TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
14159-1:2024
ISO 19005-1:2005
QUẢN
LÝ TÀI LIỆU - ĐỊNH DẠNG TỆP TÀI LIỆU ĐIỆN TỬ CHO BẢO QUẢN LÂU DÀI – PHẦN 1: SỬ
DỤNG PDF 1.4 (PDF/A-1)
Document management - Electronic document file format
for long-term preservation - Part 1: Use of PDF 1.4 (PDF/A-1)
Lời nói đầu
TCVN 14159-1:2024 hoàn toàn tương
đương với ISO 19005-1:2005 và đính chính kỹ thuật 1:2007, đính chính kỹ thuật
2:2011.
TCVN 14159-1:2024 do Thư viện Quốc gia
Việt Nam biên soạn, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 14159-1:2024 (ISO 19005-1:2005), Phần 1:
Sử dụng PDF
1.4
(PDF/A-1);
- TCVN 14159-2:2024 (ISO 19005-2:2011), Phần 2:
Sử dụng ISO 32000- 1 (PDF/A-2);
Bộ ISO 19005 Document management còn các phần
sau:
- ISO 19005-3:2012, Part 3: Use of ISO 32000-1
with support for embedded files (PDF/A-3) (sử dụng ISO 32000-1 với hỗ trợ
cho tệp nhúng (PDF/A-3);
- ISO 19005-4:2020, Part 4: Use of ISO 32000-2
(PDF/A-4) (sử
dụng ISO
32000-2 (PDF/A-4).
Lời giới thiệu
PDF là một định dạng số để trình bày tài
liệu. Các tệp PDF
có
thể ở dạng nguyên bản PDF,
được
chuyển đổi từ định dạng điện tử hoặc số hóa từ giấy, vi dạng, hoặc dạng bản cứng
khác. Các doanh nghiệp, chính phủ, thư viện, cơ quan lưu trữ, các tổ chức và cá
nhân trên toàn thế giới sử dụng PDF để trình bày các phần chính yếu của nội
dung thông tin quan trọng. Phần lớn thông tin này cần được lưu giữ trong một
khoảng thời gian dài; một số cần được lưu trữ vĩnh viễn. Những tệp PDF này phải có
khả năng sử dụng và truy cập qua nhiều thế hệ công nghệ khác nhau. Việc sử dụng
và truy cập vào những đối tượng này trong tương lai phụ thuộc vào việc duy trì
hình thức trực quan cũng như các đặc tính bậc cao của chúng, như tính tổ chức logic của các
trang, các phần và các đoạn, dòng văn bản có khả năng tự khôi phục theo trật tự
đọc tự nhiên, đa dạng trong quản lý, bảo quản và mô tả siêu dữ liệu.
Tập đoàn Adobe công bố các đặc tả của PDF. Tuy nhiên,
trong nhiều trường hợp, bản chất tính năng phong phú của định dạng đòi hỏi phải
bổ sung các ràng buộc khi sử dụng nhằm phù hợp với việc bảo quản lâu dài tài liệu
điện tử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục đích thứ hai tiêu chuẩn này là
cung cấp một bộ khung để ghi lại bối cảnh và lịch sử của tài liệu điện tử ở dạng
siêu dữ liệu trong các tệp phù hợp.
Một mục đích khác của tiêu chuẩn này
là quy định một bộ khung để trình bày cấu trúc logic và các thông tin ngữ
nghĩa khác của tài liệu điện tử trong các tệp phù hợp.
Những mục tiêu này được thực hiện bằng
cách định danh một bộ các thành phần PDF có thể sử dụng được và những hạn chế về
mẫu sử dụng chúng, trong tệp PDF/A phù hợp.
PDF/A không nhất thiết phải đảm bảo rằng
hình thức trực quan của nội dung phải phản ánh chính xác bất kỳ tài liệu nguồn
ban đầu nào được sử dụng để tạo lập một tệp phù hợp; ví dụ quá trình tạo ra một
tệp phù hợp có thể thay thế phông chữ, chỉnh sửa văn bản, giảm chất lượng ảnh
hoặc sử dụng tính năng nén có tổn hao. Các tổ chức cần đảm bảo rằng tệp phù hợp
là bản thể hiện chính xác của tài liệu nguồn ban đầu, có thể đặt ra các yêu cầu
bổ sung đối với các quá trình tạo lập tệp phù hợp nằm ngoài những quy định được
áp dụng theo tiêu chuẩn này. Ngoài ra, điều quan trọng là các tổ chức phải áp dụng
các chính sách và thực hành liên quan đến việc kiểm tra các tệp phù hợp cho
đúng hình thức trực quan.
Tiêu chuẩn này nên được sử dụng như là
một phần cấu thành của môi trường lưu trữ điện tử của tổ chức để lưu giữ tài liệu
lâu dài. Việc áp dụng thành công tiêu chuẩn này cho các mục đích lưu trữ phụ
thuộc vào:
- các yêu cầu lưu giữ của môi trường
lưu trữ của tổ chức, các chính sách và thủ tục quản lý hồ sơ như quy định trong
TCVN 7420-1 (ISO 15489-1),[5];
- bất kỳ yêu cầu và điều kiện bổ sung cần thiết
nào để đảm bảo sự tồn tại của tài liệu điện tử và các đặc điểm của chúng theo
thời gian, bao gồm, nhưng không giới hạn ở, những yêu cầu được quy định bởi:
↓ ISO 14721;
↓ ISO/TR 15801,[12];
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
↓ ISO 18509-1, [15];
↓ ISO 18509-2,[16];
- các quá trình đảm bảo chất lượng cần thiết
để xác minh sự phù hợp với các yêu cầu và điều kiện áp dụng; ví dụ: một chế độ
kiểm tra để xác minh chất lượng và tính toàn vẹn của dữ liệu nguồn được chuyển
đổi.
Tiêu chuẩn này chỉ dẫn việc
phát triển các ứng dụng khác nhau để đọc, kết xuất, ghi và xác nhận các tệp phù
hợp. Các ứng dụng phải kết hợp các khả năng khác nhau để chuẩn bị, diễn giải và
xử lý các tệp phù hợp dựa trên nhu cầu mà các nhà cung cấp ứng dụng đó có thể
nhận biết được. Tuy nhiên, điều quan trọng cần chú ý là một ứng dụng phù hợp phải
có khả năng đọc và xử lý thích hợp tất cả các tệp tuân thủ mức độ phù hợp đã được
quy định.
Tiêu chuẩn này là Phần 1 của Bộ TCVN
14159 (ISO 19005) nhằm tạo lập các phần tiêu chuẩn trong tương lai mà chúng có thể
cung cấp khả năng tương thích với các phiên bản tương lai của quy định kỹ thuật
PDF cơ bản mà
không phải viết lại tài liệu này hoặc các ứng dụng dựa trên Phiên bản PDF 1.4 đã lỗi thời.
Các thuật ngữ sau, được khuyến nghị
khi đề cập đến đặc tả này hoặc các
phần của tiêu chuẩn khi tên ISO đầy đủ không được sử dụng:
- “PDF/A” - đồng nghĩa với bộ
tiêu chuẩn TCVN 14159 (ISO 19005);
- “PDF/A-1” - đồng nghĩa với TCVN
14159-1 (ISO 19005-1);
- “PDF/A-1a” - đồng nghĩa
với TCVN 14159-1 (ISO 19005-1) phù hợp mức độ A;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này, kết hợp với Tài liệu
viện dẫn PDF
và
Đặc tả XMP,
tháng 01 năm 2004, cung cấp đầy đủ thông tin để diễn giải bất kỳ tệp PDF/A phù hợp nào. Tài
liệu viện dẫn PDF chứa một
tuyên bố từ Tập đoàn Adobe liên quan tới quyền sở hữu trí tuệ và sự sẵn sàng
cho phép sử dụng vĩnh viễn, miễn phí bản quyền, không độc quyền để thúc đẩy việc
sử dụng PDF.
Adobe
đã cung cấp cho ISO một tuyên bố tương tự liên quan tới Đặc tả XMP. Nói chung, bất
kỳ ai cũng có thể sử dụng Tài liệu viện dẫn PDF và Đặc tả
XMP để tạo lập các ứng dụng có thể đọc, ghi hoặc xử lý các tệp PDF/A.
Các khiếu nại về bằng sáng chế liên
quan đến các ứng dụng đọc, kết xuất, ghi hoặc xử lý các tệp PDF/A theo cách
khác nằm ngoài phạm vi của tiêu chuẩn này.
NPES và AIIM (các tổ chức phát triển tiêu chuẩn được
công nhận) duy trì một loạt phiên bản các ghi chú ứng dụng đề hướng dẫn các nhà
phát triển và người sử dụng tiêu chuẩn này. Những ghi chú ứng dụng này có sẵn tại
trang <http://www.npes.org/standards/toolspdfa.html>
và
<http://www.aiim.org/pdfa/app-notes>.
Cả NPES và AIIM cũng phải giữ lại các bản sao của các tài liệu viện dẫn, là tài liệu điện
tử công cộng, không thuộc tham chiếu chỉ dẫn ISO cụ thể của tiêu chuẩn này.
QUẢN LÝ TÀI
LIỆU - ĐỊNH DẠNG TỆP TÀI LIỆU ĐIỆN TỬ CHO BẢO QUẢN LÂU DÀI – PHẦN 1: SỬ DỤNG
PDF 1.4 (PDF/A-1)
Document management - Electronic document file format
for long-term preservation - Part 1: Use of PDF 1.4 (PDF/A-1)
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định việc sử dụng Định
dạng tài liệu di động (PDF
1.4)
cho việc bảo quản lâu dài tài liệu điện tử. Tiêu chuẩn này có thể áp dụng cho
các tài liệu bao gồm các dữ liệu ký tự, lưới tọa độ và véc-tơ.
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- thiết kế kỹ thuật cụ
thể, giao diện người sử dụng, việc áp dụng hoặc chi tiết hoạt động của kết xuất;
- các phương pháp vật lý cụ thể để lưu
trữ tài liệu chẳng hạn như phương tiện và điều kiện bảo quản;
- yêu cầu về phần cứng máy tính và/ hoặc
hệ điều hành.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu được viện dẫn sau là rất
cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu có ghi năm công
bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu không ghi năm công bố thì áp
dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
ISO/IEC 646, Information
technology - ISO 7-bit coded character set for information interchange (Công nghệ
thông tin
- Bộ
ký tự mã ISO 7 bit
để
trao đổi thông tin)
CHÚ THÍCH 1 Mã hóa ký tự
được quy định trong ISO/IEC 646 tương đương với ANSI X3.4 (ASCII)[6] và ECMA-6[7].
ISO/IEC 9541 -1, Information
technology - Font information interchange - Part 1: Architecture (Công nghệ
thông tin
- Trao
đổi thông tin
phông chữ - Phần 1: Kiến trúc)
ISO/IEC 10646-1, Information
technology - Universal Multiple-Octet Coded Character Set (UCS) - Part
1: Architecture and Basic Multilingual Plane (Công nghệ thông tin - Bộ ký tự tổng
hợp mã hóa bằng nhiều Octet
(UCS)
- Phần 1: Cấu trúc và Mặt phẳng đa ngữ cơ bản (BMP))
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO 14721, Space data and information transfer
systems - Open archival information system - Reference model (Dữ liệu
không gian và hệ thống truyền thông tin - Hệ thống lưu trữ thông tin mở - Mô
hình tham chiếu)
ISO 15930-4, Graphic technology - Prepress digital data
exchange using PDF
- Part 4: Complete exchange of CMYK and spot colour printing data using PDF
1.4 (PDF/X-1a) (Công nghệ đồ họa - Chế bản trao đổi dữ liệu số sử dụng PDF - Phần 4:
Trao đổi toàn bộ dữ liệu CMYK và in màu bằng PDF 1.4 (PDF/X-1 a).
Date and Time Formats, W3C Note (Định dạng
ngày và thời gian, Chú thích W3C), ngày 15 tháng 9 năm 1997. Sẵn có trên
Internet <http://www.w3.org/TR/NOTE-datetime>
Errata for PDF Reference (Bản đính
chính cho tài liệu viện dẫn PDF), ấn bản lần thứ 3, ngày 18 tháng 6 năm 2003. Sẵn
có trên Internet <http://partners.adobe.com/asn/acrobat/docs/PDF14errata.txt>
Extensible Markup Language (XML) 1.0 (Third Edition), W3C
Recommendation (Ngôn ngữ đánh dấu mở rộng (XML) 1.0 (Ấn bản lần thứ
3), Khuyến nghị W3C), ngày 4 tháng 2 năm 2004. Sẵn có trên Internet <http://www.w3.org/TR/2004/REC-xml-20040204>
ICC.1:1998-09, File Format for Color
Profiles,
International Color Consortium (Định dạng tệp cho Hồ sơ Màu sắc, Hiệp hội
Màu Quốc tế). Sẵn có trên Internet <http://www.color.org/ICC-1_1998-09.PDF>
ICC.1A:1999-04, Addendum 2 to Spec. ICC.1:1998-09,
International
Color Consortium (Phụ lục 2 của Spec. ICC.1:1998-09, Hiệp hội
Màu Quốc tế). Sẵn có
trên Internet <http://www.color.org/ICC-1A_1999-04.PDF>
PDF Reference: Adobe Portable Document
Format,
Version 1.4, Adobe Systems Incorporated - 3rd ed. (ISBN 0-201-75839-3). (Tài liệu viện
dẫn PDF:
Định
dạng tài liệu di động Adobe, phiên bản 1.4, Tập đoàn Adobe - ấn bản lần
thứ 3. (ISBN 0-201-75839-3)). Sẵn có trên Internet <http://partners.adobe.com/asn/acrobat/docs/File_Format_Specifications/PDFReference.pdf>
RDF/XML Syntax Specification (Revised), W3C Recommendation
(RDF/XML Đặc
tả Cú pháp (đã sửa đổi), Khuyến nghị W3C), ngày 10 tháng 2 năm 2004.
Sẵn có trên Internet <http://www.w3.org/TR/2004/REC-rdf-syntax-grammar-20040210/>
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
XMP Specification (Đặc tả XMP), tháng 01 năm
2004, Tập đoàn Adobe. Sẵn có trên Internet <http://partners.adobe.com/asn/tech/xmp/pdf/xmpspecification.pdf>
CHÚ THÍCH 3 AIIM và NPES (các tổ
chức phát triển tiêu chuẩn được công nhận) duy trì các bản sao của các tài liệu
viện dẫn không phải ISO, đó là những tài liệu
điện tử được công bố.
3 Thuật ngữ và định
nghĩa
Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ
và định nghĩa sau
3.1
Mức độ phù hợp (Conformance level)
Bộ định danh các hạn chế và yêu cầu mà
tệp và trình đọc phải tuân thủ
[ISO 15930-4]
3.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấu trúc dữ liệu PDF chứa địa chỉ
lệch byte
của
phần bắt đầu các đối tượng gián tiếp bên trong tệp
3.3
Mục từ (Dictionary)
Bảng kết hợp chứa các cặp khóa-giá trị,
quy định tên và giá trị của một thuộc tính cho các đối tượng, thường được sử dụng
để thu thập và kết hợp các thuộc tính của một đối tượng phức tạp với nhau
[ISO 15930-4]
3.4
Tài liệu điện tử (Electronic document)
Thể hiện điện tử của một tập hợp theo
trang, bao gồm văn bản, đồ họa và siêu dữ liệu được định danh dưới dạng điện tử,
hiểu và kết xuất được dữ liệu, có thể sao chép trên giấy hoặc vi dạng quang học
mà không làm mất nội dung thông tin
3.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuỗi năm ký tự %%EOF đánh dấu
kết thúc tệp PDF
3.6
Dấu kết thúc dòng (End-of-line marker)
Dấu EOL (EOL marker)
Chuỗi một hoặc hai ký tự đánh dấu kết
thúc của một dòng của văn bản, bao gồm một ký tự CARRIAGE RETURN (0Dh) hoặc một
ký tự LINE
FEED (0Ah) hoặc một
ký tự CARRIAGE
RETURN mà
liền sau đó là ký tự LINE
FEED
3.7
Phông chữ (Font)
Bộ sưu tập định danh của các đồ họa có
thể là biểu tượng hoặc các phần từ đồ họa khác
[ISO 15930-4]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biểu tượng (Glyph)
Biểu tượng đồ họa trừu tượng để có thể
nhận biết một cách độc lập với bất kỳ thiết kế cụ thể nào
[ISO/IEC 9541-1]
3.9
Hồ sơ ICC (ICC profile)
Hồ sơ màu sắc phù hợp với đặc tả ICC
và phần thêm vào của ICC đó
[ICC.1:1998-09] và [ICC. 1A: 1999-04]
3.10
Trình đọc tương tác (Interactive reader)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Công cụ hiển thị tệp là một
ví dụ của trình đọc tương
tác; bộ xử lý hình ảnh lưới tọa độ là một ví dụ về trình đọc không tương tác
3.11
Phù hợp mức độ A (Level A conformance)
Mức độ phù hợp bao gồm tất cả các yêu
cầu trong tiêu chuẩn này
3.12
Phù hợp mức độ B (Level B conformance)
Mức độ phù hợp bao gồm tất cả các yêu
cầu trong tiêu chuẩn này về hình thức trực quan của tài liệu điện tử, nhưng
không phải đặc tính cấu trúc hoặc ngữ nghĩa của chúng
3.13
Lâu dài (Long-term)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[ISO 14721]
3.14 PDF
Định dạng tài liệu di động (Portable Document
Format)
Định dạng tệp được quy định trong Tài
liệu viện dẫn PDF và Bản
đính chính
[ISO 15930-4]
3.15
Trình đọc (Reader)
Ứng dụng phần mềm có khả năng đọc và xử
lý các tệp một cách thích hợp
[ISO 15930-4]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ký tự khoảng trống (Space character)
Chuỗi ký tự văn bản được sử dụng để biểu
thị phép chiếu trực giao khoảng trống trắng trong các toán hạng của toán tử thể
hiện văn bản
CHÚ THÍCH: Các ký tự khoảng trống thường sử
dụng bao gồm HORIZONTAL
TABULATION
(U+0009),
LINE
FEED
(U+000A),
VERTICAL
TABULATION
(U+000B), FORM FEED (U+000C), CARRIAGE RETURN (U+000D), SPACE
(U+0020), NO-BREAK SPACE (U+00A0), EN SPACE (U+2002), EM
SPACE (U+2003), FIGURE SPACE (U+2007), PUNCTUATION SPACE
(U+2008), THIN SPACE (U+2009), HAIR SPACE (U+200A), ZERO WIDTH
SPACE (U+200B) và IDEOGRAPHIC SPACE (U+3000)
3.17
Ký tự khoảng trống trắng (White-space
character)
Ký tự NULL (00h), HORIZONTAL TABULATION
(09h),
LINE
FEED (0Ah),
FORM FEED (0Ch), CARRIAGE RETURN (0Dh) hoặc SPACE (20h)
3.18
Trình ghi (Writer)
Ứng dụng phần mềm có khả năng ghi tệp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.19
Lược đồ mở rộng XMP (XMP extension schema)
Lược đồ XMP phù hợp không được quy định
trong Đặc tả XMP hay trong tiêu chuẩn này
3.20
Gói XMP (XMP packet)
Trình bọc có cấu trúc cho siêu dữ liệu
XMP được tuần tự hóa có thể được nhúng trong nhiều định dạng tệp khác nhau
4 Ký hiệu
Toán tử PDF, từ khóa PDF, tên của các khóa
trong mục từ PDF
và
các tên được định trước khác, được viết bằng phông chữ sans serif đậm; toán hạng
của toán tử PDF
hoặc
giá trị của các khóa mục từ được viết bằng phông chữ sans serif in nghiêng,
VÍ DỤ: Giá trị mặc định cho khóa TR2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ: CARRIAGE RETURN (0Dh).
Các ký tự chuỗi văn bản trong các dòng
nội dung, như được quy định trong 3.8.1, Tài liệu viện dẫn PDF, có thể được định
danh bằng tên ký tự như trong ISO/IEC 10646-1, được viết bằng chữ hoa, phông chữ
sans
serif đậm,
theo sau là dấu ngoặc đơn mã giá trị ký tự thập lục phân có bốn chữ số với tiền
tố “U+”.
VÍ DỤ: EN SPACE (U+2002)
Đối với mục đích của tiêu chuẩn này,
các viện dẫn đến Tài liệu viện dẫn PDF là Tài liệu viện dẫn
PDF:
Định
dạng tài liệu di động của Adobe, phiên bản 1.4, xuất bản lần thứ 3, được sửa
đổi bổ sung bởi Bản đính chính cho Tài liệu viện dẫn PDF, xuất bản lần
thứ 3.
5 Mức độ phù hợp
5.1 Yêu cầu chung
Tiêu chuẩn này quy định một định dạng
tệp để trình bày các tài liệu điện tử được gọi là “PDF/A-1”. Các tệp PDF/A-1 phù hợp phải
tuân thủ tất cả các yêu cầu của Tài liệu viện dẫn PDF như được sửa
đổi trong tiêu chuẩn này. Một tệp phù hợp có thể bao gồm bất kỳ tính năng hợp lệ
nào trong Tài liệu viện dẫn PDF mà không bị cấm trong
tiêu chuẩn này. Tính năng mô tả trong quy định kỹ thuật PDF trước Phiên bản
1.4, không được mô tả rõ ràng trong Tài liệu viện dẫn PDF thì không được
sử dụng. Số phiên bản
trong tiêu đề của tệp PDF
cũng
như giá trị của khóa Version
trong
mục từ thư mục không được sử dụng để xác định tệp có phù hợp với tiêu chuẩn này
hay không.
CHÚ THÍCH 1: Tệp phù hợp không bắt buộc
phải sử dụng bất kỳ tính năng PDF nào khác ngoài những tính năng được yêu cầu
rõ ràng bởi Tài liệu viện dẫn PDF hoặc tiêu chuẩn này.
CHÚ THÍCH 2: Cơ chế thích hợp mà một tệp
có thể giả định định danh một tệp
PDF/A-1 của một mức độ
phù hợp được mô tả trong 6.7.11.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tệp phù hợp mức độ A phải tuân
theo tất cả các yêu cầu của tiêu chuẩn này. Một tệp đáp ứng mức độ phù hợp này
được cho là “tệp PDF/A
-1a
phù hợp”.
5.3 Phù hợp mức
độ B
Tiêu chuẩn này quy định mức độ phù hợp
mức độ B. Các tệp phù hợp mức độ B phải tuân theo tất cả các yêu cầu của tiêu
chuẩn này ngoại trừ các đối tượng của 6.3.8 và 6.8. Một tệp đáp ứng mức độ phù
hợp này được gọi là “tệp PDF/A-1b phù hợp”.
CHÚ THÍCH: Các yêu cầu phù hợp mức độ
B nhằm đạt mức cần thiết tối thiểu để đảm bảo rằng hình thức trực quan được kết
xuất của một tệp phù hợp có thể được bảo quản trong thời gian dài. Tuy nhiên, tệp
phù hợp mức độ B có thể không có đầy đủ thông tin nội bộ để cho phép bảo quản cấu trúc logic của tài liệu
và nội dung dòng dữ liệu theo trật tự đọc tự nhiên, được cung
cấp
bởi yêu cầu phù hợp mức độ A. Những
yêu cầu để phù hợp mức độ A đặt trách nhiệm lớn hơn cho trình ghi của tệp phù hợp
và các đối tượng chuẩn bị các tệp này, nhưng những yêu cầu này cho phép mức độ
cao hơn của dịch vụ bảo quản tài liệu và sự tin cậy theo thời gian. Thêm vào đó, yêu
cầu phù hợp mức độ A tạo điều kiện thuận lợi cho khả năng truy cập của các tệp
phù hợp cho những người sử dụng bị khiếm khuyết về thể chất.
5.4 Trình đọc phù
hợp
Một trình đọc phù hợp phải tuân thủ tất
cả các yêu cầu liên quan đến chức năng hoạt động của trình đọc được quy định
trong tiêu chuẩn này. Những yêu cầu của tiêu chuẩn này đối với chế độ của trình
đọc được nêu trong các yêu cầu chức năng tổng quan ứng dụng cho tất cả các
trình đọc phù hợp. Tiêu chuẩn này không quy định bất kỳ thiết kế kỹ thuật cụ thể,
giao diện người sử dụng hoặc chi tiết áp dụng của các trình đọc phù hợp.
Kết xuất của các tệp phù hợp phải được
thực hiện như được quy định trong Tài liệu viện dẫn PDF và phải tuân
thủ những yêu cầu được quy định trong tiêu chuẩn này. Các tính năng được mô tả
trong quy định kỹ thuật PDF
trước
Phiên bản 1.4 nhưng không được mô tả rõ ràng trong Tài liệu viện dẫn PDF có thể bị bỏ
qua bởi trình đọc phù hợp.
Trình đọc phù hợp phải đọc và xử lý
thích hợp tất cả các tệp PDF/A-1
tuân
thủ mức độ phù hợp được quy định. Trình đọc phù hợp mức độ A phải đọc và xử lý
thích hợp tất cả các tệp phù hợp mức độ A và B. Trình đọc phù hợp mức độ B phải
đọc và xử lý phù hợp tất cả các tệp
phù hợp mức độ B.
6 Yêu cầu kỹ thuật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.1 Yêu cầu chung
6.1.2 đến 6.1.13 giải quyết các vấn đề
yêu cầu chung về định dạng tệp và các phần tử cơ sở tạo nên cấu trúc chung của
tệp phù hợp:
6.1.2 Tiêu đề tệp
Ký tự % của tiêu đề tệp phải xuất hiện
tại địa chỉ lệch byte
0
của tệp.
Ngay sau dòng tiêu đề tệp phải là một
chú thích bao gồm một ký tự %, theo sau là ít nhất bốn ký tự, mỗi ký tự có giá
trị byte
được
mã hóa phải có giá trị thập phân lớn hơn 127.
CHÚ THÍCH: Sự hiện diện của các giá trị
ký tự byte
được
mã hóa lớn hơn giá trị thập phân
127 gần đầu tệp được sử dụng bởi các công cụ phần mềm và giao thức khác nhau để
phân loại tệp là chứa dữ liệu nhị phân 8 bit cần được bảo quản trong quá trình xử
lý.
6.1.3 Đoạn giới thiệu
tệp
Mục từ giới thiệu tệp sẽ chứa từ khóa ID. Từ khóa Encrypt không được sử
dụng tại mục từ đoạn giới thiệu tệp. Không có dữ liệu nào phải theo sau dấu kết
thúc tệp ngoại trừ một dấu kết thúc dòng đơn tùy chọn.
Đoạn giới thiệu tệp được đề cập đến hoặc
là mục từ đoạn giới thiệu cuối cùng trong tệp PDF, như được mô tả trong
3.4.4 và 3.4.5, Tài liệu viện dẫn PDF, hoặc đoạn giới thiệu trang đầu tiên trong một
tệp PDF được tuyến
tính hóa, như được mô tả trong F.2, Tài liệu viện dẫn PDF. Trong một tệp
PDF được tuyến
tính hóa, nếu từ khóa ID có mặt trong
cả mục từ đoạn giới thiệu trang đầu tiên và đoạn giới thiệu cuối cùng, giá trị
của cả hai thực thể của từ khóa ID phải giống nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều này không áp dụng khi giá trị của
khóa L trong mục từ tuyến tính hóa không khớp với độ dài thực của PDF.
CHÚ THÍCH 2: Điều này dựa trên định
nghĩa cho mục nhập L trong Bảng F.1, Tài liệu viện dẫn PDF.
CHÚ THÍCH 3: Cấm có chủ ý từ khóa Encrypt nhằm không
cho phép mã hóa và mật khẩu quyền truy cập được bảo vệ.
6.1.4 Bảng tham chiếu
Trong tiêu đề tiểu mục tham chiếu, số
đối tượng bắt đầu và
phạm vi phải được phân tách bằng một ký tự SPACE (20h) đơn.
Từ khóa xref và tiêu đề tiểu mục
tham chiếu phải được phân tách bởi một dấu EOL
Bất kỳ đối tượng nào có khoảng trắng
không được tham chiếu trong bảng tham chiếu phải được miễn tất cả các yêu cầu của
tiêu chuẩn này.
6.1.5 Mục từ thông
tin tài liệu
Một mục từ thông tin tài liệu có thể
được quy định trong một tệp phù hợp. Nếu được quy định, các phần tử phải nhất
quán với các đặc tính siêu dữ liệu XMP tương tự như được quy định trong 6.7.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các chuỗi hệ thập lục phân phải chứa một
số chẵn của các ký tự không phải ký tự khoảng trống trắng, mỗi ký tự trong phạm
vi 0 đến 9, A đến F hoặc a đến f.
CHÚ THÍCH: Điều này đảm bảo rằng chữ số
cuối cùng của chuỗi hệ thập lục phân không bao giờ bị thiếu.
6.1.7 Đối tượng
dòng
Từ khóa stream được theo sau
bởi một chuỗi ký tự CARRIAGE
RETURN (0Dh)
và LINE
FEED (0Ah)
hoặc bởi một ký tự LINE
FEED đơn.
Từ khóa endstream được đặt trước bởi dấu EOL.
Giá trị của khóa Length được quy định
trong mục từ dòng phải khớp với số của các byte trong tệp theo sau ký tự LINE FEED sau từ khóa stream và đặt trước
dấu EOL trước từ khóa endstream.
CHÚ THÍCH 1: Các yêu cầu này loại bỏ
khả năng nhầm lẫn liên quan tới kết thúc của nội dung dòng.
Một mục từ đối tượng dòng không chứa
các khóa F,
FFilter, hoặc
FDecodeParms.
CHÚ THÍCH 2: Những khóa này được sử dụng
để chỉ đến nội dung tài liệu bên ngoài tệp. Việc cấm những khóa
này nhằm không cho phép nội dung bên ngoài có thể tạo ra các phụ thuộc bên
ngoài và làm phức tạp các nỗ lực bảo quản.
6.1.8 Đối tượng gián tiếp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số đối tượng và từ khóa endobj phải được đặt
trước bởi một dấu EOL. Các từ khóa obj và endobj phải được
theo sau bởi một dấu EOL.
6.1.9 PDF tuyến tính hóa
Việc tuyến tính hóa phải được cho phép
nhưng bất kỳ thông tin tuyến tính hóa nào được cung cấp bên trong một tệp nên
được bỏ qua bởi trình đọc phù hợp.
6.1.10 Bộ lọc
Bộ lọc LZWDecode không được
phép.
CHÚ THÍCH: Việc sử dụng thuật toán nén
LZW phải chịu các
ràng buộc về sở hữu trí tuệ.
6.1.11 Tệp nhúng
Một mục từ đặc tả tệp, như được quy định
trong 3.10.2, Tài liệu viện dẫn PDF, không được chứa khóa EF. Mục từ tên của
tệp, như được quy định trong 3.6.3, Tài liệu viện dẫn PDF, không được chứa
khóa EmbeddedFiles.
CHÚ THÍCH: Các khóa này được sử dụng để
gói gọn các tệp chứa nội dung tùy ý trong phạm vi tệp PDF. Việc cấm các
khóa này nhằm không cho phép các tệp nhúng có thể tạo ra các phụ thuộc bên
ngoài và làm phức tạp các nỗ lực bảo quản.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một tệp phù hợp không vi phạm bất cứ
giới hạn kiến trúc nào được quy định trong Bảng C1 của Tài liệu viện dẫn PDF.
CHÚ THÍCH: Bằng cách tuân thủ các giới
hạn này, một tệp phù hợp phải tương thích với phạm vi rộng nhất có thể của trình
đọc
6.1.13 Nội dung tùy
chọn
Mục từ tài liệu thư mục không được chứa
khóa OCProperties.
CHÚ THÍCH: Sự cấm khóa OCProperties,
được cho phép trong 1.5, Tài liệu viện dẫn PDF [21] nhằm không
cho phép nội dung tùy chọn tạo ra các kết xuất thay thế của tài liệu.
6.2 Đồ họa
6.2.1 Yêu cầu chung
Một trình đọc tương tác phù hợp có thể
chọn để đặt các phần từ giao diện người sử dụng bổ sung xung quanh, trên cùng
hoặc bên dưới các phần từ đồ hoa của trang. Các phần tử giao diện người sử dụng
này có thể là bản trình bày của các đối tượng PDF khác (chẳng hạn như dấu
trang hoặc hình thu nhỏ của trang) hoặc chúng có thể đại diện cho các đối tượng
không phải PDF.
Trong
mọi trường hợp, các phần tử giao diện người sử dụng và nội dung của chúng
không bắt buộc phải phù hợp với các yêu cầu từ 6.2.2 đến 6.2.10.
6.2.2 đến 6.2.10 mô tả các hạn chế được
đặt trên cả tệp phù hợp và trình đọc. Những điều này nhằm giải quyết các vấn đề
kết xuất đồ họa không liên quan đến phông chữ và các phần tử tương tác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tệp phù hợp có thể quy định đặc điểm
màu sắc của thiết bị mà nó dự định được kết xuất bằng cách sử dụng PDF/A-1 Outputlntent.
Một trình PDF/A
Outputlntent
là một mục từ Outputlntent, như được quy định bởi 9.10.4, Tài liệu viện dẫn PDF, được bao gồm
trong mảng Outputlntents của tệp và có GTS_PDFA1 là giá trị của
khóa S và dòng hồ sơ ICC hợp lệ là giá trị của khóa DestOutputProtile.
Nếu mảng Outputlntents của một
tệp có chứa nhiều hơn một mục nhập, thì tất cả các mục nhập có chứa khóa DestOutputProfile phải có giá
trị của khóa đó như một đối tượng gián tiếp, là một dòng hồ sơ ICC hợp lệ.
6.2.3 Khoảng màu
6.2.3.1 Yêu cầu
chung
Tất cả các màu, trừ trường hợp được sử
dụng cho hình ảnh thu nhỏ (8.2.3, Tài
liệu viện dẫn PDF), phải được quy
định theo cách độc lập với thiết bị hoặc trực tiếp bằng cách sử dụng không gian
màu độc lập với thiết bị, gián tiếp thông qua việc sử dụng không gian màu mặc định
(4.5, Tài liệu viện dẫn PDF), hoặc gián tiếp bằng cách sử dụng Outputlntent.
Tệp phù hợp có thể sử dụng bất kỳ khoảng màu nào được quy định trong Tài
liệu viện dẫn PDF, ngoại trừ bị
hạn chế trong 6.2.3.2 đến 6.2.3.4.
CHÚ THÍCH: Quy định màu theo cách độc
lập với thiết bị được mô tả trong 6.2.3 cho phép kết xuất màu có thể dự đoán dựa
trên định nghĩa thiết bị đo màu và không phụ thuộc vào các giả định hoặc thông
tin bên ngoài tới tệp phù hợp.
Nó cũng cung cấp một cơ chế theo đó định nghĩa thiết bị đo màu có thể được kết
hợp với dữ liệu màu phụ thuộc vào thiết bị.
6.2.3.2 Khoảng màu
ICCBased
Tất cả khoảng màu ICCBased phải
được nhúng dưới dạng dòng hồ sơ ICC như quy định trong 4.5, Tài liệu viện dẫn
PDF.
Một trình đọc phù hợp phải kết xuất
các khoảng màu ICCBased như được quy định bởi đặc tả ICC và không được sử
dụng khoảng màu Alternate
được
quy định trong mục từ dòng hồ sơ ICC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tệp phù hợp có thể sử dụng khoảng màu DeviceRGB
hoặc DeviceCMYK nhưng không được sử dụng cả hai. Nếu một khoảng màu
Chưa hiệu chuẩn được sử dụng trong một tệp thì tệp đó phải chứa một PDF/A-1 Outputlntent,
được quy định trong 6.2.2. Chỉ có thể sử dụng DeviceRGB nếu tệp có PDF/A-1 Outputlntent
sử dụng khoảng màu RGB. DeviceCMYK chỉ có thể được sử dụng nếu tệp có PDF/A-1 Outputlntent
sử dụng khoảng màu CMYK.
Khi kết xuất một đặc tả màu DeviceGray
trong một tệp có Outputlntent là một hồ sơ RGB, một trình đọc
phù hợp chuyển đổi đặc tả màu DeviceGray sang RGB bằng
phương pháp được mô tả trong 6.2.1, Tài liệu viện dẫn PDF.
Khi kết xuất đặc tả màu DeviceGray trong tệp có Outputlntent
là hồ sơ CMYK, trình đọc phù hợp chuyển đổi đặc tả màu DeviceGray
sang DeviceCMYK bằng phương pháp được mô tả trong 6.2.2, Tài liệu
viện dẫn PDF.
Khi kết xuất chỉ thị màu trong khoảng
màu độc lập với thiết bị trình đọc phù hợp phải sử dụng tệp mục từ Outputlntent
PDF/A-1 như được quy
định trong 6.2.2, như là khoảng màu nguồn.
6.2.3.4 Khoảng màu Separation và DeviceN
Một trình đọc phù hợp phải tuân theo
các quy tắc sau khi kết xuất khoảng màu dựa trên DeviceN hoặc khoảng màu
Separation.
- Nếu các chất màu được đặt tên trong
khoảng màu từ danh sách Cyan, Magenta, Yellow, Black, thì tệp có Outputlntent
là một hồ sơ CMYK, sau đó các chất màu phải được coi là các thành
phần của khoảng màu quy định bởi mục từ PDF/A-1 Outputlntent, như được
định nghĩa trong 6.2.2 và khoảng màu thay thế không được sử dụng.
- Nếu thiết bị đầu ra
không hỗ trợ khoảng màu Separation hoặc các chất màu DeviceN, khoảng
màu Alternate
phải
được sử dụng.
Khoảng màu Alternate của một khoảng
màu Separation
hoặc
chất màu DeviceN phải phải tuân theo tất cả các hạn chế về khoảng màu được
chỉ định trong 6.2.3.2
và 6.2.3.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một mục từ Hình ảnh không được chứa
khóa Alternates
hoặc
khóa OPI.
Nếu mục từ Hình ảnh có chứa khóa Interpolate, khóa giá trị
của nó phải là false.
Sử dụng khóa Intent phải phù hợp
với các quy định trong 6.2.9.
6.2.5 XObject mẫu
Một mục từ XObject mẫu không được
chứa bất kỳ điều nào sau đây:
- Khóa OPI;
- Khóa Subtype2 với giá trị của
PS;
- Khóa PS.
CHÚ THÍCH: Trong các phiên bản PDF trước đó,
khóa Subtype2 có giá trị của PS và khóa PS được sử dụng để
quy định các dòng mã PostScript có thể thực hiện tùy ý, có khả năng gây trở ngại
cho việc kết xuất đáng tin cậy và có thể dự đoán được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một tệp phù hợp không được chứa bất kỳ
XObject tham chiếu
nào.
CHÚ THÍCH: Các XObject tham chiếu đề
cập đến nội dung tài liệu tùy ý trong trong các tệp PDF bên ngoài, tạo
ra các phụ thuộc bên ngoài, làm phức tạp các nỗ lực bảo quản.
6.2.7 PostScript XObject
Một tệp phù hợp không được chứa bất kỳ
PostScript XObject
nào.
CHÚ THÍCH: Các PostScript XObject có chứa dòng
mã PostScript có thể thực hiện tùy ý có khả năng cản trở kết xuất đáng tin cậy
và có thể dự đoán được.
6.2.8 Trạng thái đồ
họa mở rộng
Một mục từ ExtGState không được chứa
khóa TR. Một mục từ ExtGState không được chứa khóa TR2 có giá trị
khác với giá trị Default.
Một
trình đọc phù hợp có thể bỏ qua bất kỳ trường hợp của khóa HT trong mục
từ ExtGState.
Sử dụng khóa RI phù hợp theo
quy tắc của 6.2.9.
6.2.9 Mục đích kết
xuất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Mục đích kết xuất mặc định
là RelativeColorimetric.
6.2.10 Dòng nội
dung
Dòng nội dung không được chứa bất kỳ toán
tử nào mà không được quy định trong Tài liệu viện dẫn PDF ngay cả khi
các toán tử đó được đặt trong dấu ngoặc bởi các toán tử có khả năng tương thích
BX/EX.
Sử dụng toán tử ri phải tuân
theo quy tắc của 6.2.9.
CHÚ THÍCH 1: Dòng nội dung được sử dụng
cho mô tả trang, ví dụ dòng Contents của một trang
web đối tượng hoặc
dòng của một mẫu XObject,
cũng
như dòng hình thức của các chú giải, bao gồm các trường mẫu hoặc chú giải Widget.
CHÚ THÍCH 2: Trong các phiên bản trước
của định dạng PDF
một
toán tử PostScript PS đã được quy định. Vì toán tử này không được quy định
trong Tài liệu viện dẫn PDF nên việc sử dụng hoàn toàn bị cấm theo
6.2.10.
Bất kỳ tài nguyên nào được đặt tên có
mặt trong mục từ tài nguyên nhưng không được tham chiếu từ dòng nội dung liên
quan, không được sử dụng để kết xuất và do đó phải được miễn tất cả các yêu cầu
trong tiêu chuẩn này.
6.3 Phông chữ
6.3.1 Yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.2 Kiểu phông chữ
Tất cả phông chữ sử dụng trong một tệp
phù hợp phải tuân theo các đặc tính phông chữ được quy định trong 5.5, Tài
liệu viện dẫn PDF.
Theo mục đích của tiêu chuẩn này, nhiều
phông chữ chính phải được coi là một trường hợp đặc biệt của phông chữ Type 1; bất kỳ yêu
cầu rõ ràng được nêu liên quan tới phông chữ Type 1 cũng phải được yêu
cầu đối với nhiều phông chữ chính.
CHÚ THÍCH: Trình ghi có trách nhiệm đảm
bảo sự phù hợp của tất cả các phông chữ. Tiêu chuẩn này không quy định cách thức
xác định sự phù hợp của phông chữ.
6.3.3 Phông chữ tổng
hợp
6.3.3.1 Yêu cầu
chung
Đối với bất kỳ phông chữ tổng hợp (Type 0) nào được
tham chiếu trong một tệp phù hợp, các mục nhập CIDSystemlnfo của mục từ CIDFont và CMap phải
tương thích, như được mô tả trong 5.6.2, Tài liệu tham khảo PDF; nói cách
khác, các chuỗi Registry
và
Ordering
của
mục từ CIDSystemlnfo
cho
phông chữ đó phải giống hệt nhau, trừ khi giá trị của khóa Encoding trong mục từ
phông chữ là Identity-H hoặc Identity-V.
6.3.3.2 CIDFonts
Đối với tất cả các CIDFonts Type 2 nhúng được
sử dụng để kết xuất, mục từ CIDFonts phải chứa một mục nhập CIDToGIDMap, là
một ánh xạ dòng từ CIDs tới các chỉ số biểu tượng hoặc tên Identity, như được mô tả
trong Bảng 5.13, Tài liệu viện dẫn PDF.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả các Cmap được sử dụng trong tệp
phù hợp, ngoại trừ Identity-H hoặc Identity-V, phải được nhúng
vào tệp đó như được mô tả trong 5.6.4, Tài liệu viện dẫn PDF. Đối với những
Cmap đã được nhúng, giá trị số nguyên của mục nhập WMode trong mục từ
CMap phải giống với giá trị WMode trong dòng CMap nhúng.
6.3.4 Chương trình
phông chữ nhúng
Chương trình phông chữ cho tất cả các
phông chữ được sử dụng trong một tệp phù hợp phải được nhúng trong tệp đó, như
được quy định trong 5.8, Tài liệu viện dẫn PDF, ngoại trừ khi
phông chữ được sử dụng riêng với chế độ kết xuất văn bản 3. Một phông chữ được
coi là được sử dụng nếu có bất kỳ biểu tượng được tham chiếu trong bất kỳ bối cảnh
nào sau đây:
- Dòng Contents của một đối
tượng trang;
- Dòng của một Mẫu XObject;
- Dòng hình thức của một chú giải, bao
gồm các trường mẫu;
- Dòng nội dung của phông biểu tượng Type 3;
- Dòng của một mẫu hoa văn.
Chỉ những phông chữ có thể được nhúng
một cách hợp lệ trong một tệp để hiển thị không giới hạn, kết xuất phổ quát phải
được sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Như đã đề cập trong
5.2.5, Tài liệu viện dẫn PDF, chế độ kết xuất văn bản 3 quy định rằng các
biểu tượng không được tô; đổ màu hoặc sử dụng như là đường ranh giới. Một phông
chữ được tham chiếu để sử dụng đơn nhất trong chế độ này không được kết xuất và
do đó được miễn yêu cầu nhúng.
CHÚ THÍCH 2: Không có sự miễn trừ các
yêu cầu của 6.3.4 cho 14 tiêu chuẩn phông chữ Type 1. Các phông chữ Type 3 được miễn
trừ khỏi các yêu cầu của 6.3.4 vì các phông chữ Type 3 được quy định đảm bảo
rằng chúng luôn được nhúng trong các tệp PDF, mặc dù cơ chế được sử dụng để nhúng
chúng khác với cơ chế trong 5.8, Tài liệu viện dẫn PDF.
CHÚ THÍCH 3: Những yêu cầu cho siêu dữ
liệu chương trình phông chữ được mô tả trong 6.7.10.
CHÚ THÍCH 4: Như đã nêu trong 6.3.5,
các tập hợp con phông chữ được chấp nhận miễn là các chương trình phông chữ
nhúng cung cấp các định nghĩa biểu tượng cho tất cả các ký tự được tham chiếu
trong tệp. Việc nhúng các chương trình phông chữ cho phép bất kỳ trình đọc phù
hợp nào sao chép chính xác tất cả các biểu tượng theo cách mà chúng được xuất bản
ban đầu mà không cần tham chiếu
đến tài nguyên bên ngoài có khả năng không bền vững.
CHÚ THÍCH 5: Tiêu chuẩn này ngăn ngừa
việc nhúng các phông chữ có tính hợp lệ phụ thuộc vào sự thỏa thuận đặc biệt với chủ sở
hữu bản quyền phông chữ. Một khoản kinh phí như vậy đặt ra những gánh nặng
không thể chấp thuận với một kho lưu trữ để xác nhận sự tồn tại, hiệu lực và tuổi
thọ của những đòi hỏi đó.
6.3.5 Tập hợp con
phông chữ
Như đã nêu trong 6.3.4, chương trình
phông chữ nhúng phải quy định tất cả các phông biểu tượng đã được tham chiếu
cho việc kết xuất với tệp phù hợp. CIDFont Type 0 và Type 1 và các tập
hợp con phông chữ TrueType, như được mô tả trong 5.5.3, Tài liệu viện dẫn PDF, có thể được sử
dụng miễn là chương trình phông chữ nhúng quy định tất cả các biểu tượng thích
hợp.
Đối với tất cả tập hợp con phông chữ Type 1 được tham
chiếu trong một tệp phù hợp, mục từ bộ mô tả phông chữ bao gồm một chuỗi CharSet
liệt kê các tên ký tự được quy định trong tập hợp con phông chữ, như được
mô tả trong Bảng 5.18, Tài liệu viện dẫn PDF.
Đối với tất cả các tập hợp con CIDFont được tham chiếu trong một tệp
phù hợp, mục từ bộ mô tả phông chữ bao gồm một dòng CIDSet định danh những
CID nào có trong tệp CIDFont
nhúng,
như được mô tả trong Bảng 5.20, Tài liệu viện dẫn PDF.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.6 Hệ đo phông
chữ
Đối với mọi phông chữ nhúng trong một
tệp phù hợp, thông tin về chiều rộng biểu tượng trong mục từ phông chữ và trong
chương trình phông chữ nhúng phải nhất quán.
CHÚ THÍCH: Yêu cầu này là cần thiết để
đảm bảo kết xuất phông chữ có thể dự đoán được, bất kể trình đọc cụ thể sử dụng
hệ đo trong mục từ phông chữ hay hệ đo trong chương trình phông chữ.
6.3.7 Mã hóa ký tự
Tất cả các phông chữ TrueType không biểu
tượng phải quy định MacRomanEncoding hoặc WinAnsiEncoding, là giá trị của
mục nhập Encoding
trong
mục từ phông chữ hoặc là giá trị của mục nhập BaseEncoding trong mục từ
là giá trị của mục nhập Encoding trong mục từ phông chữ. Nếu giá trị của mục
nhập Encoding
là
một mục từ, nó không được chứa mục nhập Differences. Tất cả các phông chữ
TrueType có biểu tượng không được quy định mục nhập Encoding trong mục từ
phông chữ và các bảng “cmap” của chương trình phông chữ của chúng phải
chứa chính xác một mà hóa.
CHÚ THÍCH: Yêu cầu này làm các hướng dẫn
được đề xuất mô tả trong 5.5.5, Tài liệu viện dẫn PDF có tính quy định.
6.3.8 Bản đồ ký tự
Unicode
6.3.8 chỉ áp dụng cho tệp đáp ứng phù
hợp mức độ A. Để phù hợp mức độ B các yêu cầu của 6.3.8 có thể được bỏ qua.
Mục từ phông chữ phải bao gồm mục nhập
ToUnicode có giá trị là một đối tượng dòng Cmap ánh xạ các mã ký tự thành
các giá trị Unicode[24], như được mô tả trong 5.9, Tài liệu
viện dẫn PDF, trừ khi phông
chữ đáp ứng bất kỳ điều kiện nào trong ba điều sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phông chữ Type 1 có các tên
ký tự được lấy từ bộ ký tự Latin tiêu chuẩn của Adobe hoặc bộ ký tự được đặt
tên trong phông chữ Symbol, như được quy định trong Phụ lục D, Tài liệu viện
dẫn PDF;
- Phông chữ Type 0 có phần từ con CIDFont sử dụng bộ
sưu tập ký tự Adobe-GB1, Adobe-CNSI, Adobe-Japan1 hoặc Adobe-Koreal.
CHÚ THÍCH: Ánh xạ Unicode cho phép
truy xuất các đặc tính ngữ nghĩa về mọi ký tự được tham chiếu trong tệp.
6.4 Hiệu ứng
trong suốt
Nếu một khóa SMask xuất hiện
trong một mục từ ExtGStage, giá trị của nó phải là None. Một mục từ XObject không được chứa
khóa SMask.
Một đối tượng Group với khóa
S với một giá trị là Transparency không được bao gồm một XObject mẫu.
Một đối tượng Group với khóa
S với một giá trị là Transparency không được bao gồm một mục từ trang.
Những khóa sau, nếu có trong một đối
tượng ExtGState, có các giá trị được chỉ ra:
- BM Bình thường hoặc Tương
thích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
↓ ca 1.0
CHÚ THÍCH: Điều này nghiêm cấm việc sử
dụng hiệu ứng trong suốt trong một tệp phù hợp. Hiệu ứng hình ảnh của đồ họa
trong suốt một phần có thể đạt được bằng cách sử dụng các kỹ thuật khác ngoài việc
sử dụng các khóa hiệu ứng trong suốt của Tài liệu viện dẫn PDF, bao gồm dữ liệu
tiền kết xuất hoặc các đối tượng véc-tơ được làm phẳng. Việc sử dụng các kỹ thuật như vậy
không ngăn được một tệp tuân thủ PDF/A-1.
6.5 Chú giải
6.5.1 Yêu cầu
chung
Ngoài chế độ kết xuất được quy định
trong Tài liệu viện dẫn PDF như được sửa đổi bởi tiêu chuẩn này, các trình
đọc tương tác phù hợp phải cung cấp cơ chế hiển thị các giá trị của
khóa Contents
của
các mục từ chú giải.
CHÚ THÍCH: Tiêu chuẩn này quy định chế độ cụ thể hoặc
chi tiết việc áp dụng kỹ thuật mà trình đọc tương tác có thể sử dụng để áp dụng
yêu cầu chức năng này.
6.5.2 Kiểu chú giải
Không sử dụng các kiểu chú giải không
được quy định trong Tài liệu viện dẫn PDF. Ngoài ra, không sử dụng
các kiểu FileAttachment,
Sound và
Movie.
CHÚ THÍCH: Hỗ trợ cho nội dung đa
phương tiện nằm ngoài mục tiêu của tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục từ chú giải không chứa khóa CA
có giá trị khác 1.0.
Mục từ chú giải phải chứa khóa F. Bit cờ Print của Khóa F
phải được đặt thành 1 và các bit cờ Hidden, Invisible và NoView phải được đặt
thành 0.
Các chú giải văn bản nên đặt các bít cờ
NoZoom
và
NoRotate của khóa F thành 1.
CHÚ THÍCH 1: Các hạn chế trên cờ chú
giải ngăn việc sử dụng chú giải bị ẩn hoặc có thể được xem nhưng không được in.
Các cờ NoZoom
và
NoRotate được cho phép, cho phép sử dụng các kiểu chú giải có cùng chế độ như
kiểu chú giải văn bản thường được sử dụng. Theo định nghĩa, các chú giải văn bản
thể hiện chế độ NoZoom và NoRotate
ngay cả khi các cờ không được đặt, như được mô tả trong 8.4.5, Tài liệu viện
dẫn PDF; việc đặt các
cờ này một cách
rõ ràng sẽ loại bỏ mọi khả năng nhầm lẫn giữa các mục từ chú thích và chế độ của
trình đọc.
Một mục từ chú giải không chứa mảng C
hoặc mảng IC trừ khi khoảng
màu của DestOutputProfile
trong
mục từ PDF/A-1
Outputlntent,
được quy định trong 6.2.2, là RGB.
CHÚ THÍCH 2: Các điều này đảm bảo rằng
các khoảng màu của thiết bị được sử dụng trong các chú giải bởi các cơ chế khác
với dòng hình thức được quy định gián tiếp bằng PDF/A-1 OutputIntent.
Đối với tất cả các mục từ chú giải có
chứa khóa AP, mục từ hình thức quy định giá trị của nó phải chỉ chứa khóa N.
Nếu khóa Subtype
của
mục từ chú giải có giá trị là Widget và khóa FT có giá trị là Btn,
thì giá trị của khóa N phải là một mục từ hình thức con; nếu không giá
trị của khóa N phải là một dòng hình thức.
CHÚ THÍCH 3: Điều 6.5.3 áp dụng cho tất
cả các kiểu chú giải, bao gồm cả Kiểu Widget sử dụng cho các trường mẫu.
6.6 Hành động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các hành động Launch, Sound, Movie,
ResetForm, ImportData và JavaScript không được phép. Thêm
vào đó, hành động
phản đối Set-state và no-op không được phép. Các
hành động được nêu tên ngoài NextPage, PrevPage, FirstPage và LastPage
không được phép. Tương ứng với mỗi hành động trong số bốn
hành động được phép đã được nêu tên, trình đọc tương tác phù hợp phải thực hiện
hành động thích hợp được mô tả trong Bảng 8.45, Tài liệu viện dẫn PDF.
Các trường mẫu tương tác không thực hiện
các hành động thuộc bất kỳ kiểu nào nói trên.
Hành động Hide không được
phép.
CHÚ THÍCH 1: Hỗ trợ nội dung đa phương
tiện nằm ngoài mục tiêu trong tiêu chuẩn này. Hành động ResetForm thay đổi hình
thức được kết xuất của một mẫu. Hành động ImportData nhập dữ liệu mẫu từ
tệp bên ngoài. Các hành động JavaScript cho phép một mã thực hiện
tùy ý có khả năng gây trở ngại cho kết xuất tin cậy và có thể dự đoán được.
CHÚ THÍCH 2: Yêu cầu bổ sung đối với
các trường mẫu tương tác được quy định trong 6.9.
6.6.2 Sự kiện kích
hoạt
Một mục từ chú giải hoặc Mục từ Trường
không bao gồm mục nhập AA cho một mục từ hành động bổ sung. Mục từ thư mục
tài liệu không bao gồm mục nhập AA cho một mục từ hành động bổ sung
CHÚ THÍCH: Các mục từ hành động bổ
sung này quy định các hành động JavaScript tùy ý. Việc cấm mục
nhập AA nhằm không cho phép các hành động JavaScript có thể tạo ra các phụ
thuộc bên ngoài và làm phức tạp các nỗ lực bảo quản.
6.6.3 Liên kết siêu
văn bản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Khi các siêu liên kết chuyển
luồng thực hiện vượt ra khỏi tầm kiểm soát của trình đọc tương tác, điều này
cho phép trình đọc tương tác lựa chọn để ngăn ngừa. Với mục đích tiết lộ lưu trữ
của nội dung thông tin hoàn thiện của tệp phù hợp, điều này là quan trọng
cho trình đọc tương tác để cung cấp một số cơ chế để hiển thị nơi
đến của các siêu liên kết. Tuy nhiên tiêu chuẩn này không quy định bất kỳ chế độ
cụ thể nào hoặc chi tiết việc áp dụng kỹ thuật mà các trình đọc tương tác có thể
sử dụng để đáp ứng yêu cầu chức năng của điều này.
6.7 Siêu dữ
liệu
6.7.1 Yêu cầu chung
6.7.2 đến 6.7.11 quy định các yêu cầu
đối với siêu dữ liệu mức độ tài liệu trong các tệp phù hợp. Siêu dữ liệu là yếu
tố cần thiết để quản lý hiệu quả tệp trong suốt vòng đời của tệp. Một tệp phụ
thuộc vào siêu dữ liệu để định danh và
mô tả, cũng như để mô tả các vấn đề kỹ thuật và quản trị thích hợp. Do vậy,
trình ghi của các tệp phù hợp có thể phải tuân thủ các yêu cầu siêu dữ liệu
theo từng miền cụ thể khác nhau được quy định bên ngoài tiêu chuẩn này. Tiêu
chuẩn này phác thảo một khuôn
khổ có cấu trúc, nhất quán hỗ trợ nhiều yêu cầu về siêu dữ liệu.
6.7.2 Đặc tính
Mục từ thư mục tài liệu của một tệp
phù hợp phải chứa khóa Metadata. Dòng siêu dữ liệu tạo thành giá trị của khóa
đó tuân thủ Đặc tả XMP. Tất cả đặc tính siêu dữ liệu mức độ tài liệu
nhúng trong một tệp phải ở mẫu XMP ngoại trừ các mục nhập mục từ thông tin
tài liệu không có XMP tương tự như được quy định trong 6.7.3.
Các đặc tính quy định trong mẫu XMP phải
sử dụng các lược đồ định trước được quy định trong Đặc tả XMP hoặc đặc
tính xmpMM:lnstancelD được quy định trong điều này hoặc các lược đồ mở rộng
tuân thủ Đặc tả XMP và 6.7.8 hoặc các lược đồ mở rộng được quy định
trong tiêu chuẩn này.
CHÚ THÍCH 1: xmpMM:lnstancelD
được đề cập cụ thể ở đây vì nó không được dẫn chứng trong Đặc tả XMP
nhưng lại được sử dụng phổ biến bởi các trình ghi phù hợp PDF/A khác nhau.
Trong Lược đồ Quản lý Đa phương tiện
XMP được quy định trong Đặc tả XMP, có khoảng tên là http://ns.adobe.com/xap/1.0/mm/ và tiền
tố ưu tiên của xmpMM, trường xmpMM:lnstancelD phải được quy định như
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặc tính
Kiểu giá trị
Hạng
Mô tả 1
xmpMM:lnstancelD
URI
Bên trong
Giá trị định danh cho một dạng tài
liệu cụ thể, được cập nhật mỗi khi tệp được lưu. Giá trị phải dựa trên một
UUID; xem tài liệu và các ID trường hợp dưới.
Mục từ dòng siêu dữ liệu là giá trị của
khóa Metadata trong mục từ
thư mục tài liệu, không được chứa khóa Filter.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.7.3 Mục từ thông
tin tài liệu
Một mục từ thông tin tài liệu có thể
xuất hiện bên trong một tệp phù hợp. Nếu mục từ xuất hiện, thì tất cả các mục
nhập có thuộc tính tương tự trong các lược đồ XMP được quy định trước, như định
nghĩa ở Bảng 1, cũng phải được nhúng vào tệp ở dạng XMP với các giá trị tương
đương. Mọi mục nhập mục từ thông tin tài liệu không được liệt kê trong Bảng 2
không được nhúng bằng đặc tính lược đồ XMP được quy định trước.
CHÚ THÍCH 1: Khi mục từ thông tin tài
liệu được cho phép trong một tệp phù hợp, một tệp đơn có thể tuân thủ cả PDF/A-1 (TCVN 14159-1
(ISO 19005-1)) và PDF/X
(ISO
15930-4 và ISO 15930-6 [13]).
CHÚ THÍCH 2: Yêu cầu này cũng áp dụng
để làm rỗng các
chuỗi (độ dài bằng 0).
Bảng 2 - Bảng đối chiếu
giữa mục từ thông tin tài liệu và đặc tính XMP
Mục từ
thông tin tài liệu
XMP
Điểm truy cập
Kiểu PDF
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểu XMP
Title
text string
dc:title
Lang Alt
Author
text string
dc:creator
Seq ProperName
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
text string
dc:description[“x-default”]
Text
Keywords
text string
pdf: Keywords
Text
Creator
text string
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AgentName
Producer
text string
pdf:Producer
AgentName
CreationDate
date
xmp:CreateDate
Date
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
date
xmp:ModifyDate
Date
CHÚ THÍCH: URI không gian tên XML
cho tiền tố dc <http://purl.org/dc/elements/1.1/>;
không
gian tên URI tiền tố pdf là <http://ns.adobe.com/pdf/1.3/>; và
không gian tên URI tiền tố xmp là <http://ns.adobe.com/xap/1.0/>.
Giá trị của các mục nhập mục từ thông
tin tài liệu và các đặc tính XMP tương tự của chúng phải tương đương nhau. Đối
với các đặc tính ánh xạ từ kiểu chuỗi văn bản PDF sang kiểu Văn bản
XMP, giá trị tương đương phải trên cơ sở từng ký tự, không phụ thuộc vào mã
hóa, so sánh các điểm mã bằng số ISO/IEC 10646-1 cho các ký tự.
CHÚ THÍCH 3: Yêu cầu rõ ràng về sự
tương đương giữa giá trị của các mục nhập mục từ thông tin tài liệu và các đặc
tính XMP tương tự của chúng nhằm cung cấp cách giải thích rõ ràng về giá trị của
đặc tính đó.
Nếu mục nhập Author có trong mục
từ thông tin tài liệu và đặc tính dc:creator có trong siêu dữ liệu XMP
thì dc:creator phải được biểu thị bằng một mảng Text có thứ tự với
một mục nhập đơn. Sự tương đương giữa Author và dc:creator phải
dựa trên cơ sở từng ký tự, không phụ thuộc vào mã hóa, so sánh các điểm mã bằng
số ISO/IEC 10646-1 cho các ký tự.
Ví dụ 1: Mục nhập mục từ
thông tin tài liệu
/Author (Peter, Paul, and Mary)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
<dc:creator>
<rdf:Seq
<rdf.:li>Peter, Paul, and
Mary</rdf:li>
</rdf:Seq>
</dc:creator>
Đặc tính ngày được định dạng dưới dạng
một chuỗi có độ dài thay đổi của phạm vi các thành phần thời gian trong mức độ
chi tiết: năm, tháng, ngày, giờ,
phút, giây. Đối với các đặc tính ánh xạ giữa kiểu ngày PDF, được quy định
bởi 3.8.2, Tài liệu viện dẫn PDF và Kiểu Ngày XMP, được
quy định bởi Định dạng Ngày và Giờ, giá trị
tương đương phải dựa trên cơ sở từng thành phần, liên quan tới giờ Quốc tế
(UTC), ví dụ, điều chỉnh cho độ lệch múi giờ địa phương.
Ví dụ 2: Các mục nhập mục từ thông tin
tài liệu:
/CreationDate (D:20040402)
/ModDate (D:20040408091132-05’00’)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
<xmp:CreateDate>2004-04-02</xmp:CreateDate>
<xmp:ModifyDate>2004-04-08T14:11:32Z</xmp:ModifyDate>
6.7.4 Tiêu chuẩn
hóa
Tất cả các lược đồ XMP phải quy định
các quy tắc tiêu chuẩn hóa có thể áp dụng cho các đặc tính của chúng. Đối với tất
cả các đặc tính siêu dữ liệu được quy định trong các lược đồ cung cấp các quy tắc
tiêu chuẩn hóa, giá trị thuộc
tính phải được nhập, lưu và giữ lại theo dạng tiêu chuẩn được quy định bởi các
lược đồ đó để tạo điều kiện trao đổi và hỗ trợ giải thích nhất quán siêu dữ liệu
bởi các trình đọc phù hợp.
6.7.5 Tiêu đề XMP
Các thuộc tính bytes và encoding mã hóa không
được sử dụng trong tiêu đề của gói XMP.
CHÚ THÍCH: Cả hai thuộc tính bytes và encoding đều không được
tán thành trong Đặc tả XMP.
6.7.6 Yếu tố định
danh tệp
Một tệp phù hợp phải có một hoặc nhiều
đặc tính siêu dữ liệu để biểu thị đặc điểm, phân loại và các cách định danh tệp
khác. Tiêu chuẩn này không ủy thác bất kỳ sơ đồ định danh cụ thể nào. Các yếu tố
định danh có thể là căn cứ bên ngoài, như Mã số tiêu chuẩn quốc tế cho sách
(ISBN)[2] hoặc Mã định
danh đối tượng kỹ thuật số (DOI) hoặc dựa trên nội bộ, chẳng hạn như Mã định
danh duy nhất toàn cầu/ Định danh đơn nhất phổ dụng (GUID/UUID) hoặc quy định
nơi đến khác trong suốt quy trình hoạt động. Các yếu tố định danh có thể bao gồm
thông qua sử dụng đặc tính xmp:ldentifier; sử dụng các đặc tính xmpMM:DocumentlD,
xmpMM:VersionlD và xmpMM:RenditionClass; hoặc sử dụng từ các lược đồ
mở rộng, có thể sử dụng lâu dài bất kỳ hệ thống định danh nào miễn là các thuộc
tính tuân thủ các yêu cầu của XMP và tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: URI không gian tên XML cho
tiền tố xmp là <http://ns.adobe.com/xap/1.0/>;
URI
không gian tên cho tiền tố xmpMM là <http://ns.adobe.com/xap/1.0/mm/>.
6.7.7 Thông tin nguồn gốc tệp
Để mô tả các hành động người sử dụng mức
độ cao thực hiện để tạo lập, chuyển đổi hoặc khởi tạo một tệp phù hợp, mỗi một
hành động đó phải được ghi lại trong đặc tính xmpMM:History. Với mỗi
hành động được ghi lại, cần:
- Quy định các trường action, parameters và when;
- Quy định trường SoftwareAgent;
- Quy định trường instancelD.
CHÚ THÍCH 1: URI không gian tên XML
cho tiền tố xmpMM là <http://ns.adobe.com/xap/1.0/mm/>.
CHÚ THÍCH 2: Các ứng dụng có yêu cầu
kiểm tra cụ thể cần ghi lại các kiểu bổ sung của hành động hoặc các chi tiết bổ
sung về các hành động ngoài các hành động được quy định bởi lược đồ XMP. Ví dụ kiểu bổ
sung của hành động bao gồm các hành động thay đổi hình thức của tài liệu, như lấy
mẫu xuống hoặc thay thế phông chữ. Ví dụ của chi tiết bổ sung bao gồm định danh
của đại lý tác nhân đã thúc đầy hoặc thực hiện hành động hoặc môi trường mà
hành động đó xảy ra.
Trong trường hợp các nguồn ban đầu như
giấy, vi dạng hoặc tệp điện tử được chuyển đổi thành tệp phù hợp, xmpMM:History nên
mô tả quá trình xử lý mức độ cao (ví dụ chuyển đổi từ PDF 1.4 sang PDF/A- 1); sự thay đổi
đối với nội dung hoặc chức năng tệp (ví dụ: JavaScript nhúng và các đối tượng
âm thanh không được giữ lại); xử lý của siêu dữ liệu tồn tại từ trước
(ví dụ: tất cả các giá trị mục từ thông tin tài liệu được chuyển đổi thành
XMP); và bất kỳ khía cạnh quan trọng nào khác của quá trình chuyển đổi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp các đặc tính siêu dữ
liệu XMP đã bị thay đổi hoặc bị xóa như tệp di chuyển qua vòng đời của nó, xmpMM:History
nên mô tả các thay đổi bằng cách bao gồm các mục nhập có trường parameters quy định tên
của đặc tính và các giá trị trước đó của chúng. Khuyến nghị này áp dụng cho tất
cả đặc tính siêu dữ liệu ngoại trừ chính xmpMM:History. Đặc tính siêu dữ
liệu phải bị xóa, trường action của mục nhập của nó trong xmpMM:History
phải là pdfa:deleted.
6.7.8 Lược đồ mở rộng
Tất cả các lược đồ mở rộng được sử dụng
trong một tệp phù hợp phải có các mô tả nhúng trong tệp đó trong dòng siêu dữ
liệu được quy định tại 6.7.2. Các mô tả này phải quy định sử dụng Lược đồ vùng
chứa lược đồ mở rộng PDF/A
quy
định trong điều này.
Một lược đồ mở rộng là lược đồ XMP bất
kỳ không được quy định trong Đặc tả XMP. Nếu một lược đồ được quy định
trong 6.7.8 được sử dụng, tất cả các trường được quy định trong định nghĩa của
lược đồ đó phải có mặt trong bảng tương ứng trong 6.7.8.
Lược đồ vùng chứa lược đồ mở rộng quy
định trong Bảng 3 sử dụng không gian tên URI <http://www.aiim.org/pdfa/ns/extension>.
Tiền
tố không gian tên lược đồ yêu cầu là pdfaExtension.
Bảng 3 - Lược
đồ vùng chứa lược đồ mở rộng PDF/A
Đặc tính
Kiểu giá trị
Hạng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
pdfaExtension:schemas
Bag Schema
Bên trong
Vùng chứa cho tất cả các mô tả lược
đồ mở rộng nhúng
Kiểu lược đồ quy định trong Bảng 4 là
cấu trúc XMP có chứa lược đồ mở rộng. URI Không gian tên trường (URI vùng tên
trường) là <http://www.aiim.org/pdfa/ns/schema#>.
Tiền
tố không gian tên trường yêu cầu là pdfaSchema.
Bảng 4 - Kiểu
giá trị lược đồ PDF/A
Tên trường
Kiểu giá trị
Mô tả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Text
Mô tả tùy chọn của lược đồ
pdfaSchema:namespaceURI
URI
URI không gian tên lược đồ
pdfaSchema:prefix
Text
Tiền tố không gian tên lược đồ ưu
tiên
pdfaSchema:property
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô tả của đặc tính lược đồ
pdfaSchema:valueType
seq ValueType
Mô tả của kiểu giá trị lược đồ cụ thể
Kiểu Property quy định trong Bảng 5
là cấu trúc XMP có chứa mô tả của đặc tính lược đồ. URI không gian
tên trường là <http://www.aiim.org/pdfa/ns/property#>.
Tiền
tố không gian tên trường yêu cầu là pdfaProperty.
Bảng 5 - Kiểu
giá trị đặc tính
PDF/A
Tên trường
Kiểu giá trị
Mô tả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Text
Tên đặc tính
pdfaProperty:valueType
Open Choice of Text
Kiểu giá trị của đặc tính, lấy từ Đặc
tả XMP hoặc kiểu giá trị lược đồ mở rộng PDF/A nhúng
pdfaProperty:category
Open Choice of Text
Hạng thuộc tính: bên trong hoặc
bên ngoài
pdfaProperty:description
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô tả của đặc tính
Các giá trị cho pdfaProperty:valueType
phải là kiểu giá trị được quy định trong Đặc tả XMP hoặc kiểu giá trị
tùy chỉnh được quy định trong lược đồ mở rộng.
Kiểu ValueType quy định trong Bảng
6 là cấu trúc XMP chứa mô tả của tất cả kiểu giá trị đặc tính được sử dụng bởi
các lược đồ mở rộng nhúng và không được quy định trong Đặc tả XMP. URI
không gian tên trường là <http://www.aiim.org/pdfa/ns/type#>.
Tiền
tố không gian tên trường bắt buộc là pdfaType.
Bảng 6 - Kiểu giá trị
ValueType PDF/A
Tên trường
Kiểu giá trị
Mô tả
pdfaType:type
Text
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
pdfaType:namespaceURI
URI
URI không gian tên trường kiểu giá
trị đặc tính
pdfaType:prefix
Text
Tiền tố không gian tên trường kiểu
giá trị ưu tiên
pdfaType:description
Text
Mô tả giá trị của đặc tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
seq Field
Mô tả tùy chọn của các trường được cấu trúc
Kiểu Field quy định trong Bảng 7
là cấu trúc XMP có chứa mô tả của trường kiểu giá trị đặc tính. URI không gian
tên trường là <http://www.aiim.org/pdfa/ns/field#>.
Tiền
tố không gian tên trường bắt buộc là pdfaField.
Bảng 7 - Kiểu
giá trị trường PDF/A
Tên trường
Kiểu giá trị
Mô tả
pdfaField:name
Text
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
pdfaField:valueType
Open Choice of Text
Kiểu giá trị trường, lấy từ Đặc tả
XMP hoặc lược đồ mở rộng kiểu giá trị PDF/A được nhúng
pdfaField:description
Text
Mô tả trường
6.7.9 Tính hợp lệ
Tất cả nội dung của tất cả các gói MXP
cần đúng cú pháp như được quy định trong Ngôn ngữ Đánh dấu Mở rộng
(XML)
1.0 (Xuất bản lần thứ 3), 2.1 và RDF/XML Đặc tả Cú pháp (đã sửa
đổi),
7. Nếu có thể, ở thời điểm một trình ghi tạo hoặc ghi lại một tệp phù hợp tất cả
nội dung của các gói XMP của tệp
đó phải được kiểm tra hợp lệ.
6.7.10 Siêu dữ liệu
phông chữ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Thông tin về quyền phông
chữ rất hữu ích để giữ nguyên định
danh và phạm vi quyền sở hữu trí tuệ của người nắm giữ bản quyền phông chữ. Mặc
dù nhiều phông chữ nhúng các tuyên bố về bản quyền và điều khoản cấp phép trong
chính phông chữ, nhưng đây không phải là một thực hành đồng nhất. Do đó, sẽ
có lợi khi yêu cầu thể hiện rõ ràng các tuyên bố về quyền trong tệp phù hợp.
Mặc dù điều này có thể là thừa, nhưng nó ngăn ngừa sự cần thiết đối với một số hệ thống
trong tương lai có khả năng phân tích cú pháp thông qua cấu trúc bên trong
riêng biệt của các chương trình phông chữ.
CHÚ THÍCH 2: URI không gian tên XML
cho tiền tố xmp là <http://ns.adobe.com/xap/1.0/>; URI không
gian tên cho tiền tố xmpRights là <http://ns.adobe.com/xap/1.0/rights/>.
6.7.11 Phiên bản và định
danh mức độ phù hợp
Phiên bản PDF/A và mức độ phù
hợp của một tệp phải được quy định sử dụng lược đồ mở rộng Định danh PDF/A quy định
trong điều này.
Lược đồ định danh được quy định trong
Bảng 8 sử dụng URI không gian tên <http://www. aiim.org/pdfa/ns/id/>.
Tiền
tố không gian tên lược đồ yêu cầu là pdfaid.
Bảng 8 - Lược
đồ định danh PDF/A
Đặc tính
Kiểu giá trị
Hạng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
pdfaid.part
Open Choice of Integer
Bên trong
Định danh phiên bản PDF/A
pdfaid:amd
Open Choice of Text
Bên trong
Định danh sửa đổi PDF/A tùy ý
pdfaid:conformance
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bên trong
Mức độ phù hợp PDF/A: A hoặc B
Giá trị của pdfaid:part phải là số phần của
TCVN 14159 (ISO 19005) mà tệp
tuân thủ. Nếu tệp tuân theo một phiên bản TCVN 14159 (ISO 19005), được quy định
bằng bản sửa đổi cho một phần, thì giá trị của pdfaid:amd phải là số và
năm của bản sửa đổi, được phân tách bằng dấu hai chấm.
Một tệp phù hợp mức độ A quy định giá
trị của pdfaid:conformance
là
A. Một tệp phù hợp mức độ B quy định giá trị của pdfaid:conformance là
B.
Giá trị của các đặc tính pdfaid:part,
pdfaid:amd và pdfaid:conformance không quy định sự phù hợp với một
phần của TCVN 14159 (ISO 19005). Việc xác định sự phù hợp thực tế phải thực hiện
như quy định trong Điều 5.
6.8 Cấu trúc
logic
6.8.1 Yêu cầu chung
Điều 6.8 chỉ ứng dụng cho Các tệp đáp ứng
phù hợp mức độ A. Đối với các tệp phù hợp mức độ B các yêu cầu của 6.8 có thể
được bỏ qua.
Mục đích của các yêu cầu trong 6.8.2 đến
6.8.8 là đảm bảo khôi phục nội dung văn bản của tệp phù hợp dưới dạng một chuỗi
các từ được quy định theo thứ tự đọc tự nhiên của ngôn ngữ mà chúng được viết.
Tương tự, các yêu cầu này đảm bảo rằng các ký tự riêng lẻ của mỗi từ có thể khôi phục
được theo thứ tự đọc tự nhiên của chúng. Hơn nữa, những yêu cầu này cho phép
khôi phục thông tin ngữ nghĩa mức độ cao liên quan đến cấu trúc logic của tài liệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Trình ghi không tạo thông
tin cấu trúc hoặc ngữ nghĩa bằng cách sử dụng quy trình tự động mà không có sự
xác thực thích hợp.
6.8.2 PDF được gắn thẻ
6.8.2.1 Yêu cầu
chung
Một tệp phù hợp mức độ A phải đáp ứng
mọi yêu cầu đặt ra cho PDF
được
gắn thẻ trong 9.7, Tài liệu viện dẫn PDF.
CHÚ THÍCH: PDF được gắn thẻ quy định các
quy ước cho việc khai báo và mô tả rõ ràng các khía cạnh cấu trúc logic của nội dung
tài liệu.
6.8.2.2 Mục từ thông
tin đánh dấu
Mục từ thư mục tài liệu phải bao gồm một
mục từ MarkInfo
với
mục nhập Marked
trong
đó, có giá trị là true.
CHÚ THÍCH: Cài đặt này biểu thị tệp
tuân thủ các quy ước về PDF
được
gắn thẻ.
6.8.3 Đồ tạo tác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tính năng phân trang như chạy đầu
trang hoặc số trang, các tính năng bố cục thẩm mỹ như quy tắc chú thích cuối
trang hoặc màn hình nền và các công cụ hỗ trợ sản xuất như dấu cắt và thanh màu
phải được quy định là phân trang, bố cục và tạo trang như được mô tả trong
9.7.2, Tài liệu viện dẫn PDF.
6.8.3.2 Ngắt chữ
Đối với các ngôn ngữ và hệ thống tập lệnh
thường sử dụng các ký tự khoảng trống để biểu thị ngắt chữ, hạn chế bổ sung sau phải
được áp dụng:
Trong các chuỗi hiển thị, ngắt chữ phải
được biểu thị rõ ràng bằng sự
có mặt của một hoặc nhiều ký tự khoảng trống giữa tất cả các từ riêng lẻ trong
chuỗi hiển thị. Nếu một từ kết thúc ở ranh giới chuỗi hiển thị, một hoặc nhiều
ký tự khoảng trống phải được chèn vào cuối chuỗi hiển thị. Lưu ý rằng một từ
đơn có thể mở rộng thành hai hoặc nhiều chuỗi hiển thị; ngắt chữ chỉ được biểu
thị bởi sự hiện diện rõ ràng của một hoặc nhiều các ký tự khoảng trống, không
phải bởi ranh giới của một chuỗi hiển thị. Với mục đích biểu thị ngắt chữ, một
chuỗi gồm hai hoặc nhiều ký tự
khoảng trống liên tiếp là sự tương đương về mặt ngữ nghĩa với một ký tự khoảng trống
đơn.
6.8.3.3 Cấp bậc cấu
trúc
Cấu trúc logic của một tệp
phù hợp được mô tả bởi cấp bậc cấu trúc gắn vào mục nhập StructTreeRoot của
mục từ thư mục tài liệu, như được mô tả trong 9.6, Tài liệu viện dẫn PDF.
Mỗi mục từ phần tử cấu trúc
trong cấp bậc cấu trúc nên có một mục nhập Type với giá trị tên của StructElem.
Trình ghi của tệp phù hợp phải nỗ lực
để ghi lại cấp bậc cấu trúc logic của một tài liệu ở mức chi tiết nhất, sử dụng
các kiểu cấu trúc tiêu chuẩn để nhóm các phần tử, phần tử cấu trúc khối-mức, phần tử
dạng đoạn, phần tử danh sách, phần tử bảng, phần tử cấu trúc-mức nội tuyến, phần tử
liên kết và phần tử minh họa, đến mức tối đa có thể, như được quy định trong
9.7.4, Tài liệu viện dẫn PDF.
CHÚ THÍCH: Mô tả rõ ràng của cấu trúc logic của tài liệu
phải chứng tỏ giá trị cho những nỗ lực trong tương lai để phục hồi giá trị ngữ nghĩa đầy
đủ của tài liệu cho mục đích của kết xuất hoặc di trú sang các định dạng dữ liệu
khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Định nghĩa của các phần tử cấu trúc khối-mức
phải tuân theo mô hình có cấu trúc mạnh như được mô tả trong 9.7.4, Tài liệu
viện dẫn PDF.
Tất cả kiểu cấu trúc phi tiêu chuẩn phải
ánh xạ tới kiểu tiêu chuẩn tương đương về chức năng gần nhất, như được quy định
trong 9.7.4, Tài liệu viện dẫn PDF, trong mục từ vai trò ánh xạ của rễ
cây cấu trúc. Ánh xạ này có thể là gián tiếp; trong bản đồ vai trò kiểu phi
tiêu chuẩn có thể ánh xạ trực tiếp tới một kiểu phi tiêu chuẩn khác, tuy nhiên
ánh xạ phải kết thúc ở một kiểu tiêu chuẩn.
6.8.4 Đặc tả ngôn
ngữ tự nhiên
Ngôn ngữ tự nhiên mặc định cho tất cả
văn bản trong tệp phải được quy định bởi mục nhập Lang trong mục từ thư
mục tài liệu.
Tất cả nội dung văn bản bên trong tệp
mà khác với ngôn ngữ mặc định phải được biểu thị bằng cách sử dụng đặc tính Lang
đính kèm với một chuỗi nội dung được đánh dấu hoặc bởi một mục nhập Lang
trong mục từ phần tử cấu trúc, như được mô tả trong 9.8.1, Tài liệu viện
dẫn PDF.
Nếu mục nhập Lang có mặt trong mục từ thư
mục tài liệu hoặc trong mục từ phần tử cấu trúc hoặc danh sách đặc tính, giá trị
của nó phải là một yếu tố định danh ngôn ngữ được quy định bởi RFC 1766, Thẻ
để định danh ngôn ngữ, như được mô tả trong 9.8.1, Tài liệu viện dẫn PDF.
Tất cả các chuỗi mã hóa trong Unicode
có ngôn ngữ không phải là ngôn ngữ mặc định tự nhiên cho tệp hoặc không phải
ngôn ngữ tự nhiên được quy định bởi phần tử cấu trúc bao bọc trong cùng hoặc
chuỗi nội dung đánh dấu phải được biểu thị ngôn ngữ của chúng sử dụng chuỗi
thoát bên trong được mô tả trong 3,8.1, Tài liệu viện dẫn PDF.
CHÚ THÍCH: Sự phân biệt giữa các từ nước
ngoài với ngôn ngữ và từ nước ngoài kết hợp bằng cách sử dụng phổ biến trong một
ngôn ngữ là một vấn đề rắc rối. Mục đích của các yêu cầu là để cho phép
sự giải thích ngữ nghĩa rõ ràng trong tương lai của nội dung văn bản.
6.8.5 Mô tả thay thế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Các mô tả thay thế cung cấp những
mô tả dạng văn bản, hỗ trợ việc giải thích chính xác các nội dung phi văn bản mờ đục.
6.8.6 Chú giải phi
văn bản
Đối với các kiểu chú giải không hiển
thị văn bản, khóa Contents
của
mục từ chú giải phải được quy định bằng mô tả thay thế về nội dung của chú giải
ở dạng con người có thể đọc được.
6.8.7 Văn bản thay thế
Tất cả các phần tử cấu trúc dạng văn bản
được trình bày theo cách không tiêu chuẩn, ví dụ: ký tự tùy chỉnh hoặc đồ họa nội
tuyến, phải cung cấp văn bản thay thế sử dụng mục nhập ActualText trong
mục từ phần tử cấu trúc, như được mô tả trong 9.8.3, Tài liệu viện dẫn PDF.
CHÚ THÍCH: Văn bản thay thế cung cấp
các văn bản tương đương, hỗ trợ việc giải thích đúng các thể hiện mờ đục, khác
thường của các thành phần văn bản.
6.8.8 Mở rộng của
chữ viết tắt và từ viết tắt
Tất cả các thực thể của chữ viết tắt
và từ viết tắt trong nội dung văn bản phải được đặt trong một chuỗi nội dung
đánh dấu bằng thẻ Span
có
đặc tính E cung cấp sự mở rộng văn bản của chữ viết tắt và từ viết tắt như được
mô tả trong 9.8.4, Tài liệu viện dẫn PDF.
CHÚ THÍCH: Chữ viết tắt và sự mở rộng
các từ viết tắt
cung cấp những văn bản tương đương, hỗ trợ việc giải thích đúng các danh pháp mờ
đục.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục đích của yêu cầu của điều này để đảm
bảo sự rõ ràng về kết xuất của các trường mẫu. Trình đọc phù hợp không được sử
dụng các trường mẫu để thay đổi cách thể hiện kết xuất của trang hoặc nội dung
của tệp bất kỳ lúc nào. Một mục từ chú giải Ứng dụng nhỏ hoặc mục từ Trường
không được chứa khóa A hoặc AA.
Cờ NeedAppearances của mẫu
tương tác không được có mặt hoặc phải là false.
Mọi trường mẫu phải có mục từ hình thức
được liên kết tới dữ liệu của trường. Một trình đọc phù hợp kết xuất trường theo
mục từ hình thức mà không liên quan tới dữ liệu mẫu.
CHÚ THÍCH: Yêu cầu mục từ
hình thức đảm bảo kết xuất đáng tin cậy của mẫu.
Phụ
lục A
(Tham
khảo)
Tóm tắt sự phù hợp PDF/A-1
A.1 Yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng A.1 và A.2 liệt kê các toán tử, đối
tượng và khóa PDF
1.4
trong đối tượng mà các yêu
cầu của tiêu chuẩn này thay đổi từ Tài liệu viện dẫn PDF cho mục đích
phù hợp PDF/A-1. Các bảng
này biểu thị trạng thái của các toán tử, đối tượng hoặc khóa và các điều quy định
mà trạng thái đó được quy định. Các giá trị biểu tượng được sử dụng bao gồm:
↓ Yêu cầu
Toán tử, đối tượng hoặc khóa được
yêu cầu trong tệp phù hợp
↓ Cấm
Toán tử, đối tượng hoặc khóa bị cấm
trong tệp phù hợp
↓ Hạn chế
Toán tử, đối tượng hoặc khóa có thể
xuất hiện trong các tệp phù hợp, nhưng chỉ tuân theo các ràng buộc cụ thể về
việc sử dụng, nội dung hoặc giá trị.
↓ Khuyến nghị
Toán tử, đối tượng hoặc khóa nên xuất
hiện trong tệp phù hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Toán tử, đối tượng hoặc khóa nên xuất
hiện trong tệp phù hợp nhưng bị bỏ qua bởi trình đọc phù hợp
Nếu một tham chiếu tới một đối tượng mục
từ PDF được bao gồm
trong bảng, nhưng các khóa bên trong đối tượng đó không được liệt kê rõ ràng
thì tất cả các khóa bên trong đối tượng đó và các phần tử con, nếu có, kế thừa
trạng thái của chúng từ đối tượng được chỉ ra trong bảng. Một đối tượng là phần
tử con của một đối tượng khác, được gọi là đối tượng gốc, nếu bất kỳ điều kiện
nào sau đây là đúng:
- đối tượng là giá trị của một khóa
trong đối tượng gốc;
- đối tượng gốc là một mảng và đối tượng
là một phần tử của mảng đó;
- đối tượng là một phần tử con của một
phần tử con của đối tượng gốc.
A.2 Toán tử
Tất cả các toán tử được quy định trong
Tài liệu viện dẫn PDF để sử dụng trong
các dòng Contents
có
thể được bao gồm trong một tệp phù hợp, tùy theo các điều kiện được chỉ ra
trong Bảng A.1.
Bảng A.1 - Trạng
thái toán tử
Toán tử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều
CS
Hạn chế
6.2.3
cs
Hạn chế
6.2.3
K
Hạn chế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
k
Hạn chế
6.2.3
RG
Hạn chế
6.2.3
rg
Hạn chế
6.2.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hạn chế
6.2.9
Toán tử không quy định trong Tài
liệu viện dẫn PDF
Cấm
6.2.10
A.3 Đối tượng và
khóa
Tất cả các đối tượng và khóa được quy
định trong Tài liệu viện dẫn PDF có thể được bao gồm trong một tệp phù hợp,
tùy theo các điều kiện được chỉ ra trong Bảng A.2. Một số yêu cầu đối với các
khóa liên quan tới cặp khóa/ giá trị cụ thể. Trong những trường hợp này giá trị
liên quan được chỉ ra theo khóa.
Bảng A.2 - Đối tượng và
trạng thái khóa
Đối tượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trạng thái
Điều
AcroForm
NeedAppearances
Hạn chế
6.9
Action
N NOP
Cấm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S Named
Hạn chế
6.6.1
S ImportData
S JavaScript
S Launch
S Movie
S ResetForm
S Setstate
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấm
6.6.1
Annot
AA
Cấm
6.6.2
CA
Hạn chế
6.5.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khuyến nghị (phù hợp mức
độ A của chú giải
phi văn bản)
6.8.6
Subtype FileAttachment
Subtype Sound
Subtype Movie
Cấm
6.5.2
Mục từ danh mục đặc tính đồ tạo tác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.8.3
Catalog
AA
Cấm
6.6.2
Lang
Khuyến nghị (phù hợp mức
độ A)
6.8.4
Metadata
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.7.2
Names
Hạn chế
6.1.11
OCProperties
Cấm
6.1.13
Outputlntents
Hạn chế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
StructTreeRoot
Khuyến nghị (phù hợp mức
độ A)
6.8.3.3
CMap
CIDSystemlnfo
Hạn chế
6.3.3.1
WMode
Hạn chế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ExtGState
BM
Hạn chế
6.4
CA
Hạn chế
6.4
ca
Hạn chế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HT
Bỏ qua
6.2.8
SMask
Hạn chế
6.4
TR
Cấm
6.2.8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hạn chế
6.2.8
Field dictionary
AA
Cấm
6.6.2
Filespec
EF
Cấm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Filters
LZWDecode
Cấm
6.1.10
Font
FontDescriptor
Yêu cầu (trừ Type 3 )
6.3.4
ToUnicode
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.8
Type
Hạn chế
6.3.2
Widths
Bỏ qua
6.3.6
Font
(Subtype CIDFontType0
or CIDFontType2)
CIDSystemlnfo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.3.1
Font
(Subtype CIDFontType0)
CIDtoGIDMap
Hạn chế
6.3.3.2
Font
(Subtype TrueType)
Encoding
Cấm (nếu phông
chữ biểu tượng)
Hạn chế (Nếu phông
chữ không biểu tượng)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dòng tệp phông chữ
Metadata
Khuyến nghị
6.7.10
FontDescriptor
CharSet
Yêu cầu
6.3.5
CIDSet
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.5
FontFile hoặc
FontFile2 hoặc
FontFile3
Yêu cầu
6.3.5
Group
S
Hạn chế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Marklnfo
Marked true
Yêu cầu (phù hợp mức
độ A)
6.8.2.2
Page
AA
Cấm
6.6.2
Mục từ mục đích đầu ra PDF/A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hạn chế
6.2.2
S
Hạn chế
6.2.2
Mục từ mở rộng
E
Khuyến nghị (phù hợp mức
độ A)
6.8.8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khuyến nghị (phù hợp mức
độ A 6.8.4 của nội
dung ngôn ngữ phi mặc định)
6.8.4
Mục từ dòng
Alternate
Bỏ qua
6.2.3.2
F
Cấm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FDecodeParams
Cấm
6.1.7
FFilter
Cấm
6.1.7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hạn chế
6.2.3.2
Mục từ phần tử cấu trúc
ActualText
Khuyến nghị (phù hợp mức
độ A của các phần
tử phi văn bản)
6.8.7
Alt
Khuyến nghị (phù hợp mức
độ A của các phần
tử phi văn bản)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Type StructElem
Yêu cầu (phù hợp mức
độ A)
6.8.3.3
Trailer
Encrypt
Cấm
6.1.3
Trailer
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu
6.1.3
XObject
Subtype PS
Cấm
6.2.5
XObject
(Subtype Form)
Group
Hạn chế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
OPI
Cấm
6.2.5
Ref
Cấm
6.2.6
Xobject
(Subtype Image)
Alternates
Cấm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Intent
Hạn chế
6.2.4
OPI
Cấm
6.2.4
SMask
Hạn chế
6.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục B
(Tham
khảo)
Thực hành tốt cho PDF/A
B.1 Sử dụng siêu
dữ liệu không phải XMP
Không khuyến khích sử dụng siêu dữ liệu
không phải XMP ở mức độ tệp vì không thể đảm bảo rằng siêu dữ liệu có thể được
bảo quản phù hợp với đặc tính này. Trong trường hợp siêu dữ liệu không phải XMP
hiện diện, ưu tiên là chuyển đổi chúng thành XMP, nhúng chúng vào tệp và mô tả
chuyển đổi trong đặc
tính xmp:History. Đặc tính xmp:History nên được sử dụng để biểu
thị bất kỳ phần tử không phải XMP nào chưa được chuyển đổi.
Sự thất bại bảo quản siêu dữ liệu có
thể dẫn đến những vấn đề trong định vị, diễn giải, quản lý và xác thực tệp
trong tương lai, dẫn tới làm giảm hoặc hủy bỏ giá trị lưu trữ của tệp.
B.2 Các yếu tố định
danh ngôn ngữ tự nhiên
Ngôn ngữ phải được định danh sử dụng
các yếu tố định danh được đăng ký ISO 639-1[8], TCVN 7217-1 (ISO 3166-1)[4] hoặc IANA[19]. Yếu tố định
danh cá nhân chỉ nên sử dụng nếu ngôn ngữ không có các yếu tố định danh được
quy định trong ISO 639-1, TCVN 7217-1 (ISO 3166-1) hoặc đăng ký IANA. Trong trường
hợp một ngôn ngữ thực sự không xác định, yếu tố định danh x-unknow nên
được sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.3 Khuyến nghị
cho việc chụp hoặc chuyển đổi tài liệu sang PDF/A
Đối với mục đích bảo quản lưu trữ,
tuyên bố về Thực hành tốt này cung cấp các khuyến nghị cho các quá
trình chụp hoặc chuyển đổi tài liệu
sang dạng PDF/A
để
đảm bảo rằng các tệp phù hợp giữ nguyên chất lượng và tính toán vẹn như bản
ghi. Các viện lưu trữ và các tổ chức khác với yêu cầu bảo quản lâu dài nên khuyến
khích việc sử dụng sự phù hợp mức độ A như được mô tả trong 5.1 và phần hướng dẫn
bổ sung của điều này.
TCVN 7420-1:2004 (ISO 15489-1:2001)[5], 7.1, chỉ rõ rằng “Để
hỗ trợ cho việc tiến hành công việc liên tục, phù hợp với môi trường chế định
và đảm bảo trách nhiệm cần thiết, tổ
chức cần tạo lập và duy trì các hồ sơ một cách xác thực, tin cậy và khả dụng, bảo
đảm tính toàn vẹn của các hồ sơ đó trong khoảng thời gian theo như yêu cầu”.
Môi trường pháp lý để gửi tài liệu đến
viện lưu trữ của tổ chức có thể bao gồm các yêu cầu, tiêu chuẩn và chính sách đối
với tài liệu điện tử quy định các quy tắc
về chất lượng tài liệu như độ phân giải ảnh tối thiểu, hạn chế
nén hoặc các quá trình bị cấm, làm thay đổi hoặc hủy bỏ dữ liệu đã được phê duyệt.
Cho mục đích bảo quản lưu trữ, chất lượng và tính toàn vẹn của tài liệu tạo ra
theo những yêu cầu pháp lý và yêu cầu quy định này, các tiêu chuẩn có thể ứng dụng
và chính sách tổ chức phải được giữ nguyên khi chúng được chụp hoặc chuyển đổi sang PDF/A.
Để đáp ứng những nhu cầu lưu trữ nguy
cấp, quá trình chụp hoặc chuyển đổi PDF/A nên sao chép nội dung chính xác và chất
lượng của tài liệu nguồn trong tệp phù hợp. Những ví dụ sau của hướng dẫn phát
triển phần mềm thực hiện điều này.
- Trình ghi các tệp phù hợp không nên
sử dụng tính năng nén có tổn hao, lấy mẫu nhỏ, giảm mẫu hoặc bất kỳ quá trình
nào khác làm thay đổi nội dung hoặc làm giảm chất lượng của dữ liệu nguồn trong
tệp phù hợp.
- Phần mềm không được thay thế văn bản
có thể tìm kiếm, dựa trên nhận dạng ký tự quang học, cho văn bản gốc được
quét bên trong hình ảnh ánh xạ-bit của tài liệu được quét sang tệp phù hợp từ
giấy hoặc được chuyển đổi sang tệp phù hợp từ định dạng hình ảnh.
CHÚ THÍCH: Các quá trình nhận dạng ký
tự quang học
có
thể làm mất dữ liệu thông qua việc diễn giải không chính xác các ký
tự được quét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[1] TCVN 5712, Công nghệ thông tin
- Bộ mã ký tự tiếng Việt 8 bit
[2] TCVN 6380 (ISO 2108), Thông tin
và tư liệu - Mã số tiêu chuẩn Quốc tế cho sách (ISBN)
[3] TCVN 6909 (ISO/IEC 10646-1), Công
nghệ thông tin - Bộ mã ký tự tiếng Việt 16-bit
[4] TCVN 72171 (ISO 3166-1), Mã thể hiện
tên và vùng lãnh thổ của các nước - Phần 1: Mã nước
[5] TCVN 7420-1 (ISO 15489-1), Thông
tin và tư liệu - Quản lý hồ sơ - Phần 1: Yêu cầu chung
[6] ANSI X3.4, Information Systems - Coded Character Sets - 7-Bit American
National standard Code for Information Interchange (7-Bit ASCII)
[7] ECMA-6, 7-Bit coded Character Set,
Available from Internet <http://www.ecma-international.org/publications/files/ecma-st/Ecma-006.pdf>
[8] ISO 639-1, Codes for the
representation of names of languages - Part 1: Alpha-2 code
[9] ISO 639-2, Codes for the
representation of names of languages - Part 2: Alpha-3 code
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[11] ISO/IEC 14492:2001, Information
technology - Lossy/lossless coding of bi-level images
NOTE This International standard is
equivalent to ITU-T Recommendation T.88, Information technology - Coded
representation of picture and audio information - Lossy/lossless coding of
bi-level images
[12] ISO/TR15801, Electronic imaging-
Information stored electronically- Recommendations for trustworthiness and
reliability
[13] ISO 15930-6, Graphic technology -
Prepress digital data exchange using PDF - Part 6: Complete exchange of
printing data suitable for colour managed workflows using PDF 1.4 (PDF/X-3)
[14] ISO/TR 18492, Long-term preservation
of electronic document-based information
[15] ISO 18509-1, Electronic archival
storage - Specifications relative to the design and operation of
information processing systems in view of ensuring the storage and integrity on
recordings stored in these systems - Part 1: Long term access strategy
[16] ISO 18509-2, Electronic archival
storage - Specifications relative to the design and operation of
information processing systems in view of ensuring the storage and integrity on
recordings stored in these systems - Part 2: Technical specifications
[17] ITU-T Recommendation T.4,
standardization of Group 3 facsimile terminals for document transmission
[18] ITU-T Recommendation T.563, Terminal
characteristics for Group 4 facsimile apparatus
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[20] Namespaces in XML 1.1, W3C
Recommendation, February 4, 2004. Available from Internet <http://www.w3.org/TR/2004/REC-xml-names11-20040204>
[21] PDF Reference: Adobe Portable
Document Format, Version 1.5, Adobe Systems Incorporated - 4th edition.
Available from Internet <http://partners.adobe.com/asn/acrobatfsdk/public/docs/PDFReference15_v6.pdf>
[22] RFC 1950, ZLIB Compressed Data Format
Specification version 3.3, May 1996. Available from Internet <http://www.ietf.org/rfc/rfc1950.txt>
[23] RFC 1951, DEFLATE Compressed Data Format
Specification version 1.3, May 1996. Available from Internet <http://www.ietf.org/rfc/rfc1951.txt>
[24] The Unicode standard, Unicode
Consortium. Available from Internet <http://www.unicode.org/versions/>
[25] Unicode standard Annex #15,
Unicode Normalization Forms, Unicode Consortium, 17 April 2003. Available from
Internet http://www.unicode.org/unicode/reports/tr15/
Mục lục
Lời nói đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Phạm vi áp dụng
3 Thuật ngữ và định nghĩa
4 Ký hiệu
5 Mức độ phù hợp
5.1 Yêu cầu chung
5.2 Phù hợp mức độ A
5.3 Phù hợp mức độ B
5.4 Trình đọc phù hợp
6 Yêu cầu kỹ thuật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2 Đồ họa
6.3 Phông chữ
6.4 Hiệu ứng trong suốt
6.5 Chú giải
6.6 Hành động
6.7 Siêu dữ liệu
6.8 Cấu trúc logic
6.9 Mẫu tương tác
Phụ lục A (tham khảo) Tóm tắt sự phù hợp
PDF/A-1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư mục tài liệu tham khảo