TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 7278-1:2024
ISO 7203
1:2019
CHẤT CHỮA CHÁY - CHẤT TẠO BỌT CHỮA CHÁY - PHẦN 1: YÊU CẦU KỸ
THUẬT ĐỐI VỚI CHẤT TẠO BỌT CHỮA CHÁY ĐỘ NỞ THẤP DÙNG PHUN LÊN BỀ MẶT CHẤT LỎNG
CHÁY KHÔNG HÒA TAN ĐƯỢC VỚI NƯỚC
Fire
extinguishing media - Foam
concentrates - Part 1: Specification for low-expansion foam concentrates
for top application to water - immiscible liquids
Lời nói đầu
TCVN 7278-1:2024 thay
thế cho TCVN 7278-1: 2003 và hoàn toàn tương đương ISO 7203-1:2019
TCVN 7278-1: 2024 do
Cục Cảnh sát PCCC và CNCN biên soạn, Bộ Công An đề nghị, Ủy
ban Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Quốc
gia thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Lời giới thiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bọt chữa cháy có thể
được sử dụng kết hợp với các phương tiện chữa cháy khác, cụ thể là halogen,
carbon dioxide và bột đã được liệt kê trong các tiêu chuẩn quốc tế khác, bao
gồm TCVN 610:1996 (ISO 6183), ISO 7201-1, ISO 7201-2 và TCVN 6102:2020 (ISO
7202). Đặc điểm kỹ thuật cho bọt có thể được xem tại ISO 7076.
Cần chú ý đến Phụ lục
I, trong đó đề cập đến tính tương thích của chất tạo bọt cô đặc, và tính tương
thích của bọt và bột
CHẤT
CHỮA CHÁY - CHẤT TẠO BỌT CHỮA CHÁY - PHẦN 1: YÊU CẦU KỸ THUẬT ĐỐI VỚI CHẤT
TẠO BỌT CHỮA CHÁY ĐỘ NỞ THẤP
DÙNG PHUN LÊN BỀ MẶT CHẤT
LỎNG CHÁY KHÔNG HÒA TAN ĐƯỢC VỚI NƯỚC
Fire
extinguishing media -
Foam concentrates - Part 1:
Specification for low-expansion foam concentrates for top application to water
- immiscible liquids
1
Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định
các tính chất và hiệu quả cần thiết của chất tạo bọt chữa cháy dạng lỏng dùng để
tạo ra bọt chữa cháy độ nở thấp nhằm kiểm soát, dập tắt và ngăn chặn việc cháy
lại của các đám cháy chất lỏng cháy không hòa tan được với nước. Tiêu chuẩn này
quy định hiệu quả dập cháy tối thiểu đối với đám cháy thử.
Các chất tạo bọt này
thích hợp cho việc sử dụng phun lên bề mặt chất lỏng cháy không hòa tan được với
nước. Chúng cũng phải tuân theo TCVN 7278-3 (ISO 7203-3), thích hợp cho việc
phun lên bề mặt đám cháy chất lỏng cháy hòa tan được với nước.
Chất tạo bọt chữa
cháy có thể thích hợp với việc sử dụng vòi phun không hút hoặc phun từ phía dưới
lên bề mặt đám cháy chất lỏng cháy, nhưng tiêu chuẩn này không quy định các yêu
cầu riêng cho các cách sử dụng này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tài liệu viện dẫn
sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn
ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn
không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ
sung (nếu có).
ISO 7203-1:2019 Fire
extinguishing media - Foam concentrates - Part 1:
Specification for low- expansion foam concentrates for top application to
water- immiscible liquids (Chất chữa cháy- Chất tạo bọt
chữa cháy - Phần 1: Yêu cầu kỹ thuật đối với chất tạo bọt chữa cháy độ nở thấp
dùng phun lên bề mặt chất lỏng cháy không hòa tan được với nước.
ISO 304, Surface
active agents - Determination of surface tension by drawing up liquid films. (Chất
hoạt động bề mặt - Xác định sức căng bề mặt bằng cách kéo màng chất lỏng).
ISO 3104, Petroleum products
- Transparent and opaque liquids - Determination of kinematic viscosity and
calculation of dynamic viscosity. (Sản phẩm dầu mỏ - Chất lỏng
trong suốt và không trong suốt - Xác định độ nhớt động học và tính toán độ nhớt
động lực học).
ISO 3219, Plastics
- Polymers/resins in the liquid State
or as emulsions or dispersions - Determination of viscosity
using a rotational viscometer with defined shear rate. (Chất
dẻo - Polyme / nhựa ở trạng thái lỏng hoặc ở
dạng nhũ tương hoặc chất phân tán - Xác định độ nhớt bằng cách sử dụng nhớt kế
quay với tốc độ cắt xác định).
ISO 3310-1: 1990 Test
sieves - Technical requirement and testing - Part 1: Test sieves of
metal wire cloth (Rây thử - Yêu cầu kỹ thuật và
phương pháp thử - Phần 1: Rây thử bằng sợi kim loại).
TCVN 10865-1:2015
(ISO ISO 3506-1:2009) Mechanical properties of corrosion-resistant stainless steel
fasteners - Part 1: Bolts, screws and studs (Các
tính chất cơ học của ốc vít bằng thép không gỉ chống ăn mòn - Phần 1: Bu lông,
vít và đinh tán).
ISO 3696:1987, Water
for analytical laboratory use - Specification and test methods. (Nước
dùng trong phòng thí nghiệm phân tích - Đặc điểm kỹ thuật và phương pháp thử).
ISO 3734: 1976 Crude
petroleum and fuel oils - Determination of water and sediment - Centrifuge
method (Dầu thô và dầu nhiên liệu - Xác định nước và cặn - Phương
pháp ly tâm).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 7278-3: 2003
(ISO 7203-3:1995) Fire extinguishing media - Foam
concentrates - Part 3: Specification for low-expansion foam concentrates for
top application to water-miscible liquids. (Phương
tiện chữa cháy - Chất bọt cô đặc - Phần 3: Đặc điểm kỹ thuật cho chất bọt cô đặc
có độ giãn nở tháp để ứng dụng cho chất lỏng
hòa tan trong nước).
BS 5117: 1989 Testing
corrosion inhibiting, engine coolant
concentrate (antifreeze) - Part 1: Methods of test for determination of
physical and chemical properties - Section 1.3: Determination of freezing
point. (Thử hạn chế ăn mòn dung dịch làm nguội động cơ (chống đông)
- Phần 1: Phương pháp thử để xác định tính chất vật lý và hóa học - Mục 1.3:
Xác định điểm đông đặc).
3
Thuật ngữ và định nghĩa
Tiêu chuẩn này sử dụng
các thuật ngữ và định nghĩa sau đây:
3.1
Giá trị đặc trưng
(characteristic values)
Giá trị do người cung
cấp chất tạo bọt công bố về tính chất vật lý và hóa
học và các hiệu quả của bọt cô đặc và dung dịch tạo
bọt.
3.2
Thời gian tiết nước
25% (25% drainage time)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3
Độ nở (bội số nở)
(expansion)
Tỷ số giữa thể tích bọt
được tạo thành và thể tích dung dịch tạo bọt.
3.4
Độ nở
thấp (low - expansion)
Ứng với bọt có độ nở
từ 1 đến 20 và với thiết bị, hệ thống và chất tạo bọt chữa cháy liên quan.
3.5
Độ nở trung bình
(medium - expansion)
Ứng với bọt có độ nở
từ 21 đến 200 và với thiết bị, hệ thống và chất tạo bọt chữa cháy liên quan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ nở cao
(high - expansion)
Ứng với bọt có độ nở
trên 200 và với thiết bị, hệ thống và chất tạo bọt chữa cháy liên quan.
3.7
Bọt chữa cháy
(firefighting foam)
Tổ hợp các bong bóng
đầy khí được tạo thành từ dung dịch nước của chất tạo bọt chữa cháy thích hợp.
3.8
Chất tạo bọt
(foam concentrate)
Hóa chất dạng lỏng
khi trộn với nước theo nồng độ thích hợp thì tạo ra dung dịch tạo bọt.
3.9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P
Chất tạo bọt có nguồn
gốc từ vật liệu protein thủy phân.
3.10
Chất tạo bọt floprotein (fluoroprotein
foam concentrate )
FP
Chất tạo bọt protein
được cho thêm chất hoạt động bề mặt được flo hóa.
3.11
Chất tạo bọt tổng hợp
(synthetic foam concentrate)
S
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.12
Chất tạo
bọt bền alcohol (alcohol -
resistant foam concentrate)
AR
Chất tạo bọt có độ bền
chống phân hủy khi sử dụng trên bề mặt alcohol hoặc
các dung môi phân cực khác.
3.13
Chất tạo bọt tạo màng
nước (aqueous film - forming
foam concentrate)
AFFF
Chất tạo bọt trên cơ
sở hỗn hợp của hydrocacbon và chất hoạt động bề mặt được flo hóa có khả năng tạo
màng nước trên bề mặt của một số hydrocacbon.
3.14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FFFP
Chất tạo bọt fluoroprotein
có khả năng tạo màng nước trên bề mặt của một số hydrocarbons.
3.15
Dung dịch tạo bọt
(foam solution)
Dung dịch của chất tạo
bọt và nước.
3.16
Phun mạnh
(forceful application)
Phun bọt trực tiếp
lên bề mặt của nhiên liệu lỏng.
3.17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phun bọt gián tiếp
lên bề mặt nhiên liệu lỏng thông qua ván thành thùng chứa hoặc bề mặt khác.
3.18
Cặn
(sediment)
Các hạt không hòa tan
được trong chất tạo bọt.
3.19
Hệ số lan truyền
(spreading coefficient)
Số đo khả năng của một
chất lỏng tự lan truyền qua bề mặt chất lỏng khác
3.20
Nhiệt độ sử dụng
(temperature for use)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.21
Bọt cô đặc không chứa
fluorine - F3
(fluorine - free
foam concentrate - F3)
Bọt cô đặc không tạo
màng trên nhiên liệu hydrocarbon, chủ yếu sử dụng cho đám cháy
loại B và không chứa bất kỳ hóa chất fluoro nào.
3.22
Bọt cô đặc loại A (Class
A foam concentrate)
Bọt cô đặc để sử dụng
cho đám cháy loại A
3.23
Đám cháy loại A
Đám cháy liên quan đến
các vật liệu rắn, thường có bản chất hữu cơ, trong đó quá trình cháy thường diễn
ra với sự hình thành than hồng phát sáng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1 Phân
loại
Tùy theo thử nghiệm
hiệu quả dập cháy của nó (xem điều 13), Chất tạo bọt được phân loại:
- Theo hiệu quả dập
cháy thành cấp I, II hoặc III;
- Theo khả năng chống
cháy lại thành mức A, B, C hoặc
D.
4.2
Sử dụng với nước biển
Nếu chất tạo bọt chữa
cháy được ghi nhãn là thích hợp để sử dụng với nước biển, thì
nồng độ khuyến nghị khi sử dụng với nước ngọt và nước biển phải như nhau.
5 Độ
ổn định của chất tạo bọt chữa chảy khi đông đặc và hóa lỏng
Trước và sau khi ổn
nhiệt phù hợp với A.2, chất tạo bọt chữa cháy, nếu được người cung cấp xác nhận
là không bị tác động có hại bởi đông
đặc và hóa lỏng, phải không nhìn thấy được dấu hiệu của việc phân tầng và không
đồng nhất, khi thử theo phụ lục B.
Chất tạo bọt chữa
cháy tuân theo điều này phải được thử nghiệm theo đúng các yêu cầu tương ứng
trong các điều khác của tiêu chuẩn này sau khi đông đặc và hóa lỏng phù hợp với
A.2.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1 Cặn
trước khi già hóa
Bất kỳ cặn nào trong
chất tạo bọt được chuẩn bị theo A.1 phải có khả năng lọt qua rây 180 μm và tỷ lệ
phần trăm thể tích của cặn không được vượt quá 0,25% khi thử theo phụ lục C.
6.2
Cặn sau khi già hóa
Bất kỳ cặn nào trong
chất tạo bọt được hóa già theo C.1 phải có khả năng lọt qua rây 180 μm
và tỷ lệ phần trăm thể tích của cặn không được vượt quá 1,0% khi thử theo phụ lục
C.
7
Xác định độ nhớt
7.1 Bọt
cô đặc Newton
Độ nhớt của bọt cô đặc
ở nhiệt độ thấp nhất để sử dụng do nhà sản xuất công bố phải tuân theo
TCVN 317-1 (ISO 3104). Nếu độ nhớt lớn hơn 200 mm2s-1,
thùng chứa phải được ghi nhãn như sau: “Bọt cô đặc này có thể yêu cầu thiết bị
định lượng đặc biệt”.
7.2 Chất
cô đặc bọt giả dẻo
Độ nhớt của chất bọt
cô đặc phải được xác định theo Phụ lục D.
Nếu độ nhớt ở nhiệt độ thấp nhất để sử dụng lớn hơn hoặc bằng 120 mPa * s ở
375/s, thùng chứa phải được ghi nhãn như sau: Bọt cô đặc này có thể
yêu cầu thiết bị định lượng đặc biệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 Độ
pH của chất tạo bọt chữa cháy
8.1 Giới
hạn độ pH
Độ pH của
chất tạo bọt chữa cháy trước và sau ổn nhiệt phù hợp với A.2, không được nhỏ
hơn 6,0 và không được lớn hơn 8,5 ở (20±2)°C.
8.2 Độ
nhạy với nhiệt độ
Sự chênh lệch độ pH trước
và sau khi ổn nhiệt chênh nhau không quá 1,0 PH, chất tạo bọt chữa cháy này phải
được chỉ định là chất tạo bọt nhạy cảm với nhiệt độ.
9 Sức
căng bề mặt của dung dịch tạo bọt
9.1
Trước khi ổn nhiệt
Sức căng bề mặt của
dung dịch tạo bọt được chuẩn bị từ chất tạo bọt, trước khi ổn nhiệt phù hợp với
A.2, ở nồng độ khuyến nghị của người cung cấp phải trong khoảng ± 10% của giá
trị đặc trưng khi xác định phù hợp với E.2.
9.2
Độ nhạy nhiệt độ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu giá trị nhận được
sau khi ổn nhiệt nhỏ hơn 0,95 lần hoặc lớn hơn 1,05 lần giá trị nhận được trước
khi ổn nhiệt thì chất tạo bọt chữa cháy này phải được chỉ định là chất tạo bọt
nhạy cảm với nhiệt độ.
10
Sức căng bề mặt phân giới giữa dung dịch tạo bọt và xyclohexan
10.1 Tổng
quát
Sức căng bề mặt chỉ
được thử nghiệm trên các chất tạo bọt được nhà sản xuất công bố là tạo màng nước.
10.2 Trước
điều kiện ổn nhiệt
Trước khi ổn định nhiệt
độ theo A.2, chênh lệch giữa a) sức căng bề mặt giữa dung dịch bọt được chuẩn bị
từ chất cô đặc bọt và xyclohexan (khí được xác định theo E.3) và b) giá trị đặc
trưng cho sức căng bề mặt không được vượt quá 1,0 mN / m hoặc 10% giá trị đặc
trưng, chọn giá trị nào lớn hơn.
10.3 Độ
nhạy nhiệt độ
Sức căng bề mặt phân
giới giữa dung dịch tạo bột được chuẩn bị từ chất tạo bọt, sau khi ổn nhiệt
theo A.2 và xyclohexan phải được xác định
theo E.3.
Hai giá trị nhận được
trước và sau khi ổn nhiệt không được chênh nhau quá 0,5 mN/m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số
lan truyền chỉ được thử nghiệm trên các chất tạo bọt được nhà sản xuất công bố
là chất tạo màng dạng nước.
Trước và sau khi ổn
nhiệt theo A.2, hệ số lan truyền của dung dịch tạo bọt được chuẩn bị từ chất tạo
bọt được người cung cấp xác nhận là chất tạo bọt “tạo màng”, tính theo E.4, phải
có giá trị dương.
Chú thích: Chất tạo bọt
đáp ứng điều này thường là loại AFFF hoặc
FFFP hơn là loại FP, P,
F3 hoặc S.
12
Độ nở và độ tiết nước của bọt
12.1 Tổng
quát
Một trong các phép thử
sau đây phải được tiến hành hai lần với nước uống được và hai lần nếu thích hợp
với nước biển tổng hợp, và giá trị trung bình của cả hai loạt phải được ghi lại.
12.2 Giới
hạn độ nở
Bọt được tạo thành từ
chất tạo bọt với nước ngọt, trước và sau khi ổn nhiệt theo A.2, và nếu thích hợp
với nước biển tổng hợp theo G.2.4, phải có độ
nở trung bình trong khoảng ± 20% của giá trị đặc trưng hoặc ±1 của giá trị đặc
trưng thì lấy giá trị nào lớn hơn, khi thử theo phụ lục F
12.3 Độ
tiết nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
Hiệu quả dập cháy thử
Bọt được tạo thành từ
chất tạo bọt trước khi ổn nhiệt, và nếu chất tạo bọt được chỉ định là nhạy cảm
với nhiệt độ, sau khi ổn nhiệt theo A.2, với nước ngọt và nếu thích hợp với nước
biển tổng hợp theo G.2.4 phải có cấp hiệu quả dập cháy và mức chống cháy lại
quy định trong Bảng 1, khi thử theo G.2 và G.3, G2 và G.4, hoặc G,2 và G.3 cộng
thêm G.4 nếu thích hợp.
Bảng
1 - Thời gian dập cháy lớn nhất và thời gian cháy lại nhỏ nhất
Thời
gian tính bằng phút
Cấp
hiệu
Mức
chống
Thử
phun nhẹ ( Theo G.4)
Thử
phun mạnh (Theo G.3)
Quả
dập cháy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cháy
lại
Thời
gian dập tắt không
lớn hơn
25
% thời gian cháy
lại không nhỏ
hơn
Thời
gian dập tắt
không lớn hơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I
A
Không
áp dụng
3
10
B
Không
áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Không
áp dụng
C
10
3
D
5
3
II
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
áp dụng
4
10
B
Không
áp dụng
15
4
Không
áp dụng
C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
D
5
4
III
B
5
15
Không
áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
10
D
5
5
CHÚ DẪN:
1. Không có mức chống
cháy lại A đối với loại III
2. Thời gian dập tắt
được tính từ lúc bắt đầu phun bọt cho tới lúc lửa tắt hết
3. 25% thời gian cháy
lại tính từ lúc bắt đầu đốt nhiên liệu trong khay chứa tới lúc 25% của khay được
bao phủ bởi lửa hoặc khi ngọn lửa
bùng lên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.1 Ghi
nhãn
14.1.1
Các thông tin sau phải được người cung cấp
đưa ra trong bản đặc tính kỹ thuật hoặc được cung cấp cùng với thùng chứa vận
chuyển hoặc được ghi nhãn trên thùng vận chuyển:
a) Ký hiệu (tên nhận
biết) của chất tạo bọt và dòng chữ “Chất tạo bọt chữa cháy độ nở thấp”;
b) Cấp (I, II
hoặc III) và mức (A, B,
C hoặc D) của chất tạo bọt chữa cháy và
chữ “tạo màng” nếu chất tạo bọt chữa cháy phù hợp với điều 11;
c) Nồng
độ sử dụng khuyến nghị (thường là 1%, 3% hoặc 6%);
d) Bất kỳ xu hướng
nào của chất tạo bọt gây ra các ảnh hưởng có hại cho người, các phương pháp quy
định để tránh các ảnh hưởng đó và các biện pháp cấp cứu nếu chúng xảy ra;
e) Nhiệt độ bảo quản
và nhiệt độ sử dụng khuyến nghị;
f) Nếu chất tạo bọt
phù hợp với điều 5, dòng chữ “không bị tác động bởi đông đặc và hóa lỏng” hoặc
nếu chất tạo bọt không phù hợp với điều 5, dòng chữ “không được làm đông đặc”;
g) Khối lượng danh
nghĩa trong thùng chứa;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i) Số lô;
j) Dòng chữ “không
thích hợp sử dụng với nước biển” hoặc “thích hợp sử dụng với nước biển”;
Cảnh báo - Điều đặc
biệt quan trọng là chất tạo bọt, sau khi pha loãng với nước tới nồng độ khuyến
nghị, khi sử dụng bình thường, không được có sự nguy hiểm độc hại tới cuộc sống
có liên quan đến môi trường.
Nhiệt độ bảo quản và
nhiệt độ sử dụng được khuyến nghị là giống nhau nếu sản phẩm được đánh dấu
“Không đông lạnh”.
14.1.2
Nhãn hiệu trên các thùng chứa vận chuyển
phải bền và dễ nhận biết
14.1.3
Chất tạo bọt không Newton
phải được nhận biết.
14.1.4
Chất tạo bọt phù hợp với ISO TCVN 7278-2
(7203-2) cũng phải ghi nhãn “độ nở trung bình” và /hoặc “độ nở cao”.
14.1.5
Chất tạo bọt phù hợp với TCVN 7278-3
(ISO 7203-3) cũng phải ghi nhãn “chống cồn”
14.2 Bao
bì
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.3 Bảng
thông số kỹ thuật
14.3.1
Nếu người sử dụng yêu cầu, nhà cung cấp
phải cung cấp danh sách các giá trị đặc trưng.
14.3.2
Nếu chất cô đặc dạng bọt là Newton
và độ nhớt ở nhiệt độ thấp nhất để sử dụng là hơn 200 mm2/s
khi được đo theo ISO 3104, thì nó phải được đánh dấu bằng dòng chữ, “Chất cô đặc
này có thể yêu cầu thiết bị tỷ lệ đặc biệt”.
14.3.3
Nếu chất bọt cô đặc là giả dẻo và độ nhớt
ở nhiệt độ thấp nhất để sử dụng lớn hơn hoặc bằng 120 mPa *s ở 375 / s, thì nó
phải được đánh dấu, “Chất cô đặc này có thể yêu cầu thiết bị tỷ lệ đặc biệt”.
14.3.4
Khuyến nghị rằng các chất tạo bọt cô đặc
không Newton nên được xác định một cách
thích hợp.
Phụ lục A
(Quy định)
Lấy mẫu sơ bộ và ổn nhiệt chất tạo bọt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp lấy mẫu
phải đảm bảo lấy được các mẫu đại diện và lấy từ thùng chứa lớn hoặc từ các bao
gói đơn.
Bảo quản mẫu trong
thùng chứa hoàn toàn kín.
CHÚ THÍCH: Thùng chứa
dung tích 20 lít là thích hợp.
A.2 Ổn
nhiệt chất tạo bọt
A.2.1 Nếu
nhà cung cấp xác nhận rằng việc đông đặc và hóa lỏng ảnh hưởng xấu
đến chất tạo bọt thì ổn nhiệt mẫu chất tạo bọt qua bốn chu kỳ đông đặc và hóa lỏng
như mô tả trong B.2, trước khi ổn nhiệt theo A.2.2.
A.2.2 Ổn
nhiệt chất tạo bọt trong thùng chứa bịt kín trong 7 ngày ở (60 ± 2)°C, tiếp
theo trong 1 ngày ở (20 ± 5)°C.
A.3 Thử
tiếp theo
Các mẫu thử được chuẩn
bị phù hợp với A.1, hoặc A.1 và A.2 nếu thích hợp. Lắc thùng chứa mẫu trước khi
lấy mẫu cho các phép thử tiếp theo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Quy định)
Xác định độ ổn định khi đông
đặc và hoá lỏng
B.1. Thiết bị và dụng
cụ
Dụng cụ phòng thí
nghiệm thông thường bao gồm:
B.1.1.
Buồng làm đông lạnh, có khả
năng đạt đến nhiệt độ quy định trong B.2.
B.1.2.
Ống polyetylen, đường kính khoảng 10mnn, dài khoảng 400 mm và
bịt kín một đầu, có gắn các miếng đệm thích hợp. Hình B.1 là một dạng điển
hình.
B.1.3. Bình
đo bằng thủy tinh dung tích 500 ml, cao
khoảng 400 mm, đường kính 65 mm có nút.
B.2. Quy trình thử
Đặt nhiệt độ trong buồng
đông đặc thấp hơn điểm đông đặc của mẫu được đo phù hợp với BS 5117, mục 1.3
(trừ 5.2) là 10°C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặt bình đo vào buồng,
làm lạnh và giữ ở nhiệt độ quy định trong 24 giờ. Khi kết thúc chu kỳ này, để
tan mẫu ở nhiệt độ phòng (20±5)°C trong thời gian không ít hơn 24 giờ và không
nhiều hơn 96 giờ.
Lặp lại ba lần để đạt
được bốn chu kỳ đông đặc và hóa lỏng trước khi thử. Kiểm tra mẫu về việc phân tầng
và độ không đồng nhất.
Kích
thước danh nghĩa tính bằng milimét

CHÚ DẪN:
1 Các
miếng đệm (ví dụ bằng chất
dẻo);
2 Vật
nặng ở đầu bịt kín
Hình
B.1 - Kiểu điển hình của ống polyetylen
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Quy định)
Xác định phần trăm cặn
C.1
Lấy mẫu
Sử dụng mẫu được chuẩn
bị theo A.1. Phải đảm bảo rằng cặn bất kỳ được phân tán do khuấy trộn bình chứa
mẫu. Lấy hai mẫu, một mẫu thử ngay và một mẫu thử sau khi hóa già trong (24±2)h
ở (60±2)°C trong bình chứa được nạp đầy và không có đường không khí vào.
C.2 Thiết
bị thử
Dụng cụ phòng thí
nghiệm thông thường bao gồm:
C.2.1
Ống máy ly tâm chia độ.
C.2.2
Máy ly tâm, hoạt động ở (6000 ± 600) m/s2
Máy ly tâm và ống phù hợp với ISO 3734 là thích hợp
C.2.3
Rây, kích thước lỗ danh nghĩa 180μm, phù
hợp với ISO 3310-1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.3 Tiến
hành thử
Ly tâm từng mẫu của
dung dịch trong (10 ± 1) phút. Xác định thể tích của cặn và ghi lại như là phần
trăm thể tích của mẫu được ly tâm.
Rửa các chất chứa
trong ống ly tâm (C.2.1) phía trên rây (C.2.3) và kiểm tra xem cặn có thể hoặc
không thể phân tán qua rây bởi tia nước từ chai rửa bằng chất dẻo (C.2.4).
Phụ lục D
(quy định)
Xác định độ nhớt cho bọt cô
đặc giả dẻo
D.1 Tổng
quan
Phụ lục này quy định
quy trình xác định độ nhớt đối với chất bọt cô đặc giả dẻo. Quy trình được mô tả
trong ISO 3219.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.2 Xác
định độ nhớt
D.2.1 Thiết
bị thử và vật liệu
Dụng cụ phòng thí
nghiệm thông thường bao gồm
D.2.1.1
Máy đo độ nhớt quay, theo ISO 3219, với
các thông số sau:
- ứng
suất cắt lớn nhất ≥ 75 Pa;
- tốc
độ cắt tối đa ≥ 600 / s.
Máy đo độ nhớt phải
được lắp bộ phận kiểm soát nhiệt độ để có thể duy trì nhiệt độ mẫu trong khoảng
± 1 °C so với nhiệt độ yêu cầu.
D.2.2 Nhiệt
độ thử nghiệm
Độ nhớt của chất cô đặc
bọt phải được đo từ 20 °C trở xuống và bao gồm cả nhiệt độ thấp nhất để sử dụng
do nhà sản xuất công bố, với gia số là 10 °C. Sử dụng một mẫu mới cho mỗi nhiệt
độ thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu mẫu chứa các bọt
khí lơ lửng thì mẫu phải được ly tâm trong 10 phút bằng thiết bị quy định trong
C.2.1 và C.2.2
trước khi cho mẫu vào thiết bị.
Thử nghiệm cần được
thực hiện theo quy trình thử nghiệm sau đây.
a) Điều chỉnh bộ điều
khiển nhiệt độ.
b) Đặt khoảng cách.
c) Áp dụng mẫu.
d) Chờ ít nhất 10
phút (không cắt) để đạt đến trạng thái cân bằng nhiệt độ.
e) Cắt trước trong 1
phút ở tốc độ 600 / s.
f) Chờ 1 phút mà
không cắt.
g) Đo ứng
suất cắt trong 10 s ở mỗi tốc độ cắt, bắt đầu từ tốc độ cắt thấp nhất (tốt nhất
là 75/s).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trong đó:
s1 là
ứng suất cắt, tính bằng pascal;
s2 là
tốc độ cắt, tính bằng 1/giây.
D.2.4
Kết quả
Báo cáo kết quả dưới
dạng bảng bao gồm nhiệt độ thử nghiệm tính bằng
độ C, tốc độ cắt tính bằng giây nghịch đảo, ứng
suất cắt tính bằng giây nghịch đảo, và độ nhớt biểu kiến tính bằng milipascal-
giây.
Phụ lục E
(quy định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.1. Vật liệu
Dụng cụ phòng thí
nghiệm thông thường bao gồm
E.1.1 Dung
dịch chất tạo bọt, ở nồng độ khuyến nghị sử
dụng ngay được tạo thành bằng nước phân tích phù hợp với loại 3 của ISO 3696:
1987 và sức căng bề mặt không nhỏ hơn 70 mN/m.
Chú thích: Dung dịch
này được tạo thành trong bình thót cổ dung tích 100 ml sử
dụng ống pipét để đo chất tạo bọt.
E.1.2 Xyclohexan,
độ tinh khiết không nhỏ hơn 99%, chỉ dùng cho sức căng bề mặt phân giới và hệ số
lan truyền.
E.2 Cách
tiến hành xác định sức căng bề mặt
Sử dụng phương pháp
vòng của ISO 304 để xác định sức căng bề mặt của dung dịch (E.1.1) ở nhiệt
độ (20±1)°C.
E.3 Cách
tiến hành xác định sức căng bề mặt phân giới
Sau khi đo sức căng bề
mặt theo E.2, đưa một lớp cyclohexan (E.1.2) ở nhiệt độ (20±1)°C lên trên dung
dịch chất tạo bọt (E.1.1) một cách thận trọng để tránh sự tiếp xúc giữa vòng và
xyclohexan. Chờ (6±1) phút sau đó đo
sức căng bề mặt phân giới.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính hệ số lan truyền
giữa dung dịch (E.1.1) và xyclohexan (E.1.2) bằng phương trình
s = Yc -
Yf - Yi
Trong đó:
S là
hệ số lan truyền, tính bằng milinewtơn
trên mét;
Yc
là sức căng bề mặt của xyclohexan, tính bằng milinewtơn trên
mét;
Yf
là sức căng bề mặt của dung dịch chất tạo bọt, tính bằng
milinewtơn trên mét;
Yi là sức căng bề mặt
phân giới giữa dung dịch chất tạo bọt và xyclohexan, tính bằng milinewtơn trên
mét;
Phụ lục F
(quy định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.1 Thiết
bị
Dụng cụ phòng thí
nghiệm thông thường bao gồm
F.1.1 Bình
thu bằng chất dẻo, dung tích đã cho ±1%, được lắp với bộ phận xả đáy, như Hình F.1.
F.1.2 Bộ
phận thu chất tạo bọt, dùng để đo độ nở và độ tiết nước, như chỉ ra trên hình F.2;
Thép không gỉ, nhôm, đồng thau và chất dẻo là các vật liệu
thích hợp làm bề mặt thu.
F.1.3 Lăng
tạo bọt, như hình F.3, mà khi thử với nước có lưu lượng
11,41/phút ở áp suất lăng (6,3±0,3) bar.
F.1.4 Bình
chứa dung dịch chất tạo bọt, được nối với lăng tạo bọt.
F.2 Điều
kiện nhiệt độ
Tiến hành thử ở điều
kiện nhiệt độ sau đây:
Nhiệt độ không khí
(20 ± 5)°C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.3 Cách
tiến hành
Kiểm tra xem các ống
và vòi từ bình chứa dung dịch tạo bọt (F.1.4) đến
lăng tạo bọt (F.1.3) có
chứa đầy dung dịch không. Đặt lăng tạo bọt nằm ngang, đối diện bộ phận thu chất
tạo bọt (F.1.2), ở phía trước lăng tạo bọt
(3±0,3) m tính từ mép trên của bộ phận thu. Làm ướt bên trong bình thu (F.1.1)
và cân bình (m1). Bật lăng tạo bọt và điều chỉnh áp suất lăng
để có lưu lượng 11,41/min. Phun chất tạo bọt và điều chỉnh độ cao của đầu phun
sao cho dòng phun vào trung tâm bộ phận thu. Giữ lăng ở vị trí nằm ngang. Dừng
phun chất tạo bọt và rửa sạch tất cả chất tạo bọt ra khỏi bộ phận thu.
Kiểm tra xem bình chứa dung dịch chất tạo bọt có đầy không.
Phun chất tạo bọt và sau (30 ± 5) s để sự phun ổn định, đặt bình thu, với đầu
phun ra bị khóa, phía dưới bộ phận thu. Ngay sau khi bình thu đầy, chuyển bình
khỏi bộ phận thu, gạt mức bề mặt bọt ngang bằng miệng bình và đậy lại. Cân toàn
bộ bình m2
Tính độ nở E theo
phương trình:

Trong đó:
V
là thể tích của bình thu (F. 1.1), tính bằng lít;
m1 là
khối lượng của bình thu rỗng, tính bằng kilôgam;
m2 là
khối lượng của bình thu chứa đầy bọt, tính bằng kilôgam. Thừa nhận tỷ trọng của
dung dịch bọt là 1,0 kg/l.
Mở cơ cấu làm tiết nước
(xem F.1.1) và lấy dung dịch chất tạo bọt
trong bình đo để đo thời gian tiết nước 25%. Điều chỉnh cơ cấu tiết nước sao cho
dung dịch chất tạo bọt được tiết nước có thể chảy ra ngoài trong khi ngăn chất
tạo bọt truyền qua.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích
thước danh nghĩa tính bằng milimét

Ghi chú 1: Góc đáy
danh nghĩa của lọ là 11°
Ghi chú 2: Chèn một
sàng có kích thước khẩu độ 125μm giữa đầu ra dưới
cùng của bình thu gom 1 và mặt trên của đóng cửa xả 4, có thể
tách bọt khỏi chất lỏng xả một cách hiệu quả do đó mang lại kết
quả ổn định hơn.
CHÚ DẪN:
1 Bình
tiết nước.
2 Giá
đỡ.
3 Ống
trong suốt, dài 30 mm đến 50 mm, đường kính lỗ
6 mm đến 8 mm.
4 Khóa
đầu xả.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
F.1 - Bình thu để xác định độ nở
và thời gian tiết nước
Kích
thước danh nghĩa tính bằng milimét

CHÚ DẪN:
1
Lọ thu nước tiết ra.
Hình
F.2 - Bộ phận thu bọt để đo độ nở
và độ tiết nước
Kích
thước tính bằng milimét

a)
Bản vẽ lắp ráp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích
thước tính bằng milimét trừ khi có quy định khác

b.1)
Chi tiết 1
b.2)
Chi tiết 2
b.3)
Chi tiết 3

b.4)
Chi tiết 4
b.5)
Chi tiết 5
b.6)
Chi tiết 6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b.8)
Chi tiết 8
Hình
F.3 - Lăng tạo bọt
(tiếp theo)

b.9)
Chi tiết 9
b.10)
Chi tiết 10
b.11)
Chi tiết 11
CHÚ DẪN: các con số ở
dưới mỗi hình biểu thị cho con số trong Hình phụ.a) của Hình F.3
b)
Các chi tiết Hình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục G
(quy định)
Xác định hiệu quả dập tắt
đám cháy thử
G.1
Tổng quan
Phụ lục này quy định
quy trình xác định hiệu quả dập cháy đối với các chất bọt cô đặc có độ giãn nở
thấp. Các phép thử được mô tả trong phụ lục này đắt hơn và tốn nhiều
thời gian hơn so với các phép thử khác trong tiêu chuẩn này.
Lưu ý rằng chúng được tiến hành ở cuối chương trình thử để tránh chi phí không
cần thiết trong việc thử nghiệm của chất tạo bọt mà nó không đáp ứng các yêu cầu khác.
G.2 Điều
kiện chung
G.2.1. Chuỗi thử nghiệm
và tiêu chí đạt
G.2.1.1.
Đối với chất tạo bọt không thích hợp với nước biển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.2.1.2.
Đối với chất tạo bọt thích hợp với nước biển
Tiến hành một lần thử
đầu với nước ngọt (lần thử 1) và lần thử thứ hai với nước biển (lần thử 2) tổng
hợp ở G.5. Nếu cả hai đều đạt, lặp lại phép thử với thời gian dập tắt lớn hơn
trong hai lần tắt (lần thử 3). Nếu cả 2 thời gian dập tắt là như nhau, hãy lặp
lại bài thử với nước biển, Nếu lần thử lập lại đạt, loạt thử nghiệm đã hoàn tất.
Nếu lần thử lặp lại
không đạt, tiến hành thử nghiệm thêm lần nữa (thử nghiệm 4). Nếu thử nghiệm đó
vẫn không đạt, kết thúc loạt thử.
Nếu một trong hai bài
thử đầu tiên (lần thử 1 hoặc 2) không đạt, hãy lặp lại bài thử đó. Nếu phép thử
lại đạt, tiến hành phép thử lại thứ hai; nếu không đạt thì kết thúc loạt thử
nghiệm. Chất cô đặc phù hợp với Điều
13 nếu ba phép thử đều đạt.
Hình G.1 là trình tự
bài thử dập cháy.
G.2.1.3. Biểu
đồ trình tự bài thử nghiệm dập cháy.

Hình
G.1 Trình tự bài thử nghiệm dập cháy với nhiên liệu không pha nước.
G.2.2. Nhiệt độ và vận
tốc gió
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ nhiên liệu:
(17,5 ± 2,5) °C Nhiệt độ nước: (17,5 ± 2,5) °C
Nhiệt độ dung dịch tạo
bọt: (17,5 ± 2,5) °C Vận tốc gió lớn nhất: 3 m/s ở gần quạt thử
CHÚ THÍCH: Nếu cần,
có thể sử dụng một số dạng màn chắn gió.
G.2.3. Biên bản
Trong khi thử cháy,
ghi biên bản các điều sau:
- Địa
điểm
- nhiệt
độ không khí;
- nhiệt
độ nhiên liệu;
- nhiệt
độ nước;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- vận
tốc gió;
- 90%
thời gian kiểm tra
- 99%
thời gian kiểm tra
- thời
gian tắt;
- thời
gian cháy lại 25% (nếu thích hợp).
90% thời gian kiểm
tra và thời gian cháy lại có thể kiểm tra được bởi người có kinh nghiệm xác định
bằng mắt hoặc được xác định bằng cách đo bức xạ nhiệt. Phụ lục H đưa ra chi tiết
phương pháp thích hợp đối với chất tạo bọt độ nở thấp.
G.2.4
Dung dịch chất tạo bọt
Chuẩn bị dung dịch chất
tạo bọt theo hướng dẫn của nhà cung cấp về nồng độ, thời gian trộn lớn nhất,
tính tương thích với thiết bị thử, việc tránh khỏi tạp chất do các loại chất tạo
bọt khác v.v...
Sử dụng nước ngọt để
tạo dung dịch chất tạo bọt và nếu nhà sản xuất khẳng định chất tạo bọt thích hợp
với nước biển, thì cũng tạo dung dịch chất tạo bọt bằng
cách sử dụng nước biển mô phỏng được tạo ra do hòa tan các thành phần được liệt
kê ở G.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng hỗn hợp
hydrocabon béo có tính chất cơ học theo các yêu cầu sau:
a) Phạm vi chưng cất:
84°C đến 105°C
b) Chênh lệch lớn nhất
giữa điểm bắt đầu và điểm kết thúc sôi: 10°C
c) Thành phần chất
thơm lớn nhất: 1% khối lượng,
d) Tỷ trọng ở 15°C:
(700 ± 20) kg/m3
CHÚ THÍCH 1: Giá trị
bình thường của sức căng bề mặt của hỗn hợp
hydrocacbon béo được đo theo G.2.1 là 21
mN / m đến 22 mN/m.
CHÚ THÍCH 2: Nhiên liệu
đáp ứng yêu cầu kỹ thuật này thường được gọi là heptan thương mại.
G.3 Bài
thử phun mạnh
G.3.1. Dụng cụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.3.2. Quy trình
Bố trí khay và vòi
phun theo G.4.2 nhưng đặt vòi phun sao cho phần trung tâm của bọt xả rơi trực
tiếp trên bề mặt nhiên liệu tại điểm cách mép khay xa nhất (1 ± 0,1) m. từ vòi
phun (xem Hình G.1).
Đốt cháy không chậm
hơn 5 phút sau khi cho thêm nhiên liệu và để khay cháy trong (60 ± 2) s sau khi
bề mặt nhiên liệu hoàn toàn bốc cháy. Sau đó bắt đầu phun bọt trong (180 ± 2)s.
Nếu lửa tắt trước khi phun bọt xong, Ghi lại thời gian dập tắt từ lúc phun bọt
đến lúc lửa tắt.
Dừng phun bọt và nếu
lửa chưa tắt hẳn, đợi tới khi nào tắt hẳn và ghi lại thời gian lửa tắt.
Sau (300±10) s khi dừng
phun bọt, đặt khay cháy lại có chứa (2±0,1) lít nhiên liệu giữa khay và đốt.
Ghi lại thời gian khi 25% khay được phủ ngọn lửa, bỏ qua bất kỳ ngọn lửa xanh yếu
hoặc chỉ đủ nhìn thấy được.Ghì lại 25% thời gian cháy lại từ lúc bắt đầu đốt lửa
trong khay cháy lại.
CHÚ THÍCH: Trong quá
trình thử nghiệm đốt lại, có thể xảy ra hiện tượng lửa bùng cháy dữ dội, trong
đó ngọn lửa lớn có thể duy trì trong khoảng thời gian thường từ 30 giây đến 3
phút trước khi giảm cường độ.
Nếu độ cháy lại khi
phun mạnh ít hơn 10 phút thì độ cháy lại phải được đánh giá trong một bài thử
phun nhẹ.
Kích
thước tính bằng mét

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Nước
2
Nhiên liệu
3
Lăng tạo bọt
4
Khay
Hình
G.2. Thiết bị thử dập cháy đối với việc
phun mạnh
G.4 Bài
thử phun nhẹ
G.4.1 Dụng
cụ
Dụng cụ phòng thí
nghiệm thông thường bao gồm:
G.4.1.1. Khay
cháy tròn, làm từ thép không gỉ (X5CrNi18-10
(ISO 3506-1: A2; ASTM: 304304; UNS: S30400) với kích thước như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.4.1.2.
Màn chắn hậu được dựng thẳng với mặt đất, làm từ thép không gỉ
X5CrNi18-10 (ISO 3506-1: A2; ASTM: 304304;
UNS: S30400) cao (1 ± 0,05) m, dài (1 ± 0,05) m và dày 2,5 mm, được lắp khít tới
mức có thể dọc theo các đỉnh cong của thành cong hoặc được tạo hình bằng cách nối
thêm thành.
CHÚ THÍCH
Diện tích của khay sấp xỉ 4,52 m2.
G.4.1.3.
Thiết bị tạo bọt giống như mô tả tại F.1.3
G.4.1.4. Nồi
cháy lại làm từ thép không gỉ X5CrNi18-10 (ISO 3506-1: A2; ASTM: 304304; UNS:
S30400), có chiều dày công bố là 2,5 mm, đường kính (300 ± 5) mm và chiều cao
(250 ± 5) mm.
G.4.2. Quy trình thử
Đặt khay (G.2.1.1)
xuôi chiều gió so với lăng tạo bọt (G.2.1.2) trực tiếp trên mặt đất và đảm bảo
khay ở trạng thái bằng phẳng. Đổ vào khoảng 90 lít nước
ngọt và kiểm tra đáy của khay được phủ kín. Để lăng tạo bọt nằm ngang cao trên
mức nhiên liệu (1±0,05) m, ở vị trí mà phần giữa của dòng phun bọt sẽ đập vào
trục đối xứng của các tấm thép ở trên mức nhiên liệu (0,5±0,1) m (xem hình
G.1). Cho thêm (144±5) lít nhiên liệu, tạo ra phần nổi 150 mm tính từ bề mặt
nhiên liệu đốt tới đỉnh của thành khay đốt
Đốt cháy nhiên liệu
trong khoảng thời gian từ 3-5 phút sau khi thêm vào khay. Bắt đầu phun bọt (60
± 2) giây sau khi đám cháy phủ hết bề mặt khay. Điều chỉnh lại vòi phun để đảm
bảo rằng tia nước sẽ bắn vào tâm của bảng chắn phía sau.
Phun bọt trong (300 ±
2) giây. Nếu đám cháy được dập tắt, ghi lại thời gian dập
tắt là khoảng thời gian kể từ khi bắt đầu phun bọt và cho đến khi tất cả các ngọn
lửa được dập tắt.
CHÚ THÍCH 1: Nếu bọt
đã đạt được khả năng chống cháy lại Mức A ở tính năng chữa cháy và cấp I hoặc
II trong thử nghiệm phun bọt mạnh thì không cần thiết phải thử nghiệm bài thử
phun nhẹ nửa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 3: Bọt
không dập tắt được lửa ở bài thử phun nhẹ của điều này có thể
làm giảm mức độ chống cháy lại do ngọn lửa
vẫn còn sau khi phun bọt.
Nếu đám cháy không được
dập tắt trong vòng (300 ± 2) giây và bọt không đạt được hiệu suất chống cháy Cấp
I hoặc II, thì kết thúc bài thử.
Sau khi thêm (300 ±
10) s, đặt nồi cháy lại, chứa (2 ± 0,1) I nhiên liệu, vào giữa khay và đốt
nhiên liệu, Ghi lại 25% thời gian cháy lại
Kích
thước tính bằng mét

CHÚ DẪN:
1 Tấm
thép chắn
2 Lăng
tạo bọt
3 Nhiên
liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Khay
Hình
G.3 - Thiết bị thử dập cháy đối với sự phun nhẹ
G.5 Nước
biển tổng hợp
Chuẩn bị nước biển tổng
hợp bằng cách hòa tan các thành phần như trong Bảng G.1.
Bảng
G.1-
Hàm
lượng %
Thành
phần
Công
thức hóa học
2,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NaCl
1,10
Magie
Clorua
MgCl2.6H2O
0,16
Canxi
Clorua
Dihydrat
CaCl2.2H2O
0,40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Na2SO4
95,8
4
Nước
ngọt
-
Phụ lục H
(tham khảo)
Mô tả phương pháp đo bức xạ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đo bức xạ là phương
pháp thuận tiện và có mục đích để kiểm soát đặc tính của chất tạo bọt trong khi
thử đặc tính cháy. Nó làm giảm bớt sự cần thiết quan sát bằng mắt (trừ các ngọn
lửa nhấp nháy và thời gian cần thiết để dập tắt hoàn toàn).
Phụ lục này mô tả các
thiết bị và cách tiến hành được sử dụng trong các loạt thử ở một phòng thử nghiệm,
và các phương pháp sử dụng để giải thích và thể hiện kết quả thử. Phương pháp
này thích hợp với chất tạo bọt độ nở thấp và trung bình, nhưng không thích hợp
với chất tạo bọt độ nở cao.
H.2 Sơ
đồ bố trí thiết bị thử
Các bức xạ kế phải đặt
hướng kính so với khay như trên hình H.1. Khoảng cách giữa các bức xạ kế và miệng
khay không được nhỏ hơn hai lần đường kính
(D) của khay và cao hơn miệng khay ít nhất 1,5m.
CHÚ THÍCH: Khoảng
cách lớn nhất được giới hạn bởi
độ nhạy của bức xạ kế.
Mức bức xạ có thể được
ghi liên tục hoặc với khoảng thời gian không quá 1 s.

Kích
thước tính bằng mét.
CHÚ DẪN:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Khay cháy tròn
Hình
H.1 - Vị trí của bức xạ kế để ghi bức xạ nhiệt trong khi thử hiệu quả dập cháy
H.3 Số
liệu kỹ thuật của bức xạ kế
Sử dụng hai bức xạ kế
loại Gordon hoặc Schmidt
- Boelter. Các bức xạ kế được làm nguội bằng nước. Nhiệt độ
nước làm nguội phải là (30±10)°C được giữ không đổi trong khi đo.
Các bức xạ kế hấp thụ
ít nhất 90% bức xạ sinh ra trong phạm vi bước sóng
từ 0,6 μm đến 15,0 μm.
Đối với đám cháy đã phát
triển hết, số đo của bức xạ kế không được nhỏ hơn 0,6 lần giá trị thang đo.
Các bức xạ kế
phải có độ không tuyến tính lớn nhất ±3% phạm
vi đo danh nghĩa, và có thời gian đáp ứng lớn nhất là 2s (đến 63% độ đáp ứng
toàn bộ).
Có thể sử dụng bức xạ
kế có thủy tinh bảo vệ, miễn là thỏa mãn các yêu cầu về độ nhạy quang phổ. Nếu
điều đó được cho là đúng và cần thiết, có thể phải thay đổi việc sử dụng phạm
vi đo được quy định ở trên, nếu bức xạ kế có độ tuyến tính tốt hơn. Việc sử dụng
ít hơn 40% là không nên, như là sự ảnh hưởng của bức xạ phông có thể gây ra hiệu
quả cao như vậy.
H.4 Quy
trình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác định giá trị
trung bình của hai bức xạ kế.
Xác định giá trị
trung bình của thời gian bức xạ được ghi trong chu kỳ 25 s từ 30 s đến 5 s trước
khi bắt đầu phun bọt (xem hình H.2).
CHÚ THÍCH: Bắt đầu
phun bọt ở 1 phút và dừng ở 5 phút. Thử cháy lại bắt đầu ở 15 phút.
Xác định độ bức xạ
tương đối bằng cách chia công suất cho giá trị trung bình nhận được phù hợp với
các phần trên.
Trị số bức xạ tức thời
phụ thuộc vào sự tăng giảm ngẫu nhiên. Đường cong trơn thuận
cho sự tăng giảm, có thể nhận được bằng cách lập đồ thị giá trị bức xạ trung
bình trên chu kỳ ±5s đối với từng giá trị thời gian.
Bức xạ tương đối được
điều chỉnh đối với phép thử dập tắt được chỉ ra trên hình H.3 và đối với thử
cháy lại trên hình H.4. Việc kiểm tra 90% là tương đương với bức xạ tương đối
0,1.
Việc mô tả ở trên ngụ
ý rằng cần sử dụng phương tiện đo kiểm soát bằng máy tính.

CHÚ DẪN:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Y Bức
xạ theo kilowatts/m2
Phun bọt trong khoảng
thời gian 1-5 phút. Thử nghiệm cháy lại bắt đầu ở phút 15.
Hình
H.2 - Mức bức xạ tuyệt đối điển hình trong cả phép thử

CHÚ DẪN:
X thời
gian theo phút
Y Bức
xạ theo kilowatts/m2
Bắt đầu phun bọt
trong khoảng thời gian từ 0-4 phút. Việc kiểm tra 90% đạt được ở khoảng 1 phút
8 giây,
Hình
H.3 - Mức bức xạ tương đối điển hình trong khi dập tắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
X thời
gian theo phút
Y Bức
xạ tương đối, không thứ nguyên
Bắt đầu cháy lại ở 0
min. Sự cháy lại 25% ở khoảng 8 min 30 s.
Hình
H.4 - Mức bức xạ tương đối điển hình trong khi cháy lại
Phụ lục I
(tham khảo)
Tính tương thích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi bọt và bột chữa
cháy được sử dụng đồng thời hoặc luân phiên người sử dụng phải đảm bảo rằng bất
kỳ tác động qua lại không có lợi nào không gây ra sự giảm hiệu quả chữa cháy.
Thử nghiệm cháy quy mô
nhỏ được nêu chi tiết trong Phụ lục H có thể được sử dụng để đánh giá tính
tương thích của bọt cô đặc và bột chữa cháy.
Thử nghiệm này được
thực hiện trên bọt được đề cập, và sau đó lặp lại sau khi nhiên liệu đã được
bao phủ thành bột như sau.
(500 ± 1) gam bột được
cân cho vào rây 180 μm, đặt trên một tờ giấy hoặc bìa cứng.
Đặt sàng rây trên
nhiên liệu, và loại bỏ bìa cứng hoặc giấy.
Sau đó, bột được phân
bố đều trên bề mặt nhiên liệu từ độ cao (150 ± 10) mm.
Nhiên liệu sẽ được đốt
không quá 60 giây sau khi bột đã được rải trên bề mặt nhiên liệu.
Nếu thời gian lửa tắt
tăng lên bằng hoặc lâu hơn 25% so với kết quả
không có bột, thì sự kết hợp giữa bột và bọt sẽ không hiệu quả.
Tương tự như vậy, giảm
25% thời gian hoặc hơn cháy lại khi sử dụng bột cho thấy bọt và bột không tương
thích với nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các chất tạo bọt của
các nhà sản xuất khác nhau có phẩm chất hoặc cấp loại thường không tương thích
và không được trộn lẫn với nhau, trừ khi chúng được xác định rằng không đưa đến
kết quả làm giảm hiệu quả.
Phụ lục J
(tham khảo)
Bài thử nghiệm dập lửa đối với
đám cháy quy mô nhỏ
J.1 Tổng
quan
Phụ lục G mô tả các
thử nghiệm dập lửa đối với đám cháy quy mô lớn. Phụ lục này mô tả thử nghiệm dập
cháy ở quy mô nhỏ có thể phù hợp cho các mục đích kiểm tra chất lượng.
Các bài thử không nên
thực hiện ngoài trời vì kết quả dễ bị ảnh hưởng bởi gió.
Để phân tích sự tương
thích giữa bọt và bột hóa chất khô,
phép thử này phải được lặp lại theo quy trình nêu trong J.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
J.2.1 Khay
mồi lửa, hình tròn, bằng đồng thau, như trong Hình J.1,
có vành lật và điểm thoát nước có van ở tâm của đế hình nón, có kích thước như
sau:
- đường
kính trong ở vành: (565 ± 5) mm;
- chiều
cao của tường đứng: (150 ± 5) mm;
- chiều
cao của đế hình nón: (30 ± 5) mm:
- chiều
dày của tường đứng: (1,2 ± 0,2) mm.
CHÚ THÍCH: Khay có diện
tích khoảng 0,25 m2.
Khay lửa được đỡ cách
mặt đất khoảng 1 m trên khung thép có bốn chân. Khay thường được đặt bên dưới một
tủ hút khói phù hợp để có thể hút khói ra mà không ảnh hưởng đến ngọn lửa.
J.2.2 Nồi
cháy lại, bằng đồng thau, có vành lật, được gắn bốn đinh tán ở đế và có chiều
cao tổng thể là (96 ± 2) mm, với kích thước như sau:
- đường
kính trong ở vành: (120 ± 2) mm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- chiều
dày của tường: (1,2 ± 0,2) mm.
Một dây xích được gắn
vào vành cho phép nâng nồi bằng một thanh kim loại.
J.2.3 Lăng
tạo bọt, như thể hiện trong Hình J.2, có tốc
độ phun là 5,0 I / phút ở 700 kPa (7 bar) khi
thử với nước.
Lăng được trang bị một
vòng đệm có thể điều chỉnh được để cho phép bọt phun ra từ cạnh của vòi phun và
do đó, có thể thay đổi tốc độ bọt. Tốc độ phun cũng có thể được kiểm soát bằng
cách điều chỉnh áp suất áp dụng cho dung dịch bọt.
J.2.4 Nhiên
liệu, bao gồm hỗn hợp hydrocacbon béo như quy định trong G.2.5.
J.3 Quy
trình thử nghiệm
J.3.1 Điều
kiện thử nghiệm
Tiến hành thử nghiệm
trong các điều kiện sau: nhiệt độ không khí: (15 ± 5) °C; nhiệt độ nhiên liệu:
(17,5 ± 2,5) °C; nhiệt độ dung dịch bọt: (17,5 ± 2,5) °C.
J.3.2 Thiết
lập
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuẩn bị dung dịch bọt
theo khuyến nghị của nhà cung cấp về nồng độ, thời gian trộn tối đa, khả năng
tương thích với thiết bị thử nghiệm, tránh bị nhiễm bẩn
bởi các loại bọt khác, v.v.
Đặt áp suất vòi phun
thành 700 kPa (7 bar) và tốc độ dòng bọt thành (0,75 ± 0,025)
kg / phút bằng cách điều chỉnh vòng đệm và nếu cần, giảm áp suất vòi phun. Thuận
tiện hơn cả là cân số lượng bọt đã phun trong 6s để tính toán tốc độ phun.
Đặt vòi phun nằm
ngang để bọt được phun vào tâm khay lửa. Ngắt lăng xả bọt. Làm sạch khay và đóng
van xả.
J.3.3 Thử
lửa
Cho (9 ± 0,1) lít
nhiên liệu vào khay và (0,3 ± 0,01) lít nhiên liệu vào nồi cháy lại.
(120 ± 2) s sau khi
tiếp nhiên liệu, đốt cháy nhiên liệu và để cháy trong (60 ± 2) giây trước khi bắt
đầu phun bọt. Phun bọt trong (120 ± 2) s vào giữa khay và ghi lại thời gian từ
khi bắt đầu phun bọt đến khi kiểm soát 90%, kiểm soát 99% và tắt hoàn toàn.
Khi kết thúc tạo bọt,
đốt cháy nhiên liệu trong nồi đốt lại và
(60 ± 2) giây sau khi kết thúc phun bọt, hạ nồi vào giữa khay bằng một thanh
kim loại, cẩn thận không để bọt tràn vào nồi. Ghi lại thời gian cháy lại tính từ
lúc đặt nồi chống cháy đến khi bề mặt mâm lửa tiếp xúc hoàn toàn trong ngọn lửa.

CHÚ DẪN:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nồi cháy lại
4
cửa điều chỉnh
chính
2
Lăng tạo bọt
5
Khay thử lửa
3
Màn chắn (tùy chọn)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch tạo bọt
Hình
J.1 - Bài thử nghiệm dập lửa với
quy mô nhỏ

CHÚ DẪN:
1.
Lăng tạo bọt có bộ chuyển đổi (xem hình J.3)
6. Tấm hạn chế dòng
chảy G (xem hình J.8)
2.
Khớp nối (xem hình J.4)
7. Miếng ngăn cách
(xem hình J.9)
3.
Ống trộn (xem hình J.5)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.
Ống ổn định (xem hình J.6)
9. Cửa vào
(xem hình J.11)
5.
Đoạn ống thu (xem hình J.7)
Hình
J.2 Lăng tạo bọt cho bài thử dập
tắt đám cháy quy mô nhỏ
CHÚ THÍCH: Từ hình J.3 đến
J.11 là hình minh họa tương ứng
cho các chi tiết trong hình J.2
Kích
thước tính bằng milimét trừ khi có quy định khác


...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. 3 lỗ
ØH
2. 16 ren
Hình
J.3 Lăng tạo bọt có bộ chuyển đổi

CHÚ DẪN:
Vân lăn trên bề mặt
thanh kim loại
Hình
J.4 Khớp nối
Kích
thước tính bằng milimét trừ khi có quy định khác

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích
thước tính bằng milimét trừ khi có quy định khác

CHÚ DẪN
1: nắp ống nằm vuông góc với trục
CHÚ DẪN
2 Cổ ren là Whitworth, 16 tpi.
CHÚ DẪN 3 Cạnh vát mỗi
đầu là 1 x 45°
Hình
J.6 Ống ổn định
Kích
thước tính bằng milimét trừ khi có quy định khác


...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
J.7 Đoạn ống thu
Kích
thước tính bằng milimét

CHÚ DẪN
1: đường kính tấm chắn rộng 0,02 mm
CHÚ DẪN
2: Lỗ đồng tâm với OD rộng 0,02 mm
CHÚ DẪN
3: Lỗ nằm vuông góc 90° với mỗi tấm chắn
và có đường kính 0,01 mm
Hình
J.8 Tấm hạn chế dòng chảy G
Kích
thước tính bằng milimét trừ khi có quy định khác

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 3: Mặt đối
và mặt cuối vuông góc với trục trong phạm vi 0,01 mm. CHÚ THÍCH 4: Vát mép ren
1 x 45 °, giữ nguyên các cạnh khác.
Hình
J.9 Miếng ngăn cách

Kích
thước tính bằng milimét
Khóa:
a Khóa hạn chế dòng
chảy
CHÚ DẪN
1: đường kính tấm chắn rộng 0,02 mm
CHÚ DẪN
2: Lỗ đồng tâm với OD rộng 0,02 mm
CHÚ DẪN
3: Lỗ nằm vuông góc 90° với mỗi tắm chắn và có đường kính
0,01 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích
thước tính bằng miiimét trừ khi có quy định khác

CHÚ THÍCH 1: Lỗ khoan
và lỗ khoan đồng tâm với OD trong phạm vi 0,02 mm.
Hình
J.11 Cửa
vào
Thư
mục tài liệu tham khảo
[1] ISO 228-1, Pipe
threads where pressure-tight joints are not made on the threads - Part 1:
Dimensions, tolerances and designation (Ren ống
trong đó các mối nối bằng áp lực không được tạo ra trên ren
- Phần 1: Kích thước, dung sai và ký hiệu)
[2] ISO 3941:2007, Classification
of fires (Phân loại đám cháy)
[3] ISO 6183, Fire
protection equiμment - Carbon dioxide extinguishing
systems for use on premises - Design and installation (Thiết
bị phòng cháy chữa cháy - Hệ thống chữa cháy carbon dioxide để
sử dụng - Thiết kế và lắp đặt)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[5] ISO 7201-2, Fire
extinguishing media - Halogenated hydrocarbons
- Part 2: Code of practice for safe handling and transfer
procedures of halon 1211 and halon 1301 (Phương tiện chữa
cháy - Hydrocacbon halogen hóa - Phần 2: Quy phạm thực
hành về quy trình xử lý và chuyển giao an toàn đối với halon 1211 và halon
1301)
[6] ISO 7202, Fire
protection - Fire extinguishing media - Powder (Phòng
cháy chữa cháy - Phương tiện chữa cháy - Bột)
[7] ISO 7076 (all
parts), Fire protection - Foam fire extinguishing systems ((tất
cả các phần), Phòng cháy chữa cháy - Hệ thống chữa cháy bằng bọt)
[8] NORDTEST Method
NT Fire 023, Fire Extinguishing Foam Concentrates (Phương
pháp NORDTEST NT Fire 023, Bọt cô đặc)
Mục lục
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
1 Phạm
vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Thuật
ngữ và định nghĩa
4 Phân
loại và cách sử dụng chất tạo bọt
5 Độ
ổn định của chất tạo bọt chữa cháy khi đông đặc và hóa
lỏng
6 Cặn
trong chất tạo bọt chữa cháy
7 Xác
định độ nhớt
8 Độ
pH của chất tạo bọt chữa cháy
9 Sức
căng bề mặt của dung dịch tạo bọt
10 Sức
căng bề mặt phân giới giữa dung dịch tạo bọt và xyclohexan
11 Hệ
số lan truyền của dung dịch tạo bọt trên xyclohexan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13 Hiệu
quả dập cháy thử
14 Ghi
nhãn, bao gói và bản đặc tính kỹ thuật
Phụ lục A
Phụ lục B
Phụ lục C
Phụ lục D
Phụ lục E
Phụ lục F
Phụ lục G
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục I
Phụ lục J
Thư mục tài liệu tham
khảo