Yếu tố
|
Điều kiện do trong
một phòng thí nghiệm
|
Trạng thái 1 (Giống
nhau)
|
Trạng thái 2 (Khác
nhau)
|
Thời gian
|
Các phép đo được tiến hành trong cùng một
thời gian
|
Các phép đo được tiến hành ở những thời
gian khác nhau
|
Hiệu chuẩn
|
Giữa các phép đo không tiến hành hiệu chuẩn
|
Giữa các phép đo có tiến hành hiệu chuẩn
|
Người thao tác
|
Cùng người thao tác
|
Người thao tác khác nhau
|
Thiết bị
|
Cùng thiết bị chưa hiệu chuẩn lại
|
Thiết bị khác nhau
|
5.3. “Hiệu chuẩn” ở đây không đề cập tới bất kỳ
phép hiệu chuẩn nào mà phương pháp đo yêu cầu như một phần cần có của phương
pháp để nhận được kết quả thử nghiệm. Ở đây chỉ nói đến quá trình hiệu chuẩn
thực hiện vào những khoảng thời gian đều đặn giữa các nhóm phép đo trong một
phòng thí nghiệm.
5.4. Trong một vài thao tác “người thao tác” thực
tế có thể là một nhóm người thao tác, mỗi thành viên của nhóm thực hiện một
phần việc cụ thể nào đó của quá trình. Trong trường hợp như vậy, nhóm phải được
xem là một người thao tác và bất kỳ thay đổi nào về thành viên hoặc về phân
công nhiệm vụ trong nhóm phải được xem là có người thao tác khác.
5.5. Trong thực tế “thiết bị” thường là bộ thiết
bị và mọi thay đổi trong bất kỳ thành phần quan trọng nào của bộ thiết bị đều
phải được coi là thiết bị khác. Phải định rõ thành phần quan trọng của bộ thiết
bị là gì. Sự thay đổi nhiệt kế sẽ được coi là một thành phần quan trọng đáng
kể, nhưng việc sử dụng một bình khác đôi chút về khả năng chứa nước có thể coi
là bình thường. Sự thay đổi một mẻ thuốc thử phải được xem là thành phần quan
trọng đáng kể. Sự thay đổi đó có thể dẫn đến “thiết bị” khác hoặc sự hiệu chuẩn
lại nếu sự thay đổi như vậy kéo theo việc hiệu chuẩn.
5.6. Trong điều kiện lặp lại tất cả bốn yếu tố
đều ở trạng thái 1 của bảng 1. Đối với điều kiện chụm trung gian có một hoặc
nhiều hơn yếu tố ở trạng thái 2 của bảng 1 và chúng được xác định như là “điều
kiện chụm với M yếu tố khác nhau”, trong đó M là số các yếu tố ở trạng thái 2.
Trong điều kiện tái lập các kết quả thu được từ các phòng thí nghiệm khác nhau
như vậy không chỉ tất cả bốn yếu tố ở trạng thái 2 mà còn có những ảnh hưởng
phụ do sự khác nhau giữa các phòng thí nghiệm về quản lý và duy trì phòng thí
nghiệm, về trình độ đào tạo chung của người thao tác, về sự ổn định và kiểm tra
các kết quả thử nghiệm v.v…
5.7. Trong điều kiện độ chụm trung gian với M yếu
tố khác nhau cần phải xác định những yếu tố nào ở trạng thái 2 của bảng 1 bằng
các chỉ số.
Ví dụ:
- Độ lệch chuẩn của độ chụm trung gian do
khác nhau về thời gian, SI(T);
- Độ lệch chuẩn của độ chụm trung gian do
khác nhau về hiệu chuẩn, SI(C);
- Độ lệch chuẩn của độ chụm trung gian do
khác nhau về người thao tác, SI(O);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Độ lệch chuẩn của độ chụm trung gian do
khác nhau về thời gian + người thao tác + thiết bị, SI(TOE);
- Và nhiều trường hợp khác theo cách đánh chỉ
số tương tự.
6. Mô hình thống kê
6.1. Mô hình cơ sở
Để đánh giá độ chính xác (độ đúng và độ chụm)
của phương pháp đo, thường giả thiết rằng mỗi kết quả thử nghiệm y đều bằng
tổng của 3 thành phần:
y = m + B +
e … (1)
trong đó, với mỗi vật liệu cụ thể được thử
nghiệm:
m là trung bình chung (kỳ vọng)
B là thành phần phòng thí nghiệm của độ chệch
trong điều kiện lặp lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dưới đây sẽ đề cập tới từng thành phần này và
việc mở rộng mô hình cơ sở.
6.2 Trung bình chung, m
6.2.1. Trung bình chung, m, là trung bình lấy trên
toàn bộ các kết quả thí nghiệm. Giá trị của m thu được trong một nghiên cứu
phối hợp (xem TCVN 6910-2) phụ thuộc duy nhất vào “giá trị thực” và phương pháp
đo. Nó không phụ thuộc vào phòng thí nghiệm, thiết bị, người thao tác hoặc thời
gian trong đó kết quả thử nghiệm thu được. Trung bình chung của vật liệu cụ thể
được đo gọi là “mức của phép thử”. Ví dụ: các mẫu với độ tinh khiết khác nhau
của một chất hóa học hoặc các chất liệu khác (ví dụ các loại thép khác nhau) sẽ
tương ứng với các mức thử khác nhau.
Trong nhiều trường hợp, khái niệm giá trị
thực µ vẫn có thể áp dụng, chẳng hạn nồng độ thực của dung dịch đang được chuẩn
độ. Mức thử m thường không bằng giá trị thực (µ). Hiệu (m - µ) được gọi là “độ
chệch” của phương pháp đo.
Trong một số trường hợp, mức thử được định
nghĩa riêng bằng phương pháp đo và khái niệm giá trị thực độc lập không còn
được áp dụng. Ví dụ độ cứng Vickers của thép và chỉ số Micum của than cốc thuộc
phạm trù này. Song một cách tổng quát, độ chệch được ký hiệu bằng δ (δ = 0 khi
không tồn tại giá trị thực) khi đó trung bình chung m là:
m = µ + δ
…(2)
Chú thích 2 – Thảo luận về độ chệch d và mô tả các thí nghiệm về độ đúng
được cho trong TCVN 6910-4.
6.2.2. Khi khảo sát sự khác nhau giữa các kết quả
thử nghiệm thu được bằng cùng một phương pháp đo, độ chệch của phương pháp có
thể không có ảnh hưởng và có thể bỏ qua trừ khi độ chệch đó là hàm của mức thử.
Độ chệch của phương pháp đo cần được tính đến khi so sánh các kết quả thử
nghiệm với một giá trị quy định trong hợp đồng hoặc với một giá trị tiêu chuẩn
khi hợp đồng hoặc quy định kỹ thuật đề cập tới giá trị thực µ, nhưng không đề
cập tới mức thử m, hoặc khi so sánh các kết quả thử nghiệm thu được bằng cách
sử dụng nhiều phương pháp đo khác nhau.
6.3. Số hạng B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.2. Tuy nhiên khi sử dụng thường xuyên một
phương pháp đo, điều thấy rõ là một số lượng lớn các ảnh hưởng đã thể hiện
trong giá trị chung của B. Những ảnh hưởng đó là do, ví dụ sự thay đổi của
người thao tác, thiết bị sử dụng hoặc việc hiệu chuẩn thiết bị và môi trường
(nhiệt độ, độ ẩm, ô nhiễm không khí v.v…) gây ra. Mô hình thống kê (phương
trình 1) có thể viết lại dưới dạng:
y = m + B0 +
B(1) + B(2) + … + e … (3)
Hoặc
y = µ + d + B0 + B(1)
+ B(2) + … + e ... (4)
trong đó B là sự hợp thành của các biến B0
, B(1) , B(2)… và có thể tính theo số yếu tố độ
chụm trung gian. Trong thực tế, các mục tiêu của việc nghiên cứu và sự cân nhắc
về độ nhậy của phương pháp đo sẽ quyết định phạm vi sử dụng mô hình. Trong
nhiều trường hợp có thể sử dụng các dạng rút gọn.
6.4. Các số hạng B0 , B(1)
, B(2)…
6.4.1. Trong điều kiện lặp lại, tất cả các thành
phần này không đổi và cộng thêm vào độ chệch của kết quả thử nghiệm. Trong điều
kiện chụm trung gian, B0 là ảnh hưởng cố định của các yếu tố còn lại
giống nhau (trạng thái 1 của bảng 1) trong khi B(1) , B(2)…
là những ảnh hưởng ngẫu nhiên của các yếu tố biến đổi (trạng thái 2
bảng 1). Các thành phẩn này không góp phần vào độ chệch nữa nhưng làm tăng độ
lệch chuẩn chụm trung gian tới mức trở thành lớn hơn so với độ lệch chuẩn lặp
lại.
6.4.2. Những ảnh hưởng do sự khác biệt giữa những
người thao tác bao gồm cả các thói quen cá nhân trong việc thực hiện phương
pháp đo (ví dụ việc đọc giá trị độ chia trên thang đo v.v…). Một vài sự khác
biệt đó phải được loại trừ bằng việc tiêu chuẩn hóa phương pháp đo, đặc biệt là
phải mô tả chính xác, rõ ràng các kỹ thuật có trong phương pháp. Thậm chí độ
chệch có trong những kết quả phép thử thu được từ cá nhân một người thao tác
không phải luôn là hằng số (ví dụ độ lớn của độ chệch thay đổi tùy theo trạng
thái sinh lý của con người trong ngày hôm đó) và không thể hiệu chính hoặc định
cỡ được sai lệch này một cách chính xác. Phải giảm độ lớn của sai lệch như vậy
bằng cách đào tạo và sử dụng tài liệu hướng dẫn thao tác rõ ràng. Trong hoàn
cảnh như vậy ảnh hưởng do thay đổi người thao tác được xem là mang bản chất
ngẫu nhiên.
6.4.3. Những ảnh hưởng do sự khác biệt giữa các
thiết bị gồm những ảnh hưởng do vị trí lắp đặt khác nhau, đặc biệt là do dao
động của chỉ thị v.v… Một vài ảnh hưởng do sự khác biệt giữa các thiết bị có
thể hiệu chính bằng việc hiệu chuẩn chính xác. Những sai khác do nguyên nhân hệ
thống của thiết bị phải được hiệu chính bằng hiệu chuẩn và một quy trình như
vậy phải được bao gồm trong phương pháp tiêu chuẩn. Ví dụ sự thay đổi trong một
nhóm thuốc thử có thể xử lý bằng cách như vậy. Cần có một giá trị quy chiếu
được chấp nhận và cần tham khảo ISO Guide 33 và ISO Guide 35 cho công việc này.
Ảnh hưởng còn lại của thiết bị sau khi đã được hiệu chuẩn bằng mẫu chuẩn được
xem là ảnh hưởng ngẫu nhiên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.5. Ảnh hưởng do kỹ năng hoặc sự mệt mỏi của
người thao tác có thể xem là sự tác động qua lại của người thao tác với thời
gian. Tính năng của một tập hợp thiết bị có thể khác nhau tại thời điểm bắt đầu
sử dụng và thời điểm sau đó nhiều giờ là ví dụ về sự tác động qua lại của thiết
bị và thời gian, Khi số người thao tác là ít và thậm chí tập hợp thiết bị còn
nhỏ hơn thì những ảnh hưởng gây nên do nhưng yếu tố này được đánh giá như những
ảnh hưởng cố định (không phải là ngẫu nhiên).
6.4.6. Những quy trình cho trong TCVN 6910-2 được
xây dựng với giả thiết rằng phân bố các thành phần phòng thí nghiệm của độ
chệch là gần chuẩn. Nhưng trong thực tế, chúng vẫn được thực hiện với hầu hết
các phân bố miễn sao đó là những phân bố một đỉnh. Phương sai của B được gọi là
“phương sai thành phần phòng thí nghiệm của độ chệch” biểu thị bằng:
var (B) = σ2L
… (5)
Đương nhiên phương sai này cũng còn chứa
những ảnh hưởng do thay đổi của người thao tác, thiết bị, thời gian và môi
trường. Phương sai độ chụm trung gian có thể tính được từ thí nghiệm độ chụm sử
dụng những người thao tác, lần đo, môi trường… khác nhau trong một thiết kế thí
nghiệm đã được sắp xếp. Phương sai var (B) được xem là bao gồm cả các thành
phần độc lập của phòng thí nghiệm, người thao tác, ngày thí nghiệm, môi trường v.v…
var (B) = var (B0)
+ var (B(1)) + var (B(2)) + … …
(6)
Các phương sai được ký hiệu bởi:
var (B0) = σ2(0)
var (B(1)) = σ2(1)
var (B(2)) = σ2(2)
,… … (7)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5. Số hạng sai số, e
6.5.1. Thuật ngữ này biểu thị sai số ngẫu nhiên
xuất hiện trong mọi kết quả thử nghiệm và các quy trình đề cập tới trong toàn
bộ tiêu chuẩn này được xây dựng với giả thiết rằng phân bố của biến số sai số
này là gần phân bố chuẩn nhưng trong thực tế các quy trình này vẫn được thực
hiện cho hầu hết các phân bố miễn sao chúng là các phân bố một đỉnh.
6.5.2. Trong một phòng thí nghiệm riêng rẽ, phương
sai của nó được gọi là phương sai của phòng thí nghiệm đó và được biểu thị là:
var (e) = σ2w
...(8)
6.5.3. Có thể σ2w sẽ có những
giá trị khác nhau trong các phòng thí nghiệm khác nhau do có sự khác nhau về kỹ
năng của người thao tác, nhưng trong tiêu chuẩn này điều đó được giả thiết rằng
đối với phương pháp đo đã tiêu chuẩn hóa một cách hoàn chỉnh thì những khác
nhau như vậy giữa các phòng thí nghiệm phải là nhỏ và như vậy cho phép thiết
lập một giá trị chung của phương sai trong phòng thí nghiệm cho tất các các
phòng thí nghiệm sử dụng cùng phương pháp đo đó. Giá trị chung này được ước
lượng bằng trung bình của các phương sai phòng thí nghiệm và được gọi là
“phương sai lặp lại”, ký hiệu bằng:
Giá trị trung bình này được lấy đối với tất
cả các phòng thí nghiệm tham gia thí nghiệm độ chính xác còn lại sau khi đã
loại trừ các giá trị bất thường.
7. Chọn điều kiện đo
7.1. Khi áp dụng phương pháp đo, nhiều điều kiện
đo của phòng thí nghiệm có thể trùng nhau như:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) một số điều kiện chụm trung gian với một
yếu tố khác nhau;
c) một số điều kiện chụm trung gian với hai
yếu tố khác nhau;
d) một số điều kiện chụm trung gian với ba
yếu tố khác nhau;
e) các điều kiện chụm trung gian với bốn yếu
tố khác nhau.
Trong tiêu chuẩn về phương pháp đo không nhất
thiết phải công bố tất cả thước đo độ chụm có thể có, mặc dù độ lệch chuẩn lặp
lại luôn luôn phải được xác định. Trong thực tế thương mại chung phải chỉ ra
những điều kiện thường gặp về thước đo trung gian độ chụm và chúng phải đủ để
xác định một thước đo trung gian độ chụm thích hợp duy nhất cùng với một quy
định chi tiết về những điều kiện đo cụ thể gắn liền với nó. Yếu tố điều kiện đo
thay đổi phải được xác định cẩn thận. Đặc biệt đối với độ chụm trung gian thời
gian khác nhau, khoảng thời gian thực tế trung bình giữa những lần đo liên tiếp
phải được xác định.
7.2. Giả thiết rằng phương pháp đo tiêu chuẩn có
thể sai lệch đôi chút và sai lệch vốn có của chính phương pháp phải được xem
xét bằng những phương tiện kỹ thuật. Vì thế tiêu chuẩn này chỉ nghiên cứu độ
chệch phát sinh từ những điều kiện đo.
7.3. Sự thay đổi các yếu tố của điều kiện đo
(thời gian, hiệu chuẩn, người thao tác và thiết bị) so với những điều kiện lặp
lại (nghĩa là từ trạng thái 1 đến trạng thái 2 bảng 1) sẽ làm tăng khả năng
thay đổi của các kết quả thử nghiệm. Tuy nhiên kỳ vọng của giá trị trung bình
của một số lượng kết quả thử nghiệm sẽ sai lệch ít hơn trong những điều kiện
lặp lại. Sự tăng lên của độ lệch chuẩn trong điều kiện về độ chụm trung gian có
thể được khắc phục bằng cách lấy kết quả trích dẫn cuối cùng không phải là một
kết quả thử nghiệm đơn mà là trung bình của một số kết quả thử nghiệm.
7.4. Trong đa số các phòng thí nghiệm việc khảo
sát thực tế như khảo sát độ chụm (độ lệch chuẩn) mong muốn của kết quả trích
dẫn cuối cùng và chi phí thực hiện các phép đo sẽ quyết định số yếu tố và việc
lựa chọn yếu tố mà sự thay đổi của nó có thể được nghiên cứu khi tiêu chuẩn hóa
phương pháp đo.
8. Nghiên cứu và phân
tích thước đo trung gian độ chụm của phòng thí nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp đơn giản nhất để xác định độ lệch
chuẩn của độ chụm trung gian của phòng thí nghiệm gồm việc lấy mẫu (hoặc đối
với thử nghiệm phá hủy là tập hợp các mẫu giả thiết giống nhau) và thực hiện
một loạt n phép đo với sự thay đổi các yếu tố giữa mỗi lần đo, n được khuyến
nghị ít nhất phải bằng 15. Điều này có thể không thỏa mãn đối với phòng thí
nghiệm và phương pháp ước lượng thước đo trung gian độ chụm trong một phòng thí
nghiệm như vậy không thể được coi là hiệu quả so với các phương pháp khác. Tuy
nhiên việc phân tích ở đây là đơn giản nên có thể dùng phương pháp này để
nghiên cứu độ chụm trung gian với thời gian khác nhau bằng cách thực hiện các
phép đo liên tiếp trên cùng một mẫu vào những ngày liên tiếp hoặc nghiên cứu
ảnh hưởng của việc hiệu chuẩn giữa các lần đo.
Nên dùng đồ thị của (yk – ) theo chỉ số k của phép đo để nhận biết
những giá trị bất thường, trong đó yk là kết quả của thử nghiệm thứ
k và là giá trị trung gian của n lần kết quả thử
nghiệm lặp lại. Một phép thử chính thức hơn về giá trị bất thường bao gồm việc
áp dụng phép thử Grubb như đã cho trong 7.3.4 của TCVN 6910-2 : 2001.
Ước lượng của độ lệch chuẩn trung gian của độ
chụm với M yếu tố khác nhau được cho bởi:
...
(10)
Trong đó những ký hiệu biểu thị điều kiện
chụm trung gian phải để trong dấu ngoặc đơn.
8.2. Phương pháp luân chuyển
8.2.1. Phương pháp luân chuyển khảo sát t nhóm phép
đo, mỗi nhóm chứa n kết quả thử nghiệm lặp lại. Ví dụ trong phạm vi một phòng
thí nghiệm, mỗi vật liệu thuộc tập hợp t vật liệu có thể được đo và sau đó yếu
tố chụm trung gian có thể thay đổi và t vật liệu được đo lại, quy trình được
lặp lại cho đến khi có n kết quả thử nghiệm của mỗi vật liệu thuộc t vật liệu.
Mỗi nhóm n kết quả thử nghiệm phải thu được trên cùng một mẫu (hoặc tập hợp các
mẫu được giả thiết là giống hệt nhau đối với phép thử phá hủy) nhưng không nhất
thiết là các vật liệu phải giống hệt nhau. Yêu cầu duy nhất là tất cả t vật
liệu đều nằm trong phạm vi các mức thử và trong đó có thể xem xét để sử dụng
một giá trị độ lệch chuẩn trung gian của độ chụm với M yếu tố khác nhau. Giá
trị t (n – 1) được khuyến nghị ít nhất phải bằng 15.
Ví dụ:
Một người thao tác thực hiện một phép đo đơn
trên từng vật liệu thuộc t vật liệu, sau đó phép đo này được lặp lại bởi người
thao tác thứ hai và có thể được lặp lại bởi người thao tác thứ ba, thứ tư v.v…
cho đến khi cho phép tính được ước lượng sI(O).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ước lượng của độ lệch chuẩn trung gian của độ
chụm với M yếu tố khác nhau, sI( ) được cho bởi công thức:
...
(11)
Với n = 2 (nghĩa là có 2 kết quả thử nghiệm
trên mỗi vật liệu), công thức đơn giản là:
...
(12)
8.3. Ảnh hưởng của điều kiện đo đối với kết
quả trích dẫn cuối cùng
8.3.1. Kỳ vọng của khác
nhau giữa tổ hợp này và tổ hợp khác của thời gian, hiệu chuẩn, người thao tác
và thiết bị, thậm chí khi chỉ có một trong bốn yếu tố thay đổi. Đây là điều hạn
chế của việc sử dụng giá trị trung bình. Trong phân tích hóa học hoặc thí
nghiệm vật lý, được thông báo là kết quả
trích dẫn cuối cùng. Trong mua bán vật liệu thô, kết quả trích dẫn cuối cùng
thường được sử dụng để đánh giá chất lượng của vật liệu thô và ảnh hưởng đáng
kể đến giá thành của sản phẩm.
Ví dụ:
Trong mua bán than trên thị trường quốc tế,
sức chứa của kho thường trên 70 000 tấn và hàm lượng tro được xác định cuối
cùng trong một mẫu thử chỉ là 1 g. Theo hợp đồng quy định cứ mỗi phần hơn kém 1
% tro thì tương ứng với giá 1,5 USD cho một tấn than. Lượng hơn kém 1 mg khối
lượng tro khi cân tro bằng cân hóa học tương ứng với 0,1 % tro trong thành
phần, nghĩa là 0,15 USD cho 1 tấn than, còn cho cả kho thì sự thay đổi này
tương đương với 10 500 USD (0,1 x 1,5 x 70 000).
8.3.2. Do đó, kết quả trích dẫn cuối cùng của các
phân tích hóa học hoặc thí nghiệm vật lý phải có độ chính xác cần thiết, độ tin
cậy cao, đặc biệt là khả năng tái lập và tính phổ quát. Kết quả trích dẫn cuối
cùng có thể được đảm bảo chỉ trong điều kiện một người thao tác xác định, thiết
bị hay thời gian có thể không đủ tốt đối với những xem xét thương mại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1. Những giả thiết cơ bản
Việc ước lượng thước đo trung gian độ chụm từ
nghiên cứu liên phòng dựa vào giả thiết rằng ảnh hưởng của một yếu tố cụ thể
đối với tất cả các phòng thí nghiệm là như nhau. Ví dụ, khi thay đổi các người
thao tác trong một phòng thí nghiệm sẽ có cùng ảnh hưởng như khi thay đổi các
người thao tác trong phòng thí nghiệm khác, hoặc sự thay đổi do thời gian là
như nhau đối với tất cả các phòng thí nghiệm. Nếu giả thiết này bị vi phạm thì
khái niệm thước đo trung gian độ chụm cũng như các biện pháp kỹ thuật được đề
xuất trong các mục tiếp theo để ước lượng thước đo trung gian độ chụm sẽ không
còn ý nghĩa. Cần phải lưu ý thích đáng đến những giá trị bất thường (không cần
thiết phải loại bỏ các giá trị này) vì điều đó sẽ giúp ích cho việc phát hiện
những khác biệt với các giả thiết để tập hợp thông tin từ tất cả các phòng thí
nghiệm. Một kỹ thuật tốt có thể phát hiện được những giá trị bất thường đó là
mô tả đồ thị các phép đo như là hàm của các mức khác nhau của các yếu tố hoặc
là hàm của nhiều phòng thí nghiệm khác nhau tham gia vào nghiên cứu.
9.2. Cách tiếp cận đơn giản nhất
Nếu vật liệu tại q mức được gửi đến p phòng
thí nghiệm, từng phòng thí nghiệm thực hiện các phép đo tại từng mức trong q
mức thử có thay đổi các yếu tố chụm trung gian trong từng phép đo của n phép
đo, thì việc phân tích được thực hiện bằng cùng một phương pháp tính toán như
trình bày trong TCVN 6910-2, nhưng phải ước lượng độ lệch chuẩn trung gian của
độ chụm thay cho độ lệch chuẩn lặp lại.
9.3. Thí nghiệm xếp chồng
Nghiên cứu sâu hơn phương pháp ước lượng
thước đo trung gian độ chụm nhằm thực hiện các thí nghiệm phức tạp hơn. Những
thí nghiệm này có thể là thí nghiệm xếp chồng so le hoặc thí nghiệm xếp chồng
đầy đủ (xem định nghĩa những thuật ngữ này trong ISO 3534 - 3). Lợi ích của
việc tham gia thiết kế thí nghiệm xếp chồng là có thể tại một thời điểm, trong
cùng một thí nghiệm liên phòng, không những chỉ ước lượng được độ lệch chuẩn
lặp lại và độ lệch chuẩn tái lập mà còn có thể ước lượng một hoặc vài độ lệch
chuẩn của trung gian độ chụm. Tuy nhiên, vẫn còn một số vấn đề cần phải cân
nhắc sẽ được giải thích ở 9.8.
9.4. Thí nghiệm xếp chồng đầy đủ
Sơ đồ bố trí thí nghiệm xếp chồng đầy đủ tại
một mức thử cụ thể của phép thử được cho trong hình 1. Bằng thực hiện thí
nghiệm xếp chồng đầy đủ ba yếu tố trong một số phòng thí nghiệm có thể nhận
được bằng một thước đo trung gian độ chụm đồng thời với độ lệch chuẩn lặp lại
và độ lệch chuẩn tái lập, nghĩa là có thể ước lượng được σ(0), σ(1)
và σr. Tương tự, có thể sử dụng thí nghiệm xếp chồng đầy đủ 4
yếu tố để thu được hai thước đo độ chụm trung gian nghĩa là có thể ước lượng
được σ(0), σ(1), σ(2) và σr.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các chỉ số i, j và k của y trong hình 1a đối
với thí nghiệm xếp chồng đầy đủ ba yếu tố lần lượt biểu thị; ví dụ: phòng thí
nghiệm, ngày thí nghiệm và việc tái tạo trong điều kiện lặp lại.
Các chỉ số i, j và k của y trong hình 1b đối
với thí nghiệm xếp chồng đầy đủ ba yếu tố lần lượt biểu thị; ví dụ: phòng thí
nghiệm, ngày thí nghiệm, người thao tác và việc tái tạo trong điều kiện lặp
lại.
Việc phân tích các kết quả của thí nghiệm xếp
chồng đầy đủ n yếu tố cho từng mức thử được thực hiện bằng kỹ thuật thống kê
“phân tích phương sai” (ANOVA) và được mô tả chi tiết trong Phụ lục B.
9.5. Thí nghiệm xếp chồng so le
Sơ đồ bố trí thí nghiệm xếp chồng so le ở một
mức cụ thể của phép thử cho trong Hình 2
Hình 2 – Sơ đồ bố trí
thí nghiệm xếp chồng so le bốn yếu tố
Thí nghiệm xếp chồng so le ba yếu tố đòi hỏi
mỗi phòng thí nghiệm thứ i phải nhận được ba kết quả thử nghiệm. Những kết quả
thử yi1 và yi2 nhận được trong điều kiện lặp lại và yi3
trong điều kiện chụm trung gian với M yếu tố khác (M = 1, 2 hoặc 3), ví dụ
trong những điều kiện chụm trung gian thời gian khác nhau (nhận được yi3
vào những ngày khác nhau mà cũng vào những ngày đó các kết quả yi1,
yi2 đã thu được).
Trong thí nghiệm xếp chồng so le bốn yếu tố,
kết quả yi4 phải nhận được trong những điều kiện chụm trung gian với
hơn một yếu tố khác nhau, ví dụ trong điều kiện chụm trung gian [thời gian +
người thao tác] khác nhau bằng cách thay đổi ngày và người thao tác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.6. Bố trí các yếu tố trong thiết kế thí
nghiệm xếp chồng
Việc bố trí các yếu tố trong thiết kế thí
nghiệm xếp chồng được sắp xếp sao cho những yếu tố chịu ảnh hưởng nhiều nhất
bởi tác động mang tính hệ thống phải được đặt ở bậc cao nhất (0, 1, …) và những
yếu tố chịu ảnh hưởng nhiều nhất bởi tác động mang tính ngẫu nhiên phải được
đặt ở các bậc thấp nhất, yếu tố thấp nhất được xem là biến đổi phần dư. Ví dụ
trong thí nghiệm 4 yếu tố như đã minh họa trên hình 1b và hình 2, yếu tố 0 có
thể là phòng thí nghiệm, yếu tố 1 là người thao tác, yếu tố 2 là ngày trong đó
phép đo được tiến hành và yếu tố 3 là sự lặp lại. Trong trường hợp thí nghiệm
xếp chồng đầy đủ do tính đối xứng của nó, điều này có lẽ không quan trọng nữa.
9.7. So sánh thiết kế thí nghiệm xếp chồng
với quy trình cho trong TCVN 6910 – 2
Do việc phân tích được tiến hành tách biệt
cho từng mức thử (vật liệu) nên trong thực tế quy trình cho trong TCVN 6910 – 2
là một thiết kế thí nghiệm xếp chồng đầy đủ hai yếu tố và tạo ra hai độ lệch
chuẩn: độ lệch chuẩn lặp lại và độ lệch chuẩn tái lập. Yếu tố 0 là phòng thí
nghiệm và yếu tố 1 là sự tái tạo. Nếu thiết kế này được tăng thêm một yếu tố
bằng cách có hai người thao tác trong mỗi phòng thí nghiệm, mỗi phòng thí
nghiệm nhận được hai kết quả trong điều kiện lặp lại, sau đó cộng thêm vào độ
lệch chuẩn lặp lại và tái lập thì thiết kế đó có thể xác định được độ lệch
chuẩn trung gian người thao tác khác nhau của độ chụm. Mặt khác, nếu mỗi phòng
thí nghiệm chỉ sử dụng một người thao tác nhưng lặp lại phép thử vào một ngày
khác thì độ lệch chuẩn trung gian của độ chụm sẽ được xác định bằng thí nghiệm
xếp chồng đầy đủ ba yếu tố. Cộng thêm một yếu tố nữa cho thí nghiệm bằng cách
mỗi phòng thí nghiệm có hai người thao tác, mỗi người tiến hành hai phép đo và
toàn bộ thí nghiệm được lặp lại trong một ngày tiếp theo. Như vậy sẽ cho phép
xác định được độ lệch chuẩn lặp lại, độ lệch chuẩn tái lập, độ lệch chuẩn người
thao tác khác nhau, thời gian khác nhau và [thời gian + người thao tác] khác
nhau.
9.8. So sánh thiết kế thí nghiệm xếp chồng
đầy đủ và xếp chồng so le
Thí nghiệm xếp chồng đầy đủ n yếu tố đòi hỏi
2n-1 kết quả thử nghiệm từ mỗi phòng thí nghiệm. Yêu cầu này có thể
là quá mức đối với các phòng thí nghiệm. Đó là điều khác với thí nghiệm xếp
chồng so le. Thí nghiệm này yêu cầu ít kết quả thử nghiệm hơn để tạo ra cùng
một số lượng độ lệch chuẩn dù quá trình phân tích có phức tạp hơn đôi chút và
độ không đảm bảo của ước lượng các độ lệch chuẩn có lớn hơn do số kết quả thử
nghiệm ít hơn.
Phụ
lục A
(quy định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a Phần bị chắn trong mối quan hệ
s = a + bm
A Yếu tố dùng để tính độ không đảm bảo
của ước lượng
b Độ dốc trong mối quan hệ
s = a + bm
B Thành phần trong kết quả thử nghiệm
biểu thị độ lệch của phòng thí nghiệm so với trung bình chung (thành phần phòng
thí nghiệm của độ chệch)
B0 Thành phần của B
biểu thị tất cả các yếu tố không thay đổi trong điều kiện chụm trung gian
B(1), B(2),... Các thành phần của B
biểu thị những yếu tố thay đổi trong điều kiện chụm trung gian
c Phần bị chắn trong mối quan hệ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C, C’, C" Các thống kê kiểm
nghiệm
Ccrit, C’crit , C"crit Các giá trị tới hạn
đối với những phép kiểm nghiệm thống kê
CDp Độ sai khác
tới hạn với xác suất P
CRp Phạm vi tới hạn với xác suất P
d Độ dốc trong mối liên hệ
Ig s = c +
d Ig m
e Thành phần trong kết quả thử nghiệm
biểu thị sai số ngẫu nhiên tồn tại trong mọi kết quả thử nghiệm
f Yếu tố phạm vi tới hạn
Fp(v1, v2) Phân vị mức p
của phân bố F với các bậc tự do v1 và v2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h Thống kê kiểm nghiệm nhất quán giữa
các phòng thí nghiệm của Mandel
k Thống kê kiểm nghiệm nhất quán
trong phòng thí nghiệm của Mandel
LCL Giới hạn kiểm soát dưới (hoặc giới
hạn hành động hoặc giới hạn cảnh báo)
m Trung bình chung của đặc tính thử;
mức
M Yếu tố được xem xét trong điều kiện
chụm trung gian
N Số phép lặp
n Số kết quả thử nghiệm thu được của
phòng thí nghiệm tại một mức
p Số phòng thí nghiệm tham gia thí
nghiệm liên phòng
P Xác suất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
r Giới hạn lặp lại
R Giới hạn tái lập
RM Mẫu chuẩn
s Ước lượng của độ lệch chuẩn
Độ lệch chuẩn dự đoán
T Tổng thể hoặc tổng của biểu thức
nào đó
t Số các đối tượng thử nghiệm hoặc
số nhóm
UCL Giới hạn kiểm soát trên (hoặc giới
hạn hành động hoặc giới hạn cảnh báo)
W Yếu tố trọng số sử dụng trong tính
toán hồi quy trọng số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x Dữ liệu sử dụng cho thử nghiệm
Grubb
y Kết quả thử nghiệm
Trung bình số học của kết quả thử
nghiệm
Trung bình chung của kết quả thử
nghiệm
α Mức ý nghĩa
β Xác suất sai lầm loại II
g Tỷ
số giữa độ lệch chuẩn tái lập và độ lệch chuẩn lặp lại (sR/sr)
D Độ
chệch phòng thí nghiệm
Ước lượng của D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ước lượng của d
l Sự
sai khác phát hiện được giữa các độ chệch của hai phòng thí nghiệm hoặc các độ
chệch của hai phương pháp đo
m Giá
trị thực hoặc giá trị quy chiếu được chấp nhận của đặc tính thử nghiệm
v Số bậc tự do
p Tỷ số phát hiện được giữa độ lệch
chuẩn lặp lại của phương pháp B và phương pháp A
s Giá
trị thực của độ lệch chuẩn
t Thành
phần của kết quả thử nghiệm biểu thị sự thay đổi theo thời gian từ lần hiệu
chuẩn cuối cùng
f Tỷ
số phát hiện được giữa căn bậc hai của bình phương trung bình giữa các phòng
thí nghiệm của phương pháp B và phương pháp A
cp(v) Phân vị mức p của phân bố
c2 với bậc tự do v
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C Sự khác nhau về hiệu chuẩn
E Sự khác nhau về thiết bị
i Chỉ số của một phòng thí nghiệm cụ
thể
I( ) Chỉ số của thước đo trung gian
của độ chụm, trong dấu ngoặc chỉ loại tình huống trung gian
j Chỉ số của một mức cụ thể (TCVN
6910-2)
Chỉ số của một nhóm phép thử
nghiệm hoặc một yếu tố (TCVN 6910-3)
k Chỉ số của một kết quả thử nghiệm
cụ thể trong phòng thí nghiệm i ở mức j
L Liên phòng thí nghiệm (liên phòng)
m Chỉ số của độ chệch có thể biết được
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
O Sự khác nhau về người thao tác
P Xác suất
r Độ lặp lại
R Độ tái lập
T Sự khác nhau về thời gian
W Phòng thí nghiệm thành viên
1, 2, 3 ... Đối với các kết quả thử nghiệm,
đánh số theo thứ tự thu nhận chúng
(1), (2), (3) ... Đối với các kết quả thử
nghiệm, đánh số theo thứ tự tăng độ lớn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(quy định)
Phân
tích phương sai trong thí nghiệm xếp chồng đầy đủ
Sự phân tích phương sai mô tả trong phụ lục
này được thực hiện riêng biệt với từng mức thử trong thí nghiệm liên phòng. Để
đơn giản, không cần thêm số chỉ mức thử sau các dữ liệu. Cần chú ý rằng chỉ số
j được sử dụng trong tiêu chuẩn này là cho yếu tố thứ 1 (yếu tố 0 là phòng thí
nghiệm) trong khi ở phần khác của TCVN 6910, nó được sử dụng cho mức thử.
Phải áp dụng phương pháp mô tả trong 7.3 của
TCVN 6910-2 : 2001 để kiểm tra các số liệu về sự nhất quán và các giá trị bất
thường. Với các thiết kế đươc mô tả trong phụ lục này, sự phân tích chính xác
các số liệu là rất phức tạp khi có một số kết quả thử nghiệm của phòng thí
nghiệm bị thiếu. Nếu quyết định rằng, một số kết quả thử nghiệm của phòng thí
nghiệm là các giá trị tản mạn hoặc bất thường và cần phải loại trừ khỏi việc
phân tích, thì khuyến nghị là tất cả các số liệu thuộc phòng thí nghiệm đó (tại
mức bị ảnh hưởng) phải loại trừ khỏi việc phân tích.
B1. Thí nghiệm xếp chồng đầy đủ ba yếu tố
Các số liệu thu được trong thí nghiệm được
biểu thị bằng yijk, còn giá trị trung bình và các độ rộng
của chúng là:
ij = (yij1 + yij2)
i = (i1 + i2)
wij(1) = |yij1 – yij2|
wi(2) = |i1 – i2|
trong đó p là số phòng thí nghiệm tham gia
thí nghiệm liên phòng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó
Khi bậc tự do của tổng các bình phương SS0,
SS1, SSe tương ứng bằng p-1, p và 2p, thì bảng ANOVA được cho trong bảng B1.
Bảng B1 – Bảng ANOVA
cho thí nghiệm xếp chồng đầy đủ ba yếu tố
Nguồn
Tổng các bình
phương
Bậc tự do
Bình phương trung
bình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
1
Phần dư
SS0
SS1
SSe
p – 1
p
2p
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MS1 = SS1 / p
MSe = SSe / 2(p)
σ2r + 2 σ2(1)
+ 4 σ2(0)
σ2r + 2 σ2(1)
σ2r
Tổng
SST
4p – 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các ước lượng không chệch của σ2(0),
σ2(1) và σ2r lần lượt là s2(0),
s2(1) và s2r có thể nhận được
từ các bình phương trung bình MS0, MS1 và MSe như sau:
s2(0) = (MS0 – MS1)
s2(1) = (MS1 – MSe)
s2r = MSe
Ước lượng của phương sai lặp lại, phương sai
trung gian một yếu tố khác nhau của độ chụm và phương sai tái lập tương ứng là:
s2r
s2i(1) = s2r
+ s2(1)
s2R = s2r
- s2(1) + s2(0)
B2. Thí nghiệm xếp chồng đầy đủ bốn yếu tố
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ijk = (yijk1 + yijk2)
wijk(1)
= |yijk1 – yijk2|
ij = (ij1 + ij2) wij(2) =
|yij1 – yij2|
i = (i1 + i2) wi(3) = |i1 - i2|
= i
trong đó p là số các phòng thí nghiệm tham gia
thí nghiệm liên phòng.
Tổng toàn bộ các bình phương, SST, có thể
chia nhỏ như sau:
Trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng B2 – Bảng ANOVA
cho thí nghiệm xếp chồng đầy đủ bốn yếu tố
Nguồn
Tổng các bình
phương
Bậc tự do
Bình phương trung
bình
Bình phương trung
bình kỳ vọng
0
1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SS0
SS1
SS2
SSe
p – 1
p
2p
4p
MS0 = SS0 / (p - 1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MS2 = SS2 / (2p)
MSe = SSe / (4p)
σ2r + 2 σ2(2)
+ 4 σ2(1) + 8 σ2(0)
σ2r + 2 σ2(2)
+ 4 σ2(1)
σ2r + 2 σ2(2)
σ2r
Tổng
SST
8p – 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các ước lượng không chệch của σ2(0),
σ2(1), σ2(2) và σ2r
lần lượt là s2(0), s2(1),
s2(2) và s2r có thể nhận được
từ các bình phương trung bình MS0, MS1 và MSe là:
s2(0) = (MS0 – MS1)
s2(1) = (MS2 – MS1)
s2(2) = (MS1 – MSe)
s2r = MSe
Ước lượng của phương sai lặp lại, phương sai
trung gian một yếu tố khác nhau của độ chụm, phương sai trung gian hai yếu tố
khác nhau của độ chụm và phương sai tái lập tương ứng là:
s2r
s2i(1) = s2r
+ s2(2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
s2R = s2r
+ s2(2) + s2(1) + s2(0)
Phụ
lục C
(quy định)
Phân
tích phương sai trong thí nghiệm xếp chồng so le
Phân tích phương sai mô tả trong phụ lục này
được thực hiện riêng biệt đối với từng mức thử đưa vào trong thí nghiệm liên
phòng. Để đơn giản, không cần thêm chỉ số chỉ mức thử sau các số liệu. Cần chú
ý rằng chỉ số j được sử dụng ở tiêu chuẩn này cho yếu tố lặp lại của thí
nghiệm. Còn ở các phần khác của TCVN 6910 chỉ số j được sử dụng để chỉ các mức
thử.
Phải áp dụng phương pháp mô tả trong 7.3 của
TCVN 6910-2 : 2001 để kiểm tra các số liệu về sự nhất quán và các giá trị bất
thường. Với các thiết kế đươc mô tả trong phụ lục này, sự phân tích chính xác
các số liệu là rất phức tạp khi có một số kết quả thử nghiệm của phòng thí
nghiệm bị thiếu. Nếu quyết định rằng, một số kết quả thử nghiệm của phòng thí
nghiệm là các giá trị tản mạn hoặc bất thường và cần phải loại trừ khỏi việc
phân tích, thì khuyến nghị loại trừ tất cả các số liệu thuộc phòng thí nghiệm
đó (tại các mức bị ảnh hưởng) khỏi việc phân tích.
C.1. Thí nghiệm xếp chồng so le ba yếu tố
Số liệu thí nghiệm thu được của phòng thí
nghiệm i được biểu thị bằng yij (j = 1,2,3), còn các giá trị trung
bình và độ rộng của chúng là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i(2) = (yi1 + yi2 + yi3)
wi(2)
= |i1 – yi3|
= 1(2)
trong đó p là số phòng thí nghiệm tham gia
thí nghiệm liên phòng.
Tổng toàn bộ các bình phương, SST, có thể được
chia nhỏ ra như sau:
Trong đó
Với p – 1, p và p lần lượt là bậc tự do của
các tổng bình phương SS0, SS1, SSe, bảng ANOVA được cho trong bảng C.1.
Bảng C.1 – Bảng ANOVA
cho thí nghiệm xếp chồng so le ba yếu tố
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng các bình
phương
Bậc tự do
Bình phương trung
bình
Bình phương trung
bình kỳ vọng
0
1
Phần dư
SS0
SS1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
p – 1
p
p
SS0 / (p – 1)
SS1 / p
SSe / p
σ2r + σ2(1) + 3 σ2(0)
σ2r + σ2(1)
σ2r
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SST
3p – 1
Các ước lượng không chệch của σ2(0),
σ2(1), σ2(2) và σ2r
lần lượt là s2(0), s2(1)
… và s2r có thể nhận được từ các bình phương trung bình
MS0, MS1 và MSe:
s2(0) = MS0 - MS1 + MSe
s2(1) = MS1 - MSe
s2r = MSe
Ước lượng của phương sai lặp lại, phương sai
trung gian một yếu tố khác nhau của độ chụm và phương sai tái lập lần lượt được
tính như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
s2i(1) = s2r
- s2(2)
s2R = s2r
- s2(1) + s2(0)
C.2. Thí nghiệm xếp chồng so le bốn yếu tố
Số liệu thí nghiệm thu được của phòng thí
nghiệm i được biểu thị bằng yij (j = 1,2,3,4), còn các giá trị trung
bình và độ rộng của chúng là:
i(1) = (yi1 + yi2)
wi(1)
= |yi1 – yi2|
i(2) = (yi1 + yi2 + yi3)
wi(2)
= |i(1) – yi3|
i(3) = (yi1 - yi2 + yi3 + yi4)
wi(3)
= |i(2) – yi4|
trong đó p là số phòng thí nghiệm tham gia thí
nghiệm liên phòng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng C.2 – Bảng ANOVA
cho thí nghiệm xếp chồng so le bốn yếu tố
Nguồn
Tổng các bình
phương
Bậc tự do
Bình phương trung
bình
Bình phương trung
bình kỳ vọng
0
p – 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
σ2r + σ2(2) + σ2(1) + 4 σ2(0)
1
p
SS1 / p
σ2r + σ2(2) + σ2(1)
2
p
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
σ2r + σ2(2)
Phần dư
p
SSe / p
σ2r
Tổng
4p – 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.3. Thí nghiệm xếp chồng so le năm yếu tố
Số liệu thí nghiệm thu được của phòng thí
nghiệm i được biểu thị bằng yij (j = 1,2,3,4,5), còn các giá trị
trung bình và độ rộng của chúng là:
i(1) = (yi1 + yi2)
wi(1)
= |yi1 – yi2|
i(2) = (yi1 + yi2 + yi3)
wi(2)
= |i(1) – yi3|
i(3) = (yi1 + yi2 + yi3 + yi4)
wi(3)
= |i(2) – yi4|
i(4) = (yi1 + yi2 + yi3 + yi4
+ yi5) wi(4) = |i(3) – yi5|
trong đó p là số phòng thí nghiệm tham gia
thí nghiệm liên phòng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng C.3 – Bảng ANOVA
cho thí nghiệm xếp chồng so le năm yếu tố
Nguồn
Tổng các bình
phương
Bậc tự do
Bình phương trung
bình
Bình phương trung
bình kỳ vọng
0
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Phần dư
p – 1
p
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
p
p
SS0 / (p – 1)
SS1 / p
SS2 / p
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SS3 / p
SSe / p
σ2r+ σ2(3) + σ2(2) + σ2(1) +5σ2(0)
σ2r + σ2(3) + σ2(2) + σ2(1)
σ2r + σ2(3) + σ2(2)
σ2r + σ2(3)
σ2r
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5p – 1
C.4. Thí nghiệm xếp chồng so le sáu yếu tố
Số liệu thí nghiệm thu được của phòng thí
nghiệm i được biểu thị bằng yij (j = 1,2,3,4,5,6), còn các giá trị
trung bình và độ rộng của chúng là:
i(1) = (yi1 + yi2)
wi(1)
= |yi1 – yi2|
i(2) = (yi1 + yi2 + yi3)
wi(2)
= |i(1) – yi3|
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i(4) = (yi1 + yi2 + yi3 + yi4
+ yi5) wi(4) = |i(3) – yi5|
i(5) = (yi1 + yi2 + yi3 + yi4
+ yi5 + yi6) wi(5) = |i(4) – yi6|
trong đó p là số phòng thí nghiệm tham gia
thí nghiệm liên phòng.
Bảng ANOVA được cho trong bảng C.4.
Bảng C.4 – Bảng ANOVA
cho thí nghiệm xếp chồng so le sáu yếu tố
Nguồn
Tổng các bình
phương
Bậc tự do
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bình phương trung
bình kỳ vọng
0
1
2
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần dư
p – 1
p
p
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
p
p
SS0 / (p – 1)
SS1 / p
SS2 / p
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SS3 / p
SS4 / p
SSe / p
σ2r+ σ2(4)+2σ2(3)+3σ2(2)+
σ2(1) + 6 σ2(0)
σ2r + σ2(4) + σ2(3) + σ2(2) + σ2(1)
σ2r + σ2(4) + σ2(3) + σ2(2)
σ2r + σ2(4) + σ2(3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
σ2r
Tổng
6p – 1
Phụ
lục D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Những
ví dụ về phân tích thống kê của thí nghiệm độ chụm trung gian
D.1. Ví dụ 1 – Về độ lệch chuẩn trung gian [thời
gian + người thao tác] khác nhau của độ chụm, Si (TO), trong một
phòng thí nghiệm cụ thể tại một mức cụ thể của một phép thử.
D.1.1. Cơ sở
a) Phương pháp đo: xác định lượng
carbon trong thép bằng quang phổ bức xạ trong chân không với kết quả thử nghiệm
được biểu thị dưới dạng % khối lượng.
b) Nguồn: báo cáo hàng ngày của phân xưởng
thép (tháng 11, 1984)
c) Thiết kế thí nghiệm: tại một phòng thí
nghiệm cụ thể, lấy một cách ngẫu nhiên một mẫu vật liệu đem phân tích, cũng mẫu
ấy hôm sau lại phân tích nhưng được thực hiện bởi phân tích viên khác. Trong
vòng 1 tháng, đã thu được 29 cặp số liệu (xem bảng D.1)
Bảng D.1 – Số liệu
gốc – Hàm lượng carbon, % (m/ m)
Chỉ số mẫu
j
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
yj1
Ngày tiếp theo
yj2
Độ rộng
wj
Chỉ số mẫu
j
Ngày đầu tiên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngày tiếp theo
yj2
Độ rộng
wj
1
2
3
4
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
8
9
10
11
12
13
14
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.140
0.078
0.110
0.126
0.036
0.050
0.143
0.091
0.040
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.142
0.143
0.169
0.169
0.127
0.132
0.080
0.113
0.128
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.047
0.140
0.089
0.030
0.113
0.145
0.150
0.165
0.173
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.008
0.002
0.003
0.002
0.004
0.003
0.003
0.002
0.010
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.003
0.007
0.004
0.004
16
17
18
19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21
22
23
24
25
26
27
28
29
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.044
0.127
0.050
0.042
0.150
0.135
0.044
0.100
0.132
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.168
0.092
0.041
0.144
0.044
0.122
0.048
0.146
0.145
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.045
0.161
0.131
0.045
0.165
0.088
0.043
0.005
0.000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.002
0.104
0.005
0.002
0.001
0.061
0.001
0.002
0.003
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.002
D.1.2. Phân tích
Số liệu yj1, yj2 và wj
= | yj1 - yj2 | được cho trong bảng D.1. Phân tích theo
quy trình cho trong 8.2.
Đồ thị các số liệu [độ lệch khỏi giá trị
trung bình của các phép đo trong 2 ngày (yjk - ȳj) theo
số lượng mẫu đối với số thứ tự mẫu j] được cho trong hình D.1. Đồ thị này cùng
với việc áp dụng phép kiểm nghiệm Cochran cho ta thấy phạm vi của các mẫu thử
số 20 và 24 là những giá trị bất thường. Có sự khác nhau nhiều giữa các phép đo
hàng ngày trên những mẫu này chủ yếu do sai số trong việc ghi số liệu. Các giá
trị của hai mẫu 20, 24 được loại bỏ khi tính độ lệch chuẩn trung gian [thời
gian + người thao tác khác nhau của độ chụm], Si(TO). Độ lệch chuẩn
này được tính bởi công thức 12) sau:
Hình D.1 – Hàm lượng
carbon trong thép – Độ lệch khỏi giá trị trung bình của các phép đo trong hai
ngày theo số lượng mẫu thử
D.2. Ví dụ 2 – Về độ lệch chuẩn trung gian
với thời gian khác nhau của độ chụm trong thí nghiệm liên phòng
D.2.1. Cơ sở:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Nguồn: ISO/TC 17, Steel//SC 1, Phương pháp
xác định thành phần hóa học. Thí nghiệm được thực hiện tháng 5/1985.
c) Thiết kế thí nghiệm: thí nghiệm xếp
chồng so le 3 yếu tố được thực hiện ở 20 phòng thí nghiệm, mỗi phòng thí nghiệm
báo cáo 2 kết quả thử nghiệm nhận được trong điều kiện lặp lại ở ngày thứ nhất
và tiếp theo ở ngày thứ hai tại từng mức trong 6 mức thử đưa vào trong thí
nghiệm. Tất cả các phép đo ở mọi phòng thí nghiệm đều được thực hiện bởi một
người thao tác và với thiết bị đo như nhau.
D.2.2. Phân tích
Số liệu tại tất cả 6 mức thử được cho trong
bảng D.2.
Bảng D.2 – Hàm lượng
vanadi trong thép. Đồ thị kết quả thử nghiệm của ngày 1 và ngày 2 tại mức thử 1
theo số thứ tự phòng thí nghiệm
Bảng D.2 – Số liệu
gốc – Hàm lượng vanadi, % (m/m)
Chỉ số phòng thí
nghiệm
Mức 1 (0,01 %)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức 3 (0,1 %)
Mức 4 (0,2 %)
Mức 5 (0,5 %)
Mức 6 (0,75 %)
Ngày 1
Ngày 2
Ngày 1
Ngày 2
Ngày 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngày 1
Ngày 2
Ngày 1
Ngày 2
Ngày 1
Ngày 2
yi1
yi2
yi3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
yi2
yi3
yi1
yi2
yi3
yi1
yi2
yi3
yi1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
yi3
yi1
yi2
yi3
1
2
3
4
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
8
9
10
11
12
13
14
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17
18
19
20
0,0091
0,0100
0,0095
0,0080
0,0100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0098
0,0096
0,0104
0,0107
0,0100
0,0109
0,0100
0,0096
0,0099
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0105
0,0103
0,0098
0,0140
0,0102
0,0100
0,0090
0,0083
0,0100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0099
0,0094
0,0094
0,0118
0,0100
0,0115
0,0095
0,0096
0,0091
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0102
0,0105
0,0096
0,0140
0,0098
0,0090
0,0094
0,0077
0,0100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0101
0,0099
0,0100
0,0097
0,0090
0,0097
0,0095
0,0100
0,0082
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0112
0,0118
0,0104
0,0100
0,0382
0,0410
0,0390
0,0374
0,0350
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0376
0,0379
0,0365
0,0370
0,0380
0,0390
0,0375
0,0374
0,0381
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0389
0,0382
0,0383
0,0370
0,0388
0,0410
0,0380
0,0361
0,0370
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0380
0,0366
0,0370
0,0375
0,0380
0,0390
0,0375
0,0374
0,0375
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0382
0,0380
0,0375
0,0408
0,038 5
0,0390
0,0370
0,0382
0,0370
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0384
0,0379
0,0367
0,0380
0,0375
0,0390
0,0375
0,0389
0,0392
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0373
0,0374
0,0366
0,0369
0,101
0,111
0,108
0,109
0,103
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,107
0,108
0,104
0,105
0,102
0,101
0,103
0,104
0,109
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,107
0,103
0,110
0,104
0,103
0,111
0,110
0,106
0,103
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,105
0,107
0,106
0,110
0,102
0,108
0,104
0,106
0,106
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,108
0,104
0,109
0,106
0,102
0,108
0,107
0,104
0,110
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,108
0,108
0,105
0,105
0,102
0,105
0,108
0,110
0,107
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,104
0,103
0,104
0,107
0,214
0,220
0,213
0,214
0,210
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,215
0,193
0,211
0,210
0,213
0,208
0,212
0,218
0,214
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,214
0,224
0,217
0,214
0,211
0,220
0,215
0,222
0,210
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,215
0,195
0,205
0,220
0,211
0,215
0,222
0,218
0,210
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,210
0,218
0,215
0,214
0,210
0,215
0,215
0,201
0,205
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,216
0,210
0,213
0,225
0,214
0,210
0,215
0,212
0,211
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,209
0,217
0,215
0,203
0,514
0,512
0,500
0,519
0,495
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,521
0,507
0,509
0,520
0,513
0,509
0,510
0,520
0,510
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,517
0,515
0,530
0,518
0,510
0,540
0,514
0,518
0,500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,519
0,493
0,515
0,520
0,516
0,528
0,520
0,528
0,510
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,515
0,514
0,525
0,518
0,513
0,540
0,504
0,518
0,512
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,526
0,511
0,515
0,525
0,514
0,510
0,505
0,522
0,515
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,514
0,517
0,520
0,481
0,755
0,800
0,738
0,744
0,743
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,754
0,732
0,734
0,760
0,746
0,758
0,735
0,740
0,749
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,735
0,788
0,755
0,730
0,753
0,755
0,730
0,742
0,753
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,756
0,729
0,738
0,760
0,748
0,748
0,755
0,735
0,729
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,728
0,798
0,745
0,737
0,751
0,750
0,724
0,732
0,750
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,756
0,732
0,747
0,765
0,746
0,750
0,750
0,742
0,744
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,741
0,787
0,740
0,658
Việc phân tích phương sai chỉ trình bày cho
một mức thử là mức 1. Đồ thị số liệu (sự phụ thuộc các kết quả thử của ngày 1
và ngày 2 vào số thứ tự phòng thí nghiệm) được trình bày trên hình D.2. Đồ thị
này chỉ ra rằng phòng thí nghiệm số 20 là một phòng thí nghiệm bất thường. Có
sự khác nhau nhiều giữa kết quả thử nghiệm của ngày 2 và giá trị trung bình của
ngày 1, sự sai lệch này là quá lớn so với kết quả thử nghiệm của các phòng thí
nghiệm khác. Phòng thí nghiệm này đã được loại bỏ khi tính toán các thước đo độ
chụm.
Các đại lượng wi(1), wi(2)
và yi(2) được tính toán theo C.1 của phụ lục C và kết quả được cho
trong bảng D.3.
Bảng D.3 – Giá trị của wi(1), wi(2) và i(2)
Chỉ số phòng thí
nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
wi(1)
wi(2)
i(2)
1
2
3
4
5
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
9
10
11
12
13
14
15
16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
19
0,001 1
0,000 0
0,000 5
0,000 3
0,000 0
0,000 5
0,000 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,001 0
0,001 1
0,000 0
0,000 6
0,000 5
0,000 0
0,000 8
0,000 2
0,000 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,000 2
0,000 15
0,001 00
0,000 15
0,000 45
0,000 00
0,000 25
0,000 25
0,000 40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,001 55
0,001 00
0,001 50
0,000 25
0,000 40
0,001 30
0,000 40
0,000 85
0,001 40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,009 700
0,009 667
0,009 300
0,008 000
0,010 000
0,009 233
0,009 933
0,009 633
0,009 933
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,009 667
0,010 700
0,009 667
0,009 733
0,009 067
0,009 767
0,010 633
0,010 867
0,009 933
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
= 5.52 x 10-6
= 12.44 x 10-6
= 1 832.16 x 10-6
= 0.009 798 25
Từ các giá trị đó thu được các tổng bình
phương SS0, SS1 và SSe và bảng ANOVA được cho trong bảng D.4.
Bảng D.4 – Bảng ANOVA
– Hàm lượng vanadi
Nguồn
Tổng bình phương
Bậc tự do
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bình phương trung
bình kỳ vọng
0 (phòng thí nghiệm)
1 (ngày)
Phần còn lại
24,16 x 10-6
8,29 x 10-6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
19
19
1,342 x 10-6
0,436 x 10-6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
σ2r + σ2(1) + 3 σ2(0)
σ2r + σ2(1)
σ2r
Tổng
35,21 x 10-6
56
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
s2(0) = 0,278 x 10-6
s2(1) = 0,218 x 10-6
s2r = 0,145 x 10-6
Độ lệch chuẩn tái lập sR, độ lệch
chuẩn trung gian thời gian khác nhau của độ chụm sI(T) và độ lệch
chuẩn lặp lại s thu được như sau:
Giá trị của các độ lệch chuẩn này tại 6 mức
thử về hàm lượng vanadium được tóm tắt trong bảng 5 và trình bày trên hình D.3.
Bảng D.5 – Giá trị
của sr, sI(T) và sR đối với sáu mức của hàm
lượng vanadi trong thép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ số phòng thí
nghiệm bất thường
Trung bình (%)
sr (%)
sI(T)
(%)
sR (%)
1
2
3
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
20
2
-
6 và 8
20
20
0,009 8
0,037 8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,213 8
0,516 4
0,748 4
0,381 x 10-3
0,820 x 10-3
1,739 x 10-3
3,524 x 10-3
6,237 x 10-3
9,545 x 10-3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,902 x 10-3
2,305 x 10-3
4,710 x 10-3
6,436 x 10-3
9,545 x 10-3
0,801 x 10-3
0,954 x 10-3
2,650 x 10-3
4,826 x 10-3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15,862 x 10-3
Hình D.3 – Hàm lượng
vanadi trong thép – Độ lệch chuẩn lặp lại sr, độ lệch chuẩn trung
gian thời gian khác nhau của độ chụm sI(T) và độ lệch chuẩn tái lập
sR là hàm của mức nồng độ
Phụ
lục E
(tham khảo)
Tài
liệu tham khảo
[1] ISO 3534-2 : 1993, Statistic – Vocabulary
and symbols – Part 2: Statistical quality control
[2] ISO 3534-3 : 1993, Statistic – Vocabulary
and symbols – Part 3: Design of experiments
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[4] TCVN 6910-5, Độ chính xác (độ đúng và độ
chụm) của phương pháp đo và kết quả đo – Phần 5: Các phương pháp khác để xác
định độ chụm của phương pháp đo tiêu chuẩn
[5] TCVN 6910-6, Độ chính xác (độ đúng và độ
chụm) của phương pháp đo và kết quả đo – Phần 6: Sử dụng các giá trị độ chính
xác trong thực tế
[6] Winer, B.J. Statistical principles in
experimental design, - McGraw - Hill 1962
[7] Snedecor, G.W và Cochran, W.G,
Statistical methods, lowa University Press, 1967.