TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
7391-15:2023
ISO
10993-15:2019
ĐÁNH GIÁ SINH HỌC TRANG THIẾT BỊ Y TẾ - PHẦN 15: NHẬN DẠNG
VÀ ĐỊNH LƯỢNG SẢN PHẨM PHÂN HỦY TỪ KIM LOẠI VÀ HỢP KIM
Biological
evaluation of medical devices - Part 15: Identification and quantification of
degradation products from metals and
alloys
Lời nói đầu
TCVN 7391-15:2023 thay thế
TCVN 7391-15:2007.
TCVN 7391-15:2023 hoàn toàn
tương đương với ISO 10993-15:2019.
TCVN 7391-15:2023 do Ban kỹ
thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC194 Đánh giá sinh học và lâm sàng
trang thiết bị y tế biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề
nghị,
Bộ
Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 7391-1:2023 (ISO 10993-1:2018),
Phần 1: Đánh giá và thử nghiệm trong phạm vi một quá trình quản lý rủi ro
- TCVN 7391-2:2020 (ISO 10993-2:2006),
Phần 2: Yêu cầu sử dụng động vật
- TCVN 7391-3:2020 (ISO 10993-3:2014),
Phần 3: Phép thử độc tính di truyền, khả năng gây ung thư và độc tính
sinh sản
- TCVN 7391-4:2020 (ISO 10993-4:2017),
Phần 4: Lựa chọn phép thử tương tác với máu
- TCVN 7391-5:2020 (ISO 10993-5:2009),
Phần 5: Phép thử độc tính tế bào in vitro
- TCVN 7391-6:2020 (ISO 10993-6:2016),
Phần 6: Phép thử hiệu ứng tại chỗ sau cấy ghép
- TCVN 7391-7:2004 (ISO 10993-7:1995),
Phần 7: Dư lượng sau tiệt trùng bằng etylen oxit
- TCVN 7391-9:2023 (ISO 10993-9:2019),
Phần 9: Khung nhận dạng và định lượng sản phẩm phân hủy tiềm ẩn
- TCVN 7391-10:2002 (ISO
10993-10:2007), Phần 10: Phép thử kích thích và quá mẫn muộn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 7391-12:2023 (ISO
10993-12:2021), Phần 12: Chuẩn bị mẫu và mẫu chuẩn
- TCVN 7391-13:2023 (ISO
10993-13:2010), Phần 13: Nhận dạng và định lượng sản phẩm phân hủy từ trang
thiết bị y tế polyme
- TCVN 7391-14:2007 (ISO
10993-14:2001), Phần 14: Nhận dạng và định lượng sản phẩm phân hủy từ gốm sứ
- TCVN 7391-15:2023 (ISO
10993-15:2019), Phần 15: Nhận dạng và định lượng sản phẩm phân hủy từ kim loại
và hợp kim
- TCVN 7391-16:2020 (ISO
10993-16:2017), Phần 16: Thiết kế nghiên cứu độc lực cho sản phẩm phân hủy
và ngâm chiết
- TCVN 7391-17:2007 (ISO
10993-17:2002), Phần 17: Thiết lập giới hạn cho phép của chất ngâm chiết
- TCVN 7391-18:2023 (ISO
10993-18:2020), Phần 18: Đặc trưng hóa học của vật liệu
trang thiết bị y tế trong phạm vi một quá trình quản lý rủi ro
- TCVN 7391-19:2023 (ISO/TS
10993-19:2020), Phần 19: Đặc trưng hóa-lý, hình thái cấu trúc và hình thái bề
mặt của vật liệu
Bộ ISO 10993 còn các tiêu chuẩn sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- ISO/TR 10993-22:2017, Biological
evaluation of medical devices - Part 22: Guidance on nanomaterials
- ISO/TR 10993-23:2021, Biological
evaluation of medical devices - Part 23: Tests for irritation
- ISO/TR 10993-33:2015, Biological
evaluation of medical devices - Part 33: Guidance on tests to evaluate
genotoxicity - Supplement to ISO 10993-3
Lời giới thiệu
Một trong những nguy cơ tiềm ẩn đối với
sức khỏe do các trang thiết bị y tế gây ra có thể là do sự tương tác của các sản phẩm phân
hủy do điện hóa của chúng gây ra với hệ thống sinh học. Do đó, việc đánh giá
các sản phẩm phân hủy tiềm ẩn từ các vật liệu kim loại bằng các phương pháp thích
hợp để thử nghiệm tính chất điện hóa của các vật liệu này là một bước
cần thiết trong thử nghiệm tính năng sinh học của vật liệu.
Môi trường cơ thể thường chứa các
cation natri, kali, canxi và magie, và các anion clorua, bicacbonat, photphat,
và các axit hữu cơ thường ở nồng độ từ 2 x 10-3 mol/L đến 150 x 10-3 mol/L. Một
loạt các phân tử hữu cơ như protein, enzym và lipoprotein cũng có mặt, nhưng nồng
độ của chúng có thể khác
nhau ở một mức độ lớn.
Các nghiên cứu trước đây cho rằng các phân tử hữu cơ không gây ảnh hưởng đáng kể đến sự
phân hủy của các vật liệu cấy ghép kim loại, nhưng các nghiên cứu mới đây chỉ
ra rằng cần tính đến tương tác giữa mô và mô cấy. Tùy thuộc vào một sản phẩm hoặc
ứng dụng cụ thể mà cần phải xem xét đến sự thay đổi độ pH của môi trường thử
nghiệm.
Trong các môi trường sinh học như vậy,
các vật liệu kim loại có thể trải qua một quá trình phân hủy nhất định và các sản
phẩm phân hủy khác nhau có thể tương tác với hệ thống sinh học theo nhiều cách
khác nhau. Do đó, nhận dạng và định lượng các sản phẩm phân hủy này là một bước
quan trọng trong việc đánh giá tính năng sinh học của các trang thiết bị y tế.
ĐÁNH GIÁ SINH
HỌC TRANG THIẾT BỊ Y TẾ - PHẦN 15: NHẬN DẠNG VÀ ĐỊNH LƯỢNG SẢN PHẨM PHÂN HỦY TỪ KIM LOẠI
VÀ HỢP KIM
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu
chung đối với việc thiết kế các phép thử để nhận dạng và định lượng các sản phẩm
phân hủy từ các trang thiết bị y tế thành phẩm bằng kim loại hoặc các mẫu vật
liệu tương ứng đã hoàn thiện để sử dụng trong lâm sàng.
Tiêu chuẩn này chỉ áp dụng cho các sản
phẩm phân hủy được tạo ra bởi sự biến đổi hóa học của trang thiết bị thành phẩm bằng kim
loại trong phép thử phân hủy in vitro. Do bản chất của các phép thử in
vitro, các kết quả của phép thử gần đúng với ứng xử của vật liệu hoặc
mô cấy in vivo. Các phương pháp luận về hóa học được mô tả là một phương
tiện để tạo ra các sản phẩm phân hủy cho việc đánh giá tiếp theo.
Tiêu chuẩn này có thể áp dụng cho cả vật
liệu được thiết kế để phân hủy trong cơ thể cũng như vật liệu không nhằm mục
đích phân hủy.
Tiêu chuẩn này không áp dụng để đánh
giá sự phân hủy xảy ra bởi các quá
trình cơ học thuần túy; các phương pháp luận để sản xuất loại sản phẩm phân hủy này được mô
tả trong các tiêu chuẩn sản phẩm cụ thể, nếu có.
CHÚ THÍCH: Sự phân hủy hoàn toàn do cơ
học gây ra phần lớn là vật chất dạng hạt. Mặc dù điều này được loại trừ khỏi phạm
vi của tiêu chuẩn này, nhưng các sản phẩm phân hủy như vậy có thể tạo ra phản ứng
sinh học và có thể trải qua quá trình đánh giá sinh học như được mô tả trong
các phần khác của Bộ
TCVN
7391 (ISO 10993).
Do có nhiều loại vật liệu kim loại được sử dụng
trong các trang thiết bị y tế, không có kỹ thuật phân tích cụ thể nào được nhận
dạng để định lượng các sản phẩm phân hủy. Tiêu chuẩn này không đề cập đến việc
xác định các nguyên tố vi lượng (< 10-8 w/w) chứa trong kim loại
hoặc hợp kim cụ thể, cũng như không cung cấp các yêu cầu cụ thể đối với mức độ
có thể chấp nhận được
của sản phẩm phân hủy.
Tiêu chuẩn này không đề cập đến hoạt
tính sinh học của các sản phẩm phân hủy. (Trong trường hợp đề cập đến, áp dụng
TCVN 7391-1 (ISO 10993-1) và TCVN 7391-17 (ISO 10993-17)).
2 Tài liệu viện dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 4851 (ISO 3696), Nước dùng để
phân tích trong phòng thí nghiệm
TCVN 7391-1 (ISO 10993-1), Đánh giá
sinh học trang thiết bị y tế - Phần 1: Đánh giá và thử nghiệm
trong phạm vi một quá trình quản lý rủi ro
TCVN 7391-9 (ISO 10993-9), Đánh giá sinh học
trang thiết bị y tế - Phần 9: Khung nhận dạng và định lượng sản phẩm phân hủy
tiềm ẩn
TCVN 7391-12 (ISO 10993-12), Đánh
giá sinh học trang thiết bị y tế - Phần 12: Chuẩn bị mẫu và mẫu chuẩn
TCVN 7391-13 (ISO 10993-13), Đánh
giá sinh học trang thiết bị y tế - Phần 13: Nhận dạng và định lượng sản phẩm
phân hủy từ trang thiết bị y tế polyme
TCVN 7391-14 (ISO 10993-14), Đánh
giá sinh học trang thiết bị y tế - Phần 14: Nhận dạng và định lượng sản phẩm phân hủy từ gốm sứ
TCVN 7391-16 (ISO 10993-16), Đánh
giá sinh học trang thiết bị y tế - Phần 16: Thiết kế nghiên cứu độc lực cho sản
phẩm phân hủy và ngâm chiết
TCVN 11559 (ISO 3585), Thủy tinh
borosilicat 3-3 - Các tính chất
ISO 8044, Corrosion of metals and
alloys - Basic terms and definitions (Mài mòn kim loại và hợp kim - Thuật ngữ
và định nghĩa cơ bản)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong tiêu chuẩn này, áp dụng các thuật
ngữ, định nghĩa nêu trong ISO 8044, TCVN 7391-1 (ISO 10993-1), TCVN 7391-9 (ISO
10993-9), TCVN 7391-12 (ISO 10993-12) và các thuật ngữ, định nghĩa sau:
3.1
Hợp kim (alloy)
Vật liệu cấu thành bởi một nguyên tố
kim loại với một hoặc nhiều nguyên tố kim loại và/hoặc phi kim loại khác.
3.2
Chất điện phân
(electrolyte)
Môi trường trong đó dòng điện được
truyền dẫn bởi các ion.
3.3
Điện thế mạch hở
(open-circuit potential)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4
Điện thế giới hạn thụ động (passive limit
potential)
Ea
Điện thế trên điện cực giới hạn dương của
dải thụ động.
CHÚ THÍCH 1: Xem Hình 1.
3.5
Điện thế đánh thủng (breakdown
potential)
Ep
Điện thế tới hạn trên điện cực mà trên
mức độ đó có thể xảy ra ăn mòn cục bộ hoặc ăn mòn lan truyền.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.6
Hấp thụ (absorb)
Hoạt động của một vật chất hoặc chất không nội
sinh (ngoại lai) đi qua hoặc được đồng hóa bởi tế bào và/hoặc mô theo thời
gian.
3.7
Phép thử điện thế động
(potentiodynamic test)
Phép thử trong đó điện thế trên điện cực
thay đổi với tốc độ
được lập trình trước và mối quan hệ giữa mật độ dòng điện và điện thế trên điện
cực được ghi lại.
3.8
Phép thử điện thế
tĩnh
(potentiostatic test)
Phép thử trong đó điện thế
trên điện cực được duy trì không đổi và dòng điện được ghi lại dưới dạng hàm số
của thời gian.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1 Yêu cầu
chung
Để nhận dạng và định lượng các sản phẩm
phân hủy từ kim loại và hợp kim trong các trang thiết bị y tế, hai quy trình được
đưa ra. Việc lựa chọn quy trình thử nghiệm phải phù hợp với chức năng của trang
thiết bị y tế.
Quy trình đầu tiên là sự kết hợp của
phép thử điện thế tĩnh và phép thử điện thế động. Quy trình thứ hai là phép thử
nhúng.
Phép thử điện thế động được sử dụng để
xác định hoạt động điện hóa chung của vật
liệu được xem xét và xác định một số điểm
cụ thể (Ea và Ep) trên đường cong mật độ điện
thế/dòng điện.
Phép thử điện thế tĩnh được sử dụng để
phân hủy điện hóa vật liệu thử
nghiệm ở một điện thế
không đổi trên điện thế đánh thủng để tạo ra các sản phẩm phân hủy cần phân
tích.
Phép thử nhúng được sử dụng để
phân hủy hóa học vật liệu thử để tạo ra các sản phẩm phân hủy cần phân tích.
Nếu lớp phủ ngoài của nền kim loại có khả năng mất
đi do sự phân hủy, thì các sản phẩm phân hủy tiềm ẩn từ vật liệu nền cũng như bản
thân lớp phủ phải được xem xét. Ngoài ra, nếu cần thử nghiệm nền kim loại phủ bằng vật liệu
phi kim loại thì phải sử dụng các yêu cầu của TCVN 7391-13 (ISO 10993-13) và/hoặc
TCVN 7391-14 (ISO 10993-14) để xác định các sản phẩm phân hủy tiềm ẩn của lớp phủ.
Các sản phẩm phân hủy được nhận dạng
và định lượng là cơ sở để đánh giá phản ứng sinh học. Phải sử dụng các nghiên cứu
về độc lực phù hợp với TCVN
7391-16 (ISO 10993-16) nếu thích hợp.
Đối với những trang thiết bị y tế được
cấu tạo từ hoặc chứa vật liệu có kích thước nano và đối với những trường hợp sản
phẩm phân hủy kim loại nằm trong phạm vi kích thước nano (khoảng 1 nm đến 100
nm), tham khảo ISO/TR 10993-22 khi tạo tài liệu đánh giá rủi ro của chúng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2 Điều kiện
tiên quyết
Tốc độ của các phản ứng phân hủy điện
hóa rất nhạy với những thay đổi nhỏ trong điều kiện thử nghiệm, thiết bị đo, điều
kiện mẫu và chuẩn bị. Vì vậy, phải thực hiện phép thử phân hủy điện hóa trong
phòng thí nghiệm được trang bị phù hợp, do nhân viên có kinh nghiệm và trình độ chuyên môn.
Điều này bao gồm việc bảo dưỡng và hiệu chuẩn thiết bị thử nghiệm một cách
thích hợp. Các phương pháp và điều kiện hoạt động của thiết bị cũng phải được xác
nhận.
Việc đáp ứng các điều kiện thử nghiệm
điện hóa về độ ổn định, thời
gian khởi động, v.v...
có thể chứng minh sự phù hợp theo Tài liệu tham khảo [1].
5 Chuẩn bị thuốc thử
và mẫu
5.1 Tài liệu về mẫu
Thành phần chung của các vật liệu được
thử nghiệm phải được lập thành văn bản.
5.2 Dung dịch thử
(chất điện phân)
Dung dịch thử (chất điện phân)
được sử dụng phải phù hợp với mục đích sử dụng của trang thiết bị y tế. Tất cả
các hóa chất phải là cấp phân tích và được hòa tan trong nước loại 2 phù hợp với
TCVN 4851 (ISO 3696).
Lựa chọn đầu tiên cho chất điện phân
phải là dung dịch
natri clorua đẳng trương 0,9
%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Công thức đối với mồ hôi nhân
tạo, dịch tiêu hóa và dịch phổi đã được sử dụng (xem Thư mục tài liệu tham khảo).
Trong báo cáo thử nghiệm, phải luận giải
việc lựa chọn chất điện phân. Nếu không sử dụng dung dịch natri clorua đẳng
trương 0,9 %, thì phải quy định độ pH của chất điện phân.
5.3 Chuẩn bị mẫu
thử
5.3.1 Mẫu thử
Độ nhạy của thử nghiệm phân hủy hóa học
liên quan đến sự đa dạng
trong thành phần vật liệu, quá trình xử lý vật liệu và quy trình hoàn thiện bề
mặt. Quy trình lấy mẫu, hình dạng mẫu và chuẩn bị bề mặt là rất quan trọng.
Ngoài ra, không gian hạn chế bên trong hoặc xung quanh vật phẩm thử nghiệm có
thể dẫn đến ăn mòn kẽ hở và các khuyết tật trong lớp phủ có thể gây ra ăn mòn hố,
cả hai điều này đều phải được xem xét. Các mẫu phải đại diện cho các trang thiết
bị thành phẩm.
5.3.2 Lấy mẫu
Đối với mỗi phép thử hóa học, phải chuẩn
bị nhiều mẫu thử theo quy định trong TCVN 7391-12 (ISO 10993-12). Nếu thấy sự
khác biệt đáng kể trong kết quả thử nghiệm, phải xác định lý do của sự khác biệt
và phải thử nghiệm nhiều mẫu hơn. Số lượng mẫu phải được luận giải.
Nếu mẫu kim loại có tính chất dị
hướng do điều kiện chế tạo, thì các thử nghiệm liên quan đến phơi nhiễm bề mặt
đơn phải bao gồm cả các mẫu được cắt song song với cả hai hướng chế tạo theo
chiều ngang và chiều dọc.
5.3.3 Hình dạng mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Diện tích bề mặt của mẫu phơi nhiễm với
chất điện phân phải được xác định bằng ± 10 % tổng diện tích hình học để đảm bảo
xác định chính xác và có thể lặp lại các tốc độ phân hủy.
Nếu sử dụng các mẫu đại diện thì phải
xem xét sự khác biệt giữa mẫu đại diện và trang thiết bị y tế thành phẩm hoặc
thành phần có thể ảnh hưởng đến kết quả của thử nghiệm hay không. Việc thử nghiệm
các mẫu đại diện thay vì trang thiết bị y tế thành phẩm phải được hỗ trợ bằng mô tả
về mọi khác biệt giữa mẫu đại diện và trang thiết bị thành phẩm. Báo cáo phải
bao gồm lý do chi tiết về mỗi sự khác biệt không được mong đợi làm thay đổi
tính tương thích sinh học của trang thiết bị thành phẩm.
5.3.4 Trạng thái bề
mặt mẫu
Vì trạng thái bề mặt của vật liệu có
thể ảnh hưởng đến tính chất điện hóa của vật liệu, nên trạng thái bề mặt của mẫu
thử phải giống với trang thiết bị y tế thành phẩm và phải được mô tả trong báo
cáo thử nghiệm.
6 Phép thử điện hóa
6.1 Thiết bị,
dụng cụ
6.1.1 Khoang thử bằng thủy
tinh borosilicat, có kích cỡ thích hợp, phù hợp với TCVN 11559 (ISO 3585), có phương
tiện kiểm soát nhiệt độ của khoang trong khoảng ± 1 °C.
6.1.2 Điện thế tĩnh
quét
có dải điện thế ± 2 V và dải dòng điện ra từ 10-9 A đến 10-1 A.
6.1.3 Dụng cụ đo điện
thế
có trở kháng vào cao (> 1011 Ω) với độ nhạy và độ chính xác để phát
hiện thay đổi 1 mV trong dải điện thế ± 2 V.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.5 Điện cực làm
việc
(mẫu thử).
6.1.6 Điện cực đối
chứng,
ví dụ như platin (dạng lưới, tấm hoặc sợi) hoặc cacbon trong suốt có diện tích tối
thiểu gấp 10 lần so với diện tích của điện cực làm việc.
6.1.7 Điện cực chuẩn
có thể điện cực đã biết và ổn định.
6.1.8 Máy đo pH có độ nhạy ±
0,1.
Sơ đồ mạch đo điện hóa có thể được
sử dụng như một hệ thống có điện thế thay đổi được nêu trong Phụ lục B, Hình
B.1.
Bản vẽ sơ đồ của một tế bào điện phân
được nêu trong Phụ lục C.
6.2 Chuẩn bị
mẫu
Gắn mẫu thử vào giá đỡ điện cực kín nước
sao cho chỉ có bề mặt thử tiếp xúc với chất điện phân. Cẩn thận để tránh tạo ra
các điều kiện có thể xảy ra ăn mòn đường nứt do sự hình thành kẽ hở giữa điểm gắn
và mẫu. Trước khi thử, làm sạch mẫu bằng siêu âm từ 10 min đến 15 min trong cồn,
tráng cẩn thận mẫu bằng nước loại 2 phù hợp với TCVN 4851 (ISO 3696), và chuyển
ngay mẫu vào khoang thử.
6.3 Điều kiện
thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy khuấy từ thường làm nhiễu các
khoang thử điện hóa. Nếu sử dụng các máy khuấy từ, phải xác định ảnh hưởng của
chúng đối với khoang thử như một phần của quá trình đánh giá xác nhận thiết bị
thử (xem 4.2).
6.4 Đo điện
thế động
Đo điện thế mạch hở không chậm
hơn 2 h sau khi nhúng điện cực làm việc. Điện thế này phải là điện thế khởi đầu để đo điện
thế động. Tốc độ quét phải là 1,0 mV/s, ngoại trừ trong các thử nghiệm mà tốc độ quét
ít ảnh hưởng, trong đó thử nghiệm có thể được tăng tốc bằng cách tăng tốc độ quét
lên 10 mV/s. Ghi lại đường cong điện thế/ mật độ dòng điện lên đến tối đa 2000
mV hoặc mật độ dòng điện tối đa 1,0 mA/cm2, chọn giá trị nào đến trước,
để đánh giá dải truyền thụ động của mẫu (xem Hình 1). Để đảm bảo tính nhất quán, đảo
ngược quá trình quét và ít nhất tiếp tục quay trở lại điện thế mạch hở. Sau đó, lặp lại thử
nghiệm trở lại 2000 mV
hoặc 1,0 mA/cm2. Nếu không thể tái lập các đường cong thì tiếp tục chu
kỳ từ 5 đến 10 lần. Nếu sau 5 đến 10 chu kỳ không đạt được tính nhất quán của
đường cong mật độ dòng điện/điện thế, phải nghiên cứu các nguyên nhân có thể xảy
ra như bố trí thử nghiệm, chức năng điện cực, tính chất vốn có của vật liệu,
v.v... Phải ghi lại các đường cong logarít mật độ dòng điện/điện thế (xem Hình
2). Ghi lại điện thế đánh thủng (Ep) từ chu kỳ cuối cùng được
thực hiện (xem Hình 1).
Các kim loại quý có thể hoạt động khác
so với kim loại thụ động trong quá trình thử nghiệm điện hóa. Do đó, phải
cẩn thận khi xác định điện thế đánh thủng (Ep) đối với các hệ
kim loại
khác
nhau.
Do một số cơ quan có thẩm quyền
có thể yêu cầu thử nghiệm theo các tiêu chuẩn đo điện thế động khác nhau, người
sử dụng được khuyến khích kiểm tra với các cơ quan có liên quan để đảm bảo sử dụng
các phương pháp thử và thông số thử thích hợp.
CHÚ THÍCH: Phương pháp này có thể hoặc
không thể áp dụng cho kim loại có khả năng hấp thụ.
6.5 Đo điện
thế tĩnh
Phương pháp này cho phép xác định định
tính và định lượng các sản phẩm phân hủy có thể hòa tan trong chất điện
phân.
Giữ mẫu thử mới ở thế điện cực không đổi
trong thời gian thử nghiệm và ghi lại đường cong mật độ dòng điện/ thời gian.
Điện thế dùng để xác định các sản phẩm phân hủy phải là điện thế đánh thủng
(Ep) + 50 mV. Tùy thuộc vào vật liệu được nghiên cứu, thời gian phân cực phải
là 1 h hoặc 5 h và phải được báo cáo. Đo và ghi lại thể tích của chất điện phân
để sử dụng cho các tính toán sau này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ DẪN:
X điện thế
(tính bằng mV)
Y mật độ dòng
điện (tính bằng mA/cm2)
CHÚ THÍCH: Ep được
xác định bằng cách ngoại suy phần tuyến tính của đường cong oxy hóa về mật độ dòng
điện bằng không.
Hình 1 - Đồ
thị mật độ dòng điện so với điện thế, thể hiện thời điểm bắt đầu của dòng điện
ăn mòn tại điện thế Ea và điện thế đánh thủng Ep

CHÚ DẪN:
X điện thế
(tính bằng mV)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 2 - Đồ thị
logarít mật độ dòng điện so với điện thế thể hiện điện thế đánh thủng Ep tại điểm uốn
của đường cong
7 Phép thử nhúng
7.1 Thiết bị, dụng
cụ
7.1.1 Khoang thử bằng
thủy tinh borosilicat, có kích cỡ thích hợp, phù hợp với TCVN 11559 (ISO 3585),
có phương tiện kiểm soát nhiệt độ của khoang trong khoảng ± 1 °C.
7.1.2 Máy đo pH có độ nhạy ±
0,1.
7.2 Chuẩn bị mẫu
Đặt mẫu thử trong một khoang thử bằng
thủy tinh riêng biệt. Chọn cỡ khoang thử bằng thủy tinh sao cho thể tích chất
điện phân nhỏ hơn 1 ml/cm2 bề mặt mẫu phải bao phủ hoàn toàn mẫu.
Không làm ảnh hưởng đến dữ liệu do tạp
nhiễm sinh học. Ví dụ, chất điện phân có thể cần được chuẩn bị trong điều kiện
khử khuẩn.
CHÚ THÍCH: Diện tích bề mặt và
thể tích chất điện
phân phải đủ cho phương pháp phân tích dự kiến (xem Điều 8).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các mẫu thử có hình dạng thô
ráp hoặc không đều nên khó xác định diện tích bề mặt, người sử dụng nên tham khảo
TCVN 7391-12 (ISO 10993-12) và ISO/TR 10993-22 về mức độ ảnh hưởng của những
khác biệt đó đối với đánh giá rủi ro.
7.3 Quy trình thử
nhúng
Đo độ pH của chất điện phân chứa mẫu
thử tại thời điểm bắt đầu thử nghiệm. Sau đó đậy chặt khoang thử để ngăn sự bay
hơi và duy trì
ở
(37 ± 1) °C trong (7 ± 0,1) d. Sau đó, lấy mẫu ra và đo độ pH của chất điện phân
còn lại. Một số vật liệu nhất định có thể yêu cầu sử dụng nước muối đệm
phosphat cấp nuôi cấy mô (tức là đã lọc vô khuẩn) làm chất điện phân nhúng.
Có thể cần tiến hành các thử nghiệm
nhúng trong một thời gian dài hơn nếu áp dụng tất cả các điều kiện sau:
a) hợp kim được sử dụng trong cấy ghép
vĩnh viễn;
b) hợp kim chứa các thành phần có thể
hòa tan trong môi trường sử dụng;
c) các thành phần hòa tan có ở mức nguy cơ
tiềm ẩn trong trang thiết bị;
d) không có thông tin bổ sung để chứng
minh tính ổn định của các thành phần cần quan tâm (ví dụ: quá trình bề mặt đã
được thiết lập và khả năng chống ăn mòn được chấp nhận).
Đối với các trang thiết bị đáp ứng các
tiêu chí trên, việc thôi ra các thành phần có nguy cơ tiềm ẩn phải được định lượng
theo thời gian để xác định mức độ phơi nhiễm ngắn hạn và dài hạn với hợp kim sẽ
xuất hiện để xem xét trong phân tích rủi ro. Để định lượng tốc độ thôi ra phụ
thuộc vào thời gian, phải tiến hành thử nhúng liên tiếp trên cùng một mẫu thử.
Sau mỗi khoảng thời gian thử, phải lặp lại
quy trình nhúng bằng cách lấy mẫu thử ra khỏi khoang thử, lấy mẫu chất điện
phân để phân tích và đặt mẫu thử vào khoang thử có chất điện phân mới. Phải đo
độ pH của chất điện phân ở đầu và cuối
mỗi khoảng thời gian lấy mẫu. Khoảng thời gian lấy mẫu phải đủ thường xuyên để
có thể thu được các đặc tính thôi ra chính (ví dụ: lấy mẫu thường xuyên hơn ở các thời điểm sớm hơn để
thu được lượng thôi ra ban đầu). Ví dụ, khoảng thời gian lấy mẫu để cấy ghép
nitinol có thể bao gồm ít nhất các ngày 1, 2, 4, 7, 14, 21 và 28 cho tháng đầu
tiên của thời gian phơi nhiễm tích lũy và ít nhất hai tuần một lần sau đó. Theo
cách tương tự, sự thôi ra ion phụ thuộc vào thời gian đã thấy từ các mẫu thử
titan. Phải đưa ra lời giải thích để kết thúc thử nghiệm dựa trên sự thôi ra các
sản phẩm phân hủy tiến tới trạng thái cân bằng, đạt được tốc độ ở trạng thái ổn
định và/hoặc giảm xuống dưới tốc độ xác định trước của mối quan tâm về độc
tính. Người sử dụng tài liệu này được cảnh báo khi quan sát thấy sự thay đổi của
lô vật liệu và lô sản xuất có thể ảnh hưởng đến kết quả thử nghiệm. Ngoài thiết
bị phân tích, cũng phải tiến hành việc xác nhận quy trình thử nghiệm
theo khung thời gian của thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 Phân tích
Đối với cả thử nghiệm điện hóa và thử
nghiệm nhúng, quan sát và ghi lại trạng thái của mẫu thử dưới kính hiển
vi công suất thấp (> 50 lần) và báo cáo mọi thay đổi đáng kể trên bề mặt.
Phân tích chi tiết hơn về bề mặt có thể được thực hiện nếu thích hợp.
Sau mỗi thử nghiệm, thực hiện phân
tích định tính và định lượng chất điện phân bằng phương pháp có độ nhạy thích hợp
cho mục đích đã định (ví dụ: hấp thụ nguyên tử, ICP hoặc quang phổ khối). Báo
cáo các thành phần cấu phần được phát hiện vượt quá giới hạn định lượng. Nếu
các thành phần có nguy cơ về mặt sinh học được nhận dạng nhưng không định lượng
được, cần thực hiện các phương pháp phân tích khác. Ngoài ra, mọi cặn lắng trên
điện cực đối chứng cũng phải được phân tích.
9 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm ít nhất
các chi tiết sau:
a) nhận dạng đầy đủ về mẫu thử, bao gồm
cả thành phần hóa học;
b) tỷ lệ giữa diện tích bề mặt phơi nhiễm của mẫu
với thể tích chất điện phân;
c) thành phần và độ pH (với độ không đảm
bảo là ±0,1) của chất điện phân và mô tả về điện cực tự nhiên hoặc điện cực chuẩn cho
phép thử điện hóa;
d) thành phần và độ pH ban đầu và cuối
cùng của chất điện phân để thử nghiệm nhúng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) đối với thử nghiệm điện thế động: mật
độ dòng điện so với các đường cong điện thế, tùy chọn là log (mật độ dòng điện)
so với đường cong điện thế để so sánh;
g) điện thế mạch hở;
h) điện thế đánh thủng Ep
và mật độ dòng điện tại điện thế đánh thủng;
i) tốc độ quét;
j) mật độ dòng điện so với các đường
cong thời gian và tổng thời gian thử nghiệm;
k) nhận xét ngắn gọn về các đường cong
(ví dụ: độ trễ, đỉnh);
l) mô tả về mọi thay đổi đáng kể của bề mặt mẫu
và/hoặc chất điện phân;
m) kết quả phân tích các phần tử phân
hủy trong chất điện phân, bao gồm tốc độ phân hủy, được báo cáo bằng microgam
trên centimét vuông trên giờ (μg/cm2/h) đối với phép thử tĩnh điện;
n) phương pháp phân tích hóa học của chất
điện phân;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
p) đối với thử nghiệm nhúng, báo cáo kết
quả phân tích các phần tử phân hủy bao gồm tổng khối lượng tích lũy được thôi
ra trên mỗi trang thiết bị (ví dụ: μg), cũng như tốc độ thôi ra khối lượng (ví
dụ: μg/ngày). Ngoài ra, nếu kết quả được so sánh giữa các trang thiết bị hoặc
các mẫu có dạng hình học khác nhau, kết quả cũng cần được chuẩn hóa theo diện
tích bề mặt trang thiết bị;
q) tên của người thực hiện;
r) (các) ngày thực hiện;
s) chữ ký của người
thực hiện.
Phụ
lục A
(tham
khảo)
Các chất điện phân dùng cho các phép thử điện hóa
A.1 Quy định
chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2 Dung dịch nước
muối đẳng trương 0,9 %
A.3 Nước bọt nhân
tạo[2]
Na2HPO4
0,260 g/l
NaCl
0,700 g/l
KSCN
0,330 g/l
KH2PO4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NaHCO3
1,500 g/l
KCl
1,200 g/l
A.4 Huyết tương
nhân tạo[2]
NaCl
6,800 g/l
CaCl2
0,200 g/l
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,400 g/l
MgSO4
0,100 g/l
NaHCO3
2,200 g/l
Na2HPO4
0,126 g/l
NaH2PO4
0,026 g/l
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NaCl
8,000 g/l
KCl
0,200 g/l
Na2HPO4
1,42 g/l
KH2PO4
0,24 g/l
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(tham
khảo)
Sơ đồ mạch đo điện hóa

CHÚ DẪN:
1 Chiết áp
2 Vôn kế
3 Ampe kế
4 Điện cực làm
việc
5 Điện cực đối
chứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình B.1 - Sơ
đồ mạch đo điện hóa
Phụ
lục C
(tham
khảo)
Sơ đồ một tế bào điện phân

CHÚ DẪN:
1
Khoang nhiệt độ không đổi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cầu điện phân
2
Chất điện phân
10
Điện cực chuẩn
3
Lối thoát nước
11
Dung dịch KCl bão hòa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lối khí vào
12
Mao quản Luggin
5
Nhiệt kế
13
Lối vào của nước nhiệt độ không đổi
6
Điện cực đối chứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thanh khuấy từ
7
Điện cực làm việc
15
Máy khuấy từ
8
Lối khí ra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1] ASTM G 5-14, Standard Reference
Test Method for Making Potentiodynamic Anodic Polarization Measurements (Phương
pháp thử tham chiếu tiêu chuẩn để thực hiện phép đo phân cực anốt điện áp)
[2] NF S91-141, Biodegradability of
dental metal alloys - Standardization of electrochemical test (Khả năng phân hủy
sinh học của hợp kim kim loại nha khoa - Tiêu chuẩn hóa thử nghiệm điện hóa)
[3] TCVN 7391-17 (ISO 10993-17), Đánh
giá sinh học trang thiết bị y tế - Phần 17: Thiết lập giới hạn cho phép của chất
ngâm chiết
[4] ISO 10271, Dentistry -
Corrosion test methods for metallic materials (Nha khoa - Phương pháp thử ăn
mòn đối với vật liệu kim loại)
[5] Midander K, Julander A, Kettelarij
J, Lidén C, Testing in artificial sweat - Is less more? Comparison of metal release in
two different artificial sweat solutions. Regul Toxicol Pharmacol. 2016 Nov;
81:381-386
[6] Simulated Biological Fluids with
Possible Application in Dissolution Testing, Margareth R. C. Marques, Raimar
Loebenberg, and May Almukainzi
[7] Walczak A.P., Fokkink R., Peters
R., Tromp P., Herrera Rivera Z.E., Rietjens I.M. et al., Behaviour of silver
nanoparticles and silver ions in an in vitro human gastrointestinal digestion
model. Nanotoxicology. 2013, 7 pp. 1198-1210
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[9] ISO/TR 10993-22, Biological
evaluation of medical devices - Part 22: Guidance on nanomaterials (Đánh giá
sinh học trang thiết bị y tế - Phần 22: Hướng dẫn về vật liệu nano)
MỤC LỤC
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện
dẫn
3 Thuật ngữ và
định nghĩa
4 Phương pháp
thử phân hủy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2 Điều kiện
tiên quyết
5 Chuẩn bị thuốc
thử và mẫu
5.1 Tài liệu về
mẫu
5.2 Dung dịch thử
(chất điện phân)
5.3 Chuẩn bị mẫu thử
6 Phép thử điện
hóa
6.1 Thiết bị, dụng
cụ
6.2 Chuẩn bị mẫu
6.3 Điều kiện thử
nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5 Đo điện thế
tĩnh
7 Phép thử
nhúng
7.1 Thiết bị, dụng
cụ
7.2 Chuẩn bị mẫu
7.3 Quy trình thử
nhúng
8 Phân tích
9 Báo cáo thử
nghiệm
Phụ lục A (tham khảo) Các chất điện
phân dùng cho các phép thử điện hóa
Phụ lục B (tham khảo) Sơ đồ mạch đo điện
hóa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư mục tài liệu tham khảo