1 – nắp bảo vệ
|
4 – điều chỉnh lưu lượng (tùy chọn)
|
7 – phin lọc khí
|
2 – kim chai
|
5 – kim lấy máu
|
8 – buồng lọc khí
|
3 – dây dẫn
|
6 – nắp bảo vệ
|
9 – kim thông khí
|
|
|
10 – nắp bảo vệ
|
a) Bộ phận lấy máu
|
b) Bộ phận thông
khí
|
CHÚ THÍCH – Hình vẽ minh họa một ví dụ về cấu
hình của bộ dây lấy máu điển hình mà nó không hình thành các phần của yêu cầu
về bộ dây lấy máu như trình bày trong tiêu chuẩn này.
Hình 1 – Bộ dây lấy
máu
3.2. Bộ phận lấy máu
Bộ phận lấy máu gồm một kim để chọc tĩnh mạch
(kim lấy máu) và một kim (kim chai) được cắm xuyên vào vùng quy định trên nút
chai. Mỗi kim được nối với một đầu của ống dẫn.
3.3. Bộ phận thông khí
Bộ phận thông khí gồm một buồng lọc khí, có
phin lọc khí kết hợp với một kim (kim thông khí) để xuyên vào một vùng quy định
trên nút chai.
Phin lọc phải có khả năng ngăn ngừa sự xâm
nhập của vi khuẩn.
3.4. Tiệt trùng
Bộ dây lấy máu phải vô khuẩn trong từng hộp
chứa. Phải có bằng chứng về hiệu lực của quá trình tiệt trùng đã sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ dây lấy máu phải có các nắp bảo vệ thích
hợp để duy trì vô trùng bề mặt bên trong của bộ dây lấy máu và bề mặt bên trong
và bên ngoài của các kim cho đến khi bộ dây lấy máu được sử dụng.
3.6. Ví dụ ký hiệu quy ước
3.6.1. Ví dụ về ký hiệu quy ước của bộ dây lấy máu
(TK) có bộ phận thông khí (S) riêng rẽ phù hợp với yêu cầu của tiêu chuẩn này:
Bộ dây lấy máu TCVN
7610-3 (ISO 1135/3) – TK – S
3.6.2. Ví dụ ký hiệu quy ước của bộ dây lấy máu
(TK) có bộ phận thông khí (C) kết hợp phù hợp với yêu cầu của tiêu chuẩn này:
Bộ dây lấy máu TCVN
7610-3 (ISO 1135/3) – TK – C
4. Vật liệu
Vật liệu sử dụng để chế tạo bộ dây lấy máu
phải không gây ảnh hưởng xấu lên máu chảy qua bộ dây lấy máu trong điều kiện sử
dụng bình thường, hoặc lên các chất lỏng sử dụng kết hợp. Vật liệu phải không
tạo ra tác dụng độc hại hoặc phản ứng cục bộ lên người nhận máu.
Phép thử công nhận kiểu thích hợp để đánh giá
tương thích sinh học được nêu trong Phụ lục C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1. Tình trạng nguyên vẹn
Bộ dây lấy máu, khi thử theo Phụ lục A, phải
không có dấu hiệu rò khí.
5.2. Kết nối giữa cán kim và ống dẫn
Sự kết nối giữa cán kim và ống dẫn phải chịu
được một lực căng tĩnh là 20 N trong 15 giây.
5.3. Kim chai
5.3.1. Chiều dài kim chai phải không nhỏ hơn 35 mm.
Đường kính ngoài phải không nhỏ hơn 1,8 mm và đường kính trong phải không nhỏ
hơn 70% đường kính ngoài.
5.3.2. Bề mặt bên trong và bên ngoài của ống kim
phải sạch và nhẵn.
5.3.3. Mối nối giữa ống kim và cán kim phải chịu
được một lực căng tĩnh hoặc lực nén dọc trục là 90 N trong 15 giây.
5.3.4. Kim chai phải được thiết kế phù hợp với ISO
7864 để giảm thiểu số hạt cao su khi chọc thủng nắp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kim thông khí phải có đường kính trong không
nhỏ hơn 0,7 mm, đường kính ngoài không lớn hơn 1,9 mm và chiều dài kim không vượt
quá 25 mm.
5.5. Kim lấy máu
5.5.1. Kim lấy máu phải có chiều dài không nhỏ hơn
35 mm. Đường kính ngoài phải không lớn hơn 2 mm và đường kính trong phải không
nhỏ hơn 70 % đường kính ngoài.
5.5.2. Bề mặt bên trong và bên ngoài của ống kim
phải sạch và nhẵn. Mặt vát của kim phải sắc nhọn và không có ba via.
5.5.3. Mối nối giữa ống kim và cán kim phải chịu
được một lực căng tĩnh hoặc lực nén dọc trục là 20 N trong 15 giây.
5.6. Ống dẫn
Ống dẫn phải có đường kính trong không nhỏ
hơn 2,7 mm. Chiều dài ống dẫn không nhỏ hơn 600 mm. Ống dẫn phải mềm dẻo và
không có bất kỳ nút xoắn nào.
5.7. Khóa điều chỉnh lưu lượng
5.7.1. Khóa điều chỉnh lưu lượng phải điều chỉnh
được dòng máu chảy từ 0 đến hết cỡ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Yêu cầu hóa học
6.1. Chất khử (ôxy hóa)
Khi thử theo B.2, tổng số dung dịch kali
pemanganat, c(KMnO4 = 0,002 mol/l), được sử dụng không quá
2,0 ml.
6.2. Ion kim loại
Chất chiết phải chứa không lớn hơn 1 mg/l (1 ppm) tổng các kim loại bari,
crôm, đồng, chì và thiếc và không lớn hơn 0,1 mg/l (0,1 ppm) cadimi, khi xác định bằng quang phổ hấp thụ
nguyên tử (ASS) hoặc phương pháp tương đương.
Khi thử theo B.3, màu tạo ra trong dung dịch
thử phải không vượt quá màu của dung dịch chuẩn chứa r(Pb2+) = 1 mg/ml.
6.3. Chuẩn độ axit hoặc kiềm
Khi thử phù hợp với B.4, cần không quá 1 ml
dung dịch chuẩn để chỉ thị chuyển thành màu xám.
6.4. Cặn trong quá trình bay hơi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5. Sự hấp thụ
Khi thử theo B.6, dung dịch chiết S1
chỉ ra sự hấp thụ không lớn hơn 0,1 (mật độ quang).
7. Yêu cầu sinh học
Bộ dây lấy máu phải không tiết ra bất kỳ chất
nào có thể gây bất lợi cho hiệu quả điều trị của máu hoặc thành phần máu, bao
gồm các chất có thể gây ra các phản ứng độc hại, sốt, kìm hãm vi khuẩn, diệt
khuẩn hoặc các phản ứng tan máu.
7.1. Yêu cầu đối với phép thử công nhận kiểu
Phép thử công nhận kiểu phải được thiết lập
và đánh giá bởi chuyên gia (hoặc các chuyên gia) trong lĩnh vực truyền máu và
khoa chất độc của vật liệu dẻo. Lĩnh vực này phải bao gồm các yếu tố sau:
a) Tương thích sinh học chung của vật liệu
dẻo của bộ dây lấy máu.
Vật liệu phải được đánh giá tương thích sinh
học bằng các phép thử phù hợp đối với các đặc tính nêu trong C.2 và các kết quả
thử phải chỉ rõ là không có độc tính.
CHÚ THÍCH: Nếu dược điển quốc gia, quy chuẩn
quốc gia chưa quy định cụ thể các phép thử phù hợp để đánh giá tương thích sinh
học thì áp dụng các phương pháp thử quy định trong tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quá trình sản xuất, tiệt trùng và sự tiếp xúc
lâu dài với máu hoặc thành phần của máu không được làm thay đổi đặc tính của
vật liệu dẻo và bộ dây lấy máu.
c) Tương thích của vật liệu dẻo của bộ dây
lấy máu với máu và các thành phần máu
Sự không có biến dạng sau khi tiệt trùng và
sự tiếp xúc lâu dài của các thành phần vật liệu dẻo không được thay đổi đặc
tính của máu hoặc các thành phần máu hoặc gây ra bất kỳ nguy cơ độc hại nào cho
bệnh nhân.
d) Tương thích sinh học của bộ chất dẻo với
các phần tử tế bào máu hoặc thành phần máu.
7.2. Yêu cầu đối với phép thử lô
7.2.1. Tính vô trùng
Bộ dây lấy máu phải được đánh giá về sự vô
trùng bằng một phép thử phù hợp (hướng dẫn về thử nghiệm vô trùng nêu trong Phụ
lục C) và các kết quả phải chỉ ra rằng bộ dây lấy máu là vô trùng.
7.2.2. Chất gây sốt
Bộ dây lấy máu phải được đánh giá về sự không
có chất gây sốt bằng một phép thử phù hợp (hướng dẫn về thử nghiệm chất gây sốt
nêu ra trong Phụ lục C) và các kết quả phải chỉ ra rằng bộ dây lấy máu là không
có khả năng gây sốt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1. Bao chứa lẻ
Bao chứa một bộ dây lấy máu để dùng một lần
phải được ghi nhãn với những thông tin sau:
a) mô tả nội dung bằng chữ và/hoặc hình
tượng;
b) chỉ ra bộ dây lấy máu là vô trùng, không
có chất gây sốt và chỉ dùng một lần;
c) hướng dẫn sử dụng bộ dây lấy máu, bao gồm
lời cảnh báo khả năng các nắp bảo vệ có thể bị rời ra;
d) năm và tháng tiệt trùng, ngày hết hạn sử
dụng, khi có thể;
e) số lô;
f) tên và địa chỉ nhà sản xuất và/hoặc người
cung cấp;
g) chỉ ra rằng bộ dây lấy máu phải hủy bỏ sau
khi sử dụng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2. Bao chứa nhiều đơn vị
Bao chứa nhiều đơn vị phải được ghi nhãn với
những thông tin sau:
a) mô tả nội dung bằng lời và/hoặc hình
tượng;
b) số bộ dây lấy máu;
c) hướng dẫn sử dụng trong mỗi bao chứa nhiều
đơn vị, hoặc trên mỗi bao chứa lẻ;
d) thuật ngữ “VÔ TRÙNG” bằng chữ viết nổi
bật;
CHÚ THÍCH: Điều này có thể tạo thành bộ phận
của sự mô tả đã liệt kê ở khoản a) nêu trên.
e) tên nhà sản xuất hoặc người cung cấp;
f) số lô;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h) các điều kiện bảo quản, nếu có thể.
8.3. Bao gói bên ngoài hoặc bao gói vận
chuyển
Bao gói bên ngoài hoặc bao gói vận chuyển
được ghi nhãn với những thông tin sau:
a) tên và địa chỉ nhà sản xuất hoặc người
cung cấp;
b) mô tả nội dung bằng lời và/hoặc hình
tượng;
c) số bộ dây lấy máu;
d) số lô;
e) năm tháng tiệt trùng, ngày hết hạn sử
dụng, khi có thể;
f) các điều kiện bảo quản, nếu có thể.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1. Bộ dây lấy máu phải được bao gói riêng lẻ
sao cho duy trì được tính vô trùng trong quá trình bảo quản.
9.2. Bộ dây lấy máu phải được bao gói và tiệt
trùng sao cho không bị xẹp hoặc xoắn trước khi đưa vào sử dụng.
Phụ
lục A
(Quy
định)
Phép thử tình trạng nguyên vẹn
Bộ dây lấy máu đã tiệt trùng, có một đầu bị
khóa, không bị rò rỉ dưới áp lực khí bên trong 20 kPa (200 mbar) trên áp lực
khí quyển, khi nhúng trong nước ở nhiệt độ từ 20 0C đến 30 0C
trong 15 giây.
Phụ
lục B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phép thử hóa học trên dung dịch chiết
B.1 Chuẩn bị dung dịch chiết và dung dịch
trắng
Phép thử phải tiến hành trên bộ dây lấy máu
đã tiệt trùng.
Chuẩn bị một hệ thống khép kín từ ba bộ dây
lấy máu và một bình thủy tinh borosilicat 300 ml. Lắp vào bình một dụng cụ điều
nhiệt để duy trì nhiệt độ của chất lỏng trong bình ở (37 ± 1) 0C.
Cho 250 ml nước tinh khiết1) phù hợp với dược điển quốc gia, để dẫn
qua hệ thống trong 2 giờ với tốc độ 1 l/h (tức là sử dụng bơm có đoạn ống
silicon càng ngắn càng tốt). Thu gom toàn bộ dung dịch rồi để nguội. Đây là
dung dịch chiết S1.
Bơm một lượng 250 ml nước tinh khiết qua hệ
thống kín không nối với các bộ dây lấy máu được sử dụng như dung dịch trắng S0.
Dung dịch chiết S1 và dung dịch
trắng S0 thu được sẽ sử dụng cho phép thử hóa học và sinh học.
B.2 Phép thử chất khử (ôxy hóa)
Thêm 10 ml dung dịch chiết S1, đã
chuẩn bị theo B.1, 10 ml dung dịch kali pemanganat, c(KMnO4) = 0,002
mol/l và 1 ml dung dịch axit sunfuric, c(H2SO4) = 1
mol/l, khuấy đều và để phản ứng trong 15 phút ở nhiệt độ phòng.
Sau khi thêm 0,1 g kali iođua, chuẩn độ dung
dịch tạo ra bằng dung dịch chuẩn natri thiosunfat, c(Na2S2O3)
= 0,005 mol/l, cho đến khi dung dịch đổi thành màu nâu nhạt. Thêm 5 giọt dung
dịch hồ tinh bột rồi tiếp tục chuẩn độ cho đến khi màu xanh biến mất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính thể tích dung dịch kali pemanganat 0,002
mol/l đã dùng bằng hiệu số giữa hai lần chuẩn độ, tính bằng mililit.
B.3 Phép thử ion kim loại
Lấy 10 ml dung dịch chiết S1, đã
chuẩn bị theo B.1, để thử các ion kim loại, sử dụng các quy trình đã được xác
nhận trong dược điển quốc gia. Xác định cấp độ màu của dung dịch chiết S1.
B.4 Phép thử chuẩn độ axit hoặc kiềm
Thêm 0,1 ml dung dịch chỉ thị Tashiro vào 20
ml dung dịch chiết S1 trong bình chuẩn độ.
Nếu màu của dung dịch tạo thành là màu tím
thì chuẩn độ bằng dung dịch chuẩn natri hydroxit c(NaOH) = 0,01 mol/l, và nếu
là màu xanh thì chuẩn độ bằng dung dịch chuẩn axit clohydric c(HCl) = 0,01
mol/l cho đến khi xuất hiện màu xám.
Báo cáo kết quả dung dịch natri hydroxit hoặc
dung dịch axit clohydric đã sử dụng, tính bằng mililit.
B.5 Phép thử cặn không bay hơi
Chuyển 50 ml dung dịch chiết S1
vào đĩa thử đã sấy khô và cân, rồi cho bay hơi đến khô ở nhiệt độ dưới điểm
sôi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuyển 50 ml dung dịch trắng S0
theo cách thử tương tự.
Báo cáo kết quả là hiệu số giữa khối lượng
chất cặn thu được từ dung dịch chiết S1 và dung dịch trắng S0.
B.6 Phép thử hấp thụ
Cho dung dịch chiết S1 qua một
màng lọc (0,45 mm) để tránh giao thoa
ánh sáng tán xạ. Chuẩn bị trong vòng 5 giờ, đặt dung dịch trong quang phổ kế
quét UV trong một cuvét thạch anh 1 cm cùng với dung dịch trắng S0 trong
cuvét đối chứng, rồi ghi lại quang phổ trong dải sóng từ 250 nm đến 350 nm.
Báo cáo kết quả là biểu đồ đã ghi lại cho thấy
sự hấp thụ (sự giảm sút) theo bước sóng.
Phụ
lục C
(Tham
khảo)
Phép thử sinh học
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong điều kiện vô khuẩn, cho 50 ml dung dịch
natri clorua không gây sốt đã tiệt trùng [r(NaCl)
= 9 mg/l] ở tốc độ chảy khoảng 10 ml/min qua từng bộ trong số năm bộ dây lấy
máu đã tiệt trùng rồi gộp chung các dung dịch lại.
Để ngăn ngừa nhiễm khuẩn thứ phát, các dung
dịch thử phải được sử dụng trong vòng 30 phút sau khi chảy qua bộ dây lấy máu.
C.2 Phép thử công nhận kiểu
Các phương pháp thử sinh học đã nêu trong
Bảng C.1 được coi là hướng dẫn khi tiến hành đánh giá tương thích sinh học.
C.3 Phép thử lô
C.3.1 Độ vô trùng
Phép thử phải được tiến hành phù hợp với các
yêu cầu của dược điển quốc gia hoặc các tiêu chuẩn đã trình bày chi tiết các
phép thử vô trùng phù hợp. Tuy nhiên, khi không có các điều luật như vậy, phải
sử dụng phương pháp thử đã giới thiệu ở C.2.8 trong Bảng C.1.
C.3.2 Chất gây sốt
Phép thử phải được tiến hành phù hợp với các
yêu cầu của dược điển quốc gia hoặc các tiêu chuẩn. Tuy nhiên, khi không có các
điều luật như vậy, phải sử dụng phương pháp thử đã giới thiệu ở C.2.7 trong
Bảng C.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục
Phép thử sinh học
Giới thiệu phương
pháp thử được sử dụng khi không có tiêu chuẩn quốc gia
C.2.1
Độc tính nuôi cấy tế bào
ASTM F 813 Thực hành đánh giá nuôi cấy tế
bào tiếp xúc trực tiếp của vật liệu trang thiết bị y tế
C.2.2
Cấy ghép trong cơ
BS 5736 Phần 2 Phương pháp thử nghiệm cấy
ghép mô Dược điển Pháp. Dược điển Hợp chủng quốc Hoa Kỳ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự tan máu
Dược điển Châu Âu
C.2.4
Tiêm hệ thống
(độc tính cấp)
BS 5736 Phần 3 Phương pháp thử độc tính hệ
thống: Đánh giá độc tính cấp của dung dịch chiết từ trang thiết bị y tế
Dược điển châu Âu. Dược điển Hợp chủng quốc
Hoa Kỳ
C.2.5
Sự nhạy cảm
ASTM F 748 Thực hành lựa chọn phương pháp
thử sinh học di truyền đối với vật liệu và trang thiết bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.2.6
Tiêm dưới da
(kích thích)
BS 5736 Phần 4 Phương pháp thử phản ứng
dưới da của dung dịch chiết từ trang thiết bị y tế.
Dược điển Hợp chủng quốc Hoa Kỳ
C.2.7
Phép thử gây sốt thỏ
BS 5736 Phần 5 Phương pháp thử độc hệ
thống: Đánh giá hiện tượng gây sốt trong thỏ của chất chiết từ trang thiết bị
y tế
C.2.8
Phép thử vô trùng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1)
Nước đã tinh chế chuẩn bị bằng cách chưng cất có sử dụng hoặc là trao đổi ion
hoặc quá trình phù hợp khác. Nước đã tinh chế theo quy định trong các dược điển
quốc gia khác nhau tương ứng với nước loại 1 và loại 2 như quy định trong TCVN
4851:1989 (ISO 3696).