TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
TCVN
13541:2022
BS EN
892:2012
WITH
AMENDMENT 1:2016
AND AMENDMENT 2:2021
THIẾT BỊ LEO NÚI - DÂY LEO NÚI CƠ ĐỘNG - YÊU CẦU AN TOÀN
VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ
Mountaineering
equipment - Dynamic mountaineering ropes - Safety
requirements and test methods
Lời nói đầu
TCVN 13541:2022 hoàn toàn tương đương
với BS EN 892:2012 và Sửa đổi A1:2016, Sửa đổi A2:2021;
TCVN 13541:2022 do Viện Khoa học thể dục
thể thao biên soạn, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THIẾT BỊ LEO
NÚI - DÂY LEO NÚI CƠ ĐỘNG - YÊU CẦU AN TOÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ
Mountaineering
equipment - Dynamic mountaineering ropes - Safety
requirements and test methods
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu về
an toàn và phương pháp thử đối với dây leo núi cơ động (dây đơn, dây nửa và dây
đôi) theo cấu trúc kernmantel sử dụng cho hoạt động leo núi và trèo núi.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết
cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố
thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm
công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu
có).
TCVN 257-1 (ISO 6508-1), Vật liệu
kim loại - Thử độ cứng Rockwell - Phần 1: Phương pháp thử (thang A, B, C, D, E,
F, G, H, K, N, T)
ISO 6487, Road vehicles -
Measurement techniques in impact tests - Instrumentation (Phương tiện giao
thông đường bộ - Kỹ thuật đo trong phép thử va đập - Thiết bị đo)
3 Thuật ngữ và định
nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1
Dây leo núi cơ động (dynamic
mountaineering rope)
Dây mà khi được sử dụng là một phần
trong chuỗi an toàn thì có khả năng ngăn cản sự rơi tự do của người leo núi hoặc
trèo núi với lực đỉnh hạn chế.
3.2
Dây đơn (single rope)
Dây leo núi cơ động, có khả năng sử dụng
đơn lẻ làm mối liên kết trong chuỗi an toàn để ngăn người dẫn đầu không bị rơi.
3.3
Dây nửa (half rope)
Dây leo núi cơ động mà khi được dùng
theo cặp thì có khả năng làm mối liên kết trong chuỗi an toàn để ngăn người dẫn
đầu không bị rơi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 1 - Ví dụ về
cách sử dụng dây nửa
3.4
Dây đôi (twin rope)
Dây leo núi cơ động mà khi được dùng
theo cặp và song song thì có khả năng làm mối liên kết trong chuỗi an toàn để
ngăn người dẫn đầu không bị rơi.
CHÚ THÍCH: Xem Hình 2.

Hình 2 - Cách
sử dụng dây đôi
3.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dây gồm phần lõi dây và vỏ bọc.
3.6
Chuỗi an toàn (safety chain)
Sự kết nối các thành phần được liên kết
để bảo vệ người leo núi và trèo núi khỏi bị ngã từ độ cao.
CHÚ THÍCH: Chuỗi an toàn bao gồm các
dây được nối với các neo bằng các đầu nối và nối với người leo núi bằng dây
treo.
4 Yêu cầu an toàn
4.1 Thiết kế
Dây leo núi cơ động tuân thủ theo tiêu
chuẩn này phải được chế tạo theo cấu trúc kernmantel. Đường kính và khối lượng
trên đơn vị độ dài là những đặc tính cần thiết. Xem phương pháp thử trong 5.3.
Nếu các tính chất của dây thay đổi dọc
theo chiều dài, ví dụ: đường kính, độ bền, các điểm đánh dấu, thì phải thử nghiệm
các mẫu từ mỗi đoạn. Thông tin được cung cấp phải đầy đủ tương ứng với phần có
tính năng thấp nhất của dây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi thử nghiệm theo 5.4, độ trượt của
vỏ bọc theo hướng dọc so với phần lõi dây (theo chiều dương hoặc âm) không được
vượt quá 1 % (20 mm) (xem Hình 3).

CHÚ DẪN
1 vỏ bọc
a độ trượt
dương của vỏ bọc ≤ 20 mm
2 lõi dây
b độ trượt âm của vỏ bọc ≤ 20 mm
Hình 3 - Độ
trượt của vỏ bọc
4.3 Độ giãn dài tĩnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 10 % đối với dây đơn (tao đơn của
dây);
- 12 % đối với dây nửa (tao đơn của
dây);
- 10 % đối với dây đôi (tao đôi của
dây).
4.4 Độ giãn dài động
Khi thử nghiệm theo 5.6, đối với từng
mẫu thử, trong lần thả rơi đầu tiên, độ giãn dài động không được lớn hơn 40 %.
4.5 Lực đỉnh trong quá trình ngăn sự
rơi, số lần thả rơi
4.5.1 Lực đỉnh trên dây
Khi thử nghiệm theo 5.6, lực đình trên
dây, trong quá trình thả rơi đầu tiên, đối với từng mẫu thử, không được vượt
quá:
- 12 kN đối với dây đơn (tao đơn của
dây);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 12 kN đối với dây đôi (tao đôi của
dây).
4.5.2 Số lần thả rơi
Khi thử nghiệm theo 5.6, mỗi dây phải
chịu tối thiểu 5 lần thả rơi, đối với dây đôi là 12 lần, các lần thử phải tiến
hành liên tục không ngắt quãng.
5 Phương pháp thử
5.1 Mẫu thử
Để tiến hành thử, phải có sẵn các mẫu
thử có độ dài:
- 40 m đối với dây đơn và dây nửa;
- 80 m hoặc 2 x 40 m đối với dây đôi.
Tiến hành các phép thử theo 5.3 trên một
mẫu chưa qua sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiến hành các phép thử theo 5.5 trên
hai mẫu chưa qua sử dụng với độ dài ít nhất là 1 500 mm.
Tiến hành các phép thử theo 5.6 trên
ba mẫu chưa qua sử dụng với độ dài tối thiểu 5 m đối với dây đơn và dây nửa, 10
m đối với dây đôi, cắt từ mẫu thử sẵn có.
5.2 Ổn định
mẫu và điều kiện thử
Làm khô các mẫu thử ít nhất 24 h trong
môi trường khí quyển có nhiệt độ (50 ± 5) °C và độ ẩm tương đối nhỏ hơn 20 %. Ổn
định các mẫu này ở môi trường khí quyển có nhiệt độ (23 ± 2) °C và độ ẩm tương
đối (50 ± 2) % trong ít nhất 72 h. Sau đó tiến hành thử nghiệm các mẫu ở nhiệt
độ (23 ± 5) °C trong vòng 10 min.
5.3 Cấu
trúc, đường kính và khối lượng trên đơn vị độ dài
5.3.1 Quy trình thử
Kẹp mẫu thử ở một đầu.
Chất tải lên mẫu thử mà không gây tác
động đột ngột với khối lượng 1):
- (10 ± 0,1) kg đối với dây đơn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- (5 ± 0,1) kg đối với dây đôi.
ở khoảng cách ít nhất là 1 200 mm từ kẹp
dây.
Sau khi chất tải trong 60 s, trong vòng
10 s tiếp theo đánh dấu độ dài chuẩn (1 000 ± 1) mm trên mẫu thử. Khoảng cách của
đoạn được đánh dấu từ kẹp dây hoặc điểm kết nối dây cho mẫu thử phải đạt ít nhất
50 mm.
Trong vòng 3 min kế tiếp, đo đường
kính theo hai chiều xung quanh đường kính, bắt đầu ở các điểm cách nhau 90° tại
mỗi mức trong số ba mức, cách nhau khoảng 100 mm. Nếu mặt cắt ngang của dây
không tròn, thì đường kính lớn nhất và nhỏ nhất phải được xác định ở từng mặt cắt.
Chiều dài của khu vực tiếp xúc của dụng cụ đo là (50 ± 1) mm. Diện tích mặt cắt
ngang của dây không phải là đối tượng phải chịu lực nén bất kỳ trong suốt quá
trình đo.
Sau đó cắt phần được đánh dấu của mẫu thử
và xác định khối lượng, chính xác đến 0,1 g.
Kiểm tra cấu trúc của dây xem có phải
là cấu trúc kernmantel không.
5.3.2 Biểu thị kết quả
Biểu thị đường kính theo giá trị trung
bình cộng của sáu phép đo, chính xác đến 0,1 mm.
Biểu thị khối lượng trên độ dài đơn vị
bằng ktex hoặc gam trên mét (g/m), chính xác đến 1 g.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.1 Nguyên tắc
Dây được kéo qua dụng cụ như minh họa
tại Hình 4, tại đó chuyển động bị hạn chế bởi các lực hướng tâm. Lực ma sát đạt
được trên vỏ tạo ra độ trượt tương đối của vỏ bọc so với lõi dây. Đo sự mở rộng
của độ trượt.
Kích thước
tính bằng milimét

CHÚ DẪN:
1 tấm chuyển động
2 miếng đệm
3 tấm cố định
Hình 4 - Dụng
cụ thử độ trượt vỏ bọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Làm nóng chảy để hàn dính phần vỏ bọc
và lõi của một đầu dây mẫu thử với nhau. Trước khi cắt đầu kia của mỗi mẫu thử
theo cỡ, quấn một đoạn băng dính quanh dây, vị trí cần được cắt, vuông góc với
trục của dây. Băng dính phải rộng tối thiểu 12 mm trước khi cắt, và góc quấn
xung quanh dây, 8, phải nằm trong khoảng 150° ≤ θ ≤ 180°. Sau khi dán
băng dính, dùng dao sắc cắt mẫu theo độ dài (2 250 ±10) mm, nằm trong bề rộng của
băng dính, vuông góc với trục của dây (xem Hình 5) sao cho phần băng dính còn lại
trên mẫu thử có bề ngang (10 ± 5) mm. Các đặc điểm của băng dính và phương pháp
áp dụng cần làm giảm bớt độ kéo dãn để đầu bị cắt của phần vỏ bọc không được
bung ra trong quá trình thử, đồng thời không cản trở độ trượt xảy ra giữa lõi
và phần vỏ bọc của mẫu dây.
Kích thước
tính bằng milimét

CHÚ DẪN:
1 băng dính
Hình 5 - Thử
độ trượt của vỏ bọc - Cắt mẫu thử theo chiều dài
5.4.3 Thiết bị, dụng cụ
Dụng cụ phải gồm một khung làm bằng bốn
(04) tấm thép, mỗi tấm thép dày 10 mm, được giữ cách đều nhau bằng ba (03) miếng
đệm giữa. Những miếng đệm này phải có các rãnh hình chữ nhật bên trong để cho
ba (03) tấm thép được cài vào phải trượt theo hướng xuyên tâm. Các miếng đệm giữa
này phải được bố trí sao cho từng tấm thép trong số ba (03) tấm thép trượt theo
góc nghiêng 120° với nhau (xem Hình 4).
Mỗi tấm thép trong số bảy (07) tấm phải
có khoảng hở đường kính 12 mm; bề mặt bên trong lỗ hình bán xuyến và có bán
kính là 5 mm. Các bề mặt nhẵn của hình bán xuyến phải có:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- độ nhám bề mặt Rmax
= 4 μm (xem Hình 6).
Kích thước
tính bằng milimét

Hình 6 - Mặt
cắt qua một trong số các tấm thép
Các tấm thép di chuyển phải có một vị
trí khóa trong đó các khoảng hở tại các tấm thép cố định và các khoảng hở tại
các tấm thép di chuyển đều nằm thẳng hàng dọc theo trục tâm. Khi không ở vị trí
khóa, từng tấm thép di chuyển phải tác động một lực hướng tâm (50 ± 0,5) N lên
mẫu thử theo hướng di chuyển của tấm thép. Dụng cụ thử phải được gắn chắc sao
cho trục của dụng cụ ở phương nằm ngang, cần cung cấp dụng cụ, trên một bề mặt
nhẵn, di chuyển mẫu thử theo phương nằm ngang, thẳng hàng với trục của dụng cụ thử,
ở cả hai chiều chuyển động.
5.4.4 Quy trình thử
5.4.4.1 Lúc bắt đầu thử các
tấm thép di chuyển phải ở vị trí khóa.
5.4.4.2 Đưa đầu được nung
chảy của mẫu thử vào dụng cụ và kéo ra tới độ dài (200 ± 10) mm qua dụng cụ thử
(xem Hình 7). Đảm bảo phần còn lại của mẫu thử không phải chịu bất kỳ tải trọng
nào và ở vị trí nằm ngang trên một đường thẳng.
Kích thước
tính bằng milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
1 tấm thép trượt
Hình 7 - Bố
trí mẫu thử trước
và sau khi thử độ trượt vỏ bọc
5.4.4.3 Thả các tấm thép di
chuyển từ vị trí khóa và tác dụng lực (50 ± 0,5) N lên mẫu thử qua từng tấm
trong số ba (03) tấm thép di chuyển, đồng thời kéo mẫu thử qua dụng cụ với tốc
độ (0,5 ± 0,2) m/s với khoảng cách
mm.
5.4.4.4 Dỡ bỏ tải trọng khỏi
các tấm thép di chuyển và đưa chúng trở lại vị trí khóa, cẩn thận cầm phần đầu
ngắn của mẫu thử và chậm rãi và nhẹ nhàng kéo ra phía sau qua dụng cụ thử về vị
trí ban đầu.
5.4.4.5 Lặp lại ba (03) lần
quy trình đã mô tả tại 5.4.4.3 và 5.4.4.4. Sau đó tiến hành quy trình mô tả ở 5.4.4.3
thêm một lần nữa. Khi mẫu thử vẫn ở trong dụng cụ thử và các tải trọng vẫn tác
động trên các tấm thép di chuyển, đo đô trượt trung bình của vỏ bọc dọc theo
lõi dây ở phần tự do phía cuối của mẫu thử (xem Hình 3).
5.4.5 Biểu thị kết quả
Tính toán độ trượt của vỏ bọc theo tỉ
lệ phần trăm của độ dài mẫu (2 000 mm).
Biểu thị giá trị của từng mẫu thử
chính xác đến 0,1 %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.1 Quy trình thử
Tiến hành phép thử trên:
- tao đơn của dây, đối với dây đơn;
- tao đơn của dây, đối với dây nửa;
- tao đôi của dây, đối với dây đôi.
Kẹp các mẫu sao cho độ dài tự do giữa
các kẹp là
mm.
Đặt tải trọng (80 ± 0,1) kg lên mẫu thử
trong
s mà không gây tác động
đột ngột và duy trì tải trọng trong vòng (180 ± 15) s.
Dỡ bỏ tải khỏi mẫu thử và để mẫu nghỉ
trong vòng (10 ± 0,5) min.
Đặt tải trọng (5 ± 0,1) kg lên mẫu thử
trong
s mà không gây
tác động đột ngột.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tăng tải trọng lên (80 ± 0,1) kg trong
vòng
s mà không gây
tác động đột ngột và duy trì tải trọng đó trong vòng (60 ± 5) s.
Đo khoảng cách mới l1
giữa các điểm đánh dấu trên mẫu thử bị kéo căng trong vòng 5 s tiếp theo.
5.5.2 Biểu thị kết quả
Biểu thị độ kéo dãn bằng phần trăm của
độ dài không chịu tải: nghĩa là (l1 - 1000)/10. Biểu thị kết
quả chính xác đến 0,1 % đối với từng mẫu thử.
5.6 Phép thử
rơi để xác định lực đỉnh, độ kéo dãn động và số lần rơi
5.6.1 Điều
kiện thử
Tiến hành lần thả rơi đầu tiên cho từng
mẫu thử trong vòng 10 min kể từ khi lấy ra từ môi trường điều hòa (xem 5.2).
5.6.2 Dụng cụ
thử thả rơi
5.6.2.1 Yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6.2.2 Cọc neo và kẹp
Cọc neo phải bao gồm một trụ thép có
đường kính (30 ± 0,1) mm và độ nhám bề mặt như sau:
- sai lệch trung bình cộng của mặt cắt
(profill) Ra ≤ 0,8 μm;
- độ nhám bề mặt Rmax
≤ 6,3 μm.
Thanh thép phải được cố định chắc chắn
với trục nằm ngang và không bị xoay. Để duy trì được sự cố định, thanh thép cần
ngắn để phù hợp với thực tế trong khi vẫn cho phép hai dây kép hoặc một dây đơn
có thể quấn quanh chu vi của thanh thép ba lần. Phải có hai kẹp được cố định chắc
chắn cùng với cọc neo có kích thước như nêu tại Hình 10 và Hình 11 và có khả
năng cố định được phần cuối của dây.
5.6.2.3 Tấm cách
Tấm cách được chế tạo từ thép với độ cứng
bề mặt tối thiểu 52 HRC theo TCVN 257-1 (ISO 6508-1). Phải có một lỗ hình trụ
được gia công cơ khí xuyên qua tấm cách vuông góc với bề mặt tấm cách. Gờ bên
trong của tấm cách có dạng hình bán khuyên, đường kính như mô tả tại Hình 8. Tấm
cách được đặt theo chiều thẳng đứng của dụng cụ, được cố định cùng với cọc neo
có kích thước như nêu trong Hình 10 và Hình 11.
Không có cấu trúc nào ở phía dưới tấm
cách được phép có khả năng tiếp xúc với dây trong quá trình thả rơi. Khi đã được
cố định vào vị trí trong (khung) dụng cụ, gờ thấp hơn của tấm cách phải nằm ngang
với bán kính tối thiểu là 5 mm và kích thước tương đối tới lỗ như nêu tại Hình
8. Bề mặt hình bán khuyên của lỗ phải có độ nhám như sau:
- sai lệch trung bình cộng của mặt cắt
(profill) Ra ≤ 0,2 μm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bề mặt của tấm cách phía dưới lỗ (xem
Hình 8) phải có độ nhám như sau:
- sai lệch trung bình cộng của mặt cắt
(profill) Ra ≤ 0,4 μm;
- độ nhám bề mặt Rmax
≤ 4 μm.
Kích thước
tính bằng milimét

Hình 8 - Tấm
cách
5.6.2.4 Khối lượng
rơi và các thanh ray dẫn hướng
Khối lượng rơi được làm bằng kim loại
và khi rơi phải được dẫn hướng bởi hai thanh ray cố định theo chiều thẳng đứng.
Nếu có thể bỏ qua những chi tiết có khối lượng không đáng kể, hệ thống khối lượng
rơi và các thanh ray dẫn hướng phải có chung một mặt phẳng đối xứng giữa các thanh
ray dẫn hướng. Bề mặt của tấm cách phải nằm vuông góc với mặt phẳng đối xứng
này và đường thẳng vuông góc qua tâm của lỗ phải nằm trong khoảng ± 2 mm của mặt
phẳng đối xứng. Khối lượng rơi và hệ thống dẫn hướng phải được đặt ở vị trí sao
cho khoảng cách nằm ngang giữa đường trung tâm của tấm cách và điểm trung tâm của
phương tiện kết nối dây vào khối lượng rơi là (80 ± 10) mm xuyên suốt quá trình
rơi (xem Hình 9).
Kích thước của khối lượng rơi và các
thanh ray dẫn hướng không được xác định cụ thể, tuy nhiên có những ràng buộc về
một số kích thước, về thiết kế và hình dạng của khối lượng rơi như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B ≥ 1,10 C,
Trong đó C là khoảng cách cực
tiểu giữa các điểm tiếp xúc trên các thanh ray dẫn hướng (xem Hình 12).
b) khối lượng rơi phải khớp với phương
tiện kết nối của dây, có thể dưới một vài hình thức, chốt hình chữ U hoặc cấu
trúc gần giống có bán kính tiếp xúc
mm và dày (15 ± 0,1) mm, được gắn chặt vào
khối lượng rơi. Gờ bên trong và gờ phía trên của bộ phận kết nối phải có tiết
diện hình bán nguyệt bán kính (7,5 ± 0,05) mm.
Yêu cầu cần có là mặt cắt ngang kim loại
phía trên phần cao nhất của bộ phận kết nối phải có hình tròn, đường kính (15 ±
0,1) mm. Ví dụ về các hình dạng dành cho phương tiện kết nối của dây được minh
họa tại Hình 13.
Điểm hiệu quả khi tác dụng lực từ dây
lên khối lượng rơi (xem điểm X tại Hình 13) phải nằm trong phạm vi 1 mm của đường
giao của ba (03) mặt phẳng dưới đây:
1) mặt phẳng nằm ngang gồm các điểm
cao nhất trên khối lượng rơi có thể tiếp xúc với các thanh dẫn hướng;
2) mặt phẳng đối xứng của khối lượng
rơi;
3) mặt phẳng vuông góc hai mặt phẳng
trước, nằm cách đều giữa các điểm ở mặt trước của khối lượng rơi, có thể tiếp
xúc với các thanh ray dẫn hướng.
Khi khối lượng rơi đang treo trên
phương tiện kết nối của dây và được treo tự do, khối lượng rơi phải treo trong
phạm vi 0,5° theo phương bình thường đo được trên bất kỳ mặt phẳng thẳng đứng
nào.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A ≥ 2 B/3
c) khối lượng rơi, bao gồm phương tiện
kết nối dây, giá đỡ dẫn hướng và các bộ phận liên kết cố định khác, phải có khối
lượng:
1) (80 ± 0,1) kg đối với dây đơn;
2) (55 ± 0,1) kg đối với dây nửa;
3) (80 ± 0,1) kg với dây đôi.
Kích thước
tính bằng milimét

CHÚ DẪN:
X Hệ thống cố định nhìn từ trên xuống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 10 -
Minh họa nút thắt số tám

Hình 11 - Bố
trí dụng cụ đối với phép thử tao đôi (dây đôi)
Tất cả các kích thước khác nhau xem
Hình 9.

CHÚ DẪN:
1 điểm tiếp xúc phía trên với các
thanh ray dẫn hướng
2 điểm tiếp xúc phía dưới với các
thanh ray dẫn hướng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B ≥ 1,10 C
C khoảng cách tối thiểu
giữa các điểm tiếp xúc với các thanh dẫn hướng
Hình 12 -
Kích thước liên kết lên khối lượng rơi
Kích thước
tính bằng milimét

CHÚ DẪN:
1 bề mặt của kẹp
R
mm
X điểm tác dụng của lực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ DẪN:
Y 
X là tần số,
tính bằng Hertz (Hz)
Hình 14 - Các
giới hạn đáp ứng tần số CFC30 (theo ISO 6487)
Bảng 1 - CFC
và thang đo lôgarit dành cho các giới hạn đáp ứng tần số (theo ISO 6487)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thang đo
lôgarít
a
± 0,5 dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FL
Hz
FH
Hz
FN
Hz
b
+ 0,5; - 1
dB
30
≤ 0,1
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c
+ 0,5; - 4 dB
d
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e
- 24 dB/bát
độ (octave)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f
∞
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 30 dB
5.6.2.5 Phương tiện đo lực đỉnh của
dây
Các phép đo thu được phải bằng với lực
mà dây đặt lên khối lượng rơi.
Nếu thiết bị được đặt xen giữa khối lượng
rơi và phương tiện kết nối của dây thì cần đủ độ bền vững để đáp ứng yêu cầu tại
5.6.2.4 b).
Thiết bị, dụng cụ đo và ghi lại lực
trên dây phải tương ứng với ISO 6487, lớp tần số kênh (CFC) 30 (xem Hình 14 và
Bảng 1). Tần số lấy mẫu phải đạt tối thiểu 1 kHz.
Ở vị trí vận hành, cảm biến lực phải có
tần số cộng hưởng dưới 150 Hz.
Lớp biên độ kênh (CAC) như được định
nghĩa tại ISO 6487 phải đạt tối thiểu 20 kN.
Sai số khi tiến hành đo và ghi chép lực
trên dây phải nhỏ hơn 1 % theo ISO 6487.
5.6.2.6 Phương tiện đo đỉnh kéo giãn
của dây
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6.2.7 Phương tiện đo thời gian đi
xuống của khối lượng rơi
Phương tiện phải được cung cấp để đo
thời gian khối lượng rơi đi qua hai điểm đo thời gian, tham chiếu tương ứng với
các điểm đo thời gian cao và thấp. Vị trí của điểm đo thời gian cao phải tương ứng
với vị trí của khối lượng rơi khi rơi là (3 000 ± 2) mm từ vị trí đầu tiên trước
khi thả. Vị trí của điểm tính thời gian thấp là (1 000 ± 2) mm nằm phía dưới
theo chiều thẳng đứng so với điểm đo thời gian cao. Phương tiện đo thời gian
không được mô tả chi tiết, nhưng độ chính xác của khoảng thời gian khối lượng
rơi đi qua điểm đo thời gian cao và điểm đo thời gian thấp có thể thu được với
độ chính xác ± 0,25 ms.
5.6.2.8 Độ ổn định của dụng cụ thử
Việc lắp ghép tấm cách phải đủ ổn định
theo yêu cầu sau đây. Luồn dây qua lỗ trên tấm cách, cuốn dây ba lần quanh
thanh neo và cố định dây bằng kẹp. Đặt một tải tĩnh (16 ± 0,5) kN ở đầu kia của
dây, hướng xuống dưới trong phạm vi 2° theo phương thẳng đứng. Chuyển động của
bất kỳ phần nào của tấm cách ra khỏi vị trí ban đầu khi chưa chịu lực không được
vượt quá 1 mm ở các hướng X, Y và Z.
5.6.2.9 Kiểm tra và hiệu chuẩn dụng cụ
Ngoài các hoạt động kiểm tra và hiệu
chuẩn thông thường tiến hành trên thiết bị thử thì các hoạt động sau phải được
thực hiện trong quá trình kiểm tra nghiệm thu của thiết bị, dụng cụ thử và được
lặp lại sau khoảng 12 tháng.
a) thay đổi vị trí của các điểm đo thời
gian cao và thấp đối với việc đo thời gian đi xuống của khối lượng rơi như sau:
vị trí của điểm đo thời gian cao phải tương ứng với vị trí của khối lượng rơi
khi rơi là (4 500 ± 2) mm từ vị trí ban đầu chưa thả rơi. Vị trí của điểm tính
thời gian thấp là (1 000 ± 2) mm nằm phía dưới theo phương thẳng đứng với điểm
tính thời gian cao. Thả khối lượng rơi từ vị trí thả thông thường, nhưng không
có dụng cụ nào được gắn vào dây. Kiểm tra khoảng thời gian rơi giữa các các điểm
đo thời gian cao và thấp trong phạm vi
ms.
b) với kết cấu của dây sử dụng tại
5.6.2.8, đặt một tải trọng có kiểm soát ở đầu kia của dây, hướng xuống dưới
trong phạm vi 2° theo phương thẳng đứng, với độ chính xác nhỏ hơn ± 1 %. Thay đổi
tải tối thiểu trong phạm vi 2 kN đến 13 kN, đồng thời sử dụng tải trọng này để hiệu
chuẩn phương tiện đo đỉnh tải trọng trên dây.
c) tăng mức tải áp dụng và kiểm tra độ
ổn định của thiết bị, dụng cụ theo 5.6.2.8.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi thử dây đơn và dây đôi, gắn mẫu thử
vào phương tiện kết nối dây với khối lượng rơi bằng cách thắt nút theo hình số
tám (xem Hình 10) độ dài vòng dây bên trong là (50 ± 10) mm.
Thắt nút dây bằng tay, lần lượt kéo từng
tao của dây, dùng kìm kẹp chặt đầu dây ngắn nếu cần. Bảo đảm hai tao của dây
song song và thắt chặt như nhau trên toàn bộ nút thắt.
Khi thử dây đôi, gắn phương tiện kết nối
dây vào khối lượng rơi bằng một nút thắt theo hình số tám ở giữa dây (xem Hình
11). Bảo đảm hai tao của dây song song và thắt chặt như nhau trên toàn bộ nút
thắt.
Chuyển mẫu thử, cả hai tao của dây
trong phép thử tao đôi, qua lỗ của tấm cách, quấn mỗi tao ba (03) lần quanh cọc
neo và sử dụng kẹp để gia cố (xem Hình 9 và Hình 11).
Bảo đảm khối lượng rơi được đặt ở vị
trí (3 000 ± 200) mm phía dưới tấm cách.
Đặt tải trọng lên mẫu thử với khối lượng
rơi được coi như tải tĩnh trong khoảng thời gian
s.
Nâng khối lượng rơi đến độ cao sao cho
điểm nối dây cách (2 300 ± 10) mm phía dưới gờ thấp nhất của lỗ (xem Hình 9).
Mở kẹp, vẫn để tao đã cuốn ba vòng
quanh cọc neo. Đặt tải trọng 10 kg lên mẫu thử phía dưới các kẹp trong khoảng
thời gian
s. Bảo đảm
không có sự tiếp xúc nào giữa các kẹp dây và tải trọng 10 kg và bảo đảm đoạn
dây giữa thanh neo và tấm cách không bị chùng.
Sau đó cố định dây bằng kẹp. Trong
phép thử hai tao, bảo đảm độ căng ở hai tao của dây tương tự như nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đánh dấu trên dây ở vị trí kẹp (khi thử
tao đôi, đánh dấu cả hai tao).
Trước mỗi lần thả rơi, nâng khối lượng
rơi lên sao cho điểm chính giữa của phương tiện kết nối dây đạt độ cao (2 300 ±
5) mm phía trên gờ thấp nhất của lỗ (xem Hình 9).
Thả khối lượng rơi.
Ở lần thả đầu tiên, ghi lại:
- lực đỉnh của dây gắn vào khối lượng
rơi/quả;
- đỉnh kéo giãn của dây trong quá
trình thả rơi. Khoảng cách này là Hmax.
Ở từng lần thả, kiểm tra khối lượng
rơi sao cho không chạm vào đệm hấp thụ lực va đập (trừ trường hợp dây bị đứt).
Không để ảnh hưởng từ bên ngoài tác động
vào quá trình rơi tự do của khối lượng rơi lên dây. Ở từng lần thả, ghi lại khoảng
thời gian khối lượng rơi chạm đến điểm đo thời gian cao và chạm điểm tính thời gian
thấp. Kiểm tra khoảng thời gian này liệu có là
ms. Nếu nằm ngoài dung sai này, thì năng lượng
rơi không chính xác và phép thử không đạt yêu cầu. Trong trường hợp này phép thử
phải được lặp lại bắt đầu bằng một mẫu thử mới. Nếu khoảng thời gian vẫn tiếp tục
nằm ngoài dung sai, thì cần lưu ý kiểm tra dụng cụ thử.
Sau mỗi lần thả, dỡ tải trọng ra khỏi
dây trong vòng 60 s.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiếp tục thử cho tới khi mẫu thử đứt
hoàn toàn. Nếu chỗ đứt xuất hiện tại nút thắt thì phép thử được coi là không đạt
yêu cầu và phải được thực hiện lại với một mẫu thử mới. Nếu các mẫu thử khác đứt
ở nút thắt, thì cần ghi chép lại và kết quả thử vẫn có giá trị. Chỉ cho phép lặp
lại một lần thử do đứt dây tại nút thắt.
Khi mẫu thử đứt, kiểm tra xem dây có
trượt khỏi kẹp hay không. Nếu dây bị trượt khỏi kẹp hơn 5 mm thì phép thử đó không
đạt yêu cầu. Trong trường hợp này phép thử phải được lặp lại bắt đầu bằng một mẫu
thử mới.
Ghi lại số lần thả mỗi mẫu thử duy trì
được mà không bị đứt và quan sát chỗ đứt có xuất hiện ở nút thắt không.
5.6.4 Biểu
thị kết quả
Đối với mỗi mẫu thử đạt yêu cầu, biểu
thị lực đỉnh trong lần thả đầu tiên, chính xác đến 0,1 kN.
Đối với mỗi mẫu thử đạt yêu cầu, tính
độ giãn dài động bằng cách biểu thị đỉnh giãn dài của dây trong lần thử đầu
tiên bằng phần trăm, chính xác đến 1 %, sử dụng công thức:
Độ giãn dài
động = (Hmax - H0)/((H0 + 300) x 100)
(1)
Chỉ rõ số lần rơi liên tục mà không
làm đứt đối với từng mẫu thử đạt yêu cầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dây phải có những dải băng bền chắc ở
cả hai đầu với chiều rộng tối đa là 30 mm (được đo dọc theo chiều dài của dây).
Ghi nhãn trên dải băng phải rõ ràng,
không thể tẩy xóa và bền với ít nhất các thông tin sau:
a) tên của nhà sản xuất hoặc đại diện
được ủy quyền của nhà sản xuất;
CHÚ THÍCH: Để xác định nhà sản xuất và
đại diện được ủy quyền, xem Quy định 765/2008.
b) đường kính (trong phạm vi ± 0,2 mm
của đường kính dây quy định tại 5.3.2);
c) biểu tượng đồ họa tương ứng theo
quy định tại Hình 15;

Hình 15 - Các
biểu tượng đồ họa đối với dây
d) năm sản xuất dây;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 Thông tin do nhà sản
xuất cung cấp
Thông tin phải chứa ít nhất các nội
dung sau:
Các giá trị đã tuyên bố phải là các
giá trị được nhà sản xuất đảm bảo tại thời điểm sản xuất và không bị quá hạn.
a) tên của nhà sản xuất hoặc đại diện
được ủy quyền của nhà sản xuất;
b) viện dẫn tiêu chuẩn này;
c) độ dài của dây, tính bằng mét (m);
d) đường kính (trong phạm vi ± 0,2 mm của
đường kính dây quy định tại 5.3.2);
e) tên kiểu dáng và chủng loại (dây
đơn, dây nửa hoặc dây đôi) được định nghĩa ở Điều 3;
f) năm sản xuất dây;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h) độ giãn dài tĩnh được biểu thị bằng
phần trăm, chính xác đến 0,1 %, không nhỏ hơn giá trị lớn nhất thu được tại
5.5, và là giá trị nhà sản xuất bảo đảm không vượt quá giá trị tại ngày sản xuất;
i) độ giãn dài động được biểu thị bằng
phần trăm, chính xác đến 0,1 %, không nhỏ hơn giá trị lớn nhất thu được tại
5.6.4, và là giá trị nhà sản xuất bảo đảm không vượt quá giá trị tại ngày sản
xuất;
j) lực đỉnh được biểu thị bằng kN,
chính xác đến 0,1 %, không nhỏ hơn giá trị lớn nhất thu được tại 5.6.4, và là
giá trị nhà sản xuất bảo đảm không vượt quá giá trị tại ngày sản xuất;
k) số lần thả liên tục không làm đứt,
không nhiều hơn giá trị lớn nhất thu được nêu tại 5.6.4, và là giá trị nhà sản
xuất bảo đảm sẽ không vượt quá giá trị tại ngày sản xuất;
l) độ trượt của vỏ bọc được biểu thị bằng
phần trăm, chính xác đến 0,1 %, không nhỏ hơn giá trị lớn nhất thu được tại
5.4.5, và là giá trị nhà sản xuất bảo đảm không vượt quá giá trị tại ngày sản
xuất;
m) ý nghĩa của việc ghi nhãn trên sản
phẩm;
n) việc sử dụng sản phẩm (ví dụ: dây
đơn, dây nửa hoặc dây đôi);
o) cách chọn các thành phần khác để sử
dụng trong hệ thống;
p) cách bảo trì/bảo dưỡng sản phẩm, dưới
tác động của các tác nhân hóa học, và cách khử trùng sản phẩm mà không gây tác
dụng phụ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
r) ảnh hưởng của điều kiện ẩm ướt và
băng giá;
s) sự nguy hiểm của các cạnh sắc;
t) ảnh hưởng của việc bảo quản và lão
hóa do quá trình sử dụng.
Phụ
lục A
(tham khảo)
Các tiêu chuẩn về thiết bị leo núi
Bảng A.1 -
Danh mục các tiêu chuẩn về thiết bị leo núi
TT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên tiêu
chuẩn
1
TCVN
13323:2021
(BS EN
12270:2013)
Thiết bị leo núi -
Phanh chống - Yêu cầu an toàn và phương pháp thử
2
TCVN
13324:2021
(BS EN
12275:2013)
Thiết bị leo núi -
Đầu nối - Yêu cầu an toàn và phương pháp thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN
13325:2021
(BS EN
12276:2013)
Thiết bị leo núi -
Neo ma sát - Yêu cầu an toàn và phương pháp thử
4
TCVN
13326:2021
(BS EN
12277:2015)
Thiết bị leo núi -
Dây treo - Yêu cầu an toàn và phương pháp thử
5
TCVN
13327:2021
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị leo núi -
Ròng rọc - Yêu cầu an toàn và phương pháp thử
6
TCVN
13328:2021
(BS EN
12492:2012)
Thiết bị leo núi -
Mũ bảo hiểm cho người leo núi - Yêu cầu an toàn và phương pháp thử
7
TCVN
13538:2022
(BS EN
564:2014)
Thiết bị leo núi -
Dây phụ kiện - Yêu cầu an toàn và phương pháp thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN
13539:2022
(BS EN
566:2017)
Thiết bị leo núi -
Dây cáp đeo - Yêu cầu an toàn và phương pháp thử
9
TCVN
13540:2022
(BS EN
567:2013)
Thiết bị leo núi -
Kẹp dây - Yêu cầu an toàn và phương pháp thử
10
TCVN
13541:2022
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
with
Amendment 1:2016 and Amendment 2:2021)
Thiết bị leo núi -
Dây leo núi cơ động - Yêu cầu an toàn và phương pháp thử
11
TCVN 13542:2022
(BS EN
893:2019)
Thiết bị leo núi -
Đế đinh - Yêu cầu an toàn vá phương pháp thử
12
TCVN
13543-1:2022
(BS EN
15151-1:2012)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
TCVN
13543-2:2022
(BS EN
15151-2:2012)
Thiết bị leo núi -
Thiết bị phanh hãm - Phần 2: Yêu cầu an toàn và phương pháp thử đối với thiết
bị phanh hãm bằng tay
14
BS EN
565:2017
Mountaineering
equipment - Tape - Safety requirements and test methods (Thiết bị leo núi -
Băng (tải) - Yêu cầu an toàn và phương pháp thử)
15
BS EN
568:2015
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
BS EN
569:2007
Mountaineering
equipment - Pitons - Safety requirements and test methods (Thiết bị leo núi -
Piton - Yêu cầu an toàn và phương pháp thử)
17
BS EN
958:2017
Mountaineering
equipment - Energy absorbing systems for use in klettersteig (via ferrata)
climbing - Safety requirements and test methods (Thiết bị leo núi - Hệ thống
hấp thụ năng lượng sử dụng trong leo núi - Yêu cầu an toàn và phương pháp thử)
18
BS EN
959:2018
Mountaineering
equipment - Rock anchors - Safety requirements and test methods (Thiết bị leo
núi - Neo leo núi trong nhà - Yêu cầu an toàn và phương pháp thử)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BS EN
13089:2011 + A1:2015
Mountaineering
equipment - Ice-tools - Safety requirements and test methods (Thiết bị leo
núi - Dụng cụ leo trên băng - Yêu cầu an toàn và phương pháp thử)
20
BS EN
16716:2017
Mountaineering
equipment - Avalanche airbag systems - Safety requirement and test methods
(Thiết bị leo núi - Hệ thống túi khí đề phòng tuyết lở - Yêu cầu an toàn và
phương pháp thử)
21
BS EN
16869:2017+ AC:2018
Design/construction
of Via Ferrata (Thiết kế/ cấu tạo của loại hình leo núi Via Ferrata)
22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mountaineering
equipment - Individual safety systems for rope courses - Safety requirements
and test methods (Thiết bị leo núi - Hệ thống an toàn cá nhân - Yêu cầu an toàn
và phương pháp thử)
Phụ
lục ZA
(tham
khảo)
Mối quan hệ giữa tiêu chuẩn này và các yêu cầu
cơ bản tại Nghị định (EU) 2016/425 của Nghị viện và Hội đồng châu Âu ngày
9/3/2016 về phương tiện bảo vệ cá nhân
Tiêu chuẩn EN 892:2012 được biên soạn
theo yêu cầu tiêu chuẩn hóa của Ủy ban châu Âu (M/031) nhằm cung cấp biện pháp
tự nguyện phù hợp với các yêu cầu cơ bản tại Nghị định (EU) 2016/425 của Nghị
viện và Hội đồng châu Âu ngày 9/3/2016 về phương tiện bảo vệ cá nhân (PPE).
Khi tiêu chuẩn này được trích dẫn
trong Công báo của Liên minh châu Âu theo quy định của Nghị định (EU) 2016/425,
thì trong phạm vi của tiêu chuẩn này, việc tuân thủ các điều khoản được nêu ở Bảng
ZA.1 được giả định là phù hợp với các yêu cầu cơ bản tương ứng tại Nghị định
(EU) 2016/425 và các quy định của Hiệp hội thương mại tự do châu Âu (EFTA) có
liên quan.
Bảng ZA.1 - Sự
tương ứng giữa tiêu chuẩn này và Phụ lục II của Nghị định (EU) 2016/425
Các yêu cầu
cơ bản tại Nghị định (EU) 2016/425
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi chú
1.1.2.2
Các lớp bảo vệ thích hợp với các mức
độ nguy cơ khác nhau
4.1, 4.3,
4.5
1.2.1
Không có rủi ro và các yếu tố nội tại
khác gây khó chịu
4.1,4.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính nhẹ và độ bền
4.4, 4.5
1.4
Hướng dẫn và thông tin của nhà sản
xuất
Điều 7
2.12
Phương tiện bảo vệ cá nhân có một hoặc
nhiều mã định danh hoặc dấu công nhận liên quan trực tiếp hay gián tiếp tới sức
khỏe và an toàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.2.2
Chống ngã cao
4.5
Dây leo núi cơ động theo tiêu chuẩn
này chỉ là một phần của chuỗi an toàn và cần được sử dụng cùng với thiết bị
tương thích khác
CẢNH BÁO 1: Giả định về sự phù hợp
chỉ đúng đến khi việc viện dẫn đến tiêu chuẩn này được duy trì trong danh mục
được xuất bản trên Công báo của Liên minh châu Âu. Người sử dụng tiêu chuẩn này
cần thường xuyên tham khảo danh mục mới nhất được xuất bản trên Công báo của
Liên minh châu Âu.
CẢNH BÁO 2: Các quy định khác có
thể áp dụng cho sản phẩm thuộc phạm vi của tiêu chuẩn này.
Mục lục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa
4.1 Thiết kế
4.2 Độ trượt của vỏ bọc
4.3 Độ giãn dài tĩnh
4.4 Độ giãn dài động
4.5 Lực đỉnh trong quá trình ngăn sự
rơi, số lần thả rơi
5 Phương pháp thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2 Ổn định mẫu và điều kiện thử
5.3 Cấu trúc, đường kính và khối lượng
trên đơn vị độ dài
5.4 Độ trượt của vỏ bọc
5.5 Xác định độ giãn dài tĩnh
5.6 Phép thử rơi để xác định lực đỉnh,
độ kéo dãn động và số lần rơi
6 Ghi nhãn
7 Thông tin do
nhà sản xuất cung cấp
Phụ lục A (tham khảo) Các tiêu chuẩn về
thiết bị leo núi
Phụ lục ZA (tham khảo) Mối quan hệ giữa
tiêu chuẩn này và các yêu cầu cơ bản tại Nghị định (EU) 2016/425 của Nghị viện
và Hội đồng châu Âu ngày 9/3/2016 về phương tiện bảo vệ cá nhân