TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
7391-19:2023
ISO/TS
10993-19:2020
ĐÁNH GIÁ SINH HỌC TRANG THIẾT BỊ Y TẾ - PHẦN 19: ĐẶC
TRƯNG HÓA-LÝ, HÌNH THÁI CẤU TRÚC VÀ HÌNH THÁI BỀ MẶT CỦA VẬT LIỆU
Biological
evaluation of medical devices - Part 19: Physico-chemical, morphological and
topographical characterization of materials
Lời nói đầu
TCVN 7391-19:2023 hoàn toàn
tương đương với ISO 10993-19:2020.
TCVN 7391-19:2023 do Ban kỹ
thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC194 Đánh giá sinh học và lâm sàng
trang thiết bị y tế biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề
nghị,
Bộ
Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ TCVN 7391 (ISO 10993), Đánh giá
sinh học trang thiết bị y tế, gồm các tiêu chuẩn sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 7391-2:2020 (ISO 10993-2:2006),
Phần 2: Yêu cầu sử dụng động vật
- TCVN 7391-3:2020 (ISO 10993-3:2014),
Phần 3: Phép thử độc tính di truyền, khả năng gây ung thư và độc tính sinh sản
- TCVN 7391-4:2020 (ISO 10993-4:2017),
Phần 4: Lựa chọn phép thử tương tác với máu
- TCVN 7391-5:2020 (ISO 10993-5:2009),
Phần 5: Phép thử độc tính tế bào in vitro
- TCVN 7391-6:2020 (ISO 10993-6:2016),
Phần 6: Phép thử hiệu ứng tại chỗ sau cấy ghép
- TCVN 7391-7:2004 (ISO 10993-7:1995),
Phần 7: Dư lượng sau tiệt trùng bằng etylen oxit
- TCVN 7391-9:2023 (ISO 10993-9:2019),
Phần 9: Khung nhận dạng và định lượng sản phẩm phân hủy tiềm ẩn
- TCVN 7391-10:2002 (ISO
10993-10:2007), Phần 10: Phép thử kích thích và quá mẫn muộn
- TCVN 7391-11:2020 (ISO
10993-11:2017), Phần 11: Phép thử độc tính toàn thân
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 7391-13:2023 (ISO
10993-13:2010), Phần 13: Nhận dạng và định lượng sản phẩm phân hủy từ
trang thiết bị y tế polyme
- TCVN 7391-14:2007 (ISO
10993-14:2001), Phần 14: Nhận dạng và định lượng sản phẩm phân hủy từ gốm sứ
- TCVN 7391-15:2023 (ISO
10993-15:2019), Phần 15: Nhận dạng và định lượng sản phẩm phân hủy từ kim loại
và hợp kim
- TCVN 7391-16:2020 (ISO
10993-16:2017), Phần 16: Thiết kế nghiên cứu độc lực cho sản phẩm phân hủy
và ngâm chiết
- TCVN 7391-17:2007 (ISO
10993-17:2002), Phần 17: Thiết lập giới hạn cho phép của chất ngâm chiết
- TCVN 7391-18:2023 (ISO
10993-18:2020), Phần 18: Đặc trưng hóa học của vật liệu
trang thiết bị y tế trong phạm vi một quá trình quản lý rủi ro
- TCVN 7391-19:2023 (ISO/TS
10993-19:2020), Phần 19: Đặc trưng hóa-lý, hình thái cấu trúc và hình thái bề
mặt của vật liệu
Bộ ISO 10993 còn các tiêu chuẩn sau:
- ISO/TS 10993-20:2006, Biological
evaluation of medical devices - Part 20: Principles and methods for
immunotoxicology testing of medical devices
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- ISO/TR 10993-23:2021, Biological
evaluation of medical devices - Part 23: Tests for irritation
- ISO/TR 10993-33:2015, Biological
evaluation of medical devices - Part 33: Guidance on tests to evaluate
genotoxicity - Supplement to ISO 10993-3
Lời giới thiệu
TCVN 8023 (ISO 14971) nhấn mạnh tầm
quan trọng của việc tính đến bản chất của các vật liệu trong phân tích rủi ro
sinh học.
TCVN 7391-1 (ISO 10993-1) là một khuôn
khổ để lập kế hoạch đánh giá sinh học, vì kiến thức khoa học nâng cao hiểu biết
của con người về các cơ chế cơ bản của phản ứng mô, giảm thiểu số lượng và
sự phơi nhiễm của động vật thử nghiệm bằng cách ưu tiên thử nghiệm thành phần
hóa học và mô hình in vitro. Trong các tình huống mà các phương pháp này
cung cấp thông tin có liên quan ngang với thông tin thu được từ các mô hình in
vivo, TCVN 7391-1 (ISO 10993-1) nêu rõ khi lựa chọn vật liệu được sử dụng để
sản xuất thiết bị, sự phù hợp với mục đích liên quan đến các đặc tính và tính
chất của vật liệu, bao gồm các tính chất hóa học, độc học, vật lý, điện, hình
thái cấu trúc và cơ học sẽ được xem xét đầu tiên. Việc nhận dạng và đánh giá
các tính chất hóa-lý, hình thái cấu trúc và hình thái bề mặt của vật liệu được
sử dụng trong một trang thiết bị y tế thành phẩm là rất quan trọng trong việc
xác định đánh giá sinh học của thiết bị đó và các vật liệu của nó. Thông tin
này có thể được sử dụng trong:
- đánh giá sự đánh giá sinh học tổng
thể của trang thiết bị y tế theo Bộ TCVN 7391 (ISO 10993);
- sàng lọc các vật liệu và/hoặc quá
trình mới tiềm năng về tính phù hợp trong trang thiết bị y tế cho một ứng dụng
lâm sàng được đề xuất.
Các đặc tính thành phần của các vật liệu
sản xuất chủ yếu dưới sự kiểm soát của các nhà cung cấp vật liệu này. Tuy
nhiên, các đặc điểm khác chủ yếu bị ảnh hưởng bởi các yêu cầu phải đáp ứng của
trang thiết bị y tế thành phẩm cũng như quá trình sản xuất mà nhà sản xuất
trang thiết bị y tế sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biological
evaluation of medical devices - Part 19: Physico-chemical, morphological and
topographical characterization of materials
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này cung cấp một bản tổng hợp
các thông số và phương pháp thử có thể hữu ích cho việc nhận dạng và đánh giá
các tính chất vật lý, nghĩa là hóa-lý, hình thái cấu trúc và hình thái bề mặt
(PMT) của vật liệu trong các trang thiết bị y tế thành phẩm. Việc đánh giá như
vậy chỉ giới hạn ở những tính chất liên quan đến đánh giá sinh học và mục đích
sử dụng của trang thiết bị y tế (ứng dụng lâm sàng và thời gian sử dụng) ngay cả
khi các tính chất đó trùng lặp với hiệu quả lâm sàng.
Tiêu chuẩn này không đề cập đến việc
nhận dạng hoặc định lượng các sản phẩm phân hủy cũng như đánh giá các tính chất
lý-hóa của vật liệu
bị phân hủy, được đề cập trong TCVN 7391-9 (ISO 10993-9), TCVN 7391-13 (ISO
10993-13), TCVN 7391-14 (ISO 10993-14) và TCVN 7391-15 (ISO 10993-15).
Đặc trưng hóa học của vật liệu được đề
cập trong TCVN 7391-18 (ISO 10993-18).
Bộ TCVN 7391 (ISO 10993) không được áp
dụng khi vật liệu hoặc thiết bị không tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp với cơ
thể.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần
thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố
thì áp dụng bản
được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên
bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 7391-1 (ISO 10993-1), Đánh giá
sinh học trang thiết bị y tế - Phần 1: Đánh giá và thử nghiệm trong phạm vi một
quá trình quản lý rủi ro
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Thuật ngữ và định
nghĩa
Trong tiêu chuẩn này, áp dụng các thuật
ngữ, định nghĩa
sau:
3.1
Hóa-lý (physico-chemical)
Liên quan đến hóa lý (của vật liệu).
3.2
Hình thái cấu trúc
(morphological)
Liên quan đến hình dạng, đường bao và
tổ chức vi cấu trúc (của vật liệu).
3.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Liên quan đến các đặc điểm bề mặt (của
vật liệu).
4 Nguyên tắc chung
Việc xem xét đặc trưng PMT của các vật
liệu mà từ đó trang thiết bị y tế được tạo ra, giống như đặc trưng hóa học của
vật liệu (nêu trong TCVN 7391-18 (ISO 10993-18)), là một bước cần thiết để đánh
giá tính an toàn sinh học và hiệu quả lâm sàng của thiết bị. Cả hai kiểu đặc
trưng cũng
rất
quan trọng trong việc đánh giá sự tương đương của:
a) vật liệu được đề xuất cho vật liệu
đã được thiết lập lâm sàng,
b) thiết bị nguyên mẫu đến thiết bị
thành phẩm,
c) vật liệu hoặc thiết bị sau khi thay
đổi quá trình hoặc sản xuất, hoặc
d) thời gian thực và/hoặc thiết bị già
hóa tăng tốc và thiết bị không già hóa.
Mối quan hệ giữa các đặc tính PMT của
vật liệu trang thiết bị y tế với khả năng tương thích sinh học và hiệu quả
lâm sàng của chúng vẫn còn là một lĩnh vực đang phát triển. Tuy nhiên, có một số ví dụ
nhằm hiểu rõ hơn về các mối quan hệ này, như được liệt kê dưới đây.
- Việc sử dụng các đặc tính PMT nhất định
của vật liệu xốp làm bề mặt trên mô cấy chỉnh hình có thể hỗ trợ mô phát triển
trong bề mặt của mô cấy và do đó kết hợp tốt hơn với mô xung quanh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đặc tính PMT của bề mặt vật liệu được
sử dụng làm ống thông có ảnh hưởng lớn đến sự bám dính của vi khuẩn và protein
vào bề mặt bên trong và bên ngoài, do đó ảnh hưởng đến rủi ro nhiễm khuẩn và tắc
nghẽn.
- Những thay đổi đối với hình thái vi
mô của bề mặt, ví dụ, tạo ra các đường vân nhỏ hoặc các dạng xác định khác, đã
được chứng minh là ảnh hưởng đến độ bám dính và hướng di chuyển của một số loại
tế bào nhất định trên bề mặt đó (xem Tài liệu tham khảo [42] và [45]).
- Đối với một số trang thiết bị y tế,
ví dụ, cấy ghép chỉnh hình và các mạch máu nhân tạo, các tính chất cơ học có thể ảnh hưởng
đến các phản ứng sinh học như tái tạo mô hình của mô.
- Đặc trưng đối với PMT chủ yếu là
hình thái bề mặt/hình thái cấu trúc sau thay đổi quá trình.
CHÚ THÍCH: Hình dạng và dạng hình học của
trang thiết bị y tế và các thành phần của chúng được biết là có ảnh hưởng đến
phản ứng sinh học, ví dụ về tỷ lệ độ dày và hình dạng liên quan đến lưu lượng
máu. Thông tin về các thiết bị cụ thể có thể được tìm thấy trong các tiêu
chuẩn sản phẩm hiện hành.
Tiêu chuẩn này cung cấp một loạt các
ví dụ về các thông số và phương pháp đặc trưng PMT có thể được áp dụng hữu ích
trong đặc trưng PMT của các vật liệu được sử dụng trong các trang thiết bị y tế.
Các nhà sản xuất trang thiết bị y tế
nên lựa chọn các thông số và phương pháp PMT có liên quan và luận giải cho lựa
chọn của họ. Các nhà sản xuất phải ghi lại mức độ đặc trưng được thực hiện trên
trang thiết bị y tế của họ và các vật liệu thành phần, phù hợp với ứng dụng lâm
sàng của trang thiết bị y tế.
Mức độ đặc trưng phải phản ánh bản chất
và thời gian phơi nhiễm lâm sàng và có thể hữu ích cho việc đánh giá rủi ro về an
toàn sinh học của thiết bị. Đặc trưng của PMT cũng phải phản ánh các vật liệu
được sử dụng và các dạng vật chất của chúng, ví dụ, dạng rắn, lỏng, gel,
composite hoặc vật liệu có nguồn gốc sinh học. Đặc trưng thường đòi hỏi sự hợp
tác chặt chẽ của các nhà khoa học vật liệu, nhà khoa học phân tích và nhà đánh
giá rủi ro.
5 Quy trình đặc
trưng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các phương pháp phân tích cần được lựa
chọn để cung cấp thông tin cần thiết cho việc đánh giá. Trước khi phát triển
phương pháp mới, cần tham khảo các tiêu chuẩn hiện có, sách chuyên khảo, bài
báo khoa học hoặc các tài liệu khoa học liên quan khác để kiểm tra các phương
pháp thử phù hợp hiện có. Các phương
pháp từ tài liệu có thể cần được điều chỉnh và xác nhận trước khi sử dụng. Nếu
không nhận dạng được các phương pháp phù hợp thì nên phát triển các phương pháp
mới thích hợp.
Các phương pháp phân tích được sử dụng
phải được xác nhận, chứng minh và báo cáo theo Điều 6 và Điều 7. Việc xác nhận
một phương pháp phân tích là quá trình được thiết lập để các đặc tính tính năng
của phương pháp đáp ứng các yêu cầu đối với các ứng dụng phân tích dự kiến. Để
xác minh tính hợp lệ của phương pháp hoặc công cụ PMT, việc sử dụng vật liệu/bề
mặt thay thế và/hoặc tính phù hợp của hệ thống trên hệ thống phân tích có thể dùng cho
phương pháp PMT được sử dụng để đảm bảo độ tin cậy của dữ liệu thu được.
Tại mỗi bước của quy trình đặc trưng, cần
đưa ra quyết định về tính đầy đủ của dữ liệu thu được, làm cơ sở cho việc phân
tích rủi ro. Quy trình này nên xem xét từng vật liệu khi chúng xuất hiện trong
thiết bị thành phẩm.
CHÚ THÍCH: Nhà cung cấp có thể là nguồn
cung cấp các phương pháp phân tích thích hợp. Trong trường hợp không có bất kỳ
dữ liệu ban đầu nào về các tính chất của vật liệu, cần nghiên cứu tài liệu để
hỗ trợ việc lựa chọn các phương pháp phân tích thích hợp nhất cho vật liệu đang
được đánh giá.
5.2 Thông
tin định tính
Mô tả vật liệu/thiết bị và mục đích dự
định của nó. Khuyến nghị mô tả định tính được lập thành văn bản về các đặc tính PMT của thiết
bị thành phẩm, bao gồm cả các đặc tính hóa-lý của từng vật liệu được sử dụng
trong thiết bị (xem Điều 4 của TCVN 7391-1:2023 (ISO 10993-1:2018)). Mức độ dữ
liệu định tính được cung cấp phải phản ánh loại trang thiết bị y tế về mức độ
xâm lấn và thời gian phơi nhiễm lâm sàng, cũng như bản chất của các vật liệu hiện
có. Mô tả định tính phải bao gồm các chi tiết về mẻ hoặc lô, nhà cung cấp và
quy định kỹ thuật của vật liệu cho từng vật liệu.
Các nhà sản xuất trang thiết bị y tế
phải có được thông tin định tính về đặc trưng vật liệu, liên quan đến thành phẩm.
Thông tin này có thể được lấy từ nhà cung cấp vật liệu ban đầu, tài liệu hoặc
thử nghiệm bổ sung. Các đặc tính PMT của vật liệu phải phù hợp với các tiêu chuẩn
vật liệu hiện hành hoặc phải do nhà sản xuất quy định. Ở giai
đoạn đầu này điều quan trọng là phải thu được càng nhiều thông tin càng tốt để
có thể hiểu rõ về các nguy cơ (rủi ro tiềm ẩn), lợi ích tiềm năng phát sinh từ
các tính chất của vật liệu và để phát triển đánh giá ban đầu về tính phù hợp cho mục đích
đã định. Đánh giá này sẽ được hoàn thiện hơn khi có thêm thông tin trong
quá trình phát triển sản phẩm. Điều quan trọng, cần giả định các đặc tính của
PMT sẽ thay đổi trong quá trình sản xuất. Do đó, việc đặc trưng PMT cần được thực
hiện trên hoặc theo cách khác là đại diện cho thành phẩm.
5.3 Tương
đương vật liệu
Tương đương vật liệu là một phần của
đánh giá tính phù hợp của vật liệu, cần phải so sánh các dữ liệu này để xác định xem
vật liệu này có tương đương với vật liệu được sử dụng trong một thiết bị hoặc mẫu
thử nghiệm có cùng mức độ phơi nhiễm/sử dụng lâm sàng và đã áp dụng cùng quá
trình sản xuất và tiệt khuẩn hay không, ví dụ: thiết lập việc sử dụng an toàn
và hiệu quả các vật liệu trong một sản phẩm được sử dụng trên da lành lặn. Phụ
lục A hướng dẫn thêm về việc đánh giá tính tương đương vật liệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp dữ liệu đặc trưng vật
liệu định tính không cung cấp đủ dữ liệu để hoàn thành việc đánh giá tính phù hợp
của vật liệu, thì phải thiết lập dữ liệu đặc trưng vật liệu định lượng, lập
thành văn bản và phải được đánh giá tính phù hợp và rủi ro.
5.4 Đánh giá
định lượng
Cần thu thập đủ thông tin đặc trưng định
lượng để cho phép đánh giá tính phù hợp của tất cả các vật liệu trong một thiết
bị thành phẩm cho mục đích dự định của chúng như một phần của đánh giá sinh học
tổng thể của trang thiết bị y tế. Thông tin đặc trưng định lượng này có thể được
so sánh một cách hữu ích với dữ liệu về vật liệu và/hoặc trang thiết bị y tế
thành phẩm trên lâm sàng là an toàn và hiệu quả cho mục đích sử dụng. Thông tin
về đặc trưng cũng có thể được so sánh một cách hữu ích với những vật liệu/sản
phẩm được phát hiện là không có các đặc tính cần thiết cho mục đích sử dụng
này. Đánh giá tổng thể này nằm ngoài phạm vi của tiêu chuẩn này và kết hợp
thông tin thu được từ nhiều phần khác của Bộ TCVN 7391 (ISO 10993) và sử dụng
TCVN 8023 (ISO 14971).
6 Các tham số đặc
trưng và phương pháp
Điều 5 chỉ ra việc tạo ra dữ liệu
đặc trưng PMT định tính và định lượng để sử dụng trong đánh giá sự phù hợp/rủi ro. Bảng 1
liệt kê các tính chất thường được đánh giá về đặc trưng của vật liệu, thành phần hoặc thiết bị.
Tùy thuộc vào thành phần vật liệu, có thể hữu ích để đánh giá các tính chất bổ
sung được mô tả trong Bảng 2. Thông tin
bổ sung về các phương pháp ví dụ và tài liệu tham khảo được sử dụng để đặc
trưng các tính chất được tham khảo trong Bảng A.2 và Bảng A.3.
Các thông số đặc trưng được sử dụng phải
được lựa chọn dựa trên vật liệu hoặc trang thiết bị y tế thành phẩm. Do sự đa dạng
của các trang thiết bị y tế, thừa nhận không phải tất cả các thông số được nhận
dạng cho một vật liệu sẽ phù hợp cho tất cả/một số mục đích sử dụng thiết bị.
Như đã lưu ý trong 6.2 của TCVN 7391-1:2023 (ISO 10993-1:2018), cần xem xét mức
độ đặc trưng được xác định bởi mức độ xâm lấn và thời gian phơi nhiễm lâm sàng
theo mục đích sử dụng dự kiến.
Nhà phân tích và nhà khoa học vật liệu
tham vấn với người đánh giá của nhà sản xuất về tính phù hợp của vật liệu để sử
dụng (người đánh giá rủi ro) nên xác định các thông số nào liên quan đến việc
đánh giá vật liệu hoặc trang thiết bị y tế. Tất cả các thông số được coi là có
liên quan đến dữ liệu về đặc trưng phải được người đánh giá rủi ro của nhà sản
xuất xem xét.
CHÚ THÍCH 1: Đối với các đại phân tử tự nhiên,
điều
cần
thiết là sinh vật nguồn (loài) và giống/dòng được nhận dạng rõ ràng là bước đầu
tiên. Bộ TCVN 9858 (ISO 22442) đề cập đến việc sử dụng an toàn các mô không phải
của con người và các dẫn xuất của chúng trong sản xuất trang thiết bị y tế.
TCVN 13415-3 (BS EN 455-3) bao gồm việc đánh giá rủi ro liên quan đến dư lượng
protein trong latex cao su thiên nhiên.
Các đại phân tử tự nhiên được sử dụng
trong các trang thiết bị y tế bao gồm nhưng không giới hạn ở protein,
glycoprotein, polysaccharid và gốm sứ. Ví dụ như gelatine, collagen, elastin,
fibrin, albumin, alginate, cellulose, heparin, chitosan, xương đã qua xử lý,
san hô và cao su thiên nhiên. Những vật liệu này có thể đã được xử lý,
tinh chế và sửa đổi theo các mức độ khác nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 1 - Các
tính chất điển hình được đánh giá cho đặc trưng PMT của vật liệu bao gồm
polyme, kim loại, hợp kim, gốm sứ và các đại phân tử tự nhiên
Tính chất
được đánh giá
Đánh giá đối
với
hình dạng
và dạng hình học
kích cỡ và hình dạng của vật liệu,
thành phần hoặc thiết bị có liên quan
hình thái cấu trúc
pha (tinh thể, vô định hình, nhiều
pha), cấu trúc vi mô/vĩ mô, độ cứng/mềm của bề mặt
hình thái bề
mặt
độ nhám/mịn, bao gồm các vết rỗ,
rãnh, vị trí không đều (nhấp nhô)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hóa học bề mặt, tính đồng nhất/không
đồng nhất của bề mặt theo chiều ngang và cách so sánh với thành phần hóa học số lượng lớn
năng lượng
bề mặt
tính ưa nước/tính kỵ nước, nhiệt độ,
thế năng bề mặt
Bảng 2 - Các
tính chất khác cần xem xét đánh giá để đặc trưng PMT, tùy thuộc vào thành phần
vật liệu
Tính chất
được đánh giá
Đánh giá đối
với
độ xốp
đường kính lỗ xốp trung bình, phạm
vi/phân bố đường kính lỗ xốp, tổng thể tích xốp, sự liên kết giữa các lỗ xốp
với nhau
trương nở
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
độ bền mài
mòn
độ ổn định của bề mặt được xử lý, ma
sát bề mặt
vật liệu dạng
hạt
nhận dạng hóa học/bản chất, kích cỡ,
phân bố kích cỡ, hình dạng 3D
tương tác
sinh học
hấp phụ và lực đẩy protein, gắn kết
và lực đẩy tế bào
7 Báo cáo dữ liệu
thu được
Báo cáo thử nghiệm phải nêu rõ mục
đích của việc đặc trưng đã được thực hiện và khi thích hợp phải bao gồm các nội
dung sau:
a) mô tả và chi tiết về vật liệu hoặc
trang thiết bị y tế thành phẩm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) dữ liệu định tính được tạo ra;
d) dữ liệu định lượng được tạo ra.
Đối với các lĩnh vực không có tiêu chuẩn,
dữ liệu PMT định tính và định lượng được tạo ra sẽ được thu thập và lập thành
tài liệu cho các mục đích thông tin. Những dữ liệu này cần thiết để có thể theo
dõi các sự kiện bất lợi không lường trước được đối với các thay đổi nhỏ về vật
liệu, sản xuất hoặc PMT. Những dữ liệu này có thể được sử dụng để hỗ trợ việc
phát triển các tiêu chuẩn thích hợp trong tương lai.
Phụ
lục A
(tham
khảo)
Nguyên tắc đánh giá tính tương đương vật liệu
Trong 5.3, dữ liệu đặc trưng được sử dụng
trong đánh giá rủi ro để đánh giá mức
độ tương đương của vật liệu được đề xuất với vật liệu đã được thiết lập lâm
sàng hoặc trang thiết bị y tế thành phẩm đối với cùng một loại phơi nhiễm lâm
sàng. Nguyên tắc chính được áp dụng khi đưa ra nhận định này là vật liệu được đề
xuất hoặc trang thiết bị y tế thành phẩm có các tính chất tương đương về mặt an
toàn sinh học và hiệu quả lâm sàng với vật liệu được thiết lập lâm sàng hoặc
trang thiết bị y tế thành phẩm. Danh mục sau đây bao gồm các ví dụ có thể hỗ trợ
quá trình đánh giá như được nêu trong các Điều 4 và Điều 5.
- Vật liệu được đề xuất hoặc trang thiết
bị y tế thành phẩm đáp ứng tiêu chuẩn hiện hành về mục đích sử dụng và thời
gian phơi nhiễm và xâm lấn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Vật liệu hoặc trang thiết bị y tế
thành phẩm được đề xuất có các tính chất rất gần với vật liệu hoặc trang thiết bị y tế thành
phẩm được chấp nhận trên lâm sàng.
Bảng A.1 trình bày các chữ viết tắt được
sử dụng trong Bảng A.2 và Bảng A.3. Bảng A.2 và Bảng A.3 cung cấp các ví dụ về
kỹ thuật đặc trưng hữu ích cho việc đặc trưng của vật liệu hoặc thiết bị mới
ngoài việc đánh giá tính tương đương. Các bảng đưa ra các ví dụ và không nên được
coi là toàn bộ. Một số phương pháp đặc trưng (ví dụ: nhận dạng hóa học của các
hạt) được mô tả trong phụ lục này có thể liên quan đến đặc trưng hóa học như được
mô tả trong TCVN 7391-18 (ISO 10993-18) (xem thêm Phụ lục C trong TCVN
7391-18:2023 (ISO 10993-18:2020), để biết thêm về tương đương vật liệu).
Bảng A.1 -
Các từ viết tắt của phương pháp phân tích
Các từ viết
tắt
Phương pháp
phân tích
BET
Brunauer-Emmett-Teller (porosity and
surface area measurement methodology)
Brunauer-Emmett-Teller (phương pháp
đo độ xốp và diện tích bề mặt)
CLSM
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
kỹ thuật hiển vi quét laze đồng tiêu
DMTA
dynamic mechanical thermal analysis
phân tích nhiệt cơ học động lực học
DSC
differential scanning calorimetry
đo nhiệt lượng quét vi sai
EPMA
electron probe microanalyser
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ESC
equilibrium solvent content
(porosity measurement)
hàm lượng dung môi cân bằng (đo độ xốp)
ESC
electron spectroscopy for chemical
analysis
quang phổ điện tử để phân tích hóa học
EWC
equilibrium water content (porosity
measurement)
hàm lượng nước cân bằng (đo độ xốp)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
energy dispersive X-ray analysis - scanning
electron microscopy
quang phổ tán sắc năng lượng tia X -
kỹ thuật hiển vi điện tử quét
IR
infrared (spectroscopy)
tia hồng ngoại (quang phổ)
OM
optical microscopy, including
polarized light and phase contrast microscopy
kỹ thuật vi quang học, bao gồm cả
ánh sáng phân cực và kỹ thuật hiển vi tương phản pha
QCM
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
vi cân tinh thể thạch anh (hoặc các
kỹ thuật vi cân khác)
SEM
scanning electron microscopy
kỹ thuật hiển vi điện tử quét
SPM
scanning probe microscopy (including
topographical roughness and phase contrast)
kỹ thuật hiển vi quét đầu dò (bao gồm
độ nhám hình thái bề mặt và độ tương phản pha)
SPR
surface plasmon resonance
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TEM
transmission electron microscopy
kỹ thuật hiển vi điện tử truyền qua
TMA
thermal mechanical analyser
máy phân tích cơ nhiệt
TOF-SIM
time-of-flight secondary ion mass
spectrometry
khối phổ ion thứ cấp thời gian bay
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X-ray photoelectron spectroscopy
quang phổ quang điện tử tia X
Bảng A.2 -
Các tính chất điển hình được đánh giá để đặc trưng PMT và các phương pháp và
tài liệu tham khảo tiềm năng
Tính chất
được đánh giá
Đánh giá đối
với
Phương pháp
ví dụ (không đầy đủ hoặc duy nhất)
Định tính
Định lượng
Tiêu chuẩn
hoặc Tài liệu viện dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích cỡ và hình dạng của vật liệu
liên quan
OM
X
X
ASTM F 754[36]
SEM
X
X
hình thái cấu trúc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
OM
X
X
Hasegawa và Hashimoto [54]
Kajiyama, et al. [57]
Kajiyama, et al. [58]
Kumaki, et al. [62]
SEM
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiễu xạ tia X
X
X
TEM
X
X
SPM
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
DSC
X
X
DMTA
X
X
Siêu âm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
hình thái bề mặt
độ nhám/mịn, bao gồm các vết rỗ,
rãnh, vị trí không đều (nhấp nhô)
SEM
X
-
ISO 3274
ISO 4287
ISO 4288
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO 5436-2
ISO 12179
ISO 13565-1
ISO 13565-2
ISO 13565-3
ISO 16610-21
ISO 18754
ISO 18757
EN 623-4 [42]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
SPM
X
X
Ma sát học
X
-
hóa học bề mặt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IR
X
-
Alaerts, et al.[47]
Ikada [56]
Senshu, et al. [65]
Senshu, et al. [74]
Senshu, et al. [75]
EDX-SEM
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
XPS/ESCA
X
X
Raman
X
-
TOF-SIMS
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EPMA
X
X
năng lượng bề mặt
tính ưa nước/tính kỵ nước, nhiệt độ, thế năng bề
mặt
góc tiếp xúc
X
X
EN 828 [44]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kishida, et al. [59]
MacDonald, et al. [64]
Niikura, et al. [68]
Quirk, et al. [70]
Senshu, et al. [71]
Senshu, et al. [73]
Tamada, et al. [75]
Wagner, et al. [76]
Weber, et al. [78]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính chất
được đánh giá
Đánh giá đối
với
Phương pháp
ví dụ (không đầy đủ hoặc duy nhất)
Định tính
Định lượng
Tiêu chuẩn
hoặc Tài liệu tham khảo
độ xốp
đường kính lỗ xốp trung bình, phạm
vi/phân bố đường kính lỗ xốp, tổng thể tích xốp, sự liên kết giữa
các lỗ xốp với nhau
OM
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
ASTM F 1854 [37]
ISO 18754 [28]
ISO 18757 [29]
SEM
X
X
SPM
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hấp phụ khí (BET)
X
X
kỹ thuật đo rỗ xốp thủy ngân
-
X
kỹ thuật đo tỷ trọng helium
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
sự hấp thụ nước hoặc dung môi, thay
đổi kích thước và hình dạng, đẳng hướng hoặc dị hướng của sự trương nở, sự rạn bề mặt, tăng trọng
lượng
OM
X
X
ISO 17190-5 [26]
Moskala và Jones [65]
SEM
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
EWC
X
X
ESC
X
X
TMA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
cân bằng vi mô
X
X
chịu mài mòn
độ ổn định của bề mặt được xử lý, ma
sát bề mặt
IR
X
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASTM D 1044 [31]
ASTM D 1894 [32]
ASTM D 4060 [33]
ASTM F 732 [34]
ASTM F 735 [35]
ASTM F 1978 [39]
ASTM G 174 [41]
hao hụt thể tích, đo biến dạng
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hệ số ma sát
X
X
SPM
X
X
dạng hạt
nhận dạng hóa học/bản chất, kích cỡ,
phân bố kích cỡ, hình dạng 3D
OM
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
ASTM F 1877 [38]
ISO 13319
ISO 13320
ISO 17853
EN 725-5 [45]
Brown, et al. [46]
Donaldson, et al. [50]
Dreher, et al. [51]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kreuter, et al. [46]
Kreyling, et al. [61]
Lam, et al. [63]
Nemmar, et al. [66]
Nemmar, et al. [67]
Oberdorster, et al. [69]
Stone, et al. [74]
Warheit, et al. [77]
Wilson, et al. [79]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
phân tích hình ảnh
X
X
nhiễu xạ laser
X
X
bộ lọc (sàng)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
tán xạ ánh sáng động
X
X
tương tác sinh học
hấp phụ và lực đẩy
protein, bám dính và lực đẩy tế bào
OM
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dewez, et al. [48]
Dexter, et al. [49]
Ebara và Okahata [52]
Ikada [55]
Jenney và Anderson [56]
Kishida, et al. [59]
MacDonald, et al. [64]
Niikura, et al. [68]
Quirk, et al. [70]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Wagner, et al.[76]
Weber, et al. [78]
QCM
X
X
SPR
X
X
CLSM
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
phân tích sinh hóa
X
X
Radioimmunoassay
X
X
XPS
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a Để biết đặc trưng của
vật liệu nano, xem ISO/TR 10993-22.
Thư mục tài
liệu tham khảo
Tài liệu tham khảo chung có liên quan
[1] TCVN 6795-1 (ISO 5832-1), Vật cấy
ghép trong phẫu thuật - Vật liệu kim loại - Phần 1: Thép không gỉ gia công áp lực
[2] TCVN 7391-9 (ISO 10993-9), Đánh
giá sinh học trang thiết bị y tế - Phần 9: Khung nhận dạng và định lượng sản phẩm
phân hủy tiềm ẩn
[3] TCVN 7391-13 (ISO 10993-13), Phần
13: Nhận dạng và định lượng sản phẩm phân hủy từ trang thiết bị y tế polyme
[4] TCVN 7391-14 (ISO 10993-14), Đánh
giá sinh học trang thiết bị y tế - Phần 14: Nhận dạng và định lượng sản phẩm
phân hủy từ gốm sứ
[5] TCVN 7391-15 (ISO 10993-15), Đánh
giá sinh học trang thiết bị y tế - Phần 15: Nhận dạng và định lượng sản phẩm phân hủy từ
kim loại và hợp kim
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[7] ISO 16610-21, Geometrical
product specifications (GPS) - Filtration - Part 21: Linear profile filters:
Gaussian filters
[8] TCVN 9858-1 (ISO 22442-1), Thiết
bị y tế sử dụng mô động vật và các dẫn xuất - Phần 1: Áp dụng quản lý rủi ro
[9] TCVN 9858-2 (ISO 22442-2), Thiết
bị y tế sử dụng mô động vật và các dẫn xuất - Phần 2: Kiểm soát việc lập nguồn,
thu thập và xử lý
[10] TCVN 9858-3 (ISO 22442-3), Thiết
bị y tế sử dụng mô động vật và các dẫn xuất - Phần 3: Đánh giá xác nhận việc loại
trừ và/hoặc bất hoạt vius và các tác nhân gây bệnh xốp não lây truyền (TSE)
[11] ASTM F665, Standard
Classification for Vinyl Chloride Plastics Used in Biomedical Application (Tiêu
chuẩn phân loại
cho nhựa Vinyl clorua được sử dụng trong ứng dụng y sinh)
[12] TCVN 13415-3 (BS EN 455-3), Găng
tay y tế sử dụng một lần - Phần 3: Yêu cầu và thử nghiệm đánh giá sinh học
Tài liệu tham khảo được trích dẫn
trong tiêu chuẩn
[13] ISO 3274, Geometrical Product
Specifications (GPS) - Surface texture: Profile method - Nominal
characteristics of contact (stylus) instruments (Đặc tính hình học của sản phẩm (GPS) - Nhám
bề mặt: Phương pháp profin - Đặc tính danh nghĩa của các dụng cụ đo tiếp xúc)
[14] TCVN 5120 (ISO 4287), Đặc tính
hình học của sản phầm (GPS) - Nhám bề mặt: Phương pháp Profin - Thuật ngữ, định
nghĩa và các thông số nhám bề mặt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[16] ISO 5436-1, Geometrical
Product Specifications (GPS) - Surface texture: Profile method: Measurement
standards - Pat 1: Material measures (Đặc tính hình học của sản phẩm (GPS) - Nhám bề
mặt: Phương pháp Profin: Các tiêu chuẩn đo - Phần 1: Đo vật liệu)
[17] ISO 5436-2, Geometrical
Product Specifications (GPS) - Surface texture: Profile method: Measurement
standards - Pat 2: Software measurement standards (Đặc tính hình học của sản phẩm (GPS) - Nhám
bề mặt: Phương pháp profin: Các tiêu chuẩn đo - Phần 2: Các tiêu chuẩn về phần
mềm đo)
[18] ISO/TR 10993-22, Biological
evaluation of medical devices - Part 22: Guidance on nanomaterials (Đánh giá
sinh học trang thiết bị y tế - Phần 22: Hướng
dẫn về vật liệu nano)
[19] ISO 12179, Geometrical Product
Specifications (GPS) - Surface texture: Profile method - Calibration of contact
(stylus) instruments (Đặc tính hình học của sản phẩm (GPS) - Nhám
bề mặt: Phương pháp profin - Hiệu chỉnh dụng cụ tiếp xúc (bút stylus))
[20] ISO 13319, Determination of
particle size distributions - Electrical sensing zone method (Xác định sự phân
bố kích cỡ hạt - Phương pháp vùng cảm nhận điện)
[21] ISO 13320, Particle size
analysis - Laser diffraction methods (Phân tích cỡ hạt - Phương pháp nhiễu xạ
laze)
[22] ISO 13565-1:1996, Geometrical
Product Specifications (GPS) - Surface texture: Profile method: Surfaces having
stratified functional properties - Part 1: Filtering and general measurement
conditions ((Đặc tính hình học của sản phẩm (GPS) - Nhám bề mặt: Phương pháp
profin: Bề mặt có đặc tính phân tầng - Phần 1: Lọc và các điều kiện chung về
đo)
[23] ISO 13565-2:1996, Geometrical
Product Specifications (GPS) - Surface texture: Profile method: Surfaces having
stratified functional properties - Part 2: Height characterization using the
linear material ratio curve (Đặc tính hình học của sản phẩm (GPS) - Nhám bề mặt:
Phương pháp profin: Bề mặt có đặc tính phân tầng - Phần 2: Biểu thị đặc trưng
chiều cao khi dùng đường cong tuyến tính của tỷ số vật liệu)
[24] ISO 13565-3:1996, Geometrical
Product Specifications (GPS) - Surface texture: Profile method: Surfaces having
stratified functional properties - Part 3: Height characterization using the
linear material probability curve (Đặc tính hình học của sản phẩm (GPS) - Nhám
bề mặt: Phương pháp profin: Bề mặt có đặc tính phân tầng - Phần 3: Biểu thị đặc
trưng chiều cao khi dùng đường cong xác suất vật liệu)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[26] ISO 17190-5, Urineabsorbing
aids for incontinence - Test methods for characterizing polymer- based
absorbent materials - Part 5: Gravimetric determination of free swell capacity
in saline solution (Dụng cụ hỗ trợ hấp thu nước tiểu cho chứng són tiểu -
Phương pháp thử để xác định đặc tính của vật liệu hấp thụ gốc polyme - Phần 5:
Xác định trọng lực khả năng trương nở tự do trong dung dịch muối)
[27] ISO 17853, Wear of implant
materials - Polymer and metal wear particles - Isolation and characterization
(Sự mài mòn của vật liệu cấy ghép - Các hạt mài mòn polyme và kim loại - Sự
cách ly và đặc tính)
[28] ISO 18754, Fine ceramics
(advanced ceramics, advanced technical ceramics) - Determination of density and
apparent porosity (Gốm mịn (gốm cao cấp, gốm kỹ thuật tiên tiến) - Xác định khối
lượng riêng và độ xốp biểu kiến)
[29] ISO 18757, Fine ceramics
(advanced ceramics, advanced technical ceramics) - Determination of specific
surface area of ceramic powders by gas adsorption using the BET method (Gốm mịn
(gốm cao cấp, gốm kỹ thuật tiên tiến) - Xác định diện tích bề mặt riêng của bột
gốm bằng phương pháp hấp phụ khí bằng phương pháp BET)
[30] ASTM D 968, Standard Test
Methods for Abrasion Resistance of Organic Coatings by Falling Abrasive (Các
phương pháp thử nghiệm tiêu chuẩn cho khả năng chống mài mòn của lớp phủ hữu cơ
do mài mòn rơi)
[31] ASTM D 1044, Standard Test
Method for Resistance of Transparent Plastics to Surface Abrasion (Phương pháp
thử nghiệm tiêu chuẩn về khả năng chống mài mòn bề mặt của nhựa trong suốt)
[32] ASTM D 1894, Standard Test
Method for Static and Kinetic Coefficients of Friction of Plastic Film and
Sheeting (Phương pháp thử tiêu chuẩn cho hệ số tĩnh và động học của ma sát màng
và tấm nhựa)
[33] ASTM D 4060, Standard Test
Method for Abrasion Resistance of Organic Coatings by the Taber Abraser (Phương
pháp thử nghiệm tiêu chuẩn cho khả năng chống mài mòn của lớp phủ hữu cơ bằng
máy mài mòn Taber)
[34] ASTM F 732, Standard Test
Method for Wear Testing of Polymeric Materials for Use in Total Joint
Prostheses (Phương pháp thử nghiệm tiêu chuẩn để thử nghiệm độ
mòn của vật liệu polyme sử dụng trong khớp giả tổng hợp)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[36] ASTM F 754, Standard
Specification for Implantable Polytetrafluoroethylene (PTFE) Polymer Fabricated
in Sheet, Tube, and Rod Shapes (Yêu cầu kỹ thuật tiêu chuẩn cho Polymer
Polytetrafluoroethylene (PTFE) có thể cấy ghép được chế tạo ở dạng tấm, ống và
hình que)
[37] ASTM F 1854, Standard Test
Method for Stereological Evaluation of Porous Coatings on Medical Implants
(Phương pháp thử nghiệm tiêu chuẩn để đánh giá lập thể
đối với lớp phủ xốp trên cấy ghép y tế)
[38] ASTM F 1877, Standard Practice
for Characterization of Particles (Thực hành tiêu chuẩn về đặc tính của các hạt)
[39] ASTM F 1978, Standard Test
Method for Measuring Abrasion Resistance of Metallic Thermal Spray Coatings by
Using the TaberTM Abraser (Phương pháp thử tiêu chuẩn để đo khả
năng chống mài mòn của lớp phủ phun nhiệt kim loại bằng cách sử dụng máy mài
mòn TaberTM)
[40] ASTM F 2081, Standard Guide
for Characterization and Presentation of the Dimensional Attributes of Vascular
Stents (Hướng dẫn Tiêu chuẩn về Đặc trưng và Trình bày Các Thuộc tính
Kích thước của Stent Mạch máu)
[41] ASTM G 174, Standard Test
Method for Measuring Abrasion Resistance of Materials by Abrasive Loop Contact
(Phương pháp thử nghiệm tiêu chuẩn để đo khả năng chống mài mòn của vật liệu bằng
cách tiếp xúc với vòng mài mòn)
[42] EN 623-4, Advanced technical
ceramics - Monolithic ceramics - General and textural properties - Part 4:
Determination of surface roughness (Gốm kỹ thuật tiên tiến - Gốm nguyên khối -
Tính chất chung và cấu tạo - Phần 4: Xác định độ nhám bề mặt)
[43] EN 725-5, Advanced technical
ceramics - Methods of test for ceramic powders - Part 5: Determination of the
particle size distribution (Gốm sứ kỹ thuật tiên tiến - Phương pháp thử bột gốm
- Phần 5: Xác định sự phân bố cỡ hạt)
[44] EN 828, Adhesives -
Wettability - Determination by measurement of contact angle and critical
surface tension of solid surface (Chất kết dính - Tính thấm ướt - Xác định bằng
phép đo góc tiếp xúc và sức căng bề mặt tới hạn của bề mặt rắn)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[46] Brown D.M. et al., Increased
inflammation and intracellular calcium caused by ultrafine carbon black is
independent of transition metals or other soluble components, Occupational and
Environmental Medicine, 57, 2000, pp. 685- 691
[47] Collier T.O. et al., Protein
adsorption on chemically modified surfaces, Biomedical Science Instrumentation,
33, 1997, pp. 178- 183
[48] Dewez J.L. et al., Adhesion of
mammalian cells to polymer surfaces: from physical chemistry of surfaces to
selective adhesion on defined patterns, Biomaterials, 19, 1998, pp. 1441- 1415
[49] Dexter S.J. et al., A comparison
of the adhesion of mammalian cells and Staphylococcus epidermidis on
fibronectin- modified polymer surfaces, Journal of Biomedical Material
Research, 56, 2001, pp. 222- 227
[50] Donaldson K. et al., Editorial: A
new frontier in particle toxicology relevant to both the workplace and general
environment and to consumer safety, Occupational and Environmental Medicine,
61, 2004, pp. 727- 728
[51] Dreher K.L., Toxicological
Highlight - Health and
environmental impact of nanotechnology; Toxicological assessment of
manufactured nanoparticles, Toxicological Science, 77, 2003, pp. 3- 5
[52] Ebara Y., Okahata Y., In Situ
Surface- detection Technique by using a Quartz- Crystal Microbalance.
Interaction Behaviours of Proteins onto a Phospholipid Monolayer at the Air-
Water Interface, Langmuir, 9, 1993, p. 574
[53] Everitt J., Bermudez E.,
Comparison of interspecies lung responses to ultrafine (nano) titanium dioxide
particles, Society of Toxicology 2004 itinerary planner, Baltimore, MD, Abstr.
No. 1854, 2004
[54] Hasegawa H., Hashimoto T.,
Morphology of block polymers near a free surface, Macromolecules, 18, 1985, p.
589
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[56] Jenney C.R., Anderson J.M.,
Adsorbed serum proteins responsible for surface dependent human macrophage
behaviour, Journal of Biomedical Material Research, 49, 2000, pp. 435- 447
[57] Kajiyama T. et al., Surface
morphology and frictional property of polyethylene single crystals studied by
scanning force microscopy, Macromolecules, 28, 1995, p. 4768
[58] Kajiyama T. et al., Surface
molecular motion of the monodisperse polystyrene films, Macromolecules, 30,
1997, p. 280
[59] Kishida A. et al., Interactions
of poly(ethylene
glycol)- grafted cellulose membranes with proteins and platelets, Biomaterials,
13, 1992, pp. 113- 118
[60] Kreuter J. et al.,
Apolipoprotein- mediated transport of nanoparticle- bound drugs across the
blood- brain barrier, Journal of Drug Targeting, 10, 2002, pp. 317- 325
[61] Kreyling W. et al., Dosimetry and
toxicology of ultrafine particles, Journal of Aerosol Medicine, 2004, pp. 144-
152
[62] Kumaki J. et al., Visualization
of Single- Chain Conformations of a Synthetic Polymer with Atomic Force
Microscopy, Journal of the American Chemical Society, 118, 1996, p. 3321
[63] Lam C.- W. et al., Pulmonary
toxicity of single- wall carbon nanotubes in mice 7 and 90 days after intratracheal
instillation, Toxicological Science, 77, 2003, pp. 126- 134
[64] MacDonald D.E. et al., Thermal
and chemical modification of titanium- aluminium- vanadium implant
materials: effects on surface properties, glycoprotein
adsorption, and MG63 cell attachment, Biomaterials, 25, 2004, pp. 3135- 3146
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[66] Nemmar A. et al., Passage of
inhaled particles into the blood circulation in humans, Circulation, 105, 2002,
pp. 411- 414
[67] Nemmar A. et al., Ultrafine
particles after experimental thrombosis in an in vivo hamster model, American
Journal of Respiratory and Critical Care Medicine, 166, 2000, pp. 998- 1004
[68] Niikura K. et al., Quantitative
Detection of Protein Binding onto DNA Strands by using a Quartz- Crystal
Microbalance, Chemistry Letters, 1996, p. 863
[69] Oberdorster G. et al.,
Translocation of inhaled ultrafine particles to the brain, Inhalation Toxicology,
16, 2004, pp. 437- 445
[70] Quirk R. A. et al., Cell- type-
specific adhesion onto polymer surfaces from mixed cell populations,
Biotechnology and Bioengineering, 81, 2003, pp. 625- 628
[71] Senshu K. et al., Surface
Characterization of 2- Hydroxyethyl Methacrylate/Styrene Block Copolymers by
Transmission Electron Microscopic Observation and Contact Angle Measurement,
Langmuir, 11, 1995, pp. 2293- 2300
[72] Senshu K. et al., Novel
Functional Polymers: Poly(dimethylsiloxane)- Polyamide Multiblock Copolymer 8.
Surface Studies of Aramid- Silicone Resin by means of XPS, static SIMS, and
TEM, Macromolecules, 30, 1997, pp. 4421- 4428
[73] Senshu K. et al., Time- Resolved
Surface Rearrangement of Poly(2- Hydroxyethyl Methacrylate- block-. Isoprene)
Diblock Copolymer in Response to Environmental Changes, Langmuir, 15, 1999, pp.
1754- 1762
[74] Stone V. et al., Ultrafine
particle- mediated activation of macrophages: intracellular calcium signalling
and oxidative stress, Inhalation Toxicology, 12 Supplement 3, 2001, pp. 345-
351
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[76] Wagner V.E, Koberstein J.T.,
Briers J.D., Protein and bacterial fouling characteristics of peptide and
antibody decorated surfaces of PEG- poly(acrylic acid) co- polymers,
Biomaterials, 25, 2004, pp. 2247- 2263
[77] Warheit D. et al., Comparative
pulmonary toxicity assessment of single- wall carbon nanotubes in rats,
Toxicological Science, 77, 2003, pp. 117- 125
[78] Weber N. et al., Small changes in
the polymer structure influence the absorption behaviour of fibrinogen on
polymer surfaces: validation of a new rapid screening technique, Journal of
Biomedical Material Research, 68, 2004, pp. 496- 503
[79] Wilson M.R. et al., Interactions
between ultrafine particles and transition metals in vivo and in vitro,
Toxicology and Applied Pharmacology, 184, 2002, pp. 172- 179
MỤC LỤC
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
1 Phạm vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Thuật ngữ và
định nghĩa
4 Nguyên tắc chung
5 Quy trình đặc
trưng
5.1 Yêu cầu chung
5.2 Thông tin định
tính
5.3 Tương đương vật
liệu
5.4 Đánh giá định
lượng
6 Các tham số
và phương thức đặc trưng
7 Báo cáo dữ liệu
thu được
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư mục tài liệu tham khảo