TCVN
6732:2000
XE ĐẨY CÁNG
Stretcher-troylley
on wheels
Lời nói đầu
TCVN 6732:2000 do Ban
kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC150 “Trang thiết bị y tế” biên soạn, Tổng cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường (nay
là Bộ Khoa học và Công nghệ) ban hành.
Tiêu chuẩn này được
chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia
theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm
a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
XE
ĐẨY CÁNG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng
cho xe đẩy cáng bằng thép không gỉ dùng để vận chuyển bệnh nhân trong các cơ sở
y tế.
2. Tiêu chuẩn trích
dẫn
ISO 683-13:1986 Thép ram
cao sau khi tôi, thép hợp kim và thép dễ cắt - Thép không gỉ gia công áp lực.
TCVN 1691 - 75 Mối
hàn hồ quang điện bằng tay.
3. Hình dáng và kích
thước cơ bản
Hình dáng các bộ phận
chính và kích thước cơ bản của xe đẩy cáng được minh hoạ trên Hình 1
4. Vật liệu
4.1. Toàn bộ xe đẩy cáng được
làm bằng thép không gỉ loại M 11 (theo ISO 683-13 - 1986). Có thể dùng loại vật
liệu khác tương đương (tính chất cơ học, chống gỉ, chống ăn mòn, không hút
từ,...).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2. Khung xe đẩy cáng được
làm bằng thép ống đường kính không nhỏ hơn 25 mm, độ dày không nhỏ hơn 2 mm. Cho
phép thay thế bằng các dạng ống định hình khác có khả năng chịu lực và tính dễ
vệ sinh tương đương.
4.3. Mặt khung cáng được
bọc bằng thép tấm dày 0,8 ¸
1,0 mm.
5. Yêu cầu kỹ thuật
5.1. Yêu cầu chung
5.1.1. Khả năng chịu
tải của xe đẩy cáng không nhỏ hơn 400 kg.
5.1.2. Độ bền cơ học của
xe đẩy cáng phải đạt yêu cầu kiểm tra ở điều 6.5.
5.1.3. Các mối hàn
phải ngấu, không khuyết lõm, rỗ nứt, theo TCVN 1691 - 75.
Kích
thước tính bằng milimét

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 - Khung cáng;
3 - Bánh xe;
4 - Chân cáng;
5 - Khung đỡ đầu;
6 - Lan can;
7 - Cọc truyền
dịch;
8 - Khay để đồ.
Hình
1 - Xe đẩy cáng
5.1.4. Xe đẩy cáng phải
có hình dáng, kết cấu cân đối, không lộ các góc cạnh sắc, bảo đảm an toàn khi sử
dụng. Vít hoặc các chi tiết cố định khác phải được làm mất cạnh sắc và làm sạch
ba via.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.6. Xe đẩy cáng
phải thuận tiện cho việc làm vệ sinh.
5.1.7. Xe đẩy cáng có
thể tháo rời thành từng bộ phận, phải được lắp lẫn hoàn toàn, thuận tiện cho
việc vận chuyển và bảo quản.
5.1.8. Sau khi lắp
ráp, xe đẩy cáng phải đủ cứng vững, không bị lắc dưới tác động của lực 300 N vào
lần lượt bốn góc mặt khung xe đẩy.
5.1.9. Cáng trên xe
phải vừa khít, dễ tháo lắp với xe đẩy, nhưng phải được định vị chắc chắn, khi
di chuyển cùng xe không bị xô lệch.
5.2. Yêu cầu đối với
các bộ phận chính
5.2.1. Khung xe đẩy
(1) và khung cáng (2) phải chịu được tải trọng 100 kg.
5.2.2. Bốn bánh xe (3)
của xe đẩy phải chuyển động êm nhẹ, không rơ, không kẹt. Trong đó hai bánh có phanh
hãm. Phanh phải làm việc tốt, phải khống chế được chuyển động lăn của xe đẩy dưới
lực tác động 300 N theo phương ngang.
5.2.3. Cáng phải có 4
chân (4), chiều cao của chân không nhỏ hơn 150 mm. Khi đặt trên nền phẳng, các
chân phải tiếp xúc đều với nền, không bị cập kênh.
5.2.4. Mặt cáng (2) được
bọc bằng thép tấm dày 0,8 ¸
1,0 mm, phải bóng đẹp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.5. Khung đỡ đầu (5)
của cáng thay đổi được vị trí từ 0 đến 45o so với mặt phẳng ngang của khung chính qua bốn
nấc và định vị chắc chắn ở mỗi vị trí.
5.2.6. Lan can (6) phải
đủ cứng vững để giữ được người bệnh và có thể thay đổi vị trí ở hai nấc độ cao khác
nhau. Nấc thấp, lan can hạ xuống thấp hơn mặt cáng. Nấc cao, kéo lan can lên
cao hơn mặt cáng 150 mm.
Sau khi cố định ở nấc
cao, dưới tác động của lực ngang 300 N, lan can không bị biến dạng và dịch
chuyển.
Dây đai trên cáng
phải đủ bền để cố định bệnh nhân, chịu được lực kéo 1500 N.
5.2.7. Cọc truyền
dịch (7) phải điều chỉnh được chiều cao dễ dàng. Sau khi cố định vị trí, dưới
tác dụng của lực 50 N ấn xuống, cọc treo không bị di chuyển.
5.2.8. Khay để đồ (8)
phải được đặt chắc chắn trên khung xe và không bị dịch chuyển khi xe chuyển
động trên độ dốc 10o.
6. Phương pháp thử
6.1. Trước khi kiểm tra xe
đẩy cáng được lắp ráp theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
6.2. Kiểm tra hình dạng,
khuyết tật của các bộ phận và mối hàn bằng mắt thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4. Kiểm tra khả năng
chịu tải (hình 2)
Xe đẩy cáng được đặt nằm
ngang. Dùng tải trọng 400 kg phân bố đều trên khung cáng (cáng đặt trên xe đẩy)
trong thời gian 60 s.
Kết quả được coi là đạt
nếu: khung chính và các bộ phận phụ của xe đẩy không bị biến dạng, không có hiện
tượng nứt gãy.

Hình
2 - Sơ đồ kiểm tra khả năng chịu tải
6.5. Kiểm tra độ bền
cơ học
6.5.1. KIểm tra độ
bền chắc mặt cáng (hình 3)
Dùng tải thử là một vật
hình cầu, bán kính khoảng 125 mm, khối lương 10 kg làm bằng gỗ cứng hoặc vật
liệu tương đương. Đệm thử là một tấm đệm bọc polyetylen mềm, dày 50 mm. Đặt đệm
thử lên mặt cáng. Cho tải thử rơi 1000 lần với tốc độ 6 lần/phút, từ độ cao 150
mm tính từ điểm rơi xuống mặt cáng. Điểm rơi ở bốn góc cáng, giữa một cạnh của khung
chính và giữa cáng.
Kết quả được coi là
đạt nếu: Các mối hàn của xe đẩy cáng không bị nứt. Khung chính của cáng cho
phép võng xuống không lớn hơn 3 mm. Mặt cáng cho phép võng xuống không lớn hơn
10 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
3 - Sơ đồ kiểm tra độ bền chắc mặt cáng
6.5.2. Kiểm tra độ
bền va đập (hình 4)
Dùng tải thử là một vật
hình cầu có khối lượng 2 kg làm quả lắc, bán kính lắc 300 mm. Đặt cáng và xe
đẩy nằm ngang, bốn chân (không lắp bánh xe) đều có con chặn cao 4 cm. Đặt quả lắc
ở vị trí nằm ngang rồi cho lắc và đập vào khung cáng hoặc khung xe đẩy 10 lần
tại mỗi vị trí thử.
Kết quả được coi là
đạt nếu: Các mối hàn của khung cáng và khung xe đẩy không bị nứt vỡ. Độ biến
dạng của đường kính các khung không lớn hơn 0,2 mm.

Hình
4 - Sơ đồ kiểm tra độ bền va đập
6.5.3. Kiểm tra độ
cứng vững của khung (hình 5)
Đặt xe đẩy cáng nằm ngang
trên nền phẳng, bốn chân được chặn lại. Trên mặt xe đẩy cáng đặt một tải trọng 100
kg. Dùng thiết bị đo lực thích hợp, áp lực thử là 100 N đặt lần lượt vào bốn điểm
giữa bốn cạnh xung quanh xe đẩy cáng.
Cho áp lực tăng dần
từ 0 đến 100 N rồi hạ dần về 0, trong khoảng thời gian không nhỏ hơn 1 s.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình
5 - Sơ đồ kiểm tra độ cứng vững của khung
6.6. Kiểm tra ổn định
vị trí (hình
6)
Dùng tải thử là con lắc
có khối lượng 2 kg, bán kính lắc 300 mm. Đặt xe đẩy cáng trên mặt nghiêng 10o. Trên xe đặt một tải
trọng 100 kg. Bốn chân xe đẩy cáng (không lắp bánh xe) đều có con chặn cao 4
cm. Đặt con lắc ở vị trí trên đường nằm ngang rồi cho lắc và đập vào cạnh xe.
Kết quả được coi là
đạt nếu: Chân xe đẩy cáng phía đối diện với con chặn không bị nâng khỏi mặt nghiêng.

Hình
6 - Sơ đồ kiểm tra ổn định vị trí
6.7. Kiểm tra khả
năng chống gỉ
KIểm tra khả năng chống
gỉ trong các điều kiện: nhiệt độ 28oC, độ ẩm 90 % trong 16 h liền. Sau đó phun nước
đã khử ion (nước mềm) có nhiệt độ 40oC trong 6 ngày.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Ghi nhãn và bao gói
7.1. Nhãn hiệu hàng hóa của
cơ sở sản xuất được gắn ở mặt khung đỡ đầu.
7.2. Xe đẩy cáng được bao gói
trong thùng gỗ không mối mọt, hoặc trong thùng cáctông năm lớp có lót giấy
chống ẩm xung quanh. Đai nẹp ngoài thùng được xiết chắc chắn.
7.3. Trước khi bao gói,
các bộ phận lắp gép được tháo rời
7.3.1. Các khung, thanh
giằng,... được phủ một lớp vật liệu bảo quản và bọc một lớp giấy chống ẩm.
7.3.2. Đệm mút được
cho vào túi polyetylen mỏng.
7.3.3. Khi xếp vào
thùng, phải buộc chặt các bộ phận với nhau và chèn chặt.
7.4. Mỗi thùng phải kèm
theo túi đựng tài liệu: hướng dẫn lắp ráp, phiếu bao gói, dụng cụ tháo lắp (clê,
tuốc-nơ-vít, kìm...).
7.5. Ngoài thùng bao bì
phải có nhãn ghi rõ các nội dung sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- tên và địa chỉ cơ
sở sản xuất;
- khối lượng tịnh,
khối lượng cả bì của sản phẩm;
- số đăng ký;
- số lô sản xuất;
- tiêu chuẩn áp dụng;
- ngày tháng sản
xuất;
- dấu hiệu bảo quản: tránh
mưa, tránh va đập,...