TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 14140:2024
BS EN 12491:2015
WITH AMENDMENT 1:2021
THIẾT
BỊ DÙ LƯỢN - DÙ KHẨN CẤP - YÊU CẦU AN TOÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ
Paragliding equipment
-Emergency parachutes - Safety requirements and test methods
Lời nói đầu
TCVN 14140:2024 hoàn toàn tương đương với BS EN
12491:2015 và sửa đổi 1:2021;
TCVN 14140:2024 do Trường Đại học Thể dục thể thao Bắc
Ninh biên soạn, Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo
lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục đích của tiêu chuẩn này nhằm bảo đảm sự an toàn
cho người điều khiển dù lượn trên cơ sở thử nghiệm để chắc chắn các dù khẩn cấp
hoạt động đúng chức năng dự kiến.
Các phép thử không bao gồm phép thử bất kỳ về sự tương
thích với các khoang chứa bên trong khác.
Dù khẩn cấp để thử nghiệm phải được nhà sản xuất cung
cấp trọn bộ cùng các phụ kiện phù hợp để kết nối với đai ngồi trong TCVN 14139
(BS EN 1651), và dù sẽ được thử nghiệm khi chúng đã được kết nối. Các kết nối này được thực hiện
theo cách, và/hoặc bằng cách sử dụng vật liệu chịu lực, sao cho chúng không bị
ma sát hoặc hỏng nhiệt do siết chặt hoặc có thể bị trượt dưới tải trọng đột ngột.
Mọi liên kết kim loại phải được
lắp đặt sao cho giảm thiều mọi nguy cơ gây thương tích cho người điều khiển
trong trường hợp triển khai khẩn cấp và để đảm bảo rằng dù sẽ được tải theo hướng
có độ bền tối đa.
THIẾT BỊ DÙ LƯỢN - DÙ KHẨN CẤP - YÊU CẦU AN TOÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ
Paragliding equipment
-Emergency parachutes - Safety requirements and test methods
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho dù khẩn cấp được bung ra bởi
tác động của người điều khiển mà không có sự hỗ trợ khác bất kỳ (như cơ học hoặc
hỏa lực (pyrotechnic)), với mục đích sử dụng cho dù lượn một chỗ hoặc hai chỗ
ngồi.
2 Tài liệu viện dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 14138-1 (BS EN 926-1), Thiết bị dù lượn - Dù
lượn - Phần 1: Yêu cầu và phương pháp thử độ bền kết cấu
TCVN 14139 (BS EN 1651), Thiết bị dù lượn - Đai ngồi
- Yêu cầu an toàn và phép thử độ bền
3 Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ của ISO và
IEC được lưu giữ tại địa chỉ http://www.electropedia.org và
http://www.iso.org/obp cùng với các thuật ngữ và định nghĩa sau:
3.1
Dù lượn (paraglider)
Thiết bị dù siêu nhẹ không có cấu trúc khung cứng, khi
cất cánh và hạ cánh đều phải dùng chân, có một đai ngồi (hoặc các đai ngồi) gắn
với cánh dù để treo đỡ phi công/người điều khiển dù lượn (và có thể thêm một
hành khách).
3.2
Dù khẩn cấp (emergency parachute)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH : Dù này có thể lái được hoặc không lái được.
3.3
Dây gom (riser)
Phần thấp nhất của hệ thống dù, được kết nối với đai
ngồi
CHÚ THÍCH 1: Các ví dụ về dây gom được đưa ra trong
Hình 1 và Hình 2
3.4
Dây treo (suspension lines)
Nhiều dây kết nối vòm của dù khẩn cấp với các dây gom
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Dây
treo
2 Dây gom
3 Dây
nối dù khẩn cấp của đai ngồi
Hình 1 - Ví dụ về các bộ phận
của dù khẩn cấp không thể lái được
CHÚ DẪN
1 Dây
treo
2 Dây
gom
Hình 2 - Ví dụ về các bộ phận
của dù khẩn cấp có thể lái được
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoang chứa dù (outer container)
Khoang chứa dù, là một phần của đai ngồi, được cung cấp
bởi nhà sản xuất để gắn vào đai ngồi.
3.6
Túi bọc dù hoặc túi bung (inner containeror deployment bag)
Túi bọc dù khẩn cấp sau khi gập
3.7
Hệ thống bung (deployment system)
Túi bọc dù và các điểm gắn nối tay cầm hoặc cụm tay cầm
3.8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dù khẩn cấp kết hợp với hệ thống bung của chúng
3.9
Dụng cụ hấp thụ xung lực (shock absorbing device)
Thiết bị đặc biệt được lắp trong hệ thống dù để giảm
tác động xung lực lên phi công/người điều khiển dù lượn và người nhảy dù khi
triển khai ở tốc độ cao
CHÚ THÍCH 1: Nếu được lắp chúng phải được nhận biết rõ
ràng, theo nhãn và màu sắc và hướng dẫn bảo dưỡng (thay thế) có trong sổ tay hướng
dẫn sử dụng.
3.10
Vật thử rơi (drop test device)
Vật thử cứng, điều chỉnh được khối lượng và có một điểm
gắn cứng cho dù khẩn cấp
3.11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng tải trọng bay trừ đi khối lượng
của dù lượn
3.12
Dù khẩn cấp có thể lái được (steerable parachute)
Dù khẩn cấp kiểu“Rogallo”, “Ram-air” hoặc cấu tạo
tương tự, lắp với bộ điều khiển lái để hãm khi hạ cánh (landing flare)
4 Yêu cầu an toàn
4.1 Hệ thống bung
Khi được thử theo 5.3.2, hệ thống bung sẽ không có bất
kỳ linh kiện nào bị hỏng
4.2 Tốc độ mở dù
Khi được thử theo 5.3.3, thời lượng trong cả hai lần
thử phải:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Không quá 5 s đối với dù có tải trọng bay lớn hơn
140 kg.
4.3 Độ rơi và độ ổn định
4.3.1 Dù không lái được và dù lái được với nút điều khiển có khóa
Khi được thử hai lần theo 5.3.4
a) trong mỗi phép thử, tốc độ rơi trung bình (đã hiệu chỉnh
theo tiêu chuẩn khí quyển ICAO, xem Phụ lục B) phải không nhỏ hơn 5,5 m/s;
b) trong mỗi phép thử, bất kỳ dao động nào cũng phải
được giảm;
c) hệ thống dù khẩn cấp sẽ không bị bất kỳ biến dạng nào (ngoại trừ trường hợp dụng
cụ hấp thụ xung lực sẽ thay thế sau mỗi lần triển khai).
4.3.2 Dù lái được và dù lái được với nút điều khiển được mở khóa
Khi được thử nghiệm hai lần theo 5.3.4:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) trong mỗi phép thử, bất kỳ dao động nào cũng phải
được giảm;
c) hệ thống dù khẩn cấp sẽ không bị bất kỳ biến dạng
nào (ngoại trừ trường hợp dụng cụ hấp thụ xung lực sẽ thay thế sau mỗi lần bung
dù).
4.4 Độ bền
Khi được thử nghiệm theo 5.3.5.1 hoặc 5.3.5.2 (theo
khuyến nghị của nhà sản xuất):
a) trong cả hai phép thử, dù khẩn cấp phải mở hoàn
toàn và hấp thụ xung lực khi mở;
b) trong cả hai phép thử, hệ thống dù khẩn cấp không bị
bất kỳ hỏng hóc nghiêm trọng (ngoại trừ
trường hợp dụng cụ hấp thụ xung lực sẽ thay thế sau mỗi lần bung dù).
c) trong trường hợp dù có thể lái được, trong cả hai
phép thử, các tay điều khiển phải được khóa.
4.5 Yêu cầu bổ sung cho dù có thể lái được
Khi tiến hành thử nghiệm theo 5.3.6, sử dụng các tay
điều khiển của dù khẩn cấp như mô tả trong sổ tay hướng dẫn sử dụng, dù không
được có bất kỳ đặc điểm bay bất thường nào.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1 Thiết bị
a) máy đo khí tượng để kiểm tra tốc độ gió, nhiệt độ,
áp suất và độ ẩm;
b) máy quay video ống kính zoom và máy ghi video có khả
năng phân tích từng khung hình theo thời gian;
c) vật thử rơi (xem Phụ lục C về ví dụ thiết kế);
d) thiết bị đo tốc độ rơi của dù (xem phép thử 5.3.4).
5.2 Điều kiện thử
a) gió phải nhỏ hơn 10 km/h trong chu vi thử nghiệm;
b) không có cột khí nóng và/hoặc không khí chuyển động
do máy bay trong chu vi thử nghiệm;
c) độ ẩm tương đối phải từ 40% đến 80 %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.1 Yêu cầu chung
Dù phải sẵn sàng để thử nghiệm với tải trọng tối đa được
công bố, mdec.
Dù được thử nghiệm với tải trọng hiệu chỉnh mcorrtheo 5.3.4. Tải trọng hiệu chỉnh này
phải được tính toán từ tải trọng tối đa đã công bố và các điều kiện khí quyển
hiện hành, sử dụng công thức nêu trong Phụ lục B.
Mọi phép thử phải được ghi lại bằng video để phân tích
các kết quả thử nghiệm cần cung cấp một bản sao của tất
cả các video cho nhà sản xuất để hỗ trợ cho việc nghiên cứu và phát triển.
Vị trí một chiếc dù có thể lái được đưa vào thử nghiệm
thì nó phải được thử với bất kỳ bộ điều
khiển ở trạng thái mặc định (khóa) (trừ trường hợp 5.3.6). Trong điều kiện này,
dù lượn phải đáp ứng tất cả các yêu cầu thử nghiệm.
5.3.2 Thử nghiệm độ bền của hệ thống bung
Với dù khẩn cấp được lắp trong hệ thống bung của nó,
khoang chứa dù phải được nén và phải áp một lực 700 N lên các điểm gắn tay cầm
hoặc hệ thống mở.
5.3.3 Thử tốc độ mở dù
Dù (đựng trong túi bọc dù phụ theo hướng dẫn của nhà sản
xuất) được thả rơi tự do, với dây cáp chính được cố định vào phương tiện đang
di chuyển, ở tốc độ trong không khí theo phương ngang là 10 m/s (± 1 m/s) và ở tốc độ trong không khí theo phương thẳng đứng
là 1,5 m/s.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiến hành thử nghiệm hai lần (có thể với cùng một chiếc
dù hoặc với một dụng cụ giống hệt nhau).
Phép thử này có thể được thực hiện từ một phương tiện
di chuyển hoặc máy bay.
5.3.4 Phép thử độ ổn định và tốc độ rơi
Dây cáp chính của dù phải được kết nối với các điểm
neo của thiết bị thử thả rơi (hoặc với phi công/người điều khiển dù lượn được
thêm tải trọng bổ sung đến tải trọng yêu cầu) bằng
cách sử dụng đầu nối do nhà sản xuất dù chỉ
định để kết nối với cả hai điểm gắn dù khẩn cấp của đai ngồi trong TCVN 14139 (BS EN 1651).
Để tạo dao động ban đầu của con lắc, dù được mở khi mẫu
thử đạt tốc độ bay trong không khí theo phương nằm ngang 10 m/s (± 1 m/s) và tốc
độ bay trong không khí theo phương thẳng đứng nhỏ hơn 1,5 m/s.
Từ thời điểm dù khẩn cấp mở, không được có cánh dù
chính hoặc vật cản nào khác tác động lên mẫu thử. (Nếu phép thử này được thực
hiện từ một chiếc dù lượn đang bay, điều này có nghĩa là chiếc dù lượn sẽ được
thả ra hoàn toàn khi chiếc dù khẩn cấp bắt đầu mở ra).
Độ ổn định của dù được đánh giá bằng mắt thường (với sự
hỗ trợ của máy quay video chụp ảnh từ xa - telephoto video) từ khi mở đến khi
tiếp đất.
Sau khi rơi tối thiểu 125 m, tốc độ rơi trung bình được
đo trên 30m ± 1%.
Có thể sử dụng mọi phương pháp đo trực tiếp, chính xác
và lặp lại về tốc độ rơi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiến hành thử hai lần (có thể với cùng một chiếc dù hoặc với một
dụng cụ giống hệt nhau).
5.3.5 Phép thử độ bền
5.3.5.1 Xung lực khi mở ở tốc độ 40 m/s
Dù khẩn cấp (trong túi bọc dù phụ tiêu chuẩn và được
đóng gói theo Hướng dẫn sử dụng cho người sử dụng) được xếp gọn trên mẫu thử.
Dây cáp chính của chiếc dù thử (hoặc cả hai dây cáp chính trong trường hợp dù
có hai cáp chính) được kết nối với một điểm neo duy nhất trên mẫu thử bằng các
đầu nối do nhà sản xuất dù chỉ định và cung cấp.
Mẫu thử được tăng tốc đến vận tốc theo đường thẳng là
40 m/s và dù được bung ra bằng cách sử dụng tay cầm hoặc gắn tay cầm bằng một
dây không đàn hồi đến dù kéo mồi hoặc hệ thống bung với lực thấp tương tự.
Thực hiện hai lần thử với cùng một chiếc dù.
Việc bung dù trong phép thử độ bền có thể được thực hiện
từ một phương tiện đang chuyển động hoặc bằng cách rơi tự do từ một cây cầu
cao, từ khinh khí cầu, hoặc từ máy bay hoặc bằng phương pháp phù hợp và lặp lại
khác bất kỳ, miễn là đạt được tốc độ theo phương thẳng đứng là 40 m/s và dù
không chạm đất trước khi mở ra hoàn toàn.
5.3.5.2 Xung lực khi mở ở tốc độ 60 m/s
Dù khẩn cấp (trong túi bọc dù phụ theo tiêu chuẩn và
được đóng gói theo Hướng dẫn sử dụng cho người sử dụng) được xếp gọn trên mẫu
thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thực hiện hai lần thử với cùng một chiếc dù. Việc bung
dù trong phép thử độ bền có thể được thực hiện từ một phương tiện đang chuyển động
hoặc bằng cách rơi tự do từ một cây cầu cao, từ khinh khí cầu, hoặc từ máy bay
hoặc bằng phương pháp phù hợp và lặp lại khác bất kỳ, miễn là đạt được tốc độ
theo phương thẳng đứng là 60 m/s và dù không chạm đất trước khi mở ra hoàn
toàn.
5.3.6 Phép thử bổ sung đối với dù có thể lái được
Kiểm tra xem mọi quy trình và/hoặc cấu hình bay khác
được mô tả trong sách hướng dẫn sử dụng
có thể bay một cách an toàn.
Yêu cầu này có thể được đáp ứng bởi nhà sản xuất cung
cấp bằng chứng phù hợp và có thể chấp nhận được (ví dụ: video).
6 Hồ sơ thử nghiệm
6.1 Thông tin về hồ sơ thử nghiệm
Hồ sơ thử nghiệm phải bao gồm:
a) viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) tên và địa chỉ của nhà sản xuất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) chủng loại và tài liệu tham khảo của hệ thống dù khẩn
cấp được thử nghiệm;
e) các chi tiết của phép thử 5.3.5.1 hoặc 5.3.5.2 đã
thực hiện;
f) kết quả thử nghiệm, nghĩa là giá trị của tải trọng,
tính bằng niutơn, và thời gian nạp tải, tính bằng giây; bao gồm các dữ liệu khí
quyển được mô tả trong Phụ lục B;
g) tên và địa chỉ của phòng thử nghiệm;
h) mã số mẫu thử được định danh
đơn nhất.
6.2 Các hạng mục đi kèm với hồ sơ thử nghiệm
Các hạng mục sau đây phải đi kèm với hồ sơ thử nghiệm
và được giao nộp bởi đơn vị thực hiện thử nghiệm:
a) bàn ghi video của các thử nghiệm;
b) hồ sơ sản xuất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) hệ thống dù đã thử nghiệm độ bền theo 5.3.5.
Tài liệu này phải được lưu trữ tối thiểu là 15 năm và
hệ thống dù đã thử nghiệm phải được lưu trữ
tối thiểu là 5 năm.
7 Hồ sơ sản xuất
Hồ sơ sản xuất được cung cấp bởi nhà sản xuất phải bao
gồm các thông tin sau:
a) tên và địa chỉ nhà sản xuất;
b) tên của chủng loại;
c) năm (bốn chữ số) và tháng sản xuất của mẫu được thử
nghiệm;
d) tải trọng tối đa;
e) hướng dẫn sử dụng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả các vật liệu sử dụng phải được liệt kê với:
- tên vật liệu;
- tên và chuẩn của nhà sản xuất;
- cách sử dụng cụ thể trong hệ thống dù khẩn cấp;
- các đặc tính và phương pháp thử do nhà cung cấp hoặc
nhà sản xuất thực hiện trên vật liệu này.
8 Hướng dẫn sử dụng
Hướng dẫn sử dụng phải được cung cấp bằng tiếng Anh và
bằng (các) ngôn ngữ chính của quốc gia dự định bán dù lượn.
Hướng dẫn sử dụng phải luôn đi kèm với dù. Phòng thử
nghiệm phải Kiểm tra để đảm bảo rằng Sổ tay hướng dẫn đã bao gồm ít nhất những
nội dung sau đây:
a) thông tin chung:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) tên và địa chỉ nhà sản xuất;
3) tên và địa chỉ của người hoặc công ty đưa hệ thống
dù để thử nghiệm (nếu khác với nhà sản xuất);
4) tải trọng bay tối đa (khối lượng), tính bằng
kilogam; ('tải trọng' là tổng khối lượng
của tất cả các bộ phận được treo trên chiếc dù);
5) tải trọng bay tối thiểu (khối lượng), tính bằng
kilogam;
6) giới thiệu về mục đích sử dụng của hệ thống dù;
7) cảnh báo tốc độ; nếu đã vượt qua phép thử độ bền
5.3.5.1:
CẢNH BÁO - Không phù hợp để sử dụng ở tốc độ vượt quá
32 m/s (115 km/h);
hoặc nếu đã vượt qua thử nghiệm độ bền 5.3.5.2:
CẢNH BÁO - Không phù hợp để sử dụng ở tốc độ vượt quá 49 m/s
(176 km/h)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9) phiên bản và ngày phát hành sách hướng dẫn sử dụng;
b) kích thước, hình minh họa và đặc tính:
1) minh họa tổng thể xác định tất cả các bộ phận cần
thiết để vận hành;
2) cấu hình và số lượng dây gom;
c) các khuyến nghị của nhà sản xuất về lắp ráp, kết nối
và bung dù (và các kỹ thuật lái, nếu dù có thể lái được);
Cụ thể, các khuyến nghị được mô tả và quy định:
1) hướng dẫn lắp ráp và kết nối (bao gồm quy trình kiểm
tra bung dù/ an toàn), tránh sử dụng mọi kết nối vải - vải, và khuyến nghị sử dụng
các đầu dây nối có kích thước và hình dạng vặn vít phù hợp.
2) hướng dẫn bung dù;
3) hướng dẫn lái và mọi quy trình đặc biệt khác (nếu
dù có thể lái được);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CẢNH BÁO - Sử dụng dù này với bất kỳ túi bọc dù phụ
khác nào: đã hoàn thành thử nghiệm tốc độ
mở và thử nghiệm mở đột ngột với túi bọc dù phụ đã cung cấp. Việc sử dụng bất kỳ túi bọc dù phụ
nào khác có thể tạo ra các kết quả khác nhau (bao gồm cả hỏng hóc);
d) hướng dẫn đóng gói lại, sửa chữa và bảo dưỡng;
Cụ thể, các khuyến cáo được mô tả và quy định:
1) khuyến cáo về tần suất kiểm tra và đóng gói lại;
2) hướng dẫn đóng gói lại;
3) các hướng dẫn chi tiết về mọi quy trình sửa chữa và bảo dưỡng có thể được thực
hiện mà không cần kiến thức đặc biệt hoặc máy móc đặc biệt;
4) danh sách các bộ phận thay thế, bao gồm đặc điểm kỹ
thuật của mọi bộ phận có thể thay thế được, chẳng hạn như dây cao su; và thông
tin về cách mua chúng;
5) tuổi thọ (thời hạn sử dụng) khuyến nghị của nhà sản
xuất của dù.
Người điều khiển phải có khả năng, để chỉ với các
thông tin trong sổ tay hướng dẫn sử dụng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- bảo dưỡng dù;
- đóng gói
lại;
- và sử dụng nếu có nhu cầu.
9 Ghi nhãn
Sự phù hợp của dù khẩn cấp với các yêu cầu của tiêu
chuẩn này phải được ghi trên tem/nhãn gắn cố định vào tán dù và túi bung, bao gồm
các thông tin sau (NB: cảnh báo về tốc độ sẽ công bố ở mức 81 % giá trị thử
nghiệm thực tế. Điều này cho hệ số an toàn là 1,5):
a) tên của nhà sản xuất;
b) chủng loại của dù khẩn cấp;
c) năm (bốn chữ số) và tháng sản xuất;
d) tải trọng tối đa;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) diện tích phẳng;
g) số seri;
h) nếu đã vượt qua thử nghiệm độ bền theo 5.3.5.1:
CẢNH BÁO - Không phù hợp để sử dụng ở tốc độ vượt quá
32 m/s (115 km/h);
hoặc nếu đã vượt qua thử nghiệm độ bền theo 5.3.5.2:
CẢNH BÁO - Không phù hợp để sử dụng ở tốc độ vượt quá 49 m/s (176 km/h)
i) chiều dài tổng thể (từ đai ngồi nối với đỉnh vòm
khi chưa bị xẹp);
j) số hiệu tiêu chuẩn.
Ví dụ về việc ghi nhãn được nêu trong Phụ lục A.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục A
(tham
khảo)
Ví
dụ về ghi nhãn
Dù khẩn cấp phù hợp với TCVN
14140 (BS EN 12491)
Tên cơ quan kiểm tra: ........................................................................
Sản xuất .................................... Chủng loại .................................... Diện tích phẳng ...............m2
Chiều dài tổng thể (đai ngồi gắn nối với đỉnh vòm khi
chưa bị xẹp): ....................................m
Năm (bốn chữ số) và tháng sản xuất ....................................
Số seri ........................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tải trọng tối thiểu do nhà sản xuất khuyến nghị ....................................kg
CẢNH BÁO: KHÔNG THÍCH HỢP ĐỂ SỬ DỤNG Ở TỐC
ĐỘ NGOÀI 32 M/S (115 KM/H)
TRƯỚC KHI SỬ DỤNG THAM KHẢO HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
Phụ
lục B
(quy
định)
Công thức được sử dụng để hiệu chỉnh khối lượng thử nghiệm đối
với chênh lệch so với môi trường chuẩn của ICAO
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mdec tải trọng tối đa công bố;
p áp
suất khí quyển trên mặt đất (hPa) tại vị trí thử nghiệm đối với phép thử 5.3.4
p0 áp
suất khí quyển của chuẩn ICAO ở MSL (1 013,25 hPa);
T nhiệt độ mặt đất (K) tại vị
trí thử nghiệm đối với phép thử 5.3.4;
T0 nhiệt độ chuẩn ICAO ở MSL
(288 K).
Phụ
lục C
(tham
khảo)
Ví dụ về vật thử rơi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước tính bằng milimét
CHÚ DẪN
1 điểm
gắn nối dù khẩn cấp
2 phần
đầu, có thể tháo rời để cho phép lắp đĩa vào
3 bu
lông siết chặt phần đầu (2)
4 kẹp
giữ các đĩa dằn
5 đĩa
dằn tháo lắp được(bằng thép, 5 kg)
6 đĩa
đệm tháo lắp được(bằng thép, 20 kg)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục lục
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
1 Phạm
vi áp dụng
2 Tài
liệu viện dẫn
3 Thuật
ngữ và định nghĩa
4 Yêu
cầu an toàn
4.1 Hệ
thống bung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3 Độ
rơi và độ ổn định
4.4 Độ
bền
4.5 Yêu
cầu bổ sung cho dù có thể lái được
5 Phương
pháp thử
5.1 Thiết
bị
5.2 Điều
kiện thử
5.3 Quy
trình
6 Hồ
sơ thử nghiệm
6.1 Thông
tin về hồ sơ thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 Hồ
sơ sản xuất
8 Hướng
dẫn sử dụng
9 Ghi
nhãn
Phụ lục A (tham khảo) Ví dụ về ghi nhãn
Phụ lục B (quy định) Công thức được sử dụng để hiệu chỉnh
khối lượng thử nghiệm đối với những chênh lệch so với môi trường chuẩn của ICAO
Phụ lục C (tham khảo) Ví dụ về vật thử rơi