Các chỉ tiêu
|
Mức
|
1. Điện áp danh định ,V
|
2,5 ¸ 4,0
|
2. Dung lượng danh định của ắc qui, Ah
|
8,0 ¸ 12,0
|
3 Khối lượng lớn nhất, kg
|
2,5
|
3.1.9 Ký hiệu qui ước cho đèn mỏ
được ghi theo thứ tự: ĐM, dung lượng danh định, loại ắc qui, ký
hiệu tiêu chuẩn. Thí dụ:
đèn mỏ có dung lượng danh định 10 Ah, nguồn điện là ắc qui kiềm và được sản xuất theo tiêu chuẩn này, ký
hiệu là : ĐM10K TCVN 4672:1999.
3.2. Ắc qui
Ắc qui dùng cho đèn mỏ có thể là ắc qui kiềm khô, ắc qui kiềm ướt, ắc qui axit.
3.2.1. Dung lượng của ắc qui được xác định
theo phương pháp thí nghiệm của điều 4.5. Khi phóng điện lần thứ 5 thì
dung lượng của mỗi ắc qui đơn đều phải đạt
đến trị số dung lượng danh định của nó.
3.2.2. Vỏ ắc qui phải chịu được lực va đập theo
qui định ở điều 4.6, bảo đảm không rò rỉ điện dịch trong điều kiện làm việc.
3.2.3. Kết cấu của ắc qui phải
đảm bảo chịu được
xung
động va đập mà không gây ngắn mạch
giữa cực âm và cực
dương.
3.3. Đầu đèn
3.3.1. Cơ cấu khoá an toàn
Vành đầu đèn và vỏ đầu đèn
phải có cơ cấu khoá an toàn và được niêm phong, sao cho chỉ mở được khi dùng
dụng cụ chuyên dùng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đầu đèn phải có cơ cấu tự động
ngắt điện để khi mở vành đầu đèn hoặc vỡ kính thì kính mặt đầu đèn làm cho
bóng đèn được ngắt điện tránh gây ra cháy nổ khí mêtan hoặc bụi nổ.
3.3.3. Bóng đèn phải là loại có hai sợi đốt
1/0,5 A. Ở điện áp danh
định, lượng quang
thông của bóng đèn không nhỏ hơn 20 Lm.
3.4. Cáp điện
3.4.1. Cáp điện: có hai ruột, mỗi ruột gồm nhiều sợi, được xoắn quanh lõi
có độ bền cao. Ruột
cáp có hai màu để dễ phân biệt.
3 4.2 Cáp điện phải không bị đứt
dây, rút tuột khi thử theo 4 8.
3.4.3. Cơ cấu cố định cáp điện
Chỗ luồn cáp vào nắp bình ắc qui và đầu đèn, phải
có cơ cấu cố định để cáp
không bị xoay hoặc bị rút tuột
3.5. Nắp bình ắc qui
3.5.1. Nắp bình ắc qui phải đậy kín khít bình
ắc qui, đồng thời phải
được bắt chặt với vỏ
bình ắc qui bằng một cơ cấu
đặc biệt và phải được niêm phong,
muốn mở nắp phải dùng
dụng cụ chuyên dùng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Phương pháp thử
4.1. Dụng cụ, thiết bị
Ngoài các máy nạp, phóng điện, buồng tối, buồng kín vỏ
chịu nổ còn cần có một số
dụng cụ sau:
- đồng hồ đo độ sáng, dải đo đến 1 000 Lux, giá trị
vạch chia 10 Lux;
- các ampe kế có cấp chính xác không
thấp hơn 1; đối
với
dòng nạp phóng lớn, cấp chính xác không thấp hơn 1,5. Thang đo loại 0 A đến 10
A;
- vôn kế có cấp chính xác không thấp hơn 0,5 và
điện trở không nhỏ hơn 300 W/V;
- nhiệt kế có thang đo 0oC đến 100oC, giá trị vạch
chia 1°C;
- thước đo độ dài, chính xác đến 0,5 mm.
4.2. Thử độ bền
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau khi thử rơi, đèn không bị các hiện
tượng tắt đèn, rò rỉ
điện dịch và hư hỏng các linh kiện.
4.3. Thử độ chiếu
sáng
Mẫu thử là đèn mỏ đã nạp no điện
và để tĩnh tại 1 h. Đặt đầu đèn vào một
lỗ cửa buồng tối chuyên
dùng - bên trong buồng được sơn màu đen.
Cách đầu đèn 1 m
theo đường
thẳng,
đặt đồng
hồ
đo độ sáng (xem hình 2). Nhiệt độ môi trường khi thí nghiệm là 27oC ± 2oC..
Đo độ sáng khi đèn mới bật sáng và
sau khi đèn đã bật sáng
liên tục 11 giờ. Độ sáng của đèn phải đạt yêu cầu qui định tại 3.1.5.
4.4. Thử tính năng cơ cấu bảo vệ ngắn mạch
Hình 2 - Sơ đồ
kết cấu hòm tối thử
độ chiếu sáng
4.1 Nếu dùng cầu chì kiểu ống làm cơ
cấu bảo vệ ngắn mạch thì
thử theo phương pháp:
- đấu nối tiếp 30 cầu chì rồi cho dòng
điện định mức (dung sai ± 5%) đi qua liên tục trong 24 h. Yêu cầu phải không có cầu chì bị đứt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2 Nếu dùng cơ cấu bảo vệ ngắn mạch kiểu
khác thì thử nghiệm theo phương
pháp
do nhà chế tạo
qui
định.
4.5 Thử dung lượng ắc qui
Mẫu thử là ắc qui được nạp no điện theo phương pháp qui
định của nhà chế tạo. Để tĩnh tại 1 h. Cho phóng điện với chế độ phóng điện 10 h đến khi đạt điện áp dừng. Điện áp
dừng của ắc qui axit
đơn 1,75, còn điện áp dừng của ắc qui kiềm đơn là 1,0 V. Mỗi mẫu tiến hành
thử 5 lần.
Nhiệt độ môi trường khi thí
nghiệm là 27oC ± 2oC.
Mẫu thử đạt yêu cầu phải có thời gian
phóng điện không nhỏ hơn 11 h theo qui định ở 3.1.6.
4.6. Thử va đập vỏ bình ắc qui
Mẫu thử là vỏ bình ắc qui đặt nằm ngang trên
giá thử. Dùng đối trọng có khối lượng 0,4 kg, rơi tự do từ độ cao 1
m đập vào vỏ bình. Tiến hành thử ba lần cho một mẫu.
Sau khi thử, vỏ bình ắc qui đạt yêu
cầu nếu không
có các vết nứt trên bề mặt.
4.7. Thử cơ cấu ngắt mạch
tự động (xuyên thủng đầu đèn)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều chỉnh để nồng độ khí mêtan trong
buồng kín đạt 8
% đến 10 %. Tác động chọc thủng kính mặt
đầu đèn và bóng đèn.
Mẫu thử đạt yêu cầu là không
gây cháy nổ khí mêtan.
4.8. Thử rút tuột cáp
điện
Mẫu thử là bình ắc qui đã rót đầy điện dịch.
Cố định đầu đèn lại để treo được bình ắc qui. Nhấc
bình ắc qui từ điểm
thấp lên cao 0,7 m rồi thả rơi tự
do. Mỗi mẫu tiến hành thử ba lần.
Cáp điện đạt yêu cầu
phải không có hiện tượng đứt dây, rút tuột hoặc bị lỏng lẻo ở đầu nối.
5. Ghi nhãn
Trên vỏ bình ắc qui của đèn
mỏ phải có nhãn và ghi rõ:
- tên và ký hiệu đèn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- năm sản xuất.