TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 5591 : 1991
NƯỚC BỀ MẶT – QUY TẮC CHUNG ĐO LƯU
LƯỢNG
Surface water - General rules of
flow rate measuring
Lời nói đầu
TCVN 5591 : 1991 thay thế cho TCVN 3547 : 1982
TCVN 5591 : 1991 do Hội Tiêu chuẩn và Bảo vệ người tiêu dùng
biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Ủy Ban Khoa học nhà
nước (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ) ban hành.
Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt
Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69
của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số
127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Surface water - General rules of
flow rate measuring
Tiêu chuẩn này quy định những nguyên tắc chung đo lưu lượng
nước bề mặt ở các điểm đo.
1. Điểm đo
1.1. Các tuyến đo lưu lượng nước, tùy khả năng cần đặt ở vùng lân cận điểm
quan trắc mức nước.
1.2. Điểm đo cần đảm bảo khả năng xác định liên tục lưu lượng trung bình
trong một ngày ở địa điểm đã chọn, theo mối liên hệ lưu lượng – mức nước thực
tế đã có trong một thời gian dài.
1.3. Điểm đo được ký hiệu theo quy định của TCVN 5590 : 1991.
1.4. Điểm đo cần có hồ sơ kỹ thuật bao gồm các dữ liệu sau:
a) Tên vùng tích nước chính, dòng nước, tên điểm đo và khi
cần ghi cả tọa độ địa lý của điểm đo;
b) Sơ đồ mặt bằng địa thế tuyến đo lưu lượng nước;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Độ cao vạch không của thước đo nước tương ứng và vị trí
các điểm nối của tuyến đo, các hệ thống cốt cao;
e) Kiểu tuyến đo (tự nhiên hoặc nhân tạo có các thiết bị
đo), cũng như danh mục các yếu tố quan trắc;
f) Thông tin về mức độ trang bị của điểm đo (cầu đo, đường
cáp, các phương tiện phao truyền, các phương tiện đo, thiết bị);
g) Chương trình đo;
h) Diện tích vùng tích nước trên tuyến đo; km2;
i) Mô tả các tác động tự nhiên hoặc con người tới tuyến đo;
k) Mô tả lòng sông quanh điểm đo;
l) Tên cơ quan quản lý điểm đo.
CHÚ THÍCH Cho phép đưa vào Phụ lục của hồ sơ kỹ thuật các số
liệu đo lưu lượng tiến hành ở điểm đo (thời gian, mức nước, lưu lượng nước,
diện tích mặt cắt đo, tốc độ trung bình, độ sâu trung bình, chiều rộng mặt
nước, độ dốc mặt nước) cũng như mối quan hệ mức nước – lưu lượng nước trên cơ
sở đo lưu lượng nước với tần suất thỏa đáng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Phương tiện đo
2.1. Điểm đo cần được trang bị các dụng cụ, phương tiện hoặc các thiết bị đo
phù hợp với điều kiện tại chỗ và đảm bảo thể hiện được các số liệu có độ chính
xác đáp ứng các điều kiện quy định.
2.2. Lưu lượng nước xác định được ở một điểm đo cần phù hợp với lưu lượng
nước đo được ở các điểm đo lân cận.
2.3. Cần lựa chọn các dụng cụ và phương tiện đo sao cho sai số đo trong các
điều kiện bình thường không vượt quá 5 %.
3. Tiến hành đo
3.1. Cần tiến hành đo theo các hướng dẫn hoặc chỉ dẫn riêng cho mỗi phương
pháp đo.
3.2. Ở các điểm đo lưu lượng nước cần xác định các thông số sau:
a) mức nước;
b) lưu lượng nước;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3. Ở các điều kiện không đảm bảo có mối liên hệ nước – lưu
lượng nước, cần tiến hành đo lưu lượng sau những khoảng thời gian đều đặn sao
cho sai số nội suy của lưu lượng nước không vượt quá 10%.
3.4. Trong các trường hợp đặc biệt phải xác định chu kỳ đo.
3.5. Cần ghi rõ các kết quả đo lưu lượng nước vào sổ đo.
4. Xử lý kết quả đo
4.1. Các kết quả đo theo các phương pháp riêng biệt cần tiến hành xử lý theo
các hướng dẫn và chỉ dẫn hiện hành.
4.2. Tiến hành kiểm tra và xử lý các số liệu theo TCVN 5590 : 1991
4.3. Lưu lượng nước trung bình ngày, tháng và năm cũng như các giá trị cực
tiêu hoặc cực đại của chúng được xác định theo các số liệu của các lần đo riêng
biệt.
4.4. Trong các phép đo lưu lượng nước riêng biệt trên cơ sở mỗi lần đo, cần
xác định lưu lượng nước tức thời và nếu có thể cả mức nước tương ứng với lưu
lượng đó, diện tích mặt cắt đo, tốc độ trung bình, chiều rộng mặt nước, độ sâu
trung bình, độ sâu lớn nhất… nếu cần thiết cả độ dốc mặt nước, hệ số nhám của
lòng sông.
4.5. Cần hệ thống hóa và xử lý các kết quả đo có tính đến các chu kỳ và thời
hạn sau: Năm dương lịch, tháng, ngày theo múi giờ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66