TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
13404-3:2021
ISO
11608-3:2012
HỆ THỐNG TIÊM BẰNG KIM DÙNG TRONG Y TẾ - YÊU CẦU VÀ
PHƯƠNG PHÁP THỬ - PHẦN 3: ỐNG CHỨA HOÀN THIỆN
Needle-based
injection systems for medical use - Requirements and test methods - Part 3:
Finished containers
Lời nói đầu
TCVN 13404-3:2021 hoàn toàn
tương đương với ISO 11608-3:2012;
TCVN 13404-3:2021 do Viện
Trang thiết bị và Công trình y tế biên soạn, Bộ Y tế đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ tiêu chuẩn TCVN 13404 (ISO 11608) Hệ
thống tiêm bằng kim dùng trong y tế - Yêu
cầu và phương pháp thử, gồm các tiêu chuẩn sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 13404-2:2021 (ISO 11608-2:2012)
Phần 2: Kim tiêm
- TCVN 13404-3:2021 (ISO 11608-3:2012)
Phần 3: Ống chứa hoàn thiện
- TCVN 13404-4:2021 (ISO 11608-4:2006)
Phần 4: Yêu cầu và phương pháp thử đối với bút tiêm điện tử và điện cơ
- TCVN 13404-5:2021 (ISO 11608-5:2012)
Phần 5: Các chức năng tự động
ISO 16608 Needle-based injection
systems for medical use - Requirements and-test methods, còn có các phần sau:
- ISO 11608-6:2016, Part 6: On-body
delivery systems
- ISO 11608-7:2016, Part 7:
Accessibility for persons with visual impairment.
Lời giới thiệu
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các ống chứa
khi cung cấp đã chứa thuốc sẵn, hoặc ống chứa để cho người dùng tự lấy thuốc và
nhà sản xuất dự định sử dụng cùng với các hệ thống tiêm bằng kim (NIS) đã đề cập
bởi TCVN 13404
(ISO 11608).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kể từ khi ban hành đến nay, kinh nghiệm
đã cho thấy rằng sự phức tạp của các hệ thống này làm cho rất khó có thể đảm bảo
được tính tương thích chức năng như quy định trong tiêu chuẩn này, đặc biệt khi
các sản phẩm được làm bởi các nhà sản
xuất khác nhau và thiết kế không được
kiểm tra một cách hệ thống. Do đó, ký hiệu Loại A không phải là chỉ dẫn thích hợp
cho người dùng trong việc đưa ra quyết định về tính tương thích của kim và ống
chứa với các NIS cụ thể. Do vậy, ký hiệu ghi nhãn “Loại A” đã được loại bỏ.
Phiên bản trước của TCVN 13404-3 (ISO
11608-3) cũng chỉ đề cập đến
các cartridge như một ống chứa thuốc. Điều này đã phù hợp với phạm vi áp dụng của
TCVN 13404 (ISO 11608) (tất cả các phần) trước đó chỉ giới hạn ở các bút tiêm
dựa vào cartridge. Phạm vi áp dụng của phiên bản mới nhất của TCVN 13404 (ISO
11608) (tất cả các phần) được mở rộng ra ngoài các bút tiêm và hiện nay bao gồm
tất cả NIS, làm tăng thêm khả năng cho các ống chứa thích hợp, kể cả các bơm
tiêm để sử dụng với NIS và các ống chứa tiềm năng khác vẫn chưa xác định. Để
duy trì thông tin này, tiêu chuẩn này bảo lưu những đặc tính kỹ thuật, các yêu
cầu và kích thước đó. Điều quan trọng cần nhấn mạnh là các yêu cầu thiết kế
liên quan đến chức năng hệ thống đã được bảo tồn như một chỉ dẫn nhằm trợ giúp
các nhà sản xuất trong giai đoạn thiết kế, hỗ trợ đạt được tính tương thích đa
nền. Tuy nhiên, những yêu cầu thiết kế này là sự thay thế không đủ cho thử nghiệm
hệ thống các thành phần và trường hợp có thể, sự trao đổi trực tiếp và/hoặc các
thỏa thuận chất lượng giữa các nhà sản xuất các thành phần hệ thống. Do vậy, để
đem lại sự thuận tiện cho bệnh nhân liên quan với tính tương thích đa nền, các
nhà sản xuất kim, ống chứa và bơm tiêm bằng kim cần ghi vào nhãn sản phẩm của
mình các thành phần hệ thống cụ thể đã được thử nghiệm và chứng tỏ tương thích
chức năng.
Đối với các ống chứa không phải
cartridge, có thể sử dụng tiêu chuẩn này làm một chỉ dẫn để hiểu các thông số
và tiêu chí thiết kế cần xem xét trong việc lựa chọn và/hoặc thiết kế các ống
chứa sẽ sử dụng với NIS. Nó cung cấp các yêu cầu hiệu năng về những khía cạnh
cơ bản do vậy những thay đổi thiết kế không bị hạn chế một cách
không cần thiết.
Các kế hoạch lấy mẫu kiểm tra lựa chọn
cho tiêu chuẩn này nhằm mục đích xác nhận thiết kế ở cấp độ tin cậy
cao. Các kế hoạch lấy mẫu kiểm tra không thay thế cho các hệ thống kiểm soát chất
lượng sản xuất tổng quát hơn xuất hiện trong các tiêu chuẩn về các hệ thống
kiểm soát chất lượng, ví dụ các loạt TCVN ISO 9000 và TCVN ISO 13485.
Ở một số quốc gia, có một số chỉ dẫn và tiêu chuẩn quốc gia và
quốc tế cũng như quy định khác áp dụng vào các thiết bị y tế và sản phẩm thuốc.
Những yêu cầu của họ có thể thay thế hoặc bổ sung cho tiêu chuẩn này. Những nhà
phát triển và sản xuất NIS cần tìm hiểu và xác định có hay không các yêu cầu
khác liên quan đến sự an toàn hoặc khả năng tiêu thụ sản phẩm của họ.
HỆ THỐNG TIÊM
BẰNG KIM DÙNG
TRONG Y TẾ - YÊU CẦU VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ - PHẦN 3: ỐNG CHỨA HOÀN THIỆN
Sterile hypodermic
syringes for single use - Part 3:
Finished containers
1 Phạm vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các
cartridge dự định sử dụng trong nha khoa.
Tiêu chuẩn này không áp dụng đối với
bơm tiêm và kim bán riêng biệt và không dự định sử dụng trong NIS.
CHÚ THÍCH: Xem ISO 7864 (kim tiêm),
TCVN 13375 (ISO 8537) (bơm tiêm insulin) và ISO 7886-1 (bơm tiêm bằng tay).
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần
thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố
thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố
thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 13404-1 (ISO 11608-1), Hệ thống
tiêm bằng kim dùng trong y tế - Yêu cầu và phương
pháp thử- Phần 1: Hệ thống
tiêm bằng kim.
TCVN 13404-2 (ISO 11608-2), Hệ thống
tiêm bằng kim dùng trong y tế - Yêu cầu và phương pháp thử- Phần 2: Kim tiêm.
TCVN 7391-1 (ISO 10993-1), Đánh giá
sinh học trang thiết bị y tế - Phần 1: Đánh giá và thử nghiệm.
ISO 11040-3, Prefilled syringes -
Part 3: Seals for dental local anaesthetic cartridge. (Bơm tiêm lấy thuốc trước
- Phần 3: Đệm kín dùng cho các cartridge gây tê tại chỗ trong nha khoa)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Thuật ngữ và định
nghĩa
Trong tiêu chuẩn này, áp dụng các thuật
ngữ và định nghĩa sau:
3.1
Nắp đậy (cap)
Thành phần gắn nút tròn vào cartridge
3.2
Cartridge (cartridge)
Ống chứa chính để chứa sản phẩm thuốc
3.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thân chính của ống chứa
3.4
Thể tích có thể cung cấp (deliverable
volume)
Dung tích của ống chứa có thể đạt được
bằng cách sử dụng thiết bị cung cấp theo hướng dẫn sử dụng
CHÚ THÍCH: Thể tích có thể cung cấp có thể nhỏ hơn thể tích
đầy.
3.5
Nút tròn (disc)
Thành phần bít kín đầu ống chứa
đối diện pit tông
3.6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lực cần thiết để dịch chuyển pit tông
khỏi trạng thái nghỉ của nó
3.7
Nhãn (label)
Nhận biết các nội dung của ống chứa
3.8
Nước không chứa hạt
(particle-free
water)
Nước đã đi qua môi trường lọc có kích
cỡ lỗ 0,2 micron
3.9
Pit tông (plunger)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.10
Thanh đẩy pit tông (plunger
rod)
Cơ chế của thiết bị đẩy pit tông tiến
lên phía trước để bơm thuốc
3.11
Lực duy trì (sustaining force)
Lực cần thiết để duy trì vận tốc pit
tông không đổi qua ống xy lanh
3.12
Bao gói người dùng (user
packaging)
Bao gói được cung cấp cho người dùng
cùng với một hay một tập hợp các ống chứa cùng loại và từ cùng một lô sản xuất,
bao gồm cả các hướng dẫn sử dụng thích hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bao gói đơn vị (unit
packaging)
Bao bì riêng của ống chứa để duy trì
tính vô khuẩn của sản phẩm

CHÚ DẪN:
1. Nút tròn
2. Nắp đậy
3. Ống xy lanh
4. Nhãn
5. Pit tông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Các yêu cầu
4.1 Yêu cầu
chung
Những yêu cầu này áp dụng cho mọi ống
chứa dự định sử dụng cùng với một NIS. Khi trích dẫn các phương pháp thử nghiệm và đặc
tính kỹ thuật, chúng được đưa vào để hỗ trợ các nhà sản xuất và nhà cung cấp đạt được
tính tương thích đa nền cho các cartridge thích hợp sử dụng trong NIS.
Tất cả vật liệu phải tương thích hoặc
chịu được, hoặc cả hai, với sản phẩm thuốc dùng để tiêm bởi NIS.
CHÚ THÍCH: Các ống chứa dùng cho
cartridge hay bơm tiêm và được làm từ nhựa hoặc thủy tinh. Các cartridge được sử
dụng cùng với kim (như đã quy định trong TCVN 13404-2 (ISO 11608-2). Bơm tiêm
có thể có một kim tiêm cắm sẵn, một đầu nối luer, một khóa luer hay một đầu nối
đặc biệt khác dùng để gắn kim.
4.2 Không bị rò rỉ
4.2.1 Tất cả các ống
chứa
Ống chứa phải không được rò rỉ khi thử
nghiệm cùng với NIS theo TCVN 13404-1 (ISO 11608-1).
4.2.2 Cartridge
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3 Lực pit tông
4.3.1 Tất cả ống chứa
Lực để khởi động và duy trì chuyển động
pit tông trong ống chứa không được tạo ra liều thiếu hay không chính xác khi thử
nghiệm với NIS theo TCVN 13404-1 (ISO 11608-1). Thử nghiệm phải bao gồm các ống
chứa ở cuối thời hạn
bảo quản.
4.3.2 Cartridge
Lực bắt đầu đối với cartridge
không được quá 15 N, khi thử nghiệm theo phương pháp quy định trong Điều 5.4.
Lực duy trì đối với cartridge không được
quá 10 N khi thử nghiệm theo phương pháp quy định trong Điều 5.4.
4.4 Kích thước
4.4.1 Tất cả ống chứa
Kích thước của ống chứa phải làm sao
cho ăn khớp và hoạt động đúng với NIS tương thích xác định đáp ứng các đặc tính
kỹ thuật của TCVN 13404-1 (ISO 11608-1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với cartridge, các kích thước l3
và h4 phải được đo theo phương pháp thử nghiệm lần lượt trong Điều
5.6.1 và Điều 4.5.2. Các kích thước d6 và h3 phải được đo
theo phương pháp thử nghiệm trong Điều 5.6.2.

CHÚ THÍCH: Các kích thước đã nêu là kích thước tối
thiểu cần xác định cho các cartridge. Có thể có thêm các kích thước liên quan cần
xác định cho một hệ thống cụ thể.
Hình 2 - Các
kích thước của cartridge hoàn thiện
4.5 Độ lệch tâm
4.5.1 Tất cả ống chứa
Độ lệch tâm cho phép của ống chứa phải
làm sao để nó không cản trở sự ăn khớp
và chức năng của NIS tương thích xác định đáp ứng các đặc tính kỹ thuật TCVN
13404 (ISO 11608).
4.5.2 Cartridge
Đối với cartridge, độ lệch tâm tối đa
phải được xác định theo phương pháp thử nghiệm trong 5.6.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lượng thuốc chứa bên trong ống chứa cần
phải dễ nhìn thấy theo quy định trong TCVN 13404-1 (ISO 11608-1).
4.7 Mặt khum - chỉ
đối với cartridge
Đối với các cartridge, mặt khum của sản
phẩm thuốc trong cartridge chưa làm thủng không được mở rộng xuống
dưới kích thước h4
4.8 Khả năng
đóng kín, tất cả ống chứa
Sau khi đã làm thủng như quy định
trong Điều 5.6.6, vách/màng ngăn bị thủng của 20 ống chứa không được rò rỉ từ vị
trí làm thủng khi nén ống
chứa bởi một lực tối thiểu 5 N. Nếu đánh giá nguy cơ xác định rằng ống chứa có
thể chịu một lực khác trong quá trình sử dụng, nhà sản xuất cần điều chỉnh lực
thử nghiệm để mô phỏng các điều kiện sử dụng.
4.9 Tạo mảnh lõi
hay phân mảnh
Các ống chứa được tiếp cận qua vách
ngăn hoặc màng đàn hồi bằng kim, đầu nhọn hoặc thiết bị tiếp cận khác để bơm
thuốc hoặc tiêm thuốc không được tạo quá 6 mảnh trên 100 lần chọc thủng theo
phương pháp đã mô tả trong Điều 5.6.6.
4.10 Vật liệu ống
chứa
4.10.1 Tất cả ống chứa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả vật liệu tiếp xúc với bệnh nhân
cần đáp ứng các yêu cầu của TCVN 7391-1 (ISO 10993-1).
4.10.2 Cartridge
Đối với cartridge chế tạo từ thủy
tinh, thủy tinh cần đáp ứng các yêu cầu nêu trong Điều 4 của ISO 13926-1:2004.
4.11 Nắp đậy - chỉ
cho cartridge
Xem ví dụ về một pit tông và nút tròn
có thể chấp nhận được trong ISO 13926-2.
4.13 Thành phần hạt
- tất cả ống chứa
Tất cả ống chứa phải không chứa các
thành phần hạt hay các giọt dịch (bôi trơn) trên bề mặt ngoài hoặc bề mặt
trong khi kiểm tra bằng mắt thường.
4.14 Độ chính xác
liều - tất cả ống chứa
Tất cả ống chứa phải đáp ứng các yêu cầu
TCVN 13404-1 (ISO 11608-1) khi thử nghiệm như một phần của một NIS tương thích
xác định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả ống chứa phải đáp ứng các yêu cầu
của TCVN 13404-1 (ISO 11608-1) khi thử nghiệm như một phần của một NIS tương
thích xác định.
4.16 Không bị hư hại
- tất cả ống chứa
Tất cả ống chứa để sử dụng với NIS có
thể phải chịu tác dụng lực khi sử dụng, bảo quản và vận chuyển. Các ống chứa phải
được thiết kế làm sao để chúng thỏa mãn các yêu cầu chống vỡ quy định trong phần
thử nghiệm rơi tự do của TCVN 13404-1 (ISO 11608-1).
5 Phương pháp thử
5.1 Thiết bị, dụng
cụ thử nghiệm
Giao diện của pit tông cần mô phỏng
hình học của NIS mà nó sử dụng cùng. Cơ chế cố định có thể đỡ vai hoặc nắp của
cartridge.
Có thể sử dụng mọi hệ thống thử nghiệm
thích hợp khi có thể thu được độ chính xác (xác định bằng hiệu chuẩn) và độ chuẩn
xác (xác định bằng Gauge R&R) theo yêu cầu. Do các yêu cầu của tiêu chuẩn
này chỉ có các giới
hạn một bên, chỉ nên sử dụng
Gauge R&R để tìm độ lệch chuẩn R&R. Các độ không đảm bảo đo được tính bằng
2 lần độ lệch chuẩn R&R.
Đối với các phép đo trong tiêu chuẩn
này, các yêu cầu độ không đảm bảo đo tối đa là:
- đối với kích thước: 0,01 mm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- đối với vận tốc: 0,1 mm/s.
5.2 Điều kiện thử
nghiệm
Trừ khi có chỉ định khác, các phép đo
phải được thực hiện ở môi trường thử nghiệm (23 ± 5) °C và độ ẩm tương đối
(50 ± 25) %, sau khi đã được bảo quản ít nhất trong vòng 4 h ở môi trường
này.
5.3 Dịch thử nghiệm
Thử nghiệm phải được thực hiện với sản
phẩm thuốc thực tế nhưng có thể sử dụng chất dịch có các tính chất
vật lý tương tự. Các tính chất vật lý tương tự này phải được mô tả đầy đủ (như
khối lượng riêng, độ nhớt..).
5.4 Lực pít tông
Các phép đo phải được thực hiện ở tốc độ thử nghiệm 50
mm/min với các cartridge thử nghiệm mở ra không khí (nghĩa là không có vách ngăn,
có thể loại bỏ dịch ngay lập tức trước khi thử nghiệm), do vậy chỉ có đo được lực
ma sát của pit tông. Lực bắt đầu là lực tối đa ghi được khi bắt đầu chuyển động
pit tông. Lực duy trì tối đa đo được ở vùng đo, gồm không ít hơn 75 % thể tích có
thể cung cấp của cartridge.
5.5 Rò rỉ
Áp dụng một lực dọc trục đến một
cartridge chứa đầy thuốc trong vòng 1 min, sử dụng công thức sau để tính lực cần
sử dụng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
F là lực thử, biểu thị
bằng niu tơn (N)
d2 là kích thước thể hiện
trong Hình 2, biểu thị bằng mm
Kiểm tra bằng mắt thường diện tích pit
tông và vách ngăn để tìm rò rỉ.
Tùy theo đánh giá nguy cơ của nhà sản
xuất, có thể áp dụng các lực khác nhau.
5.6 Kích thước
5.6.1 Độ dài chuẩn,
I3
Đo khoảng cách từ đáy của ống xy lanh
tới đường vuông góc trục ống xy lanh mà tiến tới vạch chuẩn trên d10 (như thể hiện
trong Hình 2) tạo ra trên nắp đậy. Dấu tham chiếu này đại diện cho giao diện của
NIS.
VÍ DỤ: Dấu chuẩn có thể nằm trên d10 5 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đo đường kính tối đa đối với d6
và độ dài tối đa đối với h3
5.6.3 Độ lệch tâm
(thuộc tính)
Đo độ lệch tâm tối đa giữa đường giữa
của nắp và đường giữa của đường kính ngoài của cartridge hoàn thiện (d6
tại nhãn), bằng cách ghi lại độ lệch tâm chỉ báo toàn phần (total indicated
runout - TIR) và chia kết quả cho 2.
CHÚ THÍCH: Kiểm soát độ lệch tâm có
vai trò quan trọng trong việc giảm thiểu tải bên của nắp đậy khi đặt trong NIS.
Nó cũng tạo dễ dàng cho việc căn tâm nút tròn để gắn kim.
5.6.4 Mặt khum
(thuộc tính)
Đảm bảo rằng chỉ có một bong bóng. Đặt
cartrige thẳng đứng trên một mặt phẳng nằm ngang với nắp đậy hướng, lên trên. Kiểm
tra bằng mắt cartridge để xác định xem mức độ khum có vượt xuống bên dưới kích
thước h4 hay không.
5.6.5 Khả năng đóng
kín lại (thuộc tính)
Phải chọc thủng vách hoặc màng chắn có
thể đóng kín lại của ống chứa 1,5 lần số lần đâm qua tối đa dự kiến trong quá
trình sử dụng của nó.
Phải sử dụng kim tiêm cỡ lớn nhất hoặc
được liệt kê/khuyến nghị trong ghi nhãn NIS. Nếu không biết kích cỡ kim, dùng
kim cỡ 29. Phải dùng kim mới cho mỗi lần đâm qua trừ khi có chỉ định khác trong
hướng dẫn sử dụng NIS.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau khi hoàn thành số lần chọc thủng
thích hợp, lau vách ngăn để loại bỏ mọi chất dịch có thể có, đặt từng ống chứa
vào trong giá kẹp và tạo một lực thử nghiệm 5 N lên pít tông trong
vòng không dưới 60 s. Lau bề mặt vách ngăn bằng một miếng thấm sạch ngay sau
khi áp một lực thử nghiệm để xác định mọi bằng chứng rò rỉ, thể hiện bằng sự xuất
hiện của nước trên miếng thấm.
5.6.6 Tạo lõi (có
thể thay đổi)
Thử nghiệm 10 ống chứa trong điều kiện
tương tự điều kiện chúng sẽ được sử dụng. Nếu chọc thủng ống chứa
sau khi hoặc trong khi nó được cài trong NIS, thì nó cần được thử nghiệm theo
cách đó.
Phải dùng một kim mới (hay bất kỳ thiết
bị đâm nào xác định trong hướng dẫn sử dụng NIS) cho mỗi lần chọc thủng, trừ
khi có chỉ định khác
trong hướng dẫn sử dụng.
Thực hiện 10 lần xuyên thủng (một lần xuyên thủng cho một ống
chứa đơn liều) trên mỗi ống chứa. Các lần xuyên thủng phải được thực hiện theo
cách phù hợp với việc sử dụng nó trong NIS. Ví dụ, nên chọc thủng cartridge của
bút tiêm khi cartridge nằm trong hộp giữ, hoặc khi đã lắp hoàn toàn vào NIS nếu
được cung cấp lấy thuốc trước và lắp trước, hoặc cần lắp vào NIS trước khi đâm.
Chọc thủng màng chắn bằng
cách xoay hoặc đẩy lên kim. Sau mỗi lần chọc thủng, bỏ kim ra và rửa sạch lumen
của kim lên trên một màng lọc với kích cỡ lỗ khoảng 5 µm bằng nước sạch không
chứa thể hạt.
Sau khi hoàn thành số lần chọc thủng cần
thiết, đổ chất chứa bên trong cartridge lên trên một màng lọc riêng có cùng
kích cỡ lỗ. Tổng số các mảnh cao su trong phạm vi kích cỡ nhìn thấy được (50 µm)
từ tất cả các màng lọc không được vượt quá yêu cầu nêu trong Điều 4.9. Có thể cần
sử dụng kính phóng đại để xác định chính xác vật liệu mảnh và kích cỡ của
chúng.
CHÚ THÍCH: Nếu nhìn thấy các hạt có khả
năng bít tắc kim, xem xét thực hiện thêm thử nghiệm chức năng hoặc cung cấp lý do không
thực hiện thêm thử nghiệm đó.
6 Thông tin cung cấp
bởi nhà sản xuất
Bao gói đơn vị phải được ghi nhãn như
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dược điển và/hoặc các quy định quốc gia
có thể yêu cầu ghi nhãn thêm.
Thư mục tài liệu
tham khảo
[1] ISO 7864, Sterile hypodermic
needles for single use (Kim tiêm dưới da vô khuẩn sử dụng một lần)
[2] TCVN 5903-1 (ISO 7886-1), Bơm
tiêm dưới da vô trùng sử dụng một lần tiêm - Phần 1: Bơm tiêm dùng tay.
[3] ISO 8537, Sterile single use
syringes, with or without needle, for insulin (Bơm tiêm vô khuẩn dùng một lần,
kèm theo hoặc không kèm theo kim, dùng để tiêm insulin)
[4] TCVN ISO 9000, Hệ thống quản lý
chất lượng - Nguyên tắc cơ bản và từ vựng.
[5] TCVN ISO 13485, Trang thiết bị
y tế - Hệ thống quản lý chất lượng - Yêu cầu đối với các mục đích chế định.
[6] ISO 13926-2, Pen systems - Part
2: Plunger stoppers for pen-injectors for medical use (Hệ thống bút tiêm - Phần
2: Hãm pít tông cho các
bút tiêm dùng trong y tế)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MỤC LỤC
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viên
dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa
4 Các yêu cầu
5 Phương pháp thử
6 Thông tin
cung cấp bởi nhà sản xuất
Thư mục tài liệu tham khảo