Số phân định doanh nghiệp GS1 là mã phân định
doanh nghiệp GS1 của bên cung cấp. Nó tạo nên tính đơn nhất của mã số trên toàn
cầu.
Số phân định địa điểm được phân bổ bởi công
ty cung cấp thương phẩm.
Số kiểm tra giải thích trong Phụ lục C. Việc
kiểm tra số kiểm tra được thực hiện bởi phần mềm ứng dụng, đảm bảo mã số được
cấu tạo đúng
Vật mang dữ liệu chuỗi yếu tố này là mã vạch
GS1-128. Hệ thống nhận dạng chuỗi yếu tố này bằng số phân định mã vạch ]C1 và
số phân định ứng dụng.
Dữ liệu được truyền từ thiết bị đọc mã vạch
báo hiệu rằng mã địa điểm toàn cầu (GLN) của nhà cung cấp thương phẩm đã được
thu nhận. Mã GLN có thể được xử lý độc lập hoặc cùng với các phân định khác
liên quan.
A.36. Mã số địa điểm toàn cầu của bên được
vận chuyển hàng đến: AI (413)
Chuỗi yếu tố này dựa trên cấu trúc dữ liệu
EAN/UCC-13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A.36
Số phân định ứng dụng (413) chỉ ra rằng
trường dữ liệu này chứa mã địa điểm toàn cầu GS1 (GLN) của địa điểm đến nội bộ
hoặc tiếp theo cuối cùng.
Số phân định doanh nghiệp GS1 là mã phân định
doanh nghiệp GS1 của bên tiếp nhận cuối cùng. Nó là mã số đơn nhất trên toàn
cầu.
Số tham chiếu địa điểm được phân bổ bởi công
ty nhận hàng cuối cùng.
Số kiểm tra giải thích trong Phụ lục C. Việc
kiểm tra số kiểm tra được thực hiện bởi phần mềm ứng dụng, đảm bảo mã số được
cấu tạo đúng.
Vật mang dữ liệu chuỗi yếu tố này là mã vạch
GS1-128. Hệ thống nhận dạng chuỗi yếu tố này bằng số phân định mã vạch ]C1 và
số phân định ứng dụng.
Dữ liệu được truyền từ thiết bị đọc mã vạch
báo hiệu rằng mã địa điểm toàn cầu (GLN) của bên tiếp nhận hàng hóa cuối cùng
đã được thu nhận. Mã GLN có thể được xử lý độc lập hoặc cùng với các số phân
định khác liên quan.
CHÚ THÍCH: Chuỗi yếu tố này chỉ để sử dụng
nội bộ của bên nhận hàng và nó không được sử dụng cho các nhà vận chuyển.
A.37. Phân định địa điểm - Mã số địa điểm
toàn cầu GS1: AI (414)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng A.37
Số phân định ứng dụng (414) chỉ ra rằng
trường dữ liệu này chứa mã địa điểm toàn cầu GS1 (GLN) của một địa điểm thực
thể.
Mã số doanh nghiệp GS1 là mã phân định doanh
nghiệp GS1 của người chủ địa điểm đó. Nó là mã số đơn nhất trên toàn cầu.
Số tham chiếu địa điểm được phân bổ bởi chủ
sở hữu hoặc người sử dụng địa điểm đó.
Số kiểm tra được giải thích trong Phụ lục C.
Việc kiểm tra số kiểm tra được thực hiện bởi phần mềm ứng dụng, đảm bảo mã số
được cấu tạo đúng.
Vật mang dữ liệu chuỗi yếu tố này là mã vạch
GS1-128. Hệ thống nhận dạng chuỗi yếu tố này bằng số phân định mã vạch ]C1 và
số phân định ứng dụng.
Dữ liệu được truyền từ thiết bị đọc mã vạch
báo hiệu rằng mã địa điểm toàn cầu (GLN) của một địa điểm thực thể đã được thu
nhận từ chính địa điểm đó. Mã GLN có thể được xử lý theo các yêu cầu ứng dụng
cụ thể.
A.38. Mã số địa điểm toàn cầu GS1 của bên
xuất hóa đơn (invoicing): AI (415)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Chuỗi yếu tố này bắt buộc phải sử
dụng trên hóa đơn thanh toán. Cùng với mã số tham chiếu hóa đơn thanh toán, số
phân định ứng dụng AI(8020), mã số này sẽ phân định đơn nhất một hóa đơn thanh
toán.
Hình A.38
Số phân định ứng dụng (415) chỉ rằng trường
dữ liệu này chứa mã địa điểm toàn cầu GS1 (GLN) của bên xuất hóa đơn.
Mã số doanh nghiệp GS1 là mã số doanh nghiệp
GS1 của bên xuất hóa đơn. Nó là mã số đơn nhất trên toàn cầu.
Số phân định địa điểm được phân bổ bởi bên
xuất hóa đơn.
Số kiểm tra giải thích trong Phụ lục C. Việc
kiểm tra số kiểm tra được thực hiện bởi phần mềm ứng dụng, đảm bảo mã số được
cấu tạo đúng.
Vật mang dữ liệu chuỗi yếu tố này là mã vạch
GS1-128. Hệ thống nhận dạng chuỗi yếu tố này bằng số phân định mã vạch ]C1 và
số phân định ứng dụng.
Dữ liệu được truyền từ thiết bị đọc mã vạch
báo hiệu rằng mã địa điểm toàn cầu (GLN) của bên xuất hóa đơn đã được thu nhận.
Mã GLN có thể được xử lý cùng với mã số phân định hóa đơn thanh toán, số phân
định ứng dụng AI(8020) trên cùng hóa đơn thanh toán.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A.39
Số phân định ứng dụng (420) chỉ rằng trường
dữ liệu này chứa mã bưu điện nhận bưu phẩm (định dạng theo quốc gia).
Trường mã bưu điện có chứa mã bưu điện của
nơi nhận bưu phẩm được quy định bởi cơ quan có thẩm quyền ngành bưu điện. Mã
bưu điện được căn trái và không gồm bất kỳ ký tự chèn nào.
Vật mang dữ liệu chuỗi yếu tố này là mã vạch
GS1-128. Hệ thống nhận dạng chuỗi yếu tố này bằng số phân định mã vạch ]C1 và
số phân định ứng dụng.
Dữ liệu được truyền từ thiết bị đọc mã vạch
báo hiệu rằng mã bưu điện theo quy định của quốc gia của bưu điện nhận bưu phẩm
được thu nhận. Mã bưu điện thường được xử lý độc lập.
A.40. Mã bưu điện nơi được gửi đến với mã
quốc gia gồm 3 chữ số theo chuẩn ISO: Al (421)
Bảng A.40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trường mã quốc gia theo ISO gồm mã quốc gia 3
chữ số theo tiêu chuẩn TCVN 7217-1: 2007 (dữ liệu có sẵn trên mạng Internet)
tương ứng với mã bưu điện quốc gia sau nó.
Trường Mã bưu điện quốc gia có chứa mã bưu
điện của người nhận quy định bởi cơ quan có thẩm quyền ngành bưu điện. Nó được
căn trái và không chứa bất kỳ ký tự chèn nào.
Vật mang dữ liệu chuỗi yếu tố này là mã vạch
GS1-128. Hệ thống nhận dạng chuỗi yếu tố này bằng số phân định mã vạch ]C1 và
số phân định ứng dụng.
Dữ liệu được truyền từ thiết bị đọc mã vạch
báo hiệu rằng phiên bản quốc tế của mã bưu điện người nhận bưu phẩm đã được thu
nhận. Mã bưu điện thường được xử lý độc lập.
A.41. Quốc gia xuất xứ của thương phẩm: AI
(422)
Bảng A.41
Số phân định ứng dụng (422) chỉ rằng trường
dữ liệu này chứa mã quốc gia theo ISO của quốc gia xuất xứ thương phẩm.
Trường mã quốc gia theo ISO có chứa mã quốc
gia 3 chữ số theo tiêu chuẩn TCVN 7217-1: 2007 về quốc gia xuất xứ của hàng hóa
(dữ liệu có sẵn trên mạng Internet).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dữ liệu được truyền từ thiết bị đọc mã vạch
báo hiệu rằng mã quốc gia theo ISO dành cho quốc gia xuất xứ của thương phẩm
tương ứng đã được thu nhận.
CHÚ THÍCH: Quốc gia xuất xứ thường là quốc
gia mà thương phẩm được chế biến hoặc sản xuất. Mặc dù vậy do phạm vi mở rộng
của định nghĩa quốc gia xuất xứ, nó được xây dựng cho nhiều mục đích khác nhau,
phân bổ đúng quốc gia xuất xứ của thương phẩm là trách nhiệm của nhà sản xuất.
A.42. Quốc gia chế biến đầu tiên (sơ chế): AI
(423)
Bảng A.42
Số phân định ứng dụng (423) cho biết ra rằng
trường dữ liệu này chứa mã quốc gia theo ISO của quốc gia chế biến đầu tiên (sơ
chế) của thương phẩm.
Trường mã quốc gia theo ISO có chứa mã quốc
gia 3 chữ số theo tiêu chuẩn TCVN 7217-1: 2007 chỉ ra quốc gia hoặc các quốc
gia ở đó thương phẩm được chế biến đầu tiên (dữ liệu có sẵn trên mạng
Internet).
Vật mang dữ liệu chuỗi yếu tố này là mã vạch
GS1-128. Hệ thống nhận dạng chuỗi yếu tố này bằng số phân định mã vạch ]C1 và
số phân định ứng dụng.
Dữ liệu được truyền từ thiết bị đọc mã vạch
báo hiệu rằng mã quốc gia theo ISO dành cho quốc gia chế biến đầu tiên của
thương phẩm đã được thu nhận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.43. Quốc gia chế biến: AI (424)
Bảng A.43
Số phân định ứng dụng (424) chỉ rằng trường
dữ liệu này chứa mã quốc gia theo ISO của quốc gia chế biến thương phẩm.
Trường mã quốc gia theo ISO chứa mã quốc gia
3 chữ số theo tiêu chuẩn TCVN 7217-1: 2007, đó là quốc gia chế biến (dữ liệu
này đã sẵn có trên mạng Internet).
Vật mang dữ liệu chuỗi yếu tố này là mã vạch
GS1-128. Hệ thống nhận dạng chuỗi yếu tố này bằng số phân định mã vạch ]C1 và
số phân định ứng dụng.
Dữ liệu được truyền từ thiết bị đọc mã vạch
báo hiệu rằng mã quốc gia theo ISO dành cho quốc gia chế biến thương phẩm tương
ứng đã được thu nhận.
CHÚ THÍCH: Trách nhiệm của nhà chế biến
thương phẩm là phải phân bổ đúng mã quốc gia.
A.44. Quốc gia tháo dỡ (chia lẻ) thương phẩm:
Al (425)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng A.44
Số phân định ứng dụng (425) chỉ ra rằng
trường dữ liệu này có chứa mã quốc gia theo ISO của quốc gia tháo dỡ (chia lẻ)
thương phẩm.
Trường mã quốc gia theo ISO chứa mã quốc gia
3 chữ số theo tiêu chuẩn TCVN 7217-1: 2007 đó là quốc gia tháo dỡ thương phẩm
(dữ liệu này đã sẵn có trên mạng Internet).
Vật mang dữ liệu chuỗi yếu tố này là mã vạch
GS1-128. Hệ thống nhận dạng chuỗi yếu tố này bằng số phân định mã vạch ]C1 và
số phân định ứng dụng.
Dữ liệu được truyền từ thiết bị đọc mã vạch
báo hiệu rằng là mã quốc gia theo ISO dành cho quốc gia chia lẻ (tháo dỡ)
thương phẩm đã được thu nhận.
CHÚ THÍCH: Trách nhiệm của bên thực hiện việc
chia lẻ (tháo dỡ) thương phẩm là phải phân bổ chính xác mã quốc gia.
A.45. Quốc gia thực hiện toàn bộ quá trình
chế biến : AI (426)
Bảng A.45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trường mã quốc gia theo ISO gồm mã quốc gia 3
chữ số theo tiêu chuẩn TCVN 7217-1: 2007, đó là quốc gia thực hiện toàn bộ quá
trình chế biến thương phẩm (dữ liệu này đã sẵn có trên mạng Internet).
Vật mang dữ liệu chuỗi yếu tố này là mã vạch
GS1-128. Hệ thống nhận dạng chuỗi yếu tố này bằng số phân định mã vạch ]C1 và
số phân định ứng dụng.
Dữ liệu được truyền từ thiết bị đọc mã vạch
báo hiệu rằng mã quốc gia theo ISO dành cho quốc gia thực hiện toàn bộ quá
trình chế biến thương phẩm đã được thu nhận.
CHÚ THÍCH: Nếu số phân định AI này được dùng,
toàn bộ quá trình chế biến thương phẩm phải được thực hiện trong một quốc gia.
Điều này đặc biệt quan trọng đối với các trường hợp cụ thể: chẳng hạn đối với
vật nuôi (quá trình ươm giống, nuôi và giết mổ động vật ở một nước), quá trình
chế biến được thực hiện ở các nước khác nhau. Trong trường hợp này không thể sử
dụng số phân định ứng dụng AI (426). Trách nhiệm của nhà cung ứng là phân bổ mã
quốc gia một cách chính xác.
A.46. Số phân định ứng dụng theo xê-ri 70 -
Chú ý
Các số phân định ứng dụng được phát hành sau
số xê-ri 70 được phân bổ khi một số phân định ứng dụng cần đáp ứng tất cả các
chuẩn cứ thông thường ngoại trừ một trong những ứng dụng sau:
• ứng dụng không phải là đa ngành.
• ứng dụng trong giới hạn một quốc gia hoặc
một vùng (ví dụ: không phải trên toàn cầu).
A.46.1. Mã số kho hàng của NATO (NSN): AI
(7001)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng A.46.1
Số phân định ứng dụng (7001) chỉ ra rằng
trường dữ liệu này có chứa mã số kho hàng của NATO.
Trường mã số kho hàng NATO là mã số được phân
bổ cho bất kỳ vật phẩm nào trong chuỗi cung ứng của khối liên minh NATO. Quốc
gia có nhà sản xuất hoặc kiểm soát thiết kế vật phẩm có trách nhiệm phân bổ mã
số này.
Vật mang dữ liệu chuỗi yếu tố này là mã vạch
GS1-128. Hệ thống nhận dạng chuỗi yếu tố này bằng số phân định mã vạch ]C1 và
số phân định ứng dụng. Vì là một đặc tính của thương phẩm, mã số kho hàng NATO
không được xử lý riêng mình nó mà phải được xử lý cùng với mã thương phẩm toàn
cầu (GTIN) có liên quan.
Dữ liệu được truyền từ thiết bị đọc mã vạch
báo hiệu rằng chuỗi yếu tố mã số kho NATO đã được thu nhận.
CHÚ THÍCH: Chuỗi yếu tố này chỉ để dùng trong
trong chuỗi cung ứng của liên minh NATO. Sử dụng loại mã này phải tuân thủ các
qui tắc, qui định của uỷ ban liên minh 135 (AC/135), Nhóm các giám đốc quốc gia
soạn thảo luật của NATO.
A.46.2. Phân loại cắt và chia thịt của
UN/ECE: số phân định ứng dụng AI (7002)
Bảng A.46.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mã cắt và mổ thịt gia súc UN/ECE là một đặc
tính của mã số thương phẩm toàn cầu GTIN được dành để mô tả sản phẩm trong
thương mại. Nó là loại mã có chiều dài biến đổi gồm cả chữ và số, tối đa là 30
ký tự.
Vật mang dữ liệu chuỗi yếu tố này là mã vạch
GS1-128. Hệ thống nhận dạng chuỗi yếu tố này bằng số phân định mã vạch ]C1 và
số phân định ứng dụng. Bởi là một đặc tính của thương phẩm, nên mã cắt và mổ
thịt gia súc không được xử lý riêng mà phải được xử lý cùng với mã thương phẩm
toàn cầu (GTIN) của thương phẩm có mã đó.
Dữ liệu được truyền từ thiết bị đọc mã vạch
báo hiệu rằng chuỗi yếu tố dành cho mã số cắt và mổ thịt UN/ECE đã được thu
nhận.
CHÚ THÍCH: Chuỗi yếu tố này chỉ để dùng trong
trường hợp sử dụng chuẩn UN/ECE về chất lượng của việc cắt và mổ thịt (bò, lợn,
trâu, dê).
A.46.3. Mã số phê duyệt của nhà chế biến với
mã quốc gia 3 chữ số theo ISO: AI (703s)
Bảng A.46.3
Số phân định ứng dụng (703 s) chỉ ra rằng
trường dữ liệu này chứa mã số quốc gia theo ISO và mã số phê duyệt của nhà chế
biến các thương phẩm. Bởi vì có thể có nhiều nhà chế biến, mỗi nhà chế biến lại
có một mã số phê duyệt riêng, chữ số thứ tư của số phân định ứng dụng AI (s
trong bảng A.46.3-1) chỉ ra thứ tự của nhà chế biến. Đối với một chuỗi cung ứng
thịt điển hình, thứ tự sau đây sẽ được sử dụng.
• 7030: Nhà giết mổ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• 7032 to 7039: Địa điểm chế biến thịt từ thứ
2 đến thứ 9 (nơi cắt, chia thịt).
Mã quốc gia theo ISO chứa mã quốc gia 3 chữ
số theo tiêu chuẩn TCVN 7217-1: 2007 liên hệ với mã phê duyệt của nhà chế biến
sau nó (dữ liệu đã có trên mạng internet).
Mã phê duyệt của nhà chế biến là một đặc tính
của mã thương phẩm toàn cầu GTIN. Nó chỉ rõ mã phê duyệt của công ty đã chế
biến thịt.
Vật mang dữ liệu chuỗi yếu tố này là mã vạch
GS1-128. Hệ thống nhận dạng chuỗi yếu tố này bằng số phân định mã vạch ]C1 và
số phân định ứng dụng.
Dữ liệu được truyền từ thiết bị đọc mã vạch
báo hiệu rằng chuỗi yếu tố mã quốc gia theo ISO và mã phê duyệt của nhà chế
biến đã được thu nhận. Bởi vì là một đặc tính này của thương phẩm, mã quốc gia
theo ISO và mã phê duyệt của nhà chế biến không được xử lý riêng mà phải xử lý
cùng mã thương phẩm toàn cầu GTIN của thương phẩm có gắn các loại mã này.
Chú ý: Mã phê duyệt thường được phân bổ bởi
cơ quan thẩm quyền của quốc gia hoặc đa quốc gia cho nhà chế biến trong chuỗi
cung ứng. Các cơ quan thẩm quyền này có thể sử dụng mã địa điểm
toàn cầu GS1 cho mục đích này. Mã phê duyệt
(GLN) vẫn lưu trên vật phẩm liên quan cho dù nó có chuyển chức năng hoặc quyền
sở hữu hay không.
A.47. Sản phẩm dạng tròn - Chiều rộng, Chiều
dài, Đường kính lõi, Hướng, Số lượng đầu mối: AI (8001)
Do tính chất của sản phẩm, một số sản phẩm
dạng tròn không thể đánh mã theo tiêu chí tiêu chuẩn đã quy định ở trên. Bởi
vậy, chúng được phân loại là các vật phẩm biến đổi. Đối với những loại sản phẩm
này các số đo thương mại chuẩn không phù hợp, cho nên phải áp dụng hướng dẫn
sau đây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng A.47
Số phân định ứng dụng (8001) chỉ ra rằng trường
dữ liệu có chứa các đặc tính biến đổi của sản phẩm tròn.
Các giá trị biến đổi của một sản phẩm tròn từ
N1 đến N14 có chứa các dữ liệu sau:
• N1 đến N4: Độ rộng
chia tính bằng đơn vị mm (Độ rộng của sản phẩm tròn)
• N5 đến N9: Chiều dài
thực tế tính bằng met
• N10 đến N12: Đường kính lõi của
sản phẩm tính bằng mm
• N13: Chiều cuộn (mặt quay ra
ngoài 0, mặt quay vào trong 1, không xác định 9)
• N14: Số lượng đầu mối (0 đến 8 =
số thực tế, 9 = số đầu mối không xác định) Vật mang dữ liệu của chuỗi yếu tố
này là mã vạch GS1-128.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dữ liệu được truyền từ thiết bị đọc mã vạch
báo hiệu rằng các đặc tính biến đổi của thương phẩm đã được thu nhận. Các đặc
tính biến đổi này có thể được xử lý đồng thời với một mã thương phẩm toàn cầu
GTIN của thương phẩm.
A.48. Số phân định điện thoại di động: AI
(8002)
Bảng A.48
Số phân định ứng dụng (8002) chỉ ra rằng
trường dữ liệu này chứa mã số xê-ri của điện thoại di động.
Trường mã số theo xê-ri là dạng mã có thể
chứa cả chữ và số như trong Bảng 3.A.3-1. Mã số này thường được cơ quan thẩm
quyền của quốc gia hoặc đa quốc gia qui định. Nó phân định đơn nhất mỗi điện
thoại di động trong một vùng nhất định nhằm mục đích kiểm soát đặc biệt. Mã số
này không được xem là một đặc tính để phân định điện thoại như một thương phẩm.
Vật mang dữ liệu chuỗi yếu tố này là mã vạch
GS1-128. Hệ thống nhận dạng chuỗi yếu tố này bằng số phân định mã vạch ]C1 và
số phân định ứng dụng.
Dữ liệu được truyền từ thiết bị đọc mã vạch
báo hiệu rằng chuỗi yếu tố dành cho số phân định theo xê- ri điện tử của một
điện thoại di động đã được thu nhận. Số phân định theo xê-ri điện tử có thể
được xử lý theo yêu cầu ứng dụng cụ thể.
A.49. Số phân định toàn cầu tài sản có thể
trả lại GS1 (GRAI): AI (8003)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng A.49
Số phân định ứng dụng (8003) chỉ ra rằng
trường dữ liệu chứa mã GRAI.
Mã doanh nghiệp GS1 là mã được phân bổ cho
chủ của tài sản. Nó tạo nên tính đơn nhất của mã số trên toàn cầu. Số 0 ở vị
trí ngoài cùng bên trái được chèn thêm để tạo thành 14 chữ số trong trường mã
phân định tài sản.
Loại tài sản là mã được chủ tài sản quy định
để phân định đơn nhất mỗi loại tài sản.
Số kiểm tra giải thích trong Phụ lục C. Việc
kiểm tra số kiểm tra được thực hiện bởi phần mềm ứng dụng, đảm bảo mã số được
cấu tạo đúng
Chủ tài sản có thể tuỳ chọn quy định số
xê-ri. Số xê-ri phân định một tài sản cụ thể trong loại tài sản nhất định.
Trường mã này dạng chữ số có thể chứa bất kỳ các chữ số nào có trong Phụ lục D.
Vật mang dữ liệu chuỗi yếu tố này là mã vạch
GS1-128. Hệ thống nhận dạng chuỗi yếu tố này bằng số phân định mã vạch ]C1 và
số phân định ứng dụng.
Dữ liệu được truyền từ thiết bị đọc mã vạch
báo hiệu rằng mã GRAI đã được thu nhận. Nó có thể được xử lý theo các yêu cầu
ứng dụng cụ thể.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuỗi yếu tố này có thể được sử dụng để phân
định đơn nhất tài sản, nó cung cấp một công cụ để lưu giữ các dữ liệu liên
quan.
CHÚ THÍCH: Không được sử dụng chuỗi yếu tố
này để phân định một thực thể pháp nhân như phân định thương phẩm hoặc đơn vị
hậu cần. Nếu một tài sản được chuyển giao giữa các bên thì không được sử dụng
số phân định toàn cầu tài sản riêng GS1 để cho biết các tài sản này. Mặc dù vậy
số phân định tài sản có thể vẫn được trao đổi giữa các bên vì mục đích truy tìm
nguồn gốc.
Bảng A.50
Số phân định ứng dụng (8004) chỉ ra rằng
trường dữ liệu có chứa mã GIAI.
Mã GIAI sử dụng mã doanh nghiệp GS1 của công
ty cấp số phân định tài sản riêng. Cấu trúc và cách đánh mã số phân định tài
sản riêng được quy định bởi chủ sở hữu mã doanh nghiệp GS1. Nó có thể gồm tất
cả các chữ số có trong Phụ lục D.
Vật mang dữ liệu chuỗi yếu tố này là mã vạch
GS1-128. Hệ thống nhận dạng chuỗi yếu tố này bằng số phân định mã vạch ]C1 và
số phân định ứng dụng.
Dữ liệu được truyền từ thiết bị đọc mã vạch
báo hiệu rằng mã GIAI đã được thu nhận. Nó có thể được xử lý theo các yêu cầu
ứng dụng cụ thể.
A.51. Giá tính trên một đơn vị đo: AI (8005)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng A.51
Số phân định ứng dụng (8005) chỉ ra trường dữ
liệu chứa mã giá trên một đơn vị đo của sản phẩm.
Nội dung và cấu trúc của trường giá trên một
đơn vị đo của sản phẩm nằm ở bên trái tuỳ theo các đối tác thương mại.
Vật mang dữ liệu chuỗi yếu tố này là mã vạch
GS1-128. Hệ thống nhận dạng chuỗi yếu tố này bằng số phân định mã vạch ]C1 và
số phân định ứng dụng.
Dữ liệu được truyền từ thiết bị đọc mã vạch
báo hiệu rằng chuỗi yếu tố dành cho giá tính trên đơn vị đo của sản phẩm đã
được thu nhận. Chuỗi yếu tố này luôn luôn được giải mã và xử lý cùng với mã
thương phẩm toàn cầu GTIN trên cùng vật phẩm.
A.52. Phân định thành phần của thương phẩm:
AI (8006)
Bảng A.52
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mã GTIN là mã vật phẩm của toàn thể vật phẩm
được mua bán.
Trường mã số quan hệ chỉ ra mã tiếp theo của
một thành phần cụ thể trong lắp ráp. Một thành phần của một thương phẩm nhất
định phải luôn đồng nhất với thương phẩm tương ứng.
Trường mã tổng số các thành phần cho biết
tổng số các thành phần của thương phẩm.
Số kiểm tra giải thích trong Phụ lục C. Việc
kiểm tra số kiểm tra được thực hiện bởi phần mềm ứng dụng, đảm bảo mã số được
cấu tạo đúng.
Vật mang dữ liệu chuỗi yếu tố này là mã vạch
GS1-128. Hệ thống nhận dạng chuỗi yếu tố này bằng số phân định mã vạch ]C1 và
số phân định ứng dụng.
Dữ liệu được truyền từ thiết bị đọc mã vạch
báo hiệu rằng chuỗi yếu tố dành cho phân định một thành phần của một thương
phẩm đã được thu nhận. Các thành phần có thể được xử lý theo các yêu cầu ứng
dụng cụ thể.
A.53. Mã số tài khoản ngân hàng quốc tế:
(IBAN): Al(8007)
Bảng A.53
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mã số tài khoản ngân hàng quốc tế (IBAN), AI
(8007) xác định theo TCVN 6744: 2000, cho biết tài khoản nào được chuyển tiền
vào tương ứng với hóa đơn thanh toán. Bên xuất hóa đơn xác định mã số tài khoản
sử dụng. Trường dữ liệu dạng chữ-số và có thể gồm bất kỳ ký tự nào trong Phụ
lục D.
Vật mang dữ liệu của chuỗi yếu tố này là mã
vạch GS1-128. Hệ thống nhận dạng chuỗi yếu tố bằng số phân định mã vạch ]C1 và
số phân định ứng dụng.
Chuỗi yếu tố được truyền bởi thiết bị đọc mã
báo hiệu rằng một mã số tài khoản ngân hàng quốc tế được thu nhận. Mã số tài
khoản ngân hàng quốc tế phải được xử lý cùng với mã số phân định hóa đơn thanh
toán, AI (8020), và mã số địa điểm toàn cầu GS1 (GLN) của bên xuất hóa đơn được
thu nhận từ cùng hóa đơn thanh toán.
A.54. Ngày và thời gian sản xuất: AI (8008)
Bảng A.54
Số phân định ứng dụng (8008) chỉ ra rằng
trường dữ liệu chứa ngày và giờ sản xuất sản phẩm.
Ngày và giờ sản xuất là ngày và giờ sản xuất
hoặc lắp ráp được nhà sản xuất quy định. Ngày và giờ sản xuất có thể liên quan
đến chính thương phẩm hoặc các thương phẩm đựng ở bên trong.
Cấu trúc ngày giờ sản xuất có dạng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tháng: Tên tháng viết dạng số (ví dụ: tháng
một = 01), (bắt buộc)
Ngày: Ngày dạng số thuộc tháng (ví dụ: ngày
mồng 2 = 02), (bắt buộc).
Giờ: Giờ dạng số tính theo giờ địa phương (ví
dụ: 2 giờ chiều - 14), (bắt buộc).
Phút: có thể không có nếu nó không cần thiết.
Giây: có thể không có nếu nó không cần thiết.
Vật mang dữ liệu của chuỗi yếu tố là mã vạch
GS1-128. Hệ thống nhận dạng chuỗi yếu tố bằng số phân định mã vạch ]C1 và số
phân định ứng dụng.
Chuỗi yếu tố được truyền bởi thiết bị đọc mã
báo hiệu rằng chuỗi yếu tố về ngày tháng sản xuất đã được thu nhận. Bởi nó là
một đặc tính của thương phẩm nên ngày và giờ sản xuất không được xử lý riêng mà
phải xử lý kết hợp với mã thương phẩm toàn cầu GTIN của thương phẩm liên quan
đến nó.
CHÚ THÍCH: Chuỗi yếu tố này có thể chỉ quy
định ngày trong phạm vi từ 49 năm trước đó đến 50 năm sau.
A.55. Mã số quan hệ dịch vụ toàn cầu GS1
(GSRN): AI (8018)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng A.55
Số phân định ứng dụng (8018) chỉ ra trường dữ
liệu chứa mã số quan hệ dịch vụ toàn cầu.
Mã doanh nghiệp GS1 là mã được cấp cho người
cung cấp dịch vụ. Nó tạo nên tính đơn nhất của mã số trên toàn cầu.
Số tham chiếu dịch vụ được người cung cấp
dịch vụ quy định. Cấu trúc và thành phần của số tham chiếu dịch vụ tuỳ thuộc
người cung cấp dịch vụ cụ thể xem xét quyết định.
Số kiểm tra giải thích trong Phụ lục C. Việc
kiểm tra số kiểm tra được thực hiện bởi phần mềm ứng dụng, đảm bảo mã số được
cấu tạo đúng.
Vật mang dữ liệu chuỗi yếu tố này là mã vạch
GS1-128. Hệ thống nhận dạng chuỗi yếu tố này bằng số phân định mã vạch ]C1 và
số phân định ứng dụng.
Dữ liệu được truyền từ thiết bị đọc mã vạch
báo hiệu rằng mã chuỗi yếu tố quan hệ dịch vụ toàn cầu đã được thu nhận. Nó có
thể xử lý theo các yêu cầu ứng dụng cụ thể.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng A.56
Số phân định ứng dụng (8020) cho biết trường
dữ liệu có mã số phân định hóa đơn thanh toán.
Số phân định hóa đơn thanh toán được bên lập hóa
đơn quy định, để phân định một hóa đơn thanh toán trong một mã địa điểm toàn
cầu GS1 nhất định của bên xuất hóa đơn. Cùng với mã địa điểm toàn cầu của bên
xuất hóa đơn, mã phân định hóa đơn thanh toán sẽ phân định đơn nhất một hóa đơn
thanh toán. Trường dữ liệu của loại mã này có dạng chữ-số và có thể gồm bất kỳ
ký tự nào trong Phụ lục D.
Vật mang dữ liệu của chuỗi yếu tố là mã vạch
GS1-128. Hệ thống nhận dạng chuỗi yếu tố bằng số phân định mã vạch ]C1 và số
phân định ứng dụng.
Chuỗi yếu tố được truyền bởi thiết bị đọc mã
vạch báo hiệu mã số phân định hóa đơn thanh toán đã được thu nhận. Mã số này phải
được xử lý cùng với mã địa điểm toàn cầu của bên xuất hóa đơn được thu nhận
trên cùng hóa đơn thanh toán.
A.57. Mã mở rộng GS1-128 cho cuống vé: AIs
(8100 - 8102)
Bảng A.57
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chữ số chèn 0 được dùng với số phân định AI
(8102) để tạo ra một chuỗi yếu tố có số chẵn chữ số.
Tiền tố UCC là các chữ số bắt đầu bằng số 0
và tiếp theo là mã doanh nghiệp để tạo ra một mã doanh nghiệp GS1. Số mở rộng
là số được bên phát hành chứng từ qui định và để dùng phân định một trường hợp
cụ thể.
Hạn sử dụng cho biết khoảng thời gian hết hạn
giá trị sử dụng của hóa đơn.
Vật mang dữ liệu của chuỗi yếu tố là mã vạch
GS1-128. Hệ thống nhận dạng chuỗi yếu tố bằng số phân định mã vạch ]C1 và số
phân định ứng dụng tương ứng.
A.58. Các thông tin được thoả thuận giữa các
đối tác thương mại (bao gồm số phân định dữ liệu FACT): AI (90)
Bảng A.58
Số phân định ứng dụng (90) cho biết trường dữ
liệu có chứa thông tin đã được thoả thuận giữa các đối tác thương mại.
Trường dữ liệu thể hiện các thông tin đã được
thoả thuận giữa hai đối tác thương mại. Trường dữ liệu này có dạng chữ số và có
thể chứa bất kỳ ký tự nào có trong Phụ lục D. Nó cũng có thể được dùng phối hợp
với dữ liệu phía sau số phân định dữ liệu FACT.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuỗi yếu tố được truyền bởi thiết bị đọc mã
vạch báo hiệu chuỗi yếu tố AI(90) đã được thu nhận. Bởi trường dữ liệu này có
thể chứa bất kỳ thông tin nào, do đó việc xử lý trường dữ liệu này phải được
thỏa thuận trước giữa các bên thương mại.
Cảnh báo: Mã vạch mang chuỗi yếu tố này phải
bị huỷ bỏ khỏi sản phẩm khi nó ra khỏi khu vực quyền hạn của các đối tác thương
mại đó.
A.59. Thông tin nội bộ của công ty: AIs (91 -
99)
Bảng A.59
Số phân định ứng dụng (A1 A2) được qui định
cho chuỗi yếu tố này là AI (từ 91 đến 99).
Trường dữ liệu có thể chứa bất kỳ thông tin
nội bộ nào của công ty. Trường dữ liệu này có dạng chữ và số và có thể gồm bất
kỳ ký tự nào quy định trong Phụ lục D.
Vật mang dữ liệu của chuỗi yếu tố này là mã
vạch GS1-128. Hệ thống nhận dạng chuỗi yếu tố bằng số phân định mã vạch ]C1 và
số phân định ứng dụng.
Dữ liệu được truyền bởi thiết bị đọc mã vạch
báo hiệu chuỗi yếu tố có chứa thông tin nội bộ của công ty đã được thu nhận.
Việc xử lý được tổ chức bởi công ty sử dụng nó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC B
(tham
khảo)
Hướng dẫn sử dụng số phân định ứng dụng
B.1. Nội dung dữ liệu
Dữ liệu đứng sau AI có thể gồm cả các ký tự
số lẫn chữ cái có độ dài lớn nhất là 30 ký tự.
Vùng dữ liệu có thể có độ dài cố định hoặc
thay đổi. Nếu vùng dữ liệu có độ dài cố định thì độ dài đó phải là độ dài quy
định cho nó trong tiêu chuẩn này. Đối với vùng dữ liệu có độ dài thay đổi thì
trong thiết kế ứng dụng sẽ quy định độ dài tối đa của vùng dữ liệu đó.
Cách mã hóa dữ liệu, cấu trúc mã và giới hạn
số ký tự mã hóa đối với từng AI được mô tả trong mục B.2.1 dưới đây.
B.2. Mã vạch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các AI và vùng dữ liệu theo sau chúng được mã
hóa bằng mã GS1-128, một nhánh của mã 128. Mã GS1-128 chứa một ký tự phi dữ
liệu dự trữ - chức năng 1(FNC1), là ký tự mã đầu tiên đứng ngay sau ký tự bắt
đầu. Nhánh này được dự trữ để dùng trong trường hợp đặc biệt - trường hợp của GS1
quy định trong tiêu chuẩn này.
Sự phối hợp giữa nội dung dữ liệu tiêu chuẩn
và cấu trúc mã vạch thống nhất đưa ra khả năng mã cho các công ty khác nhau,
trong khi vẫn cho phép các công ty không quan tâm tới một vài dạng dữ liệu nhất
định lập chương trình cho thiết bị của họ để bỏ qua các dạng dữ liệu đó.
Mã GS1-128 được mô tả chi tiết trongTCVN
6755.
B.2.2. Phối hợp dữ liệu
Các AI và dữ liệu đứng sau chúng có thể phối
hợp vào một mã vạch duy nhất. Nếu 2 ký tự đầu của AI tương ứng với độ dài cố
định thì không cần ký tự ngăn vùng (FNC1). AI tiếp theo sẽ đứng ngay sau ký tự
cuối cùng của vùng dữ liệu đứng sau AI trước đó. Nếu đó là vùng dữ liệu có độ
dài thay đổi thì đứng sau đó phải là ký tự ngăn vùng FNC1, trừ khi đó là vùng dữ
liệu cuối cùng trong mã vạch. Chức năng 1 (FNC1) luôn được sử dụng làm ký tự
ngăn vùng.
VÍ DỤ: Số phân định ứng dụng A1 phân định
vùng dữ liệu có độ dài cố định gọi là Dữ liệu 1, A2 và A3 phân định các vùng dữ
liệu có độ dài thay đổi, dữ liệu... 2 và dữ liệu ... 3 tương ứng. F1 là chức năng
1 - ký tự ngăn vùng.
* A1 và A2
* A2 và A3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
* A1, A2 và A3
Chú thích: Khi các AI và dữ liệu đứng sau cần
kết hợp lại mà chỉ có một dữ liệu trong số đó có độ dài thay đổi thì nên đặt dữ
liệu đó ở cuối mã; khi đó hoàn toàn không cần tới ký tự ngăn vùng.
B.2.3. Độ dài lớn nhất của m vạch
Có hai yếu tố cần xem xét khi xác định độ dài
tối đa của mã vạch GS1-128: độ dài phụ thuộc vào số ký tự cần mã hóa và tỷ lệ
phóng đại M và số ký tự dữ liệu cần mã hóa trừ các ký tự bổ trợ. Độ dài tối đa
của mọi mã GS1-128 phải nằm trong các giới hạn sau:
- tổng độ dài của mã và vùng trống không vượt
quá 16,5 cm (6,5 inches);
- số ký tự dữ liệu tối đa, số ký tự phân định
ứng dụng AI và chức năng 1 (ký tự ngăn vùng), không tính các ký tự bổ trợ và ký
tự kiểm tra, là 48.
B.3. Hệ thống m và phần mềm xử lý
B.3.1. Hệ thống m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mặc dù GS1-128 có thể mã hóa một số lượng bất
kỳ các ký tự số và chữ cái nhưng vùng dữ liệu sẽ chiếm ít diện tích hơn nếu nó chứa
toàn ký tự số và số lượng ký tự này là số chẵn. Chẳng hạn, khi ấn định số lô,
cần chọn dãy số batch có số ký tự số chẵn để cho ra một mã vạch có độ dài tối
thiểu.
Lưu ý rằng nếu AI gồm 3 ký tự số (chẳng hạn
như số đơn đặt hàng) thì cần có số lượng ký tự dữ liệu lẻ để kết hợp lại với AI
thành vùng dữ liệu có số lượng ký tự chẵn.
Ký hiệu phân định mã vạch JC1 sử dụng để phân
định mã sẽ được đọc. Sau đó mã GS1-128 sẽ được xử lý tiếp để phân định các vùng
dữ liệu mã hóa thông qua AI tương ứng với chúng.
B.3.2. Các chỉ số độ dài cố định
Các AI có thể quy định cho vùng dữ liệu có độ
dài thay đổi hoặc độ dài cố định. Khi vài AI và vùng dữ liệu đứng sau đó được
kết hợp lại trong một mã vạch thì sau mỗi vùng dữ liệu có độ dài thay đổi phải
có ký tự ngăn vùng FNC1, trừ phi đó là vùng dữ liệu cuối cùng trong mã vạch.
AI 23 là một trường hợp đặc biệt. Số đầu tiên
đứng sau AI 23 chỉ ra độ dài của chuỗi dữ liệu. Do vậy, sau AI 23 và vùng dữ liệu
nó phân định không cần bất kỳ ký tự ngăn vùng nào.
Tất cả các AI đã quy định và những AI chưa quy
định (sẽ quy định trong tương lai) đều phải tuân theo qui tắc: Nếu AI có 2 chữ
số đầu thuộc cột bên trái trong bảng B.1 thì chuỗi dữ liệu đi theo nó phải có
độ dài cố định tương ứng với cột bên phải trong bảng B.1, mặc dù nội dung cụ
thể của nó chưa được quy định.
Bảng B.1 này là cố định và không thay đổi. Nó
cho phép lập chương trình phần mềm mã hóa một cách độc lập, không phụ thuộc vào
các AI sẽ được bổ sung trong tương lai. Bảng này luôn phải đưa vào phần mềm xử
lý.
Bảng B.1 - Các chỉ số
độ dài được định trước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ dài chuỗi dữ
liệu
00
01
02
03
04
11
12
13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
16
17
18
19
20
31
32
33
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35
36
41
20
16
16
16
18
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
8
8
8
8
8
8
4
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
10
10
10
16
B.3.3. Các AI của người sử dụng
Cùng với bảng các chỉ số độ dài xác định trước
ở trên, người sử dụng cần xác định một bảng các AI sẽ được họ sử dụng.
B.3.4. Thiết bị quét / thiết bị giải m
Thiết bị quét/ thiết bị giải mã có các chức
năng sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- kiểm tra lại sự thống nhất của mã vạch bằng
ký tự kiểm tra modul 103;
- tạo ra phân định mã vạch: Ký tự bắt đầu +
FNC1 = JC1;
- giải mã ký tự ngăn vùng FNC1 thành
<GS>;
- định dạng chuỗi dữ liệu mã vạch;
- chuyển chuỗi dữ liệu tới phần mềm xử lý mã
vạch đầu vào của máy vi tính.
B.3.5. Xử lý m vạch ở đầu vào
- phần mềm xử lý mã vạch đầu vào có các chuỗi
chức năng sau:
- kiểm tra lại xem mã có đúng là mã GS1-128
hay không bằng ký hiệu phân định mã vạch JC1;
- tách rời AI khỏi chuỗi dữ liệu bằng cách sử
dụng bảng chỉ số độ dài và ký hiệu "GS";
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ minh họa:
Chú thích: Các vạch ngăn vùng và khoảng trống
được thể hiện để dễ đọc mã hơn.
Sơ đồ xử lý của phần
mềm giải m - logic cơ bản
Sơ đồ xử lý này đưa ra logic cơ bản cần cho
việc xử lý chuỗi dữ liệu từ một mã vạch GS1-128. Đây có thể chưa phải là phương
án phần mềm tối ưu. Nó chỉ giả định rằng thiết bị quét đưa ra JC1 để phân định
GS1-128 và <GS> (ASCII 29) cho tất cả các ký tự mã vạch FNC1 tiếp sau
FNC1 ở tại vị trí ký tự đầu tiên tiếp sau ký tự bắt đầu.
PHỤ
LỤC C
(quy
định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thuật toán này là thống nhất cho tất cả các
cấu trúc dữ liệu của GS1 có chiều dài số ký tự cố định cần có chữ số kiểm tra.
Ví dụ cách tính số kiểm tra cho trường gồm 18
ký tự
PHỤ
LỤC D
(quy
định)
Phân bổ đồ họa ký tự đơn nhất
Mã đồ họa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thể hiện dạng mã
Mã đồ họa
Tên
Thể hiện dạng mã
!
Dấu chấm than
2/1
M
Chữ cái hoa M
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
"
Dấu nháy kép
2/2
N
Chữ cái hoa N
4/14
%
Dấu phần trăm
2/5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chữ cái hoa O
4/15
&
Dấu và
2/6
P
Chữ cái hoa P
5/0
'
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2/7
Q
Chữ cái hoa Q
5/1
(
Dấu ngoặc đơn trái
2/8
R
Chữ cái hoa R
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
)
Dấu ngoặc đơn phải
2/9
S
Chữ cái hoa S
5/3
*
Dấu hoa thị
2/10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chữ cái hoa T
5/4
+
Dấu cộng
2/11
U
Chữ cái hoa U
5/5
,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2/12
V
Chữ cái hoa V
5/6
-
Dấu trừ
2/13
W
Chữ cái hoa W
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
.
Dấu chấm
2/14
X
Chữ cái hoa X
5/8
/
Dấu gạch chéo
2/15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chữ cái hoa Y
5/9
0
Số không
3/0
Z
Chữ cái hoa Z
5/10
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3/1
_
Gạch dưới
5/15
2
Số hai
3/2
A
Chữ thường a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Số ba
3/3
B
Chữ thường b
6/2
4
Số bốn
3/4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chữ thường c
6/3
5
Số năm
3/5
D
Chữ thường d
6/4
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3/6
E
Chữ thường e
6/5
7
Số bảy
3/7
F
Chữ thường f
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
Số tám
3/8
G
Chữ thường g
6/7
9
Số chín
3/9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chữ thường h
6/8
:
Dấu hai chấm
3/10
I
Chữ thường i
6/9
;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3/11
J
Chữ thường j
6/10
<
Dấu nhỏ hơn
3/12
K
Chữ thường k
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
=
Dấu bằng
3/13
L
Chữ thường I
6/12
>
Dấu lớn hơn
3/14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chữ thường m
6/13
7
Dấu hỏi
3/15
N
Chữ thường n
6/14
A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4/1
O
Chữ thường 0
6/15
B
Chữ cái hoa B
4/2
P
Chữ thường p
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C
Chữ cái hoa C
4/3
Q
Chữ thường q
7/1
D
Chữ cái hoa D
4/4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chữ thường r
7/2
E
Chữ cái hoa E
4/5
S
Chữ thường s
7/3
F
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4/6
T
Chữ thường t
7/4
G
Chữ cái hoa G
4/7
U
Chữ thường u
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H
Chữ cái hoa H
4/8
V
Chữ thường V
7/6
I
Chữ cái hoa I
4/9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chữ thường w
7/7
J
Chữ cái hoa J
4/10
X
Chữ thường X
7/8
K
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4/11
Y
Chữ thường y
7/9
L
Chữ cái hoa L
4/12
Z
Chữ thường z
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM
KHẢO
[1] GS1 General Specification (Quy định kỹ
thuật chung của GS1) của tổ chức GS1 quốc tế.