TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 2:2015
QUY PHẠM THỰC
HÀNH TỐT VỀ TIÊU CHUẨN
HÓA
Code of good
practice for standardization
Lời nói đầu
TCVN 2:2015 tham khảo ISO/IEC Guide
59:1994;
TCVN 2:2015 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn
quốc gia TCVN/TC 01 Vấn đề chung về tiêu chuẩn hóa biên soạn, Tổng cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ
Khoa học và Công nghệ công bố.
Lời giới thiệu
Tiêu chuẩn đóng vai trò quan trọng
trong quan hệ giao dịch và thương mại trong từng quốc gia và giữa các quốc
gia trên thế giới. Các tiêu chuẩn do nhiều cơ quan ở nhiều cấp: dưới quốc gia,
quốc gia, khu vực và quốc tế xây dựng; phần lớn các cơ quan này xây dựng
các tiêu chuẩn theo một quá trình đồng thuận. Cùng với sự phát triển của thương mại quốc
tế và hợp tác về công nghệ, các cơ quan hoạt động tiêu chuẩn hóa đã xây dựng
các quy trình và phương thức hợp tác để tạo lập các thực hành tốt về xây dựng
tiêu chuẩn ở tất cả các cấp. Các thực hành này được thể hiện dưới dạng quy phạm,
có thể áp dụng cho
các cơ quan chính phủ và phi chính phủ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong hệ thống tiêu chuẩn hóa toàn cầu,
các quốc gia thành viên của ba tổ chức tiêu chuẩn quốc tế hàng đầu có trách nhiệm
chính trong việc
đảm bảo tính nhất quán và sự phối hợp. Vì lý do này nên có sự phân biệt trong định
nghĩa và Điều 5, Điều 6 của tiêu chuẩn này, giữa cơ quan hoạt động tiêu chuẩn
hóa (có thể có rất nhiều cơ quan như vậy trong một quốc gia) và cơ quan
tiêu chuẩn quốc gia là thành viên
quốc gia của một hoặc nhiều tổ chức tiêu chuẩn quốc tế hàng đầu và các tổ chức
khu vực tương ứng có liên quan.
Tiêu chuẩn này đảm bảo tính công khai
và minh bạch, đồng thời đảm bảo mức độ trật tự tối ưu, sự nhất quán và hiệu quả của các quá trình
tiêu chuẩn hóa.
QUY PHẠM THỰC
HÀNH TỐT VỀ TIÊU CHUẨN HÓA
Code of good
practice for standardization
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các cơ quan
hoạt động tiêu chuẩn hóa, tổ chức xây dựng tiêu chuẩn theo các quy trình dựa
trên nguyên tắc đồng thuận.
2 Thuật ngữ và
định nghĩa
Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ
và định nghĩa trong TCVN 6450 (ISO/IEC Guide 2), Tiêu chuẩn hóa và các hoạt
động có liên quan - Thuật ngữ chung và định nghĩa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Quy trình xây
dựng tiêu chuẩn
3.1 Các quy trình bằng văn bản dựa
trên nguyên tắc đồng thuận cần quy định các phương pháp xây dựng tiêu chuẩn.
Các quy trình của cơ quan hoạt động tiêu chuẩn hóa cần sẵn có để cung cấp cho các bên
liên quan, theo cách thức hợp lý và kịp thời khi có yêu cầu.
3.2 Quy trình bằng
văn bản cần có nội dung về cơ chế khiếu nại rõ ràng, thực tế và sẵn có để xử lý khiếu nại
kịp thời.
3.3 Hoạt động
tiêu chuẩn hóa phải được thông báo bằng phương tiện phù hợp để tạo cơ hội cho
các cá nhân hoặc tổ chức quan tâm có những đóng góp có ý nghĩa. Điều này đòi hỏi
thông báo kịp thời và đầy đủ bằng phương tiện thích hợp về các hoạt động xây dựng
tiêu chuẩn mới, cũng như báo cáo về hiện trạng khi thích hợp.
3.4 Khi có yêu cầu
của bên quan tâm bất kỳ, cơ quan hoạt động tiêu chuẩn hóa phải nhanh chóng cung cấp bản dự thảo
tiêu chuẩn được đưa ra lấy ý kiến góp ý. Các bên quan tâm, bất kể ở đâu, phải
được tạo cơ hội
hợp lý để xem xét và góp ý về dự thảo tiêu chuẩn. Nếu cần thiết, tất cả các
quan điểm,
ý
kiến góp ý nhận được phải được xem xét và trả lời nhanh chóng, bao gồm cả, ví dụ,
giải thích vì sao cần có sự khác biệt so với tiêu chuẩn quốc tế liên quan,...
3.5 Việc chính
thức thông qua các tiêu chuẩn cần dựa trên bằng chứng về sự đồng thuận.
3.6 Tất cả các tiêu chuẩn
cần được rà soát định kỳ và khi cần thiết. Các đề nghị xây dựng mới hoặc soát
xét tiêu chuẩn, khi được cá nhân hoặc tổ chức liên quan, bất kể ở đâu, đệ trình
theo các thủ tục phù hợp đều cần được xem xét kịp thời và hợp lý.
3.7 Tất cả các tiêu
chuẩn đã công bố phải sớm được xuất bản để phát hành. Phải có sẵn
các bản tiêu chuẩn
trong thời hạn và điều kiện hợp lý để cung cấp cho người có nhu cầu sử dụng, bất kể ở
đâu.
3.8 Hồ sơ tiêu chuẩn
phải được lập và lưu giữ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1 Các tiêu chuẩn
cần được xây dựng để đáp ứng nhu cầu của thị trường và góp phần thúc đẩy tự do
thương mại trong phạm vi địa lý và kinh tế rộng nhất có thể. Không được xây dựng tiêu chuẩn gây
cản trở hoặc kìm hãm
thương mại.
4.2 Không biên
soạn các tiêu chuẩn để làm phương tiện ấn định giá, loại trừ sự cạnh tranh hoặc
cản trở thương mại
hơn mức cần thiết nhằm đáp ứng các yêu cầu của quy chuẩn kỹ thuật hoặc yêu cầu
pháp lý khác của ngành, địa phương về
tính tương thích, bảo vệ môi trường, sức khỏe và an toàn.
4.3 Trong trường hợp đã có các tiêu chuẩn
quốc tế hoặc các tiêu chuẩn đó đang trong giai đoạn hoàn tất thì phải sử dụng chúng
hoặc các phần liên quan để làm cơ sở
cho tiêu chuẩn tương ứng của quốc gia, trừ trường hợp tiêu chuẩn quốc tế hoặc
các phần liên quan đó không có hiệu lực hoặc không phù hợp, ví dụ do không đủ mức bảo hộ hoặc
các yếu tố cơ bản về khí hậu hoặc địa lý hoặc các vấn đề về công
nghệ cơ bản.
4.4 Không xây dựng
tiêu chuẩn có thể được sử dụng để lừa dối người tiêu dùng và người sử dụng sản phẩm,
quá trình hoặc dịch vụ được đề cập trong tiêu chuẩn.
4.5 Không biên soạn
hoặc chấp nhận tiêu chuẩn có sự phân biệt đối xử về nguồn gốc xuất xứ của sản phẩm.
4.6 Khi có thể,
để tối đa hóa sự tự do phát triển kỹ thuật, các yêu cầu của tiêu chuẩn phải được
thể hiện dưới dạng tính năng sử dụng thay vì các đặc tính thiết kế hoặc mô tả sản phẩm.
4.7 Các yêu cầu
quản lý liên quan đến đánh giá sự phù hợp và dấu phù hợp hoặc các vấn đề khác
không phải kỹ thuật cần được trình
bày tách biệt với các yêu cầu kỹ thuật và/hoặc tính năng.
4.8 Không nên xây
dựng các tiêu chuẩn có sử dụng hạng mục/sản phẩm được cấp bằng
sáng chế trừ khi việc sử dụng hạng mục/sản phẩm như vậy là chính
đáng vì lý do kỹ thuật
và người có bản quyền đồng ý đàm phán cấp phép cho bên quan tâm, bất kể ở đâu, với những
điều khoản và điều kiện hợp lý.
5 Tham gia vào
quá trình xây dựng tiêu chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2 Theo quan điểm
hài hòa các tiêu chuẩn ở mức độ cao nhất có thể, cơ quan hoạt động tiêu chuẩn
hóa phải ưu tiên tham gia đầy đủ trong phạm vi giới hạn nguồn lực của mình vào
việc xây dựng các tiêu chuẩn quốc tế, do các cơ quan tiêu chuẩn quốc tế có liên
quan biên soạn, liên quan đến đối tượng tiêu chuẩn đã được xây dựng hoặc chấp
nhận hoặc dự kiến sẽ xây dựng hoặc chấp nhận.
5.3 Ở cấp quốc tế,
sự tham gia của quốc gia
vào quá trình tiêu chuẩn hóa được tổ chức dưới sự bảo trợ của cơ
quan tiêu chuẩn quốc gia tương ứng, là
thành viên của tổ chức tiêu chuẩn quốc tế liên quan. Thành viên cấp quốc gia phải
đảm bảo sự tham gia của mình phản ánh sự cân bằng các mối quan tâm của quốc gia
đối với vấn đề mà hoạt động tiêu chuẩn hóa quốc tế có liên quan.
5.4 Ở cấp khu vực, sự
tham gia vào quá trình tiêu chuẩn hóa đồng thuận, được tổ chức để phù hợp với
nhu cầu cụ thể về công nghệ và của khu vực, cần luôn phản ánh sự cân bằng các mối quan tâm của quốc gia
và khu vực trong công tác tiêu
chuẩn hóa khu vực. Cơ hội cho những đóng góp hiệu quả và có ý nghĩa của các quốc
gia không nằm trong khu vực được tổ chức dưới sự bảo trợ của cơ quan tiêu chuẩn
quốc gia của quốc gia đó và cần được thực hiện phối hợp với tổ chức
tiêu chuẩn quốc tế mà các quốc gia cùng là thành viên.
5.5 Ở cấp quốc
gia, cơ quan hoạt động tiêu chuẩn hóa và cơ quan tiêu chuẩn quốc gia cần tổ chức
việc tham gia theo quy trình tạo lập sự
đồng thuận tương ứng. Quy trình này cần có đại diện cân bằng của các nhóm quan tâm như
người sản xuất, người mua, người tiêu dùng... Cơ hội cho những đóng góp hiệu quả
và có ý nghĩa của các quốc gia không ở trong khu vực được tổ chức dưới sự bảo
trợ của cơ quan tiêu chuẩn quốc gia của quốc gia đó và cần được thực hiện phối
hợp với tổ chức tiêu chuẩn quốc tế và khu vực mà các quốc gia cùng là thành
viên.
6 Phối hợp và
thông tin
6.1 Để các tiêu chuẩn
thống nhất với nhau và không mâu
thuẫn đối với cộng đồng người sử dụng lớn nhất có thể, hoạt động tiêu chuẩn hóa
cần được phối hợp tích cực, tự nguyện, trong và giữa các cấp quốc tế, khu vực
cũng như trong từng quốc gia.
6.2 Trách nhiệm
phối hợp ở cấp quốc tế là của từng tổ chức tiêu chuẩn quốc tế.
6.3 Trách nhiệm
phối hợp ở cấp khu vực là của từng tổ chức tiêu chuẩn khu vực.
6.4 Trách nhiệm
phối hợp ở cấp quốc gia là của cơ quan tiêu chuẩn quốc gia.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.6 Sự phối hợp
hoạt động tiêu chuẩn hóa giữa các tổ chức tiêu chuẩn khu vực và các cơ quan
tiêu chuẩn quốc gia ngoài khu vực này cần được tổ chức với trách nhiệm của các cơ
quan này trong việc tham vấn tổ chức tiêu chuẩn quốc tế mà các quốc gia cùng là thành viên.
6.7 Tất cả thông
tin đề cập trong Điều 3 cần truy cập được qua mạng ISONET. Tổ chức thành viên
ISO ở các quốc gia, hoặc cơ quan hoạt động tiêu chuẩn hóa quốc tế hoặc
khu vực, cần xác định cơ quan thích hợp làm đầu mối và hỏi đáp liên quan đến
tiêu chuẩn.
Phụ lục A
(tham khảo)
Thuật ngữ và
định nghĩa liên quan đến Hiệp định về Hàng rào kỹ thuật trong thương mại
Các thuật ngữ trong TCVN 6450 (ISO/IEC
Guide 2), Tiêu chuẩn hóa và các hoạt động có liên quan - Thuật ngữ chung và
định nghĩa, khi được sử dụng trong Hiệp định về Hàng rào kỹ thuật trong
thương mại, có nghĩa giống như được định nghĩa trong TCVN 6450 (ISO/IEC Guide
2) với lĩnh vực dịch vụ được loại khỏi phạm vi của Hiệp định.
Tuy nhiên, phải áp dụng các định nghĩa
dưới đây cho mục đích của Hiệp định.
1 Quy chuẩn kỹ
thuật (Technical
regulation)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Định nghĩa trong TCVN 6450
(ISO/IEC Guide 2) không độc lập mà dựa trên hệ thống gọi là “cấu trúc khối”.
2 Tiêu chuẩn (Standard)
Tài liệu do một cơ quan được thừa nhận
phê duyệt nhằm cung cấp những nguyên
tắc, hướng dẫn hoặc đặc tính đối với sản phẩm hoặc quá trình và phương pháp sản
xuất liên quan, để sử dụng chung và lặp đi lặp lại, mà việc tuân thủ chúng là
không bắt buộc. Tiêu chuẩn có thể bao gồm hoặc đề cập riêng đến thuật
ngữ, ký hiệu, yêu cầu
về bao gói, ghi nhãn hoặc gắn dấu khi áp dụng cho sản phẩm, quá
trình hoặc phương pháp sản xuất.
CHÚ THÍCH: Thuật ngữ được định nghĩa
trong TCVN 6450 (ISO/IEC Guide 2) bao gồm cả sản phẩm, quá trình và dịch vụ.
Hiệp định này chỉ đề cập đến
quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn và quy trình đánh giá sự phù hợp liên quan đến sản
phẩm hoặc quá trình và phương pháp sản xuất liên quan.
Tiêu chuẩn như được định nghĩa trong TCVN
6450 (ISO/IEC Guide 2) có thể là bắt buộc hoặc tự nguyện áp dụng. Với mục đích của Hiệp định
này, tiêu chuẩn được xác định là
tài liệu tự nguyện áp dụng và quy chuẩn kỹ thuật là tài liệu bắt buộc áp dụng.
Các tiêu chuẩn do cộng đồng tiêu chuẩn hóa quốc tế xây dựng dựa trên nguyên tắc
đồng thuận. Hiệp định này cũng bao trùm cả các tài liệu không dựa trên nguyên tắc
đồng thuận.
3 Quy trình
đánh giá sự phù hợp (Conformity-assessment procedures)
Bất cứ quy trình nào được sử dụng, trực
tiếp hay gián tiếp, để xác định việc các yêu cầu liên quan trong quy chuẩn kỹ
thuật hoặc tiêu chuẩn có được đáp ứng hay không.
CHÚ THÍCH: Quy trình đánh giá sự phù hợp
bao gồm, ngoài các điều khác, quy trình lấy mẫu, thử nghiệm và giám định; đánh
giá, kiểm tra xác nhận và đảm bảo sự
phù hợp; đăng ký, công nhận và chấp nhận, cũng như kết hợp các quy trình này.
4 Tổ chức hoặc
hệ thống quốc tế (International body or system)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Tổ chức hoặc
hệ thống khu vực (Regional body or system)
Tổ chức hoặc hệ thống mà thành viên
tham gia có thể là các cơ quan liên quan của chỉ một số bên.
6 Cơ quan
chính quyền trung ương (Central government body)
Chính quyền trung ương, các bộ và các cục hoặc bất
kỳ cơ quan nào chịu sự kiểm soát của chính quyền trung ương về hoạt động được đề cập.
7 Cơ quan chính
quyền địa phương (Local government body)
Chính quyền không phải chính
quyền trung ương (ví dụ: tỉnh, thành phố...),
các bộ hoặc cục, sở hoặc bất kỳ
cơ quan nào chịu sự kiểm soát của chính quyền đó về hoạt động được đề cập.
8 Tổ chức phi chính
phủ
(Non-government body)
Tổ chức không phải cơ quan chính quyền
trung ương hoặc cơ quan chính quyền địa phương, bao gồm tổ chức phi chính phủ có thẩm quyền thực
thi quy chuẩn kỹ thuật.