TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
13400-3:2021
ISO
13175-3:2012
VẬT CẤY GHÉP PHẪU THUẬT - PHOSPHAT CAN XI - PHẦN 3: CÁC
CHẤT THAY THẾ XƯƠNG HYDROXYAPATITE VÀ BETA-TRICANXIPHOSPHAT
Implants for
surgery - Calcium phosphats - Part 3: Hydroxyapatite and beta-tricalcium
phosphat bone substitutes
Lời nói đầu
TCVN 13400-3:2021 hoàn toàn
tương đương với ISO 13175-3:2012;
TCVN 13400-3:2021 do Viện
Trang thiết bị và Công trình y tế biên soạn, Bộ Y tế đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Lời giới thiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thiết bị liên quan đến tiêu chuẩn
này gồm có ba loại: chất thay thế tổng hợp một pha hyroxyapatite hay β-tricanxi
phosphat và chất thay thế xương hai
pha hydroxyapatite/β-tricanxi phosphat. Tỷ lệ hydroxyapatite/β-tricanxi
phosphat ảnh hưởng đến tốc độ phân hủy vật liệu; lượng β-tricanxi phosphat càng
cao, tốc độ phân hủy càng lớn (xem Tham khảo [9] đến [11]).
Quá trình lành vào các vật liệu thay
thế xương không chỉ liên quan với
khả năng dẫn tạo xương của vật liệu, mà nó còn liên quan với cấu trúc xốp rỗng
(xem các Tham khảo [12] đến [16]). Cần thiết để các lỗ lớn đủ lớn và kết nối với
nhau giúp cho xương phát triển vào toàn bộ thể tích mảnh ghép. Các lỗ cũng có ảnh
hưởng lên tốc độ tiêu vật liệu gốm: số lượng các lỗ nhỏ càng nhiều, tốc độ phân
hủy càng cao (xem Tham khảo [14]).
Do chất thay thế xương không dự định
mang tải trọng nặng, nên các tính chất cơ học của chúng không phải cốt yếu. Tuy
nhiên, phần lớn các khối thời gian phải được định hình lại bởi bác sĩ phẫu
thuật để phù hợp với hình dạng của khoang xương. Chất thay thế xương phải có đủ
tính chất cơ học để gia công.
VẬT CẤY GHÉP
PHẪU THUẬT - PHOSPHAT CAN XI - PHẦN 3: CÁC CHẤT THAY THẾ XƯƠNG HYDROXYAPATITE
VÀ BETA-TRICANXIPHOSPHAT
Implants for
surgery - Calcium phosphats - Part 3: Hydroxyapatite and beta-tricalcium
phosphat bone substitutes
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định yêu cầu đối với
các chất thay thế xương một pha hydroxyapatite, thay thế xương một pha β-tricanxi
phosphat và chất thay thế xương hai pha hydroxyapatite/β-tricanxi phosphat ở dạng các khối
hay hạt.
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các
chất làm đầy xương cấy tế bào, xi măng canxi phosphat hay các chất làm đầy
xương chứa các vật liệu không phải hydroxyapatite và β-tricanxi phosphat.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần
thiết để áp dụng tiêu
chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được
nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản
mới nhất, bao gồm cả
các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 4828-1 (ISO 2591-1), Sàng thử
nghiệm - Phần 1: Phương pháp sử dụng sàng thử nghiệm loại lưới thép đan và loại
tấm kim loại đột lỗ.
TCVN 7391-1 (ISO 10993-1), Đánh giá
sinh học trang thiết bị y tế - Phần 1:
Đánh giá và thử nghiệm
TCVN 7870-1 (ISO 80000-1), Đại lượng
và đơn vị - Phần 1: Quy định chung.
ISO 13320, Particles size analysis
- Laser diffraction methods (Phân tích kích cỡ hạt - Phương pháp nhiễu xạ
laze).
ISO 13383-1, Fine ceramics
(advanced ceramics, avanced technical ceramics) - Microstructural
characterization - Part 1: Determination of grain size and size distribution (Đồ
gốm chất lượng cao (đồ gốm cao cấp, đồ gốm kỹ thuật cao) - Mô tả vi cấu trúc -
Phần 1: Xác định cỡ hạt
và sự phân bố cỡ hạt).
ISO 13779-3, Implants for surgery -
Hydroxyapatite - Part 3:
Chemical analysis and characterization of crystallinity and phase purity (Vật cấy
ghép phẫu thuật - Hydroxyapatite - Phần 3: Phân tích hóa học và mô tả trạng
thái tinh thể và độ tinh khiết pha).
ISO 15901-1, Pore size distribution
and porosity of solid matenals by mercury porosimetry and gas adsorption - Part
1: Mercury porosimetry (Sự phân bố kích cỡ lỗ và độ xốp của các vật liệu rắn
theo phép đo độ xốp thủy ngân và hút bám khí - Phần 1: Phép đo độ xốp thủy
ngân).
3 Thuật ngữ, định
nghĩa và ký hiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ
và định nghĩa sau:
3.1.1
α- tricanxi phosphat (α- tricanxi
phosphate)
α-TCP
Hợp chất hóa học có cấu trúc tinh
thể học đã được mô tả bởi ICDD PDF 09-0348
CHÚ THÍCH: Công thức hóa học là Ca3
(PO4)2.
3.1.2
β-tricanxi phosphat (β-tricanxi
phosphate)
β-TCP
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Công thức hóa học là Ca3
(PO4)2.
3.1.3
Chất thay thế xương (bone
substitute)
Chất dùng để làm đầy các lỗ hay khe hở
trong xương tạo ra bởi chấn thương
hay phẫu thuật
3.1.4
Hydroxyapatite
(hydroxyapatite)
HA
Hợp chất hóa học có cấu trúc tinh thể
đã được mô tả bởi ICDD PDF
09-0432 hay ICDD PDF 72- 1243
CHÚ THÍCH: Công thức hóa học là Ca10(PO4)6(OH)2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lỗ kết nối với nhau
(interconnected pore)
Lỗ kết nối với một hay nhiều lỗ khác
3.1.6
Lỗ lớn (macropore)
Lỗ có một trong các kích thước của nó lớn hơn 10 µm
3.1.7
Lỗ nhỏ (micropore)
Lỗ không có kích thước nào lớn hơn 10 µm.
3.8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỷ lệ tổng thể tích lỗ với thể tích bên ngoài của
khối hay hạt
3.1.9
Tetracanxi phosphat (tetracanxi
phosphate)
TTCP
Hợp chất hóa học có cấu trúc tinh thể
đã mô tả bởi ICDD PDF 25-1137 hay ICDD PDF 70-1379
CHÚ THÍCH: Công thức hóa học là Ca4(PO4)2O
3.1.10
Vật liệu dẫn tạo xương
(osteoconductive material)
Vật liệu có khả năng đóng vai trò làm
giàn để các tế bào xương có thể bám, di cư (nghĩa là di chuyển hay
“bò”), và phát triển, phân chia
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.11
Canxi oxit (calcium oxide)
CaO
Hợp chất hóa học có cấu trúc tinh thể
đã mô tả bởi ICDD PDF 4-0777 hay ICDD PDF 82-1690 tr
3.1.12
Khối lượng riêng của β-tricanxi
phosphat
(β-tricanxi phosphate density)
dβTCP
Khối lượng riêng lý thuyết của β-tricanxi
phosphat, bằng 3,07 g/cm-3
3.1.13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dHA
Khối lượng riêng lý thuyết của
hydroxyapatite, bằng 3,15 g/cm-3.
3.2 Ký hiệu
dr khối lượng
riêng khối của chất tổng hợp thay thế xương
dth khối lượng
riêng lý thuyết của chất tổng hợp thay thế xương
m khối lượng chất thay
thế xương tổng hợp
V thể tích của chất
thay thế xương tổng hợp
4 Các yêu cầu
4.1 Các
nguyên tố vết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải sử dụng phép đo quang phổ phát xạ
kết hợp cảm ứng plasma/nguyên tử (ICP/AES), phép soi quang phổ phát xạ kết hợp cảm ứng
plasma/khối (ICP/MS), phép đo quang phổ hấp thu nguyên tử (AAS), hay phương
pháp quy định trong ISO 13779-3 để định lượng các nguyên tố vết. Phải quy định
phương pháp sử dụng.
Bảng 1 - Các
giới hạn nguyên tố vết cụ thể
Nguyên tố
Giới hạn tối
đa
mg/kg
Asen (thạch
tín)
3
Ca-di-mi
5
Thủy ngân
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chì
30
Kim loại nặng
50
Nên sử dụng phương pháp 1 của Dược điển
Mỹ “Các kim loại nặng <231>” để định lượng các kim loại nặng. Cũng có thể
sử dụng một trong các phương pháp mô tả trên để định lượng các nguyên tố vết nhằm
đánh giá lượng kim loại nặng bằng cách coi tổng lượng kim loại nặng là tổng các
nguyên tố sau: chì, thủy ngân, bitmut, asen, ăng-ti-moan, kẽm, ca-di-mi, bạc, đồng
và mô-lip-đen. Phải quy định phương pháp sử dụng.
Mọi mức độ không tinh khiết với tỷ lệ nhiều hơn
1000 mg/kg phải được xác định, định lượng và đánh giá ảnh hưởng của nó lên sự
phục hồi xương. Phải đánh giá ảnh hưởng của sự không tinh khiết này lên tính
tương thích sinh học theo TCVN 7391-1 (ISO 10993-1).
Phải xác định và định lượng mọi chất
phụ gia bổ sung, đánh giá ảnh hưởng của chúng lên sự phục hồi xương và tính
tương thích sinh học theo TCVN 7391-1 (ISO 10993-1).
4.2 Xác định
định lượng và định tính các pha tinh thể
4.2.1 Yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.2 Chất thay thế
xương một pha hydroxyapatite
Tỷ lệ khối lượng hydroxyapatite không
được dưới 95 % các pha tinh thể. Tỷ lệ khối lượng CaO không được quá 1 % các
pha tinh thể.
Tỷ lệ khối lượng hydroxyapatite được
tính toán theo Công thức (1):
MFHA
= 100% - MFβTCP - MFαTCP - MFTTCP
- MFCaO
(1)
Trong đó:
MFHA là tỷ lệ khối lượng
tinh thể HA
MFβTCP là tỷ lệ
khối lượng tinh thể β-TCP
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MFTTCP là tỷ lệ
khối lượng tinh thể TTCP
MFCaO là tỷ lệ khối lượng
tinh thể CaO
Tỷ lệ khối lượng mọi pha phải được coi
bằng 0 nếu giá trị của chúng dưới
ngưỡng phát hiện.
4.2.3 Chất thay thế
xương hai pha
Tỷ lệ giữa hydroxyapatite và β-tri canxi
phosphat phải được xác định với độ dung sai ± 5 % (tuyệt đối) tỷ lệ khối lượng
các pha tinh thể.
Ví dụ: Thành phần hóa học 60 % HA và
40 % TCP có nghĩa là thành phần hóa học có thể là (65 % HA và 35 % TCP) đến (55 % HA và
45 % TCP).
Xác định định tính tỷ lệ khối lượng
các pha tinh thể khác: nếu có thể phát hiện α-tricanxi phosphat (α-TCP), cần thể
hiện thông tin này trên báo cáo.
4.2.4 Chất thay thế
xương một pha β-tricanxi phosphat
Tỷ lệ khối lượng β-tricanxi phosphat
không được dưới 95 % các pha tinh thể
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MFβTCP = 100% - MFHA
(2)
Tỷ lệ khối lượng HA cần được coi bằng
không nếu giá trị của nó dưới ngưỡng phát hiện
Xác định định tính các pha tinh thể
khác: nếu phát hiện α-tricanxi phosphat (α-TCP), cần thể hiện thông tin này
trên báo cáo.
Sự hiện diện của các pha khác cần được
đánh giá bằng phép soi quang phổ hồng ngoại (FTIR) theo ISO 13779-3.
4.3 Hình
thái và hình dạng
Phải quy định hình thái vật lý của chất
thay thế xương (dạng hạt nhỏ hay các khối tạo trước).
Phải cung cấp các đặc tính kích thước
đối với tất cả cấu hình thiết
bị như sau:
- các kích thước đối với khối;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải quy định thể tích chất thay thế
xương trên bao bì.
4.4 Độ xốp
4.4.1 Tỷ lệ độ xốp
toàn phần
Phải quy định tỷ lệ độ xốp tối thiểu
và tối đa của chất thay thế
xương. Tỷ số này được tính toán theo Công thức (3):

(3)
Trong đó: P là tỷ lệ độ
xốp theo %
Phải xác định dr bằng cách đo
kích thước và khối lượng của một chất thay thế xương hình hộp có thể tích tối
thiểu 2 cm3. Phải đo khối lượng bằng cân có độ chính xác tới 0,02 g,
và đo kích thước bằng thước cặp có khả năng đo với độ chính xác ít nhất 0,02
mm. Sau đó cần tính toán thể tích, V, của chất thay thế xương bằng cách tính dr
rồi áp dụng Công thức (4):

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải tính toán dth theo Công thức
(5)

(5)
Nếu các hạt nhỏ được sản xuất bằng
cách nghiền các khối rỗng, nên đo độ xốp của các hạt trên các khối trước khi
nghiền bằng phương pháp đã nêu ở trên.
Cách khác, có thể tính độ xốp của hạt
bằng phép đo độ xốp thủy ngân.
4.4.2 Kích cỡ các
lỗ nhỏ và lỗ lớn
4.4.2.1 Lỗ nhỏ
Để thực hiện cắt vật liệu nghiên cứu kết
cấu, trong một số trường hợp cần nhúng vật liệu vào trong một chất dẻo trước
khi cắt.
Phải quy định đường kính hạt nhỏ. Đường
kính này được đo trên các ảnh chụp hiển vi SEM một mảnh cắt vật liệu bằng một
trong các phương pháp mô tả trong ISO 13383-1 dành cho các lỗ nhỏ. Đối với các
lỗ chạm nhau, vẽ ranh giới tường tượng giữa các lỗ đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.2.2.1 Yêu cầu chung
Phải quy định đường kính các lỗ lớn.
Có thể thực hiện mô tả bằng phương pháp A hay phương pháp B.
4.4.2.2.2 Phương pháp
A: SEM
Để thực hiện cắt nghiên cứu kết cấu vật liệu,
trong một số trường hợp có thể cần nhúng vật liệu trong một chất dẻo trước khi cắt.
Đo đường kính các lỗ lớn trên các ảnh
chụp hiển vị SEM một mảnh cắt vật liệu bằng cách áp dụng một trong những phương
pháp mô tả trong ISO 13383-1 dùng cho lỗ lớn. Trong trường hợp các lỗ chạm
nhau, vẽ một ranh giới tường tượng giữa các lỗ đó.
4.4.2.2.3 Phương pháp
B: phân tích chụp cắt lớp vi tiêu cự
Có thể xác định được hình ảnh ba chiều
cấu trúc xốp lỗ lớn (hình dạng lỗ, độ dày thành, tính đẳng hướng, tính đồng dạng),
độ xốp lỗ lớn và biểu đồ phân bố đường kính lỗ bằng phép phân tích CT vi tiêu cự.
Phải xác định độ xốp lỗ lớn bằng cách đo độ xốp một trường nhìn (FOV) đường
kính 3 mm, chiều cao 1,5 mm trong phân tích 3D các hình ảnh cắt lắp vi tiêu cự.
Phải tính toán độ lệch trung bình và độ lệch chuẩn của độ xốp lỗ lớn của một số
FOV. Phải thu được biểu đồ đường kính lỗ bằng cách tính số lượng lỗ của một phạm
vi đường kính. Khuyến khích độ phân giải không gian 6 μm/pixel. Kích
cỡ mẫu khuyến nghị là 5 mm đường kính và 10 mm chiều cao.
4.4.3 Các liên kết
Các lỗ lớn nên chủ yếu mở và
liên kết với nhau. Phải quy định đường kính liên kết giữa các lỗ lớn. Nó cần được
xác định bằng phương pháp đo độ xốp thủy ngân theo ISO 15901-1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải xác định đường kính các liên kết
thấm thủy ngân đỉnh. Phải xác định thể tích rỗng có thể đến được qua các liên kết
với đường kính lớn hơn 5 µm.
Các hình ảnh CT vi tiêu cự cùng với
các hình ảnh phục chế 2 chiều và /hoặc 3 chiều có thể cung cấp thông tin bổ
sung về liên kết các lỗ lớn, đặc biệt đối với vật liệu có các liên kết lớn hơn
100 µm khi đó phép đo độ xốp thủy ngân bị hạn chế.
Nếu dung sai đối với các đặc tính về độ
xốp lớn hơn ± 2 % đối với các khối, phải tiến hành thử nghiệm trên các mẫu có độ
xốp thấp hơn và cao hơn.
4.5 Phân hủy
và thay đổi pH
Có thể sử dụng tốc độ phân hủy in
vitro của chất thay thế xương để so sánh khả năng của các chất thay thế
xương khác nhau phân hủy in vivo, thậm chí ngay cả các cơ chế khác với phân hủy
sẽ xảy ra in vivo. Sự thay đổi đáng kể pH sau khi cấy ghép có thể làm suy giảm
khả năng dẫn tạo xương tại bề mặt của chất thay thế xương. Mục đích của các thử
nghiệm sau là để đo tốc độ phân hủy các chất thay thế xương và sự thay đổi pH của
môi trường phân hủy.
Phải thử nghiệm sự phân hủy và độ tan
của thiết bị. Phải đưa ba mẫu chất thay thế xương vào trong ba lọ chứa dung dịch
đệm TRIS ở pH (7,3 ±0,1) tại nhiệt độ (37 ± 1) °C. Sau đó đặt ba lọ
lên một máy trộn với tốc độ quay 200 vòng/min trong vòng lần lượt 24 h, 48 h và
72 h. Phải đo tốc độ phân hủy trong các điều kiện tỷ lệ khối lượng
vật liệu ban đầu và tổng thể tích môi trường phân hủy không đổi. Tỷ lệ khối lượng
vật liệu thử nghiệm với
thể tích môi trường
phân hủy phải nằm trong khoảng 0,1 và 4,0 mg/ml.
Phải đo pH sau khi ngâm 0 h, 24 h, 48
h và 72 h. pH không được thay đổi quá 0,3 so với giá trị ban đầu trong quá
trình thử nghiệm.
Phải phân tích lượng canxi của các
dung dịch bằng kỹ thuật ICP/AES hay AAS/MS, hay bằng phép đo hiệu điện thế bởi một đầu dò
ion. Cần thiết lập
biểu đồ các nồng độ theo thời gian.
4.6 Đo độ bền
cơ học của vật liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ bền cơ học của chất thay thế xương ở dạng các khối
phải được đánh giá bằng thử nghiệm tạo lõm hình cầu (xem Hình 1) và/hoặc thử
nghiệm độ bền nén (xem Hình 2).
Đối với các vật liệu có độ xốp cao (tổng
độ xốp ≥ 40 %), phải
đánh giá độ bền cơ học của chất thay thế xương bằng thử nghiệm tạo lõm hình cầu.
Chấp nhận sử dụng thử nghiệm độ bền
nén thay thế cho thử nghiệm tạo lõm cho các vật liệu độ xốp cao nhưng thử nghiệm tạo
lõm hình cầu đã chứng tỏ có tính tái tạo hơn trong một thử nghiệm vòng robin đối
với các vật liệu độ xốp cao.
Đối với các vật liệu độ xốp thấp (tổng
độ xốp < 40 %), độ bền cơ học của vật liệu thay thế xương cần được đánh giá
bằng một thử nghiệm độ bền nén.

CHÚ DẪN:
1. Pit tông
2. Quả cầu
3. Mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 1 - Hình
vẽ minh họa thử nghiệm tạo lõm hình cầu

CHÚ DẪN:
1. Pit tông
2. Mẫu thử
3. Đế đỡ
Hình 2 - Hình
vẽ minh họa thử nghiệm độ bền nén
4.6.2 Dụng cụ, lấy
mẫu và mẫu thử
4.6.2.1 Thiết bị, dụng
cụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy thử nghiệm phải được kết cấu sao
cho có thể áp dụng ứng suất nén vào mẫu thử nghiệm ở tốc độ con
trượt không đổi. Máy thử nghiệm phải được trang bị dụng cụ ghi lại tải với độ
chính xác 1 % tải tối đa.
4.6.2.1.2 Quả cầu
Cần sử dụng quả cầu thử nghiệm bằng
thép có đường kính 9,52 mm
làm vật ấn.
4.6.2.1.3 Pit tông
Để thử nghiệm độ bền nén, pit tông áp
lực đến mẫu thử phải được làm từ thép có độ cứng 300 HV hoặc cao hơn (≥ 30 HRC). Độ
dày của pit tông phải ít nhất 10 mm, và diện tích bề mặt trên của pit tông ít
nhất gấp 4 lần diện tích mặt cắt ngang của mẫu thử. Độ nhám bề mặt Ra
cửa pit tông tiếp xúc với mẫu thử tối đa là 0,40 µm, và độ song song tối đa
0,01 mm.
Đối với thử nghiệm tạo lún hình cầu,
pit tông cần được thiết kế làm sao để quả cầu tập trung vào trục của pit tông.
4.6.2.1.4 Đế đỡ
Đế đỡ đặt bên dưới mẫu thử phải
làm từ thép có độ cứng 300 HV hay hơn (≥ 30 HRC). Độ dày của đế đỡ cần
ít nhất 10 mm, diện tích bề mặt trên của đế đỡ ít nhất gấp 4 lần diện tích
mặt cắt ngang của mẫu thử. Độ nhám Ra của bề mặt để đỡ tiếp xúc với mẫu
thử tối đa 0,40 µm, độ song song cần tối đa 0,01 mm.
4.6.2.2 Quy trình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu độ dung sai cho các đặc tính xốp lớn
hơn ± 2 %. Phải đo độ bền nén lên các mẫu có độ xốp cao hơn và thấp hơn.
4.6.2.2.2 Phương pháp
ngâm nước
Phải sử dụng dung dịch nước muối đệm
phosphat (PBS) không có canxi và ma giê làm dung dịch ngâm.
Mẫu thử được khử không khí bằng bơm
chân không và đặt vào một bình chứa thích hợp đặt trên một buồng chân không và
đưa PBS vào bình chứa mẫu. Lượng PBS cần ít nhất gấp 10 lần thể tích ngoài của
mẫu. Mức độ chân không tiêu chuẩn bằng (2 đến 3).103 Pa. Thời gian
ngâm nước là (24 ± 1) h và nhiệt độ là (25 ± 3) °C. Lau sạch độ ẩm của mẫu thử
nghiệm trước khi thử nghiệm.
Ngoài ra, có thể tiến hành các thử
nghiệm trong các điều kiện khô.
4.6.2.2.3 Định vị mẫu
và phương pháp tạo tải
Định vị mẫu ở tâm của đế đỡ. Trục giữa
của đế đỡ, mẫu
thử, quả cầu và pit tông được đặt thẳng dọc đường tải.
Tốc độ con trượt là (0,50 ± 0,05)
mm/min.
Phải ghi lại tải từ khi bắt đầu thử
nghiệm cho đến khi gãy mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với thử nghiệm độ bền nén, lực được
áp lên bề mặt 10 mm x 10 mm nếu sử
dụng một hình hộp chữ nhật (xem 4.6.2.4.1).
4.6.2.2.4 Sử dụng lại
pit tông, đế đỡ và
quả cầu
Khi sử dụng lại pit tông, đế đỡ và
quả cầu, cần kiểm tra xem trên bề mặt tiếp xúc có bị lún hay rạn không. Nếu có
lún, gồ ghề hay rạn nứt trên mặt phẳng tiếp xúc và không thể loại bỏ được, có
thể không sử dụng các phần đó.
4.6.2.3 Thử nghiệm tạo
lõm hình cầu
4.6.2.3.1 Lấy mẫu và mẫu
thử
Kích cỡ mẫu phải ít nhất gồm 10 mẫu thử.
Hình dạng và kích cỡ cửa một mẫu thử
thường phải là hình trụ tròn thẳng. Kích cỡ chuẩn của mẫu thử hình trụ phải là
(10,0 ± 0,1) mm đường kính và (10,0 ± 0,1) mm chiều cao. Tuy nhiên, mẫu thử
cũng có thể là hình hộp vuông với các kích thước bờ tiêu chuẩn (10,0 ± 0,1) mm.
Độ song song giữa bề mặt trên và bề mặt dưới của mẫu phải không quá 0,1 mm. Độ
vuông góc giữa các bề mặt trên và dưới và bề mặt bên của mẫu thử phải không quá
0,1 mm.
Đường kính hay đường chéo đáy vuông của
mẫu thử phải dài hơn 10 lần đường kính độ rỗng lớn nhất của mẫu thử. Khi các kích
thước khác với tiêu chuẩn, chúng cần
được.công bố trong báo cáo.
4.6.2.3.2 Kết quả thử
nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tải tối đa, PSI, là lực tạo
lõm hình cầu. Giá trị trung bình và độ lệch chuẩn của lực tạo lõm hình cầu cần
được tính toán theo Công thức (6) và (7), và làm tròn tới chữ số có nghĩa.

(6)

(7)
Trong đó:
là tải nén trung bình (N)
PSI là tái tạo lõm của
mỗi mẫu thử (N)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n là số lượng
mẫu thử
4.6.2.4 Thử nghiệm độ
bền nén
4.6.2.4.1 Lấy mẫu và mầu
thử
Kích cỡ mẫu tối thiểu phải gồm 10 mẫu
thử.
Mẫu thử nghiệm thường là hình trụ tròn thẳng,
đường kính (10,0 ± 0,1) mm và cao (15,0 ± 0,1) mm. Tuy nhiên, mẫu thử nghiệm
cũng có thể là hình hộp đáy hình chữ nhật với kích thước tiêu chuẩn dài (10,0 ±
0,1) mm, rộng (10,0 ± 0,1) mm và cao (15,0 ± 0,1) mm. Độ song song giữa các bề
mặt trên và dưới của mẫu không được quá 0,1 mm. Độ vuông góc giữa các bề mặt
trên và dưới và bề mặt bên của mẫu không được lớn hơn 0,1 mm.
Đường kính hay đường chéo đáy vuông của
mẫu thử nghiệm phải
dài hơn 10 lần đường kính của độ rỗng lớn nhất của mẫu. Khi các kích thước khác
với một kích thước chuẩn, phải được
công bố trong báo cáo.
4.6.2.4.2 Kết quả thử
nghiệm
Đối với thử nghiệm độ bền nén, cần vẽ
biểu đồ tải và sự dịch chuyển từ khi bắt đầu thử nghiệm đến khi gãy mẫu thử. Cần ghi lại tải
tối đa từ mỗi biểu đò tải với độ dịch chuyển.
Cần sử dụng tải tối đa, PCI, để tính
toán độ bền nén, theo Công thức (8):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(8)
Trong đó:
σci là độ bền
nén của mẫu thử i (Pa)
PCI là tải tối
đa trong mỗi thử nghiệm (N)
A là diện
tích nén của mỗi mẫu (m2)
Ai được tính
theo Công thức (9):

(9)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hay tính theo Công thức (10) đối với
các mẫu hình hộp

(10)
Trong đó: αi là cạnh
của đáy hình vuông của mỗi mẫu thử nghiệm (m)
Giá trị trung bình của độ lệch chuẩn của độ bền
nén cần được tính theo Công thức (11) và (12), và làm tròn tới các số có ý
nghĩa theo TCVN 7870-1 (ISO 80000-1).

(11)

(12)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
là độ bền nén trung bình (Pa)
SDc là độ lệch
chuẩn của độ bền nén (Pa)
n là số lượng
mẫu thử
4.7 Báo cáo
thử nghiệm
Phải làm báo cáo thử nghiệm cho mỗi thử
nghiệm hay một nhóm thử nghiệm, và báo cáo cần bao gồm thông tin
sau:
a) phương pháp thử nghiệm;
b) các tham chiếu mẫu thử nghiệm (tên,
tham khảo, hình thái vật lý của mẫu, các kích thước khi áp dụng, số lô);
c) số lượng mẫu thử sử dụng cho mỗi thử
nghiệm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) tên và chứng nhận phòng thử nghiệm;
f) các kết quả thô;
g) các phương pháp tính toán đã sử dụng;
h) các kết quả cuối cùng và dung sai;
i) khi cho phép các phương pháp thử
nghiệm khác trong tiêu chuẩn này, công bố phương pháp thử nghiệm nào đã sử dụng;
j) các thiết lập thiết bị dụng cụ thử
nghiệm;
k) các đặc điểm về các thành phần sử dụng
kết hợp với dụng cụ thử
nghiệm
(như kích cỡ tế bào sử dụng cho phép đo độ xốp thủy ngân), vật liệu pit tông,
quả cầu và để đỡ cho các thử nghiệm cơ học);
l) nhà cung cấp và số lô vật liệu tiêu
hao sử dụng trong các thử nghiệm (như dung dịch đệm, PBS); mọi sự thay đối với
các phương pháp đã mô tả trong tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[1] ISO 5961:1995, Water quality -
Determination of cadmium - Flame atomic absorption spectrometric methods (Chất
lượng nước - Xác định ca-di-mi - Các phương pháp đo quang phổ hấp thu nguyên tử
ngọn lửa)
[2] ISO 8288:1986, Water quality -
Determination of cobalt, nickel, copper, zinc, cadmium and lead - Flame atomic
absorption spectrometric method (Chất lượng nước - Xác định cô-ban, ni- ken, đồng,
kẽm, ca-di-mi và chì - Phương pháp đo quang phổ hấp thu nguyên tử ngọn lửa)
[3] TCVN ISO 13485, Trang thiết bị
y
tế - Hệ thống quản
lý chất lượng - Các yêu cầu chế định
[4] ICDD cards 9-432, 9-348, 9-169,
25-1137, 37-1497, 9-80, 9-77, 14-1475, 5-586 X-ray diffraction standards for
hydroxyapatite, α-tri-calcium orthophosphat, β-tri-calcium orthophosphat,
tetra-calcium phosphat, calcium oxide, monetite, brushite, aragonite, calcite
[5] ASTM F1085-2003, Standard
Specification for Composition of Hydroxylapatite for Surgical Implants (Đặc
tính tiêu chuẩn về thành phần hóa học Hydroxalapatide đối với các vật cấy ghép
phẫu thuật)
[6] ASTM F1085-04a, Standards
Specification for beta-Tricalcium Phosphat for Surgical Implantation (Đặc
tính tiêu chuẩn đối với beta-tricanxi phosphat dùng
cho cấy ghép phẫu thuật)
[7] European Pharmacopoeia 5.0:
Tribasic calcium phosphat. (Dược điển Châu Âu 5.0: Tricanxi phosphat)
[8] Daculsi G. et al. Spongious and
Cortical bone substitution kinetics at the expense of the macroporous biphasic
calcium phosphat: animal and human evidence. Bioceramics. 1999, 12pp. 287-290 (Động
học thay thế vỏ xương và xương xốp tại phần thay thế canxi
phosphat hai pha lỗ lớn: bằng chứng ở động vật và người)
[9] Ransford A.O. et al.
Synthetic porous ceramic compared with autograft in scoliosis surgery, The
Journal of Bone and Joint Surgery (Br), 80-B, n01,1998, pp 13-18 (Vật liệu gốm
xốp tổng hợp so với mô ghép tự thân trong phẫu thuật chữa vẹo cột sống)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[11] Ducheyne P, et al. The effect of
calcium phosphat ceramic composition and structure on in vivo behavior. I.
dissolution. J. Biomed. Mater. Res. 1993. 27 pp. 25-34 (Ảnh hưởng của thành
phần và cấu trúc gốm canxi phosphat lên hành vi in vio)
[12] Daculsi G, et al. Transformation
of biphasic calcium phosphat ceramics in vivo: Ultrastructural and
physicochemical characterization. J. Biomed, Res. 1989, 23pp. 883-894 (Sự
chuyển đổi gốm canxi phosphat hai thì in vivo: mô tả đặc điểm lý hóa và vi cấu
trúc)
[13] Raynaud s. et al. Calcium
phosphat apatities with variable C/P atomic ratio. III. Mechanical properties
and degradation in solution of hot pressed ceramics. Biomaterials. ***m 23 (4)
pp, 1081-1089 (Các hợp chất apatite canxi phosphat với tỷ lệ nguyên tử C/P thay
đổi)
[14] Gautier O. et al.
Macroporous biphasic calcium phosphat ceramics: influence of macropore diameter
and macroporosity percentage on bone ingrowth. Biomaterials. 1998. 19 pp. 133-
139. (Gốm canxi phosphat hai thì lỗ lớn: ảnh hưởng của đường kính lỗ lớn và
tỷ lệ phần trăm lỗ lớn lên sự phát triển vào trong của xương)
[15] Lu J.X. et al. Role
of the interconnections in porous bioceramics on bone recolonization in vitro
and in vivo. J. Mater. Sci. Mater. Med. 1999, 10 pp. 111-120 (Vai trò của
các liên kết trong vật liệu gốm xốp đối với sự tái tập trung xương in vitro và
in vivo)
[16] Liu D.M. Influence of porous
microarchitecture on the in vitro dissolution and biological behaviour of
porous calcium phosphat ceramics. Mater. Sci. Forum. 1997, 250 pp. 183-208 (Ảnh
ưởng của vi cấu trúc xốp lên sự phân hủy in vitro và tập tính sinh học của gốm
xốp canxi phosphat)
[17] Bignon A. Optimisation de la
structure poreuse d'implants en phosphat de calcium pour application de
combelement osseus et relargage in situ d’un principle actif. Thesis, 2002.
[18] Gignon A. et al. Effect of micro
and macroporosity of bone substitutes on their mechanical properties and
cellular response. J. Mater. Sci. Mater. Med. 2003, 14 pp. 1089-1097 (Ảnh hưởng độ xốp lỗ
lớn và lỗ nhỏ của chất thay thế xương lên các tính chất cơ học và đáp ứng tế
bào)
[19] ISP Heavy metals <231 >
Method 1. (Các kim loại nặng <231 > Phương pháp 1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục lục
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện
dẫn
3 Thuật ngữ và
định nghĩa
4 Yêu cầu
Thư mục tài liệu tham khảo.