TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 6379 : 2024
THIẾT BỊ CHỮA
CHÁY - TRỤ NƯỚC CHỮA CHÁY
Fire protection equipment - Fire
hydrant
Lời nói đầu
TCVN 6379 : 2024 thay thế cho TCVN 6379 : 1998.
TCVN 6379 : 2024 do Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu
hộ biên soạn, Bộ Công an đề nghị, Ủy ban tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng quốc
gia thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
THIẾT BỊ CHỮA CHÁY - TRỤ NƯỚC CHỮA CHÁY
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các trụ nước chữa cháy (sau đây gọi tắt là
trụ nước) lắp đặt vào hệ thống đường ống cấp nước.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn
này. Đối với tài liệu ghi năm công bố áp dụng phiên bản được nêu. Đối với tài
liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả
sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 257-1 (ISO 6508-1) Vật liệu kim loại - Thử độ cứng Rockwell. Phần
1: Phương pháp thử (thang A, B, C, D, E,
F, G, H, K, N, T).
TCVN 1917 Ren hệ mét - Lắp ghép có độ hở - Dung sai.
TCVN 2097 (ISO 2409) Sơn và vecni - Phép thử cắt ô.
TCVN 2254 (ISO 2901) Ren ISO hình thang hệ mét.
TCVN 4681 Ren ống hình trụ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 10356 (ISO 15510) Thép không gỉ - Thành
phần hóa học.
ISO 4633 Rubber seals - Joint
rings for water supply, drainage and sewerage pipelines - Specification for
materials (ISO 4633 Vật liệu bịt
kín bằng cao su - Vòng đệm dùng cho cấp nước, đường tiêu nước và hệ thống cống
rãnh - Yêu cầu đối với nguyên liệu).
3 Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
3.1
Trụ nước chữa cháy (fire
hydrant)
Thiết bị chuyên dùng được lắp đặt vào hệ thống đường ống cấp nước dùng
để lấy nước phục vụ chữa cháy. Trụ nước chữa cháy bao gồm các bộ phận
chính như van, thân trụ, đế trụ và họng chờ có kích thước theo tiêu chuẩn.
Trụ nước chữa cháy được chia làm hai loại là trụ nước chữa cháy nổi (trụ
nổi) và trụ nước chữa cháy ngầm (trụ ngầm).
3.1.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại trụ nước chữa cháy mà toàn bộ phần họng chờ đặt nổi trên
mặt đất (tham khảo Hình A.1).
3.1.2
Trụ ngầm (hydrant,
ground)
Loại trụ nước chữa cháy được đặt ngầm toàn bộ dưới mặt đất (tham khảo
Hình A.2). Muốn lấy nước qua trụ ngầm phải dùng cột lấy nước chữa cháy.
3.2
Cột lấy nước chữa cháy (hydrant
stand pipe)
Thiết bị chuyên dùng được trang bị theo xe chữa cháy, dùng nối với trụ
ngầm để lấy nước. Cột lấy nước chữa cháy chỉ có hai họng chờ để cho xe chữa
cháy hút nước trực tiếp; hoặc để lắp vòi chữa cháy lấy nước vào xe; hoặc trực
tiếp chữa cháy (tham khảo Hình C.1).
3.3
Lượng nước đọng lại trong trụ nước (amount of water remaining in the fire hydrant)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Thông số và kích thước cơ bản
Các thông số và kích thước cơ bản của trụ nước được quy định tại Bảng 1
và Phụ lục A
Bảng 1 - Thông số và kích thước cơ bản của trụ
nước chữa cháy
Thông số
Trụ nổi
Trụ ngầm
Áp suất làm việc, MPa (bar), không lớn hơn
1(10)
1(10)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
125 ± 2
125 ± 2
Chiều cao nâng của van, mm
Từ 24 đến 30
Từ 24 đến 30
Chiều cao trụ nước, mm
1 500 ± 20
970 ± 20
Số vòng quay cần thiết để van mở hoàn toàn, vòng, không lớn hơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
Hệ số tổn thất áp suất trong trụ nước, s2m-5, không lớn hơn
1,2x103
1,2x103
Số lượng họng chờ:
- Họng lớn
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Họng nhỏ
2
-
Đường kính trong của họng chờ, mm
- Họng lớn
110 ± 2
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
69 ± 2
-
Khoảng cách từ tâm họng chờ đến đỉnh trụ nước, mm
- Họng lớn
350 ± 15
-
- Họng nhỏ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Thông số mặt bích nối với ống cấp nước:
- Đường kính vòng tròn tâm lỗ bắt bulông, mm
180 ± 0,65
180 ± 0,65
- Đường kính lỗ bắt bulông, mm
18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Số lỗ
8
8
- Đường kính trong, mm
100 ± 2
100 ± 2
5 Yêu cầu kỹ thuật
5.1 Trụ
nước được chế tạo phù hợp với tiêu chuẩn này.
5.2 Trụ nước phải chịu được áp suất thử bền bằng
1,5 lần áp suất làm việc. Khi thử theo 6.10, trụ nước không có dấu hiệu nứt gãy
hoặc biến dạng có thể nhìn thấy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Áp suất thử kín bằng áp suất làm việc.
- Khi áp suất thử bằng áp suất làm việc, momen xoay để mở và
đóng van trụ nước không lớn hơn 150 Nm.
Khi thử theo 6.11 ở trạng thái van đóng kín hoàn toàn, không rò rỉ, đọng
giọt nước ở các mối nối và trên thân trụ nước.
5.4 Van
trụ nước và cơ cấu truyền động van chịu được tải trọng dọc trục không nhỏ hơn
30 000 N hoặc 3 000 kgf. Khi thử theo 6.13, không cho phép van bị đứt, hỏng ren
hoặc chốt tỳ.
5.5 Lượng
nước đọng lại trong trụ nước không lớn hơn 100 cm3. Khi lượng
nước đọng lớn hơn, phải được sự đồng ý của cơ quan có thẩm quyền.
5.6 Trụ
nước phải có lỗ xả nước để tự động xả nước đọng trong thân trụ sau khi hoạt động,
ở vị trí phía trên của van đang đóng hoàn toàn, đường kính lỗ xả nước không nhỏ
hơn 8 mm. Vị trí lỗ xả nước có thể ở trên mặt đất, cách mặt đất không quá 100
mm hoặc ở dưới mặt đất.
5.7 Ren ngoài khớp nối với cột lấy nước chữa cháy
của trụ ngầm là loại ren ống hình trụ G6-A theo TCVN 4681.
5.8
Họng chờ của trụ nổi phải phù hợp với đầu nối loại
ĐRT.H-125 đối với họng lớn và đầu nối loại ĐRT.P-80 hoặc đầu nối loại ĐCR-80 đối
với họng nhỏ theo TCVN 5739.
5.9 Ren
trục van là ren hình thang theo TCVN 2254.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.11 Thân và van của trụ nước phải được chế tạo bằng
vật liệu kim loại có độ bền kéo không nhỏ hơn 15 kG/mm2 và độ bền uốn
không nhỏ hơn 32 kG/mm2.
5.12 Phần có ren của trục van trụ nước phải được
chế tạo bằng thép không gỉ với tính chất cơ lý không thấp hơn thép 30Cr13 theo
TCVN 10356.
5.13 Phần có ren của khớp nối trụ ngầm phải được
chế tạo bằng vật liệu có cơ tính không thấp hơn hợp kim đồng có các thông số
chính nêu tại Bảng 2.
Bảng 2 - Cơ tính cơ bản của hợp kim đồng
Độ bền kéo, σ
k
kG/mm2
Độ giãn dài tương đối δ,
%
Độ cứng HB, kG/mm2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
60
5.14 Vòng
đệm của van trụ nước phải được chế tạo bằng cao su theo ISO 4633. Cho phép sử dụng
các loại vật liệu khác có cơ tính tương đương.
5.15 Kết cấu và cách cố định trục van của trụ nước
phải bảo đảm độ chắc chắn và độ tin cậy của khớp nối, không để xảy ra khả năng
khớp nối bị xoay khi mở khóa cột lấy nước chữa cháy.
5.16 Phần nối với trục van của van trụ nước phải
được chế tạo bằng vật liệu có cơ tính không thấp hơn hợp kim đồng có các thông
số chính nêu tại Bảng 2.
5.17 Lớp
sơn bên ngoài bề mặt ngoài trụ nước không được bong tróc và phải đạt được Loại
0 theo TCVN 2097 khi thử theo 6.9. Toàn bộ nắp bảo vệ của trụ nỗi phổi sơn phản quang màu da cam hoặc màu vàng.
5.18 Phần
hình vuông của trục van để nối trụ ngầm với cột lấy nước chữa cháy có kích thước
mm. Bề mặt phần hình
vuông có độ cứng (26 - 38) HRC.
5.19 Nắp
đậy trụ ngầm phải là kiểu lật, không gây cản trở khi lắp cột lấy nước. Nắp đậy
của họng nước và trục van của trụ nổi phải được mở bằng chìa khóa chuyên dùng 5
cạnh Z22.
6 Phương pháp thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ thử (23 ± 5) °C.
6.2 Đo
áp suất bằng áp kế có cấp chính xác không thấp hơn 1,5. Trong các thử nghiệm,
chọn áp kế sao cho giá trị áp suất thử nằm trong khoảng từ 1/3 đến 2/3 phạm vi
đo của áp kế.
6.3
Kiểm tra đường kính trong thân trụ nước, đường kính họng
chờ, thông số mặt bích và kích thước phần hình vuông của trục van bằng thước cặp
có độ chính xác nhỏ hơn hoặc bằng ±0,05 mm. Kiểm tra độ cứng phần hình vuông của
trục van theo TCVN 257-1.
6.4 Kiểm tra chiều cao nâng của van bằng thước có
vạch chia nhỏ hơn hoặc bằng 0,5 mm.
6.5 Kiểm
tra số vòng quay cần thiết để van mở hoàn toàn bằng cách vặn van trụ nước và đếm
số vòng.
6.6 Kiểm
tra chiều cao trụ nước, khoảng cách từ tâm họng chờ đến đỉnh trụ nước bằng thước
đo độ dài có vạch chia 1 mm, cấp chính xác cấp III.
6.7 Kiểm
tra ren bằng dưỡng kiểm ren, kiểm tra sự định vị nắp trụ nước bằng mắt thường.
6.8 Hệ
số tổn thất áp suất trong trụ nước, s2.m-5,
được xác định theo công thức:
S = Δh l Q2 (1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Δh là
tổn thất áp suất trong trụ nước, tính bằng mét;
- Q là lưu lượng nước, tính bằng m3/s.
Xác định hệ số tổn thất áp suất trong điều kiện áp suất nước ở đầu vào
trụ nước có các giá trị 0,2; 0,4 và 0,6 MPa trong phạm vi lưu lượng nước từ
15x10-3 đến 28x10-3 m3/s.
Đo tổn thất áp suất Δh bằng áp kế vi sai có giới hạn đo cực đại 0,1 MPa và có cấp chính xác
1,5; khi đó Δh là
áp suất cột nước đo ở vị trí đầu vào và đầu ra của trụ nước. Hoặc sử dụng 2 áp
kế để xác định áp suất chênh lệch giữa đầu vào và đầu ra của trụ nước; khi đó Δh là hiệu của áp suất đầu vào và đầu ra của trụ
nước.
Xác định lưu lượng bằng thiết bị đo lưu lượng nước. Phải lắp đồng hồ đo
lưu lượng nước vào đoạn ống thẳng có cùng đường kính danh nghĩa với đồng hồ đo
và nước phải được điền đầy ở đoạn ống này trong khi đo. Đoạn ống thẳng phía trước
và phía sau của đồng hồ phải có chiều dài không nhỏ hơn các giá trị quy định
trong tài liệu hướng dẫn của nhà sản xuất. Trong trường hợp không có tài liệu
hướng dẫn hoặc hướng dẫn của nhà sản xuất không nêu cụ thể thì chiều dài đoạn ống
thẳng phía trước đồng hồ không nhỏ hơn 10 lần đường kính ống danh nghĩa và chiều
dài đoạn ống thẳng phía sau đồng hồ không nhỏ hơn 5 lần đường kính ống danh
nghĩa.
6.9 Kiểm
tra chất lượng sơn theo TCVN 2097.
6.10 Thử
bền trụ nước với áp suất thử bằng 1,5 lần áp suất làm việc, duy trì áp suất thử
trong thời gian không ít hơn 1 min, môi chất thử là nước. Van phải ở trạng thái
mở hoàn toàn trong khi thử. Đo áp suất bằng áp kế theo 6.2.
6.11 Thử
kín trụ nước với áp suất thử bằng áp suất làm việc, duy trì ở áp suất thử trong
thời gian không ít hơn 3 min, môi chất thử là nước. Thử kín trong cả hai trường
hợp van đóng hoàn toàn và van mở hoàn toàn. Đo áp suất bằng áp kế theo 6.2.
6.12 Dùng lực
kế để đo momen quay khi mở, đóng van bằng dụng cụ chuyên dùng đối với trụ nổi
hoặc bằng khóa tay van của cột lấy nước chữa cháy đối với trụ ngầm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.14 Kiểm tra lượng nước đọng lại trong trụ nước bằng
cách cấp vào trong trụ nước lượng nước không nhỏ hơn 2x10-3 m3, thời
gian thử nghiệm không ít hơn 3 min.
6.15 Kiểm
tra đường kính lỗ xả nước bằng thước cặp có độ chính xác nhỏ hơn hoặc bằng
±0,05 mm.
6.16 Kiểm
tra sự cố định khớp nối bằng cách vặn chặt hết cỡ cột lấy nước vào trụ ngầm
trong trạng thái bảo đảm các điều kiện thử nghiệm theo 6.10.
6.17 Kiểm tra sự phù hợp của họng chờ trụ nổi bằng
cách vặn chặt hết cỡ các loại đầu nối theo 5.8 vào họng lớn và họng nhỏ trong
trạng thái bảo đảm các điều kiện thử nghiệm theo 6.10.
7 Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển và bảo quản
7.1 Ghi
nhãn
7.1.1 Trên
mỗi trụ nước phải được ghi nhãn bằng tấm nhãn hoặc ghi trực tiếp ở phía sau họng
lớn đối với trụ nổi và ở thân đối với trụ ngầm.
7.1.2 Nhãn
phải được ghi rõ ràng với ít nhất các thông tin sau:
- Tên hoặc ký hiệu hàng hóa của cơ sở sản xuất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tên sản phẩm: trụ nước chữa cháy nổi hoặc trụ nước chữa cháy ngầm;
- Năm sản xuất;
- Số hiệu tiêu chuẩn này.
7.2 Bao gói, vận chuyển
- Khi vận chuyển, trụ nước phải được bao gói riêng từng cái và cố định
chắc chắn. Nếu trụ nước được bao gói thành kiện thì mỗi kiện
không được quá 6 cái đối với trụ nổi và 10 cái đối với trụ ngầm.
- Mỗi trụ nước phải kèm theo tài liệu yêu cầu lắp đặt và vận hành theo
điều 8 và điều 9.
7.3 Bảo quản
- Phần ren để hở và bề mặt các chi tiết kim loại không sơn phải
được bôi mỡ bảo quản.
- Bảo quản trụ nước ở nơi khô ráo. Phải đóng van khi bảo quản và vận
chuyển trụ nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1 Trụ nước phải lắp đặt ở tư thế thẳng đứng.
Yêu cầu về lắp đặt, khoảng cách lắp đặt và thời gian bảo dưỡng trụ nước trong hệ
thống dẫn nước theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.
8.2 Trong
trường hợp đặc biệt không thể lắp trụ nước trên vỉa hè, cho phép lắp đặt trụ ngầm
dưới lòng đường nhưng phải bảo đảm hố trụ cách xa các công trình ngầm tối thiểu
0,5 m và phải tuân thủ những quy định về khoảng cách đối với công trình ngầm của
các tài liệu pháp quy có liên quan.
8.3 Khi lắp trụ nổi trên vỉa hè, họng lớn của trụ
phải quay ra phía lòng đường, khoảng cách từ mặt đất đến đỉnh trụ nước là (700
± 35) mm.
8.4 Trụ
ngầm lắp đặt trong các hố trụ. Hố trụ ngầm có lỗ thoát nước đọng, cho phép hố
trụ có đáy hình vuông với kích thước cạnh là (1 200 ± 60) mm, chiều cao từ 1
100 mm đến 1 250 mm và nắp đậy hố trụ có hình vuông hoặc hình tròn (tham khảo
Hình D.1).
Trường hợp trụ ngầm lắp đặt dưới lòng đường thì nắp đậy của hố trụ phải
chịu được tải trọng của phương tiện giao thông.
8.5 Vị
trí đầu ra của lỗ xả nước đọng trụ nổi khi lắp đặt dưới mặt đất và hố trụ ngầm
được lấp bằng sỏi thố tạo khe hở cho nước đọng chảy ra.
9 Yêu cầu vận hành
9.1 Trụ
nước được đóng mở bằng dụng cụ chuyên dùng đối với trụ nổi hoặc cột lấy nước đối
với trụ ngầm.
9.2 Chỉ sử dụng nước lấy từ trụ nước chữa cháy
vào mục đích chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ, thực tập phương án, huấn luyện nghiệp
vụ và bảo dưỡng kỹ thuật.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.4 Bảo
dưỡng kỹ thuật bao gồm việc kiểm tra:
- Hiện trạng nắp đậy họng ra trụ nổi, nắp
hố trụ và nắp đậy đối với trụ ngầm, toàn bộ các chi tiết của trụ nước;
- Lượng nước trong thân trụ nước và trong hố trụ;
- Độ kín của van;
- Sự vận hành của trụ nước đã lắp vòi đẩy chữa cháy và xác định khả
năng tải (lưu lượng) của trụ nước;
- Sự đóng mở dễ dàng của van.
Phụ lục A
(Tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước tính bằng milimét

Chú dẫn:
1 - Nắp bảo vệ
2 - Họng và nắp họng nhỏ
3 - Họng và nắp họng lớn
4 - Cáp hoặc xích bảo vệ nắp họng
5 - Thân trụ nước
6 - Trục van
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 - Lỗ xả nước
9 - Van
10 - Mặt bích nối với ống cấp nước
11 - Đế trụ nước
Hình A.1 - Trụ nước chữa cháy nổi
Kích thước tính bằng milimét

Chú dẫn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 - Lỗ xả nước
2 - Bạc ren
6 - Van
3 - Thân trụ nước
7 - Mặt bích nối với ống cấp nước
4 - Cánh van
8 - Đế trụ nước
Hình A.2 - Trụ nước chữa cháy ngầm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham khảo)
Lắp đặt
trụ nước chữa cháy nổi
Kích thước tính bằng milimét

Chú dẫn:
1 - Mặt đất
4 - Sỏi thô
2 - Đất
5 - Bê tông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình B.1 - Lắp đặt trụ nước chữa cháy nổi
Phụ lục C
(Tham khảo)
Cấu tạo,
kích thước cột lấy nước chữa cháy
Kích thước tính bằng milimét

Chú dẫn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 - Thân cột lấy nước chữa cháy
2 - Van họng chờ
5 - Đầu nối để nối với trụ ngầm
3 - Đầu nối họng chờ
Hình C.1 - Cột lấy nước chữa cháy
Phụ lục D
(Tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước tính bằng milimét

Chú dẫn: 1 - Nắp; 2 - Trụ ngầm; 3 - ống nước cấp; 4 - Lỗ xả nước
Hình D.1 - Hố trụ nước chữa cháy ngầm
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] TCVN 2622 Phòng cháy, chống cháy cho nhà và công
trình - Yêu cầu thiết kế.
[2] TCVN 5740 Phòng cháy chữa cháy - Vòi đẩy chữa cháy.
[3] NFPA 291 Recommended
Practice for Water Flow Testing and Marking of Hydrants.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

MỤC LỤC
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa
4 Thông số và kích thước cơ bản
5 Yêu cầu kỹ thuật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển và bảo quản
8 Yêu cầu lắp đặt
9 Yêu cầu vận hành
Phụ lục A (Tham khảo) Cấu tạo, kích thước của trụ nước chữa cháy
Phụ lục B (Tham khảo) Lắp đặt trụ nước chữa cháy nổi
Phụ lục C (Tham khảo) cấu tạo, kích thước cột lấy nước chữa
cháy
Phụ lục D (Tham khảo) cấu tạo, kích thước hố trụ nước chữa cháy ngầm
Thư mục tài liệu tham khảo