TCVN
7010-3:2002
ISO
10651-3:1997
MÁY THỞ DÙNG TRONG Y TẾ - PHẦN 3: YÊU CẦU
RIÊNG ĐỐI VỚI MÁY THỞ DÙNG CẤP CỨU VÀ VẬN CHUYỂN BỆNH NHÂN
Lung
ventilators for medical use - Part 3: Particular requirements for emergency
and transport ventilators
Lời nói đầu
TCVN 7010-3:2002 hoàn
toàn tương đương với ISO 10651-3:1997.
TCVN 7010-3:2002 do Tiểu
ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC 210/SC2 “Thiết bị y tế” biên soạn, Tổng cục Tiêu
chuẩn Đo lường chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.
Tiêu chuẩn này được
chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia
theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và
điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐƯCP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MÁY
THỞ DÙNG TRONG Y TẾ - PHẦN 3: YÊU CẦU RIÊNG ĐỐI VỚI MÁY THỞ DÙNG CẤP CỨU VÀ VẬN
CHUYỂN BỆNH NHÂN
Lung
ventilators for medical use - Part 3: Particular requirements for
emergency and transport ventilators
Mục 1: Quy định chung
1.1. Phạm vi áp dụng
Chú thích 1 - Xem thuyết minh tiêu
chuẩn trong phụ lục M.
Tiêu chuẩn này là một
trong những tiêu chuẩn dựa trên IEC 601-1:1988 (“Tiêu chuẩn chung”). và được
coi là “Tiêu chuẩn riêng”. Như đã nêu trong 1.3 của IEC 601-1:1988, những yêu
cầu của tiêu chuẩn này được ưu tiên áp dụng hơn các yêu cầu của IEC 601-1:1988.
Trong tiêu chuẩn này, khi quy định áp dụng một điều nào thuộc IEC 601-1 thì có
nghĩa điều đó chỉ được áp dụng nếu yêu cầu thích hợp với máy thở đang được đề
cập tới.
Tiêu chuẩn này có những
yêu cầu chung với IEC 601-2-12 (xem phụ lục P). Nó cũng bao gồm yêu cầu thuộc TCVN
7010- 1:2002 (ISO 10651-1:1993).
Trong tiêu chuẩn này,
phạm vi và đối tượng quy định tại điều 1 của IEC 601-1:1988 được áp dụng ngoại
trừ điều 1.1 được thay thế như sau:
Tiêu chuẩn này quy
định những yêu cầu đối với máy thở loại xách tay để dùng trong tình huống cấp
cứu và vận chuyển bệnh nhân. Những máy thở cấp cứu và vận chuyển bệnh nhân, sau
đây được gọi là “máy thở”, thường được đặt trong xe cứu thương hoặc xe cấp cứu khác,
nhưng chúng thường được người vận hành hoặc những người khác mang theo. Những thiết
bị này thường xuyên được dùng bên ngoài bệnh viện hoặc tại nhà và do những người
được đào tạo với mức độ khác nhau vận hành. Tiêu chuẩn này cũng áp dụng đối với
thiết bị lắp cố định trong xe cứu thương hoặc máy bay.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.2. Tiêu chuẩn viện
dẫn
ISO 32:1977 Gas
cylinders for medical use (Bình khí y tế - Đánh dấu để phân biệt).
ISO 5356-1:1996 Anaesthetic
and respiratory equipment - Conical connectors - Part 1: Cones and sockets (Máy
gây mê và máy thở - Khớp nối hình côn - Phần 1: Khớp nối hình côn và ổ cắm).
ISO 5356-2:1987 Anaesthetic
and respiratory equipment - Conical connectors - Part 2: Screw- threaded
weight-bearing connectors (Máy gây mê và máy thở - Khớp nối hình côn - Phần 2:
Khớp nối có ren chịu lực).
ISO 5358:1992 Anaesthetic
machines for use with humans (Máy gây mê sử dụng cho người).
ISO 5359:1989 Low-pressure
flexible connecting assemblies for use with medical gas systems (Phụ kiện ghép
nối linh hoạt, áp lực thấp sử dụng trong hệ thống khí y tế).
ISO 5362:1986 Anaesthetic
reservoir bags (Túi khí gây mê).
TCVN 7005:2002 (ISO
5367:1991) ống thở dùng cho máy gây mê và máy thở.
TCVN 7006:2002 (ISO 7767:1988)
Máy theo dõi ôxy để giám sát khí thở của bệnh nhân - Yêu cầu an toàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 7009-1:2002 (ISO
9703-1:1992) Tín hiệu báo động sử dụng trong chăm sóc gây mê và hô hấp - Phần
1: Tín hiệu báo động bằng hình ảnh.
TCVN 7009-2:2002 (ISO
9703-2:1994) Tín hiệu báo động sử dụng trong chăm sóc gây mê và hô hấp - Phần
2: Tín hiệu báo động bằng âm thanh.
TCVN 7010-1:2002 (ISO
10651-1:1993) Máy thở dùng trong y tế - Phần 1: Yêu cầu kỹ thuật
IEC 68-2-6:1982 Environmental
testing - Part 2: Tests - Test Fc: Vibration (sinusoidal) Thử nghiệm môi trường
- Phần 2: Các thử nghiệm - Thử nghiệm Fc: Sự dao động (hình sin).
IEC 68-2-29:1987 Environmental
testing - Part 2: Tests - Test Eb and Guidance: Bump (Thử nghiệm môi trường -
Phần 2: Các thử nghiệm - Thử nghiệm Eb và sự chỉ đạo: Sự chấn động).
IEC 68-2-32:1990 Environmental
testing - Part 2: Tests - Test Ed: Free fall (Thử nghiệm môi trường - Phần 2:
Các thử nghiệm - Thử nghiệm Ed: Sự rơi tự do).
IEC 68-2-36:1983 Environmental
testing - Part 2: Tests - Test Fdb: Random vibration wide band -
Reproduccibility medium (Thử nghiệm môi trường - Phần 2: Các thử nghiệm - Thử
nghiệm Fdb: Sự dao động ngẫu nhiên giải rộng - Phương tiện lặp lại).
IEC 79-4:1975 Electrical
apparatus for explosive gas atmospheres - Part 4: Method of test for ignition temperature
(Thiết bị điện dùng trong môi trường khí nổ - Phần 4: Phương pháp thử nhiệt độ
bắt cháy).
IEC 601-1:1988 Medical
electrical equipment - Part 1: General requirements for safety (Thiết bị y tế
điện tử - Phần1: Yêu cầu an toàn chung).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3. Định nghĩa
Tiêu chuẩn này áp
dụng các định nghĩa quy định trong 1.3 của TCVN 7010 - 1:2002 (ISO
10651-1:1993), và điều 2 của IEC 601-1:1988, ngoại trừ định nghĩa quy định trong
2.1.5 của IEC 601-1:1988 được thay thế như sau:
2.1.5. Phần ghép nối: Bộ phận bất kỳ của máy
thở được dùng để nối với bệnh nhân hoặc với hệ thống thở.
Chú thích - Xem thuyết minh tiêu
chuẩn trong phụ lục M.
Định nghĩa trong ISO
10651-1:1993, 1.3.19 được thay thế như sau:
1.3.19. Công khí vào với
áp suất cao: Cổng
khí vào, được nối với nguồn cấp khí có áp suất lớn hơn 500 kPa.
Chú thích - Lưu ý tới các định
nghĩa trong ISO 4135.
Những định nghĩa sau
đây được áp dụng:
1.3.1. Máy thở cấp cứu:
Máy thở
xách tay dùng để thông khí khẩn cấp và cấp cứu chủ yếu bên ngoài các cơ sở y
tế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3.3. Trẻ sơ sinh: Trẻ có khối lượng nhỏ
hơn 5 kg.
1.3.4. Bộ cấp cứu bằng
tay: Thiết
bị y tế thụ động cầm tay được dùng trong tình huống khẩn cấp để thông khí phổi
cho người suy hô hấp.
1.3.5. Trẻ em: Trẻ có khối lượng từ
5 kg đến 40 kg.
1.3.6. Máy thở vận
chuyển: Máy
thở dùng trong khi vận chuyển bệnh nhân giữa hoặc trong các cơ sở y tế.
1.4. Yêu cầu chung
Áp dụng yêu cầu quy
định trong điều 3 của IEC 601-1:1988 với bổ sung sau:
Chú thích - Tất cả các bộ phận
của máy thở phải được thiết kế và chế tạo để giảm thiểu nguy cơ các chất lọc
hoặc rò rỉ khỏi thiết bị khi sử dụng.
3.6. k) Điều kiện đơn-lỗi được
áp dụng là:
a) sự ngắn mạch hoặc hở
mạch của linh kiện hoặc dây nối có thể dẫn tới làm tăng nhiệt độ (xem 7);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.6. r) Nếu có rò khí ôxy mà
bộ phận báo động hoặc việc kiểm tra định kỳ không phát hiện ra, thì điều đó được
xem là bình thường và không phải là điều kiện đơn-lỗi.
Chú thích - xem thêm mục 54.1
3.6. l) Cần tạo ra cường độ chiếu
sáng cỡ 215 lux. Phải đo độ chiếu sáng từ bảng điều khiển hướng tới đối tượng
thử. Người thử phải có thị lực là 1, có thể hiệu chỉnh nếu cần.
1.5. Yêu cầu chung
của thử nghiệm
Áp dụng yêu cầu quy
định trong điều 4 của IEC 601-1:1988.
1.6. Phân loại
Áp dụng yêu cầu quy
định trong điều 5 của IEC 601-1:1988.
Chú thích - Một máy thở có thể sử
dụng nhiều bộ phận của các loại khác nhau.
1.7. Nhận biết, ghi
nhãn và tài liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1. e) Sửa đổi đoạn hiện có
trong IEC 601-1:1988 như sau:
Tên, địa chỉ của nhà
sản xuất và/hoặc đại diện hợp pháp phải được ghi rõ.
Sau mục 6.1. z) bổ
sung các đoạn sau:
6.1. aa) Tất cả các bộ phận
định hướng dòng khí trong máy thở mà người vận hành với tới được ngoại trừ bộ
phận không lắp lẫn đều phải ghi mũi tên chỉ hướng dòng khí.
6.1. ab) Bất kỳ cổng khí áp
suất cao nào cũng phải được đánh dấu chỉ rõ tên hoặc biểu tượng loại khí phù
hợp với ISO 5359, yêu cầu dải áp suất và dòng khí tối đa.
6.1. ac) Nếu có các cổng mà người
sử dụng có thể với tới được thì phải được đánh dấu rõ ràng. Những thuật ngữ bằng
tiếng địa phương hoặc tiếng Anh dùng để đánh dấu dưới đây sẽ được dùng. Tuy
nhiên có thể dùng biểu tượng và lời giải thích trong hướng dẫn sử dụng.
1) cổng cấp khí
truyền động: “Cổng cấp khí truyền động/DRIVING GAS INPUT”;
2) cổng lấy khí sạch:
“Cổng vào khí sạch/FRESH GAS INTAKE”;
3) cổng lấy khí khẩn
cấp: “Cảnh báo: Cổng lấy khí khẩn cấp- không được bịt kín/WARNING: EMERGENCY AIR
INTAKE - DO NOT OBSTRUCT”;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5) cổng khí ra: “Cổng
khí ra/GAS OUTPUT”;
6) cổng khí trở lại: “Cổng
khí trở lại/GAS RETURN”;
7) cổng xả khí: “Cổng
xả khí/EXHAUST”;
8) cổng đồng hồ đo áp
lực: “Đồng hồ áp lực/PRESSURE GAUGE” ghi bằng mũi tên rõ ràng.
6.1. ad) Tại mỗi máy thở phải
ghi rõ danh mục cần thử cho từng loại máy thở, tóm tắt quy trình thử theo chỉ
dẫn của nhà sản xuất trước khi máy được sử dụng. Được phép sử dụng thiết bị hiển
thị điện tử như máy hiện sóng-CRT.
6.1. ae) Tại máy thở phải ghi
rõ những điều sau, càng thích hợp với máy càng tốt:
1) bất kỳ hướng dẫn
đặc biệt nào về đóng gói và cất giữ;
2) bất kỳ hướng dẫn
đặc biệt nào về sử dụng;
3) bất kỳ cảnh báo
đặc biệt và/hoặc biện pháp thích đáng nào về vận hành khẩn cấp máy thở;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1. af) Bao gói chứa phụ kiện
dùng cho một bệnh nhân phải ghi rõ những điều sau:
1) mô tả nội dung của
gói;
2) dòng chữ “Dùng cho
một bệnh nhân/SINGLE PATIENT USE”;
Chú thích - Biểu tượng số 1051 trong
ISO 7000 có thể được dùng phụ thêm.
3) dòng chữ “Đã vô
trùng/STERILE” hoặc “Chưa vô trùng/NON-STERILE”;
4) tên và/hoặc thương
hiệu của nhà sản xuất và/hoặc nhà cung cấp;
5) các phương pháp được
đề xuất dùng để làm sạch, tẩy rửa và tiệt trùng;
6) những dấu hiệu
phân biệt về loại, số hiệu sản xuất hoặc số hiệu lô hàng.
7) Khối lượng của máy
thở và các thiết bị liên quan (ví dụ: bình khí, ắc-quy, các bộ điều chỉnh khí,
túi xách,...)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1. ag) Nếu bao gói chứa linh
kiện/phụ kiện được làm bằng vật liệu có tính dẫn điện thì phải ghi rõ “Dẫn điện/CONDUCTIVE”
hoặc “Chống tĩnh điện/ANTISTATIC”.
6.1. ah) Bao gói chứa phụ kiện
dùng cho một bệnh nhân hoặc một lần phải ghi rõ thời hạn sử dụng.
6.1. ai) Nếu sử dụng mã mầu để
phân biệt các bộ điều khiển lưu lượng hoặc ống dẫn mềm thì phải tuân theo ISO
32.
6.8.2. a) Bổ sung đoạn sau:
Trong hướng dẫn sử
dụng phải bổ sung những điều sau:
1) Dự liệu thời gian
hoạt động và các điều kiện kèm theo
a) Nếu máy thở có nguồn
cấp điện bên trong thì phải chỉ ra thời gian hoạt động dự liệu mà máy thở đáp ứng
các đặc trưng kỹ thuật trong điều kiện sử dụng bình thường do nhà sản xuất công
bố;
b) Nếu máy thở sử
dụng năng lượng từ nguồn khí nén thì phải công bố giới hạn áp lực cho phép (xem
10.2);
c) Nếu máy thở sử
dụng năng lượng từ nguồn điện dự phòng thì phải chỉ rõ chức năng sau khi chuyển
sang sử dụng nguồn năng lượng này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) Phương pháp thử
các báo động sau đây trước khi nối hệ thống thở với bệnh nhân:
a) báo động áp suất
cao;
b) báo động về sự cố
trong hệ thống thở, nếu có;
c) báo động sự cố
nguồn cấp điện;
d) báo động nồng độ
khí ô-xy cao hoặc thấp, nếu có.
4) Định hướng áp dụng
máy thở (dùng cho người lớn, trẻ sơ sinh, phạm vi khối lượng cơ thể).
5) Nếu máy thở có bộ trộn
khí, nhà sản xuất phải công bố những thông tin cần thiết để vận hành an toàn.
6) Đề xuất một biện
pháp hô hấp hoán đổi có thể có.
6.8.2. d) Bổ sung đoạn sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.8.3. a) Bổ sung đoạn sau:
Áp dụng yêu cầu đã quy
định với bổ sung sau:
Trừ trường hợp đặc
biệt, các tham số phải biểu thị dưới các điều kiện ATPD (áp suất và nhiệt độ
khí quyển, khô). Mô tả kỹ thuật phải gồm những bổ sung dưới đây, càng thích hợp
với máy càng tốt.
1) Thông tin về áp
suất:
- áp suất giới hạn
tối đa (plimmax.);
- áp suất giới hạn
tối thiểu (plimmin.) (dưới áp suất
khí quyển);
- phạm vi cho phép đặt
các giá trị áp suất làm việc tối đa và biện pháp để đảm bảo áp suất này (ví dụ:
chu kỳ áp suất, giới hạn áp suất, tạo áp suất);
- phải chỉ rõ có áp suất
âm trong thì thở ra. Nếu có điều kiện tạo áp suất âm trong thì thở ra thì giới
hạn áp suất và áp suất được tạo ra phải được chỉ rõ cho thì thở ra và thở vào;
- phạm vi cho phép đặt
các giá trị áp suất làm việc tối thiểu (dưới áp suất khí quyển) và biện pháp để
đảm bảo áp suất này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- áp suất chu kỳ;
- áp suất cuối thì
thở ra;
- nồng độ khí ô-xy.
3) Mô tả biện pháp
kích hoạt
4) Mục đích, chủng loại,
phạm vi và vị trí cảm nhận của mọi thiết bị đo lường và hiển thị có thể đã lắp
sẵn trong máy hoặc được dùng kèm theo máy theo đề xuất của nhà sản xuất
5) Những điều kiện, dựa
vào chúng bất kỳ một tham số nào như lưu lượng, thể tích hoặc sự thông khí được
đo hoặc hiển thị (ví dụ ATPD, BTPS) và điều kiện cũng như thành phần của khí
tại bộ cảm biến tương ứng để sao cho cho giá trị được hiển thị đáp ứng với yêu cầu
về độ chính xác theo 59.1.
6) Đối với các báo động
dùng trong máy cấp cứu phải nêu chủng loại, khả năng, nguyên lý hoạt động của chúng
và nếu thích hợp thì cần chỉ ra sự làm suy giảm hoặc làm trễ thông báo, tuổi
thọ dự kiến của pin và loại pin thích hợp thay thế.
7) Kích thước và loại
pin, tiêu chuẩn để thay thế và bất kỳ biện pháp phòng ngừa.
8) Thể tích bên trong
của bất kỳ phụ kiện hoặc linh kiện nào của hệ thống thở hoặc bộ phận lắp ghép
thêm, chúng được đặt giữa cổng nối với bệnh nhân và bệnh nhân, do nhà sản xuất
đề xuất. Nhà sản xuất phụ kiện này phải chỉ rõ phương pháp kiểm tra nếu được
yêu cầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải chỉ rõ sức cản trong
đường thở vào và thở ra tương ứng với lưu lượng 60 l/min đối với người lớn, 30
l/min đối với trẻ em và 5 l/min đối với trẻ sơ sinh.
Phải nêu rõ rằng người
vận hành máy phải bảo đảm (theo 56.16) không được vượt quá những giá trị nói trên
khi lắp thêm vào hệ thống thở các phụ kiện hoặc linh kiện hoặc bộ phận lắp ghép
thêm.
10) Chỉ rõ các đặc trưng
của các bộ lọc vi khuẩn, nếu có.
11) Biểu đồ đường khí
của máy thở và biểu đồ của mỗi hệ thống thở đã được kèm theo máy hoặc được nhà
sản xuất đề xuất sử dụng.
12) Chi tiết về sự
làm suy giảm của những linh kiện liền kề nhau trong hệ thống thở, ví dụ tại nơi
có bộ định hướng dòng khí.
13) Sự phụ thuộc lẫn
nhau của các bộ phận điều khiển.
14) Chỉ rõ phạm vi và
độ chính xác của các giá trị được hiển thị và phương pháp kiểm định.
Chú thích - Độ chính xác phải được
biểu thị trong dạng sai số “không” tối đa, với đơn vị đo thích hợp trong ngoặc
kép, cộng với sai số do độ nhậy, ví dụ: phần trăm của số đọc trong ngoặc kép.
Xuất xứ: Một sai số “không”,
cần thiết phải kèm với sai số độ nhậy, nếu một biến số có thể có giá trị bằng không
hoặc có thể trong bất kỳ áp dụng nào cũng bao trùm một phạm vi trong đó giá trị
cực tiểu là phân số của giá trị cực đại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16) Thời hạn sử dụng gần
đúng của bình cấp khí, tính bằng thời gian/lít khi nó được nạp với áp suất danh
định và khi máy thở hoạt động với mức độ bình thường. Phải chỉ rõ áp suất danh định
của bình khí và các giá trị đặt các tham số của máy thở tương ứng.
Sau 6.8.3. d) bổ
sung điều sau:
6.8.3. e) Điều kiện
cực đoan
Nhà sản xuất phải công
bố máy thở sẽ phản ứng như thế nào khi các điều kiện môi trường và nguồn cung cấp
vượt ra ngoài giới hạn, quy định trong điều 10, sự vượt giới hạn này xảy ra chỉ
với từng tham số một, trong khi các tham số khác vẫn ở trong giới hạn theo điều
khoản 10, và cũng có thể xảy ra kết hợp giữa các tham số theo quy định của nhà
sản xuất.
Nếu vượt ngoài giới hạn
quy định trong điều 10 nhưng vẫn nằm trong giới hạn đã công bố thì máy thở
không gây mất an toàn cho bệnh nhân và người vận hành.
Chú thích - Máy thở có thể vẫn
hoạt động nhưng ngoài sai số quy định.
1.8. Nguồn điện
Áp dụng yêu cầu quy
định trong điều 7 của IEC 601-1:1988.
Mục 2: Điều kiện môi trường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng yêu cầu quy
định tại điều 8 của IEC 601-1:1988
2.2. Phương tiện bảo vệ
có thể tháo lắp
Áp dụng yêu cầu quy
định tại 6.1z) của IEC 601-1:1988.
2.3. Điều kiện môi trường
Áp dụng yêu cầu quy
định tại điều 10 của IEC 601-1:1988 với những bổ sung sau:
10.2.1. a) Phạm vi nhiệt độ môi
trường từ - 18oC đến + 50oC.
10.2.1. b) Phạm vi độ ẩm tương
đối từ 15 % đến 95 %.
10.2.1. a) Phạm vi áp lực khí
quyển từ 70 kPa đến 110 kPa.
10.2.2. c) Máy thở phải hoạt
động liên tục trong phạm vi sai số quy định khi nguồn cấp điện bên trong và bên
ngoài máy dao động trong phạm vi sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- điện áp một chiều:
từ - 15% đến + 25 % giá trị danh định;
- tần số nguồn xoay
chiều: từ - 5% đến + 5 % giá trị danh định.
Chú thích - Nhiễu do nguồn một chiều
phải được xem xét khi thiết kế loại máy thở có dự kiến dùng nguồn điện một
chiều bên ngoài
10.2.3. Nguồn khí nén bên
ngoài
Máy thở phải tiếp tục
hoạt động đúng chức năng khi có dao động áp suất trong phạm vi theo quy định
của nhà sản xuất
Nếu máy thở sử dụng nguồn
cấp khí y tế (hoặc từ hệ thống cấp đường ống khí y tế phù hợp với prEN 737-3 hoặc
từ bộ điều chỉnh áp suất phù hợp với prEN 737-1), nó phải đáp ứng yêu cầu của tiêu
chuẩn này khi hoạt động với nguồn khí nén có áp suất trong phạm vi từ 280 kPa đến
600 kPa, và không được gây nguy cơ mất an toàn trong điều kiện đơn-lỗi của nguồn
khí y tế khi áp suất đầu vào máy tăng đến 1000 kPa. Giá trị trung bình trong số
theo thời gian trên 10 s và lưu lượng ổn định của mỗi nguồn khí y tế cấp cho máy
thở không được vượt quá 60 l/min với áp suất 280 kPa tại cổng khí vào. Tốc độ tăng
lưu lượng của từng loại khí y tế yêu cầu thông khí không được vượt quá 200
l/min trong 3 s.
10.3. Máy thở phải hoạt
động bình thường trong những điều kiện cực đoan và sự kết hợp của chúng, nhà
sản xuất phải công bố tại 6.8.3 e).
Mục 3: Bảo vệ chống nguy hiểm do điện giật
3.1. Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2. Yêu cầu phân
loại
Áp dụng yêu cầu quy
định tại điều 14 của IEC 601-1:1988.
3.3. Giới hạn điện áp
và/hoặc năng lượng
Áp dụng yêu cầu quy
định tại điều 15 của IEC 601-1:1988.
3.4. Vỏ máy và nắp
bảo vệ
Áp dụng yêu cầu quy
định tại điều 16 của IEC 601-1:1988.
3.5. Cách điện
Áp dụng yêu cầu quy
định tại điều 17 của IEC 601-1:1988.
3.6. Nối đất bảo vệ,
nối đất chức năng và cân bằng điện thế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.7. Dòng rò liên tục
và dòng phụ tới bệnh nhân
Áp dụng yêu cầu quy
định tại điều 19 của IEC 601-1:1988 với bổ sung sau.
19.4. Bổ sung đoạn sau vào
mục h)
Chú thích - Xem phụ lục M trong
tiêu chuẩn này.
Dòng phụ tới bệnh nhân
được đo từ đầu ra của máy và các bộ phận khác, chúng được xem là đối tượng áp
dụng của tiêu chuẩn này. Tất cả các bộ phận cùng loại được nối về điện với
nhau, trừ các bộ phận được nối với cực tiếp đất bảo vệ, chúng phải được thử
riêng rẽ với các bộ phận không được nối như vậy.
3.8. Cường độ điện
môi
Áp dụng yêu cầu quy
định tại điều 20 của IEC 601-1:1988.
Mục 4: Bảo vệ chống nguy hiểm về cơ
4.1. Sức bền cơ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21.6. Thay thế đoạn hiện có
bởi đoạn sau:
Khi hoạt động, máy
thở phải chịu đựng được những ứng suất do va chạm mạnh và phải đáp ứng phép thử
trong 21.6 a) đến d).
Trong và sau khi kiểm
tra, máy thở vẫn phải hoạt động trong phạm vi sai số do nhà sản xuất quy định đối
với điều kiện sử dụng bình thường.
21.6. a) Độ rung động (hình
sin) theo IEC 68-2, thử nghiệm Fc
- Giải tần số: 10 Hz
- 1000 Hz
- Biên độ/gia tốc:
0,35 mm/49 m.s-2
- Số chu kỳ quét: 4
trên mỗi trục
- Tốc độ quét: 1
quãng tám/min ± 10%
21.6.b) Dao động ngẫu nhiên (giải
rộng) - phương tiện tái lập theo IEC 68-2-36, thử nghiệm Fdb.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- ASD 200-500 Hz:
0,003g2/Hz
- Gia tốc hiệu dụng tổng:
1.7g(hiệu dụng/rms)
- Thời hạn/trục/sự
tăng trưởng: 30 min
21.6. c) Kiểm tra va đập theo IEC
68-2-29, thử nghiệm Eb.
- Gia tốc đỉnh: 15g
- Thời hạn xung: 6 ms
- Số va đập: 4000
- Hướng: thẳng đứng,
với máy thở trong trạng thái hoạt động bình thường
21.6. d) Thử rơi tự do theo IEC
68-2-32, quy trình 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Số lần rơi: 6 lần,
một lần trên mỗi mặt trong sáu mặt
4.2. Bộ phận chuyển
động
Áp dụng yêu cầu quy
định tại điều 22 của IEC 601-1:1988.
4.3. Bề mặt, góc và
cạnh
Áp dụng yêu cầu quy
định tại điều 23 của IEC 601-1:1988.
4.4. Độ ổn định khi
sử dụng bình thường
Áp dụng yêu cầu quy
định tại điều 24 của IEC 601-1:1988.
4.5. Bộ phận chuyển
vị
Áp dụng yêu cầu quy
định tại điều 25 của IEC 601-1:1988.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng yêu cầu quy
định tại điều 26 của IEC 601-1:1988.
4.7. Năng lượng khí
nén và thủy lực
Áp dụng yêu cầu quy
định tại điều 27 của IEC 601-1:1988.
4.8. Vật treo
Áp dụng yêu cầu quy
định tại điều 28 của IEC 601-1:1988.
Mục 5: Bảo vệ chống nguy hiểm do bức xạ không
mong muốn hoặc quá mức
5.1. Bức xạ tia X
Áp dụng yêu cầu quy
định tại điều 29 của IEC 601-1:1988.
5.2. Bức xạ tia
alpha, beta, gamma, nơtrôn và các bức xạ hạt khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3. Bức xạ vi sóng
Áp dụng yêu cầu quy
định tại điều 31 của IEC 601-1:1988.
5.4. Bức xạ ánh sáng
(bao gồm tia lade)
Áp dụng yêu cầu quy
định tại điều 32 của IEC 601-1:1988.
5.5. Bức xạ hồng
ngoại
Áp dụng yêu cầu quy
định tại điều 33 của IEC 601-1:1988.
5.6. Bức xạ cực tím
Áp dụng yêu cầu quy
định tại điều 34 của IEC 601-1:1988.
5.7. Năng lượng âm
thanh (bao gồm siêu âm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.8. Tính tương thích
điện từ
Áp dụng yêu cầu quy
định tại điều 36 của IEC 601-1:1988.
5.8. a) Máy thở hoặc sẽ hoạt
động đáp ứng yêu cầu của tiêu chuẩn này hoặc sẽ bị sự cố nhưng không gây nguy
cơ mất an toàn khi thử theo IEC 601-1-2:1993, với sửa đổi sau:
Nếu xảy ra những điều
bất thường, ví dụ như ngừng hiển thị, có báo động,... thì phải phục hồi được
trạng thái hoạt động bình thường 30 s sau khi loại bỏ những can nhiễu điện từ.
Chú thích - Việc làm lặng một báo
động đã kích hoạt không coi là sự cố.
5.8. b) Áp dụng yêu cầu của IEC
601-1-2 với sửa đổi sau:
36.202.1. Thay thế điện áp quy
định bằng điện áp 8 kV cho sự phóng điện tiếp xúc và 15 kV cho sự phóng điện
trong không khí
Nếu xảy ra những điều
bất thường chẳng hạn như ngừng hiển thị, có kích hoạt báo động hoặc làm lặng báo
động, nếu có thể hồi phục được trạng thái hoạt động bình thường sau 30 s thì
điều đó không coi là sự cố.
36.202.2.1. Thay thế mức 3 V/m
bằng mức 30 V/m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục 6: Bảo vệ chống nguy cơ bắt lửa của hỗn
hợp gây mê dễ cháy
6.1. Vị trí đặt máy
và yêu cầu cơ bản
Áp dụng yêu cầu quy
định tại điều 37 của IEC 601-1:1988.
6.2. Ghi nhãn, tài
liệu kèm theo
Áp dụng yêu cầu quy
định tại điều 38 của IEC 601-1:1988.
6.3. Yêu cầu chung
đối với thiết bị nhóm AP và nhóm APG
Áp dụng yêu cầu quy
định tại điều 39 của IEC 601-1:1988.
6.4. Yêu cầu và thử
nghiệm cho thiết bị nhóm APG, những bộ phận của nó
Áp dụng yêu cầu quy
định tại điều 40 và 41 của IEC 601-1:1988.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1. Quá nhiệt
Áp dụng yêu cầu quy
định tại điều 42 của IEC 601-1:1988.
7.2. Phòng cháy
Áp dụng yêu cầu quy
định tại điều 43 của IEC 601-1:1988. với những bổ sung sau:
43.1. Để giảm nguy cơ cho bệnh
nhân, cho những người khác hoặc môi trường xung quanh do hỏa hoạn, các vật liệu
dễ cháy, dù trong điều kiện bình thường và điều kiện đơn-lỗi không được cùng
lúc đặt trong hoàn cảnh sau:
- nhiệt độ vật liệu tăng
lên đến nhiệt độ bắt cháy tối thiểu, và
- có xuất hiện của chất
ôxy hóa.
Nhiệt độ cháy tối
thiểu được xác định theo IEC 79-4:1975 áp dụng điều kiện ôxy hóa trong các điều
kiện bình thường và điều kiện đơn-lỗi.
Sự tương thích phải được
kiểm tra bằng cách xác định giá trị nhiệt độ mà vật liệu có thể tăng đến trong
điều kiện bình thường và đơn-lỗi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự tương thích phải được
kiểm tra bằng cách quan sát hiện tượng bốc cháy xảy ra có kết hợp giữa điều
kiện bình thường và điều kiện đơn-lỗi.
7.3. Quá lưu lượng,
đổ, rò rỉ, ẩm ướt, nạp các dung dịch, làm sạch, tiệt trùng và tẩy rửa
Áp dụng yêu cầu quy
định tại điều 44 của IEC 601-1:1988 với những sửa đổi sau:
44.6. Sửa đổi như sau
Máy thở phải chắn được
tia nước phun vào. Trong và sau khi thử theo quy định ở 44.6 của IEC 601-1:1988,
máy thở cấp cứu trong điều kiện quy định tại 4.6, phải tiếp tục hoạt động bình
thường trong phạm vi sai số cho phép được nhà sản xuất quy định.
44.4. Bổ sung đoạn sau
Máy thở cấp cứu phải
chắn được tia nước phun vào.
44.7. Bổ sung đoạn sau
Những phụ kiện và bộ phận
lắp thêm có tiếp xúc với khí thở ra và thuộc loại dùng nhiều lần phải có kết
cấu sao cho có thể dễ tháo lắp để làm sạch, tẩy rửa hoặc tiệt trùng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng yêu cầu quy
định tại điều 45 của IEC 601-1:1988.
7.5. Lỗi do con người
Không sử dụng.
7.6. Nạp điện
Không sử dụng.
7.7. Nguyên liệu sản
xuất bộ phận máy tiếp xúc với bệnh nhân
Áp dụng yêu cầu quy
định tại điều 48 của IEC 601-1:1988.
7.8. Ngắt đIện
Áp dụng yêu cầu quy
định tại điều 49 của IEC 601-1:1988 với bổ sung dưới đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy phải được thiết kế
sao cho khi mất nguồn năng lượng điện năng hoặc khí nén, người bệnh vẫn được
trợ giúp để thở.
Trong khi mất nguồn
năng lượng, sức cản tại cổng nối với bệnh nhân đối với dòng khí thở vào và thở ra
không được vượt quá 0,6 kPa (6 cmH2O) với lưu lượng 30 l/min đối với người lớn, 0,6
kPa với lưu lượng 15 l/min đối với trẻ em và 0,6 kPa với lưu lượng 2,5 l/min đối
với trẻ sơ sinh.
Phép thử trên được
thực hiện không sử dụng phụ kiện để gây ảnh hưởng đến sức cản dòng khí thở vào
và ra theo công bố của nhà sản xuất tại 6.8.3 thuộc IEC 601-1:1988. Phải có
biện pháp ngăn ngừa việc tắt máy do vô ý.
Các máy thở được kết
cấu để dùng trong những nơi nguy hiểm thì không phải tuân theo yêu cầu này. Xem
IEC 601-1:1988 6 (d) 2 về những yêu cầu đối với môi trường nguy hiểm.
Mục 8: Độ chính xác của số liệu vận hành và
bảo vệ chống nguy cơ quá công suất
8.1. Độ chính xác của
dữ liệu vận hành
Áp dụng yêu cầu quy
định tại điều 50 của IEC 601-1:1988 với bổ sung dưới đây:
50.3. Hiển thị các biến số
đo
Khi máy thở cấp cứu hoạt
động bình thường, mọi tham số được đo và hiển thị phải nằm trong phạm vi chính
xác quy định bởi nhà sản xuất khi kiểm tra theo điều kiện quy định trong điều
10.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng yêu cầu quy
định tại điều 50 của IEC 601-1:1988 với những bổ sung dưới đây:
51.5. Báo động mất nguồn
năng lượng
51.5.1. Nguồn năng lượng điện
hoặc khí nén
Máy thở phải có bộ phận
báo động mất nguồn bằng âm thanh. Khi nguồn năng lượng điện hoặc khí nén cung cấp
cho máy bị sụt dưới mức cho phép quy định bởi nhà sản xuất, bộ phận báo động
này phải hoạt động trong thời gian ít nhất 7 s đáp ứng yêu cầu của TCVN 7009-2:2002
(ISO 9703-2).
Sự tương thích phải được
kiểm tra bằng cách mô phỏng sự sụt giảm dưới giá trị cho phép quy định bởi nhà sản
xuất (điện và/hoặc khí nén) và xem bộ phận báo động có hoạt động đúng không.
51.5.2. Nguồn năng lượng dự
phòng (nếu có)
Nếu có sự chuyển đổi (tự
động hoặc bằng tay) sang nguồn năng lượng dự phòng thì nó phải được chỉ báo.
Chú thích - Nguồn năng lượng dự
phòng có thể là:
- hoạt động bằng nguồn
ắc quy thay cho nguồn điện lưới;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- dùng khí ô-xy chạy
máy khi nguồn cấp không khí bị sự cố.
Phải có biện pháp để người
vận hành xác định trạng thái của nguồn dự phòng trước và trong khi sử dụng.
51.6. Giới hạn áp suất
Trong điều kiện sử
dụng bình thường và đơn-lỗi, áp suất giới hạn tối đa tại cổng nối với bệnh nhân
không được vượt quá 10 kPa (100 cmH2O) hoặc 120% áp lực làm việc tối đa, tính theo
mức cao hơn.
51.7. Thiết bị đo áp suất
thở
Máy thở vận chuyển bệnh
nhân phải có thiết bị đo áp suất thở. Trị số đọc được của người vận hành phải
chính xác trong phạm vi ± (2% toàn thang đo + 8% số đọc thực tế).
Sự tương thích bằng mắt
và xem xét cấp độ chính xác của thiết bị.
51.8. Báo động áp suất cao
Máy phải có thiết bị
báo động áp suất cao. Nó sẽ phát ra tín hiệu âm thanh khi áp suất thở đạt mức
áp suất báo động của đường khí thở vào.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử sự tương thích
bằng cách tạo áp suất thở vượt quá giới hạn báo động trong hệ thống thở khi
thông khí kiểm tra phổi thử (xem hình 1 và bảng 1) và trong khi mô phỏng điều kiện
đơn-lỗi thích hợp.

1. Máy thở
2. Thiết bị đo thể
tích được thử
3. Sức cản dòng khí
4. Phổi thử nghiệm
5. Cảm biến áp lực
6. Máy ghi (áp lực
theo thời gian) với độ chính xác ± 2% giá trị đọc để đánh giá độ chính xác của thiết
bị đo thể tích
7. Hệ thống thở
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích - Vị trí thiết bị đo
thể tích (2) có thể bố trí tùy ý trong hệ thống thở (7).
Hình
1 - Sơ đồ tiến hành thử máy đo thể tích khí thở ra
Bảng
1 - Điều kiện đo thể tích thở ra
Tham
số có thể điều chỉnh
Điều
kiện thử nghiệm
Người
lớn
Trẻ
em
Trẻ
sơ sinh
Thể tích một lần
thở - VT (ml) tính theo áp suất
đo được bằng cảm biến áp lực tại phổi thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
500
300
30
Tần số thở, f (min-1)
10
20
30
Tỷ lệ I/E
1/2
hoặc gần nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1/2
hoặc gần nhất
Sức cản dòng khí, R
(kPa.l-1.s-1)
0,5
± 10%
2
± 10%
5
± 10%
Bù đẳng nhiệt, C
(ml/kPa)
500
± 5%
200
± 5%
10
± 5%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
51.9. Thiết bị đo thể tích
thở ra
Nếu trong máy có thiết
bị đo thể tích một lần thở ra hoặc thể tích thông khí/phút, độ chính xác của thiết
bị này phải trong phạm vi ± 20% số đọc thực tế trên 100 ml hoặc 2l/min. Độ
chính xác dưới 100 ml thể tích một lần thở phải được chỉ ra trong tài liệu hướng
dẫn sử dụng
Kiểm tra sự tương
thích bằng mắt và thẩm định lại cấp độ chính xác của thiết bị bằng cách sử dụng
hệ thống thiết bị trong hình 1.
51.10. Báo động hệ thống thở
Nếu trong máy có thiết
bị báo động hệ thống thở, nó sẽ phát ra tín hiệu âm thanh theo TCVN 7009- 2:2002
(ISO 9703-2). Phải có biện pháp làm lặng tín hiệu báo động theo quy định tại
51.12.
Sự tương thích được
kiểm tra bằng cách tháo rời ống thở khỏi cổng nối với bệnh nhân trong kiểu thở
có điều khiển.
Nối phổi thử nghiệm
với máy và vận hành theo hướng dẫn sử dụng. Báo động âm thanh sẽ kêu trong vòng
20 s sau khi tháo rời ống thở. Trong kiểu thở cưỡng bức ngắt đoạn (IMV) cho phép
trì hoãn báo động trong thời khoảng giữa hai chu kỳ IMV nhưng không được quá 45
s.
51.11. Báo động nồng độ ô-xy
cao và thấp
Nếu trong máy thở có thiết
bị theo dõi nồng độ ô-xy thì thiết bị này phải tuân thủ các yêu cầu của TCVN
7006- 2:2002 (ISO 7767).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
51.12. Các báo động
a) Nhà sản xuất phải
chỉ rõ đặc tính của các báo động bằng âm thanh có trong máy.
Báo động bằng hình ảnh,
nếu có, phải đáp ứng với TCVN 7009-1:2002 (ISO 9703-1). Báo động bằng âm thanh phải
đáp ứng với TCVN 7009- 2:2002 (ISO 9703-2).
Chú thích - Các đặc tính phải
thích hợp với nơi sử dụng, thí dụ trong xe cứu thương, giữa các khoa trong bệnh
viện, trong máy bay lên thẳng,...
b) Thời gian lặng
tiếng báo động chỉ được kéo dài tối đa là 120 s.
c) Hiển thị bằng hình
ảnh và các nhãn mác và cảnh báo liên quan với máy thở phải để người vận hành
nhìn thấy rõ ràng khi thử như sau:
Người kiểm tra đứng
tại vị trí của người vận hành, cách máy thở 500 mm. Kết quả là đạt yêu cầu nếu người
kiểm tra có thể phân biệt rõ mọi bộ phận điều khiển và chỉ thị, xác nhận được
mọi thông tin định tính và định lượng và đọc được mọi lời cảnh báo
51.13. Phòng ngừa điều chỉnh
sơ suất
Máy phải có phương tiện
phòng ngừa sơ suất khi vặn các bộ phận điều chỉnh, nó có thể gây ra nguy hiểm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử sự tương thích
bằng cách bằng cách quan sát theo hướng dẫn sử dụng.
Mục 9: Hoạt động không bình thường và tình
trạng hỏng hóc; thử nghiệm môi trường
9.1. Hoạt động không
bình thường và tình trạng hỏng hóc
Áp dụng yêu cầu quy
định tại điều 52 của IEC 601-1:1988.
9.2. Thử nghiệm môi
trường
Áp dụng yêu cầu quy
định tại điều 53 của IEC 601-1:1988
Mục 10: Yêu cầu cấu trúc
10.1. Yêu cầu chung
Áp dụng yêu cầu quy
định tại điều 54 của IEC 601-1:1988, với những bổ sung sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các chức năng của máy
được sắp đặt sao cho khi một điều kiện đơn-lỗi gây ra hỏng hóc đối với thiết bị
theo dõi và/hoặc báo động (như mục 51) và chức năng điều khiển của máy thở tương
ứng, thì không được vô hiệu hóa đồng thời chức năng theo dõi và làm mất khả năng
phát hiện sai lạc chức năng của máy thở được theo dõi.
Kiểm tra sự tương thích
bằng cách tạo ra một điều kiện đơn-lỗi và/hoặc kiểm tra bằng cách quan sát.
54.3. Nồng độ ô-xy
Máy thở phải có khả
năng cung cấp khí với nồng độ ô-xy tối thiểu là 85% (V/V).
10.2. Vỏ máy và nắp
Áp dụng yêu cầu quy
định tại điều 55 của IEC 601-1:1988.
10.3. Các bộ phận và
phụ kiện chung
Áp dụng yêu cầu quy
định tại điều 56 của IEC 601-1:1988 với những bổ sung và sửa đổi sau:
56.3. Bổ sung yêu cầu sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự tương
thích bằng cách quan sát.
56.3. c) Đầu nối cổng cấp khí
cao áp
Nếu máy thở được dự định
nối với hệ thống cấp khí y tế đáp ứng với ISO 5359, hoặc bộ điều khiển áp suất
đáp ứng với ISO 5358, thì mỗi đầu nối khí cao áp vào sẽ phải hoặc là có phần
thân thuộc loại đầu nối NIST đáp ứng với ISO 5359, hoặc là có phần đầu đáp ứng
với ISO 9170.
56.3. d) Nối với hệ thống cấp
khí y tế
Nếu sử dụng các ống dẫn
khí mà người sử dụng có thể tháo lắp, để nối giữa máy thở và hệ thống cấp khí y
tế, thì chúng phải đáp ứng với ISO 5359. Nếu các ống này được nối cố định với
máy thở, đầu nối với hệ thống cấp khí y tế phải có phần đầu đáp ứng với ISO 9170.
Chú thích - Nối cố định là loại
nối chỉ có thể tháo ra bằng dụng cụ
56.3. e) Đầu nối với hệ thống thở
của máy
Nếu đầu nối với hệ
thống thở của máy có dạng hình côn thì phải có đường kính 15 mm hoặc 22 mm đáp
ứng yêu cầu của ISO 5356-1.
56.3. f) Đầu nối cổng xả khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- đầu hình côn trong
có đường kính 30 mm theo ISO 5356-1, hoặc
- mối nối cố định
hoặc đầu nối độc nhất đáp ứng với ISO 5356-1 hoặc ISO 5356-2.
56.3. g) Cổng lấy không khí
khẩn cấp
Máy phải có đầu nối
cổng lấy khí khẩn cấp và nó không được giống với đầu nối đã nói tới trong ISO
5356-1 hoặc ISO 5356-2.
Chú thích - Cổng nhận khí khẩn
cấp phải được thiết kế để nó không dễ bị bịt kín khi sử dụng cấp cứu.
56.3. h) Cổng nối với bệnh
nhân
Cổng nối với bệnh nhân
phải có loại đầu nối đồng trục có đường kính 15 mm/22 mm đáp ứng với ISO
5356-1.
56.3. i) Đầu nối cổng bóp bóng
bằng tay
Nếu máy có cổng bóp bóng
bằng tay, thì nó hoặc là đầu nối hình côn đường kính 22 mm đáp ứng với ISO 5356-1
hoặc là đầu nối hình trụ trong để nối với ống thở đáp ứng với ISO 5367.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trừ trường hợp bộ định
hướng dòng khí được lắp cố định trong máy, các đầu nối của chúng, nếu có dạng hình
côn phải hoặc là 15 mm hoặc là 22 mm đáp ứng với ISO 5356-1 dùng cho người lớn,
hoặc là 15 mm đáp ứng với ISO 5356-1 dùng cho trẻ sơ sinh.
56.3. k) Cổng phụ kiện
Nếu máy có cổng dành cho
phụ kiện, ví dụ dùng để lấy mẫu khí hoặc hoặc nạp chất lỏng, nó không được giống
loại đầu nối đã nói tới trong ISO 5356-1 và ISO 5356-2 và phải có phương tiện
để lắp chắc chắn và bịt kín nếu chưa sử dụng.
56.3. l) Cổng cho bộ cảm biến
theo dõi
Nếu máy có cổng dành
cho bộ cảm biến, nó không được giống loại đầu nối đã nói tới trong ISO 5356-1 và
ISO 5356-2 và phải có các phương tiện để lắp chắc chắn.
Sau điều 56.11,
bổ sung các điều sau:
56.12. Túi trữ khí và ống thở
56.12.1. Túi trữ khí và ống thở
dùng trong hệ thống thở phải đáp ứng với các yêu cầu trong ISO 5362 và ISO
5367.
56.13. Bộ định hướng dòng khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
56.14. Độ cản đường thở vào
và thở ra
Sức cản đường thở vào
và thở ra tại cổng nối với bệnh nhân, trong kiểu tự thở và khi vận hành bình thường,
không được vượt quá 0,6 kPa (6 cmH2O) với lưu lượng 60 l/min đối với người lớn, 30
l/min đối với trẻ em và 5 l/min đối với trẻ sơ sinh.
Sự tương thích được
kiểm tra bằng đo áp suất khí với lưu lượng khác nhau tại cổng nối với bệnh
nhân.
56.16.2. Rò rỉ khí từ hệ thống
thở
Sự rò rỉ khí từ hệ thống
thở không được vượt quá 200 ml/min đối với hệ thống thở dùng cho người lớn, 100
ml/min đối với hệ thống thở dùng cho trẻ em hoặc 50 ml/min đối với hệ thống thở
dùng cho trẻ sơ sinh.
Sự tương thích phải được
xác định bằng phép thử sau:
Lắp hệ thống thở phù
hợp với đề xuất của nhà sản xuất. Bịt kín tất cả các cổng máy, nối thiết bị đo áp
suất và đưa khí vào hệ thống thở cho tới khi đạt được 5 kPa đối với hệ thống thở
dùng cho người lớn, hoặc 4 kPa đối với hệ thống thở dùng cho trẻ em hoặc 2 kPa đối
với hệ thống thở dùng cho trẻ sơ sinh. Điều chỉnh dòng khí khí để ổn định áp
suất và ghi các lưu lượng khí rò rỉ.
10.4. Bộ phận mạng
điện lưới, các cấu kiện và cách sắp đặt
Áp dụng yêu cầu quy
định tại điều 57 của IEC 601-1:1988 với những bổ sung sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dây nguồn của máy thở
chạy điện phải là loại không tháo rời được hoặc là loại đã phòng ngừa để không bị
tháo rời khỏi máy thở.
Sự tương thích phải
kiểm tra bằng cách kiểm tra và thử nghiệm theo 57.4 của IEC 601-1:1988.
Trong khi thử, dây
phải không bị tuột khỏi ổ cắm.
10.5. Nối đất bảo vệ,
các đầu cực và dây nối
Áp dụng yêu cầu quy
định tại điều 58 của IEC 601-1:1988.
10.6. Cấu trúc và bố
trí
Áp dụng yêu cầu quy
định tại điều 59 của IEC 601-1:1988.
Các
phụ lục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục M
(thông
tin)
Thuyết minh tiêu chuẩn
Phụ lục này đưa ra thuyết
minh nêu ngắn gọn về yêu cầu quan trọng trong tiêu chuẩn này và dành cho những người
có liên quan nhưng không tham gia xây dựng tiêu chuẩn. Hiểu biết về các nguyên
do của những yêu cầu chính có vai trò quan trọng trong việc áp dụng. Ngoài ra,
thực hành lâm sàng và sự thay đổi về công nghệ diễn ra thường xuyên, nên cơ sở
của những yêu cầu hiện tại sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho việc xem xét, sửa đổi
tiêu chuẩn này.
Các điều trong phụ lục
này được đánh thứ tự tương ứng với những điều có liên quan thuộc tiêu chuẩn này.
Do vậy, số thứ tự không liên tục.
1.1. Mục đích của tiêu
chuẩn này là xây dựng yêu cầu riêng về an toàn của máy thở cấp cứu.
1.3. Định nghĩa áp dụng thuộc
tiêu chuẩn này là cơ sở để phân loại những yêu cầu và đo lường dòng rò.
Ghi nhận loại ống chống
tĩnh điện hoặc loại ống khác được xem như có dẫn điện có thể được sử dụng trong
hệ thống thở của máy thở cấp cứu.
Các bộ phận lắp trong
máy thở, như cảm biến nhiệt độ và cảm biến khí CO2, chúng có tiếp xúc
trực tiếp với bệnh nhân và được nối điện với máy thở, được xem là những thành
phần có liên quan đến dòng rò và được đặc tả trong tiêu chuẩn này. Vì vậy, bộ phận
này được bao trùm trong các định nghĩa về phần áp dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
“6.8.3 a) 2)” Đối với máy thở cấp
cứu, được dùng chủ yếu bên ngoài bệnh viện, thời gian hoạt động liên tục của máy
có thể khác nhau nhưng là một thông tin quan trọng, khi mà không có một nguồn
dự phòng nào khác.
“6.8.3 a)” Tham số về bệnh nhân hoặc
về máy không đề cập ở đây vì những điều này đã có trong IEC 601-1:1988.
Một số ví dụ về những
tham số máy là “thể tích đẩy” thay cho “thể tích một lần thở”, “áp suất sinh ra”
thay cho “áp suất đường khí”, “thở cố định” thay cho “thở ra”, “áp suất cổng
trở về” thay cho “áp suất đường khí” (ví dụ cuối là đặc biệt quan trọng để phân
biệt những điều này trong một số loại máy thở dùng cho trẻ sơ sinh).
Một số tình trạng
hỏng hóc, ví dụ sự tắc nghẽn hoặc sự rò rỉ có thể gây khác biệt nghiêm trọng
giữa thể tích và áp suất trong máy thở với thể tích và áp lực tại bệnh nhân, nhưng
những tình trạng hỏng hóc khác, ví dụ sự tích tụ quá nhiều hơi nước trong đường
áp suất, có thể gây ra sai số lớn đối với các tham số đo trực tiếp bệnh nhân.
“6.8.3 a) 5)” Một số thay đổi về tình
trạng và thành phần của khí tại đầu đo có thể làm thay đổi độ nhậy đối với lưu lượng
hoặc thể tích của một số đầu đo. Cũng như vậy, sự thay đổi về tình trạng của bộ
cảm biến có thể làm thay đổi sự hiệu chỉnh đòi hỏi để biểu thị lưu lượng, thể
tích hoặc hô hấp trong điều kiện tiêu chuẩn. Ví dụ máy đo thể tích kiểu thay thế
khi hoạt động bình thường, sẽ chỉ ra thể tích khí thổi qua nó, chỉ biểu thị những
điều kiện trong phạm vi của bản thân nó, mà bỏ qua những điều kiện khác hoặc thành
phần khí. Tuy nhiên, nếu dùng cảm biến đo khí tại cổng thở ra để điều khiển bộ hiển
thị “thể tích kỳ thở ra” biểu thị theo BTPS với giả thiết rằng lượng khí kỳ thở
ra tiêu biểu và bão hòa tại nhiệt độ 30oC, thổi qua máy đo khí, còn khi
nhiệt độ khí thấp hơn 30oC thì chỉ số đo tại bộ hiển thị sẽ thấp hơn
thể tích thở ra thực theo BTPS.
3.7. Dòng rò liên tục và
dòng phụ tới bệnh nhân
“19.4 h)” Xem thuyết minh tiêu
chuẩn đối với điều 1.3.
7.2. Phòng ngừa hỏa hoạn
“43” Các báo cáo về cháy
do các thiết bị y tế gây ra là rất hiếm. Tuy nhiên, khi cháy đã xảy ra ở môi trường
bệnh viện, nó có thể gây ra thảm họa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- các vật liệu dễ
cháy (nhiên liệu);
- nhiệt độ bằng hoặc lớn
hơn nhiệt độ bắt cháy tối thiểu của các vật liệu, hoặc đánh lửa có năng lượng
bằng hoặc lớn hơn năng lượng bắt cháy tối thiểu của vật liệu;
- các chất ôxy hóa.
Do vậy theo những khái
niệm an toàn cơ bản của IEC 601-1:1998, mục tiêu trong thiết kế các thiết bị là
trong điều kiện bình thường hoặc đơn lỗi và các điều kiện ôxy hóa mà các vật
liệu có thể gặp phải, nhiệt độ của bất kỳ vật liệu nào cũng không được vượt quá
nhiệt độ bắt cháy tối thiểu, hoặc năng lượng đánh lửa không được vượt quá năng lượng
bắt cháy của vật liệu. Nói cách khác, có thể ngăn ngừa cháy nếu thiết bị có thể
tự hạn chế những nguy cơ cháy, ví dụ sử dụng một cầu chì hoặc một điện trở
trong khoang kín.
Nhiệt độ bắt cháy tối
thiểu của nhiều loại vật liệu cụ thể được lập và in trong tài liệu, nhưng chỉ đối
với môi trường có không khí hoặc có ôxy thuần túy. Nhiệt độ bắt cháy tối thiểu
phụ thuộc rất nhiều vào nồng độ của khí ôxy có mặt. Nếu cần có yêu cầu về nhiệt
độ cháy các vật liệu khác trong môi trường khác, thì xác định theo phương pháp
và thiết bị mô tả trong IEC 79-4.
Khi nghiên cứu các vật
liệu dễ cháy, cần lưu ý đặc biệt tới các vật liệu được tích lũy sau thời gian
sử dụng lâu dài, như bụi giấy hoặc vải.
Nguy cơ cháy trực tiếp
gây ra do đánh lửa trong mạch điện thường không phải là quan trọng trong thiết
bị y tế, vì nhiệt độ tăng lên do đánh lửa thường không đạt đến nhiệt độ cháy
tối thiểu của các vật liệu rắn sử dụng trong các thiết bị y tế.
Tuy nhiên nếu vật
liệu có nhiệt độ cháy thấp và nhiệt năng thấp, ví dụ như vụn vải, len, giấy
hoặc các sợi hữu cơ, thì không thể xác định nhiệt độ bề mặt có thể đạt tới khi đặt
trong năng lượng hồ quang, và những thử nghiệm đặc biệt, như thử nghiệm bắt cháy,
có thể cần thiết để đảm bảo độ an toàn trong điều kiện này.
Trong các tiêu chuẩn hiện
hành, yêu cầu giảm thiểu nguy cơ cháy thường dựa trên sự hạn chế nhiệt độ cháy
của năng lượng điện và nồng độ chất ôxy hóa đến một giá trị nào đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xuất xứ của giá trị
năng lượng điện được dùng là không rõ, dường như khi có những thử nghiệm đã được
kiểm tra đặc biệt thì những chỉ số này đã được chấp nhận từ những tiêu chuẩn khác
đã được ban bố. Tuy nhiên những thử nghiệm đơn giản và phân tích chi tiết về
những yếu tố gây cháy khí ôxy đã chỉ ra rằng, những yếu tố này phụ thuộc vào
cách tiêu hao, vị trí đặt và dạng chất đốt.
Hiện nay, không có phạm
vi thích hợp hoặc phổ biến nào đối với nhiệt độ, năng lượng và nồng độ chất ôxy
hóa có thể đảm bảo độ an toàn trong mọi điều kiện. Cuối cùng thì năng lượng
điện chỉ có ý nghĩa làm tăng nhiệt độ của nguyên liệu có thể bắt cháy, và điều
này lại phụ thuộc vào dạng và vị trí đắt của các vật liệu có thể bốc cháy.
Trong điều kiện đơn lỗi
ở các mạch điện đặc trưng, khả năng hỏng hóc có thể rất cao. Trong trường hợp này,
đảm bảo an toàn tuyệt đối chỉ có thể được khi tiến hành bằng cách phân tích độ an
toàn và các nguy cơ, khi quan tâm đến 3 yếu tố cơ bản là nguyên liệu, nhiệt độ và
chất ôxy hóa.
Một thiết kế phù hợp có
thể hạn chế năng lượng trong mạch điện để đảm bảo nhiệt độ trong mạch luôn thấp
hơn nhiệt độ bắt cháy tối thiểu của không khí trong điều kiện bình thường và
trong khoang kín, hoặc lắp thêm quạt thông gió cưỡng bức để đảm bảo lượng ôxy
không vượt quá so với lượng ôxy trong không khí xung quanh trong điều kiện đơn
lỗi.
Nói cách khác, nó thích
hợp với việc hạn chế năng lượng điện để đảm bảo nhiệt độ luôn thấp hơn nhiệt độ
cháy tối thiểu đối với môi trường ôxy thuần túy, thậm chí trong những điều kiện
đơn lỗi.
Sự kết hợp mang tính đặc
trưng sẽ xác định có thể xảy ra cháy, nếu chỉ có một thông số thì không thể xác
định được nơi xảy ra cháy, phải kết hợp cả 3 thông số mới có thể xác định được.
8.2. Phòng ngừa công
suất nguy hiểm
“51.11” Một số ví dụ điển
hình về tiêu chuẩn kiểm tra đối với một số phương pháp đang được áp dụng như
sau:
a) Nếu có ý định thông
báo về sự mất áp lực: báo động có thể xảy ra khi áp suất giảm xuống, ví dụ dưới
20 % so với giá trị đặt hoặc áp suất đỉnh cần thiết tại cổng nối với bệnh nhân;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Nếu có ý định
thông báo về sự sụt giảm thể tích hoặc sự hô hấp: báo động có thể xảy ra khi
thể tích hoặc hô hấp giảm xuống, ví dụ dưới 20 % so với giá trị đặt hoặc giá
trị đã đo được trước đó tại cổng nối với bệnh nhân hoặc tại đường dẫn khí thở ra;
d) Nếu có ý định thông
báo sự thay đổi về nồng độ ô-xy: báo động có thể xảy ra khi có sự thay đổi, ví
dụ 15 % nồng độ ô-xy trung bình. Bộ cảm biến ô-xy nên bố trí tại ống khí trở về
(hoặc ống khí thở ra) thuộc hệ thống thở hoặc tại đường xả khí, cách cổng nối với
bệnh nhân 5 cm. Tuy nhiên, không nên sử dụng thiết bị theo dõi ô-xy để kích hoạt
báo động rò rỉ khí vì kỹ thuật này chưa đạt được độ tin cậy khi sử dụng ô-xy
với nồng độ khác nhau;
e) Nếu có ý định thông
báo sự thay đổi về nồng độ khí cacbondioxit: báo động có thể xảy ra khi mức cacbondioxit
tại cổng nối bệnh nhân đáng nhẽ phải duy trì ở 1% (V/V) thì có sự lên xuống tới
3 % (nghĩa là mất tín hiệu gián đoạn khi hô hấp). Cần lưu ý khi nồng độ khí cacbondioxit
không thể quay về mức 0,5 %. Vị trí lấy mẫu khí nên bố trí tại ống khí trở về
(hoặc ống khí thở ra) thuộc hệ thống thở hoặc tại đường xả khí, cách cổng nối
với bệnh nhân 5 cm (ví dụ tại ống nối với khí quản).
10.1. Quy định chung
“54.1” Điều này ngăn ngừa việc
sử dụng thiết bị theo dõi để điều khiển bộ kích hoạt vì điều này có thể dẫn tới
việc không phát hiện được sự trục trặc của bộ kích hoạt này trong trường hợp
thiết bị theo dõi bị hỏng.
10.4. Các thành phần chính,
các phụ kiện và sự sắp đặt
“57.3” Sự ngắt nguồn điện
một cách ngẫu nhiên có thể gây nguy hiểm cho người bệnh.
Phụ lục N
(thông
tin)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[1] IEC 601-2-12:1988,Medical
electrical equipment - Part 2: Particular requirements for the safety of lung
ventilators for medical use (Thiết bị điện y tế - Phần 2: Những yêu cầu đặc thù
đối với máy thở dùng trong y tế).
[2] ISO 4135:1995, Anaesthesiology
- Vocabulary (Gây mê - Thuật ngữ).
[3] ISO 7000:1989, Graphical
symbols for use on equipment - Index and synnopsis (Biểu tượng đồ hoạ dùng với
thiết bị - Bảng mục lục và tóm tắt).
[4] PrEN 737-3 Medical
gas pipeline systems - Part 3: Pipelines for compressed gases and vacuum (Hệ
thống đường ống khí y tế - Phần 3: Đường ống khí nén và chân không).
[5] PrEN 738-3 Pressure
regulators for use with medical gases - Part 1: Pressure regulators and pressure
regulators with flow-metiring divices. (Bộ điều khiển áp lực dùng với khí y tế -
Phần 1: Bộ điều khiển áp lực và các bộ điều khiển áp lực có thiết bị đo lưu lượng).
MỤC
LỤC
Mục 1. Quy định chung
Mục 2. Điều kiện môi
trường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục 4. Bảo vệ chống
nguy hiểm về cơ
Mục 5. Bảo vệ chống
nguy hiểm do bức xạ không mong muốn hoặc quá mức
Mục 6. Bảo vệ chống
nguy cơ bắt lửa của hỗn hợp gây mê dễ cháy
Mục 7. Bảo vệ chống
nguy cơ quá nhiệt và các nguy cơ khác
Mục 8. Độ chính xác
của số liệu vận hành và bảo vệ chống nguy cơ quá công suất
Mục 9. Hoạt động
không bình thường và tình trạng hỏng hóc; thử nghiệm môi trường
Mục 10. Yêu cầu cấu
trúc
Các phụ lục
Phụ lục M: Thuyết
minh tiêu chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66