TCVN
6305-11:2006
ISO
6182-11:2003
PHÒNG CHÁY, CHỮA CHÁY - HỆ THỐNG SPRINKLER TỰ
ĐỘNG - PHẦN 11: YÊU CẦU VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI GIÁ TREO ỐNG
Fire
protection - Automatic sprinkler systems - Part 11: Requyrements and test
methods for pipe hangers
Lời nói đầu
TCVN 6305-11:2006 hoàn
toàn tương đương ISO 6182-11:2003.
TCVN 6305-11:2006 do
Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC 21 Thiết bị phòng cháy chữa cháy biên soạn,
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ ban
hành.
TCVN 6305 Phòng cháy, chữa cháy
- Hệ thống sprinkler tự động bao gồm các phần sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần 2: Yêu cầu và phương
pháp thử đối với van báo động kiểu ướt, buồng hãm và cơ cấu báo động kiểu nước.
Phần 3: Yêu cầu và phương
pháp thử đối với van ống khô.
Phần 4: Yêu cầu và phương
pháp thử đối với cơ cấu mở nhanh.
Phần 5: Yêu cầu và phương
pháp thử đối với van tràn.
Phần 7: Yêu cầu và phương
pháp thử đối với sprinkler phản ứng nhanh ngăn chặn sớm (ESFR).
Phần 11: Yêu cầu và phương
pháp thử đối với giá treo ống.
Tiêu chuẩn này được chuyển
đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo
quy định tại Khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a
khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
PHÒNG
CHÁY, CHỮA CHÁY - HỆ THỐNG SPRINKLER TỰ ĐỘNG - PHẦN 11: YÊU CẦU VÀ PHƯƠNG PHÁP
THỬ ĐỐI VỚI GIÁ TREO ỐNG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy
định các yêu cầu về tính năng, phương pháp thử và ghi nhãn đối với giá treo
ống.
2. Tài liệu viện dẫn
ISO 1460, Metallic coatings
- Hot dip galvanized coating on ferrous material - Gravimetric determination of
the mass per unit area (Lớp phủ kim loại - Mạ kẽm nóng trên vật liệu sắt - Xác
định khối lượng trên một đơn vị diện tích bằng phương pháp trọng lực).
ISO 2064, Metallic
and other inorganic coatings - Definitions and conventions concerning the
measurements of thickness (Lớp phủ kim loại và các lớp phủ vô cơ khác - Các
định nghĩa và quy ước về các phép đo chiều dầy).
TCVN 5878 (ISO 2178),
Lớp phủ không từ tính trên chất nền từ tính - Đo chiều dầy lớp phủ - Phương
pháp từ tính.
ISO 3575:1996, Continuous
hot- dip zinc- coated carbon steel sheet of commercial, lock- forming and
drawing qualities (Thép tấm các bon mạ kẽm nóng liên tục có chất lượng mang
tính thương mại ở trạng thái cán và kéo tạo hình).
TCVN 6525 (ISO 4998:1996),
Thép tấm các bon kết cấu mạ kẽm nhúng nóng liên tục.
ASTM 8568, Standard test
method for measurement of coating thickness by X-ray spectrometry (Phương pháp
thử tiêu chuẩn để đo chiều dầy lớp phủ bằng phương pháp trắc phổ tia X).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này áp
dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
3.1. Quai treo (band hanger)
Kiểu giá treo điều
chỉnh được có sử dụng một dải thép dẹt bao quanh ống.
3.1.1. Quai treo xoay
điều chỉnh được (adjustable
swivel hanger)
Kiểu quai treo điều
chỉnh được và có khớp xoay.
3.2. Giá treo công
xôn (bracket)
Giá treo kiểu dầm
công xôn được gắn chặt trực tiếp với bề mặt thẳng đứng của cấu trúc công trình.
3.3. Bộ phận liên kết
với công trình (building
attachment component)
Bộ phận kẹp giá treo (support fixing)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Bộ phận
liên kết với công trình có thể là cái kẹp được vặn (đóng), cọc neo giãn nở (vít
nở), cọc neo tạo rãnh chân hoặc đồ kẹp đúc vào bê tông.
3.4. Đồ kẹp đúc vào
bê tông (cast
- in insert)
Kiểu bộ phận liên kết
với công trình được đúc vào bê tông tại thời điểm bê tông chưa đông cứng.
CHÚ THÍCH: Đồ kẹp đúc
vào bê tông có thể là thép chữ U với bu long được cắt ren chuyên dùng hoặc ống nối
có ren trong để nối ghép với bu long thông thường.
3.5. Bích nối trên
trần (ceiling
plange)
Bộ phận liên kết với
công trình của giá treo được gắn chặt trực tiếp với bề mặt trần của cấu trúc
công trình.
3.6. Đồ kẹp (clamp)
Kiểu đồ giá liên kết
với công trình được kẹp chặt cứng vững với mặt bích của một bộ phận cấu trúc
bằng thép.
3.6.1. Đồ kẹp hai móc
kẹp (beam
clamp)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.6.2. Đồ kẹp chữ C (C clamp)
Bộ phận liên kết với
công trình kẹp chặt mặt bích bằng liên hợp mỏ cặp và vít.
3.6.3. Đồ kẹp ống
đứng (riser
clamp)
Kiểu đồ kẹp ống dùng
để đỡ ống đứng tại các mức cao khác nhau.
3.6.4. Đồ kẹp mặt
đỉnh/đáy bích (top/bottom
clamp)
Đồ kẹp dùng để kẹp
chặt cứng vững tại một vị trí của mặt đỉnh hoặc đáy bích của bộ phận cấu trúc
bằng thép.
3.7. Quai kẹp chữ U (clevis attachment)
Kiểu bộ phận kẹp ống
có quai kiểu chữ U.
3.8. Vòng kẹp chữ U (clip)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.9. Đầu nối (coupler)
Chi tiết có ren dùng
để nối bộ phận liên kết với công trình với cầu nối.
CHÚ THÍCH: Đầu nối có
thể có ren ngoài hoặc ren trong (thường là ren trong) và có thể có cùng một đường
kính ren trên suốt chiều dài hoặc có hai đường khác nhau để nối bộ phận liên
kết với công trình và cần có các kích thước khác nhau.
3.10. Cái kẹp được
vặn (đóng) (driven
fastener)
Kiểu bộ phận liên kết
với công trình được vặn (đóng) vào bê tông đã đông cứng hoặc kết cấu thép bằng
dụng cụ chuyên dùng, có sự tham gia của bột bôi trơn, và có thể có ren trong
hoặc có ren ngoài để nối với cần thông qua đầu nối.
3.11. Cọc neo giãn nở
(expansion
anchor)
Kiểu bộ phận liên kết
với công trình được lắp vào lỗ trụ tự khoan hoặc được khoan từ trước trên trần
hoặc tường của cấu trúc công trình chi tiết cố định trên trần thường là dạng
ống kẹp có ren trong “biến dạng có kiểm soát “ bị giãn nở do truyền động của
cọc nong hoặc truyền động của ống kẹp trên cọc nong.
CHÚ THÍCH: Các chi
tiết cố định trên tường có thể là cọc neo có ống kẹp hoặc cọc neo có “ momen
xoắn kiểm soát được” hoặc các bulông (ở đó ống kẹp giãn nở được nong ra khi
siết chặt bulông hoặc cọc neo có vỏ bao (ở đó cọc neo được nong ra khi siết
chặt bulông).
3.13. Giá treo (hanger)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Giá treo có
thể bao gồm một bộ phận liên kết với công trình (bộ phận kẹp giá treo), đầu
nối, cầu hoặc chi tiết tương tự và bộ phận kẹp ống như chỉ dẫn trên Hình 2,
hoặc giá treo có thể bao gồm một giá treo công xôn đơn giản và bộ phận liên kết
với công trình (bộ phận kẹp giá treo) như chỉ dẫn trên Hình 3.
3.14. Vật liệu không
nhạy cảm với nhiệt (non
- heat sensitive material)
Vật liệu mà độ bền kéo
đo được ở (540 ± 10)oC tối thiểu bằng 90 %
giá trị độ bền kéo đo được ở (20 ± 5)oC.
3.15. Bộ phận kẹp ống
(pipe
attachment components)
Bộ phận của giá treo
trực tiếp kẹp giữ ống.
Xem Hình 2 và 3.
3.16. Đai giữ đồ kẹp
chữ C (retaining
strap)
Bộ phận liên kết với
công trình thường được chế tạo từ giải thép băng và được dùng kết hợp với đồ
kẹp chữ C để giữ đồ kẹp này ở vị trí.
3.17. Vòng treo (ring)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.17.1. Vòng treo
liền (solid
ring)
Vòng treo phải được
lắp trượt vào từ đầu mút ống và không thể mở ra được ở bất kỳ mức nào để kẹp
chặt vào ống sau khi đường ống đã được chế tạo.
3.17.2. Vòng treo mở
được (split
ring)
Vòng treo có thể mở
ra được ở một mức nào đó để cho phép lắp vào đường ống sau khi đường ống đã được
chế tạo.
3.17.3. Vòng treo có
khớp xoay (swivel
ring)
Vòng treo liền hoặc
vòng treo mở được có khớp xoay trên đỉnh để cho phép nối vòng treo với thanh
treo sau khi đã được lắp đặt vào ống.
3.18. Cọc neo có rãnh
chân (undercut
anchor)
Kiểu bộ phận liên kết
với công trình được lắp vào lỗ tự khoan hoặc lỗ đã được khoan trước có rãnh
chân trên trần hoặc tường của cấu trúc công trình.
CHÚ THÍCH: Việc lắp
đặt cọc neo thường được thực hiện bằng cách đóng vào vỏ bao thông qua một chi
tiết hình côn để ép vỏ bao vào rãnh chân, tạo ra sự khóa liên động cơ khí với
vật liệu nền. Các cọc neo này được dùng cho vùng chịu kéo của bê tông, nghĩa là
bê tông có thể bị rạn nứt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhà sản xuất phải có
trách nhiệm thực hiện chương trình kiểm tra chất lượng để bảo đảm rằng sản phẩm
liên tục đáp ứng được các yêu cầu của tiêu chuẩn này theo cách kiểm tra tương
tự như đối với các mẫu thử kiểm tra ban đầu.
5. Vật liệu và kích
thước thanh treo
5.1. Vật liệu
Giá treo và các bộ
phận của giá treo phải được chế tạo từ vật liệu sắt hoặc các vật liệu không nhạy
cảm với nhiệt khác.
5.2. Cỡ kích thước
thanh treo
5.2.1. Giá treo và các bộ
phận của giá treo phải được cung cấp cùng với các cỡ kích thước thanh treo phù
hợp với Bảng 1 trừ khi có quy định khác được nêu trong 5.2.2 đến 5.2.4.
5.2.2. Có thể sử dụng các cỡ
kích thước thanh giá treo 8 mm trong các quốc gia mà tiêu chuẩn nhà nước cho
phép sử dụng các cỡ kích thước ống đến và bằng DN 50. Các giá thanh treo 8 mm
phải đáp ứng các yêu cầu về tải trọng của Bảng 1 đối với cỡ kích thước ống DN
50.
5.2.3. Các cỡ kích thước
thanh giá treo được nêu trong Bảng 1 là các đường kính danh nghĩa kết hợp với
ren được gia công. Đối với ren cán, đường kính của thanh treo không được nhỏ
hơn đường kính của chân ren.
5.2.4. Một số cụm của giá
treo như cái kẹp được vặn (đóng) có sự tham gia của bột bôi trơn và các vỏ giãn
nở có kích thước 6 mm và 8 mm cần sử dụng đầu nối chuyển tiếp để nối với thanh
treo có cỡ kích thước danh nghĩa 10 mm. Các đầu nối chuyển tiếp do nhà sản xuất
cung cấp phải có đủ độ bền để chịu được tải trọng thử áp dụng cho cỡ kích thước
ống lớn nhất cho phép.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các bích nối trên
trần đối với các cỡ kích thước ống đến DN 50 phải có ít nhất là hai lỗ vít đỗ.Đối
với các cỡ kích thước ống đến DN 200 (NPS 8) phải có không ít hơn ba lỗ vít đỡ.
6. Chiều dầy vật liệu
6.1. Chiều dầy vật
liệu không có lớp phủ
6.1.1. Thép dẹt không có lớp
phủ bảo vệ có chiều dầy không nhỏ hơn 3 mm được sử dụng làm giá treo kiểu quai
kẹp chữ U, quai treo điều chỉnh được có khớp xoay và các giá treo bằng thép dẹt
khác, nếu giá treo có chiều rộng tối thiểu bằng 25 mm và có độ bền tối thiểu
phải bằng 150 % tải trọng thử yêu cầu được quy định trong Bảng 1.
6.1.2. Có thể sử dụng đồ kẹp
chữ C được chế tạo có chiều dầy kép, không nhỏ hơn 3 mm và được chế tạo từ thép
không có lớp phủ bảo vệ để tạo ra tiết diện dầy 6 mm nếu đồ kẹp này có độ bền
tối thiểu phải bằng 150 % tải trọng thử yêu cầu được quy định trong Bảng 1.
6.1.3. Có thể sử dụng đồ kẹp
thép dập đúc vào bê tông được chế tạo từ thép không có lớp phủ bảo vệ, có chiều
dầy không nhỏ hơn 3 mm nếu đồ kẹp này tuân theo tất cả các yêu cầu khác.
6.1.4. Nếu giá treo hoặc bộ
phận của giá treo được chế tạo từ thép dẹt thì chiều dầy của thép tối thiểu
phải bằng 4,8 mm.
6.2. Chiều dầy vật
liệu có lớp phủ
Giá treo hoặc bộ phận
của giá treo phải có chiều dầy nhỏ nhất bằng 3 mm với điều kiện là phải có lớp
phủ bảo vệ chấp nhận được. Lớp phủ chấp nhận được như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) lớp phủ trên tấm
thép mạ kẽm nóng liên tục Z180 như quy định trong Bảng 3 TCVN 6525:1999 hoặc Bảng
2 ISO 3575:1996, hoặc;
c) lớp phủ kim loại hoặc
phi kim loại khác hoặc kết hợp của cả hai lớp phủ này khi đưa vào thử so sánh
sẽ nhận được độ bền chống ăn mòn tương đương với a) hoặc b).
Chiều dầy của lớp phủ
được xác định phù hợp với 8.1.
Thép dẹt có mạ phủ, chiều
rộng không nhỏ hơn 1,5 mm được dùng làm giá treo kiểu chữ U, quai treo, quai
treo điều chỉnh được có khớp xoay, và bộ phận của các giá treo thép dẹt khác
cho các ống có cỡ kích thước 50 mm hoặc nhỏ hơn với điều kiện là giá treo có độ
bền tối thiểu bằng 150 % tải trọng thử yêu cầu được quy định trong Bảng 1.
Thép dẹt có mạ phủ, chiều
rộng không nhỏ hơn 2,5 mm được dùng làm giá treo kiểu chữ U, quai treo, quai
treo điều chỉnh được có khớp xoay, và bộ phận của các giá treo thép dẹt khác
cho các ống có cỡ kích thước lớn hơn 50 mm với điều kiện là giá treo có độ bền
tối thiểu bằng 150 % tải trọng thử yêu cầu được quy định trong Bảng 1.
7. Yêu cầu về tính
năng
7.1. Yêu cầu chung
Giá treo ống hoặc bộ
phận liên kết với công trình phải được thử theo các yêu cầu của Bảng 1 khi sử
dụng các giá trị đối với cỡ kích thước danh nghĩa lớn nhất của đường ống thích
ứng với giá treo hoặc sử dụng tải trọng lớn nhất của cỡ kích thước cần lớn nhất
có thể lắp được với giá treo, lấy giá trị nào lớn hơn.
7.2. Yêu cầu về kéo
và độ giãn dài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngoại lệ - Không cho phép
có độ giãn dài đối với các bộ phận liên kết với công trình khi các bộ phận này
không được cung cấp cùng với vòng kẹp chữ U hoặc đai giữ để giữ chúng chắc chắn
với cấu trúc công trình.
Bảng
1 - Yêu cầu đối với tải trọng thử kéo
Cỡ
kích thước danh nghĩa của ống
DN
Đường
kính ngoài của ống
mm
Cỡ
kích thước nhỏ nhất của cần treo
mm
Tải
trọng đặt trước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tải
trọng a) thử độ giãn dài
N
Tải
trọng b)
thử
yêu cầu
N
20
26,7
10
hoặc 8
100
1
700
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
33,4
10
hoặc 8
150
1
700
3
400
32
42,2
10
hoặc 8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
700
3
400
40
48,3
10
hoặc 8
250
1
700
3
400
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
hoặc 8
350
1
700
3
400
65
76,1
10
539
2
084
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80
88,9
10
785
2
354
4
707
90
101,6
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
795
5
590
100
114,3
10
1
128
3
334
6
669
125
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
1
569
4
462
8
924
150
168,3
12
2
109
5
884
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200
219,2
12
3
334
9
022
17
000
250
273,1
16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
019
20
000
300
323,9
16
6
816
17
481
35
158
a) Tương đương với
50 % của 5 lần trọng lượng một ống thép cỡ 40 chứa đầy nước cao 4,6 m cộng với
khối lượng cố định 115 kg.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.2. Sau phép thử độ giãn dài,
giá treo ống phải chịu được tải trọng thử yêu cầu quy định trong Bảng 1 trong
thời gian 1 min mà không bị phá hủy, bị nhổ ra hoặc bị tách rời ra hoàn toàn.
7.3. Đồ kẹp đúc vào
bê tông
Khi thử theo 8.3, các
giá treo ống và bộ phận liên kết với công trình đặt trong bê tông phải được lắp
đặt sao cho giống hệt như lắp đặt trong thực tế sử dụng trong các khối bê tông.
Giá treo ống và bộ phận liên kết với công trình phải có khả năng chịu được tải
trọng thử quy định trong Bảng 1 trong 1 min mà không bị phá hủy, bị nhổ ra hoặc
bị tách ra hoàn toàn.
7.4 Yêu cầu về rung
Khi thử theo 8.4, các
vỏ giãn nở (bao, vỏ, hoặc trụ), cái kẹp được vặn (đóng) có sự tham gia của bột
bôi trơn, chốt hàn, đồ kẹp chữ C không được trang bị đai ốc hãm hoặc đai giữ và
các giá treo bất kỳ khác mà khả năng duy trì lực giữ chặt khi lắp có thể thay
đổi, phải được dùng trong thời gian 100 h ở tần số 35 Hz và biên độ (0,825 +
0,05) mm và phải tuân thủ các yêu cầu về độ giãn dài và kéo quy định trong 7.2.
7.5. Yêu cầu bảo vệ
đối với động đất
Các bộ phận của giá
treo có tính năng chuyên dùng cho sử dụng ở các vùng có nguy cơ động đất cao
phải thỏa mãn phép thử trong 8.5.
8. Phương pháp thử
8.1. Kiểm tra chiều
dầy của lớp phủ kim loại (xem 6.2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải áp dụng các quy ước
và định nghĩa liên quan đến việc đo chiều dầy lớp phủ trong ISO 2064. Có thể
xác định chiều dầy lớp phủ bằng một trong các phương pháp được nêu trong 8.1.2 đến
8.1.4. Phương pháp sử dụng phải có sự thỏa thuận của các bên có liên quan:trong
trường hợp có sự tranh cãi thì phải sử dụng phương pháp được nêu trong 8.1.2.
8.1.2. Xác định khối
lượng trên một đơn vị diện tích bằng phương pháp cân
Khối lượng trên một
đơn vị diện tích của lớp phủ kẽm phải được xác định theo phương pháp mô tả
trong ISO 1460.
8.1.3. Đo chiều dầy
lớp phủ bằng phương pháp trắc phổ tia X
Chiều dầy lớp phủ phải
được xác định theo phương pháp mô tả trong ASTM B568 hoặc phương pháp tương đương
khác.
8.1.4. Xác định chiều
dầy lớp phủ bằng phương pháp từ tính
Chiều dầy lớp phủ phải
được xác định theo phương pháp mô tả trong TCVN 5878 (ISO 2178). Các dụng cụ đo
phải được vận hành và liệu chuẩn theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
8.1.5. Các phương
pháp khác
Có thể sử dụng các phương
pháp khác với điều kiện là các phương pháp này đáp ứng được các yêu cầu chung được
nêu trong 8.1.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.1. Lắp đặt các thanh
treo mẫu và bộ phận kẹp ống vào thiết bị thử kéo - nén sao cho giống hệt như
khi lắp đặt trong thực tế sử dụng.
8.2.2. Máy thử được vận hành
ở tốc độ đủ để tạo ra độ giãn dài của mẫu thử ở mức 1,27 mm/min.
8.3.3. Các giá treo khác với
đồ kẹp ống đứng có lực giữ chặt phụ thuộc vào sự xiết chặt của bulông, đai ốc,
đui xoáy, đai ốc hãm, vít cấy hoặc chi tiết có ren gia công cơ hoặc ren cán
khác cần được lắp vào thiết bị thử và được thử khi các chi tiết có ren đã siết
chặt tới các momen xoắn vặn chặt quy định trong Bảng 2.
8.2.4. Đồ kẹp ống đứng được
siết chặt tới momen xoắn vặn chặt do nhà sản xuất quy định trước khi thử.
Bảng
2 - Momen xoắn vặn chặt các chi tiết ren
Cỡ
kích thước ren
Momen
xoắn vặn chặt
mm
in
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
lbf.in
8
1/4
4,52
40
8
5/16
5,65
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3/8
6,78
60
12
7/16
10,2
90
12
1/2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
125
16
9/16
20,3
180
16
5/8
28,2
250
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3/4
45,2
400
20
7/8
75,1
665
24
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
990
8.3. Thử nghiệm đối
với các bộ phận liên kết với công trình (bộ phận kẹp giá treo) (xem 7.3).
8.3.1. Khối bê tông quy định
trong 7.3 phải có kích thước tối thiểu 350 mm x 350 mm x 200 mm, được làm từ
hỗn hợp một phần xi măng pooclan, hai phần cát vàng và bốn phần đá vôi đập nhỏ
hoặc sỏi hoặc một hỗn hợp của các thành phần trên để độ bền nén 28 ngày sẽ đạt
từ 17,2 MPa đến 20,7 MPa, và được gia cường bằng 8 thanh thép 6,4 mm. Bốn thanh
thép được đặt trong cốp pha của khối bê tông trong một mặt phẳng song song và
cách đỉnh của cốp pha 38 mm. Mỗi bộ bốn thanh thép được bố trí trong cốp pha
sao cho mỗi mặt trong bốn mặt của cốp pha có một thanh thép được đặt cách mặt
này 75 mm (xem 7.3).
8.3.2. Các đồ kẹp đúc vào bê
tông dùng làm mẫu thử phải được đúc vào các khối bê tông (một đồ kẹp cho một
khối bê tông), và các khối bê tông được phép đông cứng tối thiểu là 28 ngày.
Sau thời gian này, các khối bê tông đã đúc với đồ kẹp được lắp vào máy thử và
các đồ kẹp chịu tác dụng của tải trọng tăng dần tới khi đạt được tải trọng yêu
cầu như quy định trong Bảng 1. Các giá đỡ của máy thử được đặt cách đường tâm
của cọc neo một khoảng không nhỏ hơn mười lần đường kính của cọc neo.
8.3.3. Các vỏ giãn nở (bao,
vỏ, hoặc trụ) phải được lắp đặt để thử tính năng trong các khối bê tông (mỗi vỏ
giãn nở trong một khối bê tông), sau khi các khối bê tông đã đông cứng trong
thời gian tối thiểu là 28 ngày. Mỗi vỏ giãn nở dùng làm mẫu thử phải được lắp
đặt theo cách và ở chiều sâu do nhà sản xuất quy định.
8.3.4. Sau việc lắp đặt các
mẫu thử trong các khối bê tông, mỗi khối bê tông đã lắp với mẫu thử phải được
giữ chặt ở vị trí trên máy thử và chịu tác động của tải trọng tăng dần tới khi
đạt được tải trọng yêu cầu như quy định trong Bảng 1.
8.3.5. Các mẫu thử cho cái kẹp,
bao gồm cả kẹp được vặn (đóng) có sự tham gia của bột bôi trơn được thiết kế
cho sử dụng trong bê tông phải được vặn vào các khối bê tông quy định trong 8.3.1
phù hợp với hướng dẫn lắp đặt của nhà sản xuất.
8.3.6. Mỗi cái kẹp thử dùng
trong bê tông được vặn (đóng) vào bê tông đến toàn bộ chiều sâu của cán và sau
đó chịu tác động của tải trọng tăng dần, do thiết bị cầm tay hoặc các thiết bị
khác tạo ra, tới khi đạt được tải trọng yêu cầu như quy định trong Bảng 1.
8.3.7. Các mẫu thử của cái
kẹp dùng trong thép được vặn (đóng) vào các thép dải có chiều rộng thích hợp,
chiều dầy 8 mm, 10 mm, 12 mm, 16 mm và 20 mm và độ cứng (Brinell) không nhỏ hơn
140 hoặc lớn hơn 240. Mỗi mẫu thử phải xuyên vào toàn bộ chiều sâu của cán tới
khi điểm nhô ra ngoài bề mặt bên dưới của tấm thép khoảng 3,2 mm. Sau đó cái
kẹp phải chịu tác động của tải trọng tăng dần tới khi đạt được tải trọng yêu
cầu như quy định trong Bảng 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4. Thử rung (xem 7.4)
8.4.1. Đối với các phép thử
này biên độ được xác định là dịch chuyển lớn nhất của chuyển động hình sin từ
vị trí nghỉ hoặc một nửa dịch chuyển tổng của bàn máy.
8.4.2. Giá treo được thử đối
với mỗi kiểu hoặc loạt phải có cỡ kích thước nhỏ nhất.
8.4.3. Bộ phận giá treo thường
được lắp trong bê tông như bao (vỏ) giãn nở hoặc cái kẹp được vặn (đóng) có sự
tham gia của bột bôi trơn,được lắp trong khối bê tông như quy định trong 8.3.1 với
khối lượng xấp xỉ 60 kg. Giá treo và khối bê tông được lắp trên đồ gá thử sao
cho gây ra cho khối bê tông được thử tải trọng và giá treo chịu tác động.
8.4.4. Giá treo thường được
vặn (đóng) vào, được hàn hoặc được gắn chặt với thép bằng cách khác cần được
lắp đặt trên đồ gá thử rung theo cách đã được sử dụng ở trên. Nối ghép với giá
treo một cần chịu được tải (trọng) thử 60 kg.
8.4.5. Đồ gá thử cùng với gá
treo và tải trên giá treo được lắp ở vị trí thẳng đứng trên thiết bị thử rung
và được rung theo phương thẳng đứng.
8.5. Thử khả năng chịu
động đất
Cụm giá treo phải được
kẹp chặt để chịu tác động của tải trọng thẳng đứng bằng trọng lượng của một ống
chứa đầy nước dài 6 m và có cỡ kích thước lớn nhất có thể được dùng cho cụm giá
treo. Đối với các cụm giá treo có sử dụng cần hoặc trụ đỡ thì chiều dài của cần
hoặc trụ đỡ là chiều dài lớn nhất có thể được sử dụng cho cụm giá treo. Tác
dụng tải trọng bằng hai lần tải trọng thẳng đứng vào cụm giá treo tại điểm đặt
tải cho ống trên hai phía đầu ống theo cách luân phiên nhau, trong một trăm chu
kỳ với tần số xấp xỉ tần số thực của một con lắc được biểu thị bằng chiều dài
giá treo. Tải trọng tác dụng được tạo ra bởi một thiết bị kiểu pittông để gây
ra dịch chuyển ngang nếu như không bị cản lại. Lượng dịch chuyển ngang phải
bằng một phần ba chiều dài giá treo. Đối với các cụm giá treo không đối xứng
trục, phải lặp lại phép thử với cụm giá treo quay đi 90o. Cụm giá treo phải
chịu được hoặc thích nghi được với chuyển động mà không bị nứt hoặc phá hủy.
9. Ghi nhãn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không ghi nhãn cho
thanh giá treo.
Khi ghi nhãn các bộ
phận giá treo được thử với ống có cỡ kích thước lớn nhất có thể thích ứng với
các bộ phận này thì không cần ghi cỡ kích thước lớn nhất của ống.
Các bộ phận của giá
treo khác với các bộ phận đã nêu trên phải được ghi nhãn rõ ràng tên hoặc nhãn
sản phẩm, vật liệu hoặc các điều kiện tương tự cần được ghi trên hộp cactông
bao gói hoặc các đồ chứa khác nếu sản phẩm được bao gói cho chở hàng bằng tàu
thủy.
9.2. Ghi nhãn nhà máy
chế tạo
Nếu thiết bị giá treo
ống được chế tạo tại nhiều nhà máy chế tạo thì mỗi bộ phận của giá treo phải có
một nhãn đặc biệt để nhận biết nhà máy đã chế tạo ra bộ phận này.



Hình
1 - Một số kiểu thiết bị giá treo ống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ DẪN:
1 Trần
2 Bộ phận liên kết
với công trình (bộ phận kẹp giá treo)
3 Đầu nối
4 Thanh treo
5 Bộ phận kẹp ống
6 Giá treo
Hình
2 - Đồ giá treo ống - Đồ gá trên sàn/tường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ DẪN:
1 Bộ phận kẹp giá
treo kiểu công xôn (bộ phận kẹp giá treo)
2 Tường
3 Bộ phận kẹp ống
4 Giá treo công xôn
Hình
3 - Đồ gá giá treo ống - Đồ gá trên tường
Thư mục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[2] ISO 49:1994, Malleable
cast iron fittings threaded to ISO 7-1 (Phụ tùng bằng gang đúc dẻo được tạo ra
theo ISO 7-1).
[3] ISO 65:1981, Carbon
steel tubes suitable for screwing in accordance with ISO 7-1 (ống thép các bon
thích hợp cho việc cắt ren vít phù hợp với ISO 7-1).