Số giao vận
(VL)
|
GTIN của
thương phẩm/ đơn vị tiêu dùng chứa trong đơn vị thương mại (không kèm theo số
kiểm tra)
|
Số kiểm tra
|
N1
|
N2 N3 N4 N5 N6 N7 N8 N9 N10 N11 N12 N13
|
N14
|
trong đó:
N1 là số giao vận (viết tắt
là VL của Logistic Variant) là số được thêm vào để có thể phân biệt các đơn vị
thương mại khác nhau nhưng chứa cùng một loại đơn vị tiêu dùng; Số VL có thể là
các số từ 1 đến 8, do người chủ doanh nghiệp đặt cho từng loại đơn vị thương mại
của mình, số VL sẽ là số 9 đối với đơn vị thương mại chứa các đơn vị tiêu dùng
có lượng đo thay đổi (xem điều 5.3.2).
N14 là Số kiểm tra được
tính toán từ 13 số đứng trước theo thuật toán tiêu chuẩn nêu ở Phụ lục A.
Hình 1 - Cấu
trúc mã số phân định đơn vị thương mại GTIN-14
5.1.2. Khi sử dụng, mã số
GTIN-14 thường đứng sau số phân định ứng dụng AI (01), cấu trúc số phân định ứng
dụng AI được quy định trong TCVN 6754. Đặt
sau số phân định ứng dụng AI (01), kết cấu vùng dữ liệu của mã số GTIN-14 trong
máy tính được tạo thành từ GTIN của thương phẩm và số kiểm tra của GTIN-14 đó.
Kết cấu vùng dữ liệu AI (01) của mã số
GTIN-14 được nêu trong Hình 2.
Định dạng
vùng dữ liệu AI (01)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GTIN của
thương phẩm/ đơn vị tiêu dùng chứa trong đơn vị thương mại (không kèm theo số
kiểm tra)
Số kiểm tra
(EAN/UCC-14)
01
N1
N2 N3 N4 N5 N6 N7
N8 N9 N10 N11 N12
N13
N14
trong đó:
AI (01) chỉ ra rằng các trường dữ liệu
có chứa mã số GTIN-14.
Hình 2 - Kết
cấu vùng dữ liệu của mã số đơn vị thương mại GTIN-14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T1
T2
T3
T4
T5
T6
T7
T8
T9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T11
T12
T13
T14
N1
N2
N3
N4
N5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N7
N8
N9
N10
N11
N12
N13
N14
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N thể hiện vị trí của mỗi số riêng rẽ
trong một cấu trúc dữ liệu đã cho;
Hình 3 - Định
dạng GTIN-14 của mã số đơn vị thương mại
5.2. Nguyên
tắc cấp mã
Việc cấp mã số đơn vị thương mại là
tùy thuộc vào tổ chức sử dụng. Tuy nhiên, phải đảm bảo cấp mã số đơn nhất, tức
là xác định riêng một số phân định đơn vị thương mại cho mỗi loại đơn vị thương
mại cần được phân định. Để dễ quản lý, hệ thống GS1 khuyến nghị cấp các mã số
liên tiếp và không phân loại.
5.3. Nguyên tắc sử dụng
5.3.1. Phương án lập mã số cho đơn vị
thương mại
Có hai phương án lập mã số cho đơn vị
thương mại:
- Phương án sử dụng mã GTIN-13 hoặc
GTIN-12 hoặc GTIN-8;
- Phương án sử dụng mã GTIN-14.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương án này được sử dụng khi đơn vị
thương mại có chất lượng bao bì tốt chứa cùng một loại đơn vị tiêu dùng hoặc chứa
các đơn vị tiêu dùng ở dạng hỗn hợp hay hợp nhau.
Cấp cho mỗi đơn vị thương mại một mã số
GTIN-13 hoặc GTIN-12 hoặc trong trường hợp đặc biệt GTIN-8. Mã số này phải khác
với mã số (hoặc các mã số) GTIN trên đơn vị (hoặc các đơn vị) tiêu dùng chứa
bên trong đơn vị thương mại đó.
VÍ DỤ:
Một chai nước khoáng của một doanh nghiệp có mã số GTIN-13 là 893 MMMMM 0014 C1.
Theo phương án này, một hộp chứa 6
chai nước khoáng có thể có mã đơn vị
thương mại GTIN-13 khác là 893MMMMM 0015 C2 và hộp chứa 24 chai nước
khoáng (nếu có) sẽ có mã đơn vị gửi đi
GTIN-13 khác nữa là 893MMMMM 0016 C3.
b) Các gói mì ăn liền, phở ăn liền và
bún ăn liền có các mã GTIN-13 tương ứng khác nhau. Hộp chứa 24 đơn vị tiêu dùng
khác nhau này sẽ có một mã GTIN-13 mới khác với tất cả các mã của các gói sản
phẩm ăn liền khác nhau chứa trong đó.
5.3.1.2. Sử dụng mã GTIN-14
Phương án này được sử dụng khi đơn vị
thương mại có chất lượng bao bì không tốt và chứa hai hoặc nhiều hơn hai đơn vị
tiêu dùng đồng nhất có cùng mã số phân định.
Mã GTIN của các thương phẩm chứa bên
trong đơn vị thương mại luôn luôn là mã số phân định GTIN-8, GTIN-12 hoặc
GTIN-13 của cấp bao gói tương đương, thường là ở cấp thấp nhất, và được sử dụng
làm cơ sở để lập mã đơn vị thương mại GTIN-14.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu đơn vị tiêu dùng đã được gán mã
GTIN-13 thì dạng tiêu chuẩn của mã GTIN-14 được lập từ cấu trúc mã GTIN-13 đó
như nêu trong bảng 1.
Bảng 1 - Dạng
tiêu chuẩn của mã GTIN-14 được lập từ mã GTIN-13 của đơn vị tiêu dùng
Số giao vận
GTIN-13 (trừ
số kiểm tra)
Số kiểm tra
VL
PPP MMMMM IIII
C
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P thể hiện Mã quốc gia GS1 (GS1
prefix): gồm hai đến ba chữ số do Tổ chức GS1 quản trị và cấp cho các quốc gia
thành viên (đối với Việt Nam là 893);
M thể hiện Số phân định doanh nghiệp
(Manufacturer's number): gồm từ bốn đến bảy chữ số do GS1 Việt Nam quản trị và
cấp cho các công ty/ tổ chức có nhu cầu sử dụng mã số mã vạch;
I thể hiện Số phân định vật phẩm (Item
Number): gồm từ năm đến hai chữ số do tổ chức sử dụng mã số GS1 quản trị và cấp
cho các vật phẩm của mình;
C thể hiện Số kiểm tra (Check digit):
là chữ số thứ 14 được tính từ mười ba chữ số đứng trước theo thuật toán thống
nhất như các bước nêu ở Phụ lục A.
CHÚ THÍCH: Số giao vận VL sẽ có ý
nghĩa khác nhau tùy theo từng loại sản phẩm.
Nhà cung cấp các đơn vị thương mại cần thông báo cho các đối tác kinh doanh của mình danh sách và ý nghĩa các số VL đã cấp.
Ví dụ về lập mã GTIN-14 được nêu trong
bảng 2
Bảng 2 - Ví dụ
về lập mã GTIN-14
VL
Tên thương phẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại bao
gói/ số lượng đơn vị tiêu dùng trong đơn vị thương mại
Lượng đo
Mã GTIN-13/
Mã
GTIN-14
-
Mì ăn liền
Mặn
Gói ni lông
70 g
893469502002C1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thùng đựng loại 1
490x290x125
50 gói/
thùng
3,5 kg
1893469502002C2
2
Thùng đựng loại 2
395x285x120
30 gói/
thùng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2893469502002C3
Nếu đơn vị thương mại đã được gán mã
GTIN-12 thì dạng tiêu chuẩn của mã GTIN-14 được lập từ cấu trúc mã GTIN-12 đó
như nêu trong bảng 3.
Bảng 3 - Dạng
tiêu chuẩn của mã GTIN-14 được lập từ cấu trúc mã GTIN-12
Số giao vận
Số thêm vào
GTIN-12 (trừ
số kiểm tra)
Số kiểm tra
VL
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C
trong đó:
S là mã số hệ thống (xem TCVN 6384).
VÍ DỤ: Hộp cà phê xuất sang Mỹ của Nhà
máy cà phê Biên Hòa có mã GTIN-12 là 84085700001C1, mã GTIN-14 của
thùng đựng 20 hộp cà phê này sẽ là 1084085700001C2.
Nếu đơn vị tiêu dùng đã được gán mã
GTIN-8 thì dạng tiêu chuẩn của mã GTIN-14 được lập từ cấu trúc mã GTIN-8 đó như
nêu trong bảng 4.
Bảng 4 - Dạng
tiêu chuẩn của mã GTIN-14 được lập từ cấu trúc mã GTIN-8
Số giao vận
Số thêm vào
GTIN-8 (trừ
số kiểm tra)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VL
00000
PPP IIII
c
VÍ DỤ: Hộp patê gan có mã GTIN-8 là
8930305C1, mã GTIN-14 của thùng đựng 24 hộp patê gan này sẽ là
1000008930305C2.
5.3.2. Phân định đơn vị thương mại có
lượng đo thay đổi
5.3.2.1. Các đơn vị thương mại
có lượng đo thay đổi, có thể là:
a) đơn vị thương mại sẽ được chia nhỏ
trước khi bán lẻ (thịt, rau...);
b) lượng đo của đơn vị thương mại sẽ thay đổi theo đơn hàng cụ thể (như số
mét vải, kích thước đơn vị tiêu dùng...);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.2.2. Đối với các đơn vị
thương mại có lượng đo thay đổi, số VL là 9 và khối (số) lượng sản phẩm được
phân định bằng một mã bổ trợ (mã phụ). Mã bổ trợ được đặt bên phải mã chính,
thường bao gồm 6 chữ số trong đó năm chữ số là số phân định khối (số) lượng và
một chữ số là số kiểm tra. Số VL là 9 thể hiện sự có mặt của mã bổ trợ và sự
liên kết hai mã. Dạng tiêu chuẩn của mã đơn vị thương mại có lượng đo thay đổi
được thể hiện trong bảng 5.
Bảng 5 - Dạng
tiêu chuẩn của mã đơn vị thương mại có lượng do thay đổi
Số VL
Nội dung mã
chính
Nội dung mã
bổ trợ
9
PPP MMMMM IIII C1
Q1 Q2
Q3 Q4 Q5
C2
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
các số kiểm tra C1 và C2
được tính theo thuật toán nêu ở Phụ lục A;
Q1 đến Q5 là số
phân định lượng đo sản phẩm chứa trong đơn vị thương mại. Nhà cung cấp phải
thông báo cho đối tác của mình về ý nghĩa mã bổ trợ cùng với các thông tin cần
thiết khác về mã GTIN-14.
VÍ DỤ: Một đơn vị thương mại có khối
lượng 173 kg, mã bổ trợ có thể là: 173001, và thông báo là:
- điểm chỉ số thập phân là 3 chữ số tính
từ trái sang;
- đơn vị được thống nhất là kilôgam.
5.5.2.3. Đối với phương án
phân định đơn vị thương mại có lượng đo thay đổi:
Khi đơn vị thương mại được tiêu thụ với
các đơn vị đo lường khác nhau (được thể hiện bằng mã bổ trợ), phải cấp cho mỗi
đơn vị thương mại có đơn vị đo lường khác nhau đó một mã GTIN-14 riêng biệt.
Việc phân định đầy đủ một thương phẩm
có lượng đo thay đổi sẽ bao gồm cả mã số phân định và thông tin về dữ liệu có
khả năng thay đổi.
Nếu thương phẩm có lượng đo thay đổi
thì số đo riêng đó hoặc thông tin giá cả sẽ có ý nghĩa rất quan trọng đối với
các ứng dụng kinh doanh. Các thuộc tính liên quan đến thương phẩm (như ngày
tháng hạn định, mã lô hàng) cũng là những chuỗi yếu tố tiêu chuẩn hóa có sẵn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1. Mã vạch thể hiện mã số cho đơn vị
thương mại GTIN-14
Mã số cho đơn vị thương mại GTIN-14 có
thể được thể hiện bằng mã vạch ITF-14 hoặc mã vạch GS1-128.
Hệ thống quét sẽ nhận dạng vùng dữ liệu
này nhờ kí tự phân định mã vạch ]I1 và số các chữ số được giải mã (14). Vùng dữ
liệu này có thể không được hỗ trợ tại điểm bán.
Dữ liệu được truyền từ đầu đọc mã vạch
báo hiệu rằng một thương phẩm lượng đo cố định với
một mã số phân định GTIN đã được thu nhận.
6.2. Mã vạch thể hiện mã bổ trợ phân định
đơn vị thương mại có lượng đo thay đổi
Mã bổ trợ trong được thể hiện bằng mã
vạch ITF-6.
PHỤ LỤC A
(quy định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thuật toán này là thống nhất cho tất cả
các cấu trúc dữ liệu của GS1 có chiều dài số ký tự cố định cần có chữ số kiểm
tra.
Vị trí kí tự
GTIN-8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N1
N2
N3
N4
N5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N7
N8
GTIN-12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N2
N3
N4
N5
N6
N7
N8
N9
N10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N12
GTIN-13
N1
N2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N4
N5
N6
N7
N8
N9
N10
N11
N12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ITF-6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N1
N2
N3
N4
N5
N6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N1
N2
N3
N4
N5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N7
N8
N9
N10
N11
N12
N13
N14
17 ký tự
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N1
N2
N3
N4
N5
N6
N7
N8
N9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N11
N12
N13
N14
N15
N16
N17
18 ký tự
N1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N3
N4
N5
N6
N7
N8
N9
N10
N11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N13
N14
N15
N16
N17
N18
Nhân giá trị tại mỗi vị trí với:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
1
3
1
3
1
3
1
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
1
3
1
3
1
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lấy bội của 10 gần tổng nhất trừ tổng
được số kiểm tra
Ví dụ cách tính số kiểm tra cho trường
gồm 18 ký tự
Vị trí
N1 N2 N3
N4 N5 N6 N7 N8 N9
N10 N11 N12 N13 N14
N15 N16 N17 N18
Mã số chưa có số kiểm tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
6
1
0
4
2
5
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
3
4
5
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
= 101
Bước 1: nhân
Với
x
x
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
x
x
x
x
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
3
1
3
1
3
1
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
1
3
1
3
1
3
1
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các kết quả cho tổng
=
=
=
=
=
=
=
=
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
=
=
=
=
=
=
=
=
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
1
0
4
6
5
0
0
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
3
12
5
18
Bước 3: Lấy bội của 10 gần tổng nhất
(là 110) trừ tổng (là 101) được số kiểm tra (là 9)
Mã số gồm số kiểm tra
3
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
0
4
2
5
0
0
2
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
4
5
6
9
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM
KHẢO
[1] GS1 General Specification (Quy
định kỹ thuật chung của GS1) của tổ chức GS1 quốc tế.