TCVN
7741-1:2007
ISO
10524-1:2006
BỘ ĐIỀU ÁP DÙNG CHO KHÍ Y TẾ - PHẦN 1: BỘ
ĐIỀU ÁP VÀ BỘ ĐIỀU ÁP CÓ THIẾT BỊ ĐO LƯU LƯỢNG
Pressure
regulators for use with medical gases - Part 1: Pressure regulators and pressure
regulators with flow-metering devices
Lời nói đầu
TCVN 7741-1:2007 hoàn toàn tương đương
với ISO 10524-1:2006.
TCVN 7741-1:2007 do Tiểu ban Kỹ thuật
Tiêu chuẩn TCVN/TC/210/SC2 Trang thiết bị y tế hoàn thiện trên cơ sở dự thảo
đề nghị của Viện Trang thiết bị và Công trình y tế - Bộ Y tế, Tổng cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ tiêu chuẩn TCVN
7741 (ISO 10524) với tên chung Bộ điều áp dùng cho khí y tế, gồm các
phần sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phần 2: Bộ điều áp
manifold và bộ điều áp thẳng;
- Phần 3: Bộ điều áp
có van điều chỉnh.
Bộ tiêu chuẩn ISO 10524
với tên chung Pressure regulators for use with medical gases, còn có phần
sau:
- Part 4:
Low-pressure regulators.
Lời giới thiệu
Bộ điều áp được sử
dụng để giảm áp lực cao của chai chứa khí đến áp lực thấp phù hợp với trang
thiết bị y tế hoặc để dẫn khí trực tiếp đến bệnh nhân.
Các chức năng này được
áp dụng trong dải rộng giữa áp lực đầu vào và áp lực đầu ra có yêu cầu thiết kế
đặc trưng. Điều quan trọng là các đặc trưng hoạt động của bộ điều áp được quy
định và được thử bằng một phương pháp xác định.
Thông thường bộ điều áp
được gắn với một thiết bị kiểm soát dòng giống như một van kiểm soát dòng hoặc
một lỗ định cỡ cố định. Tốc độ dòng được đo bằng thiết bị đo lưu lượng hoặc
đồng hồ đo lưu lượng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này đặc
biệt chú ý đến:
- sử dụng vật liệu
thích hợp;
- độ an toàn (độ bền
cơ, rò rỉ, giảm áp của quá áp và tính chống bắt lửa);
- đặc tính khí;
- độ sạch;
- thử kiểu;
- ghi nhãn;
- thông tin do nhà
chế tạo cung cấp.
Phụ lục B giải thích
một số yêu cầu của tiêu chuẩn này. Các điều có đánh dấu sao (*) sau số hiệu có giải
thích tương ứng, bao gồm trong Phụ lục B, nhằm cung cấp sự hiểu biết bổ sung về
nguyên nhân dẫn đến các yêu cầu và khuyến nghị được kết hợp trong tiêu chuẩn
này. Sự hiểu biết về các nguyên nhân của các yêu cầu không chỉ thuận tiện trong
việc áp dụng đúng tiêu chuẩn này mà còn giải quyết mọi soát xét sau đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BỘ
ĐIỀU ÁP DÙNG CHO KHÍ Y TẾ - PHẦN 1: BỘ ĐIỀU ÁP VÀ BỘ ĐIỀU ÁP CÓ THIẾT BỊ ĐO LƯU
LƯỢNG
Pressure
regulators for use with medical gases - Part 1: Pressure regulators and
pressure regulators with flow-metering devices
1. Phạm vi áp dụng
1.1. Tiêu chuẩn này áp
dụng cho các loại bộ điều áp liệt kê trong 1.3 dùng để điều chỉnh các loại khí
y tế dưới đây trong điều trị, quản lý, đánh giá chẩn đoán và chăm sóc bệnh
nhân:
- oxy;
- khí gây mê;
- không khí thở;
- heli;
- cacbon dioxit;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- hỗn hợp các loại
khí nêu trên;
- không khí dùng để
truyền động thiết bị phẫu thuật;
- khí nitơ dùng để
truyền động thiết bị phẫu thuật.
1.2*. Các bộ điều áp này
dùng để lắp vào chai chứa khí có áp lực danh nghĩa đến 25 000 kPa ở 15oC
và có thể cung cấp thiết bị kiểm soát và đo lưu lượng phân phối khí y tế.
1.3. Tiêu chuẩn này đề cập
đến các loại bộ điều áp sau đây:
a) bộ điều áp để người
vận hành nối với chai chứa khí;
b) bộ điều áp có thiết
bị đo lưu lượng tích hợp để người vận hành nối với chai chứa khí;
c) bộ điều áp là một bộ
phận tích hợp của thiết bị y tế (ví dụ trạm gây mê, máy thở, máy hồi sức cấp
cứu).
2. Tài liệu viện dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 6293:1997 (ISO 32:1997)
Chai chứa khí - Chai chứa khí dùng trong y tế - Ghi nhãn để nhận biết khí chứa
TCVN 6551 (ISO 5145) Đầu
ra của van chai chứa khí và hỗn hợp khí - Lựa chọn và xác định kích thước
ISO 407:2004 Small medical
gas cylinders - Pin-idex, yoke-type valve connections (Chai chứa khí khí y tế
cỡ nhỏ - Chỉ số pin, van kết nối kiểu kẹp)
ISO 5359:2000 Low-pressure
hose assemblies for use with medical gases (Cụm vòi ống áp lực thấp để sử dụng với
khí y tế)
ISO 9170-1:1999 Terminal
units for medical gas pipeline systems - Part 1: Terminal units for use with
compressed medical gases and vacuum (Khối đầu nối hệ thống ống dẫn khí y tế - Phần
1: Khối đầu nối để sử dụng với khí nén y tế và chân không)
ISO 14971:2000 Medical
devices - Application of risk management to medical devices (Trang thiết bị y
tế - áp dụng quản lý rủi ro trang thiết bị y tế)
ISO 15001:2003 Anaesthetic
and respiratory equipment - Compatibility with oxygen (Thiết bị gây mê và hô
hấp - Khả năng tương thích với oxy)
EN 837-1:1996
Pressure gauges - Part 1: Bourdon tube pressure gauges - Dimensions, metrology,
requirements and testing (Đồng hồ đo áp lực - Phần 1: Đồng hồ đo áp lực ống Bourdon
- Kích thước, đo lường, yêu cầu và thử nghiệm)
EN 13544-2:2002 Respiratory
therapy equipment - Part 2: Tubing and connectors (Thiết bị điều trị hô hấp - Phần
2: ống và bộ nối)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Thuật ngữ và định
nghĩa
Tiêu chuẩn này áp
dụng các thuật ngữ và định nghĩa dưới đây.
3.1. Độ chính xác của
lưu lượng (accuracy
of flow)
Chênh lệch giữa giá
trị chỉ thị và giá trị thực của lưu lượng, tính bằng phần trăm
3.2. Bộ điều áp có thể
điều chỉnh được (adjustable
pressure regulator)
Bộ điều áp có bộ phận
để người vận hành điều chỉnh áp lực đầu ra
3.3. Đầu ra lưu lượng
(flow
outlet)
Đầu phân phối khí đã
được kiểm soát
3.4. Đồng hồ đo lưu lượng
(flowgauge)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH Đồng hồ đo
lưu lượng không đo lưu lượng trực tiếp. Đồng hồ đo lưu lượng chỉ thị lưu lượng
bằng cách đo áp lực phía nguồn của lỗ định cỡ cố định.
3.5. Lưu lượng kế (flowmeter)
Thiết bị đo và chỉ
thị lưu lượng của khí hoặc hỗn hợp khí cụ thể
3.6. Ổ nối đầu lấy
khí ra (gas-specific
connection point)
Bộ phận của khối đầu
nối là nơi tiếp nhận đầu dò của đầu cắm lấy khí ra
3.7. Đầu cắm lấy khí
ra (gas-specific)
Có khả năng ngăn ngừa
việc nối cấp khí khác nhau với nhau
3.8. Khớp nối (nipple)
Bộ phận của bộ nối được
đẩy vào và cố định trong lòng của vòi ống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
p1
Áp lực phía nguồn do
nhà chế tạo quy định để sử dụng cho bộ điều áp
CHÚ THÍCH Đối với khí
nén (ví dụ oxy) p1 liên quan đến áp lực nạp chai chứa khí ở
15oC.
3.10. Áp lực đầu ra
danh nghĩa (nominal
outlet pressure)
p2
Áp lực phía cuối danh
nghĩa
CHÚ THÍCH p2
do nhà chế tạo quy định trong hướng dẫn sử dụng.
3.11. Lỗ định cỡ (orifice)
Bộ phận có mặt cắt định
cỡ để giới hạn và cấp một lượng khí ổn định khi áp lực phía nguồn không đổi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.12. Bộ điều áp cài
đặt trước (preset
pressure regulator)
Bộ điều áp không có bộ
phận để người vận hành điều chỉnh áp lực đầu ra
3.13. Đồng hồ đo áp
lực (pressure
gauge)
Thiết bị đo và chỉ
thị áp lực
3.14. Đầu ra áp lực (pressure outlet)
Đầu ra được dùng để
phân phối khí ở áp lực được kiểm soát
3.15. Bộ điều áp (pressure regulator)
Thiết bị làm giảm áp
lực đầu vào và duy trì áp lực đầu ra trong giới hạn quy định
3.16. Van giảm áp (pressure-relief
valve)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.17. Điều kiện sự cố
đơn (single
fault condition)
Trạng thái trong đó
một phương tiện bảo vệ thiết bị khỏi một rủi ro về an toàn hoặc xuất hiện một
trạng thái không bình thường ở bên ngoài
TCVN 7303 (IEC
60601-1)
4. Thuật ngữ chuyên
ngành
Ví dụ về bộ điều áp
cùng với thuật ngữ được nêu trong Phụ lục A.
5. Yêu cầu chung
5.1. An toàn
Khi vận chuyển, bảo quản,
lắp đặt, vận hành trong sử dụng bình thường và bảo dưỡng bộ điều áp phải theo hướng
dẫn của nhà chế tạo, không được gây nguy hiểm về an toàn có thể dự đoán trước bằng
quy trình phân tích rủi ro phù hợp với ISO 14971:2000, và liên quan đến ứng dụng
dự kiến, trong điều kiện bình thường và trong điều kiện sự cố đơn.
5.2. Kết cấu thay thế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhà chế tạo phải cung
cấp bằng chứng theo yêu cầu, khi cần.
CHÚ THÍCH Quy định khu
vực hoặc quốc gia có thể yêu cầu cung cấp bằng chứng cho tổ chức chứng nhận
hoặc cơ quan có thẩm quyền theo yêu cầu.
5.3. Vật liệu
5.3.1*. Vật liệu tiếp xúc với
khí y tế liệt kê trong 1.1 trong quá trình sử dụng bình thường phải có khả năng
chịu sự ăn mòn và thích ứng với oxy, các loại khí y tế khác và hỗn hợp khí
trong khoảng nhiệt độ quy định ở 5.3.2.
CHÚ THÍCH 1 Khả năng
chống ăn mòn bao gồm khả năng chống ẩm và thích hợp với vật liệu bao quanh.
CHÚ THÍCH 2 Tính
thích ứng với oxy thường được xác định là khả năng của vật liệu tồn tại cùng
với oxy và nguồn nhiệt vừa phải. Mục đích của việc sử dụng vật liệu thích ứng với
oxy là để thiết lập hệ thống thiết kế có xác suất cháy thấp và hệ quả cháy kém
dựa trên việc sử dụng vật liệu có tính thích ứng tốt và giải phóng năng lượng thấp
nếu cháy. Nhiều vật liệu không cháy trong không khí nhưng sẽ cháy trong oxy
tinh khiết, đặc biệt là dưới áp lực. Tương tự, vật liệu có thể bốc cháy trong không
khí cần ít năng lượng hơn để cháy trong oxy. Nhiều vật liệu như vậy có thể bắt
lửa do ma sát tại vị trí van hoặc do sự nén đoạn nhiệt phát sinh khi oxy ở áp
suất cao được đưa nhanh vào hệ thống ban đầu ở áp suất thấp.
CHÚ THÍCH 3 Tiêu chí
để lựa chọn vật liệu kim loại và phi kim loại được nêu trong ISO 15001:2003.
5.3.2. Vật liệu phải cho phép
bộ điều áp và các bộ phận của bộ điều áp đáp ứng các yêu cầu của 5.4 trong dải
nhiệt độ từ -20oC đến +60oC.
CHÚ THÍCH Điều kiện
môi trường của khu vực hoặc quốc gia có thể yêu cầu lệch với dải nhiệt độ này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.4. Không được mạ lò xo, linh
kiện có sức căng lớn và các bộ phận có khả năng bị mòn khi tiếp xúc với khí y
tế.
CHÚ THÍCH Lớp mạ có
thể bị bong.
5.3.5*. Không được sử dụng nhôm
hoặc hợp kim nhôm cho các linh kiện mà bề mặt của chúng có thể tiếp xúc với khí
ở áp lực chai chứa khí trong điều kiện bình thường hoặc điều kiện sự cố đơn.
5.3.6. Nhà chế tạo phải cung
cấp bằng chứng về sự phù hợp với các yêu cầu của 5.3.1, 5.3.2, 5.3.3, 5.3.4 và
5.3.5 theo yêu cầu.
CHÚ THÍCH Quy định khu
vực hoặc quốc gia có thể yêu cầu cung cấp bằng chứng cho tổ chức chứng nhận
hoặc cơ quan có thẩm quyền theo yêu cầu.
5.4. Yêu cầu về thiết
kế
5.4.1. Đồng hồ đo áp
lực và đồng hồ đo lưu lượng
5.4.1.1. Nếu sử dụng đồng hồ đo
áp lực ống Bourdon hoặc đồng hồ đo lưu lượng thì phải tuân thủ EN 837-1:1996
(ngoại trừ đối với kích thước danh nghĩa nhỏ nhất) và phải đáp ứng các yêu cầu
trong 5.4.1.2, 5.4.1.3, 5.4.1.4, 5.4.1.5 và 5.4.1.6.
Các yêu cầu trong 5.4.1.2,
5.4.1.3, 5.4.1.4, 5.4.1.5, 5.4.1.6 và 5.4.1.7 cũng áp dụng cho các loại đồng hồ
đo áp lực và đồng hồ đo lưu lượng khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.1.3. Giá trị chỉ thị của đồng
hồ đo áp lực hoặc đồng hồ đo lưu lượng phải rõ ràng đối với người vận hành có độ
sáng rõ là 1 (có điều chỉnh nếu cần) cách đồng hồ đo với cường độ sáng bằng 215
lx.
5.4.1.4. Thang đo của đồng hồ đo
áp lực chai chứa khí phải kéo dài đến áp lực lớn hơn áp lực đầu vào danh nghĩa p1,
ít nhất là 33 %,
CHÚ THÍCH Ngoài khoảng
thang đo trong EN 837-1:1996, còn có thể sử dụng đồng hồ đo áp lực có khoảng đo
từ 0 kPa đến 31 500 kPa (315 bar).
5.4.1.5. Đồng hồ đo áp lực chai
chứa khí, đồng hồ đo áp lực đầu ra hoặc đồng hồ đo lưu lượng phải là cấp 2,5
hoặc cao hơn theo EN 837-1:1996.
5.4.1.6. Đầu nối dùng cho đồng
hồ đo áp lực có khoảng đo lớn hơn 4 000 kPa phải được lắp lỗ định cỡ có diện
tích không lớn hơn 0,1 mm2.
5.4.1.7. Nhà chế tạo phải cung
cấp bằng chứng về sự phù hợp với các yêu cầu của 5.4.1.1 và 5.4.1.5 theo yêu
cầu. Kiểm tra sự phù hợp với các yêu cầu của 5.4.1.2, 5.4.1.3, 5.4.1.4 và
5.4.1.6 bằng cách quan sát bằng mắt hoặc bằng phép đo theo yêu cầu.
CHÚ THÍCH Quy định khu
vực hoặc quốc gia có thể yêu cầu cung cấp bằng chứng cho tổ chức chứng nhận
hoặc cơ quan có thẩm quyền theo yêu cầu.
5.4.2. Bộ nối
5.4.2.1. Bộ nối đầu
vào
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.2.2. Bộ nối đầu
ra
Ngoại trừ đối với bộ điều
áp là bộ phận tích hợp của thiết bị y tế, các bộ nối đầu ra phải phù hợp với
5.4.2.2.1 và/hoặc 5.4.2.2.2.
CHÚ THÍCH Bộ điều áp
có thể có nhiều đầu ra và có thể có cả đầu ra áp lực và đầu ra lưu lượng.
5.4.2.2.1*. Đầu ra lưu
lượng
Đầu ra lưu lượng phải
được lắp với khớp nối cố định hoặc bộ nối bắt ren.
Khớp nối, nếu sử
dụng, phải phù hợp với EN 13544-2-2002.
Bộ nối bắt ren dùng cho
oxy hoặc không khí để thở, nếu sử dụng, phải phù hợp với EN 13544-2:2002 hoặc tiêu
chuẩn khu vực hoặc tiêu chuẩn quốc gia tương ứng hoặc phải là bộ nối chuyên dùng
của nhà chế tạo. Bộ nối bắt ren, nếu dùng cho các khí khác, phải phù hợp với
tiêu chuẩn khu vực hoặc quốc gia hoặc phải là bộ nối chuyên dùng của nhà chế
tạo.
Không được lắp đầu ra
lưu lượng trên bộ điều áp được thiết kế để dùng với không khí hoặc nitơ dùng để
truyền động thiết bị phẫu thuật.
5.4.2.2.2. Đầu ra áp
lực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) khối đầu nối hoặc
ổ nối đầu lấy khí ra theo ISO 9170-1:1999, đối với các khí y tế sau:
- oxy;
- khí gây mê;
- không khí để thở;
- cacbon dioxit;
- hỗn hợp oxy/khí gây
mê 50/50 (theo thể tích, %);
- không khí để truyền
động thiết bị phẫu thuật;
- khí nitơ dùng để
truyền động thiết bị phẫu thuật;
- các khí khác mà
khối đầu nối có trong tiêu chuẩn quốc gia (mối nối của khối đầu nối hoặc ổ nối
đầu lấy khí ra với thân bộ điều áp không cần phải là loại đầu cắm lấy khí ra).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- heli;
- xenon;
- hỗn hợp oxy và khí
gây mê [ngoại trừ 50/50 (theo thể tích, %)];
- hỗn hợp khí oxy và
heli;
- hỗn hợp khí oxy và
cacbon dioxit;
c) bộ nối theo tiêu
chuẩn khu vực hoặc quốc gia.
5.4.3*. áp lực đầu ra
Ngoại trừ đối với bộ điều
áp là bộ phận tích hợp của thiết bị y tế, yêu cầu về áp lực đối với đầu ra áp
lực được nêu trong 5.4.3.1.1 và 5.4.3.1.2.
Yêu cầu về áp lực đối
với đầu ra lưu lượng được nêu trong 5.4.3.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu bộ điều áp được
lắp đầu ra áp lực thì bộ điều áp phải là loại đặt trước.
5.4.3.1.1. Áp lực đầu
ra danh nghĩa (p2)
Ngoại trừ đối với bộ điều
áp là bộ phận tích hợp của thiết bị y tế, dải áp lực đầu ra danh nghĩa p2 phải
là:
a) (400
) kPa đối với các khí y tế không phải là
không khí hoặc khí nitơ dùng để truyền động thiết bị phẫu thuật, hoặc
b) (800
) kPa đối với không khí hoặc khí nitơ
dùng để truyền động thiết bị phẫu thuật.
5.4.3.1.2. Giới hạn
áp lực đầu ra
Áp lực đầu ra từ bộ điều
áp có đầu ra áp lực (ngoại trừ đối với không khí hoặc khí nitơ dùng để truyền động
thiết bị phẫu thuật) không được nhỏ hơn 360 kPa và không được lớn hơn 550 kPa ở
lưu lượng bất kỳ từ 0 l/min đến 40 l/min đối với mọi giá trị áp lực đầu vào từ p1
đến 1 000 kPa.
Áp lực đầu ra đối với
bộ điều áp dùng cho không khí hoặc khí nitơ dùng để truyền động thiết bị phẫu
thuật có đầu ra áp lực không được nhỏ hơn 595 kPa và không được lớn hơn 1 150 kPa
ở lưu lượng bất kỳ từ 0 l/min đến 350 l/min đối với mọi giá trị áp lực đầu vào
từ p1 đến 2 000 kPa.
Trên bộ điều áp có nhiều
đầu ra áp lực, mỗi đầu ra áp lực phải có khả năng đáp ứng các yêu cầu này trong
khi tất cả các đầu ra làm việc đồng thời.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.3.2. Đầu ra lưu lượng
Áp lực ngay tại phía
nguồn của bộ phận điều khiển lưu lượng không được lớn hơn 550 kPa đối với giá trị
áp lực đầu vào từ p1 đến 1 000 kPa đối với mọi giá trị đặt lưu
lượng bao gồm cả giá trị “không”.
Phép thử giới hạn áp
lực đầu ra lưu lượng được nêu trong 6.2.3.
5.4.4. Áp lực chai chứa
khí hoặc bộ chỉ thị thành phần
Bộ điều áp phải được lắp,
hoặc nối với đồng hồ đo áp lực chai chứa khí hoặc có phương tiện tương đương để
chỉ thị áp lực hoặc thành phần khí trong chai chứa khí.
CHÚ THÍCH Trong chai chứa
khí hóa lỏng (ví dụ khí gây mê) áp lực có thể không chỉ thị thể tích khí trong
chai chứa khí.
5.4.5. Thiết bị đo lưu
lượng
Nếu bộ điều áp có các
đầu ra lưu lượng theo 5.4.2.2.1 thì bộ điều áp cũng phải có thiết bị đo lưu lượng.
Thiết bị đo lưu lượng
điển hình là một trong các loại sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) đồng hồ đo lưu lượng
và lỗ định cỡ cố định được cấp bởi bộ điều áp có thể điều chỉnh được (xem
5.4.13);
c) nhiều lỗ định cỡ cố
định, có phương tiện để chọn lỗ định cỡ, được cấp bởi bộ điều áp cài đặt trước
(xem 5.4.14).
5.4.6. Bộ phận điều
chỉnh áp lực
5.4.6.1. Nếu có bộ phận điều
chỉnh áp lực thì bộ phận này phải đảm bảo không thể tháo ra được nếu không dùng
dụng cụ.
Phép thử phù hợp sẽ được
kiểm chứng bằng cách cố gắng gỡ bỏ bộ phận điều chỉnh áp lực mà không dùng dụng
cụ.
5.4.6.2. Bộ điều áp phải được
thiết kế sao cho không thể giữ van điều áp ở vị trí mở do lò xo của bộ điều áp
bị nén đến hết chiều dài.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng thử nghiệm chức năng.
5.4.6.3. Khi sử dụng bộ phận
điều chỉnh áp lực, phải không đặt giá trị áp lực tại đó khi van giảm áp mở.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng chức năng thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ điều áp phải được
lắp bộ lọc ở phía đầu vào để ngăn ngừa các hạt lớn hơn 100 µm lọt vào bộ điều
áp.
CHÚ THÍCH 1 Việc chọn
vật liệu làm bộ lọc đặc biệt quan trọng nhằm giảm khả năng bắt lửa. Xem hướng
dẫn trong ISO 15001:2003.
Nhà chế tạo phải cung
cấp bằng chứng về sự phù hợp, theo yêu cầu.
CHÚ THÍCH 2 Quy định khu
vực hoặc quốc gia có thể yêu cầu cung cấp bằng chứng cho tổ chức chứng nhận
hoặc cơ quan có thẩm quyền theo yêu cầu.
5.4.8*. Van giảm áp
Van giảm áp phải được
cung cấp như một thành phần của bộ điều áp. Van giảm áp phải là loại:
- đặt trước; hoặc
- không thể điều
chỉnh được nếu không dùng thiết bị chuyên dụng.
Mức rò từ van giảm áp
phải phù hợp với yêu cầu của 5.4.9.1 đến áp lực 550 kPa đối với khí nén y tế (ngoại
trừ không khí hoặc khí nitơ dùng để truyền động thiết bị phẫu thuật) và 1 150 kPa
đối với không khí hoặc khí nitơ dùng để truyền động thiết bị phẫu thuật.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lượng xả từ van giảm áp
phải bằng hoặc lớn hơn lưu lượng lớn nhất dự kiến qua van điều áp trong điều kiện
đơn lỗi tại áp lực đầu ra 1 000 kPa đối với khí nén y tế (ngoại trừ không khí
hoặc khí nitơ dùng để truyền động thiết bị phẫu thuật) và 2 000 kPa đối với không
khí hoặc khí nitơ dùng để truyền động thiết bị phẫu thuật.
Van giảm áp phải được
lắp sao cho khí được xả ra một cách an toàn.
CHÚ THÍCH 1 Đối với hướng
dẫn về an toàn, xem ISO 14971:2000.
Nhà chế tạo phải xác định
lưu lượng lớn nhất dự kiến qua van điều áp trong điều kiện đơn lỗi và có sẵn
theo yêu cầu.
CHÚ THÍCH 2 Điều kiện
đơn lỗi có thể gây ra lưu lượng lớn nhất dự kiến đồng thời làm hỏng hoặc mất
vật liệu van.
CHÚ THÍCH 3 Đặc điểm
tính năng của van giảm áp trong bộ điều áp là một bộ phận tích hợp của thiết bị
y tế do nhà chế tạo thiết bị y tế quyết định.
Phép thử van giảm áp
được nêu trong 6.3.
5.4.9. Rò rỉ
5.4.9.1. Tổng lượng khí rò rỉ bên
ngoài ra khí quyển không được vượt quá 0,2 ml/min (tương đương với độ phân rã
0,020 2 kPa⋅l/min).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.9.2. Lượng khí rò rỉ bên
trong qua van điều áp không được vượt quá 0,2 ml/min (tương đương với độ phân
rã áp lực 0,020 2 kPa⋅l/min).
Phép thử lượng khí rò
rỉ bên trong được nêu trong 6.4.2.
5.4.10. Độ bền cơ
5.4.10.1. Phía cao áp của bộ điều
áp phải có khả năng chịu được 2,25 lần áp lực đầu vào danh nghĩa (p1)
của bộ điều áp trong 5 min liên tục.
Phép thử được nêu trong
6.5.1.
5.4.10.2. Phía hạ áp của bộ điều
áp bao gồm tất cả các bộ phận điều khiển lưu lượng tích hợp (trừ không khí hoặc
khí nitơ dùng để truyền động thiết bị phẫu thuật) phải có khả năng chịu được áp
lực 2 200 kPa trong 5 min liên tục. Phép thử được nêu trong 6.5.2.1.
CHÚ THÍCH 2 200 kPa là
4 lần áp lực đầu ra lớn nhất cho phép là 550 kPa (xem 5.4.3.1.2).
5.4.10.3. Phía hạ áp của bộ điều
áp dùng cho không khí hoặc khí nitơ dùng để truyền động thiết bị phẫu thuật
phải có khả năng chịu được áp lực 4 600 kPa trong 5 min liên tục.
Phép thử được nêu
trong 6.5.2.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.10.4. Linh kiện của bộ điều
áp không được văng ra nếu khoang hạ áp của bộ điều áp được đặt trong áp lực đầu
vào danh nghĩa (p1) (ví dụ nếu van điều áp được giữ ở vị trí
mở và bộ nối đầu ra đang đóng). Khí áp lực cao phải được chặn lại hoặc thoát ra
an toàn.
Phép thử được nêu
trong 6.5.2.2.
5.4.11*. Khả năng
chịu cháy
Bộ điều áp dùng cho mọi
loại khí y tế không được cháy hoặc thể hiện rất nóng ở bên trong khi chịu sốc
áp lực oxy.
Phép thử khả năng
chịu cháy được nêu trong 6.6.
5.4.12. Yêu cầu đối
với bộ điều áp có lưu lượng kế tích hợp
5.4.12.1. Thang đo và bộ chỉ
thị của lưu lượng kế
Lưu lượng kế phải được
chia theo đơn vị lít trên phút (l/min) hoặc đối với lưu lượng bằng hoặc nhỏ hơn
1 l/min thì chia theo đơn vị mililit trên phút (ml/min).
Kiểm tra sự phù hợp
bằng mắt thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị chỉ thị của lưu
lượng kế phải rõ ràng với người vận hành có độ sáng rõ là 1 (có hiệu chỉnh nếu
cần), cách lưu lượng kế 1 m với cường độ sáng 215 lx.
5.4.12.3. Độ chính
xác của lưu lượng
Độ chính xác của lưu lượng
theo mỗi thang đo bất kỳ của lưu lượng kế phải nằm trong phạm vi ± 10 % giá trị
chỉ thị đối với các giá trị lưu lượng từ 10 % đến 100 % toàn thang đo hoặc ±
0,5 l/min, chọn giá trị nào lớn hơn, khi lưu lượng được xả vào khí quyển xung quanh
và được hiệu chỉnh về các điều kiện chuẩn (xem 6.1.3).
Độ chính xác của lưu lượng
theo thang đo bất kỳ của lưu lượng kế với lưu lượng lớn nhất là 1 l/min hoặc
thấp hơn phải nằm trong phạm vi ± 10 % toàn thang.
Phép thử độ chính xác
của lưu lượng được nêu trong 6.7.
Nhằm tăng cường độ chính
xác và giảm rủi ro phóng điện tĩnh điện, cần có phương tiện để giảm thiểu việc
hình thành điện tích tĩnh điện cả phía trong và phía ngoài ống và vỏ lưu lượng
kế.
5.4.12.4. Độ ổn định
của lưu lượng
Lưu lượng thực, ở giá
trị lớn nhất do nhà chế tạo quy định, không được thay đổi quá ± 20 % với áp lực
đầu vào giảm từ p1 đến 1 000 kPa.
Phép thử độ ổn định
của lưu lượng được nêu trong 6.8.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.12.5.1. Nếu có van kiểm soát lưu
lượng thì núm và trục quay van phải được giữ sao cho không thể tháo rời ra được
nếu không dùng thiết bị.
Thử sự phù hợp bằng cách
cố gắng tháo rời núm và trục quay mà không dùng thiết bị.
5.4.12.5.2. Van kiểm soát lưu lượng
phải được thiết kế sao cho lưu lượng tăng khi xoay núm ngược chiều kim đồng hồ đo.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét bằng mắt.
5.4.13. Yêu cầu đối
với bộ điều áp có đồng hồ đo lưu lượng
5.4.13.1. Hiệu chuẩn
Đồng hồ lưu lượng phải
được hiệu chuẩn theo lỗ định cỡ cố định và thang đo chia theo đơn vị lít trên
phút (l/min).
5.4.13.2. Độ chính
xác của lưu lượng
Độ chính xác của lưu lượng
theo thang đo bất kỳ của đồng hồ đo lưu lượng phải nằm trong phạm vi ± 10 % giá
trị chỉ thị để lưu lượng trong khoảng từ 10 % đến 100 % toàn thang đo, hoặc ±
0,5 l/min chọn giá trị nào lớn hơn, khi dòng khí được xả vào khí quyển xung quanh
và được hiệu chỉnh về các điều kiện chuẩn (xem 6.1.3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.13.3. Độ ổn định
của lưu lượng
Lưu lượng thực, ở giá
trị lớn nhất do nhà chế tạo quy định, không được thay đổi quá ± 20 % với áp lực
đầu vào giảm từ p1 đến 1 000 kPa.
Phép thử độ ổn định
của lưu lượng được nêu trong 6.8.
5.4.14. Yêu cầu đối
với bộ điều áp có lỗ định cỡ cố định
5.4.14.1. Độ ổn định
và chính xác của lưu lượng
Lưu lượng thực phải có
giá trị nằm trong phạm vi ± 20 % từng giá trị được nêu hoặc ± 30 % từng giá trị
được nêu đối với các lưu lượng 1,5 l/min hoặc thấp hơn với áp lực đầu vào giảm
từ p1 đến 1 000 kPa.
Phép thử độ ổn định
và độ chính xác của lưu lượng được nêu trong 6.9.
5.4.14.2*. Mômen đặt
lưu lượng
Nếu có nhiều lỗ định cỡ,
lực tiếp tuyến cần thiết ở bán kính lớn nhất của bộ phận lựa chọn lưu lượng để thay
đổi từ vị trí “đóng” và từ giá trị đặt này sang giá trị đặt khác không được nhỏ
hơn 5 N và không được lớn hơn 50 N.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khuyến cáo bộ phận lựa
chọn lưu lượng cần được thiết kế để làm trung tâm giá trị đặt lưu lượng và để giảm
thiểu khả năng chọn phải các vị trí không có lưu lượng (ví dụ giữa hai giá trị đặt
liền kề) ngoại trừ giá trị lưu lượng “không”.
5.4.14.3. Tháo rời lỗ
định cỡ cố định
Tháo lỗ định cỡ cố định
cần phải sử dụng thiết bị.
Phép thử sự phù hợp
bằng cách cố gắng tháo rời lỗ định cỡ cố định mà không dùng thiết bị.
5.4.14.4. Độ rõ
Giá trị đặt của lỗ
định cỡ cố định được sử dụng phải rõ ràng với người vận hành có độ sáng rõ là 1
(có hiệu chỉnh nếu cần), cách bộ điều áp 1 m với cường độ sáng bằng 215 lx.
5.5. Yêu cầu về kết
cấu
5.5.1*. Độ sạch
Linh kiện tiếp xúc với
khí y tế trong sử dụng bình thường của bộ điều áp dùng cho mọi loại khí phải
đáp ứng yêu cầu về độ sạch của ISO 15001:2003.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH Quy định khu
vực hoặc quốc gia có thể yêu cầu cung cấp bằng chứng cho tổ chức chứng nhận
hoặc cơ quan có thẩm quyền theo yêu cầu.
5.5.2. Chất bôi trơn
Nếu dùng chất bôi trơn
thì phải thích ứng được với oxy, các loại khí y tế khác liệt kê trong 1.1 và
hỗn hợp của chúng ở dải nhiệt độ quy định trong 5.3.2. Nhà chế tạo phải cung cấp
bằng chứng về sự phù hợp theo yêu cầu này.
CHÚ THÍCH 1 Lưu ý Phụ
lục D của ISO 15001:2003.
CHÚ THÍCH 2 Quy định khu
vực hoặc quốc gia có thể yêu cầu cung cấp bằng chứng cho tổ chức chứng nhận
hoặc cơ quan có thẩm quyền theo yêu cầu.
5.5.3. Mômen nới lỏng
5.5.3.1. Mômen cần để tháo rời
bộ nối đầu vào khỏi thân bộ điều áp phải ≥ 35 N⋅m.
5.5.3.2. Mômen cần để tháo rời
bộ nối đầu ra khỏi thân bộ điều áp phải ≥ 12 N⋅m.
5.5.3.3. Mômen cần để tháo rời
van kiểm soát lưu lượng (nếu có) khỏi thân bộ điều áp phải ≥ 20 N⋅m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.3.5. Mômen cần để tháo rời
lưu lượng kế (nếu có) khỏi thân bộ điều áp phải ≥ 20 N⋅m. Phép thử mômen nới
lỏng được nêu trong 6.10.
5.5.3.6. Nếu sử dụng bộ nối bắt
ren thì áp dụng các yêu cầu nêu trong các điều từ 5.5.3.1 đến 5.5.3.5. Nếu sử
dụng phương tiện nối khác thì phải có cấp độ an toàn tương đương.
6. Phương pháp thử
6.1. Quy định chung
Các phép thử này là
phép thử kiểu.
6.1.1. Điều kiện môi
trường
Nếu không có quy định
nào khác thì phải tiến hành các phép thử ở điều kiện môi trường.
6.1.2. Khí thử
Trong mọi trường hợp,
tiến hành phép thử với không khí hoặc nitơ sạch, không dầu, có độ ẩm lớn nhất
50 µg/g ứng với điểm sương - 48oC ở áp suất khí quyển.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
1 - Hệ
số chuyển đổi
Khí
dự kiến a
Hệ
số chuyển đổi
Khí
thử: không khí
Khí
thử: nitơ
Không
khí
1
0,98
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,95
0,93
Nitơ
1,02
1
Khí
gây mê
0,81
0,79
Cácbon
dioxit
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,79
Hêli
2,69
2,65
Xenon
0,47
0,46
a Lưu lượng của khí
dự kiến = Lưu lượng của khí thử nghiệm x hệ số chuyển đổi.
6.1.3. Điều kiện
chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2. Phương pháp thử
áp lực đầu ra
6.2.1. Thiết bị thử
Thiết bị thử điển
hình được thể hiện trên Hình 1.
Phải đảm bảo mọi
thiết bị, kể cả van kiểm soát lưu lượng, có dung lượng dòng chảy lớn hơn dung lượng
của bộ điều áp cần thử.
6.2.2. Phương pháp thử
xác định giới hạn áp lực đầu ra đối với bộ điều áp có lắp đầu ra áp lực
Đặt áp lực p1
tại đầu vào của bộ điều áp dùng cho khí y tế (ngoại trừ không khí hoặc khí
nitơ dùng để truyền động thiết bị phẫu thuật). Đặt lưu lượng 40 l/min và đo áp lực
đầu ra ngay tại phía cuối nguồn của đầu ra áp lực. Giảm lưu lượng về “không” và
đo áp lực đầu ra ngay tại phía cuối nguồn của đầu ra áp lực. Lặp lại phép thử tại
áp lực đầu vào 1 000 kPa. Kiểm tra xác nhận rằng tất cả các giá trị áp lực đầu
ra đo được đều nằm trong giới hạn nêu trong 5.4.3.1.2.
Đặt áp lực p1
tại đầu vào của bộ điều áp dùng cho không khí hoặc khí nitơ dùng để truyền động
thiết bị phẫu thuật. Đặt lưu lượng đến 350 l/min và đo áp lực đầu ra ngay tại
phía cuối nguồn của đầu ra áp lực. Giảm lưu lượng về “không” và đo áp lực đầu
ra ngay tại phía cuối nguồn của đầu ra áp lực. Lặp lại phép thử tại áp lực đầu vào
2 000 kPa. Kiểm tra xác nhận rằng tất cả các giá trị áp lực đầu ra đo được đều
nằm trong giới hạn nêu trong 5.4.3.1.2.
6.2.3. Phương pháp thử
xác định giới hạn áp lực đầu ra đối với bộ điều áp có lắp đầu ra lưu lượng
Đặt áp lực p1
tại đầu vào của bộ điều áp. Đặt lưu lượng đến giá trị lưu lượng chỉ thị lớn
nhất và đo áp lực đầu ra ngay tại phía đầu nguồn của bộ phận kiểm soát lưu lượng.
Giảm lưu lượng về “không” và đo áp lực đầu ra ngay tại phía đầu nguồn của bộ phận
kiểm soát lưu lượng. Lặp lại hai phép đo áp lực trên với áp lực đầu vào 1 000 kPa.
Kiểm tra xác nhận rằng tất cả các giá trị áp lực đầu ra đều thấp hơn giới hạn
quy định trong 5.4.3.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặt vào phía hạ áp của
bộ điều áp giá trị áp lực tăng đến 550 kPa (ngoại trừ không khí hoặc khí nitơ
dùng để truyền động thiết bị phẫu thuật) hoặc 1 150 kPa đối với không khí hoặc
khí nitơ dùng để truyền động thiết bị phẫu thuật. Kiểm tra xác nhận rằng tổng lượng
khí rò rỉ qua van giảm áp đều thấp hơn 0,2 ml/min (tương đương với phân rã áp
lực 0,020 2 kPa⋅l/min).
Tăng áp lực cho đến
khi lưu lượng đạt đến giá trị dự đoán lớn nhất (xem 5.4.8). Kiểm tra xác nhận
rằng áp lực phù hợp với các yêu cầu của 5.4.8.
Giảm áp lực xuống còn
550 kPa (ngoại trừ không khí hoặc khí nitơ dùng để truyền động thiết bị phẫu thuật)
hoặc 1 150 kPa đối với không khí hoặc khí nitơ dùng để truyền động thiết bị phẫu
thuật. Kiểm tra xác nhận rằng tại áp lực này, tổng rò rỉ qua van giảm áp đều
thấp hơn 0,2 ml/min (tương đương với phân rã áp lực 0,020 2 kPa⋅l/min).
6.4. Phương pháp thử
rò rỉ
6.4.1. Rò rỉ bên
ngoài
Đo tổng lượng khí rò
rỉ bên ngoài của bộ điều áp ở áp lực đầu vào danh nghĩa (p1) và
áp lực đầu ra lớn nhất có thể đạt được, với tất cả các đầu ra đóng hoặc bộ phận
chọn lưu lượng đặt ở giá trị lưu lượng “không”. Kiểm tra xác nhận rằng lượng
khí rò rỉ không vượt quá 0,2 ml/min (tương đương với phân rã áp lực 0,020 2 kPa⋅l/min).
6.4.2. Rò rỉ bên
trong
6.4.2.1. Bộ điều áp
có thể điều chỉnh được
Đo lượng khí rò rỉ
bên trong qua van của bộ điều áp ở áp lực đầu vào danh nghĩa (p1)
với bộ phận điều chỉnh áp lực đặt ở áp lực đầu ra “không” và đầu ra mở.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lặp lại phép thử sử
dụng áp lực đầu vào 2 000 kPa đối với không khí hoặc khí nitơ dùng để truyền động
thiết bị phẫu thuật.
Kiểm tra xác nhận
rằng lượng khí rò rỉ không vượt quá 0,2 ml/min (tương đương với phân rã áp lực 0,020
2 kPa⋅l/min).
6.4.2.2. Bộ điều áp
cài đặt trước
Đo lượng khí rò rỉ bên
trong ở áp lực đầu vào danh nghĩa (p1) với đầu ra được chốt bằng
cách theo dõi áp lực.
Lặp lại phép thử sử
dụng áp lực đầu vào 1 000 kPa đối với các loại khí y tế trừ không khí hoặc khí nitơ
dùng để truyền động thiết bị phẫu thuật.
Lặp lại phép thử sử
dụng áp lực đầu vào 2 000 kPa đối với không khí hoặc khí nitơ dùng để truyền động
thiết bị phẫu thuật.
Kiểm tra xác nhận
rằng lượng khí rò rỉ không vượt quá 0,2 ml/min (tương đương với phân rã áp lực 0,020
2 kPa⋅l/min).
6.5. Phương pháp thử
độ bền cơ
6.5.1. Phía cao áp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với bộ điều áp
cài đặt trước thì chốt đầu vào.
Thay đồng hồ đo áp lực
chai chứa khí bằng nút chặn. Điều áp bằng thủy lực phía cao áp của bộ điều áp
đến 2,25 lần áp lực đầu vào danh nghĩa (p1) trong 5 min.
Kiểm tra xác nhận
rằng các yêu cầu của 5.4.10.1 được đáp ứng.
6.5.2. Phía hạ áp
6.5.2.1. Thay van giảm áp và
đồng hồ đo áp lực đầu ra, nếu có, bằng đầu ống. Nếu cần duy trì áp lực thử thì có
thể bổ sung giá đỡ cho màng ngăn sao cho nó chịu được áp lực đặt hoặc thay bằng
đầu ống gắn kín. Điều áp khoang đầu ra của bộ điều áp về 2 200 kPa đối với khí y
tế (trừ không khí hoặc khí nitơ dùng để truyền động thiết bị phẫu thuật) hoặc đến
4 600 kPa đối với không khí hoặc khí nitơ dùng để truyền động thiết bị phẫu thuật
trong 5 min. Kiểm tra xác nhận rằng bộ điều áp không bị nứt.
6.5.2.2. Van của bộ điều áp
phải được giữ ở vị trí mở hoặc tháo rời và (các) đầu ra của đầu ra lưu lượng và/hoặc
(các) đầu ra áp lực để trống. Đặt áp suất hơi của p1 tại đầu vào
bộ điều áp. Kiểm tra xác nhận rằng không có linh kiện nào bị văng ra và khí được
chặn hoặc thoát an toàn.
6.6. Phương pháp thử
khả năng chịu cháy
6.6.1. Quy định chung
Cho bộ điều áp chịu sốc
áp lực oxy công nghiệp (độ tinh khiết tối thiểu 99,5 % và hydro cacbon bằng hoặc
thấp hơn 10 µg/g) qua bộ nối đầu vào. Thiết bị thử được thể hiện trên Hình 2.
Trước khi bắt đầu thử, bộ điều áp phải ở nhiệt độ phòng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho bộ điều áp cần
thử chịu một chuỗi 20 sốc áp lực với khoảng thời gian 30 s. Sau mỗi lần sốc áp lực,
duy trì áp lực thử trong 10 s, sau đó đưa trở về áp suất khí quyển bằng van đầu
ra phía đầu nguồn (điểm 5 trên Hình 2) và duy trì ở áp suất khí quyển trong ít
nhất 3 s (xem Hình 3).
Sau khi hoàn thành
phép thử, làm mất hiệu lực bộ điều áp cần thử và kiểm tra tất cả các bộ phận và
khu vực bên trong xem có hỏng hóc gì không (ví dụ như dấu hiệu cháy hoặc cháy
sém).
Lặp lại phép thử này
trên hai bộ điều áp bổ sung.
Kiểm tra xác nhận
rằng các yêu cầu của 5.4.11 được đáp ứng.
CHÚ THÍCH Phương pháp
thử được nêu trong ISO 2503:1998.
6.6.2. Bộ điều áp có thể
điều chỉnh được
Thử bộ điều áp với
van điều áp mở và đầu ra đóng.
Cho bộ điều áp cần
thử chịu chuỗi sốc áp lực thứ hai gồm 20 sốc áp lực như mô tả ở trên với van
của bộ điều áp đóng.
Kiểm tra xác nhận
rằng các yêu cầu của 5.4.11 được đáp ứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử bộ điều áp trong
điều kiện phân phối chuẩn (với van của bộ điều áp mở) và đầu ra đóng.
6.7. Phương pháp thử độ
chính xác về lưu lượng của bộ điều áp có lắp lưu lượng kế hoặc đồng hồ đo lưu lượng
Sử dụng thiết bị thể
hiện trên Hình 1, ở áp lực đầu vào danh nghĩa (p1), đặt lưu lượng
chỉ thị của lưu lượng kế hoặc đồng hồ đo lưu lượng cần thử đến 10 % toàn thang hoặc
vạch chia độ thấp nhất. Đo lưu lượng thực. Lặp lại phép thử ở 50 % lưu lượng
toàn thang và ở lưu lượng toàn thang. Kiểm tra xác nhận rằng các giá trị đo được
nằm trong phạm vi các yêu cầu quy định trong 5.4.12.3 hoặc 5.4.13.2.
6.8. Phương pháp thử độ
ổn định về lưu lượng của bộ điều áp có lắp lưu lượng kế hoặc đồng hồ đo lưu lượng
Sử dụng thiết bị thể hiện
trên Hình 1 với van kiểm soát lưu lượng (7) mở hết cỡ, điều chỉnh lưu lượng đến
giá trị lớn nhất do nhà chế tạo quy định ở áp lực đầu vào danh nghĩa (p1).
Ghi lại giá trị lưu lượng được chỉ thị trên lưu lượng kế (8) với áp lực p1,
1 000 kPa và ba hoặc trên ba giá trị áp lực trung gian. Kiểm tra xác nhận rằng các
giá trị đo được đều nằm trong phạm vi các yêu cầu quy định trong 5.4.12.4 hoặc
5.4.13.3.
6.9. Phương pháp thử
độ ổn định và độ chính xác về lưu lượng của bộ điều áp có lắp lỗ định cỡ cố
định
Sử dụng thiết bị mô
tả trên Hình 1 với van kiểm soát lưu lượng (7) mở hết cỡ. Đối với từng lỗ định
cỡ cố định, ghi lại giá trị lưu lượng được chỉ thị trên lưu lượng kế (8) với áp
lực p1, 1 000 kPa và ba hoặc trên ba giá trị áp lực trung gian.
Kiểm tra xác nhận rằng các giá trị đo được đều nằm trong phạm vi các yêu cầu
quy định trong 5.4.14.1.
6.10. Phương pháp thử
giá trị đặt lưu lượng và mômen nới lỏng
Đo giá trị đặt lưu lượng
và mômen nới lỏng bằng thiết bị đo phù hợp. Kiểm tra xác nhận rằng các yêu cầu
của 5.4.14.2 và 5.5.3 được đáp ứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dùng tay xóa nhãn và
mã màu mà không dùng lực đáng kể, trước tiên là trong 15 s bằng giẻ thấm đẫm nước
cất, sau đó là trong 15 s bằng giẻ thấm đẫm etanol và sau đó trong 15 s bằng giẻ
thấm isopropanol. Kiểm tra xác nhận rằng các yêu cầu của 7.1 được đáp ứng.
7. Ghi nhãn, mã màu,
bao gói
7.1. Ghi nhãn
7.1.1. Bộ điều áp và các
linh kiện đầu cắm lấy khí ra của bộ điều áp phải được ghi nhãn bền và rõ ràng với
ký hiệu loại khí liên quan theo Bảng 2. Phép thử độ bền của nhãn được nêu trong
6.11.
CHÚ THÍCH Ngoài ký
hiệu ra, có thể sử dụng tên khí.
Bảng
2 - Ký hiệu và mã màu dùng cho khí y tế
Tên
Ký
hiệu
Mã
màu a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
O2
Trắng
b
Khí gây mê
N2O
Xanh
b
Không khí để thở
Không
khí c
Đen-trắng
b
Không khí dùng để
truyền động thiết bị phẫu thuật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đen-trắng
b
Khí nitơ dùng để
truyền động thiết bị phẫu thuật
N2
- 800
Đen
b
Hêli
He
Nâu
b
Cacbon dioxit
CO2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xênon
Xe
Nâu
sáng d
Hỗn hợp các loại
khí trên
e
e
a Xem Phụ lục C đối
với sự khác nhau của các quốc gia về mã màu dùng cho khí y tế.
b Theo TCVN
6293:1997 (ISO 32:1977).
c Có thể sử dụng
ngôn ngữ quốc gia để dùng cho không khí.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e Theo thành phần.
7.1.2. Ngoài yêu cầu của 7.1.1,
bộ điều áp phải được ghi nhãn với nội dung sau:
a) tên và/hoặc thương
hiệu của nhà chế tạo hoặc nhà phân phối (một số cơ quan luật định khu vực không
chấp nhận dấu hiệu nhận biết của nhà phân phối thay cho nhận biết của nhà chế
tạo);
b) kiểu hoặc loại cấu
hình;
c) biện pháp đảm bảo khả
năng truy nguyên như kiểu, lô hoặc số sêri hoặc năm sản xuất;
d) giá trị áp lực đầu
vào danh nghĩa p1.
Đối với bộ điều áp là
bộ phận tích hợp của thiết bị y tế, nội dung ghi nhãn liệt kê ở trên có thể ghi
trên thiết bị y tế.
7.1.3. Nếu lỗ định cỡ cố định
được thiết kế để người sử dụng tháo rời bằng thiết bị thì thân lỗ định cỡ phải
được ghi nhãn lưu lượng tương ứng theo đơn vị l/min.
7.1.4. Đồng hồ đo áp lực và
đồng hồ đo lưu lượng phải được ghi nhãn với nội dung sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) các chữ “không sử
dụng dầu” hoặc ký hiệu (áp dụng của ISO 7000-0248) thể hiện trên Hình 4;
c) đơn vị áp lực (đối
với đồng hồ đo áp lực);
d) đơn vị của lưu lượng
(đối với đồng hồ đo lưu lượng);
e) nhận dạng của lỗ
định cỡ cố định đối với loại có đồng hồ đo lưu lượng được hiệu chuẩn.
7.1.5. Bộ phận điều chỉnh áp
lực và van kiểm soát lưu lượng kế (nếu có) phải được ghi nhãn chiều tăng áp lực
hoặc lưu lượng bền và rõ ràng.
7.1.6. Phải kiểm tra sự phù hợp
với 7.1.1, 7.1.2, 7.1.3, 7.1.4 và 7.1.5 bằng cách xem xét bằng mắt.
7.2. Mã màu
7.2.1. Nếu sử dụng mã màu
thì phải phù hợp với Bảng 2 hoặc tiêu chuẩn quốc gia hoặc khu vực.
CHÚ THÍCH Phụ lục C
đưa ra các khác biệt giữa các quốc gia và khu vực trong việc sử dụng mã màu và thuật
ngữ dùng cho khí y tế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3. Bao gói
7.3.1. Bộ điều áp và các bộ phận
dự phòng phải được gắn kín để tránh bị nhiễm bẩn và được bao gói để tránh bị
hỏng trong quá trình bảo quản và vận chuyển.
7.3.2. Bao bì phải có dấu
hiệu để nhận biết thành phần bên trong.
7.3.3. Bao bì phải được ghi nhãn
các điều kiện vận chuyển và bảo quản theo quy định của nhà chế tạo.
8. Thông tin do nhà
chế tạo cung cấp
8.1. Nhằm cung cấp các thông
tin cần thiết cho sử dụng an toàn, nhà chế tạo bộ điều áp phải cung cấp cho
(các) khách hàng các thông tin sau đây:
- bản mô tả kỹ thuật;
- hướng dẫn vận hành
và bảo trì bao gồm cả tần suất bảo trì khuyến cáo;
- danh mục các bộ phận
dự phòng khuyến cáo;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- địa chỉ của nhà chế
tạo.
8.2. Đối với bộ điều áp có
lắp đầu ra áp lực, bản mô tả kỹ thuật được cung cấp phải đưa ra giá trị áp lực
đầu vào danh nghĩa (p1) và áp lực đầu ra danh nghĩa (p2).
8.3. Đối với bộ điều áp có
lắp đầu ra lưu lượng, bản mô tả kỹ thuật được cung cấp phải đưa ra giá trị áp
lực đầu vào danh nghĩa (p1) và dãy giá trị đặt lưu lượng.
8.4. Hướng dẫn vận hành bộ
điều áp phải cung cấp thông tin chi tiết cần thiết để hoạt động an toàn, bao gồm:
- chức năng của các
thiết bị điều khiển;
- trình tự hoạt động
và đấu nối, ngắt đấu nối các bộ phận và phụ kiện tháo rời được;
- nguy hiểm cháy hoặc
nổ do sử dụng các loại dầu và mỡ (kể cả kem bôi tay, v.v…) có chứa không khí,
oxy và hỗn hợp oxy;
- sự cần thiết phải
mở và đóng chậm van trụ;
- cảnh báo không sử
dụng đầu ra lưu lượng để truyền động cho thiết bị y tế bất kỳ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải đặc biệt chú ý
đến dầu bôi trơn, nếu sử dụng, trong việc bảo đồng hồ bộ điều áp và nguy hiểm
nảy sinh từ việc thay đổi giá trị đặt của van giảm áp.
Kích
thước tính bằng mét

CHÚ DẪN:
1 bộ điều áp phụ trợ 6
bộ phận điều chỉnh áp lực
2 nguồn cấp khí 7
van kiểm soát lưu lượng
3 chai chứa khí đệm 8
lưu lượng kế
4 đồng hồ đã được
hiệu chuẩn 9 nhiệt kế
5 bộ điều áp cần thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích
thước tính bằng milimét

CHÚ DẪN:
1 nguồn cấp oxy
2 van đầu vào
3 bình cao áp có bộ
phận gia nhiệt trước cho oxy đến (60 ± 3)oC
4 van mở nhanh
5 van đầu ra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 bộ điều áp cần thử
8 bộ chuyển đổi áp
lực
9 nhiệt kế
10 điểm đo
Hình
2 - Bàn
thử khả năng chịu cháy

CHÚ DẪN:
p áp lực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 sốc áp lực tiếp
theo
Hình
3 - Khoảng
thời gian thử

Hình
4 - Ký
hiệu “không sử dụng dầu” (áp dụng theo ISO 7000-0248)
Phụ lục A
(tham khảo)
Ví dụ điển hình về bộ
điều áp và bộ điều áp có thiết bị đo lưu lượng

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 vỏ bọc
2 lò xo của bộ điều
áp
3 bộ lọc đầu vào
4 bộ nối đầu vào
5 thân
6 đồng hồ đo cao áp
7 lò xo của van điều
áp
8 đồng hồ đo hạ áp
9 khối đầu nối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
A.1 -
Bộ điều áp cài đặt trước có khối đầu nối

CHÚ DẪN:
1 vỏ bọc
2 lò xo của bộ điều
áp
3 bộ lọc đầu vào
4 bộ nối đầu vào
5 thân
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 lò xo của van điều
áp
8 lưu lượng kế
9 trục quay của van
kiểm soát lưu lượng
10 núm xoay của van
kiểm soát lưu lượng
11 khớp nối
Hình
A.2 -
Bộ điều áp cài đặt trước có lưu lượng kế

CHÚ DẪN:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 lò xo của bộ điều
áp
3 bộ lọc đầu vào
4 bộ nối đầu vào
5 thân
6 đồng hồ đo cao áp
7 lò xo của van điều
áp
8 đồng hồ đo lưu lượng
9 thân lỗ định cỡ cố
định
10 lỗ định cỡ cố định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
A.3 -
Bộ điều áp có thể điều chỉnh được có đồng hồ đo lưu lượng

CHÚ DẪN:
1 vỏ bọc
2 lò xo của bộ điều
áp
3 bộ lọc đầu vào
4 bộ nối đầu vào
5 thân
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 lò xo của van điều
áp
8 thân lỗ định cỡ cố
định
9 lỗ định cỡ cố định
qV1, qV2,
qV3 lưu lượng theo thể tích của lỗ định cỡ cố định, l/min
Hình
A.4 -
Bộ điều áp cài đặt trước có nhiều lỗ định cỡ cố định
Phụ lục B
(tham khảo)
Thuyết minh
B.1. Phụ lục này cung cấp
thuyết minh cho một số yêu cầu của tiêu chuẩn này và nhằm phục vụ những người quen
thuộc với tiêu chuẩn nhưng không phải là người tham gia vào việc xây dựng tiêu
chuẩn này. Việc thấu hiểu lý do của các yêu cầu chính được coi là thiết yếu để áp
dụng đúng tiêu chuẩn. Ngoài ra, vì thực tiễn chữa trị bệnh và sự thay đổi công nghệ
nên việc thuyết minh sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho việc soát xét tiêu chuẩn
đáp ứng cho sự phát triển này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1.2. Chai chứa khí sử dụng
để cung cấp khí y tế hiện được nạp tới áp lực nạp danh nghĩa lên đến 25 000 kPa.
Các chai chứa khí hiện có có thể nạp tới áp lực cao hơn (lên đến 30 000 kPa) và
hiện chúng đã được sử dụng trong một số ứng dụng nhất định. Mặc dù các chai chứa
khí áp lực cao hơn này đã được sử dụng trong các ứng dụng phi y tế, nhưng kiến
thức về các yêu cầu sử dụng chúng một cách an toàn vẫn còn hạn chế. Do đó, phạm
vi áp dụng của tiêu chuẩn này được giới hạn ở các chai chứa khí được nạp ở áp lực
đến 25 000 kPa. Theo kinh nghiệm thì tiêu chuẩn này dự đoán sẽ được sửa đổi để
bao gồm cả các bộ điều áp dùng với chai chứa khí có áp lực nạp danh nghĩa lên
đến 30 000 kPa.
B.5.3.1. Bộ điều áp dùng cho các
loại khí y tế khác nhau thường được làm từ các linh kiện hoặc cụm lắp ráp có khả
năng lắp lẫn. Do đó, yêu cầu về tính thích ứng với oxy cần được áp dụng cho các
bộ điều áp dùng cho tất cả các loại khí.
B.5.3.5. Thân và các bộ phận
của phía cao áp của hầu hết các bộ điều áp được làm bằng đồng hoặc nhôm. Nhôm
và hợp kim nhôm có nhiều khả năng đánh lửa trong môi trường oxy hóa hơn so với
đồng. Trong phép thử cháy, nhôm có thể cháy mạnh ngay cả ở áp lực thấp, trong
khi đồng chỉ cháy ở áp lực cao hơn rất nhiều lần so với áp lực nạp chai chứa khí.
Mặc dù có một số trường hợp được báo cáo về khả năng cháy của bộ điều áp bằng đồng,
nhưng các loại bộ điều áp này vẫn có lịch sử sử dụng an toàn và được coi là an toàn
hơn so với bộ điều áp bằng nhôm. Do đó, các linh kiện ở phía cao áp của bộ điều
áp theo yêu cầu của tiêu chuẩn này cần được làm từ vật liệu không phải nhôm, ví
dụ như đồng.
Một số quy định quốc gia
hoặc tổ chức cấm hoặc khuyến cáo sử dụng nhôm trong bộ điều áp.
Bộ điều áp dùng cho
các khí khác thường được làm từ các linh kiện hoặc cụm lắp ráp có khả năng lắp
lẫn. Do đó, yêu cầu này cần được áp dụng cho các bộ điều áp dùng cho tất cả các
loại khí.
B.5.4.2.2.1. Đầu ra lưu lượng được
bệnh nhân sử dụng điển hình cho cung cấp khí y tế để xông thuốc. Lưu lượng và
áp lực phân phối tại đầu ra này không được thiết kế để truyền động thiết bị y
tế mà có thể có áp suất trở về đủ để làm cho đầu ra lưu lượng không hoạt động. Vì
vậy, đầu ra lưu lượng cần phải có kích thước khác với đầu ra áp suất được thiết
kế để truyền động thiết bị y tế.
B.5.4.3. Áp lực đầu ra được
nối với đúng loại bộ nối đầu ra vì những lý do sau đây:
a) Khi bộ điều áp được
lắp đầu ra áp lực, đầu ra áp lực nhất thiết phải có cùng tính năng với khối đầu
nối của đường ống khí y tế. áp lực tại khối đầu nối được cho trong ISO 7396-1 quy
định các dải danh nghĩa sau đây:
1) 400 kPa đến 500 kPa
với sai lệch cho phép ± 10 % giữa điều kiện lưu lượng ”không” và lưu lượng lớn nhất
đối với các loại khí y tế không phải không khí hoặc khí nitơ dùng để truyền động
thiết bị phẫu thuật;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Đầu ra lưu lượng không
được thiết kế để cung cấp khí cho thiết bị y tế như máy thở hoặc trạm gây mê.
Các thiết bị này cần được nối với đầu ra áp lực.
c) Bộ điều áp có lắp
bộ nối NIST hoặc DISS được thiết kế để cung cấp khí y tế nhất định thường không
có ống dẫn nhưng có thể dùng để điều trị hoặc đo.
d) Tiêu chuẩn này
không cho phép sử dụng bộ nối NIST hoặc DISS dùng cho các loại khí thường được
cấp bởi hệ thống ống dẫn khí y tế sao cho chỉ sử dụng một hệ thống cho bộ nối
đầu cắm lấy khí ra đối với một loại khí y tế bất kỳ.
B.5.4.7. Bộ lọc có thể phải chịu
va đập phần tử và do đó là vị trí có khả năng cháy. Điều quan trọng là bản thân
vật liệu của bộ lọc là không bắt lửa trong các điều kiện sử dụng để giảm khả
năng lan truyền lửa. Một số vật liệu lọc dạng lưới dây đan hoặc thiêu kết có xu
hướng hỗ trợ cháy trong phòng thử nghiệm và do đó không nên sử dụng ở áp lực
chai chứa khí. Vì vậy, việc lựa chọn vật liệu bộ lọc cần dựa trên các dữ liệu
kỹ thuật và các thực nghiệm sẵn có.
B.5.4.8. Khi bộ điều áp có lắp
đầu ra áp lực, đầu ra áp lực nhất thiết phải có cùng tính năng với khối đầu nối
đường ống khí y tế. ISO 7396-1 quy định các giá trị dưới đây trong điều kiện
đơn lỗi:
- 1 000 kPa đối với
khí nén y tế không phải không khí hoặc khí nitơ dùng để truyền động thiết bị
phẫu thuật (thiết bị y tế như máy thở và trạm gây mê đòi hỏi hoạt động với biến
thiên áp lực lên đến áp lực lớn nhất cho phép);
- 2 000 kPa đối với
không khí hoặc khí nitơ dùng để truyền động thiết bị phẫu thuật.
Để tránh việc sử dụng
áp lực vượt quá quy định đối với các linh kiện phía nguồn, lưu lượng dự đoán lớn
nhất qua van của bộ điều áp trong điều kiện đơn lỗi phải được biết để xác định tính
năng của van giảm áp.
B.5.4.11. Bộ điều áp dùng cho
các loại khí khác nhau thường được làm từ các linh kiện hoặc cụm lắp ráp có khả
năng lắp lẫn. Do đó, yêu cầu đối với khả năng chịu cháy cần được áp dụng đối
với bộ điều áp dùng cho tất cả các loại khí.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.5.5.1. Bộ điều áp dùng cho các
loại khí khác nhau thường được làm từ các linh kiện hoặc cụm lắp ráp có khả năng
lắp lẫn. Do đó, yêu cầu đối với việc làm sạch cần được áp dụng đối với bộ điều
áp dùng cho tất cả các loại khí.
Phụ lục C
(tham khảo)
Khác biệt giữa các
quốc gia và khu vực trong sử dụng mã màu và thuật ngữ chuyên ngành dùng cho khí
y tế
Bảng 2 đưa ra các yêu
cầu đối với mã màu của khí y tế phù hợp với TCVN 293:1997 (ISO 32:1977). Mặc dù
nhiều quốc gia/thị trường đều tuân thủ TCVN 293:1997 (ISO 32:1977) nhưng một số
quốc gia/thị trường vẫn có các yêu cầu về mã màu khác biệt so với các quy định
trong TCVN 293:1997 (ISO 32:1977). Thông thường các mã màu thay thế này sẽ được
ủy thác bởi các tiêu chuẩn có hiệu lực trong phạm vi quốc gia/thị trường tương
ứng.
Bảng
C.1 -
Cộng đồng Châu Âu
Khí
y tế
Mã
màu
Ôxy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khí gây mê
Xanh
lơ
Khí y tế
Đen
và trắng
Nitơ
Đen
Cacbon dioxit
Xám
Hêli
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hỗn hợp các loại
khí
Kết
hợp các màu từ các khí riêng rẽ, ví dụ như trắng/xanh lơ
CHÚ THÍCH Xem EN
1089 [10].
Bảng
C.2 -
Hợp chủng quốc Hoa Kỳ
Khí
y tế
Mã
màu
Ôxy
Xanh
lá cây
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xanh
lơ
Khí y tế
Vàng
Nitơ
Đen
Cacbon dioxit
Xám
Hêli
Nâu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết
hợp các màu từ các khí riêng rẽ, ví dụ như xanh lá cây/xanh lơ
CHÚ THÍCH xem CGA
C-9:1988 [5].
Bảng
C.3 -
Ôxtrâylia và Niu Dilân
Khí
y tế
Mã
màu
Ôxy
Trắng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xanh
nước biển đậm
Khí y tế để thở
Trắng
và đen
Khí cho thiết bị
phẫu thuật
Màu
nước
Khí gây mê/oxy
50/50
Xanh
nước biển đậm và trắng
Cacbon dioxit
Xanh
xám
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trắng
và xanh xám
Khí y tế dự phòng
Màu
cát
CHÚ THÍCH Xem AS
2896-1998[1] và AS 4484-2004 [2].
Bảng
C.4 -
Ca-na-đa
Khí
y tế
Mã
màu
Ôxy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khí gây mê
Xanh
lơ
Khí y tế để thở
Trắng
và đen
Nitơ
Đen
Cacbon dioxit
Xám
Hêli
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hỗn hợp các loại
khí
Kết
hợp các màu từ các khí riêng rẽ
CHÚ THÍCH Xem
CAN/CGSB 24.2-M86 [4].
Bảng
C.5 -
Nhật Bản
Khí
y tế
Mã
màu
Ôxy
Xanh
lá cây
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xanh
lơ
Khí để thở
Vàng
Nitơ
Xám
Cacbon dioxit
Da
cam
Khí dùng để truyền
động thiết bị phẫu thuật
Nâu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư
mục tài liệu tham khảo
[1] AS 2896-1998 Medical
gas systems - Installation and testing of non-flammable medical gas pipelilne systems
(Hệ thống khí y tế - Lắp đặt và thử nghiệm hệ thống ống dẫn khí y tế không có
khả năng cháy)
[2] AS 4484-2004 Gas
cylinders for industrial, scientific, medical and refrigerant use - Labelling
and colour coding (Chai chứa khí khí để sử dụng cho công nghiệp, khoa học, y
tế và đông lạnh - Ghi nhãn và mã màu)
[3] ASTM G175:2003 Standard
test method for evaluating the ignition sensitivity and fault tolerance of
oxygen regulators used for medical and emergency applications (Phương pháp
thử chuẩn để đánh giá độ nhạy bắt lửa và lỗi dung sai của bộ điều chỉnh oxy sử
dụng cho những ứng dụng y tế và khẩn cấp)
[4] CAN/CGSB 24.2-M86
Identification of medical gas containers, pipelines and valves (Nhận
dạng của túi, đường ống và van khí y tế)
[5] CGA C-9:1998 Standard
color marking of compressed gas containers intended for medical use (Nhãn
màu chuẩn của túi khí nén để sử dụng cho y tế)
[6] EN 737-1 Medical
gas pipeline systems - Part 1: Terminal units for compressed medical gases and vacuum
(Hệ thống ống dẫn khí y tế - Phần 1: Bộ đầu nối cho khí nén y tế và chân
không)
[7] EN 737-3 Medical
gas pipeline systems - Part 3: Pipelines for compressed medical gases and vacuum
(Hệ thống ống dẫn khí y tế - Phần 1: Đường ống cho khí nén y tế và chân
không)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[9] EN 739 Low-pressure
hose assemblies for use with medical gases (Lắp ống áp lực thấp sử dụng với
khí y tế)
[10] EN 1089-3 Transportable
gas cylinders - Gas cylinder identification - Part 3: Colour coding (Chai
chứa khí có thể di chuyển - Nhận dạng chai chứa khí - Phần 3: Mã màu)
[11] TCVN 7391:2004
(ISO 60601-1:1998) Medical electrical equipments - Part 1: General
requirements for safety (Thiết bị điện y tế - Phần 1: Yêu cầu chung về an toàn)
[12] ISO 2503:1998 Gas
welding equipment - Pressure regulators for gas cylinders used in welding, cutting
and allied processes up to 300 bar (Thiết bị hàn khí - Bộ điều áp của chai
chứa khí sử dụng trong các quá trình hàn, cắt và đắp đến 300 bar)
[13] ISO 4135 Anaesthetic
and respiratory equipment - Vocabulary (Thiết bị gây mê và hô hấp - Từ
vựng)
[14] ISO 7396-1:2002 Medical
gas pipeline systems - Part 1: Pipelines for compressed medical gases and vacuum
(Hệ thống ống dẫn khí y tế - Phần 1: Đường ống dẫn khí nén y tế và chân
không)
[15] JIS 7101:1997 Medical
gas pipeline systems (Hệ thống ống dẫn khí y tế)
[16] ISO/TR7470:1988 Valve
outlets for gas cylinders - List of provisions which are either standardized or
in use (Đầu ra của van chai chứa khí - Danh mục các quy định được tiêu
chuẩn hóa hoặc được sử dụng)
[17] ISO 7000 Graphical
symbols for use on equiment - Index and synopsis (Ký hiệu đồ họa sử dụng trên
thiết bị - Danh mục và tóm tắt)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thuật ngữ, định
nghĩa
4. Thuật ngữ chuyên
ngành
5. Yêu cầu chung
6. Phương pháp thử
7. Ghi nhãn, mã màu,
bao gói
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A (tham khảo)
Ví dụ điển hình về bộ điều áp và bộ điều áp có thiết bị đo lưu lượng
Phụ lục B (tham khảo)
Thuyết minh
Phụ lục C (tham khảo)
Khác biệt giữa các quốc gia và khu vực
trong sử dụng mã màu
và thuật ngữ chuyên ngành dùng cho khí y tế
Thư mục tài liệu tham
khảo