TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
TCVN
7010-2 : 2007
ISO
10651-2 : 2004
MÁY
THỞ DÙNG TRONG Y TẾ – YÊU CẦU RIÊNG VỀ AN TOÀN CƠ BẢN VÀ TÍNH NĂNG THIẾT YẾU -
PHẦN 2: MÁY THỞ CHĂM SÓC TẠI NHÀ CHO BỆNH NHÂN PHẢI THỞ BẰNG MÁY
Lung ventilators for
medical use - Particular requirements for basic safety and essential
performance - Part 2: Home care ventilators for ventilator-dependent patients
Lời nói đầu
TCVN 7010-2 : 2007 thay thế TCVN 7010-2
: 2002 (ISO 10651-2 : 1996).
TCVN 7010-2 : 2007 hoàn toàn tương
đương với ISO 10651-2 : 2004.
TCVN 7010-2 : 2007 do Tiểu Ban kỹ thuật
Tiêu chuẩn TCVN/TC210/SC2 Trang thiết bị y tế biên soạn, Tổng Cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
– Phần 2: Máy thở chăm sóc tại nhà cho
bệnh nhân phải thở bằng máy.
Bộ tiêu chuẩn ISO 10651 với tên chung là “Lung
ventilators for medical use — Particular requirements for basic safety and
essential performance”, còn có các phần sau:
– Part 3: Particular requirements for
emergency and transport ventilators;
– Part 4: Particular requirements for
operator-powered resuscitators;
– Part 5: Gas-powered emergency
resuscitators.
– Part 6: Home-care ventilatory support
devices;
CHÚ THÍCH ISO 10651-1:1993 (đã được biên soạn
thành TCVN 7010-1 : 2002 Máy thở dùng trong y tế - Phần 1: Yêu
cầu kỹ thuật), đã bị hủy năm 2001 và được soát xét, thay thế bằng IEC
60601-2-12:2003 (đã được biên soạn thành TCVN 7030-2-12 : 2003 Thiết bị điện
y tế - Phần 2-12: Yêu cầu riêng về an toàn đối với máy thở - Máy thở
chăm sóc đặc biệt).
Lời giới thiệu
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu đối với máy
thở được thiết kế chủ yếu để dùng trong gia đình, ngoài ra cũng có thể sử
dụng ở những nơi khác (trong các cơ sở y tế hoặc các nơi khác) dùng cho bệnh
nhân phải thở bằng máy, nghĩa là, trong trường hợp máy thở được coi là thiết
bị trợ giúp sự sống. Các máy thở này thường được sử dụng ở những nơi
mà nguồn điện truyền động không ổn định. Các máy thở này thường được
theo dõi bởi những người không có chuyên môn về y tế ở những mức độ đào tạo
khác nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn chung kết hợp các tiêu chuẩn bổ
trợ và tiêu chuẩn riêng. Tiêu chuẩn bổ trợ bao gồm các yêu cầu đối với kỹ thuật
cụ thể và/hoặc các nguy hiểm và áp dụng cho tất cả các thiết bị, như hệ thống y
tế, EMC, bảo vệ bức xạ trong thiết bị chẩn đoán bằng tia X, phần mềm, v.v...
Tiêu chuẩn riêng áp dụng cho các loại thiết bị cụ thể, như máy gia tốc điện tử
y tế, thiết bị phẫu thuật cao tần, giường bệnh, v.v…
CHÚ THÍCH Định nghĩa về tiêu chuẩn bổ trợ và
tiêu chuẩn riêng được quy định trong 1.5 và A.2 của TCVN 7303-1:2003 (IEC
60601-1:1988).
Để thuận tiện sử dụng tiêu chuẩn này, áp dụng
các quy ước soạn thảo sau đây:
Tiêu chuẩn này sử dụng tên gọi và số của các
điều chính như ở tiêu chuẩn chung, để tiện đối chiếu các yêu cầu. Sự thay đổi
về nội dung của tiêu chuẩn chung được quy định bằng cách dùng các cụm từ sau
đây:
– ”Thay thế” nghĩa là nội dung của tiêu chuẩn
chung được thay thế hoàn toàn bằng nội dung của tiêu chuẩn riêng này.
– ”Bổ sung” nghĩa là điều của tiêu chuẩn
riêng này được bổ sung thêm vào các yêu cầu của tiêu chuẩn chung.
– ”Sửa đổi” nghĩa là điều của tiêu chuẩn
chung được sửa đổi bằng nội dung của tiêu chuẩn riêng này.
Để tránh nhầm lẫn với các sửa đổi của tiêu
chuẩn chung, trong tiêu chuẩn đã sử dụng cách đánh số riêng cho các phần bổ
sung của tiêu chuẩn này: các điều, bảng và hình vẽ được đánh số bắt đầu từ 101;
các điểm bổ sung là aa), bb), v.v... và các phụ lục bổ sung là AA, BB, v.v...
Trong tiêu chuẩn này, áp dụng các kiểu chữ
sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
– các chú thích: kiểu chữ thường nhỏ hơn;
– các thuật ngữ được định nghĩa trong tiêu
chuẩn chung, điều 2 TCVN 7303-1:2003 (IEC 60601- 1:1988), và các thuật ngữ được
định nghĩa trong tiêu chuẩn riêng này: kiểu chữ đậm.
Trong tiêu chuẩn này, nội dung thuyết minh
được cho trong phụ lục AA và được đánh dấu sao (*).
Yêu cầu đối với máy thở dùng cho các
ứng dụng gây mê được cho trong ISO 8835-5.
MÁY THỞ DÙNG TRONG Y
TẾ – YÊU CẦU RIÊNG VỀ AN TOÀN CƠ BẢN VÀ TÍNH NĂNG THIẾT YẾU - PHẦN 2: MÁY THỞ
CHĂM SÓC TẠI NHÀ CHO BỆNH NHÂN PHẢI THỞ BẰNG MÁY
Lung ventilators for
medical use - Particular requirements for basic safety and essential
performance - Part 2: Home care ventilators for ventilator-dependent patients
1. Phạm vi áp dụng
Áp dụng điều 1 của TCVN 7303-1:2003 (IEC
60601-1:1988), ngoài ra còn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu đối với máy
thở dùng trong gia đình, dùng cho các bệnh nhân phải thở bằng máy. Máy
thở như vậy được coi là thiết bị trợ giúp sự sống, thường được sử
dụng ở những nơi mà nguồn điện truyền động không ổn định và thường được giám
sát bởi những người không có chuyên môn về y tế và có mức độ đào tạo khác nhau.
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các máy
thở kiểu cưỡng bức và kiểu “hỗ trợ thở".
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các máy
thở chỉ sử dụng để tăng cường khí cho bệnh nhân tự thở được.
Các yêu cầu của tiêu chuẩn này nếu có thay
thế hoặc sửa đổi các yêu cầu của TCVN 7303-1 (IEC 60601-1:1988 và sửa đổi
1:1991 và sửa đổi 2:1995) thì được ưu tiên áp dụng hơn so với các yêu cầu chung
tương ứng.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho
việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu ghi năm công bố thì chỉ áp dụng bản
được nêu. Đối với các tài liệu không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới
nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
TCVN 6293:1997 (ISO 32:1997) Chai chứa khí –
Chai chứa khí dùng trong y tế – Ghi nhãn để nhận biết khí chứa
TCVN 6916:2001 (ISO 15223:2000) Thiết bị y tế
Ký hiệu sử dụng trên nhãn và ý nghĩa ký hiệu
TCVN 7005 (ISO 5367), ống thở dùng cho máy
gây mê và máy thở
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 7303-1:2003 (IEC 60601-1:1988), Thiết bị
điện y tế – Phần 1: Yêu cầu chung về an toàn và Sửa đổi 1:1991 và sửa đổi
2:1995
TCVN 7390 (ISO 5362), Túi chứa khí gây mê
ISO 4135, Anaesthetic and respiratory
equipment – Vocabulary (Thiết bị gây mê và hô hấp – Từ vựng)
ISO 5356-1, Anaesthetic and respiratory
equipment – Conical connectors – Part 1: Cones and sockets (Thiết bị gây mê và
hô hấp – Bộ nối hình nón – Phần 1: Nón và ổ cắm)
ISO 5356-2, Anaesthetic and respiratory
equipment – Conical connectors – Part 2: Screw- threaded weight-bearing
connectors (Thiết bị gây mê và hô hấp – Bộ nối hình nón – Phần 2: Bộ nối chịu
lực kiểu bắt ren)
ISO 5359, Low-pressure hose assemblies for
use with medical gases (Cụm lắp ráp ống hạ áp dùng với khí y tế)
ISO 7396-1, Medical gas pipeline systems –
Part 1: Pipelines for compressed medical gases and vacuum (Hệ thống ống dẫn khí
y tế – Phần 1: Đường ống dẫn khí nén y tế và chân không)
ISO 8185, Humidifiers for medical use –
General requirements for humidification systems, and Technical Corrigendum
1:2001 (Máy tạo ẩm dùng trong y tế – Yêu cầu chung đối với hệ thống tạo ẩm và
bản Đính chính kỹ thuật 1:2001)
ISO 9360-1, Anaesthetic and respiratory
equipment – Heat and moisture exchangers (HMEs) for humidifying respired gases
in humans – Part 1: HMEs for use with minimum tidal volumes of 250 ml (Thiết bị
gây mê và hô hấp – Bộ trao đổi nhiệt và độ ẩm (HME) dùng để tạo ẩm khí thở cho
người – Phần 1: HME dùng với cao nguyên thở nhỏ nhất là 250 ml)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO 9919, Pulse oximeters for medical use –
Requirements (Máy đo oxy dạng xung dùng trong y tế – Yêu cầu)
ISO 14937, Sterilization of health care
products – General requirements for characterization of a sterilizing agent and
the development, validation and routine control of a sterilization process for
medical devices, and Technical Corrigendum 1:2003 (Khử khuẩn sản phẩm chăm sóc
sức khỏe – Yêu cầu chung về đặc tính của chất khử khuẩn và việc xây dựng, xác
nhận hiệu lực và kiểm soát thường quy của quá trình khử khuẩn đối với thiết bị
y tế, và bản Đính chính kỹ thuật 1:2003)
ISO 14971, Medical devices – Application of
risk management to medical devices (Thiết bị y tế – ứng dụng quản lý rủi ro đối
với thiết bị y tế)
ISO 15001, Anaesthetic and respiratory
equipment – Compatibility with oxygen (Thiết bị gây mê và hô hấp – Tính thích
ứng với oxy)
IEC 60079-4, Electrical apparatus for
explosive gas atmospheres – Part 4: Method of test for ignition temperature
(Thiết bị điện dùng trong môi trường khí nổ – Phần 4: Phương pháp thử nhiệt độ
đánh lửa)
IEC 60601-1-2, Medical electrical equipment –
Part 1-2: General requirements for safety – Collateral standard:
Electromagnetic compatibility Requirements and tests (Thiết bị điện y tế –
Phần 1-2: Yêu cầu chung về an toàn – Tiêu chuẩn bổ trợ: Tương thích điện từ –
Yêu cầu và thử nghiệm)
IEC 60601-1-6, Medical electrical equipment –
Part 1-6: General requirements for safety – Collateral standard: Usability
(Thiết bị điện y tế – Phần 1-6: Yêu cầu chung về an toàn – Tiêu chuẩn bổ trợ:
Tiện ích)
IEC 60601-1-8:2003, Medical electrical
equipment – Part 1-8: General requirements for safety – Collateral standard:
General requirements, tests and guidance for alarm systems in medical
electrical equipment and medical electrical systems (Thiết bị điện y tế – Phần
1-8: Yêu cầu chung về an toàn – Tiêu chuẩn bổ trợ: Yêu cầu chung, thử nghiệm và
hướng dẫn đối với hệ thống báo động trong thiết bị điện y tế và hệ thống điện y
tế)
3. Thuật ngữ và định
nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1. Áp lực thông khí (airway pressure)
Áp lực tại cổng nối với bệnh nhân
3.2. * Bộ phận ứng dụng (applied part)
Bộ phận của thiết bị mà trong sử
dụng bình thường
– nhất thiết phải tiếp xúc vật lý với bệnh
nhân để thiết bị thực hiện chức năng của nó; hoặc
– có thể tiếp xúc với bệnh nhân; hoặc
– bệnh nhân cần chạm vào; hoặc
– tất cả các bộ phận của máy thở được
thiết kế để nối với hệ thống thông khí của máy thở.
CHÚ THÍCH Lấy từ TCVN 7303-1 (IEC 60601-1/Sửa
đổi 2:1995), 2.1.5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
khả năng đọc được của người vận hành
hoặc những người có liên quan khác có thị lực bình thường
3.4. Máy thở chăm sóc tại nhà cho bệnh nhân
phải thở bằng máy (home
care ventilator for ventilator-dependent patient)
Máy thở, thích hợp cho sử dụng tại nhà mà
không có sự giám sát liên tục của chuyên môn, được dùng để tăng cường hoặc cung
cấp khí thở cho phổi của bệnh nhân phụ thuộc vào việc thở bằng máy này
CHÚ THÍCH 1 Vì loại máy thở này được
dùng cho bệnh nhân phải thở bằng máy nên nó được coi là thiết bị trợ
giúp sự sống.
CHÚ THÍCH 2 Thuật ngữ này sau đây được gọi là
"máy thở".
3.5. Thiết bị hỗ trợ hô hấp chăm sóc tại nhà
cho bệnh nhân không phụ thuộc vào máy thở (home care ventilatory
support device for non-ventilator-dependent patient)
máy thở, thích hợp cho sử dụng tại nhà mà
không có sự giám sát liên tục của chuyên môn, được dùng để tăng cường hoặc cung
cấp khí thở cho phổi của bệnh nhân không phụ thuộc vào việc thở bằng máy
này
CHÚ THÍCH Thiết bị hỗ trợ hô hấp này
được dùng cho bệnh không không phụ thuộc vào thở bằng máy và vẫn duy trì được
sự sống, không cần hỗ trợ hô hấp, mà không có suy giảm đáng kể về sức khỏe.
3.6. Thể tích phút (minute volume)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thể tích khí được đưa vào hoặc lấy ra qua
phổi của bệnh nhân trong một phút
3.7. Vị trí của người vận hành (operator's
position)
Vị trí dự kiến của người vận hành
trong quá trình sử dụng bình thường của thiết bị
3.8. Nguồn cấp điện dự phòng (reserve electrical
power source)
Bộ phận của thiết bị cung cấp điện tạm
thời trong trường hợp gián đoạn nguồn cung cấp chính
4. Yêu cầu chung và
yêu cầu thử nghiệm
áp dụng điều 3 và điều 4 của TCVN 7303-1:2003
(IEC 60601-1:1988), ngoài ra còn
3.1. * Sửa đổi (bổ sung vào cuối điều):
Điều này phải bao gồm tất cả các giá trị hiển
thị và điều khiển được hiệu chuẩn trong dải môi trường quy định trong 10.2.1,
cũng như sự kết hợp của tất cả các phụ kiện do nhà chế tạo quy định
trong hướng dẫn sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4. Sửa đổi (bổ sung vào cuối điều):
Mức độ an toàn tương đương có thể được chứng
tỏ bằng phân tích rủi ro, theo ISO 14971.
5. Phân loại
Áp dụng điều 5 của TCVN 7303-1:2003 (IEC
60601-1:1988), ngoài ra còn:
5.2. Sửa đổi (bổ sung vào cuối điều):
CHÚ THÍCH Máy thở có thể có các bộ
phận ứng dụng thuộc các loại khác nhau.
6. Nhận biết, ghi
nhãn và tài liệu
Áp dụng điều 6 của TCVN 7303-1:2003 (IEC
60601-1:1988), ngoài ra còn
6.1. Ghi nhãn phía ngoài thiết bị hoặc bộ
phận của thiết bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Nhận biết nguồn gốc xuất xứ
Tên và địa chỉ của nhà chế tạo hoặc đại diện
ủy quyền, nếu áp dụng được.
Sửa đổi (bổ sung vào cuối điểm liệt kê):
j) Công suất đầu vào
Nhãn ghi công suất đầu vào danh định
phải ghi cả công suất đầu ra danh định khả dụng lớn nhất cho các ổ
cắm nguồn phụ đã trang bị cho máy thở.
Sửa đổi (bổ sung vào cuối điểm liệt kê):
q) Hiệu ứng sinh lý
Nếu sử dụng latex phải cảnh báo.
Bổ sung:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
bb) cổng cho người vận hành tiếp cận
phải được đánh dấu. Nếu sử dụng ký hiệu thì phải giải thích trong hướng dẫn sử
dụng và phù hợp với IEC 60601-1-6.
cc) Mọi hướng dẫn bảo quản và vận chuyển cụ
thể.
dd) * Mọi cảnh báo và/hoặc phòng ngừa liên
quan đến việc sử dụng ngay máy thở.
VÍ DỤ Những điều liên quan sau khi bảo quản
hoặc vận chuyển nằm ngoài các điều kiện môi trường quy định cho sử dụng.
ee) Khi thích hợp, thời gian mà sau đó máy
thở hoặc phụ kiện vận hành an toàn, khi sử dụng lần đầu, không được
đảm bảo, biểu thị bằng tháng và năm. Có thể sử dụng ký hiệu 3.12 của TCVN
6916:2001 (ISO 15223:2000).
ff) Bao gói chứa các phụ kiện thở dự kiến
dùng một lần phải được ghi nhãn rõ ràng nội dung sau, càng chi tiết càng tốt:
1) mô tả thành phần;
2) nhận dạng liên quan đến kiểu, hoặc ký hiệu
3.13 của TCVN 6916:2001 (ISO 15223:2000);
3) nhận dạng liên quan đến lô hoặc số sêri,
hoặc ký hiệu 3.14 hoặc 3.16 của TCVN 6916:2001 (ISO 15223:2000);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5) bao gói chứa latex phải được ghi nhãn rõ
ràng từ “latex”;
6) chữ “VÔ KHUẨN” hoặc ký hiệu từ từ 3.20 đến
3.24 của TCVN 6916:2001 (ISO 15223:2000);
7) câu “CHỈ DÙNG MỘT LẦN”, “KHÔNG TÁI SỬ DỤNG”,
hoặc ký hiệu 3.2 của TCVN 6916:2001 (ISO 15223:2000);
gg) Tất cả các linh kiện nhạy với hướng dòng
chảy mà người vận hành có thể tháo rời mà không dùng dụng cụ phải được
ghi nhãn bền và rõ bằng mũi tên chỉ hướng của dòng chảy.
hh) Thiết bị đóng gói và/hoặc dán nhãn phải
cho thấy sự khác nhau giữa loại khử khuẩn và không khử khuẩn của cùng một sản
phẩm hoặc các sản phẩm tương tự do cùng một nhà chế tạo đưa ra thị trường [xem
6.1 ff) 6)].
6.3. Ghi nhãn bộ điều khiển và dụng cụ đo
g)
Sửa đổi (Bổ sung vào cuối điểm liệt kê):
Áp lực thông khí phải được ghi nhãn
theo đơn vị SI và centimét cột nước (cmH2O).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
aa) Hiển thị bằng hình ảnh phải rõ ràng.
Sửa đổi (bổ sung vào cuối thử nghiệm sự phù
hợp):
và thử nghiệm độ rõ của 6.101.
6.6. Nhận biết chai chứa khí y tế và bộ nối
Thay thế:
Nếu sử dụng mã màu đặc trưng cho khí (ví dụ
đối với bộ điều khiển lưu lượng, vòi mềm, chai chứa khí, v.v…) thì phải theo
TCVN 6293 (ISO 32). Xem thêm 56.3 aa).
6.8.2. Hướng dẫn sử dụng
Sửa đổi (bổ sung vào cuối điểm liệt kê):
d) Việc làm sạch, tẩy rửa và khử khuẩn các bộ
phận tiếp xúc với bệnh nhân
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
– thông tin về việc làm sạch và khử khuẩn
trước khi sử dụng lần đầu,
– thông tin về việc làm sạch, tẩy rửa và khử
khuẩn và mọi giới hạn liên quan đến tái sử dụng,
– hướng dẫn chỉ ra số chu kỳ xử lý tối đa về
làm sạch, tẩy trùng và khử khuẩn trước khi linh kiện không còn sử dụng được
nữa, hoặc hướng dẫn chỉ ra tiêu chí đạt/không đạt về chức năng hoặc bằng mắt
cần sử dụng để xác định khi linh kiện không còn sử dụng được nữa sau khi tái xử
lý.
Bổ sung:
aa) Thông tin chung bổ sung
Hướng dẫn sử dụng phải bao gồm nội dung sau:
1) mục đích sử dụng dự kiến của máy thở;
2) mô tả các cổng người vận hành tiếp
cận được. Xem thêm 6.1 bb) và 56.3 dd);
3) dải thông số nguồn danh định và mức
tiêu thụ cần thiết cho sử dụng bình thường của máy thở (xem thêm
49.101, ví dụ như điện áp, dòng điện, áp suất, lưu lượng);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5) phương pháp để thử nghiệm hoạt động của hệ
thống báo động cho từng điều kiện báo động và khuyến cáo về khoảng
thời gian thử;
6) nếu máy thở có nguồn cấp điện dự
phòng thì:
– cách xác định tình trạng của nguồn cấp điện
dự phòng;
– cách để có thể thử nghiệm nguồn cấp điện dự
phòng; và
– hoạt động sau khi chuyển sang nguồn cấp
điện dự phòng.
7) * thông số ampe - giờ của nguồn điện bên
trong và thời gian hoạt động sau khi đã nạp đầy;
8) nếu máy thở có trang bị cho nguồn
cấp điện dự phòng bên ngoài (xem 49.101 và 49.102):
– yêu cầu về điện áp danh định;
– dãy điện áp danh nghĩa; và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9) đối với từng biến số điều khiển và đo được
trên máy thở, danh mục liệt kê các dãy áp dụng được, độ phân giải và độ
chính xác (xem thêm điều 51);
Độ chính xác cần được thể hiện dưới dạng sai
số zero lớn nhất, tính bằng đơn vị thích hợp, cộng với sai số độ nhạy, ví dụ
tính bằng phần trăm của số đọc.
10) * nếu máy thở được quy định là
thích hợp để sử dụng trong các điều kiện môi trường vượt ra ngoài quy định
trong 10.2.1 và tính năng bị ảnh hưởng bởi điều này thì cần công bố các giới
hạn mở rộng và cách thức mà máy thở bị ảnh hưởng;
11) áp suất hít vào và thở ra đo được tại cổng
nối với bệnh nhân ở giá trị 60 l/phút đối với máy thở được dùng để
cung cấp cao nguyên thở (tidal volume) lớn hơn 300 ml, hoặc ở 30 l/phút đối với
cao nguyên thở từ 30 ml đến 300 ml, hoặc tại 5 l/phút đối với cao nguyên thở
nhỏ hơn 30 ml, khi hệ thống thông khí của máy thở khuyến cáo
trong sử dụng và hô hấp bình thường được bố trí theo cách mất hoàn toàn hoặc
mất từng phần nguồn cung cấp điện (xem 49.102);
12) công bố về tất cả các thành phần khí cung
cấp đến cổng đầu vào áp suất cao được sử dụng là khí sạch;
13) * công bố về ảnh hưởng mà do đó không
được sử dụng vòi hoặc ống dẫn điện hoặc giảm tĩnh điện;
14) cảnh báo về ảnh hưởng do che đậy hoặc đặt
máy thở không đúng theo cách làm cho hoạt
động và tính năng của máy bị ảnh hưởng bất
lợi (ví dụ như đặt gần rèm cửa làm chặn luồng khí làm mát, từ đó làm cho máy
thở bị quá nhiệt);
15) công bố về ảnh hưởng của việc bổ sung các
phụ kiện hoặc các linh kiện khác hoặc các cụm phụ vào hệ thống thông khí của
máy thở có thể gây tăng áp trong quá trình thở ra tại cổng nối với bệnh
nhân;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17) công bố về ảnh hưởng của việc giám sát hô
hấp là có ý nghĩa quan trọng sống còn. Ngoài ra, cần đảm bảo rằng người chịu
trách nhiệm chăm sóc bệnh nhân phải có khả năng thực hiện các hành động
khắc phục cần thiết trong trường hợp tình trạng báo động máy
thở hoặc sự cố của máy thở;
18) các quy định về tính chất và tần suất
thực hiện hoạt động bảo trì cần thiết để đảm bảo duy trì hoạt động an toàn và
chính xác. Thông tin này cũng áp dụng cho các linh kiện phụ trợ.
6.8.3. Bản mô tả kỹ thuật
Bổ sung:
aa) Thông tin chung bổ sung
Bản mô tả kỹ thuật phải bao gồm
– các điều kiện cho tất cả các phép đo hoặc
hiển thị lưu lượng, thể tích hoặc thông khí được thể hiện, ví dụ như nhiệt độ
môi trường và áp suất khô (ATPD) hoặc nhiệt độ cơ thể và áp suất bão hòa
(BTPS), v.v…,
– nguyên tắc, bao gồm tập hợp các thuật toán
mà nhờ đó phát hiện được từng tình trạng báo động,
– * đặc điểm tính năng của máy thở với
bất kỳ hệ thống thông khí của máy thở, phụ kiện thở và linh kiện
hoặc cụm lắp ráp phụ khác (ví dụ như ống thở, máy tạo ẩm, bộ lọc, v.v…) do nhà
chế tạo khuyến cáo có trong hệ thống thông khí của máy thở,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
– mọi hạn chế về trình tự hoặc hướng của linh
kiện được thiết kế để đặt vào hệ thống thông khí của máy thở, ví
dụ như loại nhạy với hướng dòng chảy,
– sự phụ thuộc vào chức năng giám sát,
– phương tiện phát hiện trạng thái báo
động áp suất liên tục và cấu trúc thuật toán phát hiện,
– liệt kê các giá trị áp lực sau đây:
– áp lực giới hạn ổn định lớn nhất (pLSmax);
– áp lực giới hạn ổn định nhỏ nhất (pLSmin);
– dãy giá trị tại đó có thể đặt áp lực làm
việc lớn nhất (pWmax) và phương tiện giới hạn giá trị lớn
nhất (ví dụ như chu kỳ áp lực, giới hạn áp lực, tạo áp lực);
– dãy giá trị tại đó có thể đặt áp lực làm
việc nhỏ nhất (pWmin), và phương tiện để đạt được giá trị
nhỏ nhất đó.
Bản mô tả kỹ thuật phải bao gồm, nếu áp dụng
được, nội dung sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
– nếu có thể sử dụng áp suất tiểu khí quyển
thì áp suất giới hạn này dùng cho các giai đoạn hít vào và thở ra;
– phương tiện khởi động;
– các đặc tính của bộ lọc hệ thống thông
khí, ví dụ như kích thước bộ nối, khoảng chết, sự phù hợp và khả năng chứa.
6.101. Phương pháp thử tính rõ ràng
Các chỉ thị độ rõ được người vận
hành nhận biết chính xác với độ sáng rõ bằng 0 trên thang log MAR hoặc 6-6
(20/20) (hiệu chỉnh nếu cần) từ vị trí của người vận hành hoặc từ khoảng
cách 1 m ±10 % ở cường độ sáng
(215 ± 65) lx, khi nhìn
thông tin, nhãn mác, v.v… từ vị trí nhìn vuông góc đến và bằng 15o
phía trên, phía dưới, bên trái và phải tầm nhìn của người vận hành.
7. Công suất đầu vào
Áp dụng điều 7 của TCVN 7303-1:2003 (IEC
60601-1:1988), ngoài ra còn
Bổ sung:
7.101. Công suất khí nén
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
8. Mức an toàn cơ bản
Áp dụng điều 8 của TCVN 7303-1:2003 (IEC
60601-1:1988).
9. Phương tiện bảo vệ
tháo rời được
Áp dụng điều 9 của TCVN 7303-1:2003 (IEC
60601-1:1988).
10. Điều kiện môi
trường
Áp dụng điều 10 của TCVN 7303-1:2003 (IEC
60601-1:1988), ngoài ra còn:
10.2.1. Môi trường
Thay thế:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) dải độ ẩm tương đối của môi trường từ 10 %
đến 95 %;
c) dải áp suất khí quyển từ 600 hPa đến 1 100
hPa;
d) nhiệt độ môi trường + 45 oC kết
hợp với độ ẩm tương đối 75 %.
Việc mở rộng bất kỳ của các điều kiện này,
theo quy định của nhà chế tạo, phải được trình bày trong tài liệu kèm theo.
Xem thêm 6.8.2 aa) 10).
10.2.2. Nguồn điện
a)
Thay thế (gạch đầu dòng thứ ba):
- dao động điện áp không vượt quá 20 % đến +
10 % điện áp danh nghĩa;
Bổ sung:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu máy thở được thiết kế để nối với
đường ống khí y tế phù hợp với TCVN (ISO 7396-1) thì nó phải hoạt động và thỏa
mãn các yêu cầu của tiêu chuẩn này trong toàn bộ dải từ 280 kPa đến 600 kPa và
không được gây nguy hiểm về an toàn với áp lực đầu vào đến 1 000 kPa. Lưu lượng
khí đo được tại cổng đầu vào áp suất cao của máy thở không được
vượt quá 60 l/phút (trung bình lấy trọng số theo thời gian trong 10 giây) ở áp
lực 280 kPa trong điều kiện bình thường. Ngoài ra, yêu cầu về lưu lượng
tức thời không được vượt quá giá trị tương đương với 200 l/phút trong 3 giây.
CHÚ THÍCH Giá trị lưu lượng được biểu diễn
trong các điều kiện ATPD.
11. Không sử dụng
12. Không sử dụng
13. Quy định chung
Áp dụng điều 13 của TCVN 7303-1:2003 (IEC
60601-1:1988).
14. Yêu cầu liên quan
đến phân loại
áp dụng điều 14 của TCVN 7303-1:2003 (IEC
60601-1:1988), ngoài ra còn:
Thay đề mục của 14.2 bằng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15. Giới hạn điện áp
và/hoặc năng lượng
Áp dụng điều 15 của TCVN 7303-1:2003 (IEC
60601-1:1988).
16. Vỏ thiết bị và
nắp bảo vệ
Áp dụng điều 16 của TCVN 7303-1:2003 (IEC
60601-1:1988).
17. Cách ly
Áp dụng điều 17 của TCVN 7303-1:2003 (IEC
60601-1:1988).
18. Nối đất bảo vệ,
nối đất chức năng và san bằng điện thế
Áp dụng điều 18 của TCVN 7303-1:2003 (IEC
60601-1:1988).
19. Dòng rò liên tục
và dòng phụ qua bệnh nhân
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19.4 * Phép thử
h) Đo dòng rò qua bệnh nhân
Bổ sung:
101) Dòng rò qua bệnh nhân phải được
đo ở tất cả các bộ phận được xác định là bộ phận ứng dụng. Tất cả các bộ
phận cùng loại phải được nối với nhau về điện, ngoại trừ các bộ phận được nối
với đầu nối đất bảo vầnm các bộ phận này phải được thử tách riêng khỏi các bộ
phận không được nối với đầu nối đất bảo vệ.
20. Độ bền điện
Áp dụng điều 20 của TCVN 7303-1:2003 (IEC
60601-1:1988).
21. Độ bền cơ
Áp dụng điều 21 của TCVN 7303-1:2003 (IEC
60601-1:1988).
22. Bộ phận chuyển
động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23. Bề mặt, góc và
cạnh
Áp dụng điều 23 của TCVN 7303-1:2003 (IEC
60601-1:1988).
24. Độ ổn định trong
sử dụng bình thường
Áp dụng điều 24 của TCVN 7303-1:2003 (IEC
60601-1:1988).
25. Bộ phận bị bong
ra
Áp dụng điều 25 của TCVN 7303-1:2003 (IEC
60601-1:1988).
26. Độ rung và tiếng
ồn
Áp dụng điều 26 của TCVN 7303-1:2003 (IEC
60601-1:1988).
27. Công suất khí nén
và thủy lực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28. Vật treo
Áp dụng điều 28 của TCVN 7303-1:2003 (IEC
60601-1:1988).
29. Bức xạ tia X
Áp dụng điều 29 của TCVN 7303-1:2003 (IEC
60601-1:1988).
30. Bức xạ alpha,
beta, gamma, nơtron và bức xạ hạt khác
Áp dụng điều 30 của TCVN 7303-1:2003 (IEC
60601-1:1988).
31. Bức xạ vi sóng
Áp dụng điều 31 của TCVN 7303-1:2003 (IEC 60601-1:1988).
32. Bức xạ ánh sáng
(bao gồm cả bức xạ có thể nhìn thấy và laze)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
33. Bức xạ hồng ngoại
Áp dụng điều 33 của TCVN 7303-1:2003 (IEC
60601-1:1988).
34. Bức xạ cực tím
Áp dụng điều 34 của TCVN 7303-1:2003 (IEC
60601-1:1988).
35. Năng lượng âm
thanh (bao gồm cả siêu âm)
Áp dụng điều 35 của TCVN 7303-1:2003 (IEC
60601-1:1988).
36. Tương thích điện
từ
Áp dụng điều 36 của TCVN 7303-1:2003 (IEC
60601-1:1988), ngoài ra còn:
Sửa đổi (bổ sung vào cuối điều):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
37. Vị trí đặt máy và
yêu cầu cơ bản
Áp dụng điều 37 của TCVN 7303-1:2003 (IEC
60601-1:1988).
38. Ghi nhãn, tài liệu
kèm theo
Áp dụng điều 38 của TCVN 7303-1:2003 (IEC
60601-1:1988).
39. Yêu cầu chung đối
với thiết bị loại AP và APG
Áp dụng điều 39 của TCVN 7303-1:2003 (IEC
60601-1:1988).
40. Yêu cầu và phép
thử đối với thiết bị loại AP, các thành phần và cấu kiện của nó
Áp dụng điều 40 của TCVN 7303-1:2003 (IEC
60601-1:1988).
41. Yêu cầu và phép
thử đối với thiết bị loại APG, các thành phần và cấu kiện của nó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
42. Quá nhiệt
Áp dụng điều 42 của TCVN 7303-1:2003 (IEC
60601-1:1988).
43. Phòng chống cháy
Áp dụng điều 43 của TCVN 7303-1:2003 (IEC
60601-1:1988), ngoài ra còn
43.2. * Khí quyển giàu oxy
Thay thế:
Để giảm rủi ro cho bệnh nhân, những
người khác hoặc môi trường xung quanh do cháy, trong điều kiện bình thường
và điều kiện sự cố đơn, vật liệu dễ bắt lửa không được đồng thời phải
chịu các điều kiện trong đó
– nhiệt độ của vật liệu tăng đến nhiệt độ bắt
lửa tối thiểu, và
– có chất oxy hóa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ bắt lửa tối thiểu được xác định theo
IEC 60079-4 sử dụng các điều kiện oxy hóa có trong điều kiện bình thường
và điều kiện sự cố đơn.
Nếu xảy ra phóng điện trong điều kiện bình
thường và điều kiện sự cố đơn thì vật liệu chịu tiêu tán năng lượng
do phóng điện không được bắt lửa trong các điều kiện có oxy hóa.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách
– xác định nhiệt độ của vật liệu tăng lên
trong điều kiện bình thường và điều kiện sự cố đơn,
– theo dõi nếu xuất hiện bắt lửa trong kết
hợp bất lợi nhất của điều kiện bình thường và điều kiện sự cố đơn.
Bổ sung:
43.101. Tính thích ứng với oxy nén
Các linh kiện của hệ thống máy thở có
thể trở nên tiếp xúc với oxy trong điều kiện bình thường hoặc trong điều
kiện sự cố đơn ở áp lực lớn hơn 50 kPa phải đáp ứng các yêu cầu của ISO
15001.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng điều 44 của TCVN 7303-1:2003 (IEC
60601-1:1988), ngoài ra còn:
44.3. Nghiêng đổ
Sửa đổi (bổ sung vào cuối điều):
Máy thở phải có kết cấu sao cho việc bị lật
không gây nguy hiểm về an toàn.
44.7. Làm sạch, khử khuẩn và tẩy rửa
Sửa đổi (bổ sung vào cuối câu thứ hai):
, hoặc được cung cấp bộ lọc hệ thống thông
khí của máy thở.
Sửa đổi (bổ sung trước thử nghiệm sự phù
hợp):
Máy thở hoặc phụ kiện được dán nhãn
khử khuẩn phải được khử khuẩn bằng phương pháp thích hợp có hiệu lực như mô tả
trong ISO 14937.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sửa đổi (thêm vào cuối thử nghiệm sự phù
hợp):
Nếu có yêu cầu khử khuẩn thì cần xem xét tài
liệu kèm theo về phương pháp khử khuẩn và tẩy rửa và so sánh với biên bản
hiệu lực liên quan.
44.8. Sự tương thích với các chất sử dụng
trong thiết bị
Thay thế:
Máy thở và các bộ phận của nó phải được thiết
kế và chế tạo để giảm thiểu rủi ro về sức khỏe do lọc các chất từ máy thở
hoặc các linh kiện của nó trong quá trình sử dụng.
Cần đặc biệt chú đến tính độc của các vật
liệu và sự tương thích của vật liệu với các chất và các khí mà chúng tiếp xúc
trong quá trình sử dụng bình thường.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét các
thông tin do nhà chế tạo cung cấp.
45. Bình chịu áp lực
và các bộ phận chịu áp lực
Áp dụng điều 45 của TCVN 7303-1:2003 (IEC
60601-1:1988), ngoài ra còn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không áp dụng yêu cầu này cho hệ thống
thông khí của máy thở.
46. Lỗi do con người
gây ra
Áp dụng điều 46 của TCVN 7303-1:2003 (IEC
60601-1:1988), ngoài ra còn:
Thay thế:
Áp dụng IEC 60601-1-6.
47. Nạp điện
Không sử dụng.
48. Tương thích sinh
học
Áp dụng điều 48 của TCVN 7303-1:2003 (IEC
60601-1:1988).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng điều 49 của TCVN 7303-1:2003 (IEC
60601-1:1988), ngoài ra còn:
Bổ sung:
49.101 * Nguồn điện bên trong
Máy thở phải được trang bị nguồn điện bên
trong có khả năng cấp điện cho máy thở trong ít nhất là 1 h. Máy
thở phải có phương tiện xác định trạng thái của nguồn điện này.
CHÚ THÍCH Cách đánh giá trạng thái bao gồm,
ví dụ, xác định thời gian duy trì, phần trăm đã nạp hoặc thông qua đồng hồ đo
nhiên liệu.
Khi nguồn điện bên trong hết, thì
trước khi mất điện toàn bộ, máy thở phải có phương tiện phát hiện trạng
thái báo động sự cố nguồn sắp xảy ra. Phương tiện này ít nhất phải ở mức ưu
tiên trung bình. Mức ưu tiên trạng thái báo động sự cố nguồn treo này có
thể lên đến mức ưu tiên cao khi nguồn điện bên trong hết. Hướng dẫn sử
dụng phải công bố khoảng thời gian từ khi mất điện toàn bộ đến khi phát sinh tín
hiệu báo động cho trạng thái báo động cảnh báo sự cố nguồn sắp xảy
ra.
Người vận hành cần có đủ thời gian
“trước khi mất điện toàn bộ” để tiến hành hoạt động đảm bảo rằng các bố trí
thay thế có thể tiếp tục thực hiện chức năng trợ giúp sự sống.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách giảm (các)
nguồn điện đến giá trị thấp hơn (các) giá trị nhỏ nhất mà nhà chế tạo quy định
là cần thiết cho mục đích sử dụng dự kiến.
49.102. Nguồn cấp điện dự phòng bổ sung bên
ngoài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH Có thể cung cấp phương tiện tự động
nối với nguồn điện.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và xem
xét hướng dẫn sử dụng.
49.103. Thở tự nhiên trong quá trình sự cố
điện
Máy thở phải được thiết kế để cho phép thở tự
nhiên khi việc hô hấp qua máy thở bị ảnh hưởng do nguồn cấp điện hoặc khí nén
nằm ngoài giá trị mà nhà chế tạo quy định [xem 6.8.2 aa) 3)]. Giá trị chịu được
trong điều kiện sự cố đơn phải được trình bày trong tài liệu kèm theo
[xem 6.8.2 aa) 11)].
CHÚ THÍCH Mục đích của yêu cầu này là cho
phép bệnh nhân có thể thở đồng thời trong "điều kiện sự cố điện"
của máy thở.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách mô phỏng điều
kiện cấp điện nằm ngoài quy định cho điều kiện bình thường, đo
lưu lượng, áp lực và điện trở tại cổng nối với bệnh nhân và so sánh với
các giá trị nêu trong tài liệu kèm theo.
49.104. Hoạt động ngẫu nhiên của công tắc
bật/tắt
Phải có phương tiện để ngăn ngừa hoạt động
ngẫu nhiên của công tắc bật/tắt.
CHÚ THÍCH Có thể đạt được điều này bằng
phương tiện phần cứng hoặc phần mềm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50. Độ chính xác của
dữ liệu vận hành
Áp dụng điều 50 của TCVN 7303-1:2003 (IEC
60601-1:1988).
51. Bảo vệ chống công
suất đầu ra nguy hiểm
Áp dụng điều 51 của TCVN 7303-1:2003 (IEC
60601-1:1988), ngoài ra còn:
Bổ sung:
51.101. Sự cố hệ thống cấp không khí và oxy
Máy thở phải được trang bị phương tiện phát
hiện trạng thái báo động sự cố khí để chỉ ra sự cố của hệ thống cấp
không khí hoặc cấp oxy. Nếu xảy ra mất nguồn cung cấp oxy thì máy thở
vẫn phải tiếp tục hoạt động với không khí.
Việc không phân phối hỗn hợp khí đặt trong
phạm vi dung sai của nhà chế tạo đối với thành phần hỗn hợp được coi là sự cố.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và phép
thử chức năng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong hệ thống thông khí của máy
thở phải có phương tiện ngăn ngừa áp suất vượt quá (các) giá trị giới hạn
đã quy định.
chú thích Tùy thuộc vào kiểu hô hấp được phân
phối qua máy thở, có thể có nhiều hơn một giới hạn áp lực đã quy định
(ví dụ, trong quá trình hô hấp SIMV, có thể có cả khống chế thể tích và hỗ trợ
áp lực, mỗi loại có giới hạn áp suất cao riêng).
Giới hạn áp lực có thể do người vận hành
điều chỉnh hoặc được quy định bởi (trong phạm vi) thuật toán hô hấp tích cực
hoặc kết hợp cả hai. Nếu giới hạn áp lực không được người vận hành điều
chỉnh trực tiếp thì (các) thuật toán xác định (các) giá trị giới hạn phải được
mô tả trong hướng dẫn sử dụng.
Từng thời điểm đạt tới giá trị giới hạn quy
định, máy thở phải tác động để làm giảm áp lực trong hệ thống thông
khí của máy thở. Khoảng thời gian tính từ thời điểm áp lực của hệ
thống thông khí của máy thở bằng giới hạn cho đến khi áp lực bắt đầu
giảm không được vượt quá 200 ms.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và phép
thử chức năng.
51.103. Giới hạn áp lực lớn nhất của hệ thống
thông khí của máy thở
Giá trị áp lực tại cổng nối với bệnh nhân
không được vượt quá 60 hPa (60 cmH2O) trong điều kiện bình thường
và điều kiện sự cố đơn.
Thử sự phù hợp trong quá trình phổi thử
nghiệm được khống chế thở (xem Hình 101 và Bảng 101) trong khi mô phỏng điều
kiện bình thường và điều kiện sự cố đơn, bao gồm cả việc đóng cổng
nối với bệnh nhân. Đo áp lực tại cổng nối với bệnh nhân.
51.104. Đo áp suất tuyến thông khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét bằng
mắt và kiểm tra xác nhận độ chính xác.
51.105. * Trạng thái báo động áp lực hít vào
cao
Máy thở phải được trang bị phương tiện phát
hiện trạng thái báo động áp lực hít vào cao. Độ trễ lớn nhất của trạng
thái báo động áp lực hít vào cao phải là ba lần thở liên tiếp.
Nếu trạng thái báo động này kéo dài
hơn mười lần thở liên tiếp thì phải tăng mức ưu tiên của trạng thái báo động
này lên. Xem thêm điều 101.
Sự thay đổi giá trị áp lực do bệnh nhân
(ví dụ như ho) không được gây ra trạng thái báo động.
Phải cung cấp phương tiện để ngăn ngừa việc
đặt giới hạn báo động cao hơn áp lực giới hạn ổn định lớn nhất
như quy định trong 51.103.
Thử sự phù hợp trong quá trình phổi thử nghiệm
được khống chế thở (xem Hình 101 và Bảng 101) trong khi mô phỏng điều kiện
bình thường và điều kiện sự cố đơn, bao gồm cả việc đóng cổng nối
với bệnh nhân. Đo áp lực tại cổng nối với bệnh nhân.

CHÚ DẪN:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 thiết bị đo thể tích (bộ phận của máy
thở) cần thử
3 khả năng chịu lưu lượng
4 phổi thử
5 bộ cảm biến áp lực
6 máy ghi
(áp lực là hàm của thời gian) có độ chính xác ± 2 % số đọc thực để kiểm tra độ chính xác của thiết bị đo
thể tích
7 hệ thống thông khí của máy
thở (bộ phận của máy thở)
CHÚ THÍCH Thiết bị đo thể tích (2) có thể đặt
ở vị trí bất kỳ trong hệ thống thông khí của máy thở (7).
Hình 101 - Cấu hình
của dụng cụ thử để đo áp lực và thể tích thở ra
51.106. Theo dõi thì thở ra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) cao nguyên thở (tidal volume) thì thở ra
có phương tiện để phát hiện trạng thái báo động cao nguyên thở ra thấp
và cao, ít nhất là ở mức ưu tiên trung bình, hoặc
b) thể tích phút thì thở ra có phương
tiện để phát hiện trạng thái báo động thể tích phút thở ra thấp và cao
ít nhất là ở mức ưu tiên trung bình, hoặc
c) cao nguyên CO2 ở cuối thì thở
ra có phương tiện để phát hiện trạng thái báo động cao nguyên CO2
ở cuối thì thở ra thấp và cao, ít nhất là ở mức ưu tiên trung bình (xem
56.103).
Độ chính xác của phép đo đối với cao nguyên
thở (tidal volume) lớn hơn 100 ml hoặc thể tích phút lớn hơn 3 l/phút
phải là ± 20 % giá trị thực.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách quan sát bằng
mắt và kiểm tra độ chính xác bằng dụng cụ thể hiện trên Hình 101 và được mô tả
trong Bảng 101.
Bảng 101 - Điều kiện
để đo áp lực và thể tích thở ra
Thông số điều chỉnh
Điều kiện thử đối
với máy thở dự kiến phân phối cao nguyên thở (tidal volumes)
VT >
300 ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cao nguyên thở (tidal volume) VT
(ml) được đo bằng bộ cảm biến áp suất trên phổi thử (VT = C x pmax)
500
100
Tần số f (phút-1)
10
20
Tỷ số I:E
1:2
1:2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5 ± 0,05
2 ± 0,2
Sự phù hợp đẳng nhiệt C, ml.kPa-1
500 ± 25
200 ± 10
CHÚ THÍCH Độ chính xác của C và R áp dụng
trên toàn dải thông số đo được.
51.107. Trạng thái báo động thở chậm
Máy thở phải được trang bị phương tiện phát
hiện trạng thái báo động thở chậm.
CHÚ THÍCH Trạng thái báo động thở chậm
có thể xác định bằng phép đo các biến số quy định trong 51.104 hoặc 51.106
nhưng có thể cần thêm phương tiện phát hiện. Trạng thái báo động thở
chậm cũng có thể xác định bằng cách sử dụng một hoặc nhiều biến số của hệ
thống báo động thông minh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
51.108. Trạng thái báo động áp lực liên tục
Máy thở phải được trang bị phương tiện phát
hiện trạng thái báo động áp lực dương liên tục. Độ trễ phát tín hiệu
báo động lớn nhất phải là 17 giây.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách sử dụng phương
pháp mô tả trong bản mô tả kỹ thuật.
51.109. Trạng thái báo động nhịp thở
Nếu máy thở có phương tiện phát hiện trạng
thái báo động tần số thở thì nó phải có phương tiện phát hiện trạng thái
báo động tần số thở mức thấp. Máy thở cũng có thể được trang bị
phương tiện phát hiện trạng thái báo động tần số thở cao.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
52. Vận hành không
bình thường và điều kiện sự cố
Áp dụng điều 52 của TCVN 7303-1:2003 (IEC
60601-1:1988), ngoài ra còn:
52.5. Sửa đổi (bổ sung vào sau đoạn hiện có):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
53. Thử nghiệm môi
trường
Áp dụng điều 53 của TCVN 7303-1:2003 (IEC
60601-1:1988).
54. Quy định chung
Áp dụng điều 54 của TCVN 7303-1:2003 (IEC
60601-1:1988), ngoài ra còn:
54.3. Bảo vệ chống điều chỉnh ngoài chủ ý
Thay thế:
Phải cung cấp phương tiện bảo vệ chống việc
điều chỉnh ngẫu nhiên bộ điều khiển có thể tạo ra công suất đầu ra nguy hiểm.
CHÚ THÍCH Các kỹ thuật điều khiển cơ thích
hợp là khóa, tấm chắn, tải ma sát và chốt được coi là thích hợp. Đối với đệm
hình ngón tay nhạy áp lực, công tắc dạng ngón tay điện dung và bộ điều khiển
"mềm" có vi xử lý thì trình tự cụ thể của các phím hoặc thao tác đóng
cắt được coi là thích hợp.
Thử sự phù hợp bằng xem xét bằng mắt theo
hướng dẫn sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng điều 55 của TCVN 7303-1:2003 (IEC
60601-1:1988).
56. Linh kiện và lắp
ráp tổng thể
Áp dụng điều 56 của TCVN 7303-1:2003 (IEC
60601-1:1988), ngoài ra còn:
56.3. Đấu nối - Yêu cầu chung
Bổ sung:
aa) * Rò khí từ các mối nối nguồn cấp khí
1) Lưu lượng khí ngược chiều từ tất cả các
cổng đầu vào khí vào hệ thống cung cấp của cùng một loại khí không được vượt
quá 100 ml/phút trong điều kiện bình thường.
2) Lưu lượng đi qua của khí từ cổng đầu
vào áp suất cao của một loại khí đến cổng đầu vào áp suất cao
của loại khí khác không được vượt quá 100 ml/h trong sử dụng bình thường.
Nếu trong điều kiện sự cố đơn lưu lượng đi qua giữa các khí vượt quá 100
ml/h thì máy thở phải phát tín hiệu báo động nghe được. Trong điều
kiện sự cố đơn, lưu lượng đi qua giữa các khí không được vượt quá 100
ml/phút.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét thông
tin do nhà chế tạo cung cấp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ nối cổng đầu vào áp suất cao phải
là thân của phụ kiện NIST phù hợp với yêu cầu của ISO 5359, phần chân cắm của
bộ nối nhanh phù hợp với yêu cầu của ISO 5359, hoặc bộ nối độc quyền không
thích hợp với các phụ kiện hoặc bộ nối quy định trong ISO 5359.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
cc) Đấu nối với hệ thống cấp khí y tế
Nếu cụm lắp ráp ống do người vận hành
tháo rời được cung cấp để nối giữa máy thở và hệ thống cấp khí y tế thì
cụm này phải tuân thủ ISO 5359.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
dd) Công bố riêng cho các cổng nêu dưới đây
1) cổng cấp khí sạch vào
Cổng cấp khí sạch vào, nếu có, không được
tương thích với các bộ nối tuân thủ ISO 5356-1 hoặc ISO 5356-2.
2) đầu ra khí, cổng khí trở về và bộ
nối cổng nối với bệnh nhân
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- bộ nối hình nón 22 mm phù hợp với ISO
5356-1 hoặc ISO 5356-2;
- bộ nối hình nón 15 mm phù hợp với ISO
5356-1;
- bộ nối hình nón 15 mm/22 mm đồng trục phù
hợp với ISO 5356-1 hoặc ISO 5356-2.
Bộ nối không phải hình nón không được khớp
với bộ nối hình nón tuân thủ ISO 5356-1 trừ khi chúng phù hợp với các yêu cầu
gài khớp, tháo rời và rò rỉ của tiêu chuẩn đó.
3) Cổng lấy không khí vào khẩn cấp
Phải có cổng cấp không khí vào khẩn cấp.
Cổng này không được nhận bất kỳ bộ nối nào tuân thủ theo ISO 5356-1 hoặc ISO
5356-2. Cổng cấp không khí vào khẩn cấp cần được thiết kế để ngăn ngừa
tắc nghẽn khi sử dụng máy thở.
4) Bộ nối linh kiện nhạy với hướng dòng
chảy
Mọi linh kiện nhạy với hướng dòng chảy
do người vận hành tháo rời của hệ thống thông khí của máy
thở phải được thiết kế sao cho không thể lắp theo cách gây nguy hiểm cho bệnh
nhân.
5) Cổng phụ trợ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH Cổng này thường được dùng để ghi
nhãn khí hoặc để đưa bình phun điều trị vào.
6) Cổng đầu dò theo dõi
Nếu có cổng để đưa đầu dò theo dõi vào thì
cổng này không được tương thích với các bộ nối quy định trong ISO 5356-1 hoặc
ISO 5356-2, và phải được cung cấp phương tiện để cố định đầu dò ở vị trí và
phương tiện để đóng kín sau khi rút đầu dò ra.
7) * Cổng thông khí bằng tay
Máy thở không được có cổng thông khí bằng
tay.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
Bổ sung:
56.101. Túi chứa và ống thở
a) Mọi túi chứa dự kiến sử dụng trong hệ
thống thông khí của máy thở phải phù hợp với ISO 5362.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
56.102. Máy tạo ẩm, bộ trao đổi nhiệt và độ
ẩm
Mọi máy tạo ẩm hoặc bộ trao đổi nhiệt và độ
ẩm, kết hợp trong máy thở hoặc khuyến cáo sử dụng với máy thở,
phải tuân thủ theo ISO 8185, ISO 9360-1 hoặc ISO 9360-2 tương ứng.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
56.103. Đồng hồ đo ôxy và capno
Mọi đồng hồ đo oxy hoặc capno, kết hợp trong máy
thở hoặc khuyến cáo sử dụng với máy thở, phải tuân thủ theo ISO 9919
hoặc TCVN 7006 (ISO 21647), tương ứng.
CHÚ THÍCH Xem TCVN 7006 (ISO 21647).
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
56.104. Máy theo dõi oxy và trạng thái báo
động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn báo động có thể do người
vận hành đặt hoặc có thể rút ra từ giá trị đặt khí giàu oxy hoặc kết hợp cả
hai. Nếu giá trị giới hạn không được người vận hành điều chỉnh trực tiếp
thì thuật toán xác định giá trị giới hạn báo động cần được trình bày
trong bản mô tả kỹ thuật.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
56.105. Thiết bị theo dõi tích hợp
Thiết bị theo dõi bất kỳ tích hợp trong máy
thở không được tham chiếu trong tiêu chuẩn này phải phù hợp với tiêu chuẩn
riêng liên quan đối với thiết bị theo dõi đó.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
57. Bộ phận nguồn,
linh kiện và cách bố trí
Áp dụng điều 57 của TCVN 7303-1:2003 (IEC
60601-1:1988), ngoài ra còn:
57.3. * Dây nguồn
a) Ứng dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
– Bất kỳ dây nguồn tháo rời được của máy
thở chạy bằng điện phải được bảo vệ chống ngắt ngẫu nhiên khỏi máy thở
với lực 100 N.
Thay thế (thay thử nghiệm sự phù hợp):
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và, đối
với máy thở có bộ ghép nối thiết bị, bằng thử nghiệm sau đây:
Cho dây nguồn tháo rời được chịu lực
kéo 100 N trong 1 phút. Trong quá trình thử nghiệm, bộ nối nguồn bị ngắt
khỏi đầu vào thiết bị của máy thở được coi là sự cố.
58. Tiếp đất bảo vệ -
Điểm đầu cuối và kết nối
Áp dụng điều 58 của TCVN 7303-1:2003 (IEC
60601-1:1988).
59. Kết cấu và bố trí
Áp dụng điều 59 của TCVN 7303-1:2003 (IEC
60601-1:1988).
101. Hệ thống báo
động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
201.8.3. Chỉ thị và truy cập
Sửa đổi (bổ sung vào cuối đoạn thứ ba)
Khoảng thời gian lớn nhất của thời gian dừng
báo động đối với trạng thái báo động bất kỳ theo yêu cầu của tiêu
chuẩn này không được vượt quá 120 giây.
201.12. Ghi trạng thái báo động
Sửa đổi (thay câu đầu tiên bằng câu sau đây):
Hệ thống báo động của máy thở phải có:
Thay thế [các điểm liệt kê a), b) và c)]:
a) hệ thống báo động phải ghi sự xuất hiện,
nhận dạng và giới hạn báo động của tất cả các trạng thái báo động ưu tiên mức
cao;
Hệ thống báo động cần ghi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
– tình trạng mất hiệu lực của tín hiệu báo
động,
– trạng thái báo động sinh lý học,
– trạng thái báo động kỹ thuật.
b) các nội dung ghi
– được lưu trong khoảng thời gian quy định
không ít hơn 72 giờ hoặc cho đến khi người sử dụng xóa bỏ,
– không bị mất do mất điện trong ít hơn 72
giờ,
– không bị xóa bởi người vận hành, và
– luôn có sẵn để người vận hành xem
xét.
c) trong hướng dẫn sử dụng nhà chế tạo phải
trình bày vấn đề gì sẽ xảy ra với các nội dung ghi sau khi hệ thống báo động bị
mất điện toàn bộ (nguồn lưới và/hoặc nguồn điện bên trong) trong khoảng thời
gian dài hơn 72 giờ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng các phụ lục của TCVN 7303-1:2003 (IEC
60601-1:1988).
Bổ sung: Các phụ lục tiếp theo tạo thành phần
bổ sung cho tiêu chuẩn này.
PHỤ
LỤC AA
(tham
khảo)
Thuyết minh
Phụ lục này cung cấp thuyết minh cho một số
yêu cầu của tiêu chuẩn và nhằm phục vụ những người quen thuộc với vấn đề của
tiêu chuẩn nhưng không phải là người tham gia vào việc xây dựng tiêu chuẩn.
Việc thấu hiểu lý do của các yêu cầu này được coi là thiết yếu để áp dụng đúng
tiêu chuẩn. Ngoài ra, vì thực tiễn chữa trị bệnh và công nghệ thay đổi nên việc
thuyết minh cho các yêu cầu hiện hành sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho việc soát
xét tiêu chuẩn cần thiết cho sự phát triển này.
Cách đánh số các thuyết minh sau đây ứng với
cách đánh số các điều trong tiêu chuẩn này. Do đó, việc đánh số là không liên
tục.
AA.3.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường ống chống tĩnh điện hoặc dạng đường ống
dẫn điện khác sử dụng trong hệ thống thông khí của máy thở
có khả năng bị lỗi.
Tuy nhiên, trong tiêu chuẩn này không thể đưa
ra yêu cầu bất kỳ về dòng điện rò từ các phụ kiện hoạt động bằng điện, như máy
tạo ẩm và các phần tử gia nhiệt, có thể được nối trong hệ thống thông khí
của máy thở, vì nhà chế tạo hoặc phòng thử nghiệm không thể biết
trước được loại phụ kiện nào sẽ được sử dụng trong hoạt động chữa trị cùng với
loại máy thở nào.
Tuy nhiên, các bộ phận tích hợp với máy
thở, như bộ cảm biến nhiệt độ và cacbon dioxide, dự kiến tiếp xúc với bệnh
nhân và được nối với máy thở, được coi là những bộ phận có thể quy
định các yêu cầu về dòng điện rò trong tiêu chuẩn này. Do đó, các bộ phận này
nằm trong định nghĩa của bộ phận ứng dụng.
AA.4 (3.1)
Sai lỗi phần mềm, nếu có thì không được gây
nguy hiểm về an toàn cho bệnh nhân, người vận hành hoặc người sử dụng.
Tuy nhiên, yêu cầu này tương đương với yêu
cầu của điều 3.1 trong TCVN 7303-1:2003 (IEC 60601-1:1988), quy định rằng tất
cả các thiết bị không được gây nguy hiểm về an toàn trong điều kiện bình
thường và điều kiện sự cố đơn.
Vì vậy, cần xử lý không chỉ một cách logic mà
còn phải thận trọng với lỗi phần mềm không được phát hiện có thể dẫn đến tình
trạng nguy hiểm như một điều kiện bình thường để cung cấp đầy đủ thiết
bị kiểm soát phần mềm trong phạm vi khuôn khổ của TCVN 7303-1 (IEC 60601-1) và IEC
60601-1-4.
Phương pháp này được khuyên dùng, đặc biệt
đối với việc phân tích ảnh hưởng của chế độ lỗi, để chứng tỏ sự phù hợp với
điều 3.1 trong TCVN 7303-1:2003 (IEC 60601-1:1988).
Sự cố không được phát hiện có thể tồn tại
trong thời gian dài. Trong những tình huống như vậy, sẽ không thể chấp nhận
được nếu coi sự cố kéo dài là sự cố thứ hai có thể coi nhẹ. Sự cố đầu tiên này
được coi như điều kiện bình thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AA.6.1 dd)
Ngay lập tức phải có khả năng xử lý đủ nhanh
để ngăn ngừa bệnh nhân khỏi bị thương nghiêm trọng.
AA.6.8.2 aa) 7)
Thời gian vận hành có thể thay đổi đáng kể và
bị ảnh hưởng bởi nhiệt độ và tốc độ nạp và phóng của ắcquy.
AA.6.8.2 aa) 10)
TCVN 7303-1 (IEC 60601-1) quy định tập hợp
các điều kiện môi trường (nhiệt độ, độ ẩm tương
đối, áp suất không khí, nguồn điện, v.v…)
trong đó thiết bị phải tuân thủ các yêu cầu của tiêu chuẩn chung. Các
điều kiện này đại diện cho môi trường điển hình trong phạm vi cơ sở y tế nhưng
nhà chế tạo có thể quy định phạm vi mở rộng của các điều kiện này.
Nếu nhà chế tạo quy định rằng thiết bị
được phép sử dụng trong dải điều kiện rộng hơn các điều kiện quy định trong
10.2.1 của tiêu chuẩn này thì khi đó thiết bị không được gây nguy hiểm
về an toàn cho bệnh nhân hoặc người vận hành nếu sử dụng bên
ngoài các điều kiện môi trường đó, nghĩa là tất cả các cơ cấu an toàn phải duy
trì chức năng còn các thông số tính năng có thể giảm xuống thấp hơn giá trị quy
định của chúng.
AA.6.8.2 aa) 13)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AA.6.8.3 aa) Gạch đầu dòng thứ ba ở điểm liệt
kê
Một số thay đổi về điều kiện và thành phần
khí tại bộ cảm biến có thể làm thay đổi lưu lượng hoặc độ nhạy thể tích của một
số loại bộ cảm biến. Ngoài ra, thay đổi về điều kiện trong bộ cảm biến có thể
thay đổi việc hiệu chỉnh cần thiết để biểu diễn lưu lượng, thể tích hoặc thông
khí trong một số điều kiện tiêu chuẩn. Ví dụ, đồng hồ đo kiểu dịch chuyển thể
tích, khi làm việc bình thường, sẽ chỉ thị thể tích chạy qua nó, biểu diễn theo
các điều kiện bên trong nó, không xét đến các điều kiện này hoặc thành phần
khí. Tuy nhiên, nếu sử dụng bộ cảm biến có đồng hồ đo tốc độ khí nén tại cổng
thở ra để truyền hiển thị "thể tích cao nguyên thở ra" biểu diễn ở
BTPS với giả định bằng khí thở ra điển hình, bão hòa ở 30 oC, chạy
qua đồng hồ đo tốc độ khí nén, thì nếu nhiệt độ khí nhỏ hơn 30oC,
thể tích chỉ thị sẽ nhỏ hơn thể tích thở ra thực ở BTPS.
Ngoài ra, nếu thành phần khí thay đổi, thể tích
chỉ thị sẽ thay đổi về tỷ lệ đến độ nhớt của hỗn hợp [-8 % đối với thay đổi từ
hỗn hợp gồm 50 % (phần thể tích) nitơ và 50 % (phần thể tích) oxy với 50 %
(phần thể tích) nitơ oxit và 50 % (phần thể tích) oxy]. Ngược lại, nếu thể tích
hiển thị được rút ra từ cơ cấu nhạy lưu lượng khối lượng vốn có thì thể tích
chỉ thị sẽ thay đổi tỷ lệ với mật độ hỗn hợp trong bộ cảm biến [+27 % đối với
thay đổi từ hỗn hợp gồm 50 % (phần thể tích) nitơ và 50 % (phần thể tích) oxy
với 50 % (phần thể tích) nitơ oxit và 50 % (phần thể thích) oxy].
AA.14.2. Thiết bị cấp II
Máy thở phải là thiết bị cấp II. Ở
nhiều nước trên thế giới cũng như nhiều nhà cổ đều không có tiếp đất. Ngay cả
khi ổ cắm đầu ra nguồn cố định có vẻ là được nối đất.
AA.19.4 h) Phép thử
Xem AA.3.2.
AA.43.2. Khí quyển giàu oxy
Cháy do máy thở hiếm khi xảy ra. Tuy
nhiên, khi xảy ra cháy thì chúng có thể gây hậu quả rất nghiêm trọng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
– vật liệu (nhiên liệu) dễ cháy;
– nhiệt độ bằng hoặc cao hơn nhiệt độ cháy
nhỏ nhất của vật liệu hoặc phóng điện có tiêu tán năng lượng bằng hoặc cao hơn
năng lượng cháy nhỏ nhất của vật liệu; và
– chất oxy hóa
Do đó, tuân thủ theo các khái niệm về an toàn
cơ bản của TCVN 7303-1 (IEC 60601-1), mục tiêu trong thiết kế máy thở là
phải đảm bảo rằng cả trong điều kiện bình thường và điều kiện sự cố đơn
cũng như trong điều kiện oxy hóa mà vật liệu có thể gặp phải thì nhiệt độ của
vật liệu bất kỳ không được tăng đến nhiệt độ cháy nhỏ nhất hoặc năng lượng
phóng điện không được vượt quá năng lượng cháy của vật liệu. Một cách khác, có
thể ngăn chặn được cháy với điều kiện là mức tự giới hạn sao cho không gây nguy
hiểm cho bệnh nhân, những người khác hoặc môi trường xung quanh, vì tác
động của nó được giới hạn bởi nguồn cấp oxy hóa hoặc nhiên liệu hoặc bằng cách
sử dụng vật liệu dập lửa và đảm bảo cho bệnh nhân không bị phơi nhiễm
chất độc do cháy sinh ra.
Nhiệt độ cháy nhỏ nhất đối với số lượng lớn
vật liệu đặc trưng được nêu rõ trong tài liệu, mặc dù thường là chỉ đối với môi
trường không khí xung quanh và môi trường oxy tinh khiết. Nhiệt độ cháy nhỏ
nhất có thể phụ thuộc chủ yếu vào nồng độ oxy hóa. Nếu cần biết nhiệt độ cháy
đối với các vật liệu khác hoặc nồng độ oxy khác thì có thể xác định bằng cách
sử dụng các phương pháp và dụng cụ mô tả trong IEC 60079-4.
Khi nghiên cứu về vật liệu dễ cháy cần đặc
biệt chú ý đến các vật liệu có thể tích tụ trong thời gian sử dụng kéo dài, ví
dụ như các phần tử của giấy hoặc vải bông.
Tác động của phóng điện trong môi trường có
chất oxy hóa hơi khác biệt so với trong hỗn hợp khí nổ. Năng lượng phóng điện
là dạng năng lượng mạnh nhất của hỗn hợp khí nổ gây cháy, trong khi ở môi
trường chứa chất oxy hóa, năng lượng nhiệt là chủ yếu. ở mức công suất cao hơn,
năng lượng phóng điện đủ có thể tiêu tán tại giao diện giữa các dây dẫn phóng
điện làm cho nhiệt độ của chúng tăng lên cao hơn nhiệt độ cháy nhỏ nhất của dây
dẫn hoặc các vật xung quanh chúng, gây ra cháy kéo dài, nhưng hiện tại chưa có
bằng chứng nào được ghi lại là ở mức công suất nào việc này có thể xảy ra đối
với các vật liệu và môi trường khác nhau. Nơi tiêu tán công suất phóng điện
tiềm ẩn rút ra từ thực tiễn an toàn được xác định rõ, do đó, cần tiến hành phép
thử phóng điện cụ thể mô phỏng môi trường bất lợi nhất dự kiến có thể gặp phải.
Các vật liệu tích tụ đề cập ở trên đặc biệt
nhạy với cháy do năng lượng phóng điện vì nhiệt độ cháy của chúng thấp và nhiệt
dung rất thấp phối hợp với độ dẫn kém.
Trong một số tiêu chuẩn hiện đang sử dụng,
các yêu cầu về giảm thiểu rủi ro cháy đều dựa trên việc giới hạn nhiệt độ, năng
lượng điện và nồng độ oxy hóa đến giá trị tuyệt đối.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nguồn gốc các giá trị năng lượng điện được sử
dụng kém rõ ràng hơn và dường như là không có các phép thử kiểm tra cụ thể, các
số liệu được lấy từ các tiêu chuẩn khác. TCVN 7303-2-13 (IEC 60601-2-13) đưa ra
giới hạn công suất 10 V×A, cùng với các yêu
cầu khác, và theo ban kỹ thuật này thì không xảy ra cháy với thiết bị
được thiết kế theo các tiêu chuẩn này. Tuy nhiên, các thử nghiệm đơn giản và
phân tích chi tiết các yếu tố đã biết liên quan đến việc gây cháy oxy cho thấy
rằng các số liệu này có thể hạn chế quá mức hoặc rủi ro tiềm ẩn phụ thuộc đặc
biệt vào cách thức tiêu tán công suất, khoảng cách gần và loại "nhiên
liệu" bất kỳ.
Nhìn chung, hiện nay người ta chấp nhận rằng
không có dải nhiệt độ, năng lượng và nồng độ oxy hóa có thể áp dụng đơn lẻ hoặc
áp dụng chung nào đảm bảo được an toàn trong mọi hoàn cảnh. Cuối cùng thì năng
lượng điện chỉ có ý nghĩa về khả năng làm tăng nhiệt độ của vật liệu dễ cháy và
điều này phụ thuộc vào cấu hình cụ thể và độ gần của vật liệu dễ cháy bất kỳ.
Trong điều kiện sự cố đơn trong mạch
điện điển hình, số phương thức lỗi có thể xảy ra là rất cao. Trong trường hợp
này, chỉ có thể đảm bảo an toàn thông qua việc sử dụng quy trình phân tích rủi
ro và phân tích an toàn thích hợp, có tính đến ba yếu tố cơ bản, nghĩa là vật
liệu, nhiệt độ và chất oxy hóa.
Thiết kế phù hợp có thể hạn chế năng lượng
điện trong mạch điện để đảm bảo rằng duy trì nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ cháy
trong không khí tối thiểu trong điều kiện bình thường và các ngăn gắn
kín hoặc bổ sung thông khí cưỡng bức để đảm bảo rằng hàm lượng oxy không vượt
quá hàm lượng của không khí xung quanh trong điều kiện sự cố đơn.
Một cách khác, có thể giới hạn năng lượng
điện thích hợp để đảm bảo nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ cháy nhỏ nhất đối với môi
trường oxy tinh khiết ngay cả trong điều kiện sự cố đơn.
Kết hợp cụ thể giữa vật liệu, chất oxy hóa và
nhiệt độ sẽ quyết định có xảy ra cháy hay không chứ không phải một giá trị đơn
lẻ của bất kỳ trong số ba biến số này.
AA.49.101. Nguồn cấp điện bên trong
Thời gian chấp nhận được ngắn nhất cần thiết
để đảm bảo rằng có thể thực hiện bố trí thay thế để tiếp tục chức năng hỗ trợ
sự sống là một giờ. Điều kiện khí hậu, giao thông và các điều kiện khác đòi hỏi
ít nhất là bằng khoảng thời gian này trước khi phục hồi nguồn điện hoặc bố trí
cho nguồn cung cấp khác.
AA.51.105. Trạng thái báo động áp lực hít vào
cao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AA.52.5. Bố trí các chức năng
Điều này ngăn ngừa việc sử dụng thiết bị theo
dõi để điều khiển nút khởi động có thể dẫn đến việc sử dụng sai nút khởi động
không phát hiện được trong trường hợp sự cố theo dõi.
AA.56.3 aa) Rò khí từ mối nối nguồn cấp khí
Các yêu cầu này là cần thiết để giữ an toàn
cho bệnh nhân bằng cách bảo vệ hệ thống cấp khí khỏi bị nhiễm bẩn.
AA.56.3 dd) 7) Cổng thông khí bằng tay
Mặc dù việc bố trí thông khí cho bệnh nhân
trong trường hợp khẩn cấp rất được khuyến cáo nhưng việc đó cần được thực hiện
bằng phương tiện nối vào bộ phận tháo rời được của hệ thống thông khí
của máy thở hoặc tại cổng nối với bệnh nhân. Việc sử dụng
cổng nối trên máy thở có thể dẫn đến sử dụng sai hoặc nhầm lẫn mà không
có ưu điểm gì bù lại.
AA.57 3) Dây điện nguồn
Việc ngắt ngẫu nhiên dây điện nguồn tháo
rời được có thể gây nguy hiểm cho bệnh nhân.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(tham
khảo)
Viện dẫn những nguyên tắc thiết yếu
Tiêu chuẩn này được soạn thảo để cung cấp các
nguyên tắc thiết yếu về an toàn và tính năng của máy thở chăm sóc tại
nhà dùng cho bệnh nhân phải thở bằng máy như thiết bị y tế phù hợp với
ISO/TR 16142. Tiêu chuẩn này được dùng cho mục đích đánh giá sự phù hợp.
Sự phù hợp với tiêu chuẩn này cung cấp phương
tiện để chứng tỏ sự phù hợp với các nguyên tắc thiết yếu của ISO/TR 16142. Cũng
có thể đạt được phương tiện khác.
Bảng BB.1 - Sự tương
ứng giữa tiêu chuẩn này và các nguyên tắc thiết yếu của ISO/TR 16142
Điều của tiêu chuẩn
này
Nguyên tắc thiết
yếu tương ứng của ISO/TR 16142:1999
Chú thích
Tất cả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 (3.1)
4, 12.1
4 (3.4)
3
5.2
12.6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1
2
6.1 hh)
8.7
6.3
2, 10, 12.9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.7.4
6.8.2
2, 9.1, 13
6.8.3
2, 9.1, 13
6.101
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.101
9.1, 12.8.1
10
4, 5, 9.2
19.4
12.6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
36
9.2, 12.5
43
7.3, 9.3
44.3
7.6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1
44.8
7.1, 7.5
46
10.2
49.101
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
49.102
9.2
49.103
9.2, 12.1
49.104
5, 9.2, 12.9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
51.101
12.8.1, 12.8.2
51.102
4, 9.2
51.103
4, 9.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6, 10.1
51.105
12.4
51.106
10.1, 12.4, 12.8.2
51.107
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
51.108
12.4, 12.8.2
51.109
10.1, 12.4, 12.8.2
52.5
2, 12.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
54.3
5, 9.2, 12.9
56.3
12.7.4
56.101
9.1, 12.8.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1, 12.7.5
56.103
9.1, 10.1, 10.2
56.104
9.1, 10.1, 10.2
56.105
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
57.3
2, 12.1
201.8.3
12.4, 12.8.2
201.12
5, 12.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM
KHẢO
[1] TCVN 6398 (ISO 31) (tất cả các phần), Đại
lượng và đơn vị đo
[2] ISO 594-1, Conical fittings with a 6 %
(Luer) taper for syringes, needles and certain other medical equipment - Part
1: General requirements (Phụ kiện hình nón có đầu thon 6 % (Luer) cho ống tiêm,
kim và một số thiết bị y tế khác - Phần 1: Yêu cầu chung)
[3] ISO 690, Documentation - Bibliographic
references - Content, form and structure (Hệ thống tài liệu Tài liệu tham
khảo - Nội dung, dạng và cấu trúc)
[4] ISO 1000, SI units and recommendations
for the use of their multiples and of certain other units (Hệ đơn vị SI và các
khuyến cáo sử dụng các bội số của chúng và một số đơn vị khác)
[5] TCVN 7007 (ISO 8359), Máy làm giàu ôxy
dùng trong y tế - Yêu cầu an toàn
[6] ISO 8835-5, Inhalational anaesthesia
systems - Part 5: Requirements for anaesthetic ventilators (Hệ thống xông gây
mê Phần 5: Yêu cầu đối với máy thở gây mê)
[7] TCVN 7009-1 (ISO 9703-1), Tín hiệu báo
động trong chăm sóc gây mê và hô hấp - Phần 1: Tín hiệu báo động bằng hình ảnh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[9] TCVN 7009-3 (ISO 9703-3), Tín hiệu báo
động trong chăm sóc gây mê và hô hấp - Phần 3: Hướng dẫn ứng dụng các báo động
[10] ISO 10241, International terminology
standards - Preparation and layout (Tiêu chuẩn thuật ngữ quốc tế - Soạn thảo và
bố cục)
[11] TCVN 7741-2 (ISO 10524-2), Bộ điều áp
dùng cho khí y tế - Phần 2: Bộ điều áp manifold và bộ điều áp thẳng
[12] TCVN 7741-3 (ISO 10524-3), Bộ điều áp
dùng cho khí y tế - Phần 3: Bộ điều áp có van điều chỉnh
[13] ISO 11195, Gas mixers for medical use -
Stand-alone gas mixers (Bộ trộn khí dùng trong y tế - Bộ trộn khí độc lập)
[14] ISO 15002, Flow-metering devices for
connection to terminal units of medical gas pipeline systems (Dụng cụ đo lưu
lượng để nối với khối đầu nối của hệ thống đường ống khí y tế)
[15] ISO/TR 16142, Medical devices - Guidance
on the selection of standards in support of recognized essential principles of
safety and performance of medical devices (Dụng cụ y tế
- Hướng dẫn lựa chọn tiêu chuẩn trong việc hỗ
trợ các nguyên tắc thiết yếu được công nhận về an toàn và tính năng của dụng cụ
y tế)
[16] ISO 18777, Transportable liquid oxygen
vessel systems for medical use (Hệ thống bình oxy dạng lỏng di động dùng trong
y tế)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[18] ISO 23328-2, Breathing system filters
for anaesthetic and respiratory use - Part 2: Non- filtration aspects (Bộ lọc
của hệ thống thông khí dùng trong gây mê và hô hấp - Phần 2: Khía cạnh không
lọc)
[19] IEC 60027 (tất cả các phần), Letter
symbols to be used in electrical technology (Ký hiệu chữ dùng trong kỹ thuật
điện)
[20] IEC/TR 60513, Fundamental aspects of
safety standards for medical electrical equipment (Khía cạnh cơ bản của tiêu
chuẩn về an toàn đối với thiết bị điện y tế)
[21] IEC 60601-1-1, Medical electrical
equipment — Part 1-1: General requirements for safety — Collateral standard:
Safety requirements for medical electrical systems (Thiết bị điện y tế - Phần 1-1:
Yêu cầu chung về an toàn - Tiêu chuẩn bổ trợ: Yêu cầu an toàn đối với hệ thống điện
y tế)
[22] IEC 60601-1-4, Medical electrical
equipment — Part 1-4: General requirements for safety — Collateral standard:
Programmable electrical medical systems (Thiết bị điện y tế - Phần 1-4: Yêu cầu
chung về an toàn - Tiêu chuẩn bổ trợ: Hệ thống điện y tế được lập trình)
[23] TCVN 7303-2-13 (IEC 60601-2-13) Thiết bị
điện y tế - Phần 2-13: Yêu cầu riêng về an toàn và tính năng thiết yếu của hệ
thống gây mê
[24] IEC/TR 60878, Graphical symbols for
electrical equipment in medical practice (Ký hiệu đồ họa trên thiết bị điện
dùng trong y tế)
[25] IEC 80416-1, Basic principles for
graphical symbols for use on equipment - Part 1: Creation of symbol originals
(Nguyên tắc cơ bản đối với ký hiệu đồ họa dùng trên thiết bị Phần 1: Tạo gốc
ký hiệu)
[26] ISO/IEC TR 10000-1, Information
technology - Framework and taxonomy of International Standardized Profiles -
Part 1: General principles and documentation framework (Công nghệ thông tin -
Cơ cấu và phân loại các profile tiêu chuẩn hóa quốc tế - Phần 1: Nguyên tắc
chung và cấu trúc hệ thống tài liệu)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[28] EN 550, Sterilization of medical devices
- Validation and routine control of ethylene oxide sterilization (Khử khuẩn
dụng cụ y tế - Kiểm tra hiệu lực và thường xuyên việc khử khuẩn bằng oxit
etylen)
[29] EN 552, Sterilization of medical devices
- Validation and routine control of sterilization by irradiation (Khử khuẩn
dụng cụ y tế - Kiểm tra hiệu lực và thường xuyên việc khử khuẩn bằng chiếu xạ)
[30] EN 554, Sterilization of medical devices
- Validation and routine control of sterilization by moist heat (Khử khuẩn dụng
cụ y tế - Kiểm tra hiệu lực và thường xuyên việc khử khuẩn bằng nhiệt ẩm)
[31] EN 556 (tất cả các phần), Sterilization
of medical devices - Requirements for medical devices to be labelled “Sterile”
(Khử khuẩn dụng cụ y tế - Yêu cầu đối với dụng cụ y tế được dán nhãn "khử
khuẩn")
[32] EN 1041, Information supplied by the
manufacturer with medical devices (Thông tin nhà chế tạo cung cấp cùng với dụng
cụ y tế)
[33] EN 13014, Connections for gas sampling
tubes to anaesthetic and respiratory equipment (Đấu nối ống lấy mẫu khí với
thiết bị gây mê và hô hấp)
[34] ASTM F 1100-90, Standard Specification
for Ventilators Intended for Use in Critical Care (Quy định tiêu chuẩn đối với máy
thở được thiết kế để sử dụng trong chăm sóc đặc biệt)
[35] IEEE P1073, Standard for medical device
communications (Tiêu chuẩn đối với trao đổi dụng cụ y tế)
[36] NFPA Publication 53, Recommended
Practice on Materials, Equipment, and Systems Used1) (Quy
phạm thực hành khuyến cáo cho vật liệu, thiết bị và in Oxygen-Enriched
Atmospheres hệ thống sử dụng trong khí quyển giàu oxy)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MỤC LỤC
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thuật ngữ và định nghĩa
4. Yêu cầu chung và yêu cầu thử nghiệm
5. Phân loại
6. Nhận biết, ghi nhãn và tài liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Mức an toàn cơ bản
9. Phương tiện bảo vệ tháo rời được
10. Điều kiện môi trường
11. Không sử dụng
12. Không sử dụng
13. Quy định chung
14. Yêu cầu liên quan đến phân loại
15. Giới hạn điện áp và/hoặc năng lượng
16. Vỏ thiết bị và nắp bảo vệ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18. Nối đất bảo vệ, nối đất chức năng và san
bằng điện
19. Dòng rò liên tục và dòng phụ qua bệnh
nhân
20. Độ bền điện
21. Độ bền cơ
22. Bộ phận chuyển động
23. Bề mặt, góc và cạnh
24. Độ ổn định trong sử dụng bình thường
25. Bộ phận bị bong ra
26. Độ rung và tiếng ồn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28. Vật treo
29. Bức xạ tia X
30. Bức xạ alpha, beta, gamma, nơtron và bức
xạ hạt khác
31. Bức xạ vi sóng
32. Bức xạ ánh sáng (bao gồm laze)
33. Bức xạ hồng ngoại
34. Bức xạ cực tím
35. Năng lượng âm thanh (bao gồm cả siêu âm)
36. Tương thích điện từ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
38. Ghi nhãn, tài liệu kèm theo
39. Yêu cầu chung đối với thiết bị loại AP và
APG
40. Yêu cầu và phép thử đối với thiết bị loại
AP, các thành phần và cấu kiện của nó
41. Yêu cầu và phép thử đối với thiết bị loại
APG, các thành phần và cấu kiện của nó
42. Quá nhiệt
43. Phòng chống cháy
44. Quá lưu lượng, tràn đổ, rò rỉ, ẩm ướt,
ngấm chất lỏng, làm sạch, khử khuẩn, tẩy rửa và tính tương thích
45. Bình chịu áp lực và các bộ phận chịu áp
lực
46. Lỗi do con người gây ra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
48. Tương thích sinh học
49. Ngắt điện
50. Độ chính xác của dữ liệu vận hành
51. Bảo vệ chống công suất đầu ra nguy hiểm
52. Vận hành không bình thường và điều kiện
sự cố
53. Thử nghiệm môi trường
54. Quy định chung
55. Vỏ thiết bị và nắp đậy
56. Linh kiện và lắp ráp tổng thể
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
58. Tiếp đất bảo vệ - Điểm đầu cuối và kết
nối
59. Kết cấu và bố trí
101. Hệ thống báo động
102. Các phụ lục của TCVN 7303-1:2003 (ISO
60601-1:1988)
Phụ lục AA (tham khảo) Thuyết minh
Phụ lục BB (tham khảo) Viện dẫn những nguyên
tắc thiết yếu
Thư mục tài liệu tham khảo
1)
Tài liệu của Hiệp hội phòng chống cháy quốc gia, 1 Batterymarch Park, P.O. Box
9101, Quincy, MA 02269-9101, USA.