TCVN
7609-3:2007
ISO
10555-3:1996
ỐNG THÔNG MẠCH VÔ TRÙNG DÙNG MỘT LẦN - PHẦN
3: ỐNG THÔNG TĨNH MẠCH TRUNG TÂM
Sterile,
single-use intravascular catheters - Part 3: Central venous catheters
Lời nói đầu
TCVN 7609-3:2007 hoàn toàn tương đương
ISO 10555-3:1996 và Đính chính kỹ thuật 1:2002.
TCVN 7609-3:2007 do Tiểu ban Kỹ thuật
Tiêu chuẩn TCVN/TC210/SC2 Trang thiết bị y tế biên soạn, trên cơ sở dự thảo
đề nghị của Viện Trang thiết bị và Công trình y tế - Bộ Y tế, Tổng cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
TCVN 7609-3:2007 là
một phần của bộ TCVN 7609 (ISO 10555).
Bộ TCVN 7609 (ISO
10555) có tên chung là “Ống thông mạch vô trùng sử dụng một lần”, gồm 5 phần:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phần 2: Ống thông chụp
mạch;
- Phần 3: Ống thông tĩnh
mạch trung tâm;
- Phần 4: Ống thông có
bóng nong;
- Phần 5: Ống thông ngoại
biên bao kim.
ỐNG
THÔNG MẠCH VÔ TRÙNG DÙNG MỘT LẦN - PHẦN 3: ỐNG THÔNG TĨNH MẠCH TRUNG TÂM
Sterile,
single-use intravascular catheters - Part 3: Central venous catheters
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy
định các yêu cầu đối với ống thông tĩnh mạch trung tâm được cung cấp trong điều
kiện vô trùng và để sử dụng một lần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn
sau là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn
ghi năm ban hành thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi
năm ban hành thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
TCVN 7609-1:2007 (ISO
10555-1:1995) ống thông mạch vô trùng dùng một lần - Phần 1: Yêu cầu chung.
ISO 594-1:1986 Conical
fittings with a 6 % (Luer) taper for syringers, needles and certain other
medical equipment - Part 1: General requirements (Đầu nối hình côn có độ côn 6
% cho bơm tiêm, kim tiêm và các dụng cụ y tế cố định khác - Phần 1: Yêu cầu
chung).
3. Định nghĩa
Tiêu chuẩn này áp dụng
các định nghĩa nêu trong TCVN 7609-1:2007 (ISO 10555-1) và định nghĩa sau:
3.1. Ống thông tĩnh
mạch trung tâm (central
venous catheter)
Ống thông mạch, đơn hoặc
đa lớp, được thiết kế để đưa vào hoặc rút chất lỏng từ hệ thống tĩnh mạch trung
tâm và/hoặc để đo áp lực hoặc đo các chỉ số khác.
CHÚ THÍCH 2 Ống thông
có thể có bộ phận hãm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1. Yêu cầu chung
Ống phải phù hợp với TCVN
7609-1:2007 (ISO 10555-1) ngoại trừ đối với lực kéo đứt [xem 4.5 của TCVN
7609-1:2007 (ISO 10555-1)], đối với yêu cầu này phải áp dụng 4.7 của tiêu chuẩn
này.
4.2. Tính cản quang
Ống thông phải có khả
năng cản quang.
4.3. Cấu hình đầu mút
Để giảm tổn thương cho
mạch trong quá trình sử dụng, đầu mút của đầu ngoại biên phải nhẵn, tròn, thon hoặc
tương tự nhau.
4.4. Ghi dấu khoảng
cách
Nếu ống thông được
cung cấp có ghi dấu khoảng cách, hệ thống ghi dấu phải chỉ rõ khoảng cách từ
đầu ngoại biên. Từ dấu đầu tiên, khoảng cách giữa các dấu phải không vượt quá 5
cm.
CHÚ THÍCH 3 Việc ghi dấu
cách nhau 1 cm trên phần của ống thông là quan trọng để sử dụng trong việc định
vị ống thông và kiểm tra sự di chuyển ống thông.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với ống thông đa
lớp, sự nhận biết mỗi lớp phải là rõ ràng cho người sử dụng.
4.6. Lưu lượng
Khi thử theo Phụ lục A,
lưu lượng của mỗi lớp phải từ 80 % đến 125 % giá trị do nhà sản xuất công bố đối
với ống thông có đường kính ngoài danh nghĩa nhỏ hơn 1,0 mm hoặc từ 90 % đến 115
% giá trị do nhà sản xuất công bố đối với ống thông có đường kính danh nghĩa là
1,0 mm hoặc lớn hơn.
4.7. Lực kéo đứt
4.7.1. Đối với ống thông có đầu
mút mềm hoặc cấu trúc khác với thân và có chiều dài không vượt quá 20 mm thì
lực kéo đứt nhỏ nhất của đầu mút phải có giá trị như nêu trong Bảng 1 khi thử
phù hợp với phương pháp nêu trong Phụ lục B của TCVN 7609-1:2007 (ISO 10555-1).
Lực kéo đứt nhỏ nhất
của tất cả các phần khác của ống thông như vậy phải phù hợp với 4.5 trong TCVN
7609-1:2007 (ISO 10555-1).
4.7.2. Lực kéo đứt nhỏ nhất
của tất cả các phần của ống thông khác với ống thông nêu trong 4.7.1 phải áp
dụng phù hợp với 4.5 trong TCVN 7609-1:2007 (ISO 10555-1).
Bảng
1 - Lực kéo đứt nhỏ nhất của đầu mút mềm của chiều dài không vượt quá 20 mm
Đường
kính ngoài nhỏ nhất của thân ống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lực
kéo đứt nhỏ nhất
N
≥
0,550 và < 0,75
3
≥
0,75 và < 1,85
4
≥
1,85
5
4.8. Thông tin do nhà
sản xuất cung cấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) nếu ống thông có ghi
dấu khoảng cách thì phải mô tả hệ thống đánh dấu;
b) lưu lượng đối với
mỗi lớp;
c) đường kính dây dẫn
đường, khi có thể;
d) cảnh báo không được
rút ống thông ngược khi còn giữ kim bên trong, nếu có thể.
CHÚ THÍCH 4 Có thể sử
dụng bổ sung các đơn vị hệ thống đo lường khác với hệ thống đơn vị đo lường đã
quy định trong tiêu chuẩn này.
Phụ lục A
(quy định)
Xác định lưu lượng
qua ống thông
A.1. Nguyên tắc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2. Thuốc thử
Nước cất hoặc nước đã
khử ion.
A.3. Thiết bị, dụng
cụ
A.3.1. Thùng có mức không
đổi được
trang bị một ống phân phối và một đầu nối lỗ hình côn có độ côn 6 % phù hợp với
ISO 594-1, khi không được gắn ống thông để thử thì có khả năng cung cấp lưu lượng
(525 ± 25) ml/phút và có chiều cao áp suất thủy tĩnh là (1 000 ± 5) mm.
Ví dụ dụng cụ phù hợp
được nêu ở Hình A.1.
A.3.2. Dụng cụ để thu
hồi và xác định khối lượng hoặc thể tích của lượng nước chảy ra có độ chính xác là ±1
%.
A.3.3. Thiết bị bấm
giờ để
đo thời gian thu hồi.
A.4. Cách tiến hành
A.4.1. Cung cấp nước ở (22 ±
2)oC cho thùng có mức không đổi (A.3.1). Lắp ống thông được thử vào
đầu nối lỗ hình côn có độ côn 6 %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.4.3. Thực hiện ba phép thử
đối với mỗi ống thông.
A.5. Biểu thị kết quả
Tính giá trị trung bình
số học của ba phép thử rồi biểu thị là lưu lượng nước qua ống thông, tính bằng mililít
trên phút. Làm tròn giá trị trung bình lưu lượng nước đã tính đến số nguyên gần
nhất của mililít.
A.6. Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm
bao gồm các thông tin sau:
a) nhận dạng ống thông;
b) lưu lượng trung bình
của mỗi ống thông, tính bằng mililít trên phút.
Kích
thước tính bằng milimét

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Thùng có mức không đổi
2 Nước cất hoặc nước
đã khử ion
3 Đầu vào
4 Ống thoát nước tràn
5 Ống dẫn
6 Đầu nối hình côn có
độ côn 6 %
7 Ống thông để thử
8 Bình thu hồi/ống đo
Hình
A.1 - Ví dụ dụng cụ để xác định lưu lượng của nước chảy qua ống thông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục B
(tham khảo)
Thư mục tài liệu tham
khảo
[1] ISO 11070:1998 Sterile,
single-use intravascular catheter introducers (Giới thiệu ống thông mạch vô
trùng dùng một lần).