TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 13834-3:2023
ISO 10256-3:2016
THIẾT BỊ BẢO
VỆ SỬ DỤNG TRONG KHÚC CÔN CẦU TRÊN BĂNG - PHẦN 3: THIẾT BỊ BẢO VỆ MẶT CHO NGƯỜI
TRƯỢT BĂNG
Protective equipment for use in ice hockey - Part 3: Face protectors for skaters
Mục lục
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Các kiểu thiết bị bảo vệ vùng mặt
5 Các yêu cầu
5.1 Tính vô hại
5.2 Ecgônômi
5.3 Bộ phận gắn kèm
5.4 Kích cỡ và giới hạn khối lượng (Chỉ dành cho kiểu B2)
5.5 Chất lượng quang học
5.6 Trường nhìn
5.7 Độ đâm xuyên (Lưỡi thử)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.9 Thiết kế
5.10 Vùng được bảo vệ
6 Phương pháp thử
6.1 Lấy mẫu
6.2 Dung sai
6.3 Kiểm tra và xác định khối lượng
6.4 Ổn định mẫu
6.5 Định vị
6.6 Xác định chất lượng thị lực của dụng cụ bảo vệ
vùng mặt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.8 Xác định độ bền va đập từ quả bóng
khúc côn cầu - Thiết bị bảo vệ vùng mặt
7 Báo cáo thử nghiệm
8 Ghi nhãn vĩnh viễn
9 Thông tin hướng dẫn sử dụng
Phụ lục A (quy định) Phương pháp kiểm tra chất lượng quang học
Phụ lục B (quy định) Yêu cầu kỹ thuật đối với bóng khúc
côn cầu trên băng
Thư mục tài liệu tham khảo
Lời nói đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 13834-3:2023 do Trung tâm Huấn luyện thể thao quốc gia TP. Hồ Chí
Minh biên soạn, Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch đề nghị, Tổng
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và
Công nghệ công bố;
Bộ tiêu chuẩn TCVN 13834 (ISO 10256) Thiết bị bảo vệ sử dụng trong khúc
côn cầu trên băng gồm các phần sau đây:
- TCVN 13834-1 (ISO 10256-1:2016), Phần 1: Yêu cầu chung;
- TCVN 13834-2 (ISO 10256-2:2016), Phần 2: Thiết bị bảo vệ đầu cho người
trượt băng;
- TCVN 13834-3 (ISO 10256-3:2016), Phần 3: Thiết bị bảo vệ mặt cho người
trượt băng;
- TCVN 13834-4 (ISO 10256-4:2016), Phần 4: Thiết bị bảo vệ đầu và mặt
cho thủ môn;
- TCVN 13834-5 (ISO 10256-3:2017), Phần 5: Thiết bị bảo vệ chống rách cổ
cho người chơi khúc côn cầu trên băng.
Lời giới thiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục đích của việc sử dụng thiết bị bảo vệ mặt là để giảm tần
suất và mức độ nghiêm trọng của các chẩn thương cục bộ đối với đầu và phần mặt
mà thiết bị bảo vệ được sử dụng. Chức năng bảo vệ nhằm phân bố và làm giảm lực
va chạm, chống lại sự đâm xuyên của các vật thể.
Thiết bị bảo vệ mặt có thể sử dụng thiết bị bảo vệ mắt (kính che mắt)
hoặc kính bảo vệ toàn bộ vùng mặt. Chúng luôn được đội cùng với mũ bảo hiểm chơi
khúc côn cầu trên băng. Thiết bị bảo vệ mặt được kiểm tra
và đánh giá cùng với mũ bảo hiểm hoặc mũ bảo hiểm mà thiết bị bảo vệ mặt dự định
sử dụng.
Để đạt được tính năng có thể có và để đảm bảo độ ổn định trên đầu, mũ bảo
hiểm và thiết bị bảo vệ mặt đi kèm phải vừa sát nhất có thể và thoải mái.
Khi sử dụng, điều cần thiết là mũ bảo hiểm và thiết bị bảo vệ mặt đi kèm được
cài chặt bởi đai đeo cằm hoặc đai đeo cổ, được điều chỉnh theo hướng dẫn của
nhà sản xuất.
THIẾT BỊ BẢO VỆ SỬ DỤNG TRONG KHÚC CÔN CẦU
TRÊN BĂNG - PHẦN 3: THIẾT BỊ BẢO VỆ MẶT
CHO NGƯỜI TRƯỢT BĂNG
Protective equipment for use in ice hockey - Part 3:
Face protectors for skaters
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu về tính năng và phương pháp thử đối
với thiết bị bảo vệ mặt (bao gồm cả kính che mắt) để sử dụng trong môn khúc
côn cầu trên băng và tiêu chuẩn này áp dụng kết hợp với
TCVN 13834-1 (ISO 10256-1).
Các yêu cầu và phương pháp thử tương ứng, nếu phù hợp, được
quy định đối với những nội dung sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) độ bền va đập từ quả bóng khúc côn cầu;
c) độ đâm xuyên;
d) trường nhìn;
e) quang hình học (thị giác) và thị lực;
f) độ truyền sáng và độ mù;
g) ghi nhãn và thông tin.
Tiêu chuẩn này áp dụng cho thiết bị bảo vệ vùng mặt sử dụng cho:
- những người chơi không phải là thủ môn,
- những người giữ một số chức năng nhất định (ví dụ: trọng tài).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Mục đích của tiêu chuẩn là giảm nguy cơ chấn thương ở mặt
mà không ảnh hưởng đến hình thức hoặc sự hấp dẫn của trận đấu.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn
này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được
nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới
nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 13834-1 (ISO T0256-1), Thiết bị bảo vệ sử dụng trong khúc côn cầu
trên băng - Phần 1: Yêu cầu chung
TCVN 13834-2 (ISO 10256-2), Thiết bị bảo vệ sử dụng trong khúc côn cầu
trên băng - Phần 2: Thiết bị bảo vệ đầu cho người trượt băng
EN 960, Head forms for use in the testing of protective helmets (Dạng
đầu để sử dụng trong thử nghiệm mũ bảo hiểm)
ASTM D 1003, Standard Test Method for Haze and Luminous
Transmittance of Transparent Plastics (Tiêu chuẩn về phương pháp thử tiêu chuẩn
đối với độ mù và độ truyền sáng của nhựa trong suốt)
CSA/Standard Z262.6-14, Specifications for facially featured
headforms (Yêu cầu kỹ thuật cho các dạng đầu có đặc điểm giống khuôn mặt)
3 Thuật ngữ và định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1
Vật rọi sáng chuẩn CIE (CIE Standard illuminants)
Vật rọi sáng A và D65 được xác định bởi CIE, thuật ngữ về phân bố công
suất quang phổ tương đối.
CHÚ THÍCH 1: Xem ISO 11664-2 được công bố bởi Ủy ban chiếu sáng quốc tế
(CIE).
3.2
Chụp cằm (chin cup)
Bộ phận bảo vệ che phủ khu vực bảo vệ.
CHÚ THÍCH 1: Như chỉ dẫn tại Hình 5.
3.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu có thể nhìn thấy rõ khi bị rơi khỏi thiết bị bảo vệ với
kích thước lớn hơn 9 mm2.
3.4
Nguồn sáng chuẩn trực
(collimated light source)
Tỷ lệ giữa ánh sáng nhìn thấy (từ 380 nm đến 780 nm) được môi trường
truyền so với ánh sáng tới.
CHÚ THÍCH 1: Như được viện dẫn đến vật rọi sáng A tiêu chuẩn CIE và vật
quang sát quang học chuẩn.
3.5
Kết hợp (combination)
Đặt bộ phận kết hợp thiết bị bảo vệ toàn bộ vùng mặt hoặc kính che mắt
trên mũ bảo hiểm khúc côn cầu để sử dụng.
3.6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đơn vị công suất hội tụ của thấu kính hoặc bề mặt, biểu thị bằng mét
nghịch đảo (m-1), hoặc đơn vị của góc chiết quang của mặt sóng (chỉ số chiết
quang chia cho bán kính)
3.7
Thiết bị bảo vệ mặt
(face protector)
Thiết bị bảo vệ phù hợp cho mỗi loại mũ bảo hiểm được thiết kế để bảo vệ
mặt của người đội tránh bị thương.
3.7.1
Thiết bị bảo vệ toàn bộ mặt (full-face protector)
Thiết bị nhằm giảm nguy cơ bị thương cho toàn bộ mặt những người tham
gia khúc côn cầu trên băng.
CHÚ THÍCH 1: Như đã chỉ dẫn trong 5.9.1.
3.7.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị nhằm giảm nguy cơ bị thương cho mắt những người tham gia môn khúc
côn cầu trên băng.
CHÚ THÍCH 1: Như đã chỉ dẫn trong 5.9.2.
3.8
Trường nhìn (field of
vision)
<chất lượng quang học> trường nhìn qua thiết bị bảo vệ được gắn ở
vị trí "khi đội" được đo có tham chiếu với đồng tử đầu vào của mắt
tĩnh khi thiết bị bảo vệ được đặt trên dạng đầu thích hợp.
CHÚ THÍCH 1: Xem Hình A.1.
3.9 Hướng của trường nhìn (field of vision directions)
3.9.1
Hướng xuống dưới
(inferior/downward)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.9.2
Hướng mũi (nasally)
Góc trong mặt phẳng chuẩn được đo từ vị trí chính của ánh mắt nhìn sang
trái đối với mắt phải và từ vị trí chính của ánh mắt nhìn sang phải đối với mắt
trái.
3.9.3
Hướng nhìn lên trên
(Superior/upward)
Góc trong mặt phẳng thẳng đứng đo lên từ phương nằm ngang.
3.9.4
Hướng thái dương
(temporally)
Góc trong mặt phẳng chuẩn được đo từ vị trí chính của ánh nhìn sang bên
phải đối với mắt phải và từ vị trí chính của ánh nhìn sang trái đối với mắt
trái.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khe nứt (fracture)
Độ dày khe nứt, vỡ, hoặc tách hoàn toàn vật liệu.
3.11
Gốc mũi (glabella)
Điểm giữa nổi bật nhất ở trán giữa hai lông mày, được coi là gốc
mũi của xương trán.
3.12
Máy đo góc
(goniometer)
Thiết bị định vị di chuyển dạng đầu sao cho có thể ghi lại chuyển động
quay theo góc và chuyển động liên quan đến điểm giác mạc theo cả hướng
ngang và dọc.
3.13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
<tán xạ góc rộng> Tỷ lệ phần trăm ánh sáng truyền qua, khi đi qua
mẫu vật, lệch khỏi chùm tia tới do tán xạ về phía trước (tổng góc) do sự không
hoàn hảo trong mắt gây ra làm giảm độ rõ của thị lực.
3.14 Vị trí va đập để thử nghiệm thiết bị bảo vệ mặt (impact sites for testing face protectors)
3.14.1
Vị trí va đập cạnh mắt
(impact site eye)
Điểm trên mặt phẳng chuẩn, cách mặt đối xứng 25° và theo hướng
của mắt.
CHÚ THÍCH 1: Xem Hình 2.
3.14.2
Vị trí va đập cạnh miệng
(impact site mouth)
Điểm tại giao điểm giữa mặt phẳng chuẩn và mặt phẳng đối
xứng theo phương của tâm miệng trong mặt phẳng chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.14.3
Vị trí va đập phía bên cạnh (impact site side)
Điểm giữa miệng và tầm mắt trong mặt phẳng chuẩn, cách mặt đối xứng 25°
và theo hướng của trục đứng trung tâm
CHÚ THÍCH 1: Xem Hình 2.
3.15
Khoảng cách giữa các gian đồng tử (interpupillary distance)
IPD
Khoảng cách tính bằng milimét giữa tâm đồng tử của cả hai mắt trên dạng
đầu đặc trưng trên vùng mặt.
3.16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại nguồn sáng kết hợp nhìn thấy được có thể được sử dụng làm nguồn
sáng chuẩn trực.
3.17
Độ truyền sáng
(luminous transmittance)
Tỷ số giữa ánh sáng (nhìn thấy) được một phương tiện truyền
qua so với ánh sáng tới (nhìn thấy).
3.18
Cằm (menton)
Điểm thấp nhất của vùng hàm dưới.
3.19
Vùng không tiếp xúc
(no-contact zone)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Xem 5.8 và Hình 3.
3.20
Độ rõ quang học
(optical clarity)
Độ sắc nét của hình ảnh.
3.21
Điểm thấp nhất bờ dưới hốc mắt (orbitale)
Điểm thấp nhất trên lề dưới của hốc mắt (lề dưới hốc mắt).
3.22
Bộ cảm quang
(photosensor)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Các cảm biến được hiệu chỉnh cosin, ví dụ, được
cung cấp các tấm che khuếch tán để hiệu chỉnh bề mặt nhạy
sáng để có góc tới rộng. Ánh sáng tiếp xúc với các cảm biến tạo ra tín hiệu điện
được đưa vào giao diện máy tính.
3.23
Vị trí chính của ánh nhìn (primary position of gaze)
PPG
Dòng chạy về phía trước từ tâm của đồng tử khi nhìn về phía trước song
song với mặt đối xứng và mặt chuẩn.
3.24
Diop lăng kính (prism
diopter)
Đơn vị được sử dụng để đo cường độ lệch của lăng kính.
CHÚ THÍCH 1: Cường độ trong các diop của lăng kính là 100 x tang của
góc lệch của tia sáng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mất cân bằng lăng kính
(prism imbalance)
Khi hướng ánh sáng đi qua thấu kính và đi vào mắt này lệch
khỏi hướng ánh sáng đi qua thấu kính và đi vào mắt kia.
3.26
Máy gia tốc quả bóng khúc côn cầu (puck accelerator)
Thiết bị có thể tạo một cú đánh bóng khúc côn cầu với vận tốc, hướng cụ
thể và với vòng quay tối thiểu
CHÚ THÍCH 1: Xem Hình 7.
3.27
Độ phân giải
(resolution)
Khả năng của hệ thống quang học để phân biệt hai điểm ở khoảng cách tối
thiểu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khu vực quét (scan area)
Khu vực trường ngoại vi hình bầu dục được
xác định theo hưởng cao hơn, hướng thái dương, hướng thấp
hơn và hướng dưới mũi.
3.29
Điểm dưới mũi
(subnasale)
Sn
Điểm sâu nhất trên bề mặt trước của hàm trên ở đường giữa trong vòng
3,0 mm tính từ sàn của mũi.
CHÚ THÍCH 1: Xem Hình 4 và Hình 6.
3.30
Giá trị ngưỡng (threshold
value)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Các kiểu thiết bị bảo vệ vùng mặt
Kiểu B1 - thiết bị bảo vệ toàn bộ vùng mặt dành cho những người không phải là
thủ môn.
Kiểu B2 - thiết bị bảo
vệ toàn bộ vùng mặt dành cho mọi người, không phải các thủ môn từ 10 tuổi trở xuống.
Kiểu C - thiết bị bảo vệ chỉ che mắt (kính che mắt).
5 Các yêu cầu
5.1 Tính vô hại
Nhà sản xuất phải cung cấp tài liệu bằng văn bản chỉ ra các vật liệu được
sử dụng để chế tạo thiết bị bảo vệ đáp ứng các yêu cầu về tính vô hại được
nêu trong TCVN 13834-1 (ISO 10256-1).
5.2 Ecgônômi
Nhà sản xuất phải cung cấp tài liệu chỉ ra rằng thiết bị bảo vệ phải
đáp ứng các yêu cầu về Ecgônômi nêu trong TCVN 13834-1 (ISO 10256-1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị bảo vệ phải được thiết kế để có thể gắn vào mũ bảo hiểm mà không cần sử dụng
các công cụ chuyên dụng.
5.4 Kích cỡ và giới hạn khối lượng (Chỉ dành
cho kiểu B2)
Thiết bị bảo vệ kiểu B2 chỉ được sử dụng với mũ bảo hiểm được thiết kế
để phù hợp với kích cỡ dạng
đầu theo EN 960 cỡ 535 trở xuống
và khối lượng của mũ bảo hiểm và thiết bị bảo vệ vùng mặt không được lớn hơn
900 g.
5.5 Chất lượng quang học
5.5.1 Kiểm tra bằng mắt thường
5.5.1.1 Các thấu kính phải được kiểm tra bằng
mắt thường để tìm các khuyết tật được liệt kê dưới đây trong trường
quang học (xem Hình 1) theo 6.6:
a) quang sai gây ra bởi sóng, độ cong vênh, v.v...;
b) khuyết tật của ống kính, chẳng hạn như vết xước, độ nhờn, bong bóng,
vết gãy, hình mờ, v.v..
5.5.1.2 Nếu
có các thiếu sót trên thì không được tiến hành thử nghiệm thêm và sản
phẩm không đạt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi tiến hành phép thử theo 6.6 trong điều kiện môi trường xung quanh
(xem ISO 10256-1), thiết bị bảo vệ vùng mặt, ngoại trừ những thiết bị có lồng
dây,.phải:
a) có độ truyền sáng tối thiểu là 80 % (rõ ràng);
b) được nhà sản xuất xác định cụ thể là đã nhuộm màu hoặc dùng để lọc;
c) có độ truyền sáng tối thiểu là 20 % trong toàn bộ khu vực thấu kính;
d) có chỉ số mờ không vượt quá 3 %;
e) trường nhìn không bị che khuất như được nêu trong Hình 1;
f) đáp ứng các yêu cầu quang học tối thiểu của Kiểu 1 hoặc Kiểu 2 trên Bảng
1.
Bảng 1 - Giới hạn lớp quang học
Lớp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sai số công suất lăng kính
Mất cân bằng lăng kính
Công suất phân giải
Quả cầu
Loạn thị
Thẳng đứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
0,125
0,060
0,5
0,250
0,25 BI/0,75 BO
≥ 90°
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,125
0,5
0,250
0,25 BI /1,0 BO
≥ 120°
5.6 Trường nhìn
Khi được thử
trong các điều kiện môi trường
xung quanh (xem ISO 10256-1)
thiết bị bảo
vệ vùng mặt
kiểu C không
được cản trở trường nhìn theo các hướng lên, xuống và hướng ngang
như được xác định bởi các góc sau:
a) hướng lên: 35°;
b) hướng xuống: 60°;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Có một số phương pháp để đo nhiễu thị giác.
5.7 Độ đâm xuyên (Lưỡi thử)
Khi tiến hành phép thử theo 6.7, lưỡi thử không được tiếp xúc với dạng
đầu trần trong các khu vực được bảo vệ.
5.8 Độ bền va đập từ quả bóng khúc côn cầu
5.8.1 Kiểu B1, B2
5.8.1.1 Phép thử tiếp xúc
Khi tiến hành phép thử theo 6.8:
a) cả thiết bị bảo vệ và miếng đệm đều không được chạm vào dạng đầu đặc
trưng trên vùng mặt trong vùng không tiếp xúc (xem Hình 3);
b) vật liệu hấp thụ chấn động tại khu vực chịu lực phải được gắn chặt
vào thiết bị bảo vệ vùng mặt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) sự phá vỡ của các thành phần cấu trúc của thiết bị bảo vệ vùng mặt;
2) các mảnh vỡ (có thể có hiện tượng đứt gãy các lớp phủ bề mặt);
3) lỗi của các điểm gắn với mũ bảo hiểm.
5.8.1.2 Phép thử độ bền
Khi tiến hành phép thử theo 6.8, không được có:
a) đứt dây;
b) bị nứt;
c) sự phân tách do hàn trên chu vi của thiết bị bảo vệ hoặc ở nơi các đầu
dây gặp nhau, trong trường hợp thiết bị bảo vệ bằng dây hàn.
5.8.2 Kiểu C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi tiến hành phép thử theo 6.8:
a) cả kính che mắt và miếng đệm đều không được chạm vào dạng đầu đặc
trưng trên vùng mặt trong vùng không tiếp xúc (xem Hình 3);
b) không được có:
1) vỡ, gãy, hoặc chip của thiết bị bảo vệ mắt;
2) tách thiết bị bảo vệ mắt khỏi mũ bảo hiểm;
3) lỗi của các điểm gắn với mũ bảo hiểm.
5.5.2.2 Phép thử độ bền
Khi tiến hành phép thử theo 6.8, không được có:
a) kính che mắt loại trong bị nứt vỡ hoặc kính che mắt dây bị đứt dây;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) sự phân tách do hàn trên chu vi của thiết bị bảo vệ hoặc ở nơi các đầu
dây gặp nhau, trong trường hợp thiết bị bảo vệ bằng dây hàn.
5.9 Thiết kế
5.9.1 Kiểu B1, B2
5.9.1.1 Khoảng cách tối đa
Khoảng cách đo được trên mặt đối xứng và song song với mặt cơ bản giữa
mặt trong của miếng bảo vệ mặt và các điểm K và Sn trên dạng đầu đặc trưng trên
vùng mặt không được vượt quá 60 mm (xem Hình 4).
5.9.1.2 Chồng lấn
Thiết bị bảo vệ vùng mặt phải chồng lên mép dưới của mũ bảo hiểm (vùng
trán) ít nhất 6 mm trong mặt chuẩn.
5.9.1.3 Khu vực đệm
Thiết bị bảo vệ vùng mặt phải có vùng chịu tải được đệm với diện tích tối
thiểu như trong Hình 5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trừ khi được bao phủ bởi lớp đệm, không phần nào của thiết bị, bảo vệ
vùng mặt được gần hơn 10 mm so với bề mặt của dạng đầu vùng mặt đặc trưng.
5.9.2 Kiểu C
5.9.2.1 Khoảng cách tối đa (từ dạng đầu đến thiết bị bảo
vệ mắt)
Khoảng cách đo được trên mặt đối xứng, song song với mặt cơ bản từ dạng
đầu giữa mặt trong của thiết bị bảo vệ mắt và các điểm K và Sn trên dạng đầu
vùng mặt đặc trưng không được vượt quá 60 mm (xem Hình 6).
5.5.2.2 Chồng lấn
Thiết bị bảo vệ mắt phải chồng mép dưới của mũ bảo hiểm (vùng
trán) ít nhất 6 mm trên mặt chuẩn.
5.9.2.3 Khoảng cách tối đa (từ mũ bảo hiểm đến thiết
bị bảo vệ mắt)
Khoảng cách tối đa giữa mũ bảo hiểm và thiết bị bảo vệ mắt không được quá
20 mm.
5.10 Phạm vi được bảo vệ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phạm vi được bảo vệ bởi tổ hợp thiết bị bảo vệ mặt và mũ bảo hiểm phải
mở rộng theo chiều ngang và dọc xung quanh dạng đầu ít nhất đến Đường thẳng GHZ
và ZHG liên tục (không được hiển thị) trong Hình 4, khi được nhìn vuông góc với
mặt phẳng đối xứng, khi thiết bị bảo vệ mặt được lắp ráp và được gắn trên
mũ bảo hiểm thích hợp theo hướng dẫn của nhà sản xuất và khi đội trên đầu có đặc
điểm dạng đầu như mô tả trong 6.5.2.
Trong trường hợp mũ bảo hiểm cung cấp khả năng bảo vệ ở phía trước vạch
GHZZHG, thiết bị bảo vệ mặt không cần mở rộng trở lại vạch GHZZHG với điều kiện thiết bị bảo vệ
mặt chồng lên mũ bảo hiểm ít nhất 6 mm, khi nhìn vuông góc với mặt phẳng đối xứng.
5.10.2 Kiểu C - Kính che mắt
Phạm vi được bảo vệ bởi kính che mắt và sự kết hợp mũ bảo hiểm phải mở rộng
theo chiều ngang và dọc xung quanh dạng đầu ít nhất đến Đường GHSn và SnHG liên
tục (không được hiển thị) trong Hình 6, được nhìn vuông góc với mặt phẳng đối xứng
khi thiết bị bảo vệ mắt được lắp ráp, lắp trên mũ bảo hiểm
phù hợp theo hướng dẫn của nhà sản xuất và đặt trên dạng đầu có đặc điểm như mô
tả trong 6.5.3.
Trường hợp mũ bảo hiểm bảo vệ cho phía trước Đường GHSnSnHG, thì kính
che mắt không cần mở rộng trở lại đường GHSn, miễn là kính che mắt chồng lên mũ
bảo hiểm ít nhất 6 mm khi nhìn vuông góc với mặt phẳng đối xứng.
6 Phương pháp thử
6.1 Lấy mẫu
6.1.1 Kiểu thiết bị
Chỉ thử những thiết bị bảo vệ mặt chưa qua sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lượng mẫu để thử nghiệm và đánh giá thiết bị bảo vệ mặt của một kiểu
nhất định được nêu trong Bảng 2. Số mẫu tương ứng với các số
nêu trong Bảng 2 phải có cùng kích cỡ và kiểu dáng.
Thiết bị bảo vệ mặt phải còn mới, được lắp ráp và gắn trên mũ bảo hiểm
thích hợp theo hướng dẫn của nhà sản xuất thiết bị bảo vệ mặt.
6.1.3 Kết hợp thiết bị bảo vệ mặt/mũ
bảo hiểm
Nếu thiết bị bảo vệ mặt được thiết kế để phù hợp với nhiều kiểu dáng mũ
bảo hiểm, thì tổ hợp này phải được thử nghiệm hoàn chỉnh. Những tổ hợp khác phải
được thử nghiệm theo 5.6, 5.8.1.1 hoặc 5.8.2.1, 5.9 và 5.10.
6.2 Dung sai
Trừ khi có quy định khác, tất cả các dung sai đều theo TCVN
13834-1 (ISO 10256-1).
6.3 Kiểm tra và xác định khối lượng
(đối với sự kết hợp mũ bảo hiểm/thiết bị bảo vệ vùng mặt B2 phù hợp với
kích cỡ dạng đầu EN 960 cỡ 535 hoặc nhỏ hơn)
Xác định khối lượng của các tổ hợp thiết bị bảo vệ đầu/thiết bị bảo vệ
vùng mặt có cùng kiểu dáng và kích cỡ được gửi để thử nghiệm được ổn định ở
nhiệt độ môi trường theo TCVN 13834-1 (ISO 10256-1). Tính và ghi giá trị trung
bình theo gam, làm tròn chính xác đến 10 g.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các mẫu bảo vệ mặt phải được ổn định trong môi trường xung quanh và nhiệt
độ thấp theo 7.1 và 7.2 của TCVN 13834-1 (ISO 10256-1).
6.5 Định vị
6.5.1 Xác định chỉ số định vị mũ bảo hiểm (HPI)
HPI và kích cỡ mũ bảo hiểm tương ứng phải do nhà sản xuất mũ bảo hiểm
cung cấp. Sau đó, phòng thử nghiệm chọn dạng đầu phù hợp với dải kích
cỡ đó. Trường hợp nhà sản xuất không có sẵn HPI và dải kích cỡ mũ bảo
hiểm tương ứng, thì mũ bảo hiểm sẽ không được thử nghiệm.
6.5.2 Định vị mũ bảo hiểm
có kính bảo vệ toàn bộ mặt
6.5.2.1 Yêu cầu chung
Thiết bị bảo vệ phải được định vị trên dạng đầu lớn nhất trong dải kích
cỡ theo hướng dẫn của nhà sản xuất sao cho phần cằm của thiết bị bảo vệ nằm
trên vùng chịu lực của dạng đầu (xem Hình 5) và mũ bảo hiểm được định
vị theo HPI.
6.5.2.2 Xác định thiết kế và khu vực bảo vệ
Khi được định vị theo 6.5.2.1, thiết bị bảo vệ toàn bộ vùng mặt phải
đáp ứng các yêu cầu tại 5.8.1, 5.9.1 và 5.10.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5.3.1 Yêu cầu chung
Điều chỉnh và định vị mũ bảo hiểm trên dạng đầu lớn nhất cho dải kích cỡ của
mũ bảo
hiểm bằng cách sử dụng HPI.
6.5.3.2 Xác định thiết kế và phạm vi được bảo vệ
Khi được định vị theo 6.5.3.1, kính che mắt phải đáp ứng các yêu cầu tại
5.9.2 và 5.10.2.
6.6 Xác định chất lượng thị lực của dụng cụ bảo
vệ mặt
6.6.1 Chất lượng quang học trong phạm vi trường nhìn
Khi được định vị theo 6.5.2.1 hoặc 6.5.3.1, thiết bị bảo vệ mặt phải
đáp ứng các yêu cầu tại 5.5.
Phụ lục A cung cấp các phương pháp thử đối với chất lượng quang học của
thiết bị bảo vệ mắt.
6.6.2 Trường nhìn ngoại vi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trường nhìn ngoại vi phải được đánh giá theo Phụ lục C của
TCVN 13834-2 (ISO 10256-2).
6.7 Xác định độ đâm xuyên
6.7.1 Thiết bị thử nghiệm
Thiết bị bao gồm:
a) dạng đầu đặc trưng theo CSA Z262.6, và
b) lưỡi thử thép theo Hình 5 của TCVN 13834-2 (ISO 10256-2).
6.7.2 Cách tiến hành
6.7.2.1 Phép thử độ đâm xuyên - Kiểu B1, B2
Khi được định vị theo 6.5.2.1, thiết bị bảo vệ toàn bộ mặt phải đáp ứng
các yêu cầu tại 5.7.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.7.2.2 Phép thử độ đâm xuyên - Kiểu C
(kính che mắt)
Khi được định vị theo 6.5.3.1, kính che mắt phải đáp ứng các yêu cầu
trong 5.7.
Cố gắng tiếp xúc với dạng đầu trong phạm vi được bảo vệ (xem Hình 6) bằng
cách cố gắng luồn vào, ở bất kỳ góc độ nào, bất kỳ phần nào của đầu lưỡi thử từ
phía trước và phía bên (chứ không phải từ phía trên hoặc phía dưới). Ghi lại
xem có tiếp xúc với bề mặt của dạng đầu trần hay không.
6.8 Xác định độ bền va đập từ quả bóng khúc
côn cầu - Thiết bị bảo vệ mặt
6.8.1 Thiết bị
6.8.1.1 Máy gia tốc đo vận tốc quả bóng khúc côn cầu
Phải sử dụng một máy gia tốc đo vận tốc quả bóng khúc côn cầu với khả
năng đạt được từ 10 m/s đến 33 m/s với độ chính xác ± 1 m/s (xem Bảng 2).
6.8.1.2 Khoảng
cách tối đa
6.8.1.3 Đe đặt dạng đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.8.1.4 Dạng đầu đặc trưng trên khuôn mặt
Các dạng đầu đặc trưng trên khuôn mặt phải theo CSA Z262.6. Yêu cầu này
đã được nêu trước đây và không cần phải lặp lại.
6.8.1.5 Quả bóng khúc côn cầu
Quả bóng khúc côn cầu phải theo các yêu cầu được nêu trong Phụ lục B.
6.8.1.6 Keo dán chỉ thị tiếp xúc
Để chỉ ra sự tiếp xúc giữa thiết bị bảo vệ mặt và dạng đầu đặc trưng
trên vùng mặt trong quá trình thử nghiệm, phải sử dụng một loại keo dán chỉ thị
tiếp xúc thích hợp như silicon hoặc kẽm oxit.
6.8.2 Cách tiến hành
6.8.2.1 Yêu cầu chung
Khi được định vị theo 6.5.2.1 hoặc 6.5.3.1, thiết bị bảo vệ mặt phải
đáp ứng các yêu cầu tại 5.8.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1 Các vị trí va đập được nêu trong Hình 2 và được
định nghĩa tại 3.14.
CHÚ THÍCH 2 Hình 7 nêu ví dụ về thiết bị.
6.8.2.2 Lắp ráp
Lắp ráp thiết bị bảo vệ mặt với mũ bảo hiểm phù hợp theo hướng dẫn của
nhà sản xuất.
6.8.2.3 Chất chỉ thị tiếp xúc
Bôi chất chỉ thị tiếp xúc (xem 6.8.1.5) lên vùng không tiếp xúc của dạng
đầu với độ dày tối đa là 1 mm.
6.8.2.4 Định vị dạng đầu
Đặt dạng đầu đặc trưng lên trước máy gia tốc đo vận tốc quả bóng khúc
côn cầu sao cho đường tâm của đường quả bóng khúc côn cầu trùng với tâm của điểm
cần tác động.
6.8.2.5 Định vị máy gia tốc đo vận tốc quả bóng khúc
côn cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.8.2.6 Ghi
dữ liệu
Sau mỗi lần va đập, phải kiểm tra sự tiếp xúc giữa dạng đầu và thiết bị bảo
vệ mặt. Nếu thiết bị bảo vệ mặt đã chạm vào dạng đầu thì ghi lại điều này và mọi
hư hỏng (ví dụ: biến dạng, gãy, vỡ, tách rời khỏi mũ bảo hiểm) đối với
thiết bị bảo vệ vùng mặt.
Đối với các thử nghiệm độ bền, chỉ cần ghi lại hư hỏng đối với thiết bị
bảo vệ vùng mặt.
7 Báo cáo thử nghiệm
Ngoài các yêu cầu tại TCVN 13834-1 (ISO 10256-1), báo cáo thử nghiệm phải
nêu phương pháp thử để xác định chất lượng thị lực (xem 5.5).
8 Ghi nhãn vĩnh viễn
Ngoài các yêu cầu của TCVN 13834-1 (ISO 10256-1), thiết bị bảo vệ vùng
mặt phải ghi nhãn về:
a) kích cỡ hoặc dải kích cỡ của thiết bị bảo vệ mặt;
b) nhận diện đối với thiết bị bảo vệ mắt được nhuộm màu hoặc lọc và thiết
bị bảo vệ toàn bộ vùng mặt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngoài các yêu cầu của TCVN 13834-1 (ISO 10256-1), các thông tin sau phải
được cung cấp cho người sử dụng:
a) hướng dẫn liên quan đến việc lắp ráp thiết bị bảo vệ mặt trên mũ bảo
hiểm;
b) mũ bảo hiểm có thiết bị bảo vệ mặt được dự định sử dụng;
c) trong trường hợp thiết bị bảo vệ kiểu C, có cảnh báo
bao gồm các yếu tố sau:
1) thiết bị bảo vệ mắt (kính che mắt) chỉ bảo vệ một phần cho mắt và
không bảo vệ miệng, răng, mặt dưới và hàm;
2) để giảm thiểu rủi ro chấn thương nên bảo vệ toàn bộ mặt;
3) việc không tuân theo khuyến cáo này có thể dẫn đến thương tích
nghiêm trọng hoặc vĩnh viễn.
Bảng 2 - Phép thử bảo vệ mặt
Kiểu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thứ tự mẫu
Vị trí va dập
Nhiệt độ ổn định mẫu
Vận tốc quả bóng khúc côn cầu
m/s
B1
Tiếp xúc
1
Mắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28 a
2
Miệng
3
Bên cạnh
Độ bền
4
Mắt, miệng hoặc bên cạnh
Thấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B2
Tiếp xúc
1
Mắt
Môi trường xung quanh
15 a
2
Miệng
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ bền
4
Mắt, miệng hoặc bên cạnh
Thấp
15 a
C
Phép thử tiếp xúc
1
Mắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 a
Phép thử độ bền
2
Thấp
28 a
CHÚ THÍCH: Thiết bị bảo vệ B2 được thử nghiệm với các dạng đầu có
kích cỡ 535 hoặc thấp hơn.
a
Dung sai: ±1,0 m/s.

Hình 1 -Trường nhìn
ngoại vi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ DẪN
1 mặt phẳng đối xứng
2 dạng đầu
3 thiết bị bảo vệ mặt
4 va đập bên cạnh
5 va đập cạnh miệng
6 va đập vào mắt
7 mặt phẳng chính diện-giữa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ DẪN
1 mặt phẳng đối xứng
2 giữa trán
3 mặt phẳng gốc
Dạng đầu đặc
trưng theo tiêu chuẩn CSA Z262.6
Kích thước cho vùng không tiếp xúc
Kích thước
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B
C
D
E
F
605
51
17
28
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
37
70
575
48
16
28
17
36
68
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
0
25
0
36
60
515
55
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
35
55
Hình 3 - Vùng không tiếp xúc (kích thước dự kiến)
Kích thước tính bằng milimét

CHÚ DẪN
1 mặt phẳng gốc
2 mặt phẳng chính diện-giữa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước
mm
E
605
81,6
575
78,3
535
76,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75,9
Hình 4 - Định nghĩa vùng được bảo vệ của thiết
bị bảo vệ toàn bộ vùng mặt (hình chiếu cạnh)
Kích thước tính bằng milimét

Dạng đầu đặc trưng theo tiêu chuẩn CSA Z262.6
Kích thước cho phạm vi chịu tải
D
A
(tối thiểu - tối đa)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
605
53
18-27
18
575
53
18-27
18
535
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15-24
15
515
42
15-24
15
Hình 5 - Phạm vi chịu tải tối thiểu
Kích thước tính bằng milimét

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 mặt phẳng gốc
2 mặt phẳng chính diện-giữa
Hỉnh 6 - Xác định phạm vi
được bảo vệ đối với kính che mắt (hình chiếu cạnh)
Kích thước tính bằng milimét

CHÚ DẪN
1 máy gia tốc quả bóng khúc côn cầu
2 quà bóng khúc côn cầu
3 ngang tầm mắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 dạng đầu
6 đế
Hình 7 - Sơ đồ của thiết bị thử độ bền va đập
quả bóng khúc côn cầu của thiết bị bảo vệ mặt
Phụ lục A
(quy định)
Phương
pháp kiểm tra chất lượng quang học
A.1 Yêu cầu chung
Các phép thử về cường độ phân giải, độ mờ, sai lỗi cường độ tập trung
và quang sai phải được đánh giá trong toàn bộ trưởng nhìn như được định nghĩa
dưới đây trong A.2, các sai số công suất khúc xạ, rối loạn, lăng trụ phải được
đánh giá tại PPG, như được xác định theo sự phù hợp của mũ bảo hiểm và kính che
mắt dựa trên hình dạng thử nghiệm có kích cỡ phù hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.1 Thiết bị thử nghiệm
Các phép thử quy định trong Phụ lục này phải được thực hiện bằng các
phương tiện cơ học, bao gồm
a) máy đo góc,
b) nguồn sáng chuẩn trực, và
c) dạng đầu thích hợp.
Phải sử dụng máy đo góc để xoay dạng đầu, trên đó được gắn
một chiếc mũ bảo hiểm khúc côn cầu trên băng ở vị trí như cũ với thiết bị bảo vệ
vùng mặt được gắn vào. Chuyển động quay theo góc và chuyển động ngang và dọc của
máy đo góc cho phép quét hình cầu.
Nguồn sáng chuẩn trực phải được sử dụng để xác định các mục tiêu đồng tử
vì cung cấp chùm ánh sáng song song, đơn sắc. Cả hai bộ cảm quang phải được kiểm
tra đồng thời đối với trường nhìn ngoại vi. Chùm sáng phải được tập trung vào điểm
giữa của đồng tử và điểm này không được di chuyển do bất kỳ chuyển động ngang
hoặc dọc nào của dạng đầu. Mỗi mục tiêu đồng tử phải có đường kính 5 mm, được
biểu thị bằng cầm biến quang và được bao phủ bởi thấu kính mờ 5 mm với bán kính cong 8 mm,
lồi về phía trước. Ánh sáng tiếp xúc với cầm quang tạo ra tín hiệu điện được
đưa vào giao diện máy tính.
A.2.2 Thiết lập phép thử
Việc thiết lập phép thử để xác định trường nhìn chất lượng quang học phải
như sau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) tâm của đồng tử bên phải được căn chỉnh sao cho dọc theo vị trí
chính của ánh mắt nhìn, nguồn sáng không thay đổi vị trí do bất kỳ chuyển động
ngang hoặc dọc nào của dạng đầu trong suốt phạm vi 90° cao hơn, 90° thấp hơn,
và 90° theo phương ngang.
c) phải lặp lại mục b) đối với đồng tử bên trái.

CHÚ DẪN
1 kính che mắt
a
tâm bên phải đồng tử.
b
tâm bên trải đồng tử.
Hình A.1 - Trường nhìn chất lượng quang học
A.3 Cường độ phân giải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kính thiên văn phải được đặt cách mục tiêu ít nhất 10 m và phải có độ
phóng đại đủ để ảnh hưởng không đáng kể đến mắt. Khẩu độ rõ ràng của
vật kính thiên văn phải được che ở đường kính 5 mm. Hệ thống
phải có chất lượng đủ để cho phép phân giải vòng ít nhất 40 s. Độ phân giải này
phải được duy trì ở tất cả các độ sáng hình ảnh được sử dụng trong thử nghiệm.
CHÚ THÍCH Độ phóng đại 8x thường là phù hợp.
Thiết bị bảo vệ mặt hoặc kính che mắt cần thử nghiệm phải được đặt ngay
trước vật kính của kính thiên văn và vuông góc với trục. Khả năng phân giải phải
được đánh giá trên toàn bộ trưởng nhìn.
A.4 Độ truyền sáng
Độ truyền sáng cho vùng quan sát phải được xác định bằng vật rọi sáng A
theo CIE. Tất cả các phép đo độ truyền sáng phải là độ truyền qua đều đặn với tỷ
lệ tới chuẩn trên phần hình tròn có đường kính 5 mm của thiết bị bảo vệ mặt hoặc
kính che mắt.
A.5 Mất cân bằng lăng kính
Thiết bị bảo vệ phải được định vị trên dạng đầu ở vị trí đeo bình thường
và như trong Hình A.2. Thấu kính phải được đặt ở phía trước 2 000 mm ± 5 mm của
mặt phẳng hình ảnh, mặt phẳng hình ảnh phải mịn, có vân hạt với cách tử nở chéo
1 mm. Vì thấu kính (L) có tiêu cự 1 m nên khoảng cách từ mặt phẳng (P)
đến thấu kính là (2 ± 0,005) m. Khẩu độ lỗ ngắm (P) phải
được điều chỉnh để chỉ có một hình ảnh được tạo ra trong mặt phẳng hình ảnh khi
không có thiết bị bảo vệ trên dạng đầu. Vị trí của hình ảnh đó phải được đánh dấu
hoặc ghi chú và xác định là P0.
Sau khi thiết bị bảo vệ đã được đặt vào hệ thống, hai hình ảnh thường
được nhìn thấy trong mặt phẳng hình ảnh. Mặt phẳng hình ảnh phải được kiểm tra
bằng kính lúp. Trong trường hợp thiết bị bảo vệ không có sự mất cân bằng lăng
kính, chỉ có thể nhìn thấy một hình ảnh trong mặt phẳng hình ảnh. Bằng cách chặn
chùm tia từ mỗi vị trí trong số hai mắt, có thể xác định hình ảnh cụ thể đến từ
mắt trái và mắt phải. Vị trí hình ảnh bên trái và bên phải được xác định tương ứng
là PL và PR.
Công suất lăng trụ trong các diop lăng kính của vật bảo vệ là một nửa khoảng
cách, tính bằng centimet, giữa P0
và PL hoặc PR, tùy theo giá trị nào lớn hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng cách theo phương thẳng đứng của hai ảnh tính bằng centimet chia
cho 2 là lăng trụ đứng mất cân bằng.
Khi nhìn vào mặt phẳng hình ảnh mờ từ phía sau (và do đó nhìn về phía dạng
đầu từ phía sau mặt phẳng hình ảnh), nếu
a) hình ảnh bên phải (một trong hai hình ảnh) đến từ khẩu độ
phù hợp trong tấm khẩu độ, sự mất cân bằng lăng kính ngang là “lệch ngoài”
(based out),
b) hình ảnh bên trái đến từ khẩu độ bên phải, sự mất cân bằng lăng kính
ngang là “lệch trong” (based in).
Kích thước tính bằng milimét

CHÚ DẪN
AP Tấm khẩu độ với hai khẩu độ bên
ngoài cách nhau bằng khoảng cách đồng tử của thiết bị bảo vệ
C kính áp tròng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F bộ lọc nhiễu, λ tối đa 590 nm ± 20
nm (tùy chọn)
IP mặt phẳng hình ảnh
L ống kính có tiêu cự 1000 mm và đường kính 80 mm
P tấm có lỗ đường kính 0,5 mm
S nguồn sáng vonfram nhỏ
Hình A.2 - Thiết bị dùng cho phép thử mất cân
bằng lăng kính
A.6 Công suất của lăng kính, khúc xạ và loạn thị
A.6.1 Thiết bị
Kính đo xa: Kính thiên văn có khẩu độ danh nghĩa là 20 mm và độ phóng đại
từ 10x đến 30x, được trang bị thị kính có thể điều chỉnh được kết hợp với một tấm
lưới.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình A.3 - Mục tiêu được chiếu sáng
Bộ lọc có độ truyền tối đa trong phần màu xanh lục của quang phổ có thể
được sử dụng để giảm quang sai màu.
A.6.2 Thiết lập
Kính đo xa và vật được chiếu sáng đặt trên cùng một trục quang học cách
nhau 4,60 m ± 0,02 m.
Người quan sát tập trung lưới chữ thập và mục tiêu và căn chỉnh kính đo
xa để thu được hình ảnh rõ ràng của mẫu. Cài đặt này được coi là điểm
0 của thang lấy nét của kính đo xa.
Kính đo xa phải được căn chỉnh sao cho khẩu độ trung tâm của mục tiêu
được chụp trên tâm của lưới chữ thập. Cài đặt này được coi là điểm 0 của thang
đo lăng kính.
A.6.3 Cách tiến hành
Đặt kính che mắt trước kính đo xa để
mô phỏng vị trí đeo sao cho
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) đường cong cơ sở của kính che mắt được mô phỏng (được xác định khi
kính che mắt dược dán vào mũ bảo hiểm của đối tượng trên dạng đầu thử nghiệm
phù hợp).
Điều chỉnh kính đo xa cho đến khi hình ảnh của mục tiêu được lấy nét rõ
ràng (nếu hình ảnh mục tiêu bị mờ, hãy điều chỉnh tiêu điểm sao cho có thể phân
giải được).
Xoay mục tiêu để căn chỉnh các kinh tuyến chính của mắt với các thanh của
mục tiêu (sao cho một tập hợp các thanh ở vị trí lấy nét tốt nhất).
Điều chỉnh lại tiêu điểm trên tập hợp các thanh này để lấy nét tốt nhất
(phép đo D1) và sau đó trên các thanh vuông góc (phép đo D2). Quy trình này được
lặp lại cho cả hai điểm mắt phải và trái trên kính che mắt.
CHÚ THÍCH 1: Công suất khúc xạ hình cầu là giá trị trung bình, D1 +
D2 / 2 từ các phép đo này.
CHÚ THÍCH 2: Công suất cố định là hiệu số tuyệt đối, D1 + D2 của hai
phép đo.
Trong quá trình này, sử dụng tiêu điểm tốt nhất trên toàn bộ mục tiêu
cho mỗi kinh tuyến.
CHÚ THÍCH 3: Hình khuyên lớn của mục tiêu có đường kính ngoài (23,0
±0,1) mm với độ mở hình khuyên là (0,6 ± 0,1) mm.
CHÚ THÍCH 4: Hình khuyên nhỏ có đường kính trong là (11,0 ± 0,1) mm với
độ mở hình khuyên là (0,6 ± 0,1) mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.6.4 Công suất lăng kính
Mắt cần kiểm tra được đặt trước kính đo xa và nếu điểm giao nhau của
các đường lưới chữ thập nằm ngoài ảnh của hình tròn lớn thì lăng trụ vượt quá
0,25 cm/m. Nếu giao điểm của các đường thẳng nằm trong ảnh của đường tròn nhỏ của
mục tiêu thì lăng trụ nhỏ hơn 0,12 cm/m.
A.7 Độ mờ
Thiết bị bảo vệ mặt hoặc kính che mắt bằng nhựa trong suốt không được
mài mòn bởi bất kỳ dụng cụ hoặc quy trình nhân tạo nào. Trường nhìn chất lượng
quang học như đã phác thảo phải được cắt dọc thành ba phần xấp xỉ bằng
nhau và mỗi phần phải được thử nghiệm theo thiết bị và phương pháp quy định
trong ASTM D 1003.
Bởi vì ba phần của trường nhìn chất lượng quang học có các mức độ cong
tích hợp khác nhau, chúng phải được xoay trong quá trình thử nghiệm sao cho
chùm ánh sáng đi qua càng vuông góc với bề mặt thử nghiệm càng tốt. Tổng bề mặt
của ba mảnh phải được kiểm tra xem có độ mờ không
Phụ lục B
(quy định)
Yêu cầu kỹ
thuật đối với bóng khúc côn cầu trên băng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục này quy định các yêu cầu đối với quả bóng khúc côn cầu
nhằm mục đích sử dụng trong thử nghiệm các thiết bị bảo vệ trong phạm vi của
tiêu chuẩn này.
B.2 Yêu cầu chung
B.2.1 Vật liệu
Quả bóng phải là sản phẩm với tên gọi “quả bóng khúc côn cầu” và
phải cấu tạo từ hợp chất cao su cứng có nguồn gốc từ:
a) cao su tự nhiên,
b) polyisopren tổng hợp,
c) polyme đồng trùng hợp styren butadien, hoặc
d) hỗn hợp của các vật liệu từ a) đến c).
B.2.2 Đường kính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2.3 Độ dày
Độ dày của quả bóng khúc côn cầu phải là 25,4 mm ± 0,6 mm.
B.2.4 Vân khía
Bề mặt cong theo chu vi của quả bóng khúc côn cầu phải được hoàn thiện
bằng khía.
B.2.5 Khối lượng
Khối lượng của quả bóng khúc côn cầu phải không nhỏ hơn 155 g và không
lớn hơn 170 g.
B.3 Tính chất vật lý
B.3.1 Độ cứng ở nhiệt độ phòng
Độ cứng ở nhiệt độ phòng, đo bằng máy đo độ cứng Shore kiểu C, không
được nhỏ hơn 55 điểm và không được lớn hơn 65 điểm (xem B.4.1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ cứng ở 0 °C, đo bằng máy đo độ cứng Shore kiểu C, phải
lớn hơn tối đa 7 điểm so với độ cứng được xác định ở nhiệt độ phòng (xem B.3.1
và B.4.1).
B.4 Phương pháp thử
B.4.1 Độ cứng ở nhiệt độ phòng
Độ cứng của quả bóng khúc côn cầu phải được xác định theo ASTM D 2240.
B.4.2 Độ cứng ở 0 °C
Quả bóng khúc côn cầu phải được ổn định trong thời gian 1 h trong hỗn hợp
nước đá và nước. Độ cứng ở 0 °C phải được xác định ngay sau khi loại bỏ đá và
nước, theo ASTM D 2240.
Thư mục tài liệu tham khảo
[1 ] ISO 11664-2, Colorimetry - Part 2: CIE Standard illuminants.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66