TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
7609-1 : 2007
ISO 10555-1 : 1995
WITH AMENDMENT 1 : 1999
WITH AMENDMENT 2 : 2004
ỐNG THÔNG MẠCH VÔ
TRÙNG DÙNG MỘT LẦN - PHẦN 1: YÊU CẦU CHUNG
Sterile,
single-use intravascular catheters - Part 1: General requirements
Lời nói đầu
TCVN 7609-1 : 2007 hòa n toàn tương đương
với ISO 10555-1 : 1995, Sửa đổi 1 : 1999 và Sửa đổi 2 : 2004.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 7609-1 : 2007 là
một phần của bộ TCVN 7609 (ISO 10555).
Bộ TCVN 7609 (ISO
10555) có tên chung là “Ống thông mạch vô trùng sử dụng một lần”, gồm 5 phần:
- Phần 1: Yêu cầu
chung;
- Phần 2: Ống thông chụp
mạch;
- Phần 3: Ống thông tĩnh
mạch trung tâm;
- Phần 4: Ống thông có
bóng nong;
- Phần 5: Ống thông ngoại
biên bao kim.
ỐNG
THÔNG MẠCH VÔ TRÙNG DÙNG MỘT LẦN - PHẦN 1: YÊU CẦU CHUNG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này qui định
các yêu cầu chung đối với ống thông mạch được cung cấp trong điều kiện vô trùng
và để sử dụng một lần cho mọi ứng dụng.
Tiêu chuẩn này không áp
dụng cho các phụ kiện của ống thông mạch, các phụ kiện sẽ được đề cập đến trong
một tiêu chuẩn riêng.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn
sau là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn
ghi năm ban hành thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi
năm ban hành thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
TCVN 5903 : 1995 (ISO
7886-1 : 1993) Bơm tiêm dưới da vô trùng sử dụng một lần - Bơm tiêm dùng tay.
ISO 594-1 : 1986 Conical
fittings with a 6 % (Luer) taper for syringers, needles and certain other
medical equipment - Part 1: General requirements (Đầu nối hình côn có độ côn 6
% cho bơm tiêm, kim tiêm và các dụng cụ y tế cố định khác - Phần 1: Yêu cầu
chung).
ISO 594-2 : 1991 Conical
fittings with a 6 % (Luer) taper for syringers, needles and certain other
medical equipment - Part 2: Lock fittings (Đầu nối hình côn có độ côn 6 % cho bơm
tiêm, kim tiêm và các trang thiết bị y tế cố định khác - Phần 2: Thiết bị
chính).
3. Định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1. Ống thông mạch (intravascular
catheter)
Dụng cụ dạng ống đơn lớp
hoặc đa lớp được thiết kế để lồng hoặc cấy ghép một phần hoặc toàn bộ vào hệ
thống tim mạch cho mục đích chẩn đoán và/hoặc điều trị.
3.2. Đầu lồng vào
bệnh nhân (distal
end)
Đầu của ống thông lồng
vào bệnh nhân.
3.3. Đầu gần (proximal end; access
end)
Đầu của ống thông có thể
làm chỗ nối hai ống với nhau.
3.4. Cán (hub)
Mối nối tại đầu gần
của ống thông, có gắn liền với ống thông hoặc là lắp chắc chắn với đầu gần của ống
thông.
3.5. Chiều dài hiệu
dụng, l (effective
length)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.6. Đường kính ngoài
(outside
diameter)
Đường kính lớn nhất
của ống thông, hoặc đường kính lớn nhất trước và sau hydrat hóa của ống thông hydrat
hóa có thể được lồng vào mạch.
3.7. Mối nối (junction)
Phần của ống thông để
nối một ống dẫn tới nhiều ống dẫn.
3.8. Ống thông mạch
có thể hydrat hóa (hydratable
intravascular catheter)
Ống thông mạch bao gồm
vật liệu có biểu lộ sự hydrat hóa có ý nghĩa lâm sàng khi phải chịu môi trường nước.

Chú giải
l = chiều dài hiệu
dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 - đoạn ống gia cường
3 - vạch dấu chiều
dài
4 - mối nối
Hình
1 - Ví dụ chiều dài hiệu dụng của ống thông
3.9. Sau hydrat hóa (post-hydration)
Trạng thái của ống thông
mạch có thể hydrat hóa sau khi ngâm trong nước ở (37 ± 2) oC trong 2
giờ.
3.10. Hydrat hóa có ý
nghĩa lâm sàng (linically
significant hydration)
Trạng thái hydrat hóa
trong đó hoặc là chiều dài hiệu dụng sau hydrat hóa lớn hơn 4 mm so với chiều
dài hiệu dụng trước hydrat hóa hoặc 1 % chiều dài hiệu dụng, chọn giá trị nhỏ hơn,
hoặc là đường kính ngoài sau hydrat hóa lớn hơn đường kính ngoài trước hydrat hóa
là 10 % hoặc lớn hơn.
3.11. Lớp phủ ngoài (coating)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH Lớp phủ ngoài
có thể được liên kết vật lý và/hoặc hóa học với bề mặt, thấm vào bề mặt ống
thông hoặc kết hợp như một thành phần của vật liệu ống thông.
4. Yêu cầu chung
4.1. Yêu cầu chung
Ống thông phải được tiệt
trùng bằng phương pháp đã quy định và phải phù hợp với các điều từ 4.2 đến 4.7
trong điều kiện vô trùng.
CHÚ THÍCH 1 Xem ISO
11134, ISO 11135 và ISO 11137 về các phương pháp tiệt trùng phù hợp.
4.2. Tương thích sinh
học
Ống thông phải không có
nguy hiểm về sinh học.
CHÚ THÍCH 2 Xem TCVN
7391-1 (ISO 10993-1) để chọn phương pháp thử phù hợp.
4.3. Bề mặt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bề mặt bên ngoài của chiều
dài hiệu dụng của ống thông bao gồm đầu lồng vào bệnh nhân, phải không có khuyết
tật bề mặt và công nghệ gây tổn thương cho mạch trong quá trình sử dụng.
Nếu ống thông được
bôi trơn, phải không nhìn thấy chất bôi trơn như là giọt chất lỏng trên bề mặt
bên ngoài khi kiểm tra ống thông bằng mắt thường hoặc có hiệu chỉnh.
4.4. Chịu ăn mòn
Khi thử phù hợp với phương
pháp nêu trong Phụ lục A, các bộ phận kim loại của ống thông phải không có dấu
hiệu bị ăn mòn.
4.5. Lực kéo đứt
Khi thử phù hợp với phương
pháp nêu trong Phụ lục B, lực kéo đứt của mỗi miếng thử phải như nêu trong Bảng
1.
Bảng
1 - Lực kéo đứt của miếng thử ống thông
Đường
kính ngoài nhỏ nhất của phần ống của mẫu thử mm
Lực
kéo đứt nhỏ nhất N
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
≥
0,75 < 1,15
5
≥
1,15 < 1,85
10
≥
1,85
15
CHÚ THÍCH Tiêu
chuẩn này không quy định các yêu cầu đối với lực kéo đứt của ống có đường
kính ngoài nhỏ hơn 0,55 mm (đường kính trước hydrat hóa đối với ống thông
mạch có thể hydrat hóa).
4.6. Không rò rỉ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.6.2. Không khí không được rò
rỉ vào cán lắp ráp trong quá trình hút phù hợp với phương pháp nêu trong Phụ lục
D. Đối với ống thông mạch có thể hydrat hoá, các yêu cầu này phải đáp ứng các
trạng thái trước và sau hydrat hóa.
4.7. Cán
Nếu ống thông có cán gắn
liền hoặc rời, thì cán phải là loại có lỗ phù hợp với ISO 594-1 và ISO 594-2.
4.8. Lưu lượng
Tiêu chuẩn này không quy
định các yêu cầu về lưu lượng, nhưng nếu phải xác định lưu lượng qua ống thông hydrat
hóa thì phải xác định trong cả hai trạng thái trước và sau hydrat hóa.
5. Chọn kích thước
danh nghĩa
Kích thước danh nghĩa
của ống thông phải được chỉ rõ như quy định trong 5.1 và 5.2.
5.1. Đường kính ngoài
Trừ khi có các quy
định khác đối với loại ống thông đặc thù, đường kính ngoài phải được biểu thị bằng
milimét, làm tròn đến 0,05 mm đối với đường kính ngoài nhỏ hơn 2 mm hoặc làm tròn
đến 0,1 mm đối với đường kính ngoài lớn hơn hoặc bằng 2 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dài hiệu dụng phải
được biểu thị bằng số nguyên milimét đối với chiều dài hiệu dụng nhỏ hơn 99 mm,
và bằng số nguyên milimét hoặc số nguyên centimét đối với chiều dài hiệu dụng lớn
hơn hoặc bằng 99 mm.
6. Thông tin do nhà
sản xuất cung cấp
Nhà sản xuất phải
cung cấp ít nhất là những thông tin sau đây. Tất cả các kích thước đưa ra phải được
biểu thị bằng đơn vị đo lường hệ SI.
Các đơn vị của hệ
thống đo lường khác có thể sử dụng bổ sung.
a) mô tả sản phẩm;
b) đường kính ngoài, bao
gồm các giá trị trước và sau hydrat hóa đối với ống thông mạch có thể hydrat hóa;
c) chiều dài hiệu dụng,
bao gồm các giá trị trước và sau hydrat hóa đối với ống thông mạch có thể
hydrat hóa;
d) tên hoặc tên thương
mại và địa chỉ của nhà sản xuất;
e) ký hiệu lô;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) hướng dẫn xử lý và
bảo quản đặc biệt;
h) dấu hiệu vô trùng;
i) phương pháp tiệt
trùng;
j) dấu hiệu sử dụng một
lần;
k) mọi sự không tương
thích về hóa học và/hoặc vật lý với các chất được sử dụng với ống thông;
l) hướng dẫn sử dụng và
các cảnh báo phù hợp.
m) thời gian hiệu lực
trong sử dụng của chất phủ ngoài đã được áp dụng;
n) yêu cầu đặc biệt
do sự hiện diện của lớp phủ ngoài, nếu có thể;
o) mô tả vật liệu phủ
ngoài, nếu có thể;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- áp dụng lên bề mặt
ống,
- thấm vào bề mặt
ống,
- tạo thành hoặc kết
hợp như một thành phần của vật liệu ống thông;
q) các phản ứng đã
biết giữa ống thông và hình ảnh cộng hưởng từ (MRI), nếu có thể;
r) thời gian tồn tại
và điều kiện bảo quản, nếu có thể;
s) mọi chỉ dẫn chống
chỉ định, các cảnh báo và phòng ngừa trên cơ sở vật liệu bao phủ, nếu có thể.
PHỤ LỤC A
(quy định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1. Nguyên tắc
Ống thông được ngâm
trong dung dịch natri clorua rồi ngâm trong nước cất đang sôi, sau đó kiểm tra
bằng quan sát dấu vết ăn mòn.
A.2. Thuốc thử
A.2.1. Dung dịch muối,
bao gồm
natri clorua tinh khiết phân tích trong nước mới cất [c(NaCl) = 0,15 mol/l].
A.2.2. Nước cất hoặc
nước khử ion.
A.3. Dụng cụ
A.3.1. Cốc thủy tinh
borosilicat.
A.4. Cách tiến hành
Ngâm ống thông trong cốc
thủy tinh (A.3) chứa dung dịch muối (A.2.1) ở nhiệt độ phòng trong 5 giờ. Vớt mẫu
thử ra và ngâm mẫu trong nước cất (A.2.2) đang sôi trong 30 phút. Để nước và
mẫu thử nguội đến 37 oC, rồi duy trì ở nhiệt độ này trong 48 giờ. Vớt
mẫu thử ra và làm khô tại nhiệt độ phòng. Các mẫu được tháo rời thành hai hoặc
một số phần để sử dụng riêng rẽ. Không được lột hết hoặc cắt hết mọi lớp phủ ngoài
trên các phần kim loại. Xem xét kỹ mẫu bằng quan sát các dấu hiệu bị ăn mòn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Báo cáo thử nghiệm
bao gồm các thông tin sau:
a) nhận dạng ống thông;
b) công bố ống thông có
bị ăn mòn trong quá trình thử hay không.
PHỤ LỤC B
(quy định)
Phương pháp xác định
lực kéo đứt
B.1. Nguyên tắc
Các mẫu thử của ống thông
được chọn sao cho mỗi phần ống thử là các mối nối giữa cán hoặc mối nối với thân
ống, và giữa các phần ống đều được thử. Lực căng tác động vào mỗi mẫu thử cho tới
khi ống đứt vỡ hoặc liên kết tách rời nhau. ống thông có thể hydrat hóa được
thử trong cả hai trạng thái trước và sau hydrat hóa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2.1. Dụng cụ đo sức
căng,
có thể đặt một lực lớn hơn 15 N.
B.3. Cách tiến hành
B.3.1. Lắp ống thông phù hợp
với hướng dẫn của nhà sản xuất. Chọn một mẫu thử từ ống thông để thử. Trong mẫu
thử gồm có cán hoặc mối nối, nếu có, và liên kết giữa các đoạn, tức là giữa đoạn
ống và đầu mút. Loại những mẫu thử có đầu mút ngoại biên có chiều dài nhỏ hơn 3
mm.
Đối với ống thông có thể
hydrat hoá, chuẩn bị mẫu thử giống nhau từ hai ống thông. Điều hòa một mẫu thử
phù hợp với B.3.2. Không điều hòa mẫu thử còn lại. Thử mẫu phù hợp với các
điều từ B.3.3 đến B.3.8 ngay sau khi điều hòa.
B.3.2. Đặt mẫu thử đã được
điều hòa (xem B.3.1) trong nước cất hoặc nước ion hóa tại nhiệt độ (37 ± 2) oC
trong 2 giờ. Phép thử phù hợp với các điều từ B.3.3 đến B.3.8 ngay sau khi điều
hòa.
B.3.3. Lắp mẫu thử vào dụng cụ
đo sức căng. Nếu mẫu có cán hoặc mối nối, sử dụng ngàm phù hợp để tránh làm biến
dạng cán hoặc mối nối.
B.3.4. Đo chiều dài của mẫu thử,
tức là khoảng cách giữa các kẹp của dụng cụ đo sức căng hoặc khoảng cách giữa
cán hoặc mối nối và kẹp giữ đầu khác của mẫu thử thích hợp.
B.3.5. Tác động lực căng vào
bộ kéo căng 20 mm/phút/mm của máy đo chiều dài (xem Bảng B.1) cho đến khi mẫu
thử tách rời thành hai hoặc nhiều mảnh.
Ghi giá trị lực kéo
căng đã tác động, tính bằng niutơn, tại giá trị xuất hiện sự tách rời, và coi
giá trị này là lực kéo đứt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.3.7. Nếu thử nghiệm ống thông
có một nhánh rẽ hoặc nhiều nhánh rẽ, thì
a) lặp lại các điều
từ B.3.2 đến B.3.5 đối với mỗi nhánh rẽ;
b) lặp lại các điều
từ B.3.2 đến B.3.5 đối với mẫu thử bao gồm mối nối giữa nhánh rẽ và bộ phận sát
với phần ống thông dự định đưa vào cơ thể;
c) lặp lại B.3.7 b)
đối với từng mối nối.
B.3.8. Không thực hiện nhiều
hơn một phép thử trên mỗi mẫu thử.
Bảng
B.1 - Ví dụ về các điều kiện của tốc độ kéo căng 20 mm/phút/mm
Chiều
dài đo
mm
Tốc
độ thử
mm/phút
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
400
25
500
B.4. Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử bao gồm các
thông tin sau:
a) nhận dạng ống thông;
b) lực kéo đứt tính
bằng niutơn và đường kính ngoài của mỗi mẫu thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(quy định)
Phương pháp xác định
rò rỉ chất lỏng dưới áp lực
C.1. Nguyên tắc
Ống thông được nối
đến một bơm tiêm qua mối nối không thể rò rỉ. Tác động một áp lực thủy lực vào
ống thông và vào cán ống, nếu có, rồi kiểm tra ống thông về sự rò rỉ.
C.2. Thuốc thử
C.2.1. Nước cất hoặc
nước đc khử ion.
C.3. Thiết bị, dụng
cụ
C.3.1. Đầu nối chuẩn
bằng thép, có
độ côn 6 % để lắp ráp như quy định trong ISO 594-1.
C.3.2. Đầu nối không
thể rò rỉ, để
nối đầu nối chuẩn (C.3.1) vào bơm tiêm (C.3.4), lắp với đồng hồ đo có thể đo
đến áp lực 350 kPa và có thể tích bên trong nhỏ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.3.4. Bơm tiêm dung tích
10 ml,
pitông và vòi đã đạt phép thử rò rỉ theo ISO 7886-1.
C.3.5. Phương tiện để
giữ mẫu thử, ví
dụ như kẹp.
C.4. Cách tiến hành
C.4.1. Khi thử nghiệm ống thông
có một cán hoặc nhiều cán, nếu cần các cán có thể tháo rời phù hợp với hướng
dẫn của nhà sản xuất. Nối cán vào đầu nối chuẩn (C.3.1) bằng cách tác động một lực
27,5 N trong 5 giây cùng với việc xoắn với giá trị mômen xoắn không vượt quá
0,1 Nm để quay không quá 90o, cả hai phần ống chuẩn phải khô. Nối đầu
nối chuẩn (C.3.1) qua đầu nối (C.3.2) tới bơm tiêm (C.3.4).
C.4.2. Khi thử nghiệm ống thông
không có nhiều cán, nối ống thông tới bơm tiêm (C.3.4) bằng phương tiện của đầu
nối (C.3.3).
C.4.3. Đổ nước (C.2) vào bơm
tiêm tại (22 ± 2) oC và đuổi hết không khí. Điều chỉnh thể tích nước
trong bơm tiêm đến dung tích đã chia độ danh nghĩa. Nút giữ (C.3.5) mẫu thử càng
gần với đầu lồng vào bệnh nhân càng tốt.
C.4.4. Đặt dụng cụ sao cho trục
của mối nối giữa bơm tiêm và ống thông nằm ngang. Tác dụng một lực quanh trục
vào bơm tiêm sao cho một áp lực từ 300 kPa đến 320 kPa được tạo ra bởi tác động
tương đối của pittong và ống. Duy trì áp lực trong 30 giây. Kiểm tra cán đã lắp
ráp, nếu có, và ống thông về sự rò rỉ nước, tức là hình thành của một hoặc một số
giọt nước, và ghi nhận có hay không có rò rỉ xuất hiện.
C.4.5. Đối với ống thông mạch
có thể hydrat hoá, tiến hành các bước từ C.4.1 đến C.4.4 trên ống thông trong cả
hai trạng thái trước và sau hydrat hóa.
C.5. Báo cáo thử
nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) nhận dạng ống thông;
b) công bố có xuất
hiện hay không sự rò rỉ từ cán đã lắp ráp, nếu có, hoặc từ ống thông (trong cả hai
trạng thái trước và sau hydrat hóa đối với ống thông mạch có thể hydrat hoá).
PHỤ LỤC D
(quy định)
Phương pháp thử sự rò
khí vào cán lắp ráp khi hút vào
D.1. Nguyên tắc
Cán của ống thông được
nối tới bơm tiêm đã chứa một phần qua đầu nối côn chuẩn. Áp lực nén tác động
lên mặt bên trong của cán và đầu nối chuẩn bằng cách rút pittông của bơm tiêm
rồi tiến hành kiểm tra bằng mắt các bọt khí lọt vào bơm tiêm.
D.2. Thuốc thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.3. Thiết bị, dụng
cụ
D.3.1. Đầu nối chuẩn
bằng thép như
quy định trong C.3.1.
D.3.2. Đầu nối không
thể rò rỉ như
quy định trong (C.3.2) nhưng không có vòi và dụng cụ đo áp lực.
D.3.3. Bơm tiêm như quy định trong (C.3.4).
D.3.4. Phương tiện để
giữ mẫu thử, tức
là kẹp.
D.4. Cách tiến hành
D.4.1. Cán có thể tháo rời được
lắp ráp phù hợp với hướng dẫn của nhà sản xuất. Nối cán vào đầu nối chuẩn (D.3.1)
bằng cách tác động một lực 27,5 N trong 5 giây cùng với việc xoắn với giá trị mômen
xoắn không vượt quá 0,1 Nm để quay không quá 90o, cả hai phần phải
khô.
D.4.2. Nối đầu nối chuẩn (D.3.1)
qua đầu nối (D.3.2) tới bơm tiêm (D.3.3). Bịt kín tất cả các van dự định để mở trong
quá trình hút.
D.4.3. Đổ một thể tích nước
(D.2) ở nhiệt độ (22 ± 2) oC qua mẫu thử và đầu nối chuẩn vào bơm
tiêm vượt quá 25 % dung tích đã chia độ. Tránh làm ướt cán/đầu nối chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.4.5. Để vòi bơm tiêm dốc xuống,
rút pittông đến vạch chia thể tích lớn nhất. Giữ trong 15 giây và kiểm tra nước
trong bơm tiêm hình thành các bóng không khí, bỏ qua các bóng khí đã hình thành
trong 5 giây đầu.
D.4.6. Đối với ống thông mạch
có thể hydrat hoá, tiến hành các bước từ D.4.1 đến D.4.5 trên ống thông trong cả
hai trạng thái trước và sau hydrat hóa.
D.5. Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử bao gồm các
thông tin sau:
a) nhận dạng ống thông;
b) công bố có xuất
hiện hay không sự rò rỉ từ cán đã lắp ráp sau 5 giây đầu tiên (trong cả hai
trạng thái trước và sau hydrat hóa đối với ống thông mạch có thể hydrat hoá).
PHỤ LỤC E
(tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[1] TCVN 7392:2004
(ISO 11135:1994) Trang thiết bị y tế - Xác nhận và kiểm soát thường quy tiệt
trùng bằng etylen ôxit.
[2] TCVN 7393:2004
(ISO 11137:1995) Tiệt trùng các sản phẩm chăm sóc sức khoẻ - Yêu cầu xác nhận
và kiểm soát thường quy - Tiệt trùng bằng bức xạ.
[3] TCVN 7391-1 (ISO 10993-1)
Biological evaluation of medical devices - Part 1: Evaluation of devices (Đánh
giá sinh học đối với trang thiết bị y tế - Phần 1: Đánh giá và thử nghiệm).
[4] ISO 11134:1994 Sterilization
of health care products - Requirements for validation and routine control -
Industrial moist heat sterilization (Tiệt trùng sản phẩm chăm sóc sức khỏe -
Yêu cầu để xác nhận và kiểm soát thường quy - Tiệt trùng bằng nhiệt ẩm công nghiệp).