TIÊU CHUẨN VIỆT
NAM
TCVN 6160:1996
PHÒNG
CHÁY CHỮA CHÁY - NHÀ CAO TẦNG - YÊU CẦU THIẾT KẾ
Fire protection -
High rise building - Design requirements
1. Phạm vi áp dụng.
Tiêu chuẩn này quy định những yêu cầu cơ bản
về phòng cháy chữa cháy (PCCC) khi thiết kế xây dựng mới, cải tạo, mở rộng đối
với các nhà, công trình dân dụng cao tầng.
Tiêu chẩn này không áp dụng cho các nhà, công
trình cao trên 100m và các nhà hát, nhà thể thao, hội trường.
2. Tiêu chuẩn trích
dẫn
TCVN 2622:1995 Phòng cháy chữa cháy cho nhà và
công trình - Yêu cầu thiết kế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 5760:1993 Hệ thống chữa cháy - Yêu cầu
chung về thiết kế, lắp đặt và sử dụng.
TCVN 5717:1993 Van chống sét.
TCVN 4756:1989 Quy phạm nối đất và nối không
các thiết bị điện.
3. Thuật ngữ
Các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
3.1. Nhà cao tầng là nhà và các công trình
công cộng có chiều cao từ 25m đến 100m (tương đương từ 10 tầng đến 30 tầng).
3.2. Chiều cao nhà cao tầng là độ cao được
tính từ mặt vỉa hè đến mép dưới máng nước. Tum, bể nước, buồng máy của thang
máy, máy móc, thiểt bị hút khói bên trên mái không tính vào chiều cao hay số
tầng của nhà cao tầng.
Tầng hầm, tầng nửa ngầm mà mặt trần của nó
cao hơn mặt vỉa hè phía ngoài không quá 15 m thì không tính vào số tầng của nhà
cao tầng đó.
4. Quy định chung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2. Thiết kế nhà cao tầng phải được thoả
thuận về thiết kế và thiết bị PCCC với cơ quan có thẩm quyền.
5. Yêu cầu về chịu
lửa.
5.1. Nhà cao tầng phải được thiết kế với bậc
chịu lửa I và giới hạn chiu lửa tối thiểu của các cấu kiện chính cũng như vật
liệu để làm các cấu kiện đó được quy định trong bảng l .
Bảng 1
Bậc chịu lửa của
nhà
Giới hạn chịu lửa,
phút
Cột tường chịu lực,
tường buồng thang, tường ngăn cháy
Chiếu nghỉ, bậc và
các cấu kiện khác của thang
Tường ngoài không
chịu lực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tấm lát và các cấu
kiện chịu lực khác của sàn
Tấm lát và các cấu
kiện chịu lực khác của mái
1
150
60
30
30
60
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2. Giới hạn chịu lửa nhỏ nhất của các bộ
phận khác có tính ngăn cháy được quy định như sau :
- Cửa đi, cửa sổ và cổng ở tường ngăn cháy
phải làm bằng vật liệu không cháy và có giới hạn chịu lửa không nhỏ hơn 45
phút;
- Vách ngăn cháy phải làm bằng vật liệu không
cháy và có giới hạn chịu lửa không nhỏ hơn 45 phút;
- Cửa đi, cửa sổ ở vách ngăn cháy; cửa ngăn
cháy vào các tầng hầm, mái; cửa lên mái phải làm bằng vật liệu không cháy và có
giới hạn chịu lửa không nhỏ hơn 40 phút;
- Sàn ngăn cháy (sàn giữa các tầng, sàn tầng
hầm mái, sàn tầng hầm, sàn tầng lửng) phải làm bằng vật liệu không cháy và có
giới hạn chịu lửa không nhỏ hơn 60 phút.
5.3. Các cửa đi, cửa sổ, cửa mái, sàn, tường
ngăn khác không thuộc quy định trong điều
5.1, 5.2 và vật trang trí trên tường, trần
cho phép làm bằng vật liệu dễ cháy.
5.4. Các bộ phận chịu lực của cầu thang (dầm,
cốn, chiếu nghỉ, bậc thang) phải làm bằng vật liệu không cháy và có giới hạn
chịu lửa không nhỏ hơn 60 phút.
5.5. Tường và sàn của giếng thang máy bố trí
trong nhà phải làm bằng vật liệu không cháy với giới hạn chịu lửa không nhỏ hơn
60 phút.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6. Mái của các nhà cho phép sử dụng vật
liệu cách nhiệt dễ cháy trên bề mặt các tấm bê tông, xà bê tông và các tấm
phibrô ximăng.
5.7. Trong các nhà kiểu căn hộ, tường ngăn
giữa các đơn nguyên phải làm bằng vật liệu không cháy với giới hạn chịu lửa
không nhỏ hơn 60 phút. Tường ngăn giữa các căn hộ phải làm bằng vật liệu không
cháy với giới hạn chịu lửa không nhỏ hơn 40 phút.
5.8. Tường ngăn hành lang giữa của nhà phải
làm bằng vật liệu không cháy với giới hạn chịu lửa không nhỏ hơn 30 phút.
5.9. Sàn và trần ngăn tầng chân tường phải
làm bằng vật liệu không cháy với giới hạn chịu lửa không nhỏ hơn 90 phút.
5.10. Sàn buồng thang, tiền sảnh có lối đi từ
cầu thang hay tiền sảnh ra ngoài khoảng trống phải làm bằng vật liệu không cháy
với giới hạn chịu lửa không nhỏ hơn 60 phút.
6. Yêu cầu ngăn cháy
6.1. Trên mỗi tầng của nhà cao tầng phải được
chia thành các khoang, mỗi khoang có diện tích lớn nhất được quy định trong
bảng 2.
Bảng 2
Loại nhà và công trình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nhà ở, khách sạn trên 19 tầng, các công
trình công cộng khác cao từ 50m trở lên.
1000
- Nhà ở, khách sạn từ 10 đến 18 tầng, cácc
công trình công cộng khác cao dưới 50m
1500
- Tầng ngầm
500
Chú thích:Diện tích mỗi khoang
ở bảng 2 có thể tăng gấp đôi nếu các khoang đó có thiết kế hệ thống chữa cháy
tự động. Trường hợp thiết kế hệ thống chữa cháy tự động cho một phần của khoang
thì diện tích phần đó tăng gấp đôi.
6.2. Tường ngăn cháy phải được xây từ móng
hay dầm móng đến hết chiều cao nhà, cắt qua tất cả các cấu kiện và các tầng.
Cho phép xây tường ngăn cháy trực tiếp lên kết cấu khung nếu giới hạn chịu lửa
của khung lớn hơn giới hạn chịu lửa của tường ngăn cháy.
6.3. Tường ngăn cháy phải bảo đảm bền vững,
không bị đổ khi có sự tác động từ một phía do cháy sàn, mái hay kết cấu khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5. Không được phép bố trí các đường ống dẫn
chất khí, chất lỏng cháy được xuyên qua tường, sàn, vách ngăn cháy.
6.6. Các đường ống kĩ thuật khác khi bố trí
xuyên qua tường, sàn, và vách ngăn cháy, phải đặt van ngăn lửa tự động ở chỗ
xuyên qua để ngăn cháy lan theo đường ống. Xung quanh ống giáp tường, sàn, vách
ngăn cháy phải bịt kín bằng vữa không cháy với giới hạn chịu lửa tương đương
với giới hạn chịu lửa của tường, sàn và vách ngăn cháy.
6.7. Các kết cấu bao quanh giếng thang máy,
buồng máy; các mương, giếng, hốc tường để đặt đường ống dẫn phải bảo đảm yêu
cầu ngăn cháy với giới hạn chịu lửa không nhỏ hơn 100 phút. Khi đặt các khoang
đệm cho thang máy thì tường ngăn phải có giới hạn chịu lửa không nhỏ hơn 45
phút.
6.8. Tường ngăn cháy không được phép bố trí ở
góc chuyển tiếp của nhà cao tầng có hình chữ "U" hoặc chữ
"L". Trường hợp bố trí tường ngăn cháy ở gần góc chuyển tiếp thì
khoảng cách giữa cửa sổ và tường ngăn cháy không nhỏ hơn 4 m. Nếu cửa sổ bằng
vật liệu không cháy có giới hạn chịu lửa không nhỏ hơn 60 phút thì không giới
hạn khoảng cách.
6.9. Để bảo đảm ngăn không bị cháy lan, giữa
các tầng phải thiết kế tường ngăn cháy. Các đường ống kĩ thuật nối tầng này với
tầng kia phải làm bằng vật liệu không cháy và phải có tấm chặn khi cần thiết.
7. Bố trí mặt bằng
7.1. Nhà cao tầng phải đảm bảo khoảng cách an
toàn PCCC theo TCVN 2622:1995 và phải có diện tích trống trước các lối ra ở
tầng l (tầng trệt) để thoát nạn được an toàn. Diện tích xây dựng và chiều dài
lớn nhất của nhà được quy định trong bảng 3.
Bảng 3
Nhà cao tầng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dài lớn nhất, m
Có tường ngăn cháy
Không có tường ngăn cháy
Không quy định
2200
Không quy định
110
7.2. Trong nhà ở có bố trí các cửa hàng,
phòng sinh hoạt chung, nhà trẻ, mẫu giáo thì phải được ngăn với các phòng khác
bằng tường và sàn không cháy với giới hạn chịu lửa không nhỏ hơn 45 phút.
7.3. Các lò đốt bằng dầu, khí, các máy biến
thế, các thiết bị điện cao thế không được đặt trong nhà cao tầng và phải bố trí
ở phòng riêng bên ngoài.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Lò đốt bằng dầu, khí không được bố trí bên
trên, bên cạnh hay phía dưới phòng có nhiều người. Tường ngăn giữa lò đốt và
các phòng khác phải làm bằng vật liệu không cháy có giới hạn chịu lửa không nhỏ
hơn 150 phút. Sàn và các bộ phận cách ly khác cũng bằng vật liệu không cháy có
giới hạn chịu lửa không nhỏ hơn 60 phút;
2) Lò đốt, máy biến thế phải bố trí ở tầng l
và có cửa trực tiếp ra bên ngoài;
3) Thiết bị có sử dụng dầu phải có kết cấu
phòng dầu tràn.
7.4. Các phòng dùng làm hội trường, nhà trẻ,
mẫu giáo chỉ được bố trí ở tầng l, 2, 3 và gần cửa thoát nạn.
7.5. Các phòng thường xuyên tập trung đông người
không được đặt ở tầng hầm. Trường hợp cần thiết đặt ở tầng hầm thì diện tích
phòng không được lớn hơn 300 m2 và phải có ít nhất 2 lối ra, trực tiếp bên
ngoài.
7.6. Nếu bố trí nơi đỗ trong nhà cao tầng,
phải đảm bảo các yêu cầu ngăn cháy và thoát nạn cho người trong nhà đó.
7.7. Không được phép bố trí đường ống dẫn
chất khí, chất lỏng dễ cháy phía dưới nhà cao tầng.
8. Lối thoát nạn.
8.1. Trong nhà cao tầng phải có ít nhất 2 lối
thoát nạn để bảo đảm cho người thoát nạn an toàn khi có cháy, đồng thời tạo
điều kiện thuận lợi cho lực lượng chữa cháy hoạt động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích:Ban công nối với thang thoát nạn
bên ngoài phải chứa đủ số người được tính trong các phòng trên tầng đó.
8.3. Lối thoát nạn được coi là an toàn khi
bảo đảm một trong các điều kiện sau :
a) Đi từ các phòng ở tầng l trực tiếp ra
ngoài hay qua tiền sảnh ra ngoài;
b) Đi từ các phòng bất kì ở tầng nào đó (trừ
tầng l) ra hành lang có lối ra;
- Cầu thang an toàn hay hành lang an toàn từ
đó có lối đi ra khỏi nhà;
- Cầu thang ngoài nhà, hành lang ngoài nhà,
có lối đi ra khỏi nhà.
c) Đi từ các phòng bất kì vào phòng bên cạnh
ở cùng tầng (trừ tầng 1) từ đó có lối thoát như chỉ dẫn ở phần a và b.
8.4. Cầu thang an toàn và hành lang an toàn
phải đảm bảo các yêu cầu sau:
- Kết cấu chịu lực và kết cấu bao che phải có
giới hạn chịu lửa không nhỏ hơn 60 phút;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Có thông gió điều áp và không bị tụ khói ở
buồng thang;
- Có đèn chiếu sáng sự cố;
- Thang phải thông thoáng từ mặt đất lên các
tầng và có lối lên mái.
8.5. Khoảng cách xa nhất cho phép tính từ cửa
đi của phòng xa nhất đến lối thoát gần nhất (không kể phòng vệ sinh, nhà tắm)
không được lớn hơn:
- 50 m đối với phòng giữa hai thang hay hai
lối ra ngoài, 25 m đối với phòng chỉ có một thang hay một lối ra ngoài của nhà
phụ trợ;
- 40 m đối với phòng giữa hai thang hay hai
lối ra ngoài, 25m đối với phòng chỉ có một thang hay một lối ra ngoài của nhà
công cộng, nhà ở tập thể hay căn hộ.
8.6. Chiều rộng tổng cộng của cửa, lối thoát
nạn, hành lang hay vế thang được tính:1m cho 100 người. Nhưng không được nhỏ
hơn :
- 0,8 m cho cửa đi;
- 1 m cho lối đi;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 1,05 m cho vế thang.
8.7. Chiều cao cửa đi, lối đi trên đường
thoát nạn phải bảo đảm không thấp hơn 2m; đối với tầng hầm, tầng chân tường
không thấp hơn l,9m; đối với tầng hầm mái không thấp hơn l,5 m.
8.8. Cho phép sử dụng thang chữa cháy làm lối
thoát nạn thứ hai nhưng phải đảm bảo các yêu cầu sau:
- Có chiều rộng ít nhất 0,7 m;
- Góc nghiêng lớn nhất so với mặt nằm ngang
không lơn hơn 600;
- Thang phải có tay vịn cao 0,8 m;
8.9. Số lượng bậc thang của mỗi vế thang
không nhỏ hơn 3 và không lớn hơn 18 bậc. Không được dùng thang xoáy ốc hoặc bậc
thang hình dẻ quạt làm thang thoát nạn. Góc nghiêng lớn nhất của thang là
l:l,75.
9. Thang máy
9.1. Nhà cao tầng thường được lắp thang máy
hoạt động thường xuyên để phục vụ người ở và vận chuyển đồ dùng sinh hoạt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3. Trước khi vào thang máy phải có phòng
đệm hoặc sảnh để tập kết người hoặc hàng hóa. Chiều rộng của diện tích ấy không
được nhỏ hơn:
- 1,2 m đối với thang chở người có tải trọng
nâng 320 kg;
- 1,4 m đối với thang chở người có tải trọng
nâng 500 kg;
- 1,6 m đối với thang chở người và hàng hoá
có tải trọng nâng 500 kg khi chiều rộng lối vào thang máy bằng chiều rộng cửa
thang;
- 2,1m đối với thang chở người và hàng hoá có
tải trọng nâng 500 kg khi chiều rộng lối vào nhỏ hơn chiều rộng cửa thang.
9.4. ở tầng l và tầng chân tường được bố trí
phòng hướng dẫn điều khiển thang máy và các thiết bị kĩ thuật khác với diện
tích không lớn hơn 10m2 cho một nhà và không lớn hơn 20m2 cho một nhóm nhà.
9.5. Thang máy không được dùng làm thang
thoát nạn khi có cháy.
10. Thiết bị điện và
chiếu sáng.
10.1. Thiết bị điện lắp đặt trong nhà và
ngoài nhà cao tầng phải bảo đảm chất lượng và an toàn khi sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.3. Tại các đầu vào của các mạng điện phải
đặt các thiết bị đầu vào hoặc thiết bị phân phối đầu vào và các thiết bị bảo vệ
tự động.
10.4. Lưới điện trong nhà phải thực hiện các
yêu cầu sau :
1) Được phép dùng một nhánh riêng từ đường
dây cung cấp chung hoặc một đường dây riêng từ đầu vào, phân phối chính hoặc
phân phối phụ để cấp điện cho các thiết bị điện của các căn hộ khác nhau;
2) Một đường dây được phép cấp điện cho một
số đoạn dây đứng, nhưng mỗi đoạn dây đứng phải đặt khí cụ đóng ngắt riêng tại
chỗ rẽ;
3) Phải dùng đường dây riêng từ tủ phân phối
chính để cấp điện cho chiếu sáng cầu thang, lối đi chung và hành lang.
10.5. Cường độ tiêu thụ điện cho các thiết bị
điện ở mỗi pha không được vượt quá cường độ định mức cho phép của dây dẫn.
10.6. Điện áp cung cấp cho các đèn chiếu sáng
trong nhà không được quá 380/220 V với lưới điện xoay chiều có tính nối đất
trực tiếp và không quá 220 V với lưới điện xoay chiều có trung tính cách li và
lưới điện một chiều.
10.7. ở các phòng vệ sinh, xí, tắm có lắp đặt
các đèn tường ở phía trên cửa đi, phải dùng các loại đèn có phần vỏ ngoài bằng
vật liệu cách điện.
10.8. Các móc treo đèn ở trần nhà phải được
cách điện và phải chịu được tải trọng gấp 5 lần khối lượng đèn treo trong 10 phút
mà không bị rơi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tất cả các mạch cùng một tổ máy;
- Mạch cấp điện cho đèn phức tạp;
- Mạch của một số nhóm thuộc cùng một dạng
chiếu sáng (chiếu sáng sinh hoạt, chiếu sáng sự cố) với một số dây dẫn không
lớn hơn 8.
10.10. Không được đặt các mạch điện dự phòng,
chiếu sáng sinh hoạt và sự cố trong một ống, một hộp hay một rãnh.
10.11. Khi đặt hai hay nhiều dây dẫn trong
một ống thì đường kính trong của ống không được nhỏ hơn l1 mm.
Không được phép đặt một dây pha điện xoay
chiều trong ống thép hoặc ống cách điện có vỏ bọc bằng thép nếu cường độ dòng
điện danh nghĩa lớn hơn 25 A.
10.12. Cho phép dùng ống bẹt, ống hình bầu
dục. Nhưng ống hình bầu dục phải đảm bảo đường kính lớn của ống không lớn hơn 10%
đường kính nhỏ của ống.
10.13. ống chứa dây điện phải bảo đảm độ dốc
cho nước thoát ra ngoài, không được để đọng nước và thấm nước.
10.14. Các hộp nối dây hoặc các hộp nhánh rẽ,
đường kính ống luồn dây dẫn, luồn cáp điện cũng như số lượng và bán kính uốn
cong đoạn ống phải bảo đảm luồn và thay thế dây dẫn, cáp điện được dễ dàng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.16. Các bộ phận bằng kim loại không mang
điện của đường dây dẫn phải được nối đất, nối không.
10.17. Cho phép đặt cáp điện có vỏ bọc cao
su, vỏ chì, nhôm, chất dẻo ở các phòng ẩm, phòng rất ẩm, phòng có nguy hiểm về
cháy và phòng có nhiệt độ không quá 400C.
10.18. ở những nơi có nhiệt độ từ 400C trở
lên, phải dùng dây dẫn cáp điện mà lớp cách điện và vỏ bọc chịu được nhiệt độ
cao hoặc phải giảm bớt phụ tải.
10.19. Phải dùng dây cáp điện có ruột bằng
đồng cho các nhà cao tầng.
10.20. Dây dẫn, cáp điện phải được đặt cách
các chi tiết, kết cấu khác bằng vật liệu dễ cháy với khoảng cách không nhỏ hơn 10
mm.
10.21. Khoảng cách giữa dây dẫn và cáp điện
với đường ống khác khi song song với nhau không nhỏ hơn 100 mm; với đường dẫn
nhiên liệu chất lỏng dễ cháy hoặc khí đốt không nhỏ hơn 400 mm. Khi dây dẫn và
cáp điện song song với ống dẫn nhiệt phải có các biện pháp cách nhiệt.
10.22. Dây dẫn và cáp điện khi xuyên qua tường,
sàn, trần phải đi trong ống và phải có biện pháp chống thấm hoặc đọng nước.
10.23. Các chi tiết cụ thể được sử dụng khi lắp
đặt đường dây dẫn, cáp điện phải tuân theo các tiêu chuẩn, quy định về điện.
10.24. Phải thiết kế hệ thống chống sét. Khi
thiết kế hệ thống chống sét phải đảm bảo chống sét đánh thẳng, cảm ứng tĩnh
điện. Hệ thống chống sét phải thiết kế theo các tài liệu thuật do các cấp có
thẩm quyền ban hành và theo TCVN 5717:1993, TCVN 4756:1989.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.26. Các phòng ở, phòng ăn, các phòng phụ
và phòng sinh hoạt văn hoá tập thể cần có chiếu sáng tự nhiên trực tiếp.
10.27. Tỉ lệ diện tích ô chiếu sáng của các
phòng ở, phòng nghỉ của căn hộ và tập thể không lớn hơn 1:5,5 so với diện tích
sàn. ở buồng riêng của phòng ở, phòng nghỉ, cho phép tỉ lệ không lớn hơn l:4,5.
ở những nơi nhiếu ánh sáng, các tỉ lệ trên có thể giảm xuống nhưng không nhỏ
hơn 1:8.
Chú thích:
1) Khi tính diện tích chiếu sáng, được tính
các ô khác có khả năng chiếu sáng;
2) ở những vùng nắng nhiều, diện tích chiếu
sáng được giảm 20%;
3) Diện tích chiếu sáng được tính theo diện
tích của cửa sổ và cửa ban công về phía ngoài có ánh sáng.
10.28. Khoảng cách giữa ô chiếu sáng và tường
cắt ngang hoặc tường ngăn không vượt quá 1,4m trừ trường hợp bố trí ô ở tường
ngăn cháy hoặc ở những tường ngoài vuông góc của phòng.
10.29. Hành lang chung phải đảm bảo chiếu
sáng tự nhiên, trường hợp này diện tích chiếu sáng trên diện tích hành lang
không nhỏ hơn l :16.
Chiều dài của hành lang chung khi chiếu sáng
một phía là 20m, chiếu sáng hai phía là 40m. Nếu hành lang quá dài trên 40m,
phải có chiếu sáng bổ sung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.30. Buồng thang phải thiết kế chiếu sáng
tự nhiên từ cửa sổ phía tường ngoài. Cho phép lắp kính khối dày lớn hơn hoặc
bằng 100mm ở cửa chiếu sáng giữa buồng thang với các phòng đợi, hành lang hoặc
phòng để quần áo chung ở mỗi tầng.
11. Thông gió và hút
khói
11.1. Tất cả các nhà cao tầng phải lắp hệ
thống thông gió, hút khói ở hành lang và buồng thang. Những bộ phận của hệ
thống này phải được làm bằng vật liệu không cháy.
11.2. Khi thiết kế hệ thống thông gió nhà ăn
và khu vệ sinh, cho phép :
1) Ghép hệ thống thông gió từ phòng bể tắm
(không có vệ sinh) với hệ thống thông gió từ nhà ăn của các căn nhà;
2) Ghép hệ thống thông gió từ nhà xí và nhà
tắm hoặc buồng tắm cùng một căn hộ.
3) Ghép các hệ thống thông gió từ nhà ăn và
phòng vệ sinh bố trí ở các tầng vào hệ thống chung, khoảng cách ghép không thấp
hơn chiều cao một tầng và phải có lưới điều chỉnh;
4) Thiết bị quạt đẩy ra của nhà ăn chỉ được
lắp khi nhà ăn không sử dụng đun nấu bằng khí đốt.
11.3. Thông gió hay thổi gió ở buồng cầu
thang kín phải bảo đảm an toàn cho các thiết bị của hầm thang và cho việc đóng
mở cửa sổ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.4. Để đẩy khói từ hành lang hoặc phòng đệm
của mỗi tầng, phải thiết kế hầm đẩy cưỡng bức và có van ở mỗi tầng. Lưu lượng
đẩy của quạt, mặt cắt hầm đẩy, van điều khiển được xác định theo tính toán. Van
và quạt phải được đóng mở tự động bằng các đầu báo và bằng các nút điều khiển ở
mỗi tầng.
11.5. Để khói từ thang máy, buồng thang không
lan vào các tầng thì các tầng phải đảm bảo áp suất dư của không khí là 2KG/m2
khi có một cửa mở.
11.6. Để khói không lan vào buồng thang,
thang máy và ngược lại thì cửa vào buồng thang phải thiết kế phòng đệm có cửa
tự động đóng và có đệm kín và có hệ thống điều áp với áp suất dư của không khí
ở phòng đệm không nhỏ hơn 2KG/m2
12. Báo cháy và chữa
cháy
12.1. Nhà cao tầng phải được thiết kế hệ
thống báo cháy. Tuỳ thuộc vào tính chất sử dụng của nhà cao tầng mà thiết kế hệ
thống báo cháy cho phù hợp.
12.2. Khi thiết kế hệ thống báo cháy phải đảm
bảo các yêu cầu cơ bản sau:
- Phát hiện cháy nhanh;
- Chuyển tín hiệu rõ ràng;
- Đảm bảo độ tin cậy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.4. Yêu cầu kĩ thuật về thiết kế và lắp đặt
hệ thống báo cháy phải tuân theo TCVN 5738:1993.
12.5. Nhà cao tầng phải được thiết kế hệ
thống chữa cháy bên trong và cấp nước chữa cháy bên ngoài.
12.6. Hệ thống chữa cháy bên trong có thể
thiết kế điều khiển tự động và điều khiển bằng tay phụ thuộc vào mức độ nguy hiểm
cháy và tính chất sử dụng. Các đầu phun được lắp ở hành lang, phòng đệm, buồng
thang ở các tầng hoặc tối thiểu phải có ở các phòng như:phòng công cộng, phòng
có diện tích lớn, các phòng có nguy hiểm cháy.
12.7. Chất dùng để chữa cháy phải phù hợp với
loại đám cháy xảy ra trong nhà cao tầng đó. Loại đám cháy được xác định theo
điều 2.l, 2.2 cửa TCVN 5760:1993.
12.8. Khi thiết kế hệ thống chữa cháy bên
trong phải tuân theo TCVN 5760:1993.
12.9. Trường hợp hệ thống chữa cháy bên trong
là hệ thống chữa cháy vách tường phải bảo đảm số họng nước chữa cháy được phun
đồng thời là 2, lưu lượng nước tính cho mỗi họng là 2,5 lít/giây.
12.10. Yêu cầu kĩ thuật của hệ thống cấp nước
chữa cháy bên trong và ngoài nhà được áp dụng theo TCVN 2622:1995.