng hồ đo áp lực)
d) đơn vị lưu lượng
(đối với đồng hồ đo lưu lượng)
e) đặc điểm của lỗ
định cỡ cố định mà đồng hồ đo lưu lượng đã được hiệu chuẩn

Hình
7 - Ký hiệu “không sử dụng dầu” (áp dụng ISO 7000-0248)
7.1.5. Cơ cấu điều chỉnh áp
lực và van kiểm soát lưu lượng (nếu được lắp) phải được đánh dấu rõ ràng và bền
với chiều tăng áp lực hoặc lưu lượng.
7.1.6. Kiểm tra sự phù hợp
với các điều từ 7.1.1 đến 7.1.5 bằng cách xem xét kỹ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.1. Nếu sử dụng mã màu,
phải phù hợp với Bảng 2 hoặc tiêu chuẩn quốc gia hoặc khu vực.
CHÚ THÍCH Phụ lục C
chỉ rõ sự khác biệt giữa các nước và các khu vực về mã mầu và tên khí y tế.
7.2.2. Mã màu phải bền. Phép
thử độ bền của mã màu được nêu trong 6.15.
7.3. Bao gói
7.3.1. Bộ điều áp có van
điều chỉnh và các bộ phận dự trữ phải được gắn kín để tránh bị nhiễm bẩn và
phải được bao gói để ngăn ngừa hư hỏng trong quá trình bảo quản và vận chuyển.
7.3.2. Các bao gói phải có
biện pháp để nhận biết thành phần chứa bên trong.
8. Thông tin do nhà
chế tạo cung cấp
8.1. Để cung cấp các thông
tin cần thiết cho việc sử dụng an toàn, nhà chế tạo bộ điều áp có van điều
chỉnh phải làm sẵn cho người tiêu dùng các thông tin sau:
- mô tả kỹ thuật;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- hướng dẫn vận hành
và bảo trì;
- hướng dẫn sử dụng
và xác định loại chai khí;
- địa chỉ của nhà chế
tạo.
8.2. Đối với bộ điều áp có
van điều chỉnh lắp với đầu ra áp lực, mô tả kỹ thuật phải gồm các giá trị áp
lực đầu vào danh nghĩa. P1, và áp lực đầu ra danh nghĩa, P2.
8.3. Đối với bộ điều áp có
van điều chỉnh lắp với đầu ra lưu lượng, mô tả kỹ thuật phải gồm các giá trị áp
lực đầu vào danh nghĩa. P1, và khoảng cài đặt lưu lượng.
8.4. Hướng dẫn lắp đặt bộ
điều áp có van điều chỉnh với đầy ra lưu lượng vào ống phải gồm đặc tính kỹ thuật
của ren thân van, và phải phù hợp với ISO 13341.
Phải quy định loại
nắp bảo vệ (nếu yêu cầu) lắp với chai chứa khí.
Phải quy định cỡ tối
đa (ví dụ khối lượng và/hoặc dung tích) của ống dự định sử dụng với bộ điều áp
có van điều chỉnh.
8.5. Hướng dẫn vận hành và
bảo trì bộ điều áp có van điều chỉnh phải gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- mọi yêu cầu riêng
chuẩn bị để nạp chai đưa thử;
- mọi yêu cầu thử
nghiệm sau khi nạp chai;
- hướng dẫn chi tiết
về làm sạch bộ điều áp có van điều chỉnh bằng bộ lọc chai;
- kiểm tra và bảo
dưỡng phòng ngừa phải thực hiện trước và sau khi nạp;
- các hướng dẫn riêng
phù hợp với 8.6.
Bản hướng dẫn phải
gồm tần suất khuyến nghị của các hoạt động này.
Phải cung cấp bản
danh sách các bộ phận dự trữ.
Phải nêu ra các chú ý
đặc biệt về mọi chất bôi trơn sử dụng trong việc bảo dưỡng bộ điều áp có van
điều chỉnh và mối nguy hiểm xuất hiện từ việc thay đổi giá trị cài đặt của van
giảm áp.
8.6. Hướng dẫn để vận hành
bộ điều áp có van điều chỉnh phải nêu thông tin chi tiết cần thiết để thực hiện
an toàn bao gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- mối nguy hiểm cháy
hoặc nổ nảy sinh do sử dụng dầu và mỡ (kể cả kem bôi tay, v.v…);
- sự cần thiết phải
đóng và mở từ từ các van đóng khí;
- cảnh báo không sử
dụng lưu lượng đầu ra để truyền động cho các thiết bị y tế;
- cảnh báo rằng nếu
có lắp nhiều lỗ định cỡ cố định thì không được cung cấp lưu lượng nếu bộ phận
lựa chọn lưu lượng được đặt giữa các giá trị cài đặt liền kề.
8.7. Nhà chế tạo phải
thông tin cho nhà cung cấp chai nạp lắp với bộ điều áp có van điều chỉnh rằng
họ phải cung cấp cho người sử dụng các bản hướng dẫn sử dụng và hướng dẫn để
xác định thành phần chai khí.
Phụ lục A
(tham khảo)
Ví dụ bộ điều áp có
van điều chỉnh
Các hình từ A.1 đến
A.3 trình bày các ví dụ bộ điều áp có van điều chỉnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
1 thân
2 ren thân van
3 đầu vào của bộ
điều áp
4 bộ phận đóng khí
5 bộ lọc
6 đồng hồ đo áp lực
chai chứa khí
7 van điều áp
8 vỏ bọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 van giảm áp
11 lưu lượng kế
12 trục van kiểm
soát lưu lượng
13 núm kiểm soát
lưu lượng
14 khớp nối
15 nắp kín áp lực
Hình
A.1 - Bộ điều áp có van điều chỉnh điển hình - Bộ điều áp cài đặt trước có lưu
lượng kế

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 thân
2 ren thân van
3 đầu vào của bộ
điều áp
4 bộ phận đóng khí
5 bộ lọc
6 đồng hồ đo áp lực
chai chứa khí
7 van điều áp
8 vỏ bọc
9 lò xo điều áp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11 khớp nối
12 lỗ định cỡ cố
định
13 van một chiều
14 cơ cấu điều
chỉnh áp lực
15 cơ cấu bảo vệ
16 đồng hồ đo lưu
lượng
Hình
A.2 - Bộ điều áp có van điều chỉnh điển hình - Bộ điều áp có thể điều chỉnh có
đồng hồ đo lưu lượng

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 thân
2 ren thân van
3 đầu vào của bộ
điều áp
4 bộ phận đóng khí
5bộ lọc
6 đồng hồ đo áp lực
chai chứa khí
7 van điều áp
8 vỏ bọc
9 lò xo điều áp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11 van một chiều
12 đồng hồ đo áp
lực đầu ra
13 cơ cấu bảo vệ
14 điểm nối đầu cắm
lấy khí ra
Hình
A.3 - Bộ điều áp có van điều chỉnh điển hình - Bộ điều áp cài đặt trước có điểm
nối đầu cắm lấy khí ra
Phụ lục B
(tham khảo)
Thuyết minh
Các điều dưới đây
tương ứng với các điều được đánh dấu sao (*) trong tiêu chuẩn này. Do đó, việc
đánh số là không liên tục.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.5.3.1. Bộ điều áp dùng cho
các loại khí y tế khác nhau thường được làm bằng các linh kiện hoặc cụm lắp ráp
có khả năng lắp lẫn. Do đó, yêu cầu về khả năng tương thích với oxy cần được áp
dụng cho các bộ điều áp dùng cho tất cả các loại khí.
B.5.3.5. Thân và các bộ phận
khác của hầu hết các bộ điều áp được làm bằng đồng hoặc nhôm. Nhôm và hợp kim
nhôm có nhiều khả năng cháy trong môi trường oxy hóa hơn so với đồng. Trong
phép thử chuẩn, nhôm có thể cháy mạnh ngay cả ở áp lực thấp, trong khi đồng chỉ
cháy ở áp suất cao hơn rất nhiều lần so với áp lực nạp chai. Mặc dù có một số
trường hợp được báo cáo về khả năng cháy của bộ điều áp bằng đồng, các bộ điều
áp này vẫn có lịch sử sử dụng an toàn và được coi là an toàn hơn so với bộ điều
áp bằng nhôm. Do đó, các linh kiện ở phía áp lực cao của bộ điều áp theo yêu
cầu của tiêu chuẩn này cần được làm từ vật liệu không phải nhôm, ví dụ như đồng.
Bộ điều áp dùng cho
các khí khác thường được làm từ các linh kiện hoặc cụm lắp ráp có khả năng lắp
lẫn. Do đó, yêu cầu này cần được áp dụng cho các bộ điều áp dùng cho tất cả các
khí.
B.5.4.2.1. Vì khí y tế được coi
là sản phẩm y tế thuộc thẩm quyền quốc gia, điều cần thiết đối với nhà cung cấp
khí y tế là phải phù hợp với các yêu cầu sản xuất có liên quan [ví dụ, thực
hành sản xuất tốt (GMP)]. Tiêu chuẩn này yêu cầu việc sử dụng đầu vào của bộ
điều áp đầu cắm lấy khí ra là vật duy nhất cho cung cấp khí y tế ở bộ điều áp
có van điều chỉnh, phù hợp với GMP.
Khi nhà cung cấp khí
y tế được yêu cầu nhận cấp phép tiếp thị bao gồm việc cung cấp khí y tế trong
ống lắp với bộ điều áp có van điều chỉnh, trách nhiệm của nhà cung cấp khí y tế
là phải đảm bảo rằng đầu vào của bộ điều áp phù hợp với các yêu cầu về dược
phẩm thích hợp.
B.5.4.3.2.2. Đầu ra lưu lượng được
sử dụng để cấp khí y tế cho bệnh nhân khi xông thuốc. Lưu lượng và áp lực phân
phối tại đầu ra này có thể không đủ để truyền động thiết bị y tế. Vì vậy, đầu
ra lưu lượng phải có kích thước khác với đầu ra áp lực dự định để truyền động
thiết bị y tế.
B.5.4.4. Áp lực đầu ra được
nối với đúng loại bộ nối đầu ra vì những lý do sau đây:
a) Khi bộ điều áp có
van điều chỉnh được lắp đầu ra áp lực, đầu ra áp lực nhất thiết phải có cùng
tính năng với khối đầu nối của đường ống khí y tế. áp lực tại khối đầu nối nêu
trong ISO 7396-1 quy định các giá trị danh nghĩa sau đây:
- 400 kPa đến 500 kPa
với sai lệch cho phép ± 10 % giữa điều kiện lưu lượng ”không” và lưu lượng lớn
nhất đối với khí y tế ngoại trừ không khí hoặc khí nitơ dùng để truyền động
dụng cụ phẫu thuật;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Đầu ra lưu lượng
không dự định để cung cấp khí cho thiết bị y tế như máy thở hoặc máy gây mê.
Các thiết bị này cần được nối với đầu ra áp lực.
c) Bộ điều áp có van
điều chỉnh có lắp bộ nối NIST hoặc DISS dự định để cung cấp loại khí y tế nhất
định thường không có ống dẫn nhưng có thể dùng để điều trị hoặc đo lường.
d) Tiêu chuẩn này
không cho phép sử dụng bộ nối NIST hoặc DISS dùng cho các loại khí thường được
cấp bởi hệ thống ống dẫn khí y tế sao cho một hệ thống bộ nối đầu cắm lấy khí
ra chỉ sử dụng một loại khí y tế bất kỳ.
B.5.4.4.2.3. Khi bộ điều áp có van
điều chỉnh có lắp đầu ra áp lực, đầu ra áp lực nhất thiết phải có cùng tính
năng với khối đầu nối đường ống khí y tế. ISO 7396-1 quy định các giá trị dưới
đây trong điều kiện đơn lỗi:
- 1 000 kPa đối với
khí y tế ngoại trừ không khí hoặc khí nitơ dùng để truyền động dụng cụ phẫu
thuật;
- 2 000 kPa đối với
không khí hoặc khí nitơ dùng để truyền động dụng cụ phẫu thuật. Thiết bị y tế
như máy thở và máy gây mê đòi hỏi phải hoạt động với biến thiên áp suất.
B.5.4.12. Để tránh việc sử dụng
áp suất vượt quá quy định đối với các linh kiện phía nguồn, lưu lượng dự đoán
lớn nhất qua van của bộ điều áp trong điều kiện đơn lỗi phải được biết để xác
định tính năng của van giảm áp.
B.5.4.15. Bộ điều áp dùng cho
các loại khí khác nhau thường được làm từ các linh kiện hoặc cụm lắp ráp có khả
năng lắp lẫn. Do đó, yêu cầu đối với khả năng chịu cháy cần được áp dụng đối
với bộ điều áp dùng cho tất cả các loại khí.
B.5.4.18.2. Có thể phát sinh tình
huống nguy hiểm tiềm ẩn nếu cơ cấu chọn lưu lượng có thể đặt ngoài chủ ý ở vị
trí không có lưu lượng. Vì vậy, thiết kế cơ cấu chọn lưu lượng cần giảm thiểu
khả năng xảy ra điều này. Trong hướng dẫn sử dụng cần cảnh báo về khả năng
không có lưu lượng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.8. Bộ điều áp có van
điều chỉnh là bộ phận của lắp ráp toàn bộ, bao gồm chai chứa khí và bộ điều áp
có van điều chỉnh. Như vậy, bộ lắp ráp cuối cùng sẵn sàng cho người sử
dụng/bệnh nhân phải trải qua các giai đoạn khác nhau:
a) chế tạo bộ điều áp
có van điều chỉnh;
b) lắp ráp bộ điều áp
có van điều chỉnh với chai chứa khí;
c) nạp chai chứa khí;
d) nhân viên chăm sóc
sức khỏe, bệnh nhân sử dụng chai chứa khí.
Thông tin cung cấp về
bộ điều áp có van điều chỉnh phải đề cập tất cả các giai đoạn khác nhau của quá
trình này.
Phụ lục C
(tham khảo)
Khác biệt giữa các
quốc gia và khu vực trong sử dụng mã màu và thuật ngữ chuyên ngành dùng cho khí
y tế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các bảng từ C.1 đến
C.5 liệt kê một số quốc gia/thị trường đã biết có yêu cầu mã màu riêng khác với
TCVN 6293 (ISO 32).
Bảng
C.1 -
Cộng đồng Châu Âu
Khí
y tế
Mã
màu
Ôxy
Trắng
Khí gây mê
Xanh
lơ
Không khí y tế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nitơ
Đen
Cacbon dioxit
Xám
Hêli
Nâu
Hỗn hợp các loại
khí
Kết
hợp các màu từ các khí riêng rẽ, ví dụ như trắng/xanh lơ
CHÚ THÍCH Xem EN
1089-3 [12]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
C.2 -
Hợp chủng quốc Hoa Kỳ
Khí
y tế
Mã
màu
Ôxy
Xanh
lá cây
Khí gây mê
Xanh
lơ
Không khí y tế
Vàng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đen
Cacbon dioxit
Xám
Hêli
Nâu
Hỗn hợp các loại
khí
Kết
hợp các màu từ các khí riêng rẽ, ví dụ như xanh lá cây/xanh lơ
CHÚ THÍCH Xem CGA
C-9:1988 [5].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khí
y tế
Mã
màu
Ôxy
Trắng
Khí gây mê
Xanh
nước biển đậm
Không khí y tế để
thở
Đen
và trắng
Khí cho dụng cụ
phẫu thuật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khí gây mê/oxy
50/50
Xanh
nước biển đậm và trắng
Cacbon dioxit
Xanh
xám
Cacbon dioxit trong
oxy - 5 % danh nghĩa
Trắng
và xanh xám
Khí y tế dự phòng
Màu
cát
CHÚ THÍCH Xem AS
4484-2004 [2] và AS 2896-1998[1]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
C.4 -
Ca-na-đa
Khí
y tế
Mã
màu
Ôxy
Trắng
Khí gây mê
Xanh
lơ
Không khí y tế để
thở
Trắng
và đen
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đen
Cacbon dioxit
Xám
Hêli
Nâu
Hỗn hợp các loại
khí
Kết
hợp các màu từ các khí riêng rẽ
CHÚ THÍCH Xem
CAN/CGSB 24.2-M86 [4].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khí
y tế
Mã
màu
Ôxy
Xanh
lá cây
Khí gây mê
Xanh
lơ
Không khí để thở
Vàng
Nitơ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cacbon dioxit
Da
cam
Khí dùng cho dụng
cụ truyền phẫu thuật
Nâu
CHÚ THÍCH Xem JIS T
7101:1997 [15].
Thư
mục tài liệu tham khảo
[1] AS 2896-1998
Medical gas systems - Installation and testing of non-flammable medical gas
pipelilne systems (Hệ thống khí y tế - Lắp đặt và thử nghiệm hệ thống ống dẫn
khí y tế không có khả năng cháy)
[2] AS 4484-1997 Gas
cylinders for industrial, scientific, medical and refrigerant use - Labelling
and colour coding (Chai chứa khí khí để sử dụng cho công nghiệp, khoa học, y tế
và đông lạnh - Ghi nhãn và mã màu)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[4] CAN/CGSB 24.2-M86
Identification of medical gas containers, pipelines and valves (Đặc điểm của
túi, đường ống và van khí y tế)
[5] CGA C-9:1998
Standard color marking of compressed gas containers intended for medical use
(Nhãn màu chuẩn của túi khí nén để sử dụng cho y tế)
[6] EN 737-1 Medical
gas pipeline systems - Part 1: Terminal units for compressed medical gases and
vacuum (Hệ thống ống dẫn khí y tế - Phần 1: Bộ đầu nối cho khí nén y tế và chân
không)
[7] EN 737-3 Medical
gas pipeline systems - Part 3: Pipelines for compressed medical gases and
vacuum (Hệ thống ống dẫn khí y tế - Phần 1: Đường ống cho khí nén y tế và chân
không)
[8] EN 738-3 Pressure
regulator for use with medical gas - Part 3: Pipelines for compressed medical
gases and vacuum (Bộ điều áp sử dụng cho khí y tế - Phần 3: Đường ống cho khí
nén y tế và chân không)
[9] EN 739
Low-pressure hose assemblies for use with medical gases (Lắp ống áp lực thấp sử
dụng với khí y tế)
[10] EN 849
Transportable gas cylinders - Cylinder valves - Specification and type testing
(ống khí có thể di chuyển - Van ống - Quy định kỹ thuật và thử kiểu)
[11] EN 849
Transportable gas cylinders - Valve protection caps and valve guards for
industrial and medical gas cylinders - Design, construction and test (ống khí
có thể di chuyển - Van ống - Quy định kỹ thuật và thử kiểu)
[12] EN 1089-3
Transportable gas cylinders - Cylinder identification - Part 3: Colour coding (ống
khí có thể di chuyển - Đặc điểm ống - Phần 3: Mã màu)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[14] ISO 4135
Anaesthetic and respiratory equipment - Vocabulary (Thiết bị gây mê và hô hấp -
Từ ngữ)
[15] ISO 15996 Gas
cylinders - Residual pressure valves - General requirements and type testing
(Chai chứa khí - Van áp suất dư - Yêu cầu chung và thử kiểu)
[16] JIS 7101:1997
Medical gas pipeline systems (Hệ thống ống dẫn khí y tế)
MỤC
LỤC
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Ký hiệu
5. Yêu cầu chung
6. Phương pháp thử
7. Ghi nhãn, mã màu,
bao gói
8. Thông tin do nhà
chế tạo cung cấp
Phụ lục A (tham khảo)
Ví dụ bộ điều áp có van điều chỉnh
Phụ lục B (tham khảo)
Thuyết minh
Phụ lục C (tham khảo)
Khác biệt giữa các quốc gia và khu vực trong sử dụng mã màu và thuật ngữ chuyên
ngành dùng cho khí y tế
Thư mục tài liệu tham
khảo