TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 13996:2024
MÃ SỐ MÃ VẠCH - MÃ ĐỊNH
DANH ĐƠN NHẤT CHO TRANG THIẾT BỊ Y TẾ
Numbering and barcodes - Unique device indentifier for medical devices
Lời nói đầu
TCVN 13996:2024 do ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/GS1, Mã
số, mã vạch và Truy xuất nguồn gốc biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
MÃ SỐ MÃ VẠCH - MÃ ĐỊNH DANH ĐƠN NHẤT CHO TRANG THIẾT
BỊ Y TẾ
Numbering and barcodes - Unique device indentifier for medical devices
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật đối với mã dùng để định
danh trang thiết bị y tế được lưu hành trên thị trường hoặc tại cơ sở y tế.
Tiêu chuẩn này không áp dụng với trang thiết bị trong quá trình sản xuất, vận
chuyển trước lưu hành.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau đây rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn
này. Đối với các tài liệu ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với
các tài liệu không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới
nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 6939:2019, Mã số vật phẩm - Mã số thương phẩm toàn cầu 13 chữ số -
Yêu cầu kỹ thuật
TCVN 6512:2019, Mã số mã vạch vật phẩm - Mã đơn vị thương mại - Yêu cầu
kỹ thuật
TCVN 6754:2019, Mã số mã vạch vật phẩm - Số định danh ứng dụng GS1
TCVN 8021, Công nghệ thông tin - Kĩ thuật phân định và thu nhận dữ liệu
tự động - Phân định đơn nhất
ISO 8601, Date and time format
3 Thuật ngữ và định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1
Trang thiết bị (devices)
Là các loại thiết bị, vật tư cấy ghép, dụng cụ, vật liệu, vật tư, thuốc
thử và chất hiệu chuẩn in vitro, phần mềm (software) đáp ứng đồng
thời các yêu cầu sau đây:
a) Được sử dụng riêng lẻ hay phối hợp với nhau theo chỉ định của chủ
sở hữu trang thiết bị y tế để phục vụ cho con người nhằm một hoặc
nhiều mục đích sau đây:
- Chẩn đoán, ngăn ngừa, theo dõi, điều trị và làm giảm nhẹ bệnh tật hoặc
bù đắp tổn thương, chấn thương;
- Kiểm tra, thay thế, điều chỉnh hoặc hỗ trợ giải phẫu và quá trình
sinh lý;
- Hỗ trợ hoặc duy trì sự sống;
- Kiểm soát sự thụ thai;
- Khử khuẩn trang thiết bị y tế;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Không sử dụng cơ chế dược lý, miễn dịch hoặc chuyển hóa trong hoặc trên
cơ thể người hoặc nếu có sử dụng các cơ chế này thì chỉ mang tính chất hỗ trợ để
đạt mục đích quy định tại điểm a khoản này.
3.2
Cơ sở y tế (health
facility)
Cơ sở y tế là nơi khám chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe bao gồm bệnh viện,
viện điều dưỡng và phục hồi chức năng, phòng khám đa khoa khu vực và trạm y tế
xã, phường, thị trấn...
3.3
Mã định danh đơn nhất cho trang thiết bị y tế (Unique Device Idenfier - UDI)
Mã định danh đơn nhất cho trang thiết bị y tế là bộ mã định danh được cấp
đơn nhất cho mỗi chủng loại và cấp độ đóng gói của trang thiết bị y tế.
3.4
Số phân định ứng dụng AI
(Application Identifier)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.5
Bên ghi nhãn
(labeler)
Là cơ sở đứng tên gắn mã định danh cho trang thiết bị y tế trong
các trường hợp:
- tạo ra nhãn để gán lên trang thiết bị dự kiến sẽ được phân phối
thương mại và không thay thế hoặc sửa đổi nhãn sau này;
- thay thế hoặc sửa đổi nhãn của trang thiết bị với mục đích phân phối
thương mại mà không thay thế, sửa đổi nhãn sau này, ngoại trừ việc bổ sung tên,
thông tin liên lạc của nhà phân phối không nhằm mục đích xác định xem một người
có phải bên ghi nhãn hay không, và không kèm theo bất kì thay đổi nào khác trên
nhãn.
Các bên ghi nhãn (Labeler) thông thường bao gồm:
- Nhà sản xuất hoặc nhà cung cấp: Công ty sản xuất hoặc đã sản xuất
trang thiết bị ở bất kỳ quốc gia nào và bán trang thiết bị đó dưới tên thương
hiệu riêng của mình;
- Nhà bán lẻ: Nhà bán lẻ mua hoặc nhập khẩu trang thiết bị được sản xuất
từ bất kỳ quốc gia nào và bán dưới thương hiệu của mình;
- Nhà nhập khẩu hoặc nhà bán buôn: Nhà nhập khẩu hoặc nhà bán buôn có
trang thiết bị được sản xuất ở bất kỳ quốc gia nào và bán dưới tên thương hiệu
của mình hoặc nhà nhập khẩu hoặc nhà bán buôn thay đổi trang thiết bị (ví dụ: bằng
cách sửa đổi bao bì của trang thiết bị)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mã UDI được ấn định bởi bên ghi nhãn theo quy định cấp mã của
tổ chức mã số mã vạch GS1.
- Mã UDI phải đảm bảo tính đơn nhất cho từng chủng loại trang thiết bị
và đối với mọi cấp độ đóng gói sản phẩm theo cấu trúc quy định tại Điều 5 và
nguyên tắc ấn định mã quy định tại Điều 6.
- Mã UDI phải phù hợp với quy định về mã hóa dữ liệu tại Điều 7.
- Dữ liệu của các trang thiết bị được định danh phải được kê khai, lưu
trữ và cập nhật vào hệ thống cơ sở dữ liệu chung theo quy định tại Điều 8.
5 Cấu trúc mã UDI
5.1. Cấu trúc chung
Mã UDI bao gồm ba phần mã như sau:
- Mã định danh loại trang thiết bị: Là mã định danh riêng biệt, đơn nhất
cho từng phiên bản hoặc kiểu trang thiết bị.
- Mã định danh sản xuất: Là phần mã bao gồm các dữ liệu sản xuất thiết
yếu của trang thiết bị, bao gồm: Số lô sản xuất, ngày sản xuất, hạn sử dụng, số
sê-ri.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mã định danh trang thiết bị là mã GTIN theo cấu trúc của GS1 và được chỉ thị bởi
số phân định ứng dụng AI (01) như minh hoạ trong Hình 1.
Cấu trúc mã định danh trang thiết bị
AI
GTIN của trang thiết bị (không kèm theo số
kiểm tra)
Số kiểm tra
01
N1 N2 N3 N4 N5
N6 N7 N8 N9 N10 N11 N12
N13
(13 ký tự số)
N14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Mã GTIN được mã hóa trong số phân định ứng dụng AI(01) là
mã GTIN-14. Nếu mã định danh thiết bị sử dụng các mã GTIN khác (GTIN-8,
GTIN-12, GTIN-13) thì sử dụng các số bù theo quy định để tạo
thành GTIN-14.
5.3. Cấu trúc mã định danh sản xuất
- Số lô sản xuất, được chỉ thị bởi số phân định ứng dụng AI (10) (xem
Hình 2). Số lô sản xuất bao gồm tối đa 20 kí tự chữ hoặc số quy định trong ISO
646.
Cấu trúc mã số lô sản xuất
AI
Số lô sản xuất
10
X1 X2 X3...
(tối đa 20 ký tự chữ hoặc số)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ngày sản xuất, được chỉ thị bởi số phân định ứng dụng AI (11) (xem
Hình 3). Ngày sản xuất bao gồm 6 kí tự số quy định trong ISO 8601.
Cấu trúc mã Ngày sản xuất
AI
Ngày sản xuất
11
YYMMDD
Hình 3 - Cấu trúc mã ngày sản xuất
- Ngày hết hạn, được chỉ thị bởi số phân định ứng dụng AI (17) (xem
Hình 4). Ngày hết hạn bao gồm 6 kí tự số quy định trong ISO 8601.
Cấu trúc mã Ngày hết hạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngày hết hạn
17
YYMMDD
Hình 4 - Cấu trúc mã Ngày hết hạn
- Số sê-ri, được chỉ thị bởi số phân định ứng dụng AI (21)
(xem Hình 5). Số sê-ri bao gồm tối đa 20 kí tự chữ hoặc số quy định trong ISO
646.
Cấu trúc mã số sê-ri
AI
Số sê-ri
21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(tối đa 20 ký tự chữ hoặc số)
Hình 5 - Cấu trúc mã số sê-ri
6 Nguyên tắc ấn định mã
6.1. Nguyên tắc chung
Bên ghi nhãn chịu trách nhiệm:
- Đảm bảo trang thiết bị được gán mã UDI trước khi đưa vào lưu hành.
Trong trường hợp trang thiết bị chưa có mã UDI theo cấu trúc quy định trong Điều
5 khi tiếp nhận, cần đăng ký để được cấp tiền tố mã doanh nghiệp và ấn định
mã UDI cho trang thiết bị trước khi đưa vào lưu hành/sử dụng;
- Khai báo, cập nhập các thông tin cần thiết về trang thiết bị theo yêu cầu của
trên cơ sở dữ liệu.
- Cập nhật thông tin liên quan giữa sản phẩm có mã định danh mới và cũ
trong trường hợp một trang thiết bị được cấp mã định danh mới.
6.2. Gán mã định danh thiết bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mã định danh trang thiết bị phải được cấp duy nhất,
riêng biệt cho mỗi vật phẩm (hoặc phiên bản của vật phẩm) khác biệt với các vật
phẩm (hoặc phiên bản) khác về một đặc tính bất kì định trước và phải được
duy trì trong suốt thời gian tồn tại của vật phẩm (hoặc phiên bản) đó.
Mã định danh trang thiết bị một khi đã được ấn định thì không được sử dụng để định
danh cho trang thiết bị khác. Trong trường hợp phiên bản hoặc kiểu thiết bị bị
ngừng cung cấp nhưng được giới thiệu lại và không có thay đổi đáng kể nào, thi
trang thiết bị đó được quyền sử dụng lại mã định danh đã được cấp trước
đó.
GHI CHÚ: Phải cấp mã định danh trang thiết bị mới trong trường
hợp trang thiết bị có sự thay đổi về một hoặc một số đặc tính sau:
- Thay đổi hơn 20% các thông số kỹ thuật, hiệu năng, kích thước hoặc
thành phần của vật phẩm;
- Thay đổi số lượng, định lượng;
- Thay đổi từ đóng gói không vô trùng sang đóng gói vô trùng hoặc ngược
lại;
- Dán nhãn lại, đóng gói lại sản phẩm của đơn vị khác;
- Thay đổi ngôn ngữ ghi nhãn cho các thị trường khác nhau;
- Thay đổi chứng nhận, chứng chỉ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thay đổi khác cũng có thể dẫn tới việc cấp mới mã định danh thiết bị
theo quy định hoặc theo nhu cầu của bên ghi nhãn.
6.3. Ấn định mã định danh sản xuất
Do bên ghi nhãn ấn định theo cấu trúc quy định tại 5.3.
7 Mã hóa dữ liệu
7.1. Yêu cầu chung
Các mã định danh sau khi được ấn định theo quy định tại Điều 6 và có cấu
trúc tuân thủ Điều 5 phải được mã hóa dưới định dạng máy có thể đọc được theo
TCVN 8021:2017.
7.2. Mã hóa mã định danh thiết bị
Mã định danh thiết bị được mã hóa với số định danh ứng dụng GS1 AI(01)
theo quy định trong TCVN 6754.
7.3. Mã hóa mã định danh sản xuất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ngày sản xuất được mã hóa với số định danh ứng dụng GS1 AI(11)
quy định trong TCVN 6754.
- Ngày hết hạn được mã hóa với số định danh ứng dụng GS1 AI(17)
quy định trong TCVN 6754.
- Số sê-ri được mã hóa với số định danh ứng dụng GS1 AI(21)
quy định trong TCVN 6754.
8 Yêu cầu về nhãn và ghi nhãn mã UDI
8.1. Hình thức nhãn
Nhãn UDI phải được thể hiện theo hai hình thức:
- Nhãn dành cho người đọc. Bao gồm các thông tin được quy định tại Điều
5.1 dưới dạng ký tự mà con người có thể đọc được.
- Nhãn dành cho máy đọc. Các thông tin dành cho máy đọc được mã hóa
theo nguyên tắc mã hóa quy định tại Điều 6.
Nhãn UDI phải được gắn trên mọi cấp độ đóng gói, ngoại trừ cấp đóng gói
cuối cùng dành cho vận chuyển.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một thiết bị phải được ghi nhãn trực tiếp lên bề mặt nếu thiết bị đó được sử
dụng lại nhiều lần và được xử lý trước khi sử dụng lại. Việc ghi nhãn trực tiếp
có thể lựa chọn cho một trong hai hoặc cả hai hình thức ghi nhãn quy định tại
Điều 8.1. Mã UDI ghi nhãn trực tiếp có thể:
- Giống với UDI trên nhãn thiết bị; hoặc
- Mã UDI khác để phân biệt với các thiết bị khác trong gói thiết bị.
Các trường hợp sau không được ghi nhãn trực tiếp:
- Khi việc ghi nhãn trực tiếp có ảnh hưởng đến sự an toàn hoặc hiệu quả
của thiết bị;
- Thiết bị không thể ghi nhãn trực tiếp vì không khả thi về mặt công
nghệ;
- Thiết bị chỉ sử dụng một lần;
- Thiết bị đã được ghi nhãn trực tiếp.
8.3. Ghi nhãn lại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cấp một mã định danh mới; và
- Ghi lại mối quan hệ với giữa mã định mới và mã định danh cũ theo quy
định tại Điều 9.
9 Cơ sở dữ liệu UDI
9.1. Yêu cầu về thông tin cần kê khai
9.1.1. Liên quan đến bên ghi nhãn
- Tên của bên ghi nhãn;
- Thông tin liên lạc như địa chỉ, số điện thoại, người liên hệ.
- Loại hình sở hữu/sử dụng trang thiết bị như nhà sản xuất, nhà nhập khẩu,
nhà phân phối hay nhà bán lẻ v.v...
9.1.2. Liên quan đến trang thiết bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mối quan hệ giữa mã định danh mới và cũ theo yêu cầu tại Điều 8.4
trong trường hợp thay đổi mã;
- Tên chủ sở hữu, thương mại hoặc thương hiệu của trang thiết bị;
- Bất cứ phiên bản, kiểu máy hoặc tài liệu tham khảo tương tự xuất hiện
trên nhãn của trang thiết bị;
- Mã pháp danh GMDN hoặc các mã pháp danh khác (nếu có);
- Tổng số trang thiết bị riêng lẻ trong gói trang thiết bị;
- Số đăng ký lưu hành của trang thiết bị;
- Các thông tin khác theo yêu cầu của Bộ Y tế.
9.2. Yêu cầu về lưu trữ, cập nhật thông tin
Thông tin theo yêu cầu tại Điều 9.1 cần được kê khai trong vòng mười
ngày kể từ khi trang thiết bị được cấp mã định danh và cần liên tục cập nhật
khi có thay đổi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi có các thông tin có khả năng không chính xác hoặc gây hiểu lầm, bên
ghi nhãn có trách nhiệm hoàn thiện hoặc giải thích các thông tin trong vòng ba
mươi ngày kể từ khi được thông báo.
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] GS1 General Specifications
[2] Code of Federal Regulations, Title 21 Food and Drugs, Chapter I
Food and drug administration, department of health and human
services
[3] ISO/IEC 15424:2008 Information technology - Automatic
identification and data capture techniques - Data Carrier Identifiers
(including Symbology Identifiers)
[4] TCVN 8021-2:2017 (ISO/IEC 15459-2:2015) Công nghệ thông tin - Kĩ
thuật phân định và thu nhận dữ liệu tự động - Phân định đơn nhất - Phần 2: Thủ
tục đăng ký
[5] TCVN 8021-4:2017 (ISO/IEC 15459-4:2014) Công nghệ thông tin - Kĩ
thuật phân định và thu nhận dữ liệu tự động - Phân định đơn nhất - Phần 4: Vật
phẩm riêng
[6] TCVN 8021-6:2017 (ISO/IEC 15459-6:2014) Công nghệ thông tin - Kĩ
thuật phân định và thu nhận dữ liệu tự động - Phân định đơn nhất - Phần 6: Mã
phân định đơn nhất đối với đơn vị nhóm sản phẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa
4 Yêu cầu đối với mã UDI
5 Cấu trúc mã UDI
6 Nguyên tắc ấn định mã
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 Yêu cầu về nhãn và ghi nhãn mã UDI
9 Cơ sở dữ liệu UDI
Thư mục tài liệu tham khảo