TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
TCVN
7563-14
: 2009
ISO/IEC
2382-14
: 1997
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN - TỪ VỰNG - PHẦN 14: ĐỘ
TIN CẬY, KHẢ NĂNG DUY TRÌ, TÍNH SẴN CÓ
Information
Technology – Vocabulary - Part 14:
Reliability, Maintainability And Availability
Lời nói đầu
TCVN 7563-14:2009 hoàn toàn
tương đương với ISO/IEC 2382-14:1997.
TCVN 7563-14:2009 do Ban Kỹ
thuật Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/JTC 1 “Công nghệ thông tin” biên soạn, Tổng
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Information
Technology – Vocabulary - Part 14:
Reliability, Maintainability And Availability
Mục 1: Khái quát
1.1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này nhằm tạo thuận lợi cho
việc truyền thông quốc tế trong công nghệ thông tin. Tiêu chuẩn trình bày bằng
hai ngôn ngữ Việt-Anh các thuật ngữ và định nghĩa về những khái niệm được lựa
chọn liên quan đến lĩnh vực công nghệ thông tin và xác định những quan hệ giữa
các mục.
Để tạo thuận lợi cho việc dịch thuật
sang các ngôn ngữ khác, các định nghĩa ở đây được biên soạn sao cho trong chừng
mực có thể tránh khỏi mọi dị biệt của một ngôn ngữ.
Tiêu chuẩn này định nghĩa các khái niệm
có liên quan đến độ tin cậy, khả năng duy trì và tính sẵn có.
1.2. Tài liệu
viện dẫn
TCVN 7563-1:2005, Công nghệ thông tin -
từ vựng - Phần 1: Thuật ngữ cơ bản.
ISO 2382-2:1976, Xử lý dữ liệu - Từ vựng
- Phần 02: Số học và các phép tính.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO/IEC 9126:1991, Công nghệ thông tin
- Định giá sản phẩm phần mềm - Đặc điểm chất lượng và hướng dẫn sử dụng.
IEC 50 (191):1990, Từ vựng kỹ thuật điện
quốc tế - Chương 191: Tính đáng tin cậy và chất lượng dịch vụ.
1.3. Nguyên
lý và quy tắc
1.3.1. Định nghĩa một mục
Mục 2 gồm một số mục. Mỗi mục gồm có một
tập hợp các phần tử cơ bản bao hàm một số hiệu chỉ mục, một thuật ngữ hoặc một
vài thuật ngữ đồng nghĩa, và một mệnh đề định nghĩa một khái niệm. Thêm vào đó,
một mục có thể bao hàm các ví dụ, chú thích hoặc minh họa nhằm tạo thuận lợi
cho việc thông hiểu khái niệm.
Đôi khi, cùng một thuật ngữ có thể được
định nghĩa trong các mục khác nhau, hoặc hai hoặc nhiều hơn hai khái niệm có thể
được định nghĩa bởi một mục, như đã mô tả tương ứng trong 1.3.5 và 1.3.8.
Các thuật ngữ khác như từ vựng, khái
niệm, thuật ngữ, và định nghĩa được sử dụng trong tiêu chuẩn này đã được định
nghĩa trong ISO 1087.
1.3.2. Tổ chức của một mục
Mỗi mục bao gồm các phần tử cơ bản được
định nghĩa trong 1.3.1 và các phần tử được bổ sung nếu cần thiết. Mục đó có thể
bao gồm các phần tử dưới đây theo thứ tự như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Thuật ngữ hoặc thuật ngữ được ưu
tiên chung trong ngôn ngữ. Sự vắng mặt của một thuật ngữ được ưu tiên chung cho
khái niệm đó trong ngôn ngữ sử dụng sẽ kí hiệu bởi 5 chấm (…..); một dòng các
chấm có thể dùng để chỉ báo một từ cần chọn cho mỗi trường hợp cụ thể trong một
thuật ngữ;
c) Thuật ngữ được ưu tiên trong một quốc
gia cụ thể (được xác định theo các quy tắc của TCVN 7217);
d) Viết tắt của thuật ngữ;
e) (Các) thuật ngữ đồng nghĩa được
phép dùng;
f) Văn bản của định nghĩa (xem 1.3.4);
g) Một hoặc một số ví dụ với tiêu đề “(các)
Ví DỤ”;
h) Một hoặc một số chú thích đặc tả
các trường hợp riêng trong lĩnh vực ứng dụng các khái niệm với tiêu đề “CHÚ
THÍCH”;
i) Một hình ảnh, một biểu đồ, hoặc một
bảng có thể dùng chung cho vài mục.
1.3.3. Phân loại mục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các mục được phân loại theo các nhóm,
mỗi nhóm được ấn định một chuỗi số gồm 4 chữ số, trong đó hai chữ số đầu tiên
dùng để chỉ phần của bộ tiêu chuẩn này.
Mỗi mục được ấn định một số chỉ mục gồm
6 chữ số, trong đó 4 chữ số đầu tiên dùng để chỉ phần của bộ tiêu chuẩn này và
chỉ nhóm của mục. Những số trên được ấn định cho các hợp phần, các nhóm và các
mục một cách giống nhau để các phiên bản của tiêu chuẩn này được nhất quán
trong mọi ngôn ngữ sử dụng.
1.3.4. Lựa chọn các thuật ngữ và cách
diễn đạt các định nghĩa
Việc lựa chọn các thuật ngữ và cách diễn
đạt các định nghĩa, trong mức độ có thể, đã tuân theo cách sử dụng được thiết lập.
Những nơi có mâu thuẫn đã được giải quyết thỏa thuận theo đa số phiếu bầu.
1.3.5. Đa nghĩa
Khi một thuật ngữ cho trước có nhiều
nghĩa trong một ngôn ngữ làm việc, thì mỗi nghĩa được đưa vào một mục riêng nhằm
tạo thuận lợi cho việc dịch thuật sang các ngôn ngữ khác.
1.3.6. Các viết tắt
Như đã nêu trong 1.3.2, các viết tắt
hiện sử dụng chỉ được đặt ra cho một số thuật ngữ. Các viết tắt như vậy không
được sử dụng trong văn bản của các định nghĩa, ví dụ hoặc chú thích.
1.3.7. Sử dụng dấu ngoặc đơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong một số mục, các thuật ngữ được
theo sau bởi các từ trong ngoặc đơn in với kiểu chữ thường. Những từ này không
phải là bộ phận của một thuật ngữ nhưng nêu ra các hướng dẫn để sử dụng thuật
ngữ đó, lĩnh vực áp dụng cụ thể hoặc dạng ngữ pháp của thuật ngữ đó.
1.3.8. Sử dụng dấu
ngoặc vuông
Khi nhiều thuật ngữ có quan hệ mật thiết
có thể được xác định bởi các văn bản chỉ khác nhau một vài từ, những thuật ngữ
này và các định nghĩa của chúng sẽ được nhóm thành một mục đơn. Những từ cần
thay thế để có các ý nghĩa khác nhau sẽ được đặt trong dấu ngoặc vuông, tức [ ],
trong cùng thứ tự như trong thuật ngữ và trong định nghĩa đó. Để xác định rõ
ràng các từ cần thay thế, từ cuối cùng mà theo quy tắc nói trên có thể đặt trước
dấu ngoặc vuông mở, sẽ được đặt trong dấu ngoặc này ở chỗ bất kỳ có thể, và lặp
lại đối với mỗi từ khác.
1.3.9. Sử dụng các thuật ngữ được in
theo kiểu chữ nghiêng trong các định nghĩa và việc sử dụng dấu hoa thị
Một thuật ngữ in kiểu chữ nghiêng
trong một định nghĩa, ví dụ, hoặc chú thích, sẽ được định nghĩa trong một mục
khác thuộc tiêu chuẩn này, mà có thể trong một hợp phần khác. Tuy nhiên, thuật
ngữ đó chỉ in kiểu chữ nghiêng khi xuất hiện lần đầu trong mỗi mục.
Kiểu chữ nghiêng cũng được sử dụng cho
các dạng ngữ pháp khác của một thuật ngữ, ví dụ danh từ số nhiều và động tính từ.
Các dạng cơ sở của tất cả các thuật ngữ
in kiểu chữ nghiêng tại tiêu chuẩn này được liệt kê trong bảng chỉ mục ở cuối
tiêu chuẩn (xem 1.3.11).
Dấu hoa thị dùng để tách các thuật ngữ
in kiểu chữ nghiêng khi có hai thuật ngữ như thế được tham chiếu trong các mục
riêng và đi theo sát nhau (hoặc chỉ được tách bởi dấu ngữ pháp).
Các từ hoặc thuật ngữ in kiểu chữ thường
sẽ được hiểu như đã xác định trong các từ điển hiện hành hoặc các bộ từ vựng kỹ
thuật chính thức.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong phiên bản tiếng Anh của tiêu chuẩn
này, các thuật ngữ, định nghĩa, ví dụ và chú thích đều đánh vần theo kiểu chính
tả được ưu tiên ở Mỹ. Các kiểu chính tả khác cũng có thể được sử dụng mà không
trái với tiêu chuẩn này.
1.3.11. Tổ chức chỉ mục theo thứ tự
ABC
Trong mỗi ngôn ngữ sử dụng sẽ có một
chỉ mục xếp theo thứ tự ABC ở cuối hợp phần. Chỉ mục này gồm mọi thuật ngữ được
định nghĩa trong hợp phần. Những thuật ngữ đa từ sẽ xuất hiện theo thứ tự ABC
dưới mỗi từ khóa của chúng.
Mục 2: Thuật ngữ và định
nghĩa
14. Độ tin cậy, khả
năng duy trì, tính sẵn có
14.01. Khái
niệm chung
14.01.01. (01.01.40)
khối đơn vị chức năng
Thực thể phần cứng hoặc phần mềm, hoặc
cả phần cứng và phần mềm, có khả năng thực hiện mục đích cụ thể.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.01.02. Đảm bảo kết quả
Hoạt động và điều khoản để đảm bảo rằng
các yêu cầu đã quy định được tính đến khi bắt đầu giai đoạn thiết kế và kết quả
cuối cùng có các đặc trưng tương ứng trong suốt vòng đời của nó.
14.01.03. Độ tin cậy
Khả năng của khối đơn vị chức năng thực
hiện một chức năng yêu cầu dưới các điều kiện cho trước trong khoảng thời gian
xác định.
CHÚ THÍCH - Thuật ngữ này được sử dụng
trong IEV 191-02-06 là “đặc tính độ tin cậy” và giống với định nghĩa ở đây cùng
với các chú thích bổ sung.
14.01.04. Tính bền
Khả năng của một khối đơn vị chức năng
để thực hiện một chức năng yêu cầu dưới các điều kiện sử dụng và duy trì cho
trước, đến khi đạt tới một trạng thái giới hạn.
CHÚ THÍCH
1 Trạng thái giới hạn của khối đơn vị
chức năng đặc trưng bởi thời điểm cuối cùng của vòng đời hữu dụng, tính không
tương xứng đối với lý do kinh tế hoặc kỹ thuật hoặc các nhân tố liên quan khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.01.05. Duy trì
Tập các hoạt động nhằm duy trì một khối
đơn vị chức năng hoặc khôi phục nó tới một trạng thái mà trong đó nó có thể thực
hiện một chức năng yêu cầu.
CHÚ THÍCH
1 Sự duy trì bao gồm các hoạt động như
kiểm tra, thử nghiệm, đo lường, thay thế, điều chỉnh, sửa chữa và trong một số
trường hợp bao gồm các hành động quản trị.
2 Xem IEV 191-07-01, cách diễn đạt
khác biệt không đáng kể.
14.01.06. Khả năng duy
trì
Trong các điều kiện sử dụng cho trước,
khả năng của một khối đơn vị chức năng được tiếp tục sử dụng hoặc được khôi phục
tới một trạng thái mà trong đó nó có thể thực hiện một chức năng yêu cầu khi sự
duy trì được thực hiện dưới các điều kiện cho trước và có sử dụng các thủ tục
và nguồn đã nêu rõ.
CHÚ THÍCH - Thuật ngữ này được sử dụng
trong IEV 191-02-07 là “đặc tính về khả năng duy trì” và giống với định nghĩa ở
đây.
14.01.07. Tính sẵn có
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH
1 Thuật ngữ này được sử dụng trong IEV
191-02-07 là “đặc tính sẵn có” và định nghĩa đó là giống nhau, cùng với các chú
thích bổ sung.
2 Tính sẵn có được định nghĩa ở đây là
tính sẵn có nội tại trong đó các nguồn bên ngoài khác với các nguồn duy trì
không ảnh hưởng tới tính sẵn có của khối đơn vị chức năng đó. Nói cách khác,
tính sẵn có về hoạt động yêu cầu cung cấp các nguồn bên ngoài.
14.01.08 (0206.04). Sai lầm
Sự khác biệt giữa một điều kiện hoặc
giá trị được đo, quan sát, tính toán với sự chính xác, điều kiện hoặc giá trị
theo lý thuyết hoặc được quy định.
CHÚ THÍCH
1 Cách diễn đạt khác biệt không đáng kể
được sử dụng trong IEV 191-05-24.
2 Định nghĩa đó trong ISO 2382-2 là giống
nhau.
14.01.09. Sai sót
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
sai lầm (không sử dụng trong trường hợp
này)
Việc hành động hoặc không hành động của
con người có thể tạo ra một kết quả không mong đợi.
CHÚ THÍCH - Xem định nghĩa đó trong
IEV 191-05-25, có khác biệt không đáng kể.
10.01.10. Lỗi
Điều kiện bất thường có thể làm giảm
hoặc làm mất khả năng thực hiện chức năng yêu cầu của khối đơn vị chức năng.
CHÚ THÍCH - IEV 191-05-01 định nghĩa “lỗi”
như một trạng thái đặc trưng bởi việc không có khả năng thực hiện một chức năng
yêu cầu, ngoại trừ việc không có khả năng thực hiện chức năng yêu cầu trong khoảng
thời gian duy trì phòng ngừa hoặc các hành động có kế hoạch hoặc do thiếu các
nguồn bên ngoài. Minh họa hai điểm quan sát đó xem hình 1.
14.01.11. Tình trạng lỗi
Việc kết thúc khả năng thực hiện một
chức năng yêu cầu của khối đơn vị chức năng.
CHÚ THÍCH - Định nghĩa đó giống định
nghĩa trong IEV 191-04-01, cùng với các chú thích bổ sung tham chiếu tới ý
nghĩa khác của thuật ngữ “lỗi”. Xem hình 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc tồn tại một phương tiện bổ sung
cho phương tiện đã có đủ khả năng để khối đơn vị chức năng thực hiện chức năng
yêu cầu hoặc để dữ liệu biểu diễn thông tin.
Ví dụ: Việc sử dụng thêm bản sao chép
các bit chẵn lẻ.
CHÚ THÍCH
1 Dư thừa được sử dụng chủ yếu để nâng
cao độ tin cậy và tính sẵn có.
2 Định nghĩa trong IEV 191-I 5-01
không đầy đủ bằng định nghĩa ở đây.
14.02. Độ tin
cậy và lỗi
14.02.01. Thời gian trung bình giữa
các tình trạng lỗi
Khoảng thời gian trung bình giữa các
tình trạng lỗi liên tiếp của một khối đơn vị chức năng dưới các điều kiện cho
trước.
CHÚ THÍCH
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Định nghĩa này kết hợp với các định
nghĩa trong IEV 191-10-03 và nêu rõ các mục được sửa trong IEV 191-12-08.
14.02.02. Thời gian hoạt động trung bình
giữa các tình trạng lỗi
Khoảng thời gian hoạt động trung bình
giữa các tình trạng lỗi liên tiếp của một khối đơn vị chức năng dưới các điều
kiện cho trước.
CHÚ THÍCH
1 Định nghĩa này kết hợp với các định
nghĩa trong IEV 191-10-04 và nêu rõ các mục đã sửa trong IEV 191-12-09.
2 IEV 191-12-09 cũng sử dụng từ viết tắt
“MTBF” đối với thuật ngữ này.
14.02.03. Lỗi do chương
trình
Lỗi được phát hiện như do việc thi
hành trình tự các lệnh nào đó.
CHÚ THÍCH - Theo quan điểm về “lỗi”, định
nghĩa này trong IEV 191-05-12 có ý nghĩa khác biệt không đáng kể (xem
14.01.10).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lỗi được phát hiện do việc xử lý một mẫu
dữ liệu nào đó.
CHÚ THÍCH - Định nghĩa đó trong IEV
191-05-13 có ý nghĩa khác biệt không đáng kể theo quan điểm về “lỗi” (xem
14.01.10).
14.03. Khả
năng duy trì
14.03.01. Duy trì hiệu
chỉnh
Việc duy trì được tiến hành sau khi xuất
hiện tình trạng lỗi hoặc phát hiện lỗi, để khôi phục khối đơn vị chức năng đến
một trạng thái mà nó có thể thực hiện một chức năng yêu cầu.
CHÚ THÍCH - Về cơ bản định nghĩa này
giống như trong IEV 191-07-08, với sự khác biệt theo quan điểm về “lỗi” (xem
14.01.10).
14.03.02. Duy trì bị trễ
Việc duy trì hiệu chỉnh mà không được
khởi tạo ngay sau khi xuất hiện tình trạng lỗi hoặc phát hiện lỗi, mà bị trì
hoãn theo các quy tắc duy trì đã cho.
CHÚ THÍCH - Về cơ bản, định nghĩa này
giống như trong IEV 191-07-16, với sự khác biệt theo quan điểm về “lỗi” (xem
14.01.10).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc duy trì dựa trên cơ sở một lược đồ
kiểm soát theo chất lượng dịch vụ mong muốn được duy trì liên tục với việc giảm
bớt hoặc giảm thiểu nỗ lực duy trì.
CHÚ THÍCH - Về cơ bản, khái niệm này
được định nghĩa giống như trong IEV 191-07-09, các khác biệt về diễn đạt chủ yếu
do các yêu cầu nhất quán trong các tiêu chuẩn ISO/IEC 2382 và các cân nhắc liên
quan đến độc giả dự kiến.
14.03.04. Duy trì phòng
ngừa
Việc duy trì được thực hiện tại khoảng
thời gian đã định theo các tiêu chí quy định để giảm khả năng xảy ra tình trạng
lỗi hoặc việc giảm chức năng hoạt động của khối đơn vị chức năng.
CHÚ THÍCH - Về cơ bản, định nghĩa này
giống như trong IEV 191-07-07.
14.03.05. Duy trì được lập
biểu
Việc duy trì phòng ngừa được tiến hành
theo thời gian biểu đã lập.
CHÚ THÍCH
1 Thời gian biểu được thiết lập theo
thời gian đã qua hoặc thời gian làm việc hoặc số các sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.03.06. Duy trì từ xa
duy trì trực tuyến
Việc duy trì một khối đơn vị chức năng
thông qua các phương tiện viễn thông với sự trợ giúp hoặc dưới sự điều khiển của
phương tiện duy trì tại một địa điểm từ xa.
CHÚ THÍCH
1 Theo ngữ cảnh này, các phương tiện
viễn thông không bao gồm phương tiện truyền thông trong một mạng cục bộ tại nơi
đặt khối đơn vị chức năng đó.
2 Định nghĩa đó trong IEV 191-07-14 đề
cập đến việc duy trì đang được thực hiện mà không có sự truy cập vật lý của cá
nhân tới khối đơn vị chức năng đó.
14.03.07. Thử nghiệm
stress
thử nghiệm biên
kiểm tra biên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.03.08. Dò lỗi
Bản ghi các hoạt động nội tại của khối
đơn vị chức năng, được thu bởi màn hình phản ánh trình tự các trạng thái tức thời
trước khi phát hiện lỗi.
14.03.09. Chuẩn đoán
(tính từ)
Gắn liền với việc phát hiện, phân tích
hoặc mô tả các lỗi, tình trạng lỗi hoặc sai sót.
14.03.10. Vi chuẩn đoán
Kỹ thuật chuẩn đoán sử dụng một chương
trình nhỏ có mục đích đặc biệt được kết hợp trong khối đơn vị chức năng hoặc được
thêm ngoài, khi cần.
14.03.11. Chương trình duy trì và thử
nghiệm
Chương trình được thiết kế để thử nghiệm
khối đơn vị chức năng chủ yếu cho mục đích duy trì hoặc thẩm tra.
14.03.12. Ghi vào nhật ký (động từ)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưu trữ trạng thái nội tại của khối
đơn vị chức năng vào thiết bị lưu trữ theo sự kiện của lỗi được phát hiện nhằm
mục đích tạo thuận lợi cho việc duy trì.
14.04. Tính sẵn
có
14.04.01. Khả năng dịch
vụ
Khả năng của dịch vụ để đạt được yêu cầu
của người sử dụng và để tiếp tục cung cấp trong khoảng thời gian được yêu cầu,
theo dung sai quy định và dưới các điều kiện cho trước.
CHÚ THÍCH - Thuật ngữ này được sử dụng
trong IEV 191-19-02 là “đặc tính khả năng dịch vụ” và về căn bản là giống nhau.
14.04.02. Chế độ chờ nóng
Cấu hình mà trong đó khối đơn vị chức năng
dư thừa có thể lập tức đưa dịch vụ vào làm khối đơn vị chức năng chính không chạy
nữa.
14.04.03. Chế độ chờ nguội
Cấu hình mà trong đó khối đơn vị chức
năng dư thừa trong khoảng thời gian trễ nào đó có thể đưa dịch vụ vào làm khối
đơn vị chức năng chính không chạy nữa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc điều chỉnh cấu hình của khối đơn
vị chức năng tiếp theo việc phát hiện lỗi hoặc sai lầm với mục đích ngăn ngừa
tình trạng lỗi hoặc đưa khối đơn vị chức năng đó trở lại trạng thái mà nó có thể
thực hiện một chức năng yêu cầu.
14.04.05. Lỗi mềm (tính
từ)
Gắn liền với khối đơn vị chức năng tiếp
tục chức năng trong chế độ suy giảm bất chấp các lỗi, hoặc các thao tác ngoài
quy định bằng tay.
CHÚ THÍCH - Dung sai lỗi là biện pháp
để đạt được các thao tác lỗi mềm.
14.04.06. Dung sai lỗi
Khả năng tiếp tục thực hiện một chức
năng yêu cầu khi khối đơn vị chức năng có lỗi hoặc sai lầm.
CHÚ THÍCH - Định nghĩa đó trong IEV
191-15-05 chỉ đề cập tới các lỗi trong mục nhỏ. Xem chú thích trong thuật ngữ “lỗi”
ở Điều 14.01.10.
14.04.07. Phục hồi sai lầm
Quá trình chỉnh sửa hoặc bỏ qua tác động
của lỗi hoặc sai lầm để cho phép khối đơn vị chức năng tiếp tục thực hiện chức
năng yêu cầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
sai lầm không thể sửa chữa
Sai lầm mà không thể phục hồi sai lầm
đó nếu không sử dụng các kỹ thuật hoặc các nguồn bên ngoài đối với khối đơn vị chức
năng bị tác động.
14.04.09. sai lầm
nghiêm trọng
Sai lầm tạo thêm lệnh thực thi chương
trình đưa ra các kết quả vô nghĩa, nếu có.
14.04.10. Bộ định thời
giám sát
Bộ định thời giám sát trạng thái của
tín hiệu hoặc khối đơn vị chức năng về tình trạng kém hoạt động hoặc trễ phản hồi
ngoài khoảng thời gian quy định.
CHÚ THÍCH - Dựa trên việc mất hiệu lực
trong khoảng thời gian quy định, bộ định thời giám sát có thể kích hoạt cảnh
báo hoặc khiến khối đơn vị chức năng dư thừa đảm nhiệm thay khối đơn vị chức
năng đang giám sát.
14.04.11. Thời gian khôi
phục trung bình
thời gian phục hồi trung bình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH - Định nghĩa này trong IEV
191-13-08 định nghĩa cùng khái niệm khác nhau và cũng sử dụng từ viết tắt “MTTR”
cho các thuật ngữ này.
14.04.12. Thử nóng (1) (danh
từ)
Quá trình gia tăng độ tin cậy của khối
đơn vị chức năng mới hoặc được tu sửa bằng việc vận hành nó trong một môi trường
quy định, việc phát hiện càng nhiều lỗi càng tốt và loại bỏ các lỗi này bằng duy
trì hiệu chỉnh.
CHÚ THÍCH - Về căn bản, khái niệm này
được định nghĩa giống như trong IEV 191-17-02.
14.04.13. Thử nóng (2) (danh
từ)
Kiểm tra trên màn hình thao tác chức
năng của khối đơn vị chức năng không thể sửa chữa.
CHÚ THÍCH
1 Kiểm tra trên màn hình nhằm phát hiện
và loại bỏ các khối đơn vị chức năng khiếm khuyết hoặc các tình trạng lỗi trước
đó (xem IEV 191-1409).
2 Cơ bản định nghĩa này giống như trong
IEV 191-17-02.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(L = Mức; i = 1,2,3…; FU = khối đơn vị chức
năng)

(A) Cấu
hình của khối đơn vị chức năng
(B) Quan điểm chung


(C) Quan điểm theo
ISO/IEC 2382-14
(D) Quan
điểm theo IEC 50 (191)
Như chỉ ra trong hình (A), khối đơn vị
chức năng được xem như tổng hợp phân cấp của nhiều mức, mỗi mức có thể lần lượt
được gọi là một khối đơn vị chức năng. Trong mức-i, một “nguyên nhân” có thể tự
liệt kê như một sai lầm (sai lệch so với giá trị hoặc trạng thái đúng) trong khối
đơn vị chức năng này và nếu không được sửa hoặc bị hỏng có thể gây ra cho khối
đơn vị chức năng này một tình trạng lỗi, như một kết quả của điều này, nó rơi
vào trạng thái “F” ở đây không thể thực hiện tiếp chức năng yêu cầu (xem hình
(B)). Trạng thái “F” của khối đơn vị chức năng mức-i lần lượt có thể tự liệt kê
như một sai lầm trong khối đơn vị chức năng mức (i-1) và nếu không được sửa hoặc
bị hỏng thì có thể gây ra cho khối đơn vị chức năng mức (i-1) một tình trạng lỗi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH
Trong một số trường hợp, một tình trạng
lỗi hoặc một sai lầm có thể do một sự kiện bên ngoài như nhiễu tĩnh điện hoặc
ánh sáng hơn là do lỗi nội tại. Tương tự như vậy, một lỗi (theo cả 2 từ vựng
trên) có thể tồn tại mà không có tình trạng lỗi trước đó. Một ví dụ về lỗi như
vậy là lỗi thiết kế.
Hình 1 - Mô
hình tình trạng lỗi
MỤC LỤC
Lời nói đầu
Phần 1: Khái quát
1.1. Phạm vi áp dụng
1.2. Tài liệu viện dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần 2: Thuật ngữ và định nghĩa
14. Độ tin cậy, khả năng duy trì, tính
sẵn có
14.01. Khái niệm chung
14.02. Độ tin cậy và lỗi
14.03. Khả năng duy trì
14.04. Tính sẵn có