Khoản
|
Tính năng
|
Điều áp dụng
|
Độ kín
khí của đường dẫn gas
|
Từ mối
nối của chai gas và bếp tới phía áp suất cao của van điều chỉnh
|
Không
có sự rò rỉ
|
6.4
|
Từ phía
áp suất thấp của van điều chỉnh tới van bếp
|
Từ van
bếp tới cửa lửa
|
Khả
năng chịu áp lực của đường ống dẫn gas
|
Không
có sự rò rỉ gas, sự biến dạng và nứt vỡ
|
6.5
|
Sự cháy
|
Điều kiện
sử dụng thông thường
|
Được mồi cháy an toàn, không có
tia lửa nổ và truyền ngọn lửa tới tất cả các cửa lửa trong 4 giây
|
6.7
|
Ngọn lửa
không bùng lên cao
|
Ngọn lửa
không bập bùng
|
Các ngọn
lửa phải đồng đều
|
Không
có ngọn lửa cháy ngược
|
Tiếng ồn
liên tục lớn nhất 60 dB
|
Không
có tiếng nổ lúc tắt và phải tắt trong 4 giây
|
Nồng độ
cacbon monoxit lý thuyết trong khói khô (theo % thể tích) (sau đây gọi tắt là
% CO) lớn nhất là 0,14 %
|
Không
sinh ra muội than
|
Điện cực
không được tiếp xúc thường xuyên với ngọn lửa vàng
|
Điều kiện
sử dụng nồi kích thước quá lớn
|
Ngọn lửa
không bập bùng, không có muội khói và không phát ra mùi kích thích.
|
Sự tăng nhiệt độ
|
Trong
khi làm việc bình thường
|
Các bề
mặt tiếp xúc với tay khi thao tác
|
Chi tiết
kim loại: max 60°C
|
6.8
|
Chi tiết
phi kim loại: max 70°C
|
Các bề mặt có thể tiếp xúc với
tay khi thao tác
|
Max
140°C
|
Các bề
mặt phần dẫn gas của thân van bếp
|
Max 85°
C hoặc không vượt quá nhiệt
độ phù hợp với yêu cầu về độ kín của đường dẫn gas và không có hiện tượng bất
bình thường trong vận hành sau khi thử chịu nhiệt
|
Bề mặt
phần dẫn gas của thân van ngắt khác với van bếp
|
Bề mặt
phần dẫn ga của van điều khiển bếp
|
Max 70°
C hoặc không vượt quá nhiệt độ phù hợp với độ
kín của đường dẫn gas và thay đổi áp suất điều chỉnh tới 8 % hoặc nhỏ hơn sau khi thử chịu nhiệt
|
Bề mặt
bộ phận đốt
|
Không
vượt quá 85° C hoặc nhiệt độ mà sau thử chịu nhiệt không gây cản trở cho sử dụng
|
Bề mặt
của pin khô
|
Max 55°
|
Các bề mặt của các vách gỗ hai
bên, các bề mặt sau và nền gỗ ở bên dưới thân bếp
|
Max
100°C
|
Khi sử
dụng nồi có kích thước quá lớn
|
Các bề
mặt của các vách gỗ ở hai bên, các bề mặt sau và nền gỗ ở bên dưới thân bếp
|
Max 135°C
|
Mồi
cháy bằng điện
|
Được mồi
cháy tối thiểu là 8 trong 10 lần mà không có hiện tượng cháy gián đoạn và
cháy có tiếng nổ
|
6.9
|
Áp suất
bên trong chai
|
Max 0,4
MPa
|
6.10
|
Tính
năng làm việc của van an toàn áp suất
|
Hoạt động trong phạm vi từ 0,4 MPa đến 0,6
MPa. Van được cấu trúc để không tự động mở đường dẫn gas đang đóng sau khi vận hành
|
6.11
|
Hoạt động
lặp lại
|
Van bếp
|
12 000
lần
|
Phù hợp
với yêu cầu về độ kín của đường dẫn gas và không gây khó khăn cho sử dụng
|
6.12
|
Cơ cấu mồi cháy bằng điện
|
12 000
lần
|
Phù hợp
với yêu cầu về mồi cháy bằng điện và không gây khó khăn cho sử dụng.
|
Van điều chỉnh bếp
|
ở áp suất bình thường (0,2 MPa)
|
30 000
lần
|
Phù hợp
với yêu cầu về độ kín khí của đường dẫn gas và sự thay đổi áp suất điều chỉnh không
vượt quá 8 %
|
ở áp suất cao (áp suất làm việc của cơ cấu an toàn)
|
1000 lần
|
Phù hợp
với yêu cầu về độ kín khí của đường dẫn gas và sự thay đổi áp suất điều chỉnh
không vượt quá 8 %
|
Cơ cấu an toàn nhạy áp
|
1000 lần
|
Phù hợp
với yêu cầu về độ kín của đường dẫn gas và sự làm việc của van an toàn áp suất
|
Mối nối
chai gas với bếp
|
6000 lần
|
Phù hợp
với yêu cầu về độ kín khí của đường dẫn gas
|
Hiệu suất
thực tế của bếp
|
Hiệu suất
nhiệt không nhỏ hơn 40 %
|
6.13
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chú thích - Nhiệt độ môi trường chuẩn trong
thử nghiệm tăng nhiệt độ là 35 oC
4. Kết cấu và kích thước
4.1.
Kết cấu chung
Bếp và mỗi chi tiết của bếp phải được chế
tạo có tính đến an toàn, tuổi thọ đối với sự rò rỉ gas, nguy hiểm về hỏa hoạn,
và phải có kết cấu sao cho không bị vỡ hỏng hoặc biến dạng có hại cho sử dụng
trong khi vận chuyển, lắp đặt và tuân theo các yêu cầu sau:
a) Tình trạng cháy của mỏ đốt phải nhận
biết được từ bên ngoài.
b) Mỏ đốt phải có khả năng mồi cháy bởi một que diêm, thanh
đốt hoặc vật tương tự.
c) Các gờ mép của bếp tiếp xúc với tay người trong quá
trình sử dụng và làm vệ
sinh phải nhẵn.
d) Các chi tiết cần phải tháo ra được để làm
vệ sinh, sửa chữa v.v. phải có khả năng tháo ra/ lắp vào bằng dụng cụ thông dụng.
e) Ren vít dùng để lắp ráp mỗi chi tiết phải
đảm bảo không bị tự tháo
lỏng, đối với chi tiết có khả năng tháo ra để bảo dưỡng và kiểm tra
phải lắp lại được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Các ống gas phải được lắp đặt ở nơi không bị ảnh
hưởng trực tiếp của nhiệt hoặc ăn mòn, nếu không thì phải có các biện pháp bảo
vệ.
2) Phải đảm bảo kín gas các mối nối bằng hàn,
vặn ren bu lông - đai ốc, vít, và
các cách tương tự khác.
3) Được trang bị một van bếp như quy định
trong 4.2.
4) Vòi phun phải theo quy định trong 4.3.
5) Được trang bị một mỏ đốt như quy định
trong 4.4.
g) Được trang bị một kiềng bếp và dụng cụ
tương tự như quy định trong 4.6
h) Được trang bị một đĩa như quy định trong
4.7,
trừ
trường hợp bếp ga dùng ở ngoài nhà như dùng cho cắm trại.
i) Việc gắn và tách giữa chai gas và bếp phải
êm nhẹ và an toàn, và
không gây ra sự bất thường cho vận hành.
j) Việc lắp nối chai gas với bếp không
được phép dùng các cách khác ngoài cách cho chai gas di chuyển theo chiều
trục của chai. Không được dùng kết cấu lò xo để lắp nối trực tiếp chai gas với bếp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l) Không có khả năng đặt một chai gas dự phòng
vào bếp trong điều kiện sử dụng thông thường.
m) Không thể lắp nối chai gas vào bếp trừ
khi van bếp ở trạng thái đóng.
n) Không được có sự tắc gas trong chi tiết
gắn với chai gas.
o) Được trang bị một van điều chỉnh bếp.
p) Được trang bị một cơ cấu an toàn nhạy
áp như quy định trong 4.9.
q) Các cơ cấu dùng cho bếp phải như sau:
1) Cơ cấu điều chỉnh không khí phải theo quy
định trong 4.5
2) Cơ cấu mồi cháy bằng điện phải
theo quy định trong 4.8.
r) Các chi tiết không phải là chân bếp
không được tiếp xúc trực tiếp với bàn trong điều kiện sử dụng thông thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
t) Không được có sự rò rỉ gas bởi rung
động và va đập trong quá trình sử dụng hoặc vận chuyển thông thường (được xác
định theo 6.2.3)
u) Khi thử theo 6.2.2, các chi tiết không
được rơi xuống hoặc rơi ra để có thể gây cháy nổ ở góc nghiêng 10° hoặc nhỏ hơn theo bất kỳ hướng nghiêng nào.
v) Không được có hư hỏng hoặc biến dạng có
hại cho sử dụng bởi một tải trọng bình thường tác dụng lên bếp (được
xác định theo 6.2.5 b)
w) Đối với bếp có kết cấu để
ngắt gas khỏi bếp khi tháo chai gas sau khi đóng van bếp, dung tích bên trong
của không gian gom khí gas đã được ngắt (trừ bộ phận từ van bếp tới cửa lửa)
không được vượt quá 1 cm3
x) Gas được cấp từ chai
gas trong điều kiện sử dụng phải ở thể khí.
y) Khi đĩa hoặc kiềng bếp được lắp ở tình trạng mặt đĩa hoặc kiềng
hướng xuống dưới thì không thể đốt cháy bếp hoặc đỡ nồi nấu một cách ổn
định (được xác định theo 6.2.6a).
z) Đối với nối ghép của chai gas với bếp,
nếu chai gas được gắn với bếp ở tình trạng không thích hợp thì không thể lắp
được chai gas một cách dễ dàng
4.2.
Van bếp
Van bếp phải thỏa mãn các yêu cầu sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Đối với các bếp dùng thao tác quay để mở /
đóng thì chiều “mở” thường phải là ngược chiều kim đồng hồ.
4.3. Vòi phun
Các vòi phun phải được bố trí ở vị trí sao cho không
bị tắc một cách dễ dàng do bụi, các vật lạ hoặc có kết cấu để không
bị tắc.
4.4.
Mỏ đốt
Các mỏ đốt phải thỏa mãn các yêu cầu sau:
a) Trên các chi tiết được lắp nối bằng ép, hàn
hoặc các chi tiết khác không được có các khuyết tật có hại cho sử dụng.
b) Cửa lửa phải được chế tạo chính xác và
không có biến dạng ảnh hưởng tới quá trình cháy.
c) Vị trí tương đối so với các chi tiết liên kết
khác, ví dụ như vòi phun, cơ cấu mồi cháy bằng điện v.v.. cần giữ được an toàn và
được lắp ghép sao cho trong điều kiện sử dụng thông thường thì các chi
tiết này không được di chuyển hoặc rời khỏi vị trí.
d) Ngọn lửa không được nung nóng và làm hư hỏng bất kỳ
chi tiết nào ở bên ngoài phạm vi cần thiết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5.
Bộ điều
chỉnh không khí
Bộ điều chỉnh không khí phải thỏa mãn các yêu cầu sau:
a) Dễ dàng điều chỉnh được lượng không khí
(trừ những bếp không cần điều chỉnh không khí trong sử dụng) và không làm thay
đổi vị trí chỉnh đặt bởi các thao tác thông thường khi sử dụng
bếp.
b) Đối với bếp có trang bị cần điều chỉnh
không khí thì cần này phải được bố trí ở vị trí có thể thao tác được
dễ dàng, êm nhẹ và an toàn và phải được đánh dấu chiều mở / đóng rõ ràng.
4.6.
Kiềng và các trang thiết
bị tương tự
Kiềng và các trang thiết bị tương tự phải thỏa
mãn các yêu cầu sau:
a) Có đủ độ bền khi sử dụng thường
xuyên [được xác định bởi 6.2.5 a)]
b) Vững chắc, ổn định trong điều kiện sử dụng
thông thường.
4.7. Đĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Có hình dáng để có thể thu được các chất
tràn ra khi đun.
b) Đĩa có kết cấu tháo được phải có thể ra /
lắp vào dễ dàng mà không cần dùng đến dụng cụ. Khi được gắn với tấm nắp bếp thì có
thể dùng dụng cụ thông thường để tháo đĩa. Đối với bếp cho phép làm vệ sinh
phía bên trong một cách dễ dàng thì không cần phải tháo
đĩa ra.
4.8.
Cơ cấu mồi
cháy bằng điện
4.8.1. Bếp được mồi cháy bằng cách sử
dụng bộ đốt bằng điện phải như sau:
a) Bộ nung nóng để mồi cháy phải được giữ sau cho vị trí tương đối so với mỏ đốt không được thay đổi một cách dễ dàng.
b) Khi dùng hết các pin khô và các bộ nung
nóng để mồi cháy phải được thay thế một cách dễ dàng.
4.8.2. Bếp được mồi cháy bằng cách sử
dụng tia lửa phóng điện phải như sau:
a) Các pin khô được dùng làm nguồn điện phải
thay thế được một cách dễ dàng.
b) Điện cực phải được bố trí ở vị trí để không tiếp
xúc thường xuyên với ngọn lửa vàng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Phần giữa chi tiết dẫn điện và chi tiết kim
loại không dẫn điện khi đặt đường điện cao áp phải giữ một khe hở đủ mức không
nhỏ hơn khe hở điện cực hoặc phải có phương tiện cách điện có hiệu quả để đề phòng sự rò rỉ điện lúc thực
hiện thao tác mồi cháy.
e) Chi tiết nối với điện cao áp có thể
tiếp xúc với tay người trong các thao tác thông thường phải có một lớp phủ cách điện có hiệu quả (tối thiểu là 50 MΩ)
4.9.
Cơ cấu an toàn nhạy áp
Cơ cấu an toàn nhạy áp phải như sau:
a) Có kết cấu sao cho sự cung cấp gas được
ngừng lại, bằng cách đóng kín đường dẫn gas hoặc ngắt chai gas khỏi
bếp, khi áp suất ở đoạn từ mối nối giữa chai gas và bếp tới phần áp suất cao của van
điều chỉnh bếp trong khoảng từ 0,4 MPa đến 0,6 MPa.
b) Cơ cấu an toàn nhạy áp thực hiện việc đóng kín đường dẫn
gas ở một áp suất của phía áp suất cao trong phạm vi từ 0,4 MPa đến 0,6 MPa
phải có kết cấu sao cho đường dẫn gas không tự động mở ra sau khi đã được đóng
nếu có sự thay đổi áp suất ở phía áp suất cao.
5. Vật liệu
Vật liệu dùng làm bếp phải chịu được các
tác động cơ học, hóa học và nhiệt trong điều kiện sử dụng và bảo dưỡng thông thường
và phải phù hợp với các yêu cầu sau:
a) Vật liệu của các chi tiết trực tiếp tiếp xúc
với gas, không kể các đệm kín (bao gồm màng và thân van bằng cao
su) và vật liệu bịt kín (bao gồm cả mỡ) phải là các vật liệu không cháy được và
không nóng chảy ở 350° C đối với bộ phận từ mối nối chai gas đến
đường vào giá vòi phun, và ở 500 oC đối với bộ phận từ giá vòi phun đến cửa
lửa mỏ đốt và phải phù hợp với một trong các yêu cầu sau (sau đây được
gọi là vật liệu chịu ăn mòn):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Không bị ăn mòn hoặc có chỉ số đánh giá
tốc độ ăn mòn bề mặt 9 đến 9,8 khi thử theo 6.3.2 a) trong 24 giờ.
3) Không bị gỉ, tróc rỗ và đóng vảy
khi thử theo 6.3.2 b) trong 24 giờ.
4) Không tạo thành lớp vỏ trên chi
tiết được tráng men khi thử theo 6.3.4.
b) Đệm kín, vật liệu bịt kín và các chi tiết
phi kim loại dùng làm kín khí khác cho bộ phận dẫn gas phải
phù hợp với các yêu cầu sau:
1) Vật liệu làm đệm kín như cao su, chất dẻo
khi thử theo 6.3.3 a) mức thay đổi khối lượng lớn nhất là 20 % và không bị mềm, bị giòn v.v.. có hại cho sử dụng.
2) Các vật liệu bịt kín khi thử theo 6.3.3 b) phải có mức thay đổi khối lượng lớn nhất là 10 % ở nhiệt độ của gas 20°C và 25% ở nhiệt độ của gas 4°C.
c) Vật liệu dẫn điện phải là đồng, hợp kim đồng,
thép không gỉ hoặc kim loại khác ít nhất phải có tính ổn định về điện, nhiệt
và cơ học tương đương và có khả năng chống gỉ. Trừ trường hợp vật liệu của các
chi tiết cần có tính đàn hồi hoặc khi kết cấu nhất thiết phải cần đến các vật
liệu khác loại đã nêu trên cho một vài chi tiết nếu như không gây ra sự cố nguy
hiểm.
d) Vật liệu cách nhiệt dùng cho đường dẫn gas,
bộ phận đốt cháy và bộ phận ở lân cận thiết bị điện, khi thử theo 6.3.5, không được cháy,
hoặc khi bị cháy phải tự tắt
ngay trong 1 phút sau khi ngắt ngọn lửa.
e) Bộ điều chỉnh không khí phải được làm bằng
vật liệu không cháy được, chịu ăn mòn và không chảy ở nhiệt độ 500° C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Đĩa phải được làm bằng vật liệu không cháy
được và không nóng chảy ở nhiệt độ 500°C.
h) Các chân bếp phải như sau:
1) Chi tiết tiếp xúc với bàn phải là cao su hoặc vật
liệu sao cho bếp không bị trượt một cách dễ dàng.
2) Chi tiết cao su hoặc bằng vật liệu không
phải là kim loại tiếp xúc với bàn, khi thử theo 6.3.3, không được có hại cho
sử dụng
3) Cao su được dùng làm chi tiết tiếp xúc
với bàn phải có độ cứng 50 đến 90 Shore (HS)
l) Giá mỏ đốt phải được làm bằng vật liệu
không cháy được, chịu ăn mòn.
6. Phương pháp thử
6.1.
Điều
kiện thử
Các điều kiện thử phải như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 2 -
Điều kiện phòng thử
Yêu cầu phòng thử
Điều kiện
Nhiệt độ
phòng thử 3)
Nhiệt độ
phòng thử phải là “nhiệt độ thường” được quy định trong bảng 1 của JIS Z 8703 (cấp điều kiện nhiệt độ tiêu chuẩn 15: 20° C ± 15° C) và sự biến đổi nhiệt độ trong quá trình thử phải là ± 5°C
Độ ẩm
phòng thử
Độ ẩm
phòng thử phải là “độ ẩm thông thường” được quy định trong bảng 2 của JIS Z 8703 [(cấp điều kiện độ ẩm tiêu chuẩn 20: (65 ± 20) %].
Không
khí phòng thử
Không
chứa lượng cacbon dioxit 0,2% hoặc lớn hơn và lượng cacbon monoxit 0,002% hoặc
lớn hơn trong không khí của phòng thử. Ngoài ra không được có dòng không khí ảnh
hưởng tới sự cháy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Chai
gas thử: Phải dùng chai gas thử được quy định trong TCVN 7051:2002 (ISO
11118) hoặc JIS S 2148.
c) Dụng
cụ đo và thiết bị thử: Dụng cụ đo và thiết bị thử được cho trong
các bảng A.2 và A.3.
6.2.
Kết cấu và kích thước
6.2.1. Qui
định chung: Các thử nghiệm mà phương pháp thử không được quy định một cách
chi tiết phải được thực hiện bằng quan sát bằng mắt, thao tác hoặc dùng dụng cụ
thử theo nội dung được quy định trong điều 4.
6.2.2. Thử rơi nghiêng: Để thử rơi nghiêng, bếp
được đặt nằm ngang trên giá thử nghiêng (hoặc bảng thử), nghiêng bề mặt đặt bếp của giá thử (hoặc bảng thử)
từ từ tới 10 độ để kiểm tra sự rơi xuống và chuyển động hoặc rơi ra của các
chi tiết gây nguy hiểm do cháy.
6.2.3. Thử rung và thử
rơi: Thực hiện thử rung và thử rơi theo cách sau đây và kiểm tra sự thỏa
mãn các yêu cầu về độ kín khí của đường dẫn gas và sự cháy của mẫu
thử (điều kiện sử dụng bình thường) được cho trong bảng 1 bằng các phương pháp
được quy định trong 6.4 và 6.7.1.
a) Thử rung: Để thử rung, bếp ở
trạng thái bao gói cho vận chuyển được đặt nằm ngang trên thiết bị
thử rung và lần lượt được rung thẳng đứng và rung ngang với tần số 600 chu kỳ/phút và
biên độ tổng 5mm trong 30 phút.
b) Thử rơi: Thử rơi bằng cách sử
dụng thiết bị rơi phải như sau:
1) Sau khi gắn chai gas vào bếp để sẵn sàng cho đốt cháy,
cho bếp rơi lên trên mặt sàn nằm ngang từ độ cao 30 cm với mỏ đốt
hướng lên trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.4.
Kết cấu của cơ cấu
mồi cháy bằng điện
Thử kết cấu của cơ cấu mồi cháy bằng điện
khi dùng tia lửa phóng điện phải theo yêu cầu sau:
a) Về vị trí của điện cực [4.8.2 b)], được kiểm tra bởi
quan sát bằng mắt hoặc theo 6.7.1 c).
b) Về sự cố định điện cực [4.8.2 c)], được kiểm
tra bởi quan sát bằng mắt hoặc cách tương tự
6.2.5.
Thử tải
Thử tải phải như sau:
a) Kiềng bếp: Đặt kiềng bếp trên
một tấm phẳng, tác dụng một tải tĩnh 50N (một quả cân có đường kính 260 mm) lên phần giữa của mỗi kiềng trong 5 phút để
kiểm tra sự biến dạng và nứt gẫy bằng mắt.
b) Bếp: Đặt bếp trên một
bảng cứng vững, tác dụng một tải tĩnh 50 N (một quả cân có đường kính 260
mm) lên phần giữa của mỗi kiềng của bếp trong 5 phút để kiểm tra sự biến dạng
và nứt gãy bằng mắt.
6.2.6.
Thử phòng ngừa sự vận hành
sai
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Thử phòng ngừa sự lắp sai đĩa: Với đĩa được lắp mặt trên
hướng xuống dưới hoặc kiềng được
tháo ra nếu nó được làm để có thể tháo ra được, đặt một nồi nấu trên đĩa, châm cháy bếp và kiểm
tra bằng mắt sự ổn định của nồi đặt trên đĩa và sự cháy của
bếp.
b) Thử phòng ngừa sự lắp sai chai gas
1) Để thử nghiệm, phải sử dụng chai gas có
chiều dài thân chai lớn nhất được qui định trong bảng 3 của TCVN 7051:2002 (ISO
11118) hoặc JIS S 2148.
2) Lắp chai gas hơi lệch khỏi vị trí chính
xác của nó, tác dụng một lực 150 N lên điểm giữa của nút vận hành (momen xoắn 100 N
cm đối với kiểu quay) trong 3 giây và kiểm tra xem chai gas có trở về vị trí chính xác
hay không.
3) Sau khi thử nghiệm 1) kiểm tra sự phù hợp
của chai gas trong điều kiện sử dụng thông thường, với các yêu cầu về độ kín khí
của đường dẫn gas, sự cháy và làm việc của van an toàn áp suất được cho trong
bảng 1 và 4.1 i) và m).
6.3.
Thử vật liệu
6.3.1. Thử khả năng chịu
nhiệt: Thử khả năng chịu nhiệt phải như sau:
a) Đối với vật liệu được quy định trong tiêu
chuẩn và các vật liệu khác có điểm nóng chảy được xác định, cần kiểm tra điểm nóng
chảy.
b) Đối với vật liệu không biết điểm nóng chảy, đặt một mẫu thử
trong lò gas hoặc lò điện, sau khi tăng tới nhiệt độ qui định, giữ nhiệt độ
trong 1 giờ để kiểm tra sự nóng chảy bằng mắt hoặc ghi lại sự tăng
nhiệt độ của mẫu thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử khả năng chịu sự ăn mòn phải như sau:
a) Thử phun muối: Sau khi thử phun
nước muối phù hợp với điều 6 của JIS Z 2371 trong luồng phun muối phù hợp
với điều 2 và 8 của
tiêu chuẩn trên trong 24 giờ, kiểm tra khả năng chịu ăn mòn.
b) Thử
phun muối (đối với màng sơn): Với
một mẫu thử được sơn (có kích thước 130mm x 100mm), được cắt chéo, như đã chỉ ra trên hình 1, trên bề mặt
bằng một lưỡi dao cạo với lực ép 5N, bịt kín các cạnh của mẫu thử, phun muối
trong điều kiện như đã nêu ở a) trong 24 giờ và kiểm tra sự phát sinh gỉ và phồng rộp trên mẫu trừ
đoạn rộng 2,5 mm dọc theo các đường cắt chéo và chiều rộng 10 mm dọc theo
các cạnh.
Tiếp theo, rửa sạch mẫu bằng nước, để khô ở nhiệt độ phòng trong
24 giờ, dán một băng dính xenlophan có chiều rộng 12 mm được quy
định trong JIS Z 1522 trên đường cắt và xem xét sự tạo thành màng trên
mẫu trừ đoạn rộng 2.5 mm từ đường cắt khi kéo băng dính ra theo phương vuông góc với bề mặt
được sơn.
Đơn vị mm
Hình
1 - Mẫu thử để thử phun muối màng sơn
6.3.3. Thử khả năng chịu khí gas
Thử khả năng chịu khi gas phải
theo cách sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó
DM: độ thay đổi khối lượng
(%)
M: khối lượng sau khi thử (g)
Mo: khối lượng trước khi thử (g)
b) Vật liệu bịt kín: Rải khoảng 1g vật liệu bịt kín
đều trên một tấm nhôm rồi để ở nhiệt độ bình thường trong 24
giờ sau đó đặt mẫu thử trong một tủ sấy của thiết bị thử khả năng chịu khí gas đối với vật liệu
bịt kín như đã chỉ ra trên hình 2. Mở các nút thủy tinh A và B để thay không khí bên trong bằng khí
butan, đóng kín nút thủy tinh B để giữ áp suất khí butan trong ống
chữ U ở 5 kPa, để ống ở 20° C ± 1°C và 4°C ± 1°C trong mỗi giờ và đo
mỗi lượng thay đổi khối lượng để tính toán tốc độ thay đổi khối lượng từ công
thức sau.
Trong đó
DM: độ thay đổi khối
lượng (%)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mo: khối lượng trước khi thử (g)
Hình
2 - Thiết bị thử khả năng chịu khí gas đối
với vật liệu bịt kín
6.3.4.
Thử va dập bằng bi thép
Với một mỏ đốt được đặt cố định trên một
bảng gỗ tương ứng với kích thước của mỏ đốt, cho một bi thép có
đường kính 36,51 mm được quy định trong JIS B 1501 (khối lượng xấp xỉ
200g) rơi trên phần bằng phẳng nhất của mỏ đốt từ độ cao 300 mm mà không dùng lực
và xem xét có sự bong tróc trên phần được tráng men hay không.
6.3.5.
Thử tính khó cháy (vật
liệu cách nhiệt)
Cắt một mẫu thử rộng 50 mm ± 1mm, dài
150mm ± 1mm và dày 13mm ± 1mm (là cỡ kích ban đầu, nếu không thể lấy các
kích thước này) từ vị trí có mật độ gần như đồng đều, phơi mẫu thử trên ngọn
lửa trong 1 phút với thiết bị thử được giới thiệu trên hình 3, di chuyển
ngọn lửa khỏi mẫu thử ít nhất là 20 cm và quan sát bằng mắt xem mẫu thử có bị
cháy hay không.
Ngoài ra đo thời gian để dập tắt, nếu mẫu
thử bị cháy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích
1. Lưới dây thép phải được đỡ nằm ngang.
2. Đèn (mỏ đốt) phải được điều chỉnh và được đặt sao cho đạt được ngọn lửa
xanh có chiều cao khoảng 38 mm và thẳng hàng với mặt cắt thẳng đứng của thanh nối
dây thẳng đứng của lưới dây thép. Khoảng cách giữa đầu mút trên của đèn và
lưới dây thép phải là 13 mm.
3. Mẫu thử phải được đặt tiếp xúc với bề mặt của chi tiết nối dây thẳng đứng của lưới dây thép
Đối với mẫu thử bị biến dạng, cần đặt mẫu gần vào vị
trí được phơi ra ngọn lửa nhất
4. Đối với khí gas, dùng propan.
6.3.6.
Thử không
thấm dầu
Để thử không thấm dầu của cao su và vật
liệu tương tự dùng làm chân bếp, nhúng mẫu thử vào dầu thực phẩm (dầu ăn) (dầu đậu tương
hoặc dầu tương tự) ở nhiệt
độ 20° C ± 15° C trong 24 giờ để kiểm tra sự biến dạng có hại cho sử
dụng.
6.4.
Thử kín gas của đường
ống dẫn gas
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Đối với phần đường ống dẫn gas từ chai gas
đến bếp, tác dụng một áp suất 0,9 MPa, kiểm tra sự rò rỉ bằng một dung dịch thuốc thử. Đối với các bếp được trang
bị van an toàn có kết cấu để ngắt chai gas khỏi bếp, cần giới hạn áp suất tác
dụng tới áp suất khởi động van an toàn.
b) Đối với phần đường ống dẫn gas từ chỗ nối của chai gas và bếp
tới phía áp suất cao của van điều chỉnh bếp, với bếp được gắn với thiết bị thử
như đã giới thiệu trên hình A.1 và van bếp mở hoàn toàn, tác dụng một áp suất 0,9 MPa
để kiểm tra sự rò rỉ của mỗi phần đường dẫn gas bằng một dung dịch thuốc thử.
c) Đối với phần đường ống dẫn gas từ phía áp
suất thấp của van điều chỉnh bếp tới van bếp, gắn chai gas vào bếp và mở hoàn toàn van bếp, kiểm tra sự rò rỉ của
mỗi phần đường dẫn gas bằng ngọn
lửa kiểm tra, dung dịch thuốc thử hoặc bằng phương tiện tương tự.
d) Đối với phần đường ống dẫn gas từ van bếp
tới cửa lửa, mở hoàn toàn van bếp và mồi cháy mỏ đốt để kiểm tra sự rò rỉ của mỗi phần đường
ống dẫn gas bằng ngọn lửa kiểm tra.
6.5. Thử khả năng chịu
áp lực của đường ống dẫn gas
Thử khả năng chịu áp lực phải như sau:
a) Đối với phần đường ống dẫn gas từ chai gas
tới van điều chỉnh bếp, nối bếp với thiết bị thử như đã giới thiệu trên hình
A.1 với van bếp mở hoàn toàn, tác dụng một áp suất 1,3 MPa trong 1 phút và kiểm tra bằng
mắt thường xem có rò rỉ, biến dạng và nứt vỡ không. Đối với bếp được trang bị cơ cấu an toàn nhạy
áp có kết cấu để ngắt chai gas khỏi bếp, thực hiện thử nghiệm để phòng ngừa cơ
cấu an toàn hoạt động.
b) Phần đường ống dẫn gas tới phía áp suất
cao của van điều chỉnh bếp phải được thử theo phương pháp được qui định trong
a) và kiểm tra bằng mắt thường xem có rò rỉ, biến dạng và nứt vỡ
không.
6.6.
Thử sự tiêu
thụ gas: Thử sự tiêu thụ gas phải
theo cách sau
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Chai gas thử: Đối với chai gas thử, dùng
chai gas được qui định trong 6.1b) và để ngoài không khí ở nhiệt độ °C trong thời gian tối thiểu là 2 giờ.
2)
Nhiệt độ phòng trong quá
trình thử: Nhiệt độ phòng trong quá
trình
thử phải là °C.
3) Điều kiện của bếp: Đối với điều kiện
của bếp, đưa bếp vào trạng thái làm việc với việc sử lượng gas sử dụng lớn nhất
và phần đun nấu của bếp ở trạng thái phục vụ bình thường.
Chú thích - Tình trạng phục vụ bình thường của phần đun nấu
của bếp là tình trạng với một nồi nấu thử nghiệm có
kích thước được cho trong bảng 3, chứa nước tối thiểu đến 1/3 chiều sâu của nồi
được đặt trên bếp, mỏ đốt được mồi cháy và đang cháy.
Các mỏ đốt được sử dụng có điều chỉnh lượng không khí phải được điều chỉnh tốt cho sử
dụng.
b)
Phương pháp đo: Thực hiện mỗi lần đốt cháy trong 30 phút sau khi mồi
cháy 3 chai gas, kiểm tra
lượng tiêu thụ gas (g/h) theo công thức sau :
Trong đó
W: lượng tiêu thụ gas (g/h)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Wn: khối lượng chai
gas sau khi thử (g)
Bảng
3 - Kích thước của nồi thử
Lượng
tiêu thụ gas
Kích
thước danh nghĩa của nồi
Đường
kính miệng
Chiều sâu
Bán kính miệng
đáy nồi
Khối lượng
Lượng
nước lúc đo hiệu suất nhiệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
cm
mm
mm
mm
g
Kg
≤ 90
14
140
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
130
0,65
> 90
nhưng ≤ 115
16
160
73
23
155
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
> 115 nhưng ≤ 145
18
180
82
26
190
1,4
>
145 nhưng ≤ 175
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
91
29
250
2,0
>
175 nhưng ≤ 210
22
220
100
32
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,7
>
210 nhưng ≤ 250
24
240
109
35
380
3,5
>
250 nhưng ≤ 300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
260
118
38
470
4,4
>
300
28
280
128
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
585
5,6
-
30
300
137
44
720
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32
320
144
47
860
-
Chú thích
1. Lượng tiêu thụ gas phải là lượng tiêu thụ của các mỏ đốt riêng biệt.
2. Đối với nồi, phải sử dụng nồi kiểu thành đứng được qui định trong JIS
S 2010
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Yêu cầu về khối lượng chỉ được áp dụng cho
nồi để thử hiệu suất nhiệt, và sai lệch cho phép là ± 5% giá
trị cho trong bảng 3 với cán nồi, núm,... được tháo ra.
6.7.
Thử cháy
6.7.1.
Điều kiện sử dụng thông
thường
Trừ các ngoại lệ được qui định trong mỗi điều, thử nghiệm trong điều kiện sử
dụng thông thường phải
như sau:
a)
Điều kiện thử
Điều kiện thử phải theo 6.6 a). Chai gas thử phải là chai
được qui định trong 6.1 b) nhưng được nạp gas tới 50 % khối lượng nạp danh
định.
b)
Điều kiện của bếp
Điều kiện lắp đặt và làm việc của bếp, tình trạng của
van bếp và các bộ phận tương tự phải như sau:
1) Điều kiện lắp đặt bếp: Bếp phải được lắp đặt trên nền
gỗ nằm ngang.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) Tình trạng
của van bếp và các bộ phận tương tự: Tình trạng của van bếp và các bộ phận tương tự của bếp được dùng với sự điều chỉnh lượng tiêu thụ gas bởi van bếp và các cơ cấu điều chỉnh tiêu thụ gas khác (sau đây gọi là “van bếp và các bộ phận tương tự”) phải theo qui định trong phương
pháp thử c).
c) Phương pháp thử: Phương pháp thử phải như sau:
Các thử nghiệm phải được thực hiện cho mỗi mỏ đốt
1) Sự truyền ngọn lửa: Được dùng cùng với điều chỉnh lượng gas phải được kiểm tra
chỉ ở vị trí “lớn” 5 lần liên tiếp.
1.1) Sau khi đốt cháy cửa lửa của mỏ đốt chính, kiểm tra
xem có sự truyền ngọn lửa hay không truyền ngọn
lửa và thời gian để truyền ngọn lửa tới toàn bộ các cửa lửa.
Về các phương tiện mồi cháy, các bếp được mồi cháy trực tiếp bằng
một
cơ cấu
đánh lửa điện phải được mồi cháy bằng cơ cấu này, các bếp được mồi
cháy bằng đèn đốt hoặc mỏ đốt giữ lửa phải được mồi cháy bằng các dụng cụ này,
nếu không thì có thể dùng diêm hoặc ngọn lửa được tạo ra.
1.2) Kiểm tra sự mồi cháy gây nổ
1.3) Đối với các bếp được trang bị đèn đốt hoặc
mỏ đốt giữ lửa, kiểm tra mức độ khó khăn của sự đốt cháy cửa lửa của mỏ đốt
chính bằng các dụng cụ này.
2)
Sự dâng cao ngọn lửa: Mồi cháy mỏ đốt; kiểm tra bằng mắt sau 15 giây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4)
Sự đồng
đều của ngọn lửa: Mồi
cháy mỏ đốt, kiểm tra bằng mắt sau khi ổn định ngọn lửa.
5) Ngọn lửa cháy ngược: Kiểm tra bằng mắt tới 30 phút sau khi mồi cháy mỏ
đốt.
6) Tiếng ồn liên tục: Mồi cháy tất cả các mỏ đốt, kiểm tra tiếng ồn liên
tục lớn nhất theo cách sau:
Đo tiếng ồn tại 3 điểm cho trên hình 4 bằng máy đo mức âm thanh
với đặc tuyến A của mạch hiệu chỉnh giới hạn nghe theo JIS Z 8731, và trong các điều kiện
sau:
6.1) Đặt các micrô ở các vị trí sao cho
cách xa điểm gần giữa chu vi bếp 1m và không chịu ảnh hưởng của khí
thải.
6.2) Tiếng ồn nền khi bếp không làm việc tối
thiểu phải nhỏ hơn tiếng ồn của bếp 10 dB.
6.3) Khi bếp làm việc, tiếng ồn trên tường gần bếp
nhất phải nhỏ hơn ít nhất là 8 dB so với tiếng ồn ở điểm đo cho trong hình 4. Ngoại trừ
trường hợp phòng hấp thụ âm thanh
6.4) Lấy giá trị lớn nhất của các tiếng ồn tại
3 điểm cho trên hình 4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7)
Tiếng ồn
tắt bếp và thời gian tắt bếp
Mồi cháy mỏ đốt và dập tắt ngọn lửa sau 30 phút để kiểm
tra có xuất hiện tiếng nổ hay không và thời gian tắt
bếp.
Để tắt bếp, đóng kín nhanh van bếp bằng
tay. Các bếp có trang bị cơ cấu tắt bếp tự động phải được kiểm tra lúc
cơ cấu này tự động tắt bếp.
8) % CO Mồi cháy mỏ đốt và sau 15 phút lấy
mẫu các khói đồng đều theo chu vi bên ngoài của nối và trên đường tròn cách
thành nồi 3mm, cách mặt trên của nồi một khoảng bằng 1/3 chiều cao của nồi như đã chỉ ra trên
hình 5, đo các nồng độ CO và CO trong khói khô và tính nồng độ CO theo công thức sau
CO = COa x
Ở đây các thành phần khí thử đã được xác định,
có thể đo các nồng độ CO và CO2 và tính nồng độ CO theo công thức sau.
CO = COa x
Trong đó
CO: nồng độ lý thuyết của CO trong khói khô (%
thể tích)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
O2a: giá trị đo được của nồng độ O2 trong khói khô (%
thể tích)
CO2max: nồng độ lý thuyết
của CO2 trong khói khô (% thể tích)
CO2a: giá trị đo được của
nồng độ CO2 trong khói khô (% thể tích)
CO2t: giá trị đo được của
nồng độ CO2 trong khí đi vào khí quyển (trạng thái khô) (% thể tích)
Hình
5 - Vị trí lấy mẫu khói
9)
Sự phát sinh muội than: Kiểm tra bằng mắt tới 30 phút sau
khi mồi cháy mỏ đốt.
10)
Sự tiếp xúc của ngọn lửa vàng: Sau khi mồi cháy mỏ đốt, kiểm tra phần điện
cực của cơ cấu đánh lửa bằng mắt
6.7.2.
Điều
kiện sử dụng nồi có kích thước quá lớn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.8.
Thử sự tăng nhiệt độ
6.8.1.
Sự tăng nhiệt độ lúc làm
việc thông thường
Thử nghiệm về sự tăng nhiệt độ lúc làm việc thông thường phải như sau:
a)
Chai gas thử: Chai gas thử phải là chai gas tương tự như quy định trong
6.1 b)
b)
Điều kiện của bếp: Điều kiện của bếp phải như sau:
1) Điều kiện lắp đặt bếp: Lắp đặt bếp trên một bảng đo nhiệt độ như đã giới thiệu
trên hình A.2 ở cùng một vị trí tương đối như điều kiện lắp đặt được
quy định trong 6.7.1b) 1)
Khi có hướng dẫn về chỉnh đặt trong trường hợp sử dụng tấm cách nhiệt hoặc các vật liệu khác
có chức năng tương tự (sau đây gọi là “tấm
cách nhiệt và vật liệu tương tự”) cũng tiến hành lắp đặt bếp trên tấm cách nhiệt và vật
liệu tương tự trong điều kiện đã được quy định.
2) Điều kiện làm việc của bếp: Thực hiện điều kiện làm việc của bếp trong đó
lượng gas tiêu thụ là lớn nhất, các
mỏ đốt sử dụng được đồng thời trong điều kiện làm việc được quy định trong 6.7.1 b) 2).
c) Thời gian đo nhiệt độ: Phải đo nhiệt độ
vào lúc khi không có sự thay đổi nhiệt độ của bộ phận được đo. Thời gian đo
nhiệt độ phải được giới hạn tối đa là 1 giờ tính từ khi mồi cháy mỏ đốt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm tăng nhiệt độ khi dùng nồi có kích thước quá lớn được tiến
hành với một nồi thử có đường kính miệng lớn hơn đường kính miệng nồi đã cho trong bảng 3 là 60 mm,
theo phương pháp tương tự với 6.8.1.
6.9.
Thử tính năng mồi cháy
bằng điện
6.9.1.
Điều kiện thử
Điều kiện thử phải tương tự như 6.6 a) và đối với bếp dùng pin khô thì điện áp phải là 70 % điện áp danh định (điện áp nhỏ nhất để mồi cháy).
6.9.2. Phương pháp thử
Thực hiện sự mồi cháy lặp lại trong 10 lần theo cách
được cho trong hướng dẫn hoặc theo cách sau, kiểm tra số lần mồi cháy có xuất hiện
tiếng nổ.
a) Thực hiện một số lần kiểm tra sơ bộ trước.
b) Đưa cơ cấu mồi cháy và bộ phận ngoại vi của nó về điều kiện gần với nhiệt độ trong phòng trong
mỗi lần mồi cháy.
c) Ý nghĩa của một lần mồi cháy và thời gian mỗi thao tác
mồi cháy, theo hệ thống tạo ra nguồn mồi cháy, thường phải như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian của một thao tác mồi cháy phải ở trong khoảng
từ 0,5 giây đến 1 giây.
2) Đối với các bếp có nguồn mồi cháy được tạo ra liên
tiếp bởi một thao tác quay như hệ thống đánh lửa áp điện kiểu quay liên tục coi một vòng quay là
một lần mồi cháy
Thời gian của một thao tác mồi cháy phải bằng với thời
gian được quy định trong 1)
3) Đối với các bếp có nguồn mồi cháy được tạo ra liên tục bởi một thao tác như sự phóng điện của pin khô hoặc hệ thống đánh lửa có bộ phát nhiệt, coi
sự duy trì ở vị trí “đánh lửa” trong 2 giây là một lần mồi cháy.
6.10.
Thử áp suất bên
trong của chai gas
Để thử nghiệm áp suất bên trong của chai gas, đo áp
suất bên trong của chai bằng một áp kế trong quá trình tiến hành các thử nghiệm theo 6.8.1
và 6.8.2 để kiểm tra các áp suất lớn nhất.
6.11.
Thử sự làm việc của cơ cấu
an toàn nhạy áp: Thử sự làm việc
của cơ cấu an toàn nhạy áp phải
như sau:
a) Với bếp được lắp trên một thiết bị thử như đã giới thiệu
trên hình A.1. tăng áp suất tác dụng ở mức 5 kPa/s, kiểm tra áp
suất vận hành an toàn.
b) Đối với cơ cấu an toàn có kết cấu để đóng kín đường dẫn gas, sau khi đường dẫn gas
được đóng kín, kiểm tra xem cơ cấu có tự động mở đường dẫn gas hay không khi áp
suất trong phần cao áp thay đổi từ từ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử sự làm việc lặp lại của mỗi bộ phận của bếp phải
như sau:
a) Van bếp: Đối với van bếp, sau khi lặp lại các thao tác mở /
đóng ở mức từ 5 lần đến 20 lần trong một phút với số lần được cho
trong bảng 1, kiểm tra các điều khoản sau:
1) Độ kín khí của đường ống dẫn gas: Độ kín khí của đường ống dẫn gas phải theo 6.4
2)
Sự cản trở cho sử dụng: Về sự cản trở cho sử dụng, kiểm tra mức
độ khó
khăn của thao tác mở / đóng,
sự nứt vỡ nhìn thấy bằng mắt, sự vận hành v.v...
b) Cơ cấu mồi cháy (mồi lửa) bằng
điện: Đối với cơ cấu mồi cháy bằng điện, sau khi lặp lại thao tác mồi cháy ở mức từ 5 đến 20 lần trong một
phút với số lần được cho trong bảng 1, kiểm tra
các điều sau.
1)
Đối với
tính năng mồi cháy bằng điện:
áp dụng điều 6.9.
2) Sự cản trở cho sử dụng: Kiểm tra bằng mắt, bằng vận hành và bằng cách tương tự xem có sự cản trở cho sử dụng hay không.
c)
Van điều
chỉnh bếp
Đối với van điều chỉnh bếp, thực hiện các thao tác như tác dụng một áp
suất không khí 0,2 MPa vào van điều chỉnh bếp trong khoảng từ 2 đến 3 giây và rồi dừng lại trong khoảng từ 2 đến
3 giây ứng với một lần hoạt động, sau đó lặp lại hoạt
động này với số lần được cho trong bảng 1 để kiểm tra các điều sau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Độ kín khí gas của đường dẫn gas: Độ kín khí gas của đường dẫn gas
phải theo 6.4
2) Sự thay đổi của áp suất điều chỉnh: Đối với sự thay đổi của áp suất
điều chỉnh, dùng một chai gas như quy định trong 6.6
a) 1) và xả gas, đo áp suất điều chỉnh (phía đường ra) trước và sau khi thử và tính toán mức
thay đổi áp suất điều chỉnh theo công thức sau:
trong đó
DP: mức thay đổi áp suất điều chỉnh (%)
P: áp suất điều chỉnh sau khi thử (Pa)
Po: áp suất điều chỉnh trước khi thử (Pa)
d)
Cơ
cấu an toàn nhạy áp
Chỉnh đặt áp suất không khí ở 0,6 MPa và 0 MPa, sau mỗi
lần lặp lại thao tác mở/đóng đường ống dẫn gas hoặc gắn/tách chai gas ở mức 5 lần/phút hoặc lớn hơn tới
và bằng 20 lần/phút với số lần được cho trong bảng 1, kiểm tra
các điều sau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Tính
năng làm việc: Tính năng làm việc phải theo 6.11.
e) Mối
nối chai gas với bếp: Đối với mối nối chai gas với bếp, sau khi lặp lại
thao tác gắn - tách chai gas theo cách do nhà sản xuất chỉ định (trong bản
hướng dẫn và tài liệu tương tự) ở mức 5 lần hoặc lớn hơn tới và bằng 20 lần
trong một phút với số lần được cho trong bảng 1, kiểm tra độ kín khí gas của
đường dẫn gas theo 6.4.
6.13.
Hiệu suất thực tế của bếp
Thử
nghiệm hiệu suất thực tế của bếp phải như sau:
a) Điều
kiện thử: Đối với chai gas thử, phải dùng chai gas được qui định trong
6.6.a) 1)
b) Điều
kiện của bếp: Nồi bếp với thiết bị thử cho tiêu thụ gas theo 6.6, đặt một
nồi thử cho trong bảng 3 chứa một lượng nước được chỉ định cũng trong bảng này
lên bếp, mở hoàn toàn van bếp và điều chỉnh mỏ đốt, nếu mỏ đốt được sử dụng có
điều chỉnh không khí, tới trạng thái cháy đủ mức yêu cầu.
c) Phương pháp
thử: Đối với phương pháp thử, đậy nồi thử chứa nước bằng một nắp thử, khuấy nồi bằng một bộ phận khuấy
khi nhiệt độ nước tăng lên so với nhiệt độ ban đầu là 45°C và tới 50°C
thì ngừng cung cấp gas, tiếp tục khuấy thêm và lấy nhiệt độ lớn nhất đạt được
trong thời gian này là
nhiệt độ cuối cùng của nước (t2), đo lượng gas tiêu thụ (V) và các
giá trị cần thiết khác để tính toán hiệu suất nhiệt theo công thức sau:
Trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M: khối lượng
nước được đun nóng (thử) (kg)
C: nhiệt dung riêng của nước được
đun nóng (kJ/(kg.K) » 1
t2: nhiệt độ cuối cùng của nước được đun nóng (°C)
t1: nhiệt độ ban đầu của nước được đun nóng (°C)
V: lượng tiêu thụ gas thực tế (g)
Q: năng suất
tỏa nhiệt của gas tiêu thụ (kJ/g)
Hình
6 - Thiết bị thử hiệu suất thực tế
Chú thích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Nhiệt độ ban đầu của nước được đun nóng (thử) phải tương tự như nhiệt độ trong phòng.
3. Thử hai hoặc nhiều hơn hai lần trong cùng các điều kiện và
khi chênh lệch giữa hai
giá trị hiệu suất nhiệt liên tiếp là 5 % hoặc nhỏ hơn so với giá trị trung bình cộng thì lấy giá trị trung bình là hiệu suất nhiệt.
6.14.
Thử khả năng chịu nhiệt
của các bộ phận chức năng
6.14.1. Van bếp
Với mẫu thử được đặt trong bộ ổn nhiệt ở nhiệt độ
tương ứng với cấp chịu nhiệt được cho trong bảng 4, để mẫu trong trạng thái này trong 24 giờ, lấy mẫu ra để cho nguội và kiểm tra các điều khoản sau khi mẫu đã ở nhiệt độ xấp xỉ với nhiệt độ trong phòng.
a) Độ kín khí gas của đường ống
dẫn gas: Đối với độ kín khí gas của đường ống dẫn gas, kiểm tra sự rò rỉ ở cả hai trạng thái “Mở” và “Đóng” của van bếp bằng các phương pháp
qui định trong 6.4
b) Sự cản trở cho sử
dụng: Đối với sự cản trở cho sử dụng, cho van bếp hoạt
động như thường lệ, kiểm tra xem có sự cản trở hoạt động hay không và van bếp
phải vận hành bình thường.
6.14.2. Cơ cấu mồi cháy: Với mẫu thử được đặt trong bộ ổn
nhiệt ở nhiệt độ tương ứng với cấp chịu nhiệt được cho trong bảng 4, để mẫu trong trạng thái này trong 24 giờ, lấy
mẫu ra để cho nguội và kiểm tra xem có sự cản trở cho sự vận hành bình thường của mẫu hay không khi
mẫu đã ở nhiệt độ xấp xỉ với nhiệt độ
trong phòng.
6.14.3. Van điều chỉnh bếp: Với mẫu thử được đặt trong bộ ổn nhiệt ở nhiệt độ tương ứng với cấp chịu nhiệt
được cho trong bảng 4, để mẫu trong trạng thái này
trong 24 giờ, lấy mẫu ra để cho nguội và kiểm tra các điều khoản sau khi mẫu đã ở nhiệt độ xấp xỉ với nhiệt độ trong phòng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với độ kín khí gas của đường ống dẫn gas, kiểm tra
sự rò rỉ theo phương pháp được qui định trong 6.4
b) Sự thay đổi áp suất điều chỉnh: Đối với sự thay đổi của áp suất
điều chỉnh, đo các áp suất điều chỉnh
(phía đường ra) trước và sau khi thử và tính toán mức thay đổi của áp suất điều
chỉnh từ công thức được cho trong 6.12 c) để kiểm tra xem mức thay đổi này là
8% hoặc nhỏ hơn.
c) Sự cản trở cho sử dụng: Đối
với sự cản trở cho sử dụng, kiểm tra để đảm bảo không có sự cản trở cho vận hành khi làm việc và van điều
chỉnh bếp vận hành bình
thường, không có khó khăn.
Bảng
4 - Cấp chịu
nhiệt
Cấp chịu nhiệt
Nhiệt độ °C
15
150
14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
130
12
120
11
110
10
100
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
80
7. Kiểm tra
7.1. Kiểm tra kiểu(4): Kiểm tra kiểu phải được thực hiện theo các nội dung
của các điều 3,4 và 5 với các phương pháp thử của điều 6 và
theo các nội dung của điều 8 bằng mắt, và các kết quả phải phù hợp
với các yêu cầu của điều 3, 4, 5 và 8. Để kiểm tra, có thể sử dụng một hệ thống
lấy mẫu hợp lý
Chú thích (4) Kiểm tra kiểu là kiểm tra để xem xét
chất lượng của sản phẩm có thỏa mãn yêu cầu chất lượng được cho trang bản thiết kế hay không.
7.2. Kiểm tra sản phẩm(5): Kiểm tra sản phẩm phải được
thực hiện cho mỗi sản phẩm về các điều khoản sau bằng các phương pháp thử của điều 6, quan sát bằng mắt, và các
kết quả phải phù hợp với các yêu cầu của điều 3 và 8.1. Để kiểm tra,
có thể sử dụng một hệ thống lấy mẫu hợp lý.
a) Độ kín khí gas của đường ống dẫn gas
b) Tình trạng cháy. Có thể bỏ qua tiếng ồn liên tục và tiếng ồn tắt bếp
c) Tính năng mồi cháy bằng điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích (5) - Kiểm tra sản phẩm là kiểm tra để xem xét, khi giao sản phẩm được chế tạo
theo cùng một thiết kế và công nghệ chế tạo như đối với sản phẩm đã qua kiểm tra kiểu, chất lượng của sản phẩm có thỏa mãn các yêu cầu được coi là cần thiết hay không.
8. Ghi nhãn
8.1.
Ghi nhãn sản phẩm: Để ghi nhãn sản phẩm, bếp phải được ghi các thông tin sau
ở nơi dễ nhìn thấy
bằng cách không tẩy xoá được
a) Ký hiệu của kiểu bếp
b) Năm và tháng sản xuất hoặc viết tắt của năm, tháng sản xuất
c) Số hiệu sản xuất hoặc số hiệu lô
d) Tên hoặc tên viết tắt của nhà sản xuất
8.1.
Ghi nhãn hướng dẫn
8.2.1. Ghi nhãn hướng dẫn vận hành: Các bếp sử dụng các thao tác như mồi cháy, tắt bếp hoặc điều chỉnh mà người vận hành không dễ tìm thấy được
phải được ghi các phương pháp vận hành một cách ngắn gọn và rõ ràng ở nơi dễ nhìn thấy bằng cách không
tẩy xoá được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các bếp phải được ghi các nội dung sau vào chỗ thích
hợp
a)
Lưu ý người sử dụng phải theo sách hướng dẫn sử dụng
b)
Các nội dung về tên gọi của chai gas được sử dụng
c)
Lưu ý người sử dụng về
phương pháp mồi cháy, đốt cháy, và tắt bếp
d)
Đề phòng khi sử dụng
e)
Các nội dung về kiểm tra và lau sạch bếp
f) Các
nội dung về gắn và tách các chai
gas
9. Sách hướng dẫn sử dụng
Mỗi bếp phải được cung cấp một sách hướng dẫn sử dụng
bao gồm các thông tin sau
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Kiểu chai gas được sử dụng.
2) Các phòng ngừa cho các sử dụng khác nhau và sử dụng phụ kiện.
3) Các lưu ý về nơi và vị trí sử dụng, và phòng chống cháy.
4) Các lưu ý về sử dụng (khẳng định về sự mồi cháy và tắt bếp, cẩn thận đối với sự
thông gió trong quá trình sử dụng và các vấn đề khác).
5) Gắn (lắp) và tách (tháo) chai gas như thế nào.
6)
Vấn đề loại bỏ các chai gas đã qua sử
dụng.
b) Chỉnh đặt bếp như thế nào (nếu cần lắp ráp thì lắp ráp bếp như thế
nào và cần chú ý đến vấn đề gì);
c) Sử dụng bếp như thế nào
1) Các phương pháp mồi cháy, dập tắt, điều chỉnh công suất nung nóng
(lượng gas), kiểm soát không khí và các vấn đề tương tự.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Các nội dung về kiểm tra và bảo dưỡng hàng ngày (phương pháp
lau sạch và cẩn thận đối với các chi tiết cần được lau sạch);
e) Phân biệt và xử lý hư hỏng đơn giản và sự không bình
thường như thế nào;
f) Các vấn đề về nơi xuất hiện hư hỏng, yêu cầu sửa chữa v.v..;
g) Các nội dung về đặc tính kỹ thuật của bếp.
PHỤ LỤC A
(tham khảo)
Bảng A.1 - Vật liệu có khả năng chịu sự ăn mòn
Vật liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vật đúc
JIS H 5120
JIS H 5121
Vật đúc
áp lực
JIS H 5301
JIS H 5302
Thép không gỉ
JIS G 3446
JIS G 3459
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
JIS G 4304
JIS G 4305
JIS G 4308
JIS G 4313
JISG 4314
Thép được mạ, phủ
JIS G 3314
Nhôm và hợp kim
nhôm
JIS H 4000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
JIS H 4080
JIS H 4090
JIS H 4100
Đồng và hợp kim đồng
JIS C
3101
JIS C
3102
JIS H 3100
JIS H 3250
JIS H 3300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích - Các vật liệu trong JIS G 5501 có chiều dày không nhỏ hơn 2 mm được xem
là vật liệu có khả năng chịu ăn mòn.
Bảng
A.2 - Dụng cụ
đo kiểm
Công dụng (mục
thử)
Tên dụng
cụ đo, kiểm
Kiểu và đặc tính kỹ
thuật
Thang chia độ nhỏ
nhất
Ghi chú
Kiểu
Phạm vi thang đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt kế thủy ngân
chứa trong bầu thủy tinh có khắc
độ
0°C
đến 50°C
0°C
đến 100oC
0,5°C
JIS B 7411
Đo độ ẩm
Ẩm
kế
Ẩm
kế Assmann
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đo áp suất khí
quyển
Khí áp kế
Khí
áp kế Fortin
90 kPa đến 110 kPa
10 Pa
Đo áp suất gas
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0 kPa đến 6kPa
10 Pa
Đo áp suất gas và
không khí
Áp kế
Áp kế ống Bourden
0 MPa đến 2MPa
50 kPa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đo thời gian
Đồng hồ
bấm giờ
Loại 30 phút
0,2 giây
Đồng hồ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đo lượng gas
Cân
Cân bàn
0 g đến 500 g
1
g
Đo tiếng ồn
Dụng cụ đo mức ồn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30 dB
đến 120 dB
JISC 1502
Phân tích gas
Dụng cụ phân tích gas
Sắc ký khí
JIS K 2301
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dụng cụ đo nồng
độ CO
Dụng cụ phân tích
gas hồng ngoại
Dụng cụ đo CO
so màu
(0 đến 0,2)%
(0,01 đến 0,1)%
JIS K 0151
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đo nồng độ
CO2
Dụng cụ đo nồng độ
CO2
Dụng cụ phân tích
gas hồng ngoại
(0 đến 15)%
JIS K 0151
JIS K 2301
Đo nồng độ oxy
Dụng cụ đo nồng độ
oxy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(21 đến 15)%
0,1 %
JIS K 2301
Đo các kích thước
Panme
Panme
0 mm đến 25 (hoặc
50) mm
1/100 mm
JIS B 7502
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
JIS B 7507
Thang đo
0 mm đến 1000 mm
1 mm
JIS B 7516
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt kế
nhiệt điện
Nhiệt ngẫu
0°C
đến 150°C
2oC
JIS
C 1601
JIS
C 1602
JIS
C 1802
Đo điện áp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0 V đến 5 V
Cấp 1.0
JIS
C 1102-2
Điều chỉnh
điện áp thử
Bộ điều
chỉnh điện áp hoặc bộ
ghi biến đổi
Bộ
điều chỉnh điện áp DC
(một chiều)
0 V đến 5 V
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đo khối lượng
Cân
Cân hành trình
0 g
đến 100 g
1 mg
JIS B 7601
Chú thích - Các dụng cụ đo kiểm được giới thiệu trong bảng A.2 nêu ra sự tham khảo
về tính năng và các dụng cụ tối thiểu phải có các tính năng tương đương với các
dụng cụ trên mới được sử dụng
Bảng
A.3 - Thiết bị thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên thiết bị thử
Kiểu
Ghi chú
Thử rơi nghiêng
Thiết bị thử rơi
nghiêng
Máy thử rơi
nghiêng, mức nghiêng
(0 đến 20) độ
Thử rung
Thiết bị thử rung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tần
số 600 chu kỳ/phút biên độ
tổng 5 mm
Thử rơi
Thiết bị thử rơi
Máy thử rơi
Độ
cao rơi 30 cm
Thử tải
Quả cân
5 kg (đường kính
260 mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị thử khả
năng chịu nhiệt
Lò điện hoặc gas
Nhỏ
nhất 500°C
Thử khả năng chịu
ăn mòn
Thiết bị thử khả
năng chịu ăn mòn
Thiết bị thử phun
muối
Biểu đồ chỉ
số đặc tính
của JIS Z 2371
Thử khả năng chịu
gas
Thiết bị thử khả
năng chịu gas đối
với vật liệu bít kín (hình
2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bình
nước ổn nhiệt
Ống U
có nút thủy tinh
0 kPa đến 50 kPa
20°C ± 1°C
4°C
± 1°C
Thử va đập bằng bi
thép
Thiết bị thử va đập
bằng bi thép
Bi thép cho ổ bi
Bảng gỗ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
JIS
B 1501 Gỗ sồi
Thử tính không cháy
được đối với vật liệu cách nhiệt
Thiết bị thử tính
không cháy được
(hình 3)
Đèn Bunsen,
giá đỡ, lưới dây thép
Lỗ
mỏ đốt 11mm
Dây thép f0,8,
lưới 6,4 mm
Thử độ kín khí gas
của đường dẫn gas
Thiết bị thử độ kín
khí gas của đường dẫn
gas (hình kèm theo 1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp kế
0 MPa đến 2 MPa
Thử tiêu thụ gas
Thiết bị đo lượng
tiêu thụ gas
Cân bàn
0 g đến 500 g
Thử sự cháy
Thiết bị
thử sự cháy
Bảng
gỗ, nồi thử (Bảng 3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CO: (0 đến 0,2)%
CO2:
(0 đến 15)%
Thử tiếng ồn
liên tục
Thiết bị đo tiếng ồn
liên tục
Máy đo mức âm thanh
(JIS C
15020)
30 dB đến 120 dB
Thử tăng nhiệt độ
Thiết bị
đo nhiệt độ bề mặt
của nền gỗ và tường gỗ (hình A.2)
Bảng đo nhiệt độ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt kế
Nhiệt
điện
0°C
đến 150°C
Thử áp suất bên
trong của chai gas
Thiết bị thử áp suất
bên trong của chai gas
Áp kế ống
Bouzdon
0 MPa đến 2 MPa
Thử tính năng đối với
van an toàn áp suất
Thiết bị thử tính
năng (hình A.1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp kế
0 MPa đến 2 MPa
Thử làm việc lặp lại
Thiết bị thử làm việc
lặp lại
Thử hiệu suất thực
tế của bếp
Thiết bị thử hiệu
suất thực tế (hình 6)
Nồi thử,
nắp thử. Bộ phận khuấy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0°C
đến 100°C
Hình A.1 - Thiết bị
thử khả năng chịu áp lực, độ kín gas, tính năng
Kích thước tính bằng
mm
Hình
A.2 - Bảng đo đối với nhiệt độ bề
mặt của nền gỗ và vách gỗ
Chú thích
1. Đối với nền gỗ và tường gỗ, vật liệu phải là gỗ
dán đã đủ khô có từ 5 đến 7 lớp phù hợp với JSA về gỗ dán đặc biệt (Thông báo No 1373 năm
1969 của Bộ Nông nghiệp và Lâm nghiệp) hoặc loại gỗ tương đương với gỗ trên, và bề mặt của nền gỗ được sơn đen mờ.
2. Kích thước của nền gỗ và vách gỗ phải đủ đối với bếp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Các nhiệt ngẫu phải được gán vào đến chiều sâu xấp xỉ bằng 1 mm tính từ bề mặt của nền gỗ và vách gỗ
5. Đối với nhiệt kế và nhiệt ngẫu, phải dùng loại được cho trong bảng kèm theo 2 hoặc loại có độ chính xác tương đương.
PHỤ LỤC B
(tham
khảo)
Hình B.1. Ví dụ về
bếp đơn
Hình B.2 - Ví dụ về bếp đôi