Độ
tro
(Ak,%)
Không
lớn hơn
|
Độ
ẩm
(Wlv,%)
Không
lớn hơn
|
Lưu
huỳnh
(Skc,
%)
Không
lớn hơn
|
Nhiệt
năng
(Qtlv,
kcal/kg)
Không
nhỏ hơn
|
Cường
độ chịu nén ( ,kG/cm2)
Không
nhỏ hơn
|
42
|
8
|
0,8
|
4000
|
3
|
4.4 Than và các chất phụ gia để sản
xuất than tổ ong phải được nghiền đến cỡ hạt nhỏ hơn 3 mm, bảo đảm tính đồng
nhất trong việc pha trộn.
4.5 Với chất lượng viên than quy
định như ở điều 4.3, khi kiểm tra việc nhóm viên than trong loại bếp đơn (có
chiều cao buông đốt từ 120 - 130 mm) thời gian bén chạy không quá 15 phút.
4.6 Lượng nhiệt hữu ích và thời
gian sử dụng viên than được cho theo phụ lục B.
5. Yêu cầu vệ
sinh môi trường
5.1 Tiêu chuẩn này chỉ quy định
những chất độc hại chủ yếu thường gặp nhất trong quá trình sử dụng viên than tổ
ong.
5.2 Nồng độ quy định các chất độc
hại khi đốt cháy viên than tổ ong được cho theo bảng 2
Bảng
2
Chất
độc hại
Nồng
độ các chất (mg/m3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sunfua diôxýt SO2
Nitơ diôxýt NO2
Cacbon ôxýt CO
Bụi khói than
0,50
0,08
3,00
0,50
5.3 Để đảm bảo vệ sinh môi trường,
nếu phôi liệu than có hàm lượng lưu huỳnh chung lớn hơn quy định của điều 4.3,
phải có biện pháp xử lý để giảm nồng độ các chất độc hại sinh ra khi than cháy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khi nhóm và sử dụng viên than
phải đảm bảo việc thông gió để làm loãng nồng độ các chất độc hại.
- Khi ủ viên than, tuyệt đối không
được để trong phòng kín.
6. Phương pháp
thử
6.1 Phương pháp lấy mẫu (Xem 3 - 2)
6.2 Kiểm tra kích thước viên than
dùng thước mét.
6.3 Kiểm tra khối lượng viên than
dùng cân đồng hồ.
6.4 Kiểm tra thời gian bèn cháy,
thời gian sử dụng viên than bằng đồng hồ.
6.5 Xác định độ bền nén viên than
(Xem phụ lục C).
6.6 Phương pháp lấy mẫu chất độc và
phân tích chất độc trong không khí (Xem phụ lục D)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.8 Xác định nồng độ cacbon oxyt
(Xem phụ lục F)
7. Bảo quản -
vận chuyển
7.1 Kho chứa than thành phẩm phải
có mái che, nền kho bằng phẳng, cao hơn bên ngoài và có rãnh thoát nước xung
quanh.
7.2 Viên than sản xuất ra được xếp
chồng thành nhiều lớp, đảm bảo than không bị vỡ nát, để bảo quản trong kho chờ
tiêu thụ. Trong kho phải sắp xếp các lô than theo thứ tự trước sau, thuận tiện
cho xếp dỡ, bảo quản và lẫy mẫu.
7.3 Sản phẩm khi vận chuyển đi xa
nên có thùng hoặc khay chứa, có chén lót tránh bị vỡ nát khi vận chuyển
7.4 Mỗi lô than của đơn vị sản xuất
phải có giấy chứng nhận chất lượng. Sản phẩm sản xuất ra phải được bao gói bằng
giấy (hoặc túi nhựa mỏng) có in nhãn của cơ sở sản xuất.
PHỤ LỤC A
Tương
ứng giữa chiều cao và khối lượng viên than
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều
cao viên than (mm)
Khối
lượng viên than (g)
60
70
80
90
100
110
120
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
850
950
1050
1150
1250
1350
PHỤ LỤC B
Tương ứng giữa khối lượng viên
than, số lượng nước đun sôi và thời gian sử dụng viên than theo bảng sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số
lượng nước đun sôi (1)
Thời
gian sử dụng (phút)
750
- 950
950
- 1150
1150
- 1350
14
- 18
18
- 23
23
- 30
120
- 150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
190
- 240
PHỤ LỤC C
Xác
định độ bền nén viên than
Độ bền nén viên than còn gọi là
cường độ ép giới hạn
- Thiết bị ép: Dùng máy ép thủy lực
- Viên than thử độ bền phải nguyên
vẹn không nứt vỡ, có độ ẩm như quy định ở điều 4.3
- Tiến hành thử: Đặt mẫu thử lên
trên mặt ép, cho máy chạy từ từ để mẫu thử áp chặt vào mặt ép trên. Tải trọng
nén phải tăng đều cho đến khi mẫu thử bị phá hủy hoàn toàn (Kim đồng hồ đo áp
lực nén trở về vị trí O)
- Tính cường độ ép giới hạn của
viên than.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
P: lực ép phá hủy, tính bằng KG
F: Diện tích mặt ép viên than, cm2
d:
Cường độ ép giới hạn viên than, tính bằng KG/cm2
Cường độ ép giới hạn là trung bình
cộng kết quả của 3 mẫu thử.
PHỤ LỤC D
Phương
pháp lấy mẫu và phân tích các chất độc hại trong không khí
1. Phương pháp lấy mẫu độc chất:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Phải xác định nơi phát sinh ra
chất độc hại, đặt máy hút độc chất trong phạm vi 50 - 60 cm, đảm bảo việc lấy
mẫu nằm trong khu vực chất độc hại thoát ra.
+ Quá trình lấy mẫu thử nghiệm được
tiến hành trong điều kiện môi trường thông thường có thông gió tự nhiên.
+ Việc xác định các yếu tố vì khí
hậu cần thực hiện đồng thời với quá trình lấy mẫu.
- Nguyên tắc lấy mẫu:
+ Bơm không khí có chất độc vào
trong một dụng cụ chứa có thể tích nhất định
+ Hút không khí có chất độc qua
dụng cụ hấp thụ, phần không khí sạch được đi qua, phần độc được giữ lại.
2. Phương pháp phân tích:
Phương pháp phân tích thường dùng
là phương pháp chuẩn độ và phương pháp so mầu (Phương pháp quang phổ hấp thụ).
Nồng độ các chất độc hại trong
không khí được tính theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
C: nồng độ chất độc, mg/l
M: hàm lượng chất độc, mg
V: thể tích không khí đã lấy mẫu,
l.
PHỤ LỤC E
Xác
định nồng độ nitơ điôxýt (NO2)
Nguyên tắc phương pháp. Khi nitơ
điôxyt được hấp thụ vào dung dịch natri hydroxyt NaOH, sau đó thêm axit axêtic
HCH3COO để tạo ra axit nitơ HNO2. Axit nitơ tác dụng với
thuốc thử Griess Ilesvay (axit sunfanilic và a
napthylamin), tạo ra hợp chất azôic màu hồng. Dùng phương pháp so mẫu để xác
định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác
định nồng độ cacbon ôxýt (CO)
Nguyên tắc phương pháp: Cho khí
cacbon ôxýt tác dụng với paladi clorua để tạo thành paladi kim loại. Cho thuốc thử
tôlinxiôcantơ tác dụng với paladi thuốc thử sẽ bị khử chuyến màu vàng thành màu
xanh. Dựa vào phản ứng trên phân tích khí CO bằng phương pháp so màu hoặc quang
phổ hấp thụ.