Natri clorid
|
8,5 g
|
Nước
|
1 000 ml
|
5.2.3.2.2 Chuẩn bị
Hòa tan natri clorid vào trong nước bằng cách vừa khuấy vừa
đun nóng. Phân phối vào các bình có thể tích thích hợp. Hấp tiệt khuẩn ở 121 °C trong 15 min.
5.2.3.2.3 Thành phần 2
Tryptone, từ casein thủy phân bởi pancreatin
1,0 g
Natri clorid
8,5 g
Nước
1 000 ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hòa tan các thành phần vào trong nước bằng cách vừa khuấy vừa
đun nóng. Phân phối môi trường vào các bình có thể tích thích hợp. Hấp tiệt khuẩn
ở 121 °C trong 15 min. Sau khi hấp và để nguội, pH môi trường phải đạt
khoảng 7,0 ± 0,2 khi đo ở
nhiệt độ phòng.
5.2.3.3 Dung dịch để chuẩn bị cho hỗn dịch
bào tử A. brasiliensis: dung dịch polysorbat
Chuẩn bị
dung dịch polysorbat 80 (nồng độ 0,5 g/l). Hòa tan bằng cách vừa khuấy vừa đun
nóng đến khi dung dịch tan hoàn toàn. Phân phối vào các bình có thể tích thích
hợp. Hấp tiệt khuẩn ở 121 °C
trong 15 min.
5.2.4 Dung dịch trung hòa
5.2.4.1 Quy định chung
Sự phù hợp và hiệu quả của chất trung hòa phải được chứng
minh đối với các chủng và công thức thử nghiệm như mô tả trong mục 5.5.
Các chất trung hòa thường được sử dụng được mô tả trong mục
5.2.4. Các ví dụ về các chất trung hòa thích hợp khác được đưa ra trong Phụ lục
C (xem bảng C.1). Môi trường Eugon
LT100 lỏng cải tiến có thể
được chọn sử dụng thay thế
5.2.4.2 Môi trường lỏng Eugon LT 100
5.2.4.2.1 Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.4.2.2 Thành phần
Casein thủy phân bởi pancreatin
15 g
Bột đậu tương thủy phân bởi papain
5 g
Natri clorid
4g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L-cystin
0,7 g
Natri sulphit
0,2 g
Glucose
5,5 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 g
Polysorbat 80
5 g
Octoxynol 9
1 g
Nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.4.2.3 Chuẩn bị
Hòa tan lần lượt polysorbat 80, octoxynol 9 và lecithin từ
trứng trong nước sôi cho đến khi tan hoàn toàn. Thêm các thành phần còn lại vào
hỗn hợp vừa thu được bằng cách khuấy và đun nóng. Phân phối môi trường vào các
bình có thể tích thích hợp. Hấp tiệt khuẩn ở 121 °C
trong 15 min. Sau khi hấp, trộn đều trong khi chất lỏng vẫn còn nóng để hòa tan
lại các chất đã lắng. Sau khi hấp và để nguội,
pH môi trường phải đạt khoảng 7,0 ± 0,2 khi đo ở nhiệt độ phòng.
5.2.4.3 Môi trường Eugon LT lỏng cải tiến
5.2.4.3.1 Thành phần
Casein thủy phân bởi prancreatin
15,0 g
Bột đậu tương thủy phân bởi papain
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L-cystine
0,7 g
Natri clorid
4,0 g
Natri sulfit
0,2 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Glucose
5,5 g
Lecithin từ trứng
1,0 g
Polysorbat 80
5,0 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,56 g
Nước
1 000 ml
5.2.4.3.2 Chuẩn bị
Hòa tan lần lượt từng thành phần polysorbate 80 và lecithin
từ trứng trong nước sôi để tan hoàn toàn. Hòa tan các thành phần khác vào hỗn hợp
thu được bằng cách vừa khuấy vừa đun nóng. Phân phối vào các bình có thể tích
thích hợp. Hấp tiệt khuẩn ở
121 °C trong 15 min. Sau khi hấp và để nguội,
pH phải đạt khoảng khoảng 7,0 ± 0,2 khi đo ở nhiệt độ phòng.
5.2.5 Môi trường nuôi cấy
5.2.5.1 Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.5.2 Môi trường nuôi cấy cho vi khuẩn:
Môi trường thạch Tryptic đậu tương (TSA) hoặc môi trường thạch casein đậu tương
5.2.5.2.1 Thành phần
Casein thủy phân bởi pancreatin
15 g
Bột đậu tương thủy phân bởi papain
5 g
Natri clorid
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thạch
15 g
Nước
1 000 ml
5.2.5.2.2 Chuẩn bị
Hoà tan các thành phần trên hoặc môi trường khô trong nước bằng
cách vừa khuấy vừa đun nóng. Phân phối môi trường vào các bình có thể tích phù
hợp. Hấp tiệt khuẩn ở 121 °C trong
15 min. Sau khi hấp, trộn đều trong khi chất lỏng vẫn còn nóng để hòa tan lại
các chất đã lắng. Sau khi hấp và để nguội, pH môi trường phải đạt khoảng 7,3 ±
0,2 khi đo ở nhiệt độ phòng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.5.3.1 Thành phần
Dextrose
40,0 g
Mô động vật thủy phân bởi peptic
5,0 g
Casein thủy phân bởi pancreatin
5,0 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thạch
15,0 g
Nước
1 000 ml
5.2.5.3.2 Chuẩn bị
Hoà tan các thành phần trên hoặc môi trường hoàn chỉnh khô
trong nước bằng cách vừa khuấy vừa đun nóng. Phân phối môi trường vào các bình có thể tích phù hợp. Hấp tiệt khuẩn ở
121 °C trong 15 min. Sau khi hấp và để nguội,
pH môi trường phải đạt khoảng 5,6 ± 0,2 khi đo ở nhiệt độ phòng.
5.2.5.4 Môi trường nuôi cấy cho A. brasiliensis:
thạch khoai tây - dextrose (PDA)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước chiết khoai tây
200,0 g
Dextrose
20,0 g
Thạch (xem 5.2.5.4.2, chú thích 1)
20,0 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 000 ml
5.2.5.4.2 Chuẩn bị
Hoà tan các thành phần trên hoặc môi trường khô hoàn chỉnh
trong nước bằng cách vừa khuấy vừa đun nóng. Phân phối môi trường vào các bình
có thể tích thích hợp. Hấp tiệt khuẩn ở 121 °C trong 15 min. Sau khi hấp và để nguội,
pH môi trường phải đạt khoảng 5,6 ± 0,2 khi đo ở nhiệt độ phòng.
CHÚ THÍCH 1: Các loại môi trường dạng hoàn
chỉnh khô thương mại có chứa
ít hơn 20 g/l thạch có thể được
bổ sung thêm thạch đến nồng độ cuối cùng là 20 g/l nếu cần.
5.3 Chủng vi sinh vật
Thử nghiệm được tiến hành sử dụng các chủng vi sinh vật sau
đây như:
- Pseudomonas aeruginosa ATCC®9027™[2])
(chủng tương đương: CIP®82.118™[3])
hoặc NCIMB®8626™[4])
hoặc NBRC®13275™[5]) hoặc KCTC®2513™[6]) hoặc các chủng quốc gia khác tương
đương);
- Staphylococcus aureus A7CC®6538™ (chủng tương đương: CIP®4.83™
hoặc NCIMB®9518™ hoặc NBRC®13276™ hoặc KCTC®3881™
hoặc NCTC®10788™[7]) hoặc các chủng quốc gia khác tương
đương);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Candida albicans ATCC®10231™ (chủng tương đương: IP®48.72™[8]) hoặc NCPF®3179™[9]) hoặc NBRC®1594™
hoặc KCTC®7965™ hoặc các chủng quốc gia khác tương đương);
- Aspergillus brasiliensis (tên khác A. niger) ATCC®16404™ (chủng
tương đương: IP®1431 hoặc IMI®14900™[10]) hoặc NBRC® hoặc KCTC®6196™ hoặc các chủng quốc gia khác
tương đương).
Các chủng trên cần được hoàn nguyên theo quy trình được đưa
ra bởi nhà cung cấp các chủng.
Các chủng có thể
được lưu giữ trong phòng thí nghiệm theo (EN 12353).
Chuẩn bị và đếm chủng vi sinh vật
5.4 Chuẩn bị
và đếm chủng vi
sinh vật
5.4.1 Quy định
chung
Để thực hiện các phép thử, sử dụng các chủng bảo quản trong
phòng thí nghiệm (5.3) để thu được chủng gốc và các chủng làm việc.
Chủng gốc là chủng đồng nhất thu được bằng cách cấy chuyền
chủng bảo quản (trong ống dùng một lần hoặc dạng hạt), vào các ống thạch
nghiêng hoặc đĩa Sau khi ủ, chủng gốc có thể giữ trong khoảng từ 2 °C đến 8 °C trong hai tháng và được sử dụng để tạo chủng làm việc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chủng gốc và chủng làm việc phải được chuẩn bị trong cùng một
điều kiện sinh trưởng (môi trường,
điều kiện nuôi cấy) (5.4.2 và 5.4.3).
CHÚ
THÍCH 1: Việc giới hạn số lần cấy truyền và việc sử dụng các chủng đồng nhất
thay vì các khuẩn lạc riêng rẽ sẽ làm giảm nguy cơ thay đổi tính nhạy cảm của
các chủng. Việc chuẩn hóa các điều kiện sinh trưởng và quá trình nuôi cấy sẽ
tăng khả năng lặp lại của phép thử.
CHÚ THÍCH 2: Tránh rã đông nhiều lần khi sử dụng các bình chứa đa liều (ví dụ: bình chứa có nhiều hạt đưa ra khỏi tủ
đông để lấy một hạt, sau đó được để lại trong tủ đông).
5.4.2 Chuẩn bị hỗn dịch vi khuẩn và hỗn dịch Candida albicans
5.4.2.1 Để chuẩn bị chủng
làm việc, cấy chuyền chủng
cấp 1 từ chủng gốc bằng cách cấy ria trên các ống thạch nghiêng hoặc đĩa (TSA
cho vi khuẩn, SDA cho C. albicans) để được chủng thuần chủng, ủ ở 32,5 °C ± 2,5 °C trong 18 h đến 24 h.
Chuẩn bị
theo cách tương tự để được chủng cấp hai từ chủng cấp một, và ủ ở 32,5 °C ± 2,5 °C
trong 18 h đến 24 h. Chủng cấp ba được chuẩn bị tương tự từ chủng cấp hai. Chủng cấp hai và cấp ba (nếu được
thực hiện) tạo thành chủng làm việc.
Nếu chủng cấp hai không thể nuôi cấy đúng thời điểm, thì chủng
cấp một đã được nuôi cấy trong 48 h ở tủ ấm 32,5 °C ± 2,5 °C được sử dụng để cấy chuyền thành chủng cấp hai. Trong trường
hợp này, cấy chuyền tiếp thành chủng cấp ba từ 18 h đến 24 h và sử dụng chủng
này trong thử nghiệm.
LƯU Ý: Không sử dụng chủng cấy truyền 4 lần từ chủng gốc ban
đầu cho phép thử
5.4.2.2 Lấy 10 ml dung dịch pha loãng
(5.2.3.2) cho vào bình chứa đã tiệt khuẩn thích hợp với khoảng 5 g bi thủy tinh
vô khuẩn. Chuyển một vòng que cấy tế bào gặt được từ đĩa môi trường vào dung dịch
pha loãng, dùng đầu que cấy đánh đều tế bào vào thành ống để phân tán đều tế
bào trong dung dịch pha loãng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.2.4 Điều chỉnh số lượng tế bào trong hỗn
dịch từ 1 x 107 CFU/ml đến 1 x 108 CFU/ml (vi khuẩn) hoặc
1 x 106 CFU/ml đến 1 x 107 CFU/ml (C.
albicans) bằng cách sử dụng dịch pha loãng (5.2.3.2) và phương pháp định lượng
thích hợp (ví dụ sử dụng máy quang phổ, xem Phụ lục C trong ISO 21148 : 2017,). Sử dụng hỗn dịch chuẩn này trong
vòng 2 h.
5.4.2.5 Tại thời điểm thử nghiệm, kiểm tra số
lượng ban đầu của hỗn dịch chủng, N. Thực hiện các bước pha loãng mười lần đối
với hỗn dịch chuẩn bằng dung dịch pha loãng (5.2.3.2). Thực hiện đếm chủng bằng
cách lấy 1 ml hỗn dịch đã được pha loãng phù hợp lần lượt cho vào đĩa petri
(5.6.2) thêm môi trường TSA đối với vi khuẩn và môi trường SDA đối với C.albicans. Mỗi nồng độ sử dụng 2 dĩa petri, mỗi
đĩa petri 1 ml. Ủ các dĩa ở 32,5 °C ± 2,5 °C
trong thời gian từ 24 h đến 48 h.
5.4.3 Chuẩn bị hỗn dịch bào từ A. brasiliensis.
5.4.3.1 Để thu được chủng làm việc, sử dụng
một chủng gốc (trên PDA) không được quá 2 tháng tuổi và chuẩn bị một hỗn dịch
chủng trong dung dịch pha loãng (5.2.3.3). cấy trải hỗn dịch chủng lên bề mặt
môi trường PDA trong bình Roux (hoặc sử dụng các dĩa Petri), để có được một chủng nuôi cấy đồng nhất. Ủ ở 22,5 °C ± 2,5 °C
trong 7 ngày đến 11 ngày.
5.4.3.2 Sau khi ủ, chuyển 10 ml dung dịch
polysorbat (5.2.3.3) lên bề mặt môi trường PDA.
Nhẹ nhàng tách các bào tử ra khỏi bề mặt chủng nuôi cấy, ví dụ như sử dụng thìa
hoặc bi thủy tinh. Chuyển hỗn dịch vào bình thích hợp và khuấy nhẹ nhàng trong
khoảng một min với sự có mặt của bi thủy tinh. Lọc hỗn dịch qua bộ lọc thủy
tinh có độ rỗng xốp 2 (tức là 40 µm ÷ 100
µm).
5.4.3.3 Tiến hành kiểm tra bằng kính hiển vi
(phóng đại x 400) để
phát hiện sự hiện diện của bào tử nảy mầm hoặc các mảnh nấm.
— Nếu có bào tử nảy mầm, thì phải loại bỏ hỗn dịch vừa mới thu được.
— Nếu sợi nấm có mặt trong một phần mười, rửa hỗn dịch bằng
cách ly tâm với tốc độ (theo vận hành của thiết bị) trong 20 min. Rửa các bào tử
ít nhất hai lần bằng cách phân tán chúng lại trong dung dịch polysorbate
(5.2.3.3) và ly tâm.
5.4.3.4 Điều chỉnh số lượng bào tử trong hỗn
dịch đến khoảng 1 x 106 bào tử/ml đến 1 x 107 bào tử/ml bằng dung dịch pha loãng
(5.2.3.3) và bất kỳ phương pháp nào thích hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hỗn dịch phải được sử dụng trong cùng một ngày làm việc hoặc
có thể được sử dụng vào ngày hôm sau nếu
được bảo quản trong khoảng từ 2 °C đến
8 °C, nhưng tại thời điểm thử nghiệm, phải
kiểm tra sự hiện diện của bào tử nảy mầm.
5.4.3.5 Tại thời điểm thử nghiệm, kiểm tra số
lượng ban đầu của hỗn dịch chủng, N. Thực hiện pha loãng mười lần hỗn dịch
chủng trong dịch pha loãng (5.2.3.3). Thực hiện bước đếm bằng cách lấy 1 ml hỗn
dịch đã được pha loãng phù hợp cho vào đĩa petri (5.6.2), thêm môi trường PDA
vào đĩa. Mỗi nồng độ sử dụng 2 đĩa petri, mỗi đĩa chứa 1 ml (sử dụng số lượng dĩa petri thích hợp). Ủ các đĩa ở 22.5
°C ± 2,5 °C trong 3 ngày đến 5 ngày.
5.5 Chứng minh hiệu quả của chất trung
hòa
5.5.1 Nguyên tắc
Xác định hiệu quả của chất trung hòa để trung hòa hoạt tính
kháng khuẩn của mẫu thử với sự có mặt
của mỗi vi sinh của công thức được kiểm tra mà không ức chế các vi sinh thử
nghiệm.
Cấy vào dung dịch chất trung hòa một lượng hỗn dịch chủng có
nồng độ xác định (khoảng 103 CFU/ml) với sự có mặt của mẫu thử (ống
mẫu thử) và không có mặt của mẫu thử (ống đối chứng dương). Hiệu quả của chất
trung hòa được chứng minh nếu kết quả số lượng vi sinh vật đếm lại từ ống hỗn dịch
chủng ban đầu Nv và từ ống đối chứng dương Nvn (hỗn hợp của dung dịch chất
trung hòa với dung dịch pha loãng, không có mặt mẫu) là tương đương nhau, và nếu
kết quả đếm từ ống mẫu thử Nvf (hỗn hợp của dung dịch chất trung hòa và mẫu) đạt
ít nhất 50 % so với kết quả đếm từ ống đối chứng dương Nvn (5.5.4).
5.5.2 Cách tiến hành
Thực hiện phép thử với từng chủng riêng biệt.
a) Chuẩn bị 1 dãy pha loãng đối với hỗn dịch chủng chuẩn vi sinh vật: N khoảng 1 x 107
CFU/ml đến 1 x 108 CFU/ml đối với vi
khuẩn và khoảng 1x108 CFU/ml đến 1 x 107
CFU/ml đối với C. albicans và A. brasiliensis (5.4.2 và
5.4.3) để có được một hỗn dịch có chứa khoảng 103 CFU/ml (vi sinh vật).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Để ống thử nghiệm ở 30 min ±15 min ở nhiệt độ phòng. Tiến
hành một “ống đối chứng
dương” song song với
cùng một chất trung hòa, thay thế mẫu đã được thử nghiệm với 1 ml dịch pha loãng (5.2.3).
d) Cấy vào “ống mẫu thử” (pha loãng mười lần và nếu cần thiết
pha loãng thêm như hướng dẫn ở mục
b) và cấy 1 ml dung dịch chủng chuẩn (a) vào “ống đối chứng dương”, (thể tích
cuối cùng là 11 ml). Trộn đều.
e) Chuẩn bị "ống hỗn dịch chủng ban đầu": Thêm 1
ml dung dịch chủng (a) vào 10 ml dung dịch pha loãng (thể tích cuối cùng là 11
ml). Trộn đều.
f) Đếm 2 lần bằng cách thêm 1 ml mỗi dung dịch ("ống mẫu
thử","ống đối chứng dương" và "ống hỗn dịch chủng ban đầu")
vào một lượng môi trường thạch (TSA cho vi khuẩn hiếu khí, SDA cho C. albicans và PDA cho A. brasiliensis). Khuyến cáo nên sử dụng lượng chủng chuẩn thêm vào là 1 ml nhằm
tăng cường độ chính xác của phép đếm ("ống mẫu thử", "ống đối chứng dương" và "ống hỗn dịch chủng
ban đầu")
g) Ủ ở 32,5 °C ± 2,5 °C trong 48 h đến 72 h đối với vi khuẩn hiếu khí và C.albicans và ủ ở 22,5 °C ± 2,5 °C trong 3 ngày đến 5 ngày đối với A. brasiliensis.
5.5.3 Công thức tính
Tính số lượng vi sinh vật có trong “ống hỗn dịch chủng ban đầu”:
Nv (CFU/ml) (5.5.2.5).
— là
số khuẩn lạc trung bình đếm được trong hai lần lặp lại, với 1 ml dung dịch
trong 1 đĩa.
— Nv khoảng 100 CFU/ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính số lượng vi sinh vật có trong “ống kiểm soát” (dung dịch
pha loãng trộn với chất trung hòa, không có mẫu thử): Nvn
(CFU/ml).
Nvf và Nvn là số khuẩn lạc trung bình đếm được trên 2 đĩa lặp
lại của 1 ml dung dịch mẫu thử hoặc dung dịch kiểm soát.
5.5.4 Giải thích kết quả và kết luận hiệu
quả của chất trung hòa
Hiệu quả của chất trung hòa được chứng minh nếu Nvf ≥ 0,5 Nvn và nếu Nvn
gần bằng Nv.
Nếu Nvf không gần bằng Nv,
chất trung hòa được coi là có hại đối với vi sinh vật.
Sai số của phương pháp đếm trên đĩa thạch phải được tính đến.
Hai lần đếm thường được coi là khác nhau khi sự khác biệt của chúng vượt quá 50
%.
LƯU Ý: Các điều kiện kiểm tra hiệu quả của chất trung hòa
(chất trung hoà, thể tích,...) và đặc biệt là độ pha loãng của mẫu (1/10, 1/100
hoặc pha loãng khác) mà ở điều kiện đó hiệu quả trung hòa được chứng minh.
Nếu kết quả không thỏa mãn các yêu cầu, cần phải:
— Thay đổi chất trung hòa (xem Phụ lục C) hoặc pha loãng mẫu
nhiều hơn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu kết quả vẫn không đáp ứng với yêu cầu, thì có khả năng mẫu
thử không bị nhiễm những chủng đã thử
nghiệm. Trong trường hợp này, cần phải có báo cáo thử nghiệm (5.7 và 5.8 f).
5.6 Xác định hiệu quả bảo quản của công
thức
5.6.1 Tiến hành
Tiến hành thử nghiệm riêng cho từng chủng
5.6.1.1 Mở bao bì và ước lượng mẫu thử
Đối với mỗi chủng, cân / hút 20 g hoặc 20 ml chế phẩm thử
vào một bình chứa vô khuẩn (5.2.2.3).
5.6.1.2 Nuôi cấy vi sinh thử nghiệm
Thêm vào mỗi bình chứa 0,2 ml chủng chuẩn (5.4.2 và 5.4.3) để
có được nồng độ chủng cuối cùng trong bình mẫu thử là từ 1 x 105 CFU/ml đến 1 x 106 CFU/ml hoặc g cho vi
khuẩn và từ 1 x 104 CFU/ml đến 1x105 CFU/ml hoặc g đối với C. albicans và A. brasiliensis. Trộn đều để đảm bảo sự phân bố đồng
đều của chủng.
Nồng độ chủng ban đầu được cấy vào ống mẫu thử có chứa mẫu
được cấy, No, được tính bằng cách sử dụng các kết quả đếm của dung dịch
chủng chuẩn, N (5.6.3.2.b).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảo quản các bình chứa chứa mẫu đã thêm chủng ở nhiệt độ 22,5 °C ± 2,5 °C.
5.6.1.4 Lấy mẫu và đếm mẫu
a) Tại mỗi thời điểm lấy mẫu quy định, 7 ngày (T7), 14 ngày
(T14) và 28 ngày (T28), theo chủng thử nghiệm (xem Phụ lục B), lấy 1 g mẫu đã
được cấy chủng và pha loãng đến nồng độ mà hiệu quả chất trung hoà đã được chứng
minh (5.5). Đảm bảo hệ số pha loãng chính xác khi sử dụng để tính giá trị Nx
(5.6.3.3).
Để tiếp xúc trong 30 min ±15 min ở nhiệt độ phòng.
b) Bắt đầu từ độ pha loãng mà ở đó hiệu quả chất trung hòa được chứng minh, pha loãng gấp
10 lần trong dung dịch pha loãng (5.2.3).
c) Quá trình đếm vi sinh vật sẽ được tiến hành lặp lại 2 lần
ở môi trường thích hợp (TSA cho vi
khuẩn, SDA cho C.
albicans và PDA cho
A. brasiliensis) cho tất cả độ pha loãng vào thời điểm T7. Vào thời điểm
T14 và T28, số lần pha loãng có thể
được điều chỉnh dựa theo kết quả thu được tại thời điểm T7.
d) Cho mỗi 1 ml dung dịch mẫu pha loãng vào đĩa pertri có đường kính 85 mm ÷ 100 mm, thêm 15
ml đến 25 ml môi trường thạch được làm nóng chảy (5.4.2) và giữ trong bể ổn nhiệt
không quá 48 °C. Nếu sử dụng đĩa petri lớn hơn thì
sử dụng lượng thạch tăng thêm sao cho phù hợp. Trộn cẩn thận dung dịch với môi
trường bằng cách xoay và nghiêng đĩa petri đủ để phân tán đều hỗn dịch chủng. Để
đĩa pertri trên bề mặt phẳng ở nhiệt độ phòng đến khi hỗn hợp đông lại thành thể
rắn. Các phương pháp đếm khác có thể được sử dụng (phương pháp trải và màng lọc)
tuân theo các thông số đã đưa ra ở
trên.
Nên sử dụng 1 ml dung dịch để đếm nhằm tăng cường độ chính
xác của phép đếm.
e) Đối với vi khuẩn và C. albicans ủ ở 32,5 °C ± 2,5 °C
trong 48 h đến 72 h và đối với A. brasiliensis ủ ở 22,5 °C ± 2,5 °C từ 3 ngày đến 5 ngày.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau khi ủ, tiến hành đếm các khuẩn lạc trên các đĩa petri. Đối với tất cả các phép đếm
(5.4.2.5, 5.4.3.5, 5.6.1.4 c) số lượng các khuẩn lạc trong các đĩa phải từ 30 ÷
300 khuẩn lạc cho vi khuẩn hiếu khí và từ 15 ÷ 150 khuẩn lạc đối với A. brasiliensis.
Khi số lượng vi sinh vật sống lại trong mục 5.6.1.4 c) nhiều
hơn 300 (150 đối với A.brasiliensis), lưu ý kết quả là > 300 (>
150 đối với A. brasiliensis).
Khi xuất hiện kết quả nhỏ hơn 30 khuẩn lạc đối với vi khuẩn
và C. albicans, hoặc nhỏ hơn 15 khuẩn lạc đối với A.
brasiliensis ở độ pha loãng
mà sự trung hoà đã được xác nhận thì ghi lại số lượng khuẩn lạc trên đĩa petri và biểu thị kết quả bằng việc
nhân với hệ số pha loãng.
Nếu không phát hiện khuẩn lạc nào ở độ pha loãng đã xác định
hiệu quả chất trung hoà thì kết quả ghi là < 1 và nhân với hệ số pha loãng.
Xác định số lượng vi sinh vật có trong mẫu ở thời điểm t0 (N0 = N/100) theo như trong mục 5.6.3.2
và số vi khuẩn sống lại ở mỗi
thời điểm lấy mẫu Nx theo mục 5.6.3.3.
5.6.3 Tính toán
5.6.3.1 Quy định chung
Cần kiểm tra rằng hiệu quả ức chế vi sinh vật của chất bảo
quản đã được xác nhận (5.5.4) và các số liệu thực nghiệm tuân theo nguyên tắc
được nêu trong mục 5.6.2.
5.6.3.2 Xác định số lượng chủng vi sinh ban
đầu N và N0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1)
Trong đó:
là số khuẩn lạc trung bình tính trên 2 đĩa (5.6.2)
V
là thể tích chủng thêm vào mỗi đĩa petri (1 ml theo 5.4.2
và 5.4.3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d
là hệ số pha loãng của dung dịch được đếm
N
phải từ 1 x
107 CFU/ml đến 1 x
108 CFU/ml cho vi khuẩn và từ 1 x 106 CFU/ml đến 1 x 107 CFU/ml đối với C. albicans và A. brasiliensis
b) Xác định N0 là số lượng vi sinh vật được thêm
vào tại thời gian t0 sử dụng công thức (2):
N0 = N/100
(2)
N0 sẽ từ 1 x 105
CFU/ml đến 1 x 106 CFU/ml hoặc g cho vi
khuẩn và từ 1 x 104 CFU/ml đến 1 x 105 CFU/ml hoặc g cho C. albicans và A. brasiliensis.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính Nx là số lượng vi sinh sống lại được
trong mẫu đã được tạp nhiễm các chủng thử nghiệm theo đơn vị khuẩn lạc trên mỗi ml hoặc gam tại mỗi điểm thời gian (T7, T14
hay T28) sử dụng công thức (3):
Nx = C / (V
x d)
(3)
Trong đó:
C
là số khuẩn lạc trung bình tính trên 2 đĩa (5.6.2)
V
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d
là
hệ số pha loãng của dung dịch được đếm (5.6.1.4.c)
5.6.3.4 Sự giảm trong phép đếm vi sinh
Tính giá trị giảm Rx, được biểu thị qua đơn vị
log, thu được tại mỗi thời điểm của mẫu sử dụng công thức (4):
Rx = lgN0 - lgNx
(4)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
số lượng vi sinh tại thời điểm t0 (5.6.3.2 b)
Nx
số lượng vi sinh tại thời điểm tx (5.6.3.3)
Có thể có trường hợp không có sự giảm số lượng vi sinh, thậm
chí có trường hợp tăng số lượng vi sinh.
5.7 Giải thích kết quả và kết luận
5.7.1 Tiêu chí chấp nhận
Giá trị giảm log Rx (5.6.3.4) được so sánh
với giá trị nhỏ nhất được yêu cầu cho tiêu chuẩn đánh giá A hay B được nêu
trong mục Phụ lục B.
Tiêu chuẩn chấp nhận diễn tả hiệu quả kháng vi sinh vật của
công thức mỹ phẩm như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
— Tiêu chuẩn B: theo đó mức độ kháng vi sinh vật có thể chấp nhận được nếu phân tích rủi
ro chứng minh sự tồn tại của các yếu tố kiểm soát không liên quan đến công thức
cho thấy rủi ro vi sinh có thể chấp nhận đối với sản phẩm mỹ phẩm.(6.2 b).
Tiêu chuẩn chấp nhận được diễn tả bằng giá trị giảm log nhỏ
nhất hay bằng “NI" khi sự yêu cầu là không có sự gia tăng về số lượng vi
sinh vật.
Sai số của phương pháp vi sinh được sử dụng để xác định các
giá trị Rx là giá trị sẽ được xem xét khi so sánh các giá trị Rx đã thu được và các tiêu chí A hoặc
B. Trong tiêu chuẩn này, độ lệch khoảng 0,5 log so với các giá trị tiêu chuẩn
được coi là chấp nhận được.
5.7.2 Trường hợp tổng quát (hiệu quả của
chất trung hòa được chứng minh với tất cả các chủng vi sinh)
Đối với mỗi chủng vi sinh so sánh giá trị Rx
với các giá trị tiêu chuẩn A hay B (Phụ lục B và 5.7).
a) Nếu tất cả các giá trị giảm phù hợp với tiêu chí A, công
thức đáp ứng những yêu cầu A của phép thử hiệu quả chất bảo quản và phù hợp
(6.2 a) đáp ứng những yêu cầu của tiêu chuẩn này.
b) Nếu tất cả các giá trị giảm chỉ phù hợp với tiêu chí B
thì công thức đáp ứng yêu cầu B của kiểm tra hiệu quả chất bảo quản, cần phải bổ sung thêm bằng
chứng để chỉ ra rằng sản phẩm đáp ứng các yêu cầu của tiêu chuẩn này (6.2 b).
c) Nếu một hoặc nhiều giá trị giảm không phù hợp với tiêu
chí A hoặc B, thì công thức không đáp ứng các yêu cầu của kiểm tra hiệu quả chất
bảo quản. Tình trạng của sản phẩm chỉ được đánh
giá theo đánh giá rủi ro vi sinh học (6.2 c).
5.7.3 Trường hợp đối với công thức mà hiệu
quả của chất trung hòa không chứng minh được cho một số chủng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giải thích các kết quả cho các chủng mà hiệu quả của chất
trung hòa được chứng minh và so sánh các giá trị của Rx với giá trị
tiêu chuẩn A hoặc B đã được thiết lập (Phụ lục B và 5.7).
Nếu tất cả các giá trị giảm phù hợp với tiêu chí A (hoặc B),
công thức thỏa mãn bởi phép ngoại suy các yêu cầu A (hoặc B) của việc kiểm tra
hiệu quả chất bảo quản.
Nếu một hoặc nhiều giá trị giảm không tuân theo tiêu chí A
(hoặc B), công thức không đáp ứng các yêu cầu của kiểm tra hiệu quả chất bảo quản.
5.8 Báo cáo
thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm bao gồm các thông tin sau:
a) Viện dẫn tiêu chuẩn này, nghĩa là TCVN 13632 (ISO
11930:2019, Amendment 1-08/2022);
b) Tên của phòng thí nghiệm tiến hành phép thử;
c) Nhận diện sản
phẩm mỹ phẩm (hoặc công thức):
1) Tên của sản phẩm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) Tên của các tổ chức chịu trách nhiệm về tiếp thị sản phẩm
và tên của các nhà sản xuất, nếu biết;
4) Ngày nhận ở
phòng thí nghiệm;
5) Điều kiện lưu trữ tại phòng thí nghiệm.
d) Phương pháp đếm được sử dụng;
e) Các điều kiện thử nghiệm;
1) Thời gian phân tích;
2) Điều kiện ủ của mẫu đã thêm chủng;
3) Thành phần của chất trung hòa;
4) Nhiệt độ ủ của đĩa Petri;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6) Chủng kiểm tra (chủng gốc và những điều kiện lưu trữ);
7) Các cách thức gây nhiễm của mẫu với các vi sinh thử nghiệm
(khối lượng / thể tích của sản phẩm, thể
tích của hỗn dịch chuẩn).
f) Kết quả phép thử:
1) Số lượng ban đầu của các vi sinh vật, N và N0 (5.6.3.2 a và 5.6.3.2 b);
2) Các kết quả chứng minh hiệu quả chất trung hòa đối với mỗi
chủng thử và nồng độ của
mẫu mà hiệu quả trung
hòa được chứng minh (trong trường hợp không thể hiện được đối với một số chủng, cho biết các kết quả thử nghiệm thu được
và các thử nghiệm thực hiện để đạt được sự trung hòa);
3) Những kết quả thử nghiệm (kết quả đếm, kết quả tính giá
trị giảm log cho mỗi chủng thừ và tại mỗi thời điểm lấy mẫu;
g) Kết luận.
6 Đánh
giá tổng thể cho hiệu quả kháng vi sinh vật của các sản phẩm mỹ phẩm
6.1 Nguyên tắc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2 Trường hợp 1 - Phép thử hiệu quả bảo
quản được thực hiện trên công thức
a) Nếu công thức đáp ứng tiêu chí A, rủi ro về vi sinh được
coi là có thể chấp nhận được (sản phẩm mỹ phẩm được bảo vệ kháng lại sự tăng
sinh vi sinh vật có thể gây nguy hiểm cho người sử dụng) và sản phẩm mỹ phẩm được
coi là đáp ứng yêu cầu của tiêu chuẩn này mà không cần có lý do bổ sung.
b) Nếu công thức này đáp ứng tiêu chí B, phân tích rủi ro vi
sinh phải chứng minh có các yếu tố kiểm soát không liên quan đến công thức; ví
dụ, bao bì đóng gói là dạng bơm sẽ có mức độ bảo vệ cao hơn so với bình (xem Phụ
lục D). Đây sẽ là dạng đóng gói bảo vệ để giảm nguy cơ. Do đó, nếu phân tích rủi ro chứng minh là
có các yếu tố kiểm soát, sản phẩm mỹ phẩm được coi là đáp ứng các yêu cầu của
tiêu chuẩn này trên cơ sở tiêu chí B với các đặc điểm bổ sung cho thấy rủi ro
vi sinh có thể chấp nhận được.
c) Nếu công thức không đáp ứng tiêu chí A hoặc B, thì tình
trạng của sản phẩm sẽ được đánh giá theo đánh giá rủi ro vi sinh. Ví dụ, một sản
phẩm đơn liều sẽ được coi là có
nguy cơ vi sinh có thể chấp nhận được, ngay cả khi công thức không đáp ứng yêu
cầu của tiêu chí A hoặc B, với điều kiện chất lượng vi sinh của sản phẩm hoàn
thiện được đảm bảo tại thời điểm xuất xưởng.
CHÚ THÍCH: Các dữ liệu khác như dữ liệu khách hàng đang sử dụng
sản phẩm có thể được sử dụng để chứng minh rủi ro vi sinh của một sản phẩm.
Do đó, nếu
phân tích rủi ro cho thấy sự tồn tại
của các yếu tố kiểm soát được tăng cường (giảm rủi ro) thì sản phẩm mỹ phẩm được
coi là đáp ứng các yêu cầu của tiêu chuẩn này.
d) Nếu sản phẩm mỹ phẩm không đáp ứng với bất kỳ với tình huống
nào trong 3 trường hợp vừa nêu thì nó không thỏa mãn với những yêu cầu của tiêu chuẩn này.
6.3 Trường hợp 2 - Phép thử hiệu quả bảo
quản không được thực hiện trên công thức
Theo tiêu chuẩn TCVN 13641 (ISO 29621), các tổ chức chịu
trách nhiệm về sản xuất và / hoặc tiếp thị của sản phẩm mỹ phẩm phải xác định
những đặc điểm của công thức hoặc các thành phẩm mỹ phẩm các yếu tố kiểm soát
nhằm đảm bảo rằng nguy cơ vi sinh là thấp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Do đó nếu những kết quả phân tích rủi ro vi sinh chỉ ra rằng
công thức hay thành phẩm được xem là có nguy cơ thấp thì sản phẩm mỹ phẩm được coi là đáp ứng các
yêu cầu của các yêu cầu của tiêu chuẩn này trên cơ sở đánh giá rủi ro vi sinh vật,
với điều kiện là quy trình sản xuất sản phẩm tuân thủ thực hành sản xuất tốt.
Nếu kết quả đánh giá rủi ro vi sinh cho thấy một công thức
hoặc thành phẩm có mức độ rủi ro không chấp chận được thì sản phẩm đó không đáp
ứng được với các yêu cầu của tiêu chuẩn này. Việc giảm rủi ro sẽ phải được thực
hiện, nhằm đảm bảo sản phẩm này tuân thủ theo yêu cầu.
PHỤ LỤC A
(Quy định)
Hình A.1: Sơ đồ quyết định
PHỤ LỤC B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chí đánh giá cho thử nghiệm kiểm
tra hiệu quả bảo quản
Bảng B.1 -
Đánh giá hiệu quả kháng vi sinh vật
Yêu cầu về giá trị giảm log (Rx
= logN0 - logNx) yêu cầua
Vi sinh vật
Vi khuẩn
C.albicans
A. brasiliensis
Thời điểm về lấy mẫu thử nghiệm
T7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T28
T7
T14
T28
T14
T28
Tiêu chuẩn A
≥ 3
≥ 3 và Nlb
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ 1
≥ 1 và NI
≥ 1 và NI
≥ 0c
≥ 1
Tiêu chuẩn B
Không thực hiện
≥ 3
≥ 3 và NI
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ 1
≥ 1 và NI
≥ 0
≥ 0 và NI
a Trong thử nghiệm này, một dãy giá trị chênh lệch của 0,5 log được chấp nhận (5.7)
b NI: không tăng số lượng từ thời điểm tiếp xúc mẫu
c Rx= 0 khi Ig N0 = Ig Nx (không tăng từ
khi đếm ban đầu)
PHỤ LỤC C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ về chất trung hòa chất kháng
vi sinh vật và dung dịch rửa
Bảng C.1 - Các chất trung hòa tương ứng
với hoạt tính kháng vi sinh vật của chất bảo quản và các dung dịch rửa / lọc
Chất bảo quản
Hợp chất hóa học có thể trung hòa hoạt
tính kháng khuẩn của chất bảo quản
Ví dụ về thành phần chất trung hòa thích hợp
và các dung dịch rửa
(dùng cho phương pháp màng lọc)
Các hợp chất phenol:
Các paraben, phenoxyethanol,
Phenylethanol, v.v...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lecithin,
Polysorbat 80,
Ethylen oxid ngưng tụ của cồn béo (fatty alcohol)
Chất hoạt động bề mặt không ion
30 g/l Polysorbat 80 + 3 g/l lecithin
7 g/l Ethylen oxid ngưng tụ của cồn béo + 20 g/l lecithin
+ 4 g/l polysorbate 80
Môi trường lỏng trung hòa D/Ea, môi trường lỏng SDCLPb
Dung dịch rửa: nước cất vô khuẩn; 1 g/l trypton, + 9 g/l
NaCI; 5 g/l polysorbat 80
Các hợp chất amoni bậc bốn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lecithin, saponin, polysorbat 80, natri dodecyl sulphat
Ethylen oxid ngưng tụ của cồn béo (fatty alcohol)
30 g/l Polysorbat 80 + 4 g/l natri dodecyl sulphat + 3 g/l
lecithin
30 g/l Polysorbat 80 + 30 g/l saponin + 3 g/l lecithin
Môi trường lỏng trung hòa D/Ea, môi trường lỏng
SDCLPb
Dung dịch rửa: nước cất vô khuẩn; 1 g/l trypton, + 9 g/l
NaCI; 5 g/l polysorbat 80
Các andehit
Các chất giải phóng formaldehyd
Glycin, histidin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30 g/l Polysorbat 80 + 30 g/l saponin + 1 g/l L- histidin
+ 1 g/l L-cystein
Môi trường lỏng trung hòa D/Ea, môi trường lỏng
SDCLPb
Dung dịch rửa: nước cất vô khuẩn; 3 g/l polysorbat 80 +
0,5 g/l L-histidin
Các hợp chất oxy hóa
Natri thiosulfat
5 g/l Natri thiosulfat
Dung dịch rửa: 3 g/l Natri thlosulfat
Các isothiazolinon, imidazol
Lecithin, saponin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30 g/l Polysorbat 80 + 30 g/l saponin + 3 g/l lecithin
Dung dịch rửa; 1 g/l trypton + 9 g/l NaCI; 5 g/l polysorbat
80
Các biguanide
Lecithin, saponin, polysorbat 80
30 g/l Polysorbat 80 + 30 g/l saponin + 3 g/l lecithin
Dung dịch rửa: 1 g/l trypton + 9 g/l NaCI; 5 g/l
polysorbat 80
Các muối kim loại (Cu, Zn, Hg)
Các muối thủy ngân hữu cơ
Natri bisulfat, L-cystein
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5 g/l hay 5 g/l Natri thioglycolat
0,8 g/l hay 1,5 g/l L-cystein
Môi trường lỏng trung hòa D/Ea, môi trường lỏng SDCLPb
Dung dịch rửa: 0,5 g/l Natri thloglycolat
a Môi trường lỏng trung hòa D/E (Môi trường lỏng trung hòa Dey/Engley) - xem Phụ lục B
b Môi trường lỏng casein thủy phân từ đậu tương bổ sung lecithin và
polysorbat
PHỤ LỤC D
(Tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cần cân nhắc đến đặc tính của bao bì. Thiết kế bao bì đóng một
vai trò quan trọng trong kế hoạch đánh giá rủi ro và trong việc xác định khả
năng kháng lại vi sinh vật của một sản phẩm mỹ phẩm.
Đặc tính của bao bì, hoặc việc sử dụng một loại bao bì có thể
dùng lại, có thể ảnh hưởng đến việc lựa chọn hệ
thống bảo quản. Khả năng nhiễm vi sinh vật do người dùng sẽ tăng lên khi bao bì
cỏ miệng rộng và phải chịu sự tiếp xúc trực tiếp của người dùng. Tương tự như vậy,
nguy cơ nhiễm vi sinh bởi người dùng sẽ giảm khi bao bì là dạng đơn liều, ống nhỏ mắt một chiều hoặc
khi ngăn ngừa việc tiếp xúc trực tiếp giữa sản phẩm với người dùng. Kích thước
bao bì so với số lượng được sử dụng cho mỗi lần dùng nên được xem xét vì việc sử
dụng một bao bì lớn có chứa nhiều sản phẩm hơn và kéo dài thời gian sử dụng
trong một khoảng thời gian dài
làm tăng khả năng lây nhiễm. Sự có mặt của các vật dụng bổ sung như bàn chải,
miếng đệm hoặc miếng bông phấn cũng sẽ ảnh hưởng đến nhu cầu bảo vệ kháng vi
sinh.
Các yếu tố sau đây nằm trong số những yếu tố được xem xét
khi đánh giá rủi ro sản phẩm liên quan đến bao bì:
— Dạng đóng gói đơn liều hay đa liều;
— Kích cỡ đóng gói;
— Cách thức bào chế sản phẩm;
— Thời gian sử dụng ước đoán;
— Khả năng bao bì cho phép tiếp xúc trực tiếp với người sử dụng
hay không;
— Khả năng bao bì có bị áp lực hay không.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] TCVN 12976 (ISO 22716), Mỹ phẩm - Thực hành sản xuất tốt (GMP) -
Hướng dẫn thực hành sản xuất tốt
[2] TCVN 6844 (ISO/IEC Guide 51), Hướng dẫn việc đề cập
khía cạnh an toàn trong tiêu chuẩn
[3] EN 12353, Chemical disinfectants and antiseptics —
Preservation of test organisms used for the determination of bactericidal,
mycobactericidal, sporicidal and fungicidal activity (Hóa chất khử khuẩn và chất
khử khuẩn — Bảo quản các sinh vật thử nghiệm được sử dụng để xác định hoạt tính
diệt khuẩn, diệt khuẩn, diệt khuẩn và diệt nấm)
[4] IBRAHIM Y.K.E., GEISS H.K., SONNAG H.-G, Alternatives
to the traditional preservatives, SoFW, 118, June 1192
[5] LUCK E., JAGER M., Antimicrobial food additives;
characteristics, uses, effects, Springer (ed), 1995, pp. 122-124
[6] Application of Water Activity Determination to
Nonsterile Pharmaceuticals Products. USPC, Inc., 30(5), 2006, in-process
revision: <1112>
[7] CTFA Microbiology guidelines 2007
[8] RUSSELL N.J., GOULD G.W., Food preservatives,
Blackie and Son Ltd., 1991, pp. 16-17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[10] RAHMAN M.S., Handbook of food preservation, Marcel
Dekker, Inc., 1999, pp. 95-172 and p.386
[11] MEIER M.,
FISHER F.X., KELLER M.,
HALFMANN H.J., Influence of alternative propellants on microbial viability in
comparison to chlorofluorocarbons, Pharm. Ind., 58, pp.78-82, 1996
[12] DECLERCK J., CAIRE-MAURISIER F, GENOT P., LEVACHER E., MICHAUT A.,
SCHEIBER G., TARDIVET S., Les gaz propulseurs: les HFC (hydrofluorocarbones)
alternatives aux CFC (chlorofluorocarbones) pour les preparations
pharmaceutiques pressurisees, SFSTP Pharmapratiques, 16(1),
January/February 2006, pp.61-72
[13] BLOOMFIELD S.F., BAIRD R., LEAK R.E., LEECH R.,
Microbial Quality Assurance in Pharmaceuticals, Cosmetics and Toiletries, Ellis
Horwood Series in Pharmaceutical Technology, 1988, p.78
[14] SAWYER E., GREEN B., COLTON H., Microorganisms survival
in non-CFC propellant P134a and a combination of CFC propellants P11 and P12, Pharmaceutical
Technology, March 2001, pp.90-96
[15] BRANNAN D.K., Packaging’s role in preservation, Cosmetics
and Toiletries, 113, Abilene Christian University, Abilene, TX, April 1998
[16] SHARPELL F., & MANOWITZ M., Preservation of
cosmetics, Disinfection, sterilization and preservation, fourth edition,
Seymour S. Block — Lea & Febiger, 1991
[17] IBRAHIM Y.K.E., & SONNAG H.-G., Preservative
potentials of some aerosol propellants, Effectiveness in some pharmaceutical
oils, Drugs made in Germany, 2, 1995
[18] KABARA J.J., & ORTH D.S., Principles for product
preservation, Preservative-free and self- preserving cosmetics and drugs,
principles and practice, Marcel Dekker, Inc. (ed.), New York, 1997, pp.1-14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[20] BRANNAN D.K., & DILLE J.C., Type of closure
prevents microbial contamination of cosmetics during consumer use, Appl.
Environ. Microbiol., 56, 1990, pp. 1476-1479
[21] ENIGLD C.,
& SORRELS K.M., Water activity and self-preserving formulas, Preservative-
free and self-preserving cosmetics and drugs, principles and practice, Marcel
Dekker, lnc.(ed.), New York, 1997, pp.45-71
[22] MISOCK J. "Report For International Cooperation On
Cosmetics Regulation Regulators & Industry Joint Working Group (JWG):
Review of ISO Microbiological Standards: Guidelines for Cosmetic Preservation
and Product Protection", June 6, 2017
Mục lục
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1 Công thức mỹ phẩm (cosmetic
formulation)
3.2 Sản phẩm mỹ phẩm (cosmetic product)
3.3 Tính kháng vi sinh vật của sản phẩm
mỹ phẩm (antimicrobial protection of a cosmetic product)
3.4 Sự bảo quản của một công thức mỹ phẩm
(preservation of a cosmetic formulation)
3.5 Phương pháp đối chứng (reference
method)
3.6 Phương pháp phát triển (development
method)
3.7 Người dùng (consumer)
4 Nguyên tắc
5 Thử nghiệm hiệu quả bảo quản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2 Vật liệu, thiết bị, thuốc thử và môi
trường nuôi cấy
5.3 Chủng vi sinh vật
5.4 Chuẩn bị và đếm chủng vi sinh vật
5.5 Chứng minh hiệu quả của chất trung
hòa
5.6 Xác định hiệu quả bảo quản của công
thức
5.7 Giải thích kết quả và kết luận
5.8 Báo cáo thử nghiệm
6 Đánh giá tổng thể cho hiệu quả kháng
vi sinh vật của các sản phẩm mỹ phẩm
6.1 Nguyên tắc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3 Trường hợp 2 - Phép thử hiệu quả bảo quản không được thực
hiện trên công thức
PHỤ LỤC A (Quy định) Hình A.1: Sơ đồ quyết định
PHỤ LỤC B (Quy định) Tiêu chí đánh giá cho thử nghiệm kiểm tra hiệu quả bảo quản
PHỤ LỤC C
(Tham khảo) Ví dụ về chất trung hòa chất kháng vi sinh vật và dung dịch rửa
PHỤ LỤC D (Tham khảo) Đặc tính đóng gói
Thư mục tài liệu tham khảo
[1]) Triton X100® là một ví dụ về một sản phẩm phù hợp
có sẵn trên thị trường. Thông tin này được cung cấp để tạo sự thuận tiện cho
người sử dụng tài liệu này và xác lập sự chứng thực của ISO đối với sản phẩm
nay.
[2]) ATCC®: American Type Culture Collection
[3]) CIP®: Collection de I’Instiut
Pasteur
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[5]) NBRC®: NITE Biological Resource Center, JP
[6]) KCTC®: Korean Collection for Type Cultures
[7]) NCTC®: National Collection of Type Cultures
[8]) IP®: Institut Pasteur
[9]) NCPF®: National Collection of Pathogenic Fungi
[10]) IMI®: International
Mycological institute, UK