TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
6591-2 : 2008
ISO 8536-2 : 2001
THIẾT BỊ TRUYỀN DỊCH DÙNG TRONG Y TẾ −
PHẦN 2: NÚT CHAI CHỨA DỊCH TRUYỀN
Infusion
equipment for medical use − Part 2: Closures for infusion bottles
Lời nói đầu
TCVN 6591-2:2008 hoàn toàn tương đương
với ISO 8536-2:2001 và Bản đính chính kỹ thuật 1:2003.
TCVN 6591-2:2008 do Tiểu ban kỹ thuật tiêu
chuẩn quốc gia TCVN/TC210/SC2
Trang thiết bị y tế biên soạn, Tổng cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
– TCVN 6591-1:2008
(ISO 8536-1:2006) Phần 1: Chai thủy tinh chứa dịch truyền
– TCVN 6591-2:2008
(ISO 8536-2:2001) Phần 2: Nút chai chứa dịch truyền
– TCVN 6591-3:2008
(ISO 8536-3:1999) Phần 3: Nắp nhôm dùng cho chai chứa dịch truyền
– TCVN 6591-4:2008
(ISO 8536-4:2007) Phần 4: Bộ dây truyền dịch dùng một lần, dẫn truyền bằng
trọng lực
– TCVN 6591-5:2008
(ISO 8536-5:2004) Phần 5: Bộ buret truyền dịch dùng một lần, dẫn truyền bằng
trọng lực
Bộ tiêu chuẩn ISO
8536 Infusion equipment for medical use, còn các phần sau:
– Part 6: Freeze
drying closures for infusion bottles
– Part 7: Caps made
of aluminium-plastics combinations for infusion bottles
– Part 8: Infusion
equipment for use with pressure infusion apparatus
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
– Part 10:
Accessories for fluid lines for use with pressure infusion equipment
– Part 11: Infusion
filters for use with pressure infusion equipment
– Part 12: Check
valves
Lời giới thiệu
Vật liệu được sử dụng
làm nút chai chứa dịch tiêm truyền (bao gồm cả nút đàn hồi) phù hợp với vật
liệu bao gói chủ yếu để bảo quản dịch truyền đến khi được sử dụng.
THIẾT
BỊ TRUYỀN DỊCH DÙNG TRONG Y TẾ − PHẦN 2: NÚT CHAI CHỨA DỊCH TRUYỀN
Infusion
equipment for medical use − Part 2: Closures for infusion bottles
1. Phạm vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nút được mô tả dưới đây
được thiết kế chỉ dùng một lần.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn
sau đây là cần thiết khi áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn
ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không
ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả bản sửa đổi (nếu có).
TCVN 4502 (ISO 868),
Chất dẻo và ebonit − Xác định độ cứng ấn lõm bằng thiết bị đo độ cứng (Độ cứng
Shore).
TCVN 4868 (ISO 2230),
Cao su lưu hóa − Hướng dẫn xếp kho.
TCVN 6591-1 (ISO
8536-1), Thiết bị truyền dịch dùng trong y tế − Phần 1: Chai thủy tinh chứa
dịch truyền.
TCVN 6591-3 (ISO
8536-3), Thiết bị truyền dịch dùng trong y tế − Phần 3: Nắp nhôm dùng cho chai
chứa dịch truyền.
ISO 48, Rubber, vulcanized
or thermoplastic — Determination of hardness (hardness between 10 IRHD and 100
IRHD) [Cao su, lưu hóa hoặc nhựa dẻo − Xác định độ cứng (độ cứng từ 10 IRHD đến
100 IRHD)]
ISO 8871-1, Elastomeric
parts for parenterals and for devices for pharmaceutical use — Part 1:
Extractables in aqueous autoClavates (Những bộ phận làm bằng nhựa
dẻo dùng ngoài đường tiêu hóa và dùng cho các trang thiết bị để sử dụng trong
dược − Phần 1: Chất chiết trong nồi hấp ướt).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1 Kích thước
Kích thước nút phải
như chỉ dẫn trong Hình 1 và Bảng 1. Hình 1 minh họa hai kiểu thiết kế của nút,
kiểu A và kiểu B.
Kích
thước tính bằng milimét

Hình
1 – Kích thước và hình dạng nút kiểu A và kiểu B
Bảng
1 – Kích thước nút chai chứa dịch truyền
Kích
thước tính bằng milimét
Kiểu
Kích
thước danh nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±
0,2
d2
max.
d3
min.
d4
min.
d5
max.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±
0,3
h1
±
0,4
h2
±
0,3
h3
h4a
±
0,3
h5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32
23,6
18,2
13
13
14
30,8
12,2
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
—
B
28
19,6
15,5
6,9
6,1
7,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,2
3,4
4,2
2,5
5,1
a Sự lõm vào có thể
giảm độ dày cho kim đâm xuyên qua.
3.2. Ký hiệu quy ước
Nút có ký hiệu quy
ước theo kiểu: kiểu A và kiểu B, được minh họa trong Hình 1. Ký hiệu quy ước được
biểu thị bằng số hiệu của tiêu chuẩn này, tiếp theo là kích thước danh nghĩa
của chai chứa dịch truyền và chữ cái biểu thị cho kiểu nút chai.
VÍ DỤ Nút chai chứa
dịch truyền kiểu A có kích thước danh nghĩa 32 mm phù hợp với yêu cầu dưới đây
của tiêu chuẩn này có ký hiệu quy ước như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Vật liệu
Nút phải được làm
bằng vật liệu đàn hồi có khả năng tự kín và phải chịu được tiệt khuẩn bằng hơi
nước bão hòa ở nhiệt độ (121 ± 2) oC trong 1 h mà không bị suy giảm chức năng
trong điều kiện sử dụng bình thường.
5. Yêu cầu vật lý
5.1. Quy định chung
Các quy trình thử vật
lý được mô tả trong các Phụ lục A, B và C, dùng làm các phép thử điển hình so
sánh cho các vật liệu đàn hồi khác nhau và không được phép đưa ra các kết luận
về khả năng bền của nút chai được áp dụng. Lý do của điều này vì trong thực tế
nhiều kim bằng nhựa khác nhau đang lưu hành trên thị trường không đáp ứng yêu
cầu của kim bằng thép viện dẫn trong Phụ lục D.
5.2. Tính năng
5.2.1. Để tạo điều kiện
thuận lợi cho quá trình sản xuất, mép của nút có thể hơi côn (đường kính tối đa
bằng 0,8 mm). Cạnh cắt của mép phải phù hợp với dung sai có thể chấp nhận quy định
cho đường kính của mép.
5.2.2 Tất cả các cạnh của
nút phải được làm tròn.
5.2.3 Không được có các lỗ,
chỗ trích lấy máu, điểm cắm mũi tiêm trong vùng niêm kín.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3 Độ cứng
Độ cứng sẽ được thỏa
thuận giữa nhà sản xuất và người sử dụng. Độ cứng không được sai khác lớn hơn ±
5 IRHD so với giá trị danh nghĩa khi được thử theo ISO 48 hay ± 5 độ cứng Shore
A khi thử theo TCVN 4502 (ISO 868).
CHÚ THÍCH Nhà sản
xuất nên cung cấp tấm thử phù hợp khi có yêu cầu.
5.4 Sự vỡ từng mảnh
Khi thử vỡ từng mảnh
theo Phụ lục A, số mảnh vỡ quan sát được phải không lớn hơn 20 mảnh có đường kính
bằng hoặc lớn hơn 50 µm trên mười lần đâm xuyên thủng.
5.5 Lực đâm xuyên kim
Khi thử khả năng đâm
xuyên theo Phụ lục B, lực cần thiết để đâm xuyên qua nút phải không được vượt
quá 80 N và giá trị trung bình phải thấp hơn 75 N. Nút không bị đẩy vào trong
chai trong khi đâm xuyên.
5.6 Khả năng đóng kín
và giữ kim
Khi thử theo Phụ lục
C, trong mọi trường hợp, toàn bộ quá trình đâm xuyên qua phải đạt được (nút
không bị đẩy vào trong chai) và không có dấu hiệu rò rỉ xuất hiện giữa kim và
nút trong khoảng thời gian 4 h; kim cũng không bị bật ra khỏi nút trong khoảng
thời gian này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hướng dẫn bảo quản
cao su lưu hóa xem TCVN 4868 (ISO 2230).
Tuổi thọ của nút khi
tiếp xúc với dược phẩm là một trong các phép thử độ ổn định được tiến hành bởi
các nhà sản xuất dược phẩm.
6 Yêu cầu hóa học
Yêu cầu hóa học theo
ISO 8871-1.
7 Yêu cầu sinh học
Nút đàn hồi không được
giải phóng bất kỳ chất nào với số lượng có thể ảnh hưởng bất lợi đến tính hiệu
quả chữa bệnh của những sản phẩm có thể tiêm truyền, kể cả những chất có thể có
biểu hiện độc, gây sốt hoặc phản ứng tiêu huyết.
8 Mẫu thử
Mẫu thống kê ngẫu
nhiên cho các phần đàn hồi để kiểm tra phải đại diện cho mỗi lô hàng cung cấp ở
trạng thái nguyên bản. Cỡ mẫu tối thiểu, đảm bảo một lượng đủ để thử nghiệm các
phép thử vật lý và hoá học trong tiêu chuẩn này, như sau:
–
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
–
kích thước danh
nghĩa 28:
40
9 Ghi nhãn
Bao gói của nút có
thể được đánh dấu/ghi nhãn với ký hiệu quy ước nêu trong 3.2.
10
Sự phù hợp
Nhà sản xuất nút phải
đảm bảo sự nhận biết cũng như sự phù hợp với những thông số chức năng hay bản
yêu cầu tóm tắt đã thỏa thuận trước đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(quy định)
Xác định các mảnh vỡ
A.1 Nguyên tắc
Mục đích của phép thử
này là đánh giá xu hướng hướng tâm tương đối của những nút cao su ISO khác
nhau. Những giá trị thu được có thể bị ảnh hưởng đáng kể do nhiều yếu tố, như
quy trình gia công ban đầu của nút, kiểu thiết bị tạo khuôn, lực niêm kín,
thiết kế, hình dạng của kim, lượng chất bôi trơn của kim và kỹ năng thao tác
của kỹ thuật viên.
Do vậy, cần thiết
kiểm soát những biến số này để thu được những kết quả có thể so sánh được.
Trong ngữ cảnh này, có thể bao gồm cả thử nghiệm tiếp sau về chỉ tiêu vỡ ra
từng mảnh của nút (thử nghiệm đối chứng), chẳng hạn, trong lần thử đầu tiên
phải đánh giá được sự vỡ ra từng mảnh của nút; trong lần thử thứ hai nút có
mảnh vỡ đã biết sẽ được thử (đối chứng).
Thử nghiệm tiếp sau
này cần phải có theo từng thời kỳ để đảm bảo hệ thống đóng gói và thử nghiệm
thích hợp.
Khi sự vỡ ra từng
mảnh của các mẫu đối chứng được tìm thấy trong phạm vi các kết quả đã biết thì
thử nghiệm được công nhận là hợp lệ.
A.2 Thiết bị, dụng cụ
A.2.1 Mười chai chứa
dịch truyền, theo
TCVN 6591-1 (ISO 8536-1). (20 chai chứa dịch truyền được yêu cầu nếu có cả thử
nghiệm đối chứng).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.3 Bộ màng lọc.
A.2.4 Một kim thử, theo Phụ lục D.
CHÚ THÍCH Nên sử dụng
cùng kim thử cho tất cả các thử nghiệm đối chứng và thử nghiệm mẫu.
A.3 Cách tiến hành
A.3.1 Chọn mười chai chứa
dịch truyền có kích cỡ hợp với nút được thử.
A.3.2 Đổ nước vào các chai,
tối thiểu bằng 50 % thể tích danh nghĩa.
A.3.3 Đặt nút có kiểu được
thử lên mỗi chai trong mười chai. Đóng nắp nhôm lên tất cả các chai. Chuyển vào
nồi hấp hơi nước bão hòa, hấp trong khoảng 30 min, ở (121 ± 2) oC. Để nguội đến nhiệt độ
phòng và lấy các chai ra khỏi nồi hấp.
A.3.4 Tẩy chất nhờn ở kim
thử bằng cách dùng một dung môi hữu cơ thích hợp và nhúng ngập nó vào trong
nước cất. Kiểm tra kim trước khi sử dụng; kim phải sắc nhọn như lúc đầu và phải
không bị hư hại.
A.3.5 Giữ kim thẳng đứng
bằng tay và đâm xuyên qua nút số 1, trong vùng đã được đánh dấu, giữ chai số 1
chắc chắn trong một vị trí thẳng đứng. Lắc chai trong vài giây và rút kim.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.7 Lấy các nút đã được
thử ra khỏi chai. Đổ nước chứa trong tất cả các chai qua một màng lọc. Đảm bảo
rằng không có mảnh nào còn sót lại trong chai. Đếm và ghi lại số lượng các mảnh
vỡ có thể nhìn thấy trong bộ lọc bằng mắt thường, dưới điều kiện bình thường,
nghĩa là ở khoảng cách giữa mắt và màng lọc ở khoảng 25 cm.
CHÚ THÍCH Thừa nhận
rằng các mảnh vỡ có đường kính lớn hơn 50 µm thì có thể nhìn thấy rõ đối với
mắt người bình thường.
A.3.8 Để nhận dạng thêm,
các mảnh vỡ cần được kiểm tra bằng kính hiển vi để xác định kích cỡ và bản
chất.
A.4 Thử nghiệm đối
chứng
Trong trường hợp khi
thử nghiệm đối chứng được thực hiện, chuẩn bị mẫu đối chứng là các nút thử có
các chỉ tiêu mảnh vỡ đã biết và tiến hành như mô tả trong A.3. Sử dụng cùng kim
thử.
CHÚ THÍCH Thử nghiệm đối
chứng là đánh giá duy nhất, tập hợp mẫu thử và mẫu đối chứng phải sử dụng cùng
một kim thử.
A.5 Biểu thị kết quả
Báo cáo ghi lại số
mảnh vỡ trên mười lần đâm xuyên qua của nút được đánh giá.
A.6 Giá trị pháp lý
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục B
(quy định)
Xác định lực đâm
xuyên kim
B.1 Nguyên tắc
Mục đích của thử
nghiệm này là xác định lực yêu cầu để đâm xuyên qua nút bằng kim đã đáp ứng yêu
cầu quy định trong Phụ lục D.
B.2 Thiết bị, dụng cụ
B.2.1 Thiết bị đâm
xuyên qua phải
là loại đáp ứng các yêu cầu sau:
– một kim chọc được kẹp
chặt vào thiết bị, loại có thể di chuyển thẳng đứng với tốc độ 200 mm/min. Lực
ép kim ngược trở lại trong khi di chuyển như vậy được biểu thị hoặc ghi lại
theo cách mà có thể đọc được với độ chính xác ± 2 N;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2.2 Hai kim thử, phù hợp với Phụ lục
D. Các kim được gọi là S1 và S2.
B.3 Chuẩn bị
B.3.1 Chọn một mẫu thử gồm
mười nút từ kiểu hoặc lô đem thử.
B.3.2 Chuẩn bị mười chai
chứa dịch truyền phù hợp với TCVN 6591-1 (ISO 8536-1), có kích cỡ bất kỳ, đổ
nước tối thiểu bằng 50 % thể tích danh nghĩa. Đóng mười chai chứa dịch truyền đó
lại với kiểu nút đem thử.
B.3.3 Cố định nút bằng nắp
nhôm đáp ứng yêu cầu của TCVN 6591-3 (ISO 8536-3). Cho các chai vào nồi hấp hơi
nước bão hoà, hấp trong 30 min ở (121 ± 2) oC. Để nguội các chai đến nhiệt độ phòng.
B.4 Cách tiến hành
B.4.1 Khử chất nhờn trên
kim S1 bằng một dung môi hữu cơ thích hợp, làm hết sức cẩn thận để không làm
cùn kim, và kẹp chặt kim S1 vào thiết bị đâm xuyên.
B.4.2 Lấy chai thứ nhất và
bóc phần miếng bịt niêm kín. Đặt chai vào thiết bị thử nghiệm sao cho nút sẽ được
kim đâm xuyên thẳng đứng qua tâm.
B.4.3 Vận hành thiết bị với
tốc độ 200 mm/min và ghi lại lực ép ngay trước khi kim đâm xuyên qua (xem Hình
B.1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
F lực ép lên kim
Fp lực ép khi kim đâm
xuyên qua nút
l sự di chuyển của kim
Hình B.1 — Mô hình đường
cong
B.4.4 Đưa kẹp về vị trí ban
đầu của nó và lấy chai ra.
B.4.5 Lặp lại B.4.1 đến
B.4.4 với bốn chai tiếp theo.
B.4.6 Sử dụng kim S2 và lặp
lại B.4.1 đến B.4.4 với năm chai còn lại.
B.5 Biểu thị kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.5.2 Lặp lại thử nghiệm
nếu phạm vi rộng hơn 50 N.
B.5.3 Nếu trong thử nghiệm
lặp lại phạm vi các kết quả vẫn trên 50 N, lặp lại toàn bộ thử nghiệm bằng cách
sử dụng hai kim mới.
Phụ lục C
(quy định)
Khả năng bịt/giữ kim
C.1 Chuẩn bị
Lấy mười chai đáp ứng
được yêu cầu của TCVN 6591-1 (ISO 8536-1). Đổ nước vào chai tối thiểu bằng 50 %
thể tích danh nghĩa, đóng nút vào các chai và siết chặt bằng nắp nhôm theo TCVN
6591-3 (ISO 8536-3), kiểu A. Cho các chai vào nồi hấp hơi nước bão hoà trong 30
min ở (121 ± 2) oC. Sau đó, làm nguội đến
nhiệt độ phòng.
C.2 Cách tiến hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.2.2 Tác động một lực
thẳng đứng lên kim. Tăng lực này đến khi kim đâm xuyên qua hoàn toàn hoặc ấn
bằng tay với lực lớn nhất.
C.2.3 Khi đã đạt được đâm
xuyên qua hoàn toàn, cố định chai thẳng đứng, đáy chai hướng lên trên, và gắn
vào kim một vật nặng xấp xỉ 0,5 kg. Để ở vị trí này trong 4 h, quan sát và ghi
bất kỳ dấu hiệu nào của chất lỏng dọc theo kim trong khoảng thời gian này.
C.3 Biểu thị kết quả
C.3.1 Báo cáo số trường hợp
không đạt được đâm xuyên qua hoàn toàn và số lượng rò rỉ xuất hiện dọc theo kim
trong khoảng thời gian quan sát.
C.3.2 Báo cáo số trường hợp
đạt được đâm xuyên qua hoàn toàn và số lượng rò rỉ xuất hiện dọc theo kim trong
khoảng thời gian quan sát.
C.3.3 Báo cáo số trường hợp
kim không còn ở vị trí sau 4 h dưới tác dụng của ứng suất.
Phụ lục D
(quy định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vì hiện nay chưa có
kim đối chứng bằng chất dẻo, nên sử dụng kim bằng thép không rỉ trong Hình D.1
là cần thiết. Giá trị thu được có thể không tương quan với giá trị thu được từ
kim bằng chất dẻo.
Kích
thước tính bằng milimét,
giá trị độ nhám bề mặt tính bằng micromét

Hình
D.1 — Kim thử
MỤC
LỤC
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
1. Phạm vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Kích thước và ký
hiệu quy ước
4.Vật liệu
5. Yêu cầu vật lý .
6. Yêu cầu hóa học
7. Yêu cầu sinh học .
8. Mẫu thử
9. Ghi nhãn
10. Sự phù hợp
Phụ lục A (quy định) Xác
định các mảnh vỡ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục C (quy định) Khả
năng bịt/giữ kim
Phụ lục D (quy định) Kim
xuyên qua nút