TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 7161-15 : 2024
ISO 14520-15 : 2015
HỆ THỐNG CHỮA
CHÁY BẰNG KHÍ - TÍNH CHẤT VẬT LÝ VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG - PHẦN 15: KHÍ CHỮA CHÁY
IG-541
Gaseous fire-extinguishing systems - Physical
properties and system design - Part 15: IG-541 extinguishant
Lời nói đầu
TCVN 7161-15:2024 hoàn toàn tương đương với ISO 14520-15:2015.
TCVN 7161-15:2024 do Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu
hộ biên soạn, Bộ Công an đề nghị, Ủy ban Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Quốc
gia thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
TCVN 7161 (ISO 14520) Hệ thống chữa cháy bằng khí - Tính chất vật lý và
thiết kế hệ thống bao gồm các phần sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 7161-5:2021 (ISO 14520-5:2020) - Phần 5: Khí chữa cháy FK-5-1-12.
TCVN 7161-9:2024 (ISO 14520-9:2019) - Phần 9: Khí chữa cháy HFC 227
ea.
TCVN 7161-13:2024 (ISO 14520-13:2015) - Phần 13: Khí chữa cháy IG-100.
TCVN 7161-14:2024 (ISO 14520-14:2015) - Phần 14: Khí chữa cháy IG-55.
TCVN 7161-15:2024 (ISO 14520-15:2015) - Phần 15: Khí chữa cháy IG-541.
ISO 14520 Gaseous
fire-extinguishing systems - Physical properties and system design còn có các phần sau:
- Part 8: HFC 125 extinguishant;
- Part 10: HFC 23
extinguishant;
-
Part 11: HFC 235fa extinguishant;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HỆ THỐNG CHỮA CHÁY BẰNG KHÍ - TÍNH CHẤT VẬT LÝ
VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG - PHẦN 15: KHÍ CHỮA CHÁY IG-541
Gaseous fire-extinguishing systems - Physical properties and system design - Part 15: IG-541 extinguishant
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu riêng cho khí chữa cháy IG-541 dùng
trong các hệ thống chữa cháy bằng khí. Tiêu chuẩn này bao gồm các nội dung chi
tiết về tính chất vật lý, đặc tính kỹ thuật, sử dụng an toàn và áp dụng cho các
hệ thống làm việc tại các áp suất danh nghĩa 150 bar, 200 bar và
300 bar tại 15 °C. Tiêu chuẩn này cũng có thể áp dụng cho các
hệ thống tại các điều kiện áp suất khác.
2 Tài liệu viện dẫn
Tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này.
Đối với tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với tài
liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả
các bản sửa đổi (nếu có).
TCVN 7161-1:2022 (ISO 14520-1:2015), Hệ thống chữa cháy bằng khí - Tính
chất vật lý và thiết kế hệ thống - Phần 1: Yêu cầu chung.
3 Thuật ngữ và định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Đặc tính kỹ thuật và sử dụng
4.1 Quy định chung
IG-541 là khí không màu, không mùi, không dẫn điện, có tỷ trọng xấp xỉ bằng
không khí.
IG-541 là một hỗn hợp khí trơ bao gồm 52% nitơ, 40% Argon và
8% Carbon dioxide. Đặc tính kỹ thuật hỗn hợp cho IG-541 (dựa trên 8% carbon dioxide với dung sai ± 5%) như sau:
- Carbon dioxide: Tỷ lệ phần trăm 7,6 % đến 8,4 %;
- Argon: Tỷ lệ phần trăm 37,2 % đến 42,8 %;
- Nitơ: Tỷ lệ phần trăm 48,8 % đến 55,2 %.
Đặc tính kỹ thuật của IG-541 nêu trong Bảng 1, tính chất vật lý được
nêu trong Bảng 2.
IG-541 dập tắt đám cháy chủ yếu bằng cách giảm nồng độ oxy trong không
khí của khu vực được bảo vệ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính chất
Argon
Nitơ
Carbon dioxide
Độ tinh khiết
không nhỏ hơn 99,997 % theo thể tích
không nhỏ hơn 99,99 % theo thể tích
không nhỏ hơn 99,5 % theo thể tích
Hàm lượng nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
không lớn hơn 5 x 10-6 theo
khối lượng
không lớn hơn 10 x 10-6 theo khối lượng
Oxy
không lớn hơn 3 x 10-6 theo khối lượng
không lớn hơn 3 x 10-6 theo khối lượng
không lớn hơn 10 x 10-6 theo khối lượng
CHÚ THÍCH: Chỉ đưa ra các tạp chất chính. Các tạp chất khác có thể
bao gồm hydrocarbons, CO, NO, NO2. Hầu hết <20 x 10-6.
Bảng 2 - Tính chất vật lý của IG-541
Tính chất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị
Khối lượng phân tử
—
34,0
Điểm sôi tại 1,013 bar (tuyệt đối)
°C
-196
Điểm đông đặc
°C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ tới hạn
°C
—
Áp suất tới hạn
bar abs
—
Thể tích tới hạn
cm3/mol
—
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
kg/m3
—
Áp suất hóa hơi tại 20 °C
bar abs
152
Khối lượng riêng chất lỏng tại 20 °C
kg/m3
—
Khối lượng riêng bay hơi bão hòa tại 20 °C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
—
Thể tích riêng của hơi quá nhiệt tại 1,013 bar và
20 °C
m3/kg
0,706
Thành phần
N2 52 % theo thể tích
Ar 40 % theo thể tích
CO2 8 % theo thể tích
Tên hóa học
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2 Sử dụng các hệ thống IG-541
Các hệ thống chữa cháy theo thể tích bằng khí IG-541 có thể sử dụng để dập tắt
các đám cháy thuộc tất cả các loại chất cháy trong phạm vi quy định tại Điều 4,
TCVN 7161-1.
Các yêu cầu về thể tích chất chữa cháy trên một đơn vị thể tích của
không gian được bảo vệ nêu tại Bảng 3 đối với các nồng độ thiết kế khác nhau.
Các yêu cầu này dựa trên các phương pháp được trình bày tại Điều 7.6 TCVN
7161-1.
Các nồng độ dập tắt, nồng độ thiết kế đối với heptan và các mối nguy hiểm
bề mặt loại A được nêu trong Bảng 4, đối với các nhiên liệu khác được nêu trong
Bảng 5, nồng độ khí trơ được nêu trong Bảng 6.
Bảng 3 - Lượng chất chữa cháy IG-541
Nhiệt độ
T
Thể tích riêng của hơi
S
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nồng độ
thiết kế (theo thể
tích)
°C
m3/kg
34%
38%
42%
46%
50%
54%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
62%
-40
0,5624
0,521
0,600
0,684
0,773
0,870
0,975
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,214
-35
0,5743
0,511
0,587
0,669
0,757
0,852
0,954
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,189
-30
0,5863
0,500
0,575
0,656
0,742
0,834
0,935
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,165
-25
0,5982
0,490
0,564
0,643
0,727
0,818
0,916
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,142
-20
0,6102
0,481
0,553
0,630
0,713
0,802
0,898
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,119
-15
0,6221
0,471
0,542
0,618
0,699
0,786
0,881
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,098
-10
0,6341
0,463
0,532
0,606
0,686
0,772
0,864
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,077
-5
0,6460
0,454
0,522
0,595
0,673
0,757
0,848
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,057
0
0,6580
0,446
0,513
0,584
0,661
0,744
0,833
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,038
5
0,6699
0,438
0,504
0,574
0,649
0,730
0,818
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,019
10
0,6819
0,430
0,495
0,564
0,638
0,717
0,804
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,001
15
0,6938
0,423
0,486
0,554
0,627
0,705
0,790
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,984
20
0,7058
0,416
0,478
0,545
0,616
0,693
0,777
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,968
25
0,7177
0,409
0,470
0,536
0,606
0,682
0,764
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,951
30
0,7297
0,402
0,462
0,527
0,596
0,670
0,751
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,936
35
0,7416
0,395
0,455
0,518
0,586
0,660
0,739
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,921
40
0,7536
0,389
0,448
0,510
0,577
0,649
0,727
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,906
45
0,7655
0,383
0,441
0,502
0,568
0,639
0,716
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,892
50
0,7775
0,377
0,434
0,494
0,559
0,629
0,705
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,878
55
0,7894
0,371
0,427
0,487
0,551
0,620
0,694
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,865
60
0,8014
0,366
0,421
0,480
0,543
0,610
0,684
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,852
65
0,8133
0,361
0,415
0,473
0,535
0,601
0,674
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,840
70
0,8253
0,355
0,409
0,466
0,527
0,593
0,664
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,827
75
0,8372
0,350
0,403
0,459
0,519
0,584
0,655
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,816
80
0,8492
0,345
0,397
0,453
0,512
0,576
0,645
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,804
85
0,8611
0,341
0,392
0,446
0,505
0,568
0,636
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,793
90
0,8731
0,336
0,386
0,440
0,498
0,560
0,628
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,782
95
0,8850
0,331
0,381
0,434
0,491
0,553
0,619
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,772
100
0,8970
0,327
0,376
0,429
0,485
0,545
0,611
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,761
CHÚ THÍCH: Thông tin này chỉ áp dụng cho khí
IG-541 và không dùng cho bất kỳ chất khí khác bao gồm argon, nitơ
hay carbon dioxide.
Trong đó:
V/V là yêu cầu về thể tích của khí chữa cháy (m3/m3);
nghĩa là lượng QR (m3) của khí được yêu cầu tại
nhiệt độ chuẩn 20 °C và áp suất 1,013 bar trên
mét khối của thể tích được bảo vệ để tạo ra nồng độ yêu cầu tại nhiệt độ quy định:
QR = m. SR
Trong đó:
SR là thể tích riêng chuẩn (m3/kg); nghĩa là thể tích riêng
của hơi tại nhiệt độ nạp chuẩn, đối với hơi quá nhiệt IG-541 tại áp suất
1,013 bar có thể được xác định gần đúng theo công thức:
SR = k1 + k2.TR
Trong đó: k1 = 0,65799; k2
= 0,00239; TR
là nhiệt độ chuẩn (°C); nghĩa là nhiệt độ nạp (20 °C trong
bảng)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V là thể tích của khu vực nguy hiểm (m3); nghĩa là thể
tích được bao che trừ đi thể tích các cấu kiện cố định không thấm khí chữa
cháy.
T là nhiệt độ (°C); nghĩa là nhiệt độ thiết kế trong khu vực được bảo
vệ;
S là thể
tích riêng (m3/kg); thể tích riêng của hơi quá nhiệt IG-541 ở áp
suất 1,013 bar có thể được xác định gần đúng
theo công thức:
S = k1
+ k2.T
Trong đó: c là nồng độ (%); nghĩa là nồng độ theo thể tích
của IG-541 trong không khí tại nhiệt độ xác định và áp suất tuyệt đối 1,013 bar.
Bảng 4 - Nồng độ dập tắt và nồng độ thiết kế của
IG-541
Chất cháy
Nồng độ dập tắt
Nồng độ thiết kế nhỏ nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
% theo thể tích
% theo thể tích
Loại B
43,9
Heptan (chén nung)
33,8
Heptan (thử trong phòng)
29,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
39,9
Cũi gỗ
28,2
Polymethyl
methacrylate (PMMA)
30,7
Polypropylen (PP)
30,6
Acrylonitrile
Butadiene styrene (ABS)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khu vực nguy hiểm cao hơn loại A
Chú thích 4
41,7
CHÚ THÍCH 1. Các giá trị nồng độ dập tắt đối với các chất cháy loại B
và bề mặt loại A được xác định bằng thử nghiệm theo Phụ lục B và Phụ lục C,
TCVN 7161-1
CHÚ THÍCH 2. Nồng độ thiết kế nhỏ nhất đối với chất cháy loại B là
giá trị cao hơn của nồng độ dập tắt chất cháy heptan theo phép thử chén nung
hoặc nồng độ dập tắt chất cháy heptan theo phép thử trong phòng nhân với hệ số
1,3.
CHÚ THÍCH 3. Nồng độ thiết kế nhỏ nhất đối với chất cháy bề mặt loại
A là giá trị cao nhất của các nồng độ dập tắt theo các phép thử trên cũi gỗ,
PMMA, PP hoặc ABS và nhân với hệ số 1,3. Trong trường hợp
không có bất cứ giá trị nào trong bốn giá trị nồng độ dập tắt nêu
trên thì nồng độ thiết kế nhỏ nhất phải là giá trị đối với chất cháy cho khu
vực nguy hiểm cao hơn chất cháy loại A.
CHÚ THÍCH 4. Nồng độ thiết kế nhỏ nhất cho các chất cháy khu vực nguy
hiểm cao hơn loại A phải là nồng độ cao hơn của nồng độ thiết kế
nhỏ nhất của chất cháy bề mặt loại A hoặc 95% nồng độ thiết kế nhỏ nhất của
chất cháy loại B.
CHÚ THÍCH 5. Tham khảo Điều 7.5.1.3, TCVN 7161-1 đối với các hướng dẫn
về các chất cháy loại A.
CHÚ THÍCH 6: Nồng độ dập tắt và nồng độ thiết kế đối với các đám cháy
thử trong phòng chỉ là các nồng độ tham khảo. Các nồng độ dập tắt thấp
hơn và cao hơn các nồng độ đối với các đám cháy thử trong phòng có thể đạt được
và được phép sử dụng khi được xác nhận các báo cáo thử nghiệm từ các phòng
thí nghiệm đã được công nhận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chất cháy
Nồng độ dập
tắt
% theo
thể tích
Nồng độ thiết kế nhỏ nhất
% theo thể tích
Acetone
31,7
41,2
Acetonitrile
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
41,2
Avgas 100
31,7
41,2
Avtur
(Jet A)
36,2
47,1
1-Butanol
37,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cyclopentanone
42,1
54,7
Diesel
No. 2
35,8
46,5
Diethlyl
ether
34,9
45,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
31,7
41,2
Ethanol
35,0
45,5
Ethly
acetate
32,7
42,5
Ethylene
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
54,7
Hexane
31,7
41,2
Isopropanol
31,7
41,2
Methanol
44,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Methyl
ethyl ketone
35,8
46,5
Methyl
isobutyl ketone
32,3
42,0
Octane
35,8
46,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
37,2
48,4
Petroleum
ether
35,0
45,5
Propane
32,3
42,0
Regular
gasoline
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
46,5
Toluene
31,7
41,2
Vinyl
acetate
34,4
44,7
Vacuum
pump oil
32,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Các nồng độ dập tắt đối với các chất cháy loại B được quy
định trong Phụ lục B TCVN 7161-1. Các nồng độ thiết kế nhỏ nhất đã được tăng
lên đến nồng độ thiết kế nhỏ nhất được xác lập cho heptan phù hợp với Điều
7.5.1 TCVN 7161-1
Bảng 6 - Nồng độ khí trơ
và nồng độ thiết kế của IG-541
Chất cháy
Nồng độ khí trơ
% theo thể tích
Nồng độ thiết kế nhỏ nhất
% theo thể tích
Methane
43,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Propane
49,0
53,9
CHÚ THÍCH: Các nồng độ khí trơ được quy định theo Phụ lục D và Điều
7.5.2 TCVN 7161-1
5 An toàn cho người
Trong thiết kế hệ thống chữa cháy bằng khí IG-541 cần phải lưu ý đến mọi
yếu tố nguy hiểm đối với con người do quá trình xả IG-541 tạo ra.
Các yếu tố nguy hiểm có thể phát sinh do các nguyên nhân sau:
a) Bản thân khí chữa cháy, bởi sự giảm oxy;
b) Các sản phẩm cháy của đám cháy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 7 - Tính chất độc
hại của khí IG-541
Tính chất
Giá trị
% theo thể tích
Mức ảnh hưởng có hại không quan sát được (NOAEL)
43
Mức ảnh hưởng có hại thấp nhất quan sát được (LOAEL)
52
Các giá trị này được dựa trên các ảnh hưởng về mặt sinh lý của con
người trong môi trường thiếu oxy. Các giá trị này là các đương lượng của các
giá trị NOAEL và LOAEL và tương đương với nồng độ oxy nhỏ nhất 12%
đối với mức không ảnh hưởng và nồng độ oxy nhỏ nhất 10% đối với mức ảnh hưởng
thấp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1 Áp suất nạp
Áp suất nạp của bình chứa không được vượt quá các giá trị cho trong Bảng
8, Bảng 9 và Bảng 10 đối với các hệ thống làm việc ở 150 bar tại
15 °C, 200 bar tại 15 °C và 300 bar
tại 15 °C tương ứng.
Có thể sử dụng các áp suất khác và áp suất thiết kế nhỏ nhất được quy định
một cách phù hợp.
Quan hệ giữa áp suất và nhiệt độ được thể hiện trên Hình 1.
Bảng 8 - Đặc tính của bình chứa bảo quản đối với
IG-541 tại 150 bar
Tính chất
Đơn vị
Giá trị
Áp suất nạp tại 15 °C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150
Áp suất làm việc lớn nhất của bình chứa tại 50 °C
bar
175
CHÚ THÍCH: Tham khảo Hình 1 để có thêm dữ liệu về quan hệ áp suất/nhiệt độ
Bảng 9 - Đặc tính của bình chứa bảo quản đối với
IG-541 tại 200 bar
Tính chất
Đơn vị
Giá trị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
bar
200
Áp suất làm việc lớn nhất của bình chứa tại 50 °C
bar
235
CHÚ THÍCH: Tham khảo Hình 1 để có thêm dữ liệu về quan hệ áp suất/nhiệt
độ
Bảng 10 - Đặc tính của bình chứa bảo quản đối
với IG-541 tại 300 bar
Tính chất
Đơn vị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp suất nạp tại 15 °C
bar
300
Áp suất làm việc lớn nhất của bình chứa tại 50 °C
bar
360
CHÚ THÍCH: Tham khảo Hình 1 để có thêm dữ liệu về quan hệ áp suất/nhiệt
độ
6.2 Sự tăng áp
Các bình chứa IG-541 không được tăng áp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu lượng khí chữa cháy nhỏ nhất phải đạt được nồng độ thiết kế cho
khu vực nguy hiểm ở nhiệt độ thấp nhất, được xác định như trong Bảng 3 và theo
phương pháp nêu tại Điều 7.6, TCVN 7161-1.
Nồng độ thiết kế được quy định cho các khu vực nguy hiểm có liên quan
nêu trong Bảng 4 đến Bảng 6, bao gồm hệ số an toàn tối thiểu bằng 1,3 lần nồng
độ dập tắt.
Nên lưu ý tăng hệ số này cho các khu vực nguy hiểm cụ thể, đồng thời
tham vấn ý kiến của các cơ quan chức năng.

CHÚ THÍCH:
X nhiệt độ, °C
Y áp suất, bar
Hình 1 - Đồ thị áp suất
nhiệt độ đối với IG-541 được tăng áp đến 150bar, 200 bar và
300 bar tại 15°C
7 Đặc tính môi trường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viên dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa
4 Đặc tính và sử dụng
5 An toàn cho người
6 Thiết kế hệ thống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66