TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
TCVN
13404-2:2021
ISO
11608-2:2012
HỆ THỐNG TIÊM BẰNG KIM DÙNG TRONG Y TẾ - YÊU CẦU VÀ
PHƯƠNG PHÁP THỬ - PHẦN 2: KIM TIÊM
Needle-based
injection systems for medical use - Requirements and test methods - Part 2:
Needles
Lời nói đầu
TCVN 13404-2:2021 hoàn toàn
tương đương với ISO 11608-2:2012;
TCVN 13404-2:2021 do Viện
Trang thiết bị và Công trình y tế biên soạn, Bộ Y tế đề nghị, Tổng cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ tiêu chuẩn TCVN 13404 (ISO 11608) Hệ
thống tiêm bằng kim dùng trong y tế - Yêu cầu và phương pháp thử, gồm các tiêu
chuẩn sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 13404-2:2021 (ISO 11608-2:2012) Phần
2: Kim tiêm
- TCVN 13404-3:2021 (ISO 11608-3:2012) Phần
3: Ống chứa hoàn thiện
- TCVN 13404-4:2021 (ISO 11608-4:2006) Phần
4: Yêu cầu và phương pháp thử đối với bút tiêm điện tử và điện cơ
- TCVN 13404-5:2021 (ISO 11608-5:2012) Phần
5: Các chức năng tự động
ISO 16608 Needle-based injection Systems
for medical use -- Requirements and test methods, còn có các phần sau:
- ISO 11608-6:2016, Part 6: On-body
delivery Systems
- ISO 11608-7:2016, Part 7:
Accessibility for persons with visual impairment.
Lời giới thiệu
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các kim tiêm hai
đầu vô khuẩn sử dụng một lần kết hợp với các hệ thống tiêm bằng kim (như bút
tiêm), những kim này thường được gọi là kim bút.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ấn bản lần đầu của tiêu chuẩn này đã đưa vào
khái niệm tính hoán đổi lẫn nhau và các ký hiệu ghi nhãn “Loại A” (nghĩa là có
thể thay đổi cho nhau) và “không Loại A” cho kim và các hệ thống đóng ống chứa
thuốc. Kinh nghiệm đã cho thấy rằng sự phức tạp của các hệ thống này làm cho
rất khó có thể đảm bảo được tính tương thích chức năng như quy định trong các
phần khác nhau của tiêu chuẩn này, đặc biệt khi các sản phẩm được làm bởi các
nhà sản xuất khác nhau và thiết kế không được kiểm tra một cách hệ thống. Dựa
trên kinh nghiệm này người ta cho rằng ký hiệu Loại A không phải là chỉ dẫn
thích hợp cho người dùng trong việc đưa ra quyết định về tính tương thích của
kim và cơ cấu đóng ống chứa với các hệ thống tiêm dựa vào kim cụ thể. Do vậy,
ký hiệu ghi nhãn “Loại A” đã được loại bỏ.
TCVN 13404-2 (ISO 11608-2) đề cập đến tính
tương thích chức năng của hệ thống thông qua thử nghiệm theo Điều 11. Lưu lượng
được đưa vào như một thông số mới. Các kế hoạch lấy mẫu kiểm tra đã chọn cho
tiêu chuẩn này nhằm mục đích xác nhận, ở cấp độ tin tưởng cao, khả năng của nhà
sản xuất sản xuất một “lô” kim phù hợp với các thuộc tính sản phẩm cơ bản. Các
kế hoạch lấy mẫu kiểm tra không thay thế cho các hệ thống kiểm soát chất lượng
sản xuất tổng quát hơn có thể xuất hiện trong các tiêu chuẩn về các hệ thống
kiểm soát chất lượng, ví dụ các bộ TCVN ISO 9000.
Tiêu chuẩn này không quy định các yêu cầu hay
phương pháp thử nghiệm không có rủi ro sinh học do không có sự đồng thuận quốc
tế về phương pháp học và vẫn chưa đạt được các tiêu chí cho đạt/không đạt. Chỉ
dẫn về các thử nghiệm sinh học liên quan đến kim tiêm hai đầu được nêu trong
TCVN 7391-1 (ISO 10993-1), và các nhà sản xuất được đề xuất xem xét chỉ dẫn này
khi đánh giá sản phẩm. Sự đánh giá như vậy nên bao gồm các ảnh hưởng của quá
trình tiệt khuẩn. Tuy nhiên, ở một số quốc gia có thể tồn tại các quy định thay
thế cho chỉ dẫn trong TCVN 7391-1 (ISO 10993-1).
Ở một số nước, các quy chuẩn quốc gia có thể
có các yêu cầu thay thế hoặc bổ sung thêm nội dung so với tiêu chuẩn này.
HỆ THỐNG TIÊM
BẰNG KIM DÙNG TRONG Y TẾ - YÊU CẦU VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ - PHẦN 2: KIM TIÊM
Needle-based
injection systems for medical use - Requirements and test methods - Part 2:
Needles
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu và phương
pháp thử đối với các kim tiêm vô khuẩn, hai đầu, sử dụng một lần dùng cho các
hệ thống tiêm bằng kim (NIS) đáp ứng các đặc tính kỹ thuật của TCVN 13404-1
(ISO 11608-1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- kim tiêm dùng trong nha khoa;
- kim của bơm tiêm lấy thuốc sẵn;
- kim tiêm lắp trước bởi nhà sản xuất;
- kim tiêm không cần lắp hoặc gắn vào NIS.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết để
áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp
dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp
dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 13404-1 (ISO 11608-1), Hệ thống tiêm
bằng kim dùng trong y tế - Yêu cầu và phương pháp thử - Phần 1: Hệ thống tiêm
bằng kim.
TCVN 7699-2-30:2007 (IEC 60068-2-30:2005), Thử
nghiệm môi trường - Phần 2-30: Các thử nghiệm - Thử nghiệm Db: Nóng ẩm, chu kỳ
(chu kỳ 12h+12h)
ISO 7864:1993, Sterile hypodermic needles
for single use (Kim tiêm dưới da vô khuẩn để sử dụng một lần).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Thuật ngữ và định
nghĩa
Trong tiêu chuẩn này, áp dụng các thuật ngữ
và định nghĩa sau:
3.1
Hệ thống tiêm bằng kim
(needle-based injection system)
NIS
Hệ thống dùng để đưa thuốc ngoài đường uống
bằng cách tiêm, sử dụng ống chứa đa liều hoặc đơn liều
Xem Hình 1.

CHÚ DẪN:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. cơ cấu lắp giữ kim
3. đốc kim
4. ống chứa kim
5. vỏ bảo vệ kim (không yêu cầu)
6. ống kim
7. phần kết nối (nếu sử dụng)
CHÚ THÍCH: Ống chứa kim có thể đóng vai trò
lớp vỏ bảo vệ kim
Hình 1 - Ví
dụ thể hiện bộ kim dùng cho NIS
3.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ phận có thể tháo dùng để duy trì tính vô
khuẩn của kim bên trong ống chứa kim
3.3
Bao gói đơn vị (unit
packaging)
Ống chứa kim được gắn kín tạo thành bao bì
của thiết bị, duy trì tính vô khuẩn của kim.
3.4
Bao gói người dùng (user
packaging)
Bao gói được cung cấp cho người dùng cùng với
một hay một tập hợp các thiết bị cùng loại và từ cùng một lô sản xuất
4 Yêu cầu
4.1 Vật liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2 Kích thước
4.2.1 Yêu cầu chung
Kích thước của phần lắp giữ kim phải đảm bảo
để kim lắp khít và thực hiện chức năng với NIS và đáp ứng các yêu cầu nêu trong
TCVN 13404-1 (ISO 11608-1).
Các đặc trưng ống sử dụng trong kim tiêm phải
đáp ứng các yêu cầu của ISO 9626. Nếu ống không quy định trong tiêu chuẩn đó, các
yêu cầu về độ cứng và đứt gãy phải phù hợp với các yêu cầu tương ứng về kích
cỡ.
4.2.2 Kích thước của kim
Kim phải lắp khít với dụng cụ thử nghiệm quy
định trong 7.3. Kích thước phải phù hợp với Bảng 1.
Bảng 1 - Các
yêu cầu kích thước của hệ thống kim tiêm
Các số đo
Kích cỡ
(mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
chiều dài
quy định ± 1,25
l2
5,7 đến 7,0
l3
< 6,0
l4
< 7,5
l5
< 3,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0 đến 1,0
d1
0 đến 3,0
Kim có thể được thiết kế không khít với kích
cỡ thử nghiệm quy định trong 7.3 và không đáp ứng với các yêu cầu quy định trong
Bảng 1. Trong những trường hợp như vậy, phải tạo kích cỡ thử nghiệm riêng biệt
cho thiết kế cụ thể để thực hiện thử nghiệm trong Điều 4.8. Ngoài ra, phải áp
dụng các yêu cầu còn lại khác với các yêu cầu trong Điều 4.2.2. Trong các
trường hợp không đáp ứng các yêu cầu về kích thước của Điều 4.2.2, trên nhãn
phải công bố thông tin kim tiêm chỉ sử dụng được với NIS thiết kế và thử nghiệm
riêng cho kim này.
4.3 Xác định tốc
độ chảy qua kim
Kim phải được thử nghiệm theo Phụ lục A để
xác định tốc độ chảy qua nó, tính theo mililit trong một phút (ml/min). Bên
cạnh việc phù hợp với các yêu cầu ghi nhãn trong Điều 12, tốc độ chảy phải luôn
có sẵn khi có yêu cầu.
CHÚ THÍCH: Thông số tốc độ chảy không phải là
yêu cầu nghiêm ngặt của Điều 12, nhưng có thể là vấn đề đáng quan tâm đối với
một nhà sản xuất NIS hay bộ phận khác. Tốc độ chảy là một yếu tố quan trọng
trong hiệu năng của toàn bộ hệ thống NIS giống như lực tiêm và thời gian tiêm.
4.4 Sự gắn kết giữa đốc kim và ống
kim
Sự liên kết của đốc kim và ống kim phải không
bị phá vỡ khi thử nghiệm theo Điều 9.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi kiểm tra ở mức độ phóng đại 2,5 lần, đầu
kim phải nhọn và không có gờ mỏng.
Đầu nhọn của kim tại đầu cartridge phải được
thiết kế làm sao để giảm thiểu tạo lõi và làm vỡ mảnh khi xuyên qua vách
cartridge.
4.6 Không có khuyết tật
Ống kim phải đáp ứng các yêu cầu của ISO
7864:1993, Điều 11.3.
4.7 Bôi trơn
Ống kim phải được bôi trơn ở cả đầu phía bệnh
nhân và đầu cartridge. Chất bôi trơn phải ở trạng thái không nhìn thấy giọt
chất lỏng nhỏ trên bề mặt ngoài ống kim bằng mắt thường.
4.8 Sự chệch của điểm đo tiếp xúc với
bệnh nhân
Sự chệch của đầu đo tiếp xúc với bệnh nhân
phải phù hợp với Bảng 2 khi thử nghiệm theo Điều 8.
Bảng 2- Sự
chệch của đầu đo tiếp xúc với bệnh nhân
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự chệch
tối đa cho phép, dmax, (mm)
8
0,9
12
1,1
16
1,4
Số khác
0,07 x l1
+ 0,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính tương thích với bất kỳ NIS phải được
công bố chỉ sau khi thử nghiệm theo Điều 11. Các yêu cầu chức năng cũng được
xác định trong các tiêu chuẩn khác và trong các hướng dẫn sử dụng của NIS.
4.10 Dễ dàng lắp và tháo
Việc gắn kim phải có thể không cần tháo kim
ra khỏi bao gói đơn vị của nó. Sự phù hợp được kiểm tra theo các yêu cầu của
Điều 11.
4.11 Tính vô khuẩn
Kim bên trong bao gói đơn vị của nó phải chịu
được quá trình tiệt khuẩn đã đánh giá xác nhận.
5 Lấy mẫu
Chọn 350 kim;
Sử dụng 50 kim cho chu kỳ thử nghiệm mẫu lần
đầu (mẫu 1). Nếu từ hai kim trở lên không đáp ứng các tiêu chí thử nghiệm, kiểu
kim thử nghiệm bị loại bỏ. Tuy nhiên, kiểu kim không được chấp nhận chỉ dựa
trên mẫu đầu tiên này;
Nếu kim không bị loại bỏ ở chu kỳ thử nghiệm
lần đầu, thực hiện một chu kỳ thử nghiệm kết hợp 50 kim mẫu thứ hai (mẫu 2).
Nếu có từ 3 kim trở lên không đạt được thử nghiệm, cần phải loại bỏ lô kim. Nếu
không có kim nào không đạt được thử nghiệm, kiểu kim này được chấp nhận;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 3 - Kế
hoạch lấy mẫu và các tiêu chí chấp nhận /loại bỏ
Số lượng
mẫu
Kích cỡ mẫu
Kích cỡ
tích lũy
Tiêu chí
chấp nhận a
Tiêu chí
loại bỏ a
1
50
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
2
50
100
0
3
3
50
150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
4
50
200
1
4
5
50
250
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
6
50
300
3
5
7
50
350
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
CHÚ THÍCH: Các số trong bảng có nguồn gốc
từ xuất bản gốc trong TCVN 7790-1 (ISO 2859-1)
a số lượng kim.
b không cho phép
chấp nhận ở giai đoạn này.
6 Ổn định trước kim
6.1 Ổn định trước trong môi trường
không khí nóng khô
Đặt kim chứa bên trong bao gói đơn vị của nó
vào trong một buồng thử nghiệm trong ít nhất 96 h ở môi trường không khí sau:
- nhiệt độ: (70 ± 2) °C
- độ ẩm tương đối: (50 ± 10) %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặt kim chứa bên trong bao gói đơn vị của nó
vào trong một buồng thử nghiệm ít nhất 96 h ở môi trường không khí như sau:
- nhiệt độ: (-40 ± 3) °C
6.3 Ổn định trước trong môi trường
không khí thay đổi chu kỳ
Đặt kim chứa bên trong bao gói đơn vị của nó
vào trong một buồng thử nghiệm. Tiến hành ổn định theo TCVN 7699-2-30 (IEC
60068-2-30) như sau:
- phương án 1 (xem TCVN 7699-2-30:2007 (IEC
60068-2-30:2005), Hình 2 a);
- nhiệt độ dưới: (25 ± 3) °C (không yêu cầu
độ ẩm tương đối);
- nhiệt độ trên: (55 ± 2) °C;
- 6 chu kỳ.
CHÚ THÍCH: Các Điều liên quan của TCVN
7699-2-30:2007 (IEC 60068-2-30:2005) là Điều 4 (buồng thử nghiệm), Điều 7 (ổn
định trước) và Điều 9 (khôi phục).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1 Yêu cầu chung
Có thể sử dụng mọi hệ thống thử nghiệm thích
hợp miễn là có thể đạt được độ chính xác (hiệu chuẩn) và độ chuẩn xác (Gauge
R&R). Độ lặp lại và độ tái lập (Gauge R&R) của dụng cụ thử nghiệm không
vượt quá 20 % phạm vi dung sai cho phép đối với phép đo. Đối với các phép đo
thử nghiệm phá hủy, Gauge R&R không vượt quá 30 % phạm vi dung sai cho
phép. Tối thiểu, Gauge R&R nên bao trùm ± 2 độ lệch chuẩn (do đó bao trùm
khoảng 95 % độ biến thiên).
VÍ DỤ: Một hệ thống đo với giới hạn đặc tính
đo ± 0,01 ml (phạm vi 0,02 ml) ra ngoài Gauge R&R có tỷ lệ Gauge R&R/
phạm vi dung nạp bằng 20 %, có nghĩa là Gauge R&R (4 độ không đảm bảo tiêu
chuẩn) bằng 0,02 ml/ 5 ml = 0,004 ml. Độ không đảm bảo đo là ± 2 độ lệch chuẩn
(xem ISO Guide 98-1) và bằng 0,002 ml.
Một số yêu cầu trong tiêu chuẩn này chỉ có
giới hạn một bên, trong trường hợp này chỉ nên sử dụng Gauge R&R để tìm độ
lệch chuẩn Gauge R&R.
Đối với những phép đo như vậy trong tiêu
chuẩn này, các yêu cầu độ không đảm bảo tối đa của phép đo là:
- 0,01 mm đối với kích thước;
- 0,001 Nm đối với lực xoắn;
- 0,001 bar đối với áp suất;
- 0,25 s đối với thời gian;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả các liều (V) đã cung cấp đều được ghi
lại theo khối lượng m (biểu thị bằng gam). Những số đo này được chuyển thành
thể tích bằng cách sử dụng khối lượng riêng p (biểu thị bằng g/ml) đối với dung
dịch thử nghiệm tại các điều kiện môi trường. Có thể sử dụng phương trình sau
để chuyển các phép đo khối lượng thành phép đo thể tích:

7.2 Điều kiện môi trường thử nghiệm
tiêu chuẩn
Trừ khi có quy định khác, các phép đo cần
được thực hiện trong điều kiện môi trường sau:
- nhiệt độ: từ 18 °C đến 28 °C;
- độ ẩm tương đối: từ 25 % RH đến 75 % RH.
Sau khi đã bảo quản ít nhất 4 h ở môi trường
này.
7.3 Dụng cụ thử
nghiệm
Dụng cụ thử nghiệm phải làm từ thép cứng, Ví dụ:
W1.803. Kích thước phải phù hợp với Hình 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a. a) Một
phần tiếp giáp của trục gá sẽ thay thế mặt A và được điều chỉnh phù hợp với
dụng cụ thử nghiệm.
Hình 2 - Dụng
cụ thử nghiệm kim tiêm
Kim tiêm có thể được thiết kế không khớp với
dụng cụ thử nghiệm thể hiện trong Hình 2 và không đáp ứng các yêu cầu kích
thước nêu trong Bảng 1.
8 Xác định sự chệch
của điểm đo tiếp xúc với bệnh nhân
Chọn các mẫu theo Điều 5.
Kẹp chặt kim vào dụng cụ đo (xem Hình 2) bằng
lực xoắn (0,07 ± 0,01) Nm.
Đặt dụng cụ thử nghiệm lên trên “V-block” gắn
vào thanh trượt ngang của một thiết bị so sánh quang học.
Đặt thẳng hàng gờ đỉnh của phần trụ của đường
kính ngoài dụng cụ đo với trục x của thiết bị so sánh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xoay dụng cụ thử nghiệm bằng tay và ghi lại
độ biến vị tối đa (dương hay âm) của tâm lumen tại mức điểm đo như thể hiện
trong Hình 3 so với trục x của thiết bị so sánh.
CHÚ THÍCH: Chấp nhận các phương pháp khác với
phương pháp không tiếp xúc này để xác định sự chệch.

CHÚ DẪN:
1. điểm đo
Hình 3 - Điểm
trên kim để đo sự chệch
9 Sự liên kết giữa
đốc kim và ống kim
Chọn các mẫu theo Điều 5;
Gắn kim bằng một lực xoắn (0,07 ± 0,01) Nm
vào dụng cụ thử nghiệm (xem Hình 2) hoặc vào từng NIS phù hợp với nó. Trong cả
hai trường hợp, phải gắn kim theo hướng dẫn sử dụng. Kiểm tra xem kim đã gắn
vào hoàn toàn chưa;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lặp lại thử nghiệm với các kim mới sau khi đã
ổn định trước theo 6.1, 6.2 và 6.3.
10 Bao gói
Mỗi kim phải được đựng kín trong một đơn vị
bao gói. Một hay nhiều đơn vị bao gói được đựng trong bao gói cho người sử
dụng.
Vật liệu sử dụng trong bao gói đơn vị phải
không có ảnh hưởng có hại lên thành phần chứa bên trong (nội dung). Vật liệu và
thiết kế của bao bì này cần đảm bảo:
a) duy trì được tính vô khuẩn của các thành
phần bên trong trong các điều kiện vận chuyển và bảo quản bình thường;
b) nguy cơ gây nhiễm bẩn tối thiểu đối với
nội dung bên trong khi lấy ra khỏi bao bì;
c) khi loại bỏ niêm phong, không có cản trở
sự lắp ráp sau đó của kim và NIS;
d) bảo vệ thích hợp nội dung trong quá trình
vận chuyển, chuyển giao và bảo quản bình thường;
e) bao bì không thể đóng kín lại một khi đã
mở và phải có bằng chứng/dấu hiệu về việc bao bì đã được mở.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.1 Nguyên tắc
Áp dụng một lực xoắn xác định để gắn kim vào
NIS. Sau khi để nghỉ ít nhất 10 s, xác nhận tính toàn vẹn của đường dẫn dịch
liên quan lâm sàng thông qua thử nghiệm liều (ở các mức cài đặt V thấp
và V cao trong đó Vthấp ≤ 10 % liều tối đa của NIS và Vcao
≥ 90 % liều tối đa của NIS).
Cuối cùng, đo lực xoắn tháo đốc kim và ghi
lại.
11.2 Thiết bị, dụng
cụ
11.2.1 Dụng cụ thử nghiệm lực xoắn, có khả năng
giữ kim và NIS một cách chắc chắn (đối với kim có ren xoắn). Dụng cụ phải có
khả năng tạo một lực xoắn 0,07 ± 0,01 Nm theo chiều kim đồng hồ, với độ phân
giải ± 0,001 Nm. Dụng cụ cũng phải có khả năng tạo một lực xoắn tháo (ngược
chiều kim đồng hồ) và ghi lại giá trị lớn nhất. Nếu kim không có ren xoắn, thử
nghiệm lắp vào và tháo ra phải được điều chỉnh theo các yêu cầu tương ứng.
11.2.2 Đồng hồ có khả năng
đo thời gian 10 s với độ phân giải ± 1 s.
11.2.3 Dụng cụ đo độ chính xác liều, có khả năng
giữ và cân chất lỏng đã cung cấp từ NIS thử nghiệm, với độ phân giải 0,0001 g.
Dụng cụ này nên bao gồm thang đo/cân dùng trong phòng thí nghiệm có bảo vệ
chống gió lùa và đĩa cân (xem thêm thông tin về xác định độ chính xác liều
trong TCVN 13404-1 (ISO 11608-1).
11.3 Các yêu cầu
định lượng mẫu
11.3.1 Phải chọn các mẫu
kim thử nghiệm phù hợp với các yêu cầu nêu trong 11.3.2 và 11.3.5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.3.3 Một lặp lại thử
nghiệm bao gồm hai mức độ liều, trong đó Vthấp ≤ 10 % liều
tối đa của NIS và Vcao ≥ 90 % liều tối đa của NIS.
11.3.4 Đối với các NIS
liều thay đổi, yêu cầu mẫu thử nghiệm là 60 (n = 60) lần đo ở mỗi mức độ liều,
sử dụng một kim mới cho từng lần cung cấp liều thấp và liều cao. Do vậy, phương
pháp thử nghiệm này đòi hỏi tổng số 120 (n x 2) kim để thu được kết quả liều
cho từng NIS thử nghiệm. Đối với các NIS liều cố định, cần tổng số n = 60 lần
đo ở mức liều cố định, sử dụng một kim mới cho mỗi thử nghiệm. Đối với các NIS
liều đơn, cần có tổng số n = 60 ở mức độ liều, sử dụng một kim mới cho mỗi thử
nghiệm.
11.3.5 Phải sử dụng n =
120 kim đã sử dụng trong thử nghiệm độ chính xác liều để thử nghiệm lực xoắn
tháo đốc kim.
Có thể sử dụng sản phẩm thuốc thực tế hay một
chất dịch cho kết quả tương đương với sản phẩm thuốc cho thử nghiệm.
11.4 Quy trình
11.4.1 Đốc kim - lắp
CHÚ THÍCH: Đây là yêu cầu tiên quyết cho thử
nghiệm lực xoắn tháo.
11.4.1.1 Chọn 120 kim và một
nguồn cung NIS thích hợp để thử nghiệm. Phải tính toán số lượng kim trước khi
thử nghiệm. Thể tích dịch NIS và liều NIS tối đa là một trong vài yếu tố quyết
định số lượng cần thiết này.
Nếu tiêu chí có thể chấp nhận và kết quả thử
nghiệm, cũng có thể cần chuẩn bị thêm kim và NIS cho thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.4.1.3 Mồi NIS nếu cần,
bằng một kim dự trữ cho đến khi xuất hiện một dòng chất lỏng. Điều này là để
đảm bảo thành phần dẫn động của NIS tiếp xúc với hãm, nghĩa là NIS đã được mồi.
Tháo kim dự trữ ra.
11.4.1.4 Lắp NIS vào trong
dụng cụ thử nghiệm lực xoắn tháo đốc kim.
11.4.1.5 Gắn kim thử nghiệm
vào trong NIS với một lực xoắn (0,07 ± 0,01) Nm. Ghi lại lực kết nối lớn nhất
đo được.
11.4.1.6 Khởi động đồng hồ
10 s. Để yên bộ kết nối trong vòng ít nhất 10 s. Cẩn thận rút bút tiêm khỏi dụng
cụ thử nghiệm lực xoắn.
11.4.2 Độ chính xác liều của kim
11.4.2.1 Độ chính xác liều
có thể được đo bằng kim ngập nước hoặc không ngập nước, với một thiết bị đo đáp
ứng tiêu chí Gauge R&R đã nêu ở Điều 7.
11.4.2.2 Chuẩn bị cân hay
dụng cụ đo.
11.4.2.3 Mồi NIS (nếu vẫn
chưa mồi) theo hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất.
11.4.2.4 Chọn và cài đặt
liều đích đầu tiên trên NIS. Đây là Vthấp hay Vcao
tùy theo trình tự lấy liều ngẫu nhiên hay lần lượt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.4.2.6 Tạo và duy trì áp
lực lên bộ khởi động NIS để cung cấp một liều dịch đến thiết bị đo.
11.4.2.7 Cung cấp liều theo
hướng dẫn của nhà sản xuất.
11.4.2.8 Để khối lượng trên
cân/ thiết bị đo ổn định. Quan sát và ghi lại khối lượng ổn định đầu tiên trong
vòng 5 s sau khi trải qua một khoảng thời gian duy trì xác định đã nêu trong
hướng dẫn sử dụng.
Cần đảm bảo cân trọng lượng bì ngay trước mỗi
lần cung cấp liều. Khi cần một đĩa cân mới, thêm một lượng nhỏ dịch, đặt nó lên
trên cân và cân trọng lượng bì.
11.4.3 Lực xoắn tháo lên đốc kim
11.4.3.1 Cẩn thận đặt lại
NIS trong thiết bị thử nghiệm lực xoắn, tháo đốc kim có ren ra khỏi dụng cụ thử
nghiệm NIS đã nêu trong 7.3. và ghi lại kết quả lực xoắn tháo lớn nhất.
11.4.3.2 Lặp lại quy trình
trên (từ 11.4.1.5) cho liều đích thứ hai trên NIS với một kim mới. Đây là liều
khác (Vthấp hoặc Vcao) tùy theo trình tự
chọn liều ngẫu nhiên hay lần lượt.
11.4.3.3. Lặp lại quy trình
trên từ 11.4.1.5 đến khi hoàn thành các lặp lại thử nghiệm cần thiết khác, sử
dụng cùng bút tiêm và cartridge (thiết bị tiêm bằng kim với ống chứa có thể
thay thế) hay thiết bị tiêm bằng kim với ống chứa tích hợp sẵn không thay thế
được, như yêu cầu bởi kích cỡ thể tích dịch NIS.
11.4.4 Lặp lại các thử nghiệm cùng
với thay thế NIS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.4.4.2 Khi cần thiết bởi thể
tích dịch thấp còn lại, sử dụng một NIS mới với ống chứa tích hợp
không thể thay thế, hoặc lắp một cartridge mới (và giá đỡ cartridge nếu có ren)
vào trong một NIS với ống chứa có thể thay thế, nếu thích hợp.
11.4.4.3 Lặp lại các bước từ
11.4.1.5 cho đến khi tất cả 120 kim (60 kim đối với các NIS liều cố định) đã
được thử nghiệm. Tuân theo sơ đồ thử nghiệm (cài đặt ngẫu nhiên hay lần lượt
liều cao và liều thấp) cho tất cả NIS cần thiết cùng với thay thế ống chứa
(hoặc các NIS có ống chứa tích hợp sẵn không thể thay thế) và các kim bút tiêm
thử nghiệm. Chuyển tất cả số đo khối lượng sang số đo thể tích, sử dụng khối
lượng riêng của dung dịch thử nghiệm và các điều kiện môi trường.
11.5 Tiêu chí chấp
nhận
11.5.1 Giá trị lực xoay
kết nối kim cần nằm trong phạm vi 0,060 Nm đến 0,080 Nm.
11.5.2. Đối với các liều ≤
0,20 ml, thử nghiệm liều được coi là chấp nhận được nếu các giá trị tính được
(của các liều dịch cung cấp đã tập hợp) nằm trong khoảng ± 0,01 liều đích.
Sử dụng hệ số k tương ứng với kích cỡ
mẫu (nghĩa là n = 60, k = 2,67 cho mức độ tin cậy 95 % và độ ổn
định 97 %), các điều kiện sau đây cần được đáp ứng:

Và

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là trung bình mẫu
Ssd là độ lệch
chuẩn của mẫu
UL là giới hạn đặc tính
trên
LL là giới hạn đặc tính
dưới
11.5.3 Đối với các liều
> 0,20 ml, thử nghiệm liều được coi là chấp nhận được nếu các giá trị tính
được (của các liều dịch đã cung cấp tập hợp được) nằm trong khoảng ± 5 % liều
đích.
Sử dụng hệ số k tương ứng với kích cỡ mẫu
(nghĩa là n = 60, k = 2,67 cho mức độ tin cậy 95 % và độ ổn định
97,5 %), hai điều kiện sau đây cần được đáp ứng:

Và

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là trung bình mẫu
Ssd là độ lệch chuẩn của mẫu
UL là giới hạn đặc tính
trên
LL là giới hạn đặc tính
dưới
11.5.4 Lực xoay tháo đốc
kim cần nhỏ hơn 0,100 Nm. Nếu kim không có ren, thử nghiệm lực lắp và tháo kim
cần được điều chỉnh để thích hợp với các yêu cầu tương ứng.
11.5.4.1 Nếu từ ba kim trở
lên cho lực xoắn đỉnh (tháo) ≥ 0,100 Nm, thử nghiệm bị loại.
11.5.4.2 Nếu không, một hoặc
hai kim cho kết quả lực xoắn đỉnh (tháo kim) ≥ 0,100 Nm, kết quả thử nghiệm
chấp nhận được.
11.6 Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm cần chứa ít nhất thông tin
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) nhận biết NIS thử nghiệm;
c) nhận biết kim thử nghiệm;
d) nhận biết dụng cụ/ thiết bị sử dụng để thử
nghiệm;
e) nhận biết chất dịch/dung dịch/thuốc thử
nghiệm đã sử dụng;
f) nhiệt độ và độ ẩm tương đối của môi trường
thử nghiệm;
g) kết quả thử nghiệm đo được, bao gồm lực
xoắn tháo đốc kim và dữ liệu độ chính xác liều.
12 Thông tin cung
cấp bởi nhà sản xuất
12.1 Yêu cầu chung
Kim phải kèm theo thông tin đủ để sử dụng an
toàn, có tính đến sự đào tạo và hiểu biết của người dùng. Thông tin phải bao
gồm nhận biết nhà sản xuất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưu lượng, xác định theo 4.3, cần có sẵn cùng
với ghi nhãn.
12.2 Ghi nhãn
12.2.1 Yêu cầu chung
Mọi ghi nhãn trên bao gói đơn vị có vai trò
quan trọng cho việc sử dụng NIS an toàn phải dễ nhìn thấy và dễ đọc.
12.2.2 Ghi nhãn trên bao gói đơn vị
Ghi nhãn trên bao bì đơn vị phải bao gồm ít
nhất các chi tiết sau:
a) tên của nhà sản xuất hay tên thương mại
CHÚ THÍCH: Thương hiệu hoặc logo có thể đủ để
nhận diện nhà sản xuất.
b) các chi tiết cần thiết cho người sử dụng
để nhận diện kim, kể cả kích cỡ ký hiệu thể hiện sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó o.d là đường kính ngoài danh nghĩa
của ống kim, biểu hiện bằng milimét
l là độ dài danh nghĩa
của ống kim, biểu hiện bằng milimét
Ví dụ: 0,33 mm x 12,7 mm
c) chữ “vô khuẩn” hoặc ký hiệu ISO 7000-2499:

d) mã lô hoặc số lô
e) hạn sử dụng, nếu cần thiết (năm và tháng,
thể hiện như YYY-MM)
ví dụ 2009-12
12.2.3 Ghi nhãn trên bao gói người
dùng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) tên và địa chỉ của nhà sản xuất;
b) các chi tiết cần thiết để người dùng nhận
biết kim, kể cả kích cỡ ký hiệu theo 12.2.2;
c) thông tin về NIS mà kim dự định sử dụng
cùng và đã được xác nhận tương thích chức năng với kim theo 4.4 (tính tương
thích cần được thử nghiệm theo Điều 11);
d) từ “sử dụng một lần” hoặc ký hiệu ISO
7000-1051;

e) từ “vô khuẩn” hoặc ký hiệu tương ứng (xem
12.2.2 c)
f) mã lô hoặc số lô
g) hạn sử dụng; nếu yêu cầu (năm và tháng như
YYYY-MM)
Ví dụ 2009-12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.3 Hướng dẫn sử
dụng
Hướng dẫn sử dụng, trong trường hợp cung cấp,
phải chứa ít nhất các chi tiết sau:
a) thông tin cần thiết trong 12.2.3, ngoại
trừ thông tin về số lô, mã lô và hạn sử dụng;
b) chi tiết của các NIS mà kim dự định sử
dụng cùng và đã được xác nhận phù hợp chức năng với kim theo 4.4 (tính tương
thích đã được thử nghiệm theo Điều 11);
c) thông tin về kết nối kim vào NIS nếu cách
thức lắp kim khác với cách thức lắp đã nêu trong hướng dẫn sử dụng của NIS.
Phụ
lục A
(quy
định)
Xác định lưu lượng qua kim
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưu lượng nước qua một kim mẫu được đo bằng
cách sử dụng một lưu lượng kế thích hợp đã được hiệu chuẩn và xác nhận chất
lượng, hay một dụng cụ như dụng cụ đã phác họa trong Hình A.1, kết hợp với một
thang đã hiệu chuẩn.
A.2 Thuốc thử
A.2.1 Nước cất
A.3 Thiết bị, dụng cụ
A.3.1 Giá kẹp thử nghiệm, trên đó đặt
kim mẫu.
A.3.2 Thùng nước, mà giá kẹp
thử nghiệm kết nối, được nén tới áp suất (1,1 ± 0,01) bar bằng không khí nén.
CHÚ THÍCH: Áp suất 1,1 bar được coi là mô phỏng
tốt nhất cho tình huống sử dụng trung bình.
A.4 Quy trình thử nghiệm
Đổ nước vào thùng ở (23 ± 2) °C và nối hoặc
vặn kim thử nghiệm vào giá kẹp nối với thùng nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau đó xác định thể tích tập hợp bằng cách
cân, cho rằng khối lượng riêng của nước bằng 1,0 g/ml.
CHÚ THÍCH: Độ dung sai nhiệt độ, áp suất và
thời gian duy trì dòng chảy đã được lựa chọn có tính đến những gì thường đạt
được, mặc dù biết rằng chúng có đóng góp khác nhau vào độ dung sai toàn phần.
Một lần chạy thử nghiệm chứa 20 kim mẫu từ ba
lô sản phẩm.
A.5 Phân tích thử nghiệm
Tính toán lưu lượng tối thiểu dự kiến chảy
qua kim, theo ml/min. Tính toán độ trung bình số học và độ lệch chuẩn đối với
các phép đo của một lần tiến hành thử nghiệm và xác định khoảng dung sai thống
kê.
Để tính toán lưu lượng nước qua kim, sử dụng
mức độ tin cậy 0,95 (95 %) và mức độ xác suất 0,95 (95 %) để thể hiện khoảng
dung sai thống kê một phía.
Nhiệt độ nước trong đường chảy không được quá
25 °C.

CHÚ DẪN:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Nước cất
3. Van đóng /mở
4. Bề mặt tiếp xúc của kim
a Tối đa 100 ml
Hình A. 1 -
Ví dụ về dụng cụ thử nghiệm
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1] ISO/IEC Guide 98-1, Uncertainty of
measurement - Part 1: Introduction to the expression of uncertainty in
measurement (Độ không đảm bảo đo - Phần 1: Giới thiệu thể hiện độ không đảm bảo
trong phép đo)
[2] ISO 2859-1, Sampling procedures for
inspection by attibutes - Part 1: Sampling schemes indexed by acceptance
quality limit (AQL) for lot-by-lot inspection (Quy trình lấy mẫu kiểm tra thuộc
tính - Phần 1: Biểu đồ lấy mẫu lập chỉ mục theo giới hạn chấp nhận chất lượng
(AQL) để kiểm tra từng lô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[4] TCVN ISO 9000, Hệ thống quản lý chất
lượng - Nguyên tắc cơ bản và từ vựng.
[5] TCVN 7391-1 (ISO 10993-1), Đánh giá
sinh học trang thiết bị y tế - Phần 1: Đánh giá và thử nghiệm
[6] TCVN 13404-3 (ISO 11608-3), Hệ thống
tiêm bằng kim dùng trong y tế - Yêu cầu và phương pháp thử - Phần 3: Ống chứa
hoàn thiện.
[7] ISO 15510, Stainless steels - Chemical
composition (Thép không gỉ - Thành phần hóa học)
[8] EN 10088-1, Stainless steels - Part 1:
List of stainless steels (Thép không gỉ - Phần 1: Danh sách thép không gỉ)
MỤC LỤC
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Yêu cầu
5 Lấy mẫu
6 Ổn định trước kim
7 Môi trường không khí tiêu chuẩn và dụng cụ
thử nghiệm
8 Xác định sự chệch của điểm đo tại đầu bệnh
nhân
9 Sự liên kết giữa đốc kim và ống kim
10 Bao gói
11 Phương pháp thử để đánh giá xác nhận tính
tương thích của kim và hệ thống tiêm
12 Thông tin cung cấp bởi nhà sản xuất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư mục tài liệu tham khảo