Đặc tính
|
Yêu cầu
|
Độ tinh khiết tính theo phần trăm thể tích,
% (V/V) nhỏ nhất
Hàm lượng nước tính theo phần trăm khối lượng,
% (m/m) lớn nhất
Hàm lượng dầu, tính theo phần triệu khối lượng,
lớn nhất
Tổng hàm lượng tạp chất lưu huỳnh, được
tính theo lưu huỳnh, tính theo phần triệu khối lượng, lớn nhất.
|
99,5
0.015
5
1,0
|
1) Cacbon dioxit được chuyển hóa từ dạng lỏng
sẽ không phù hợp với các yêu cầu này trừ khi được xử lý loại trừ nước và dầu.
5. Lấy mẫu
5.1. Quy định chung
Các mẫu cacbon dioxit cần được thử ở tất cả
các yêu cầu của tiêu chuẩn này và phải được lấy từ cùng một lô sản xuất theo
đúng quy trình lấy mẫu.
CHÚ THÍCH Cần lưu ý rằng: liệu thiết bị được
thiết kế dùng để chứa cacbon dioxít có khả năng hoặc chịu được áp suất bên
trong hoặc liệu có được bảo vệ khỏi cacbon dioxít không.
5.2. Dụng cụ lấy mẫu
Ống nối bằng kim loại cứng hoặc ống mềm nylon
được lắp cố định để sử dụng từ đầu đến cuối dụng cụ lấy mẫu và phải giữ càng
ngắn càng tốt. Mọi thành phần phải có áp suất thiết kế không nhỏ hơn 137 bar.
5.3. Tiến hành lấy mẫu
5.3.1. Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) lấy mẫu trực tiếp, khi đó mẫu được chuyển
qua thiết bị bốc hơi và sau đó trực tiếp đi vào thiết bị phân tích;
b) lấy mẫu trong các bình chứa, khí đó hộp
mẫu được chuyển trong bình chứa tới phòng thí nghiệm.
Các phương pháp khác có thể được sử dụng và đưa
ra các mẫu đại diện như nhau để phân tích (Phụ lục A, B và C).
5.3.2. Lấy mẫu trực tiếp
Nối van mẫu bằng ống nối phù hợp (xem 5.2)
với thiết bị bốc hơi và sau đó qua ống nối chữ T (đầu còn lại được nối với đầu
ống dẫn dài đến phần chai Drechsel chứa thủy ngân với chiều dầy 50 mm được phủ
một lớp nước trên mặt có cacbon dioxit) nối với thiết bị phân tích. Các mối
nối, các van và thiết bị bốc hơi trước khi bắt đầu lấy mẫu phải rửa cẩn thận
bằng dòng khí cacbon dioxit.
5.3.3. Lấy mẫu trong các bình chứa
Sử dụng bình chứa có dung lượng nước 1,4 hay
2,0 kg phù hợp với các yêu cầu của ISO 4705 và có van ở mỗi đầu.
Một ống bằng đồng đỏ có đường kính trong tối
thiểu 5 mm và có chiều dài bằng 1/3 chiều dài của bình chứa được hàn đồng với
đáy của một van đã được làm sạch. Bình chứa phải được phủ thiếc trong (có 1 %
(m/m) chì) bằng cách nhúng nóng bình chứa sau khi thành bình đã được làm sạch.
Trước tiên làm sạch bình lấy mẫu bằng cách
làm sạch cả hai van và rửa mặt trong của bình chứa bằng cacbon tetraclorua. Làm
sạch bằng dòng khí khô đã được lọc sạch, rửa bằng metanol và rửa lặp lại lần
nữa cho sạch. Tẩy dầu mỡ ở van bằng cacbon teraclorua sau đó lặp lại lần nữa.
Mrtanol và cacbon teraclorua được sử dụng phải phù hợp với các yêu cầu riêng
trong Phụ lục B, Điều B.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các mẫu phải được phân tích càng nhanh càng
có tính thực tiễn sau khi thu góp. Để lấy mẫu phân tích ra, đỡ bình mẫu theo phương
thẳng đứng với van ống nghiêng ở đỉnh. Nối van đáy của bình lấy mẫu (cacbon
dioxit lỏng) vào thiết bị bốc hơi và từ đó qua ống nối chữ T, đầu còn lại được
nối tiếp như được mô tả ở 5.3.2 với máy phân tích. Các mối nối, van va thiết bị
làm bốc hơi phải được xịt thông bằng cacbon dioxit trước khi bắt đầu phân tích.
Khi lấy mẫu để xác định hàm lượng nước, đốt
nóng các mối nối lên trên điểm tạo sương để ngăn ngừa sự ngưng tụ trong khi làm
sạch.
6. Phương pháp thử
6.1. Lưu ý về mặt an toàn
Cần chú ý rằng liệu thiết bị được thiết kế
dùng để chứa cacbon dioxít có khả năng chịu được áp suất bên trong hoặc liệu có
được bảo vệ cacbon dioxit không.
6.2. Độ tinh khiết
Xác định độ tinh khiết bằng sắc kí khí –
lỏng, sử dụng các kỹ thuật của phòng thí nghiệm được chấp nhận chung hoặc sử
dụng máy phân tích đo thể tích.
Phương pháp được sử dụng có khả năng xác định
độ tinh khiết với độ chính xác nhỏ nhất là 0,1 %. Mẫu thử không được cao hơn 10
% so với số lượng cacbon dioxit ban đầu chứa trong bình mẫu.
6.3. Hàm lượng nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4. Hàm lượng dầu
Xác định hàm lượng dầu bằng phương pháp được
chỉ rõ trong Phụ lực B hoặc bất kỳ phương pháp nào khác cho các kết quả tương đương.
6.5. Tổng hàm lượng hợp chất lưu huỳnh
Xác định tổng hàm lượng hợp chất lưu huỳnh
bằng phương pháp được quy định trong Phụ lục C hoặc bằng bất kỳ phương pháp nào
khác cho kết quả tương đương.
7. Đóng gói và ghi nhãn
7.1. Cacbon dioxit phải được đựng trong các bình
chứa để tránh các tác động của môi trường làm thay đổi chúng.
CHÚ THÍCH Các bình chứa phải tuân theo các
quy định tương ứng
7.2. Các bình chứa được ghi nhãn hiệu với những
nội dung sau:
a) tên và địa chỉ của người cung cấp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) số hiệu đóng hàng;
d) số hiệu của tiêu chuẩn;
e) lưu ý về những điều cần phòng ngừa trong
bảo quản.
PHỤ
LỤC A
(quy định)
Xác
định hàm lượng nước
A.1. Nguyên lý
Xác định hàm lượng nước bằng cách cho mẫu ở
dạng khí đi qua phốt pho pentôxit.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.1. Hai ống hấp thụ dạng chữ U, chiều dài
các nhánh là 100 mm và đường kính ống là 12 mm được lắp ráp với các nhánh bên
cạnh và các nút thủy tinh nhám có khoan lỗ. Các ống được đổ đầy chất khử ẩm
(A.2.5), Đáy ống có lớp đệm mỏng bằng bông.
A.2.2. Lưu lượng kế (nếu được yêu cầu) kiểu phao,
phù hợp cho việc đo lưu lượng cacbon dioxit 200 đến 2000 ml/phút.
A.2.3. Khí kế (đồng hồ đo lượng khí đã tiêu thụ), được
định cỡ1 lít hoặc 2,5 lít cho mỗi vòng quay.
A.2.4. Rây thí nghiệm cỡ lỗ 425 và 600 mm phù hợp với các yêu cầu của ISO
3310/1.
A.2.5. Chất khử ẩm
Rây bột thủy tinh hoặc cát được rửa sạch, sấy
khô và giữ lại phần đi qua rây cỡ lỗ 600 mm
nhưng được giữ lại trên rây cỡ lỗ 425 mm.
Nói chung, áp dụng theo các yêu cầu của ISO
2591.
Đưa nhanh vào bình có nút (bình có trọng lượng
lớn hay nhỏ có nút phù hợp) một khối lượng phốt pho pentôxit còn mới và bổ sung
khoảng1/2 khối lượng bột thủy tinh hoặc cát đã chuẩn bị sẵn. Lắc mạnh bình để
trộn các hợp phần và nạp hỗn hợp vào đầy các ống chữa U (A.2.1) càng nhanh càng
tốt.
Nếu chuẩn bị theo cách này thì sẽ dễ dàng nạp
đầy chất khử ẩm vào ống. Nếu nạp không dễ dàng thì có thể làm cho phốt pho pentôxit
bị ẩm trước khi cho thêm bột thủy tinh hoặc cát vào.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3. Lấy mẫu
Lấy mẫu trong bình chứa theo phương pháp được
mô tả ở 5.3.3. cần khoảng 120 g cacbon dioxit cho mỗi lần xác định.
A.4. Xác định
Sau thiết bị bốc hơi, nối nhánh ra của ống
nối chữ T với các ống hấp thụ (A.2.1), lưu lượng kế (A.2.2) và khí kế (A.2.3)
theo thứ tự mắc nối tiếp.
Mở cẩn thận van tiết lưu và các vòi ống hấp
thụ để cho khí vào với tốc độ khoảng 500 ml/phút trong 10 phút; cacbon dioxit
thay thế không khí trong các ống hấp thụ. Đóng tất cả các vòi, ngắt các ống hấp
thụ và lau mặt ngoài các ống bằng giẻ mềm khô. Đặt các ống hấp thụ trong hộp
cân, chờ 20 phút, sau đó cân chúng với độ chính xác 0,5 mg.
Nối lại các ống hấp thụ – chú ý đọc khí kế,
sau đó cho khí qua với tốc độ ổn định từ 500 đến1000 ml/phút trong một giờ.
Đóng các vòi và van giảm áp. Chú ý đọc khí
kế.
Đặt các ống hấp thụ trong hập cân, chờ 20
phút, sau đó cân chúng với độ chính xác 0,5 mg.
A.5. Tính toán kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
m1 là khối lượng ban đầu của các ống hấp thụ,
tính bằng gam;
m2 là khối lượng cuối cùng của các ống hấp thụ,
tính bằng gam;
V là thể tích ở 20 0C và 760 mm Hg1
của khí đi qua, đọc từ khí kế, tính bằng lít.
PHỤ
LỤC B
(quy định)
Xác
định hàm lượng dầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Làm bay hơi mẫu ở dạng lỏng và khử dầu bằng
cách cho dòng khí đi qua cacbon tetraclorua. Khử dầu còn sót lại trong bình
bằng cách rửa với lượng lớn cacbon tetraclorua và đổ chúng hai dung dịch cacbon
tetraclorua đó với nhau. Đo hàm lượng dầu bằng phổ kế 3460 nm (tần số giãn dài
C – H) dùng phổ kế hồng ngoại.
B.2. Thuốc thử
Tất cả thuốc thử phải được chấp nhận thuộc
hạng phân tích.
B.2.1. Cacbon tetraclorua đã được chưng cất
Thuốc thử sẽ không xuất hiện ở đỉnh hấp thụ
vùng hồng ngoại ở 2460 nm.
B.2.2. Dung dịch dầu tiêu chuẩn
Hòa tan 0,0200 g parafin lỏng trong cacbon
tetraclorua, chuyển toàn bộ lượng này vào bình định mức loại 100 ml và pha
loãng tới vạch mức bằng cacbon tetraclorua.
1 ml dung dịch này chứa 200 mg dầu.
B.3. Thiết bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.3.2. Bình Drechsel dung tích 250 ml.
B.3.3. Lưu lượng kế loại phao phù hợp cho đo dòng
cacbon dioxit với lưu lượng 200 đến 2000 ml/phút.
B.3.4. Khí kế được định cỡ 1 lít hoặc 2,5 lít cho
mỗi vòng quay.
B.3.5. Phổ kế vùng hồng ngoại và phụ tùng, phù hợp
để đo ở 3460 nm.
B.4. Lấy mẫu
Lấy mẫu theo phương pháp đã quy định ở 5.3.3.
Lấy khoảng 700 đến 1000 g cho mỗi lần xác định.
CHÚ THÍCH Bộ bình chứa mẫu để xác định hàm lượng
dầu không được phép sử dụng vào các mục đích khác.
Kích thước tính bằng
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.5. Phương pháp tiến hành
B.5.1. Chuẩn bị dung dịch thử
Cho 100 ml cacbon tetraclorua (B.2.1) vào
bình Drechsel (B.3.2) và 25 ml vào mỗi thiết bị sục khí (B.3.1). Bệ đỡ bình lấy
mẫu cân được với van có ống nhúng ngập ở đỉnh, nối van đáy của bình đã cân với
ống nối chữ T của thiết bị bốc hơi và dùng đoạn nối ngắn bằng cao su nối tiếp
với bình drechsel, hai thiết bị sục khí, lưu lượng kế và khí kế theo thứ tự
bằng đoạn nối cao su ngắn.
Không cho phép cacbon dioxit ra ngoài qua đầu
ra của ống nối chữ T.
Cân bình chứa, hàm lượng giãn nở tổng cộng
của bình chứa thông qua dòng hấp thụ ở lưu lượng khoảng 1000 ml/phút và đọc thể
tích của khí đã đi qua (nhằm mục đích kiểm tra tổng lượng cacbon dioxit đã sử
dụng cho phép thử).
CHÚ THÍCH
1) Cacbon tetraclorua bị bốc hơi một chút tại
chỗ. Nếu điều này quá mức thì chặn dòng khí và nạp đầy lại các bình hấp thụ,
ghi lại thể tích cacbon tetraclorua.
2) Theo dõi tính độc của cacbon tetraclorua,
khí thoát ra từ phép thử này được xả ra ngoài không khí.
Cân lại bình lấy mẫu, điều chỉnh van một vài
lần như ở lần cân thứ nhất. Tháo van ra khỏi ống nhúng sâu và rửa mặt trong của
bình bằng 25 ml cacbon tetraclorua. Rửa bên trong thiết bị bốc hơi và các van
bằng cacbon tetraclorua và dùng dung dịch này để rửa bình chứa và bình sục khí.
Bổ sung các dung dịch hỗn hợp cho phù hợp thể tích xác định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ bay hơi thể tích cacbon tetraclorua đúng
bằng tổng thể tích (bao gồm các phần thêm) cacbon tetraclorua đã sử dụng trong
dòng hấp thụ cộng với thể tích của dung dịch hỗn hợp rửa (xem B.5.1) và xử lý
chúng tiếp theo như cách chuẩn bị dung dịch thử.
B.5.3. Đo phổ
Theo hướng dẫn của người sản xuất về vận hành
thiết bị, xác định lượng hấp thụ của dung dịch thử và của dung dịch thử mẫu
trắng ở chiều dài sóng hấp thụ cực đại (xấp xỉ 3460 nm) – từ đồ thị hiệu chuẩn
(B.5.4) suy ra lượng dầu tương ứng với lượng hấp thụ đo được.
B.5.4. Chuẩn bị đồ thị hiệu chuẩn dung dịch
dầu
Pha loãng thích hợp dung dịch dầu tiêu chuẩn
(B.2.2) để khống chế khoảng cách mà lượng dầu trong mẫu dự kiến xác định được.
Đo lượng hấp thụ của mỗi dung dịch này theo như đã mô tả ở B.5.3 Chuẩn bị đồ
thị hiệu chuẩn bằng cách xác định tọa độ khối lượng của dầu dựa vào lượng hấp
thụ tương ứng.
B.6. Tính toán kết quả
Hàm lượng dầu được thể hiện bằng phần triệu
khối lượng được tính theo công thức
trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m4 là khối lượng của dầu trong dung dịch thử
mẫu trắng, tính bằng microgam;
m5 là khối lượng của mẫu thu được, tính bằng
gam.
CHÚ THÍCH Khối lượng m5 có
thể được kiểm tra bằng tính toán từ khối lượng của1 lít cacbon dioxit ở 20 0C
và 1013 mbar (760 mm Hg), lấy bằng 1,84 g.
PHỤ
LỤC C
(quy định)
Xác
định tổng hàm lượng hợp chất lưu huỳnh
C.1. Nguyên lý
Khử các hợp chất lưu huỳnh có trong mẫu bằng
cách cho mẫu và hydro được làm sạch với thể tích như nhau đi qua bông thủy ở
900 0C. Việc khử hydro sulfua được thực hiện nhờ việc cho khí đi qua
dung dịch cadimi clorua (CdCl2) trung tính. Việc xác định lưu huỳnh
bằng cách bổ sung iốt đã biết rõ số lượng và xác định iốt dư bằng chuẩn độ với
dung dịch natri thiosulfat chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả thuốc thử phải là loại phân tích được
thừa nhận và nước được dùng phải là nước cất hoặc nước có độ tinh khiết tương đương.
C.2.1. Hydro, khí tạo thành nhờ điện phân.
C.2.2. Axit clohydric loại đậm đặc, d = 1,18 g/ml.
C.2.3. Vôi soda loại cục, rây qua lỗ cỡ 2 mm và được
giữ lại trên rây thử nghiệm loại cỡ 1,8 mm.
CHÚ THÍCH Không được sử dụng vôi soda ở thí
nghiệm xác định khác có dùng đến oxy vì có thể gây ra nổ.
C.2.4. Cadimi clorua, dung dịch trung tính 50
g/l.
Hòa tan 5 g cadimi clorua vào 100 ml nước và
nhỏ thêm từng giọt dung dịch natri hydrixit xấp xỉ 1 mo/1 cho đến khi xuất hiện
kết tủa đục vẩn đầu tiên.
C.2.5. Natri thiosulfat, dung dịch chuẩn thể tích,
dung dịch C (Na2S2O3) = 0,02 mol/l.
C.2.6. Iốt, dung dịch chuẩn thể tích, dung dịch C
(1,2 l2) = 0,02 mol/l1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
khuấy trộn đều với 100 ml nước sôi và đun sôi
trong một phút; để nguội.
C.3. Thiết bị
CHÚ THÍCH thiết bị được biểu diễn ở Hình 2.
C.3.1. Lưu lượng kế: loại phao phù hợp để đo dòng
hydro từ 200 đến 2000 ml/phút.
C.3.2. Lưu lượng kế: loại phao phù hợp để đo dòng
cacbon dioxit từ 200 đến 2000 ml/phút.
C.3.3. Hai ống nung, làm bằng thủy tinh trong suất,
mỗi ống dài 500 mm, đường kính trong 16 mm có một đầu nối đường kính trong nhỏ
hơn 3 mm.
Đặt vận liệu chèn bằng bông thủy tinh xốp có
chiều dài không ngắn hơn 200 mm, ở gần đầu nối rộng có nút nhỏ bằng bông thủy
tinh để khử bớt bức xạ nung nóng đoạn nối bằng polyvinyl clorua.
C.3.4. Lò nung và điều chỉnh
Lò nung ống kép, dài khoảng 460 mm, làm việc
ở 900 0C và được lắp cặp nhiệt điện có đồng hồ nhiệt độ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.3.6. Ống chữ Y
C.3.7. Ống sục khí như ở Hình1.
C.3.8. Buret có dung tích 10 ml, phù hợp với các
quy định của ISO/R 385, loại A.
C.3.9. Pipet có dung tích 2 ml, phù hợp với các quy
định của ISO 648, loại A.
C.3.10. Rây thử nghiệm có lỗ cỡ 2 mm và 1,8
mm phù hợp với quy định của ISO 3310/1.
C.4. Lấy mẫu
Lấy mẫu vào bình theo phương pháp đã mô tả ở
5.3.3; khoảng 120 g cho mỗi lần xác định.
Nối đầu ra của bình bốc hơi với thiết bị như
chỉ ra ở Hình 2. Tất cả các đoạn nối càng ngắn càng có lợi và được làm bằng
polyetylen hay polyvinyl clorua.
C.5. Tiến hành thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho cacbon dioxit và hydro vào thiết bị một lượng
đủ đã biết và giữ tốc độ dòng (500 ml/phút cho mỗi loại khí) trong khoảng 2 giờ
và duy trì nhiệt độ nung ở 900 0C ±10 0C. Ghi chép các
thời gian bắt đầu và kết thúc việc xác định hoặc khối lượng dãn nở của cacbon
dioxit đã biết qua thiết bị.
Ngắt bình sục khí và đóng bình hydro. Tháo
vòi sục của bình hấp thụ và rửa chúng bằng một lượng nhỏ nước, rửa tiếp bằng
phần còn lại của dung tích cadimi clorua. Dùng pipet (C.3.9) lấy 2 ml dung dịch
iốt chuẩn (C.2.6) cho vào bình sục khí, lấy tiếp 2 ml axit clohydric đậm đặc
(C.2.2). Chuẩn độ ngược iốt còn dư bằng dung dịch natri thiosulfat chuẩn
(C.2.5), sử dung dịch tinh bột (C.2.7) làm chất chỉ thị.
C.6. Tính toán kết quả
Tổng hàm lượng hợp chất lưu huỳnh, theo phần
triệu khối lượng được tính bằng công thức:
trong đó
V là thể tích của dung dịch natri thiosulfat
đã sử dụng, tính bằng mililít’
m6 là khối lượng mẫu đem thử, tính bằng gam.
CHÚ THÍCH Khối lượng m6 có
thể thu được bằng cách cân lên hay bằng tính toán theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó
A là tốc độ dòng của cacbon dioxit ở 20 0C
và 1013 mbar (760 mmHg), tính bằng mililít trên phút;
t là thời gian chảy qua, tính bằng phút.
Hình 2 – Thiết bị để
xác định tổng hàm lượng lưu huỳnh
PHỤ
LỤC D
(tham khảo)
Tính
chất chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tính chất vật lý quan trọng nhất của
cacbon dioxit được quy định ở Bảng 2.
D.2. Độ dẫn điện
Cacbon dioxit phù hợp với các yêu cầu về độ
tinh khiết danh nghĩa trong tiêu chuẩn này có tính dẫn điện rất thấp và có thể
được sử dụng để dập tắt các đám cháy cho thiết bị điện còn dòng điện chạy qua.
D.3. Tác dụng lên các vật liệu
Cacbon dioxit bền vững và trơ đối với hầu hết
các vật liệu thông thường.
D.4. Tĩnh điện
Ở một vài tình huống, việc xả cacbon dioxit
có thể sinh ra tĩnh điện và có thể phát ra tia lửa, gây nguy hiểm trong môi trường
có khả năng cháy nổ.
D.5. Tính độc
Tính đọc của cacbon dioxit được quy định ở
Phụ lục G
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính chất
Trị số
Khối lượng phân tử tương đối
Điểm thăng hoa ở áp suất khí quyển, 0C
Nhiệt độ tới hạn, 0C
áp suất tới hạn, bar
Thể tích tới hạn, m3/kg
Khối lượng riêng tới hạn, kg/m3
áp suất hơi trạng thái cân bằng ở 20 0C,
bar
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng riêng dạng lỏng trạng thái cân
bằng ở 20 0C kg/m3
Điểm ba, 0C
bar
44
- 78,5
31
73,8
- 0,00215
466,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,84
774
- 56,6
5,19
PHỤ
LỤC E
(tham khảo)
Phòng
ngừa an toàn khi sử dụng
E.1. Cacbon dioxit được đóng gói từ nơi sản xuất
dưới dụng khí hóa lỏng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- trong các bình chứa dưới áp suất cao ở
nhiệt độ bình thường.
Khi thiết bị chữa cháy được nạp đầy chất chữa
cháy, mọi việc phòng ngừa có liên quan đến vận hành và sử dụng bình chứa, ống
dẫn và thiết bị nén áp suất cao phải được theo dõi chặt chẽ.
E.2. Trong khi xả bình chứa cacbon dioxit, có thể
xuất hiện nhiệt độ thấp do sự dãn nở chất lỏng trở thành thể khí và thể rắn và
gây ra bỏng lạnh. Phải đi găng tay và dụng cụ bảo vệ mắt khi sang nạp cacbon
dioxit từ bình này sang bình khác.
E.3. Việc sang nạp cacbon dioxit phải được tiến
hành ở nơi thông thoáng hoặc ngoài trời.
E.4. Cacbo dioxit nặng hơn không khí và có khả
năng tích tụ lại ở các hố, tầng ngầm và những nơi ở thấp hơn. Vì vậy phải chú ý
đến những vùng ở những địa điểm có sử dụng cacbon dioxit.
PHỤ
LỤC F
(tham khảo)
Tính
tương hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC G
(tham khảo)
Tính
độc
G.1. Tổng quát
Nguyên lý hoạt động của cacbon dioxit là gây
ra sự nghẹt thở, mặc dù nó là loại chất độc trung bình.
Ở nồng độ 3 đến 4 % (V/V) trong
không khí, tốc độ thở tăng lên và gây ra nhức đầu.
Ở nồng độ 9 % (V/V) con người
có thể mất ý thức trong vòng1 phút do bị mất định hướng, nhiễu loạn thị giác,
mắt hoa lên, run lên,…
Ở nồng độ khoảng 20 % (V/V) sẽ
chết trong vòng 20 đến 30 phút.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong thực tế, khi hệ thống chữa cháy thể
tích hoạt động có thể đạt được nồng độ ≥ 30 % (V/V).Tương tự,
nồng độ cao sẽ gặp phải ở gần vòi phun của bình chữa cháy cầm tay hay hệ thống
chữa cháy cục bộ. Nồng độ đó sẽ rất nguy hiểm cho người và các phòng ngừa đặc
biệt phải được thực hiện theo các điều kiện sử dụng riêng.
Những người bị ngộ độc do cacbon dioxit phải
được đưa đi điều trị ngay hoặc đưa đến nơi thoáng khí để cấp cứu bằng cách thổi
ngạt liên tục cho người bị nạn.
1) 1 mmHg = 133,322 Pa.
1)
Cho đến nay được gọi là “0,02 N dung dịch chuẩn thể tích”.