TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
13398:2021
ISO
8836:2019
ỐNG HÚT SỬ DỤNG CHO ĐƯỜNG HÔ HẤP
Suction
catheters for use in the respiratory tract
Lời nói đầu
TCVN 13398:2021 hoàn toàn
tương đương với ISO 8836:2019;
TCVN 13398:2021 do Viện
Trang thiết bị và Công trình y tế biên
soạn, Bộ Y tế đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ
Khoa học và Công nghệ công bố.
Lời giới thiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp mô tả kích thước ống và cấu
hình của ống đã được sửa đổi để hỗ trợ thầy thuốc lâm sàng trong việc lựa chọn ống
hút thích hợp nhất cho một bệnh nhân cụ thể. Ký hiệu kích cỡ có vai trò quan
trọng khi lựa chọn ống hút vì liên quan với việc dễ dàng đi qua ống khí quản hoặc
ống mở khí quản [2] [3].
Dấu (*) là ký tự đầu tiên của tiêu đề
hoặc ở đầu đoạn văn
hoặc tiêu đề của bảng chỉ ra rằng có hướng dẫn hoặc lý do liên quan đến mục đó
trong Phụ lục A.
ỐNG HÚT SỬ DỤNG
CHO ĐƯỜNG HÔ HẤP
Suction
catheters for use in the respiratory tract
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các kích thước và yêu cầu
đối với cả ống hút hở và kín được
làm từ các vật liệu mềm và dự định sử dụng để hút cho đường hô hấp.
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các ống
hút dự định sử dụng cùng với các chất khí hoặc chất gây mê dễ cháy, tia laze hoặc
thiết bị phẫu thuật điện.
CHÚ THÍCH: Xem ISO/TS 11991[4] về hướng dẫn
chăm sóc đường
hô hấp trong phẫu thuật laze đường hô hấp trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần
thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố
thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố
thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
ISO 5356-1, Anaesthetic and
respiratory equipment - Conical connectors - Part 1: Cones and sockets (Thiết bị
gây mê và hô hấp - Các đầu nối hình côn - Phần 1: Đầu côn và lỗ cắm).
ISO 5367:2014, Anaesthetic and
respiratory equipment - Breathing sets and connectors (Thiết bị gây mê và hô hấp
- Các bộ thở và đầu nối).
ISO 18190:2016, Anaesthetic and
respiratory equipment - General requirements for airways and related
equipment (Thiết bị gây mê và hô hấp - Yêu cầu chung cho đường dẫn khí và thiết
bị liên quan).
ISO 18562-1, Biocompatibility
evaluation of breathing gas pathways in healthcare applications - Part
1: Evaluation and testing within a risk management process (Đánh giá tính tương
thích sinh học của đường dẫn khí thở trong các ứng dụng chăm sóc sức khỏe - Phần
1: Đánh giá và thử nghiệm trong quy trình quản lý rủi ro).
ISO 80369-7, Small-bore connectors
for liquids and gases in healthcare applications - Part 7: Connectors
for intravascular or hypodermic applications (Đầu nối có lỗ nhỏ cho chất lỏng
và khí trong các ứng dụng chăm sóc sức khỏe - Phần 7: Đầu nối cho các ứng dụng
nội mạch hoặc dưới da).
3 Thuật ngữ và định
nghĩa
Trong tiêu chuẩn này, áp dụng các thuật
ngữ, định nghĩa sau:
3.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ống hút (3.17) được bọc trong ống bảo
vệ (3.8) cho phép sử dụng trong đường thở mà không cần mở hệ thống thở trực tiếp ra
không khí
3.2
* Bộ nối đa cổng của ống
hút kín
(closed suction catheter manifold)
Một phần của ống hút kín (3.1) cung cấp
kết nối với thiết bị đường thở
3.3
Đầu nối (connector)
Đầu nối để nối hai hoặc nhiều hơn các
thành phần với nhau
[Nguồn: ISO 4135:2001, 4.2.2.1].
3.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lỗ bên gần đầu ống phía bệnh nhân
(3.6) của ống hút (3.17)
3.5
Đầu ống phía máy (machine
end)
Đầu của ống hút dự định nối với
một nguồn hút
3.6
Đầu ống phía bệnh nhân (patient
end)
Đầu của ống hút (3.17) dùng để đưa vào
trong bệnh nhân
[Nguồn: ISO 4135:2001, 8.3.3].
3.7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lỗ mở dùng để nối với thiết bị hô hấp
3.8
Ống bọc/bảo vệ (protective
sleeve)
Vật chắn linh hoạt bao quanh thân
(3.15) ống hút (3.17) để ngăn ngừa tiếp xúc với người dùng trong khi đang kết nối
với hệ thống VBS (3.23)
3.9
Chân không tồn dư (residual
vacuum)
Áp suất âm ở đầu (3.21) của ống hút
kín (3.1) khi thiết bị kiểm soát hút (3.19) ở vị trí nhả
3.10
Rủi ro (risk)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[Nguồn: TCVN 8023 (ISO 14971), 3.18]
3.11
Phân tích rủi ro (risk
analysis)
Sử dụng hệ thống thông tin có được để
nhận diện những rủi ro và dự
tính rủi ro (3.10)
[Nguồn: TCVN 8023 (ISO 14971), 3.19]
CHÚ THÍCH: Phân tích rủi ro bao gồm
kiểm tra các chuỗi sự kiện khác nhau có thể gây ra các tình huống rủi ro và tổn
hại (xem TCVN 8023 (ISO 14971), 5.4]
3.12
Đánh giá rủi ro (risk
assessment)
Quá trình đầy đủ gồm một phân
tích rủi ro (3.11) và một đánh giá rủi ro
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.13
Quản lý rủi ro (risk
management)
Áp dụng hệ thống các chính sách, quy
trình và thực hành quản lý vào các nhiệm vụ phân tích, định lượng, kiểm soát
và theo dõi rủi ro (3.10)
[Nguồn: TCVN 8023 (ISO 14971), 3.24]
3.14
Tập tin quản lý rủi ro (risk
management file)
Bộ các hồ sơ, bản ghi hoặc các tài liệu
khác được tạo ra bởi quá trình quản
lý rủi ro (3.13)
[Nguồn: TCVN 8023 (ISO 14971), 3.25]
3.15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần chính của ống hút (3.17) có đường
kính ngoài đồng nhất.
3.16
Trạng thái đơn lỗi
(single-fault condition)
Trạng thái trong đó một cơ chế làm giảm
rủi ro (3.10) bị khiếm khuyết hoặc có một trạng thái bất thường
3.17
Ống hút (suction
catheter)
Ống mềm thiết kế để đưa vào trong đường
hô hấp hoặc một thiết bị hô hấp để loại bỏ vật chất bằng hút
3.18
*Đầu nối ống hút (suction
catheter connector)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.19
Thiết bị kiểm soát hút (suction
control device)
Phương tiện ở/hoặc gần đầu
ống phía máy (3.5) của một ống hút (3.17) dùng để kiểm soát mức độ hút
trong ống hút
CHÚ THÍCH 1: Thiết bị kiểm soát hút có
thể được tích hợp vào đầu nối ống hút
hoặc là một thiết bị độc lập lắp vào đầu nối ống hút.
3.20
Lỗ tiết lưu cuối (terminal
orifice)
Lỗ giữa ở đầu mút (3.21) của ống
hút (3.17)
3.21
Đầu mút (tip)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[Nguồn: ISO 4135: 2001, 8.3.4].
3.22
Chân không (vacuum)
Áp suất thấp hơn áp suất không khí
CHÚ THÍCH: Thường được thể hiện bằng sự
khác biệt với áp suất khí quyển.
[Nguồn: ISO 4135: 2001, 8.1.1]
3.23
Hệ thống dây máy thở (ventilator
breathing system - VBS)
Đường thở ra hoặc thở vào qua đó
chất khí đi qua ở các áp suất hô
hấp và giới hạn bởi cửa (cổng) chất khí mới đi vào, cửa kết nối đầu ống phía bệnh
nhân (3.7) và cửa xả.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 *Yêu cầu chung
Áp dụng các yêu cầu của ISO 18190:2016, Điều
4.
CHÚ THÍCH: Phụ lục E đề cập đến việc
xác định mối nguy để đánh giá rủi ro của ống hút.
5 Vật liệu
5.1 Áp dụng các
yêu cầu của ISO 18190:2016, Điều 5 và các điều sau đây.
5.2 Thân của ống
thông hút phải được chế tạo bằng vật liệu tạo điều kiện thuận lợi để luồn qua
thiết bị đường thở.
CHÚ THÍCH: Ví dụ về thiết bị đường thở là ống khí
quản, ống mở khí quản, ống khí quản và đường thở trên thanh
quản.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét
hồ sơ kỹ thuật.
5.3 Thân phải
trong suốt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4 Các ống hút
cũng phải được đánh giá về tính tương thích sinh học theo ISO 18562-1.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét
hồ sơ kỹ thuật
6 Yêu cầu thiết kế
6.1 Yêu cầu
chung
Áp dụng các yêu cầu của ISO
18190:2016, Điều 6 và các yêu cầu sau:
6.2 Ký hiệu
kích cỡ và kích thước
6.2.1 Kích cỡ ấn định
của các ống hút phải nằm trong dung sai của đường kính ngoài danh nghĩa được
quy định trong Bảng 1 và biểu thị bằng milimét. Kích cỡ ấn định có thể biểu hiện
thêm bằng kích cỡ đo của Pháp (Charriere).
CHÚ THÍCH 1: Trong tiêu chuẩn này,
hệ thống đo kích cỡ của Pháp (F) dựa trên đường kính ngoài của thân ống định cỡ
theo các bước 1/3 milimét (1 mm tương ứng với 3 F).
CHÚ THÍCH 2: Kích cỡ đo của Pháp không
phải là đơn vị SI. Ký hiệu kích cỡ theo milimét tạo dễ dàng cho việc lựa chọn
phù hợp đường kính ngoài của ống hút với đường kính trong của ống nội khí quản
hoặc ống mở khí quản.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.2 Các ống hút
phải có nhận biết màu sắc ở đầu ống phía máy, để biểu thị kích cỡ được chỉ định
phù hợp với Bảng 1.
CHÚ THÍCH: Việc sử dụng và lựa chọn nhận
biết màu sắc cho các kích cỡ được chỉ định không được liệt kê trong Bảng 1 là do nhà sản
xuất quyết định.
Kiểm tra sự phù hợp bằng mắt.
6.2.3 Đường kính
trong tối thiểu của thân, phải phù hợp với Bảng 1 và tại bất kỳ điểm nào giữa đầu nối ống
hút và lỗ gần nhất với đầu ống phía máy, không được nhỏ hơn đường kính
trong của thân tại lỗ.
Kiểm tra sự phù hợp bằng phép đo.
6.2.4 Đường kính
trong của lỗ tiết lưu cuối không được nhỏ hơn 90 % đường kính trong tối thiểu của
thân.
Kiểm tra sự phù hợp bằng phép đo.
6.2.5 Chiều dài
thân phải nằm trong phạm vi ± 5 % chiều dài được đánh dấu.
Kiểm tra sự phù hợp bằng phép đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích cỡ ấn
định
Dung sai của
đường kính ngoài
(mm)
Đường kính trong
tối thiểu
(mm)
Nhận biết
màu
Tương đương
đơn vị đo của Pháp
(F)
Đường kính ngoài
danh nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
1,33
± 0,10
0,55
Tím
4,5
1,5
± 0,10
0,70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
1,67
± 0,10
0,80
Xám
6
2,0
± 0,10
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,5
2,1
± 0,10
1,1
Xanh lục
vàng
7
2,33
± 0,10
1,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,5
2,5
± 0,10
1,45
Hồng
8
2,67
± 0,10
1,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
3,0
± 0,15
1,75
Ngọc lam
10
3,33
± 0,15
2,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
4,0
± 0,15
2,45
Trắng
14
4,67
± 0,20
2,95
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
5,0
± 0,20
3,20
Nâu
16
5,33
± 0,20
3,40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
6,0
± 0,20
3,90
Đỏ
20
6,67
± 0,20
4,30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3 Đầu mũi ống
hút
6.3.1 Ống hút để sử dụng
với hệ thống hút vận hành tại chân không > 4,0 kPa, phải có lỗ tiết lưu cuối
và ít nhất hai lỗ cách lỗ tiết lưu cuối trong phạm vi 2 cm.
CHÚ THÍCH: Việc có sẵn một hoặc nhiều
mắt giúp giảm nguy cơ và khả năng tổn thương.
Kiểm tra sự phù hợp bằng mắt.
6.3.2 Ống hút để sử dụng
với hệ thống hút vận hành tại chân không ≤ 4,0 kPa phải có lỗ tiết lưu cuối nhưng không
cần có lỗ.
Kiểm tra sự phù hợp bằng mắt.
6.3.3 Gờ của đầu
mút, lỗ tiết lưu cuối và (các) lỗ cần phải nhẵn.
CHÚ THÍCH: Điều này làm giảm thiểu gây
tổn thương cho niêm mạc biểu mô khí quản.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách kiểm tra
tập tin quản lý rủi ro.
6.3.5 Đường tâm của
đầu hút có thể tạo một góc với trục dài của thân (xem đầu mũi ống
hút Coudé, số 7 trong Hình 1).
CHÚ THÍCH: Điều này tạo dễ dàng cho việc
đưa ống hút vào trong phế quản trái hoặc phế quản gốc.
6.4 *Đầu nối
ống hút
6.4.1 Ống hút phải
được cung cấp một đầu nối ống hút,
(ví dụ xem Hình 1), nhằm mục đích kết nối với cổng đầu vào của ống hút.
CHÚ THÍCH: Các yêu cầu đối với ống hút
được quy định trong bộ TCVN 7184 (ISO 10079).
Kiểm tra sự phù hợp bằng mắt.
6.4.2 Đầu nối của ống
hút phải được lắp chặt vào thân ống.
Kiểm tra sự phù hợp bằng các yêu cầu
tính năng và thử nghiệm quy định trong 6.6.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng phép đo.
6.4.4 Đầu nối của ống
hút đực phải được làm từ vật liệu có mô đun đàn hồi khi uốn hoặc khi căng >
70 MPa và phải tương thích với ống hút có đường kính trong là 6 mm (xem Hình
1).
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét
hồ sơ kỹ thuật.
6.4.5 *Ống hút cần được
cung cấp một thiết bị
kiểm soát hút.

CHÚ DẪN
1. Đầu nối ống hút hình
nón cái
2. Đầu nối ống hút hình trụ cái
3. Đầu nối ống hút cái với thiết bị kiểm
soát hút
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Đầu nối ống thông hút đực với thiết
bị kiểm soát hút
6. Đầu mút ống hút cùng với
lỗ
7. Đầu mút ống hút Coudé cùng các lỗ
Hình 1 - Các
ví dụ về thiết kế cho đầu nối ống hút và các đầu mút ống hút
6.5 Yêu cầu bổ sung
đối với các ống hút kín
6.5.1 Thiết kế
chung
Bên cạnh những yêu cầu cho các ống
hút, các ống hút kín cần được cung cấp thêm một bộ nối đa cổng của ống hút kín,
một ống bảo vệ và một thiết bị kiểm soát hút. (Xem Hình 2).
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Đầu bịt bảo vệ
7. Bộ nối đa cổng của ống hút kín
2. Đầu nối ống hút
8. Đầu ống phía máy của bộ nối đa cổng
của ống hút kín
3. Thiết bị kiểm soát hút
9. Cửa kết nối bệnh nhân
4. Thân ống hút
10. Đầu mũi ống hút
5. Ống bảo vệ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Đường xịt rửa cùng van một chiều,
đầu nối cái Luer và nắp đậy
12. Đầu bịt của mảnh nối chữ T
CHÚ THÍCH: Ống hút kín được
thể hiện là một ví dụ. Hệ thống thực tế có thể bao gồm các sắp đặt và các bộ phận
khác không được minh họa hoặc liệt kê
Hình 2 - Ví dụ
về một ống hút kín
6.5.2 Bộ nối đa cổng
của ống hút kín và các đầu nối
6.5.2.1 Cổng kết nối
của bệnh nhân phải là đầu nối hình nón 15 mm cái phù hợp với ISO 5356-1 và phải
phù hợp với ống hút và đường thở. (Xem Hình 2).
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét
hồ sơ kỹ thuật.
6.5.2.2 Đầu ống phía
máy của bộ nối đa cổng của ống hút kín phải là đầu nối hình nón 22 mm cái hoặc
15 mm đực, phù hợp với ISO 5356-1.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét hồ
sơ kỹ thuật.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Xem E.2.4
6.5.2.4 Bộ nối đa cổng
của ống hút kín phải bao gồm một phương tiện để ngăn chặn rò rỉ khí vào khu
vực giữa ống bảo vệ và thân.
Kiểm tra sự phù hợp bằng các yêu cầu về
tính năng và thử nghiệm quy định
trong 6.6.4.
6.5.2.5 Bộ nối đa cổng
của ống hút kín phải trong suốt đủ để có thể nhìn thấy các chất lỏng và chất bài
tiết.
Kiểm tra sự phù hợp bằng quan sát mắt.
6.5.2.6 Bề mặt bên
trong của bộ nối đa cổng của ống hút kín cần nhẵn và không có cạnh sắc để giảm
thiểu gây xoắn và biến dạng ống hút.
6.5.2.7 *Thể tích bên
trong ở áp suất khí
quyển của bộ nối đa cổng của ống hút kín không bao gồm thể tích của bất
kỳ đầu nối cái nào phải được xác định và nêu trong hướng dẫn sử dụng.
(Xem 9.3.1.)
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét
hồ sơ kỹ thuật và hướng dẫn sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5.3.1 Ống bảo vệ phải
ngăn người dùng hoặc bệnh nhân tiếp xúc trực tiếp với thân ống.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm chức
năng.
6.5.3.2 Ống bảo vệ phải
đủ mềm để cho
phép đưa ống hút vào hoặc rút ra không bị trở ngại tới độ dài mong muốn.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm chức
năng.
6.5.3.3 Ống bảo vệ không
được bung ra, đứt hoặc rách trong điều kiện sử dụng bình thường.
Kiểm tra sự phù hợp bằng các yêu cầu
tính năng và thử nghiệm quy định trong 6.6.1, các yêu cầu và thử nghiệm rò rỉ quy định
trong 6.6.4.
6.5.3.4 Ống bảo vệ
phải đủ trong suốt để
có thể nhìn thấy thân ống hút và các vật chứa bên trong ống hút trong quá trình
hút.
Kiểm tra sự phù hợp bằng mắt.
6.5.4 * Thiết bị kiểm soát hút
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng các yêu cầu
tính năng và thử nghiệm quy định trong 6.6.1.
6.5.4.2 Thiết bị kiểm
soát hút không được rò rỉ chất lỏng ở bất kỳ vị trí nào trong quá trình sử dụng
bình thường và trạng
thái đơn lỗi.
Kiểm tra sự phù hợp bằng các yêu cầu về
tính năng và thử nghiệm quy định
trong 6.6.4.
6.5.4.3 Thiết bị kiểm
soát hút phải được thiết kế làm sao để:
a) có thể khóa vị trí “ngắt” (off), và
b) không thể khóa vị trí “mở” (on)
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm chức
năng.
6.5.5 Hệ thống xịt
rửa
Nếu được cung cấp, đầu tự do của đầu nối xịt rửa
phải được đóng kín khi không sử dụng bằng một cơ chế đóng như van một chiều hoặc
van khóa Luer, nhưng ở mọi trường hợp,
van cần phù hợp với đầu
nối đực hình nón phù hợp với ISO 80369-7.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách kiểm tra
chức năng và kiểm tra tập tin quản lý rủi ro.
6.5.6 Cổng bộ nối
chữ T
Các cổng bộ nối chữ T phải được cung cấp
với một nắp cuối được giữ lại, có thể tháo rời. (Xem Hình 2).
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách kiểm tra
chức năng và quan sát bằng mắt.
6.6 Yêu cầu
tính năng
6.6.1 Độ an toàn cấu
trúc
6.6.1.1 Khi thử nghiệm
theo Phụ lục B, lực cần thiết để tách các thành phần được lắp an toàn phải không
nhỏ hơn lực quy định trong Bảng 2.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm
nêu trong Phụ lục B.
Bảng 2 - Lực
tối thiểu cần thiết để tách thành phần được lắp an toàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(mm)
Lực tối thiểu
(N)
1,33 - 2,67
5
3 - 4,67
15
> 5
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm nêu
trong Phụ lục B.
Bảng 3 - Lực
tối thiểu cần để tách thành phần không cần lắp an toàn
Kích cỡ ấn
định
(mm)
Lực tối thiểu
(N)
đến 3,0
0,5
> 3,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.6.2 Tính năng
thân ống
Thân phải không bị xẹp xuống khi chịu
áp suất ≤ 40 kPa dưới
không khí trong thời gian ≤ 15 s ở nhiệt độ (23 ± 2) °C với đầu bịt kín và nếu có, thiết bị
kiểm soát hút được đặt ở mức tối đa.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm chức
năng.
6.6.3 Tính năng của
thiết bị kiểm soát hút
Chân không tồn dư của ống hút, nếu được
cung cấp thiết bị kiểm soát hút, phải < 0,33 kPa.
Kiểm tra sự phù hợp bằng các thử nghiệm
nêu trong Phụ lục C.
6.6.4 *Sự rò rỉ
Các ống hút kín cần phù hợp với các
yêu cầu rò rỉ đối với phân loại bệnh nhân mà thiết bị được thiết kế để sử dụng
(xem Bảng 4).
Kiểm tra sự phù hợp bằng các thử nghiệm nêu
trong Phụ lục D đối với các giới hạn rò rỉ trong Bảng 4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phân loại bệnh nhân
Thể tích dự
định cấp
(ml)
Giới hạn rò
rỉ
(ml/min)
Tại áp suất
(hPa)
Người lớn
≥ 300 ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
Trẻ em
50 ml <
300 ml
40
60
Trẻ sơ sinh
≤ 50 ml
30
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trở kháng dòng của ống hút kín cần phù hợp với
các giới hạn đối với phân loại bệnh nhân mà thiết bị được thiết kế để sử dụng. (xem Bảng
5).
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách thử nghiệm theo
các nguyên tắc thử nghiệm trong
ISO 5367:2014, 5.5.2, đối với các giới hạn kháng trong Bảng 5.
Bảng 5 - Giới
hạn trở kháng dòng
theo phân loại bệnh nhân
Phân loại bệnh
nhân
Thể tích dự
định cấp
(ml)
Giới hạn
kháng tối đa
(hPa/l/min)
Tại lưu lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Người lớn
≥ 300 ml
0,03
30
Trẻ em
50 ml <
300 ml
0,07
15
Trẻ sơ sinh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,4
2,5
7 Yêu cầu đối với
các ống hút cung cấp vô khuẩn
Áp dụng các yêu cầu của ISO
18190:2016, Điều 7.
8 Bao gói
Áp dụng các yêu cầu của ISO
18190:2016, Điều 8.
9 Thông tin do nhà sản
xuất cung cấp
9.1 Yêu cầu chung
Áp dụng các yêu cầu áp dụng của ISO
18190:2016, Điều 9 và các yêu cầu sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2.1 Các ống hút
phải được ghi nhãn như sau:
a) kích thước quy định (xem 6.2.1 và Bảng
1);
b) nhận biết màu như quy định trong
6.2.2;
c) chiều dài tính bằng mm (xem 6.2.5);
d) các đầu nối của ống hút lắp vào ống
hút có đầu mút phải chỉ ra hướng mà đầu mút hướng vào;
e) các ống hút kích cỡ nhỏ sử dụng cho
trẻ em cần có các mốc đánh dấu độ dài, bắt đầu ít nhất 5 cm tính từ đầu mũi ống,
biểu thị khoảng cách bằng centimet hoặc các phần sau đó tính từ đầu ống phía bệnh
nhân;
f) đối với ống hút, thân ống cần có
các mốc ghi nhãn dễ nhìn, ít nhất mỗi 2 cm dọc theo chiều dài của phần được đưa
vào thiết bị đường thở;
g) các mốc chiều dài có thể chỉ có một
màu, ví dụ như màu đen hoặc xanh, hoặc phù hợp với mã màu như trong Hình 3 và Bảng
6.

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 3 - Các
dấu độ dài ống hút và mã màu liên quan
Bảng 6 - Các
dấu độ dài ống hút và mã màu liên quan
Dấu độ dài
(cm)
Nhận biết
màu giữa các mốc độ dài
13
Đỏ
14
Xanh da trời
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
Đen
17
Xanh lá cây
18
Tím
19
Cam
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21
Xanh da trời
kép
22
Vàng kép
23
Đen kép
24
Xanh lá cây
kép
9.2.2 Bao gói riêng
phải được ghi nhãn như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) 6 mm x 500 mm,
2) 6 mm (18F) x 500 mm, hoặc
3) đường kính 6 mm (18 F), độ dài 500
mm.
b) đối với ống hút kín, thể tích bên
trong của bộ nối đa cổng của ống hút kín theo 6.5.2.7.
9.2.3 Bao gói nhiều
đơn vị hoặc ngăn phải được đánh dấu với kích cỡ ấn định phù hợp với 6.2.1 và 6.2.5 tương ứng,
thể hiện theo một trong các ví dụ sau. Cũng có thể ký hiệu độ dài
theo centimet (cm):
a) 6 mm x 500 mm;
b) 6 mm (18F) x 500 mm, hoặc
c) đường kính 6 mm (18 F), dài 500 mm.
9.3 Hướng dẫn sử
dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.2 Đối với các ống
hút được thiết kế để sử dụng với ống khí quản, hướng dẫn sử dụng phải có cảnh
báo về ảnh hưởng rằng ống hút phải được rút hoàn toàn khỏi ống khí quản trước
khi ống khí quản được cắt theo chiều dài.
Phụ
lục A
(tham
khảo)
Cơ sở lý luận
Phụ lục này cung cấp lý do cho các yêu
cầu quan trọng của tiêu chuẩn này và dự định sử dụng cho những người quen với
chủ đề của tiêu chuẩn này nhưng không tham gia vào việc xây dựng tiêu chuẩn. Việc hiểu
biết những lý do cho các yêu cầu cơ bản được coi là có vai trò quan trọng cho
việc áp dụng nó đúng
đắn. Hơn nữa, khi các thực hành lâm sàng và công nghệ thay đổi, cơ sở lý luận
cho những yêu cầu hiện diện sẽ tạo dễ dàng cho mọi sửa đổi tiêu chuẩn
này do những phát triển đó yêu cầu.
Điều 3.1 Ống hút kín
Ống hút kín được sử dụng để hút dịch qua ống
nội khí quản hoặc đường hô hấp nhân tạo để làm giảm thiểu nhiễu loạn dây máy thở.
Ống hút kín được
cung cấp cùng với ống bảo vệ để bảo vệ khỏi người dùng và môi trường trực tiếp
xung quanh (các bề mặt trong phòng, không khí trong phòng) và làm giảm rủi ro
gây nhiễm bẩn bởi các chất xuất
tiết.
Thông thường thực hành trong lĩnh vực
chăm sóc tích cực là sử dụng một ống hút kín trong quá trình hô hấp nhân tạo bệnh
nhân. Việc sử dụng một ống hút kín cho phép hô hấp nhân tạo không ngắt quãng
không cần phải tháo VBS khỏi ống nội khí quản, ống mở khí quản hoặc thiết bị hô
hấp khác. Điều này trái ngược với sử dụng một ống hút hở truyền thống
đòi hỏi mở hoặc tháo kết nối VBS trước khi áp dụng áp suất dưới mức khí quyển
lên đường hô hấp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều 3.2 Bộ nối đa cổng
của ống hút kín
Tất cả các ống hút kín đều được bọc
trong một ống bảo vệ và bao gồm một bộ nối đa cổng của ống hút kín được thiết kế
để kết nối với đường hô hấp và VBS.
Ví dụ về các bộ nối đa cổng của ống
hút kín có thể bao gồm bộ chuyển đổi chữ T, bộ chuyển đổi chữ Y, đầu nối hệ thống
thở 3 cửa, bộ chuyển đổi xoay và các bộ điều hợp chuyên dụng khác cho các ống đồng
trục, các ống đa kênh và các ống chia đôi. (Xem Hình 2)
Điều 3.18 Đầu nối ống
hút
Trong tiêu chuẩn này, thuật ngữ mới đầu
nối ống hút thay thế cho cấu trúc đã được mô tả trước đây với nhiều tên gọi
khác nhau như đầu ống phía máy, bộ chuyển đổi, đầu nối đực hoặc đầu nối cái
trong các điều nhỏ của phiên bản trước. Sự hợp nhất các thuật ngữ dễ gây nhầm lẫn
này nhằm mục đích làm sáng tỏ dễ hiểu yêu cầu của tiêu chuẩn này.
Điều 4 Những yêu cầu
chung đối với các ống hút kín và mở
Các ống hút cần được thiết kế làm sao
cho thỏa mãn tính năng, sự an toàn, nhu cầu lâm sàng và tính khả dụng của
bệnh nhân và người sử dụng.
Phần này đã được xem xét sửa đổi để
bao gồm sự an toàn cơ sở, tính năng cơ bản và các nguyên tắc quản lý rủi ro liên quan
với các ống hút theo Điều 4 ISO 18190:2016. Nhu cầu đối với tập tin quản lý rủi
ro là một quá trình đã được hiểu rõ mà qua đó nhà sản xuất thiết bị y tế có thể
xác định được các rủi ro liên quan với một thiết bị y tế và định lượng các rủi
ro liên quan với những rủi ro này, kiểm soát các rủi ro và theo dõi sự hiệu quả
của kiểm soát đó. Đánh giá lâm sàng cũng có thể cần thiết để xác nhận sự thỏa
đáng của các biện pháp kiểm soát rủi ro. Xem thêm thông tin trong TCVN 8023
(ISO 14971).
Có thể đánh giá một số thành phần thiết
kế thiết bị, nếu có thể, bằng cách nghiên cứu sinh hóa hoặc lập mô hình. Nghiên cứu
sinh hóa hoặc mô hình hóa bao gồm áp dụng vật lý và kỹ thuật vào các quá trình
sinh học và cũng có thể bao gồm lập mô hình giải phẫu và các biện pháp khác để
mô phỏng sử dụng lâm sàng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều 6.4 Đầu nối ống
hút
Giống của đầu nối đầu ra trên ống hút
chưa được chỉ định vì nó cần tính đến khả năng tương thích với ống hút mà nó sẽ
được kết nối. Ống hút được quy định trong TCVN 7184-1 (ISO 10079-1), TCVN
7184-2 (ISO 10079-2) và TCVN 7184-3 (ISO 10079-3), nhưng các tiêu chuẩn này chỉ
quy định đường kính trong của ống và không quy định giống của đầu nối đầu vào ống
dẫn mà do đó có thể là đực hoặc cái.
Không thể thiết kế các hệ thống đầu nối
nòng nhỏ khắc phục được tất cả mọi khả năng kết nối nhầm hoặc loại bỏ việc sử dụng
sai chủ ý. Ví dụ, vẫn
có khả năng kết nối nhầm một đầu nối nòng nhỏ tới một cửa vào bệnh nhân chuyên
biệt. Các cửa vào bệnh nhân chuyên biệt hóa thường đòi hỏi sử dụng các vật liệu
mềm nhằm mục đích cho phép kết nối với một số thiết bị y tế hoặc phụ kiện, ví dụ
như các ống nội soi, các ống nội khí quản và các dụng cụ phẫu thuật. Những cửa
vào này có thể cho phép kết nối với một số đầu nối nòng nhỏ. Các rủi ro liên
quan với việc sử dụng những cửa vào bệnh nhân chuyên biệt hóa này không được đề
cập trong tiêu chuẩn này. Các nhà sản xuất thiết bị và phụ kiện y tế cũng như
các ủy ban có trách
nhiệm phát triển các tiêu chuẩn về thiết bị và phụ kiện y tế kết nối với các cửa
vào bệnh nhân chuyên biệt này sẽ cần đánh giá các rủi ro này.
Điều 6.5.2.3 Hướng ống hút
kín
Việc đặt bộ chuyển đổi ống hút kín giữa
thiết bị đường thở và bộ thở có thể gây
ra căng thẳng xoắn lên thiết bị đường thở và bộ thở. Để giảm thiểu ảnh hưởng
này, khả năng xoay của bộ chuyển đổi ống hút kín xoay độc lập với thiết bị đường
thở và bộ thở sẽ
giảm thiểu nguy cơ này. Thực tế điển hình cho người sử dụng là tác dụng lực dọc trục và
lực quay khi lắp ráp và ngắt kết nối. Việc có một phân nhánh xoay có thể làm giảm
khả năng tác dụng lực quay của người dùng khi ngắt kết nối ống hút phân nhánh
đã đóng kín khỏi thiết bị đường thở và bộ thở. Điều này có thể dẫn
đến khó tách các thành phần. Thiết kế của bộ nối đa cổng của ống hút kín cần phải
tính đến cả rủi ro về mô-men xoắn và nguy cơ khó tách.
Điều 6.5.2.7 Thể tích
trong
Thể tích trong quan trọng vì thiết kế
cửa kết nối bệnh nhân nên giảm thiểu khoảng chết để làm giảm thể tích khí thở lại. Thiết kế
của cửa kết nối bệnh nhân cũng nên giảm thiểu sự tích tụ các chất tiết.
Điều 6.5.4 Thiết bị kiểm
soát hút
Để giảm các rủi ro liên quan đến chân
không tồn dư, tất cả các ống hút sử dụng cho đường hô hấp phải được cung cấp một
thiết bị kiểm soát hút.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thầy thuốc lâm sàng đã nhận thấy sự
truyền các chất dịch từ thiết bị kiểm soát hút trong quá trình sử dụng. Các chất
dịch có thể chứa các tác
nhân gây bệnh. Do vậy, quan trọng là các thiết bị này không được rò rỉ chất dịch
có khả năng nhiễm vi sinh vào trong môi trường trong quá trình sử dụng. Thiết bị
kiểm soát hút có thể là vị trí rò rỉ như vậy ở trạng thái đóng, trạng
thái mở và trong
giai đoạn chuyển đổi giữa hai trạng thái. Áp suất dương từ máy hô hấp có thể đẩy
các chất dịch nhiễm
khuẩn qua van, đặc biệt khi bị tắc đường hút. Thử nghiệm rò rỉ tĩnh chỉ đánh
giá sự rò rỉ
ở
trạng thái đóng. Nhà sản xuất nên đảm bảo rằng van kiểm soát hút vẫn không bị
rò rỉ ở tất cả các
trạng thái, ngay cả khi đầu ống phía máy bị tắc và áp suất dương áp vào đầu ống
phía bệnh nhân.
Giới hạn rò rỉ là khoảng 30
% giới hạn của máy thở và hệ thống thở gây mê và
100 % giới hạn của bộ thở (xem ISO 5367, ISO 80601-2-12:2011 và ISO 80601-2-74)
Bảng 4 cho rằng các nhà sản xuất sử dụng
các phương pháp thống kê trong phát triển và thử nghiệm thiết bị của họ, và rằng hầu như tất cả các thiết
bị trong một lần sản xuất có mức độ rò
rỉ thấp hơn nhiều
so với các thiết
bị thể hiện bảng.
Hơn nữa, sự biến thiên ở mức độ rò rỉ từ một hệ thống đã lắp ráp tỷ lệ thuận với
căn bậc hai hơn là với tổng số
các thiết bị đặt trong vòng hô hấp. Phần lớn lỗi quy cho sự rò rỉ xảy ra do hệ
quả của một trạng thái đơn lỗi trong hệ thống chứ không phải do sự tích tụ các
rò rỉ riêng. Mặc
dù cần có một hệ số nào đó để các nhà sản xuất có thể dựa vào đó để thử nghiệm các sản
phẩm của họ, nhưng tiêu chuẩn này thừa nhận sự biến thiên cố hữu trong quá
trình sản xuất, và rằng về mặt thống kê không có khả năng mọi thiết bị đặt
trong VBS sẽ đều rò rỉ ở tốc độ tối đa cho phép, và do đó vượt quá mức dự trữ của
máy thở. Các giá trị này đã được đặt ở 30 % dự trữ máy thở, tức là khoảng căn bậc
hai của 10, do vậy không có khả năng là nếu đặt 10 thiết bị vào trong vòng hô hấp
thì dự trữ máy thở sẽ bị vượt quá.
Điều 6.6.5 Trở kháng
dòng
Các giới hạn kháng là 15 % giới hạn của
máy thở và hệ thống thở gây mê, và
100 % giới hạn của bộ thở
Phụ lục D
Các phương pháp thử nghiệm hiệu suất của
thiết bị kiểm soát hút trên ống hút kín dựa trên các phương pháp lịch sử do các
nhà sản xuất thiết bị này phát triển. ISO/TC 121/SC 2 đã thảo luận về các
phương pháp thử nghiệm thay thế theo độ dài để đánh giá sự rò rỉ trong các điều
kiện lâm sàng mô phỏng. ISO/TC 121/SC 2 đã đồng ý rằng các phương pháp thử được
mô tả trong tiêu chuẩn này là đủ để đáp ứng nhu cầu tại thời điểm xuất bản.
D.2.2
Điều kiện nhiệt độ giống như điều kiện
vận hành và thử nghiệm bình thường đối với bộ thở và bộ tạo ẩm có sưởi. Xem
ISO 5367 và ISO 80601-2-74.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục B
(tham
khảo)
Phương pháp thử nghiệm độ đảm bảo kết nối
B.1 Nguyên tắc
Độ đảm bảo của các thành phần kết nối
được thử nghiệm bằng cách áp dụng một lực kéo tách dọc theo trục vào các thành phần
đó.
B.2 Thiết bị, dụng
cụ
B.2.1 Phương tiện để điều kiện
hóa ống hút ở nhiệt độ (23
± 2) °C và độ ẩm tương đối
(50 ± 20) %, và tiến hành thử nghiệm trong các điều kiện như nhau.
B.2.2 Phương tiện để
cố định một cách riêng rẽ các thành phần thử nghiệm và tách hai thành phần ở tốc độ
(200 ± 20) mm/min và đo rồi ghi lại lực tách theo trục đã áp dụng.
B.3 Quy trình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.3.2 Tách các
thành phần thử nghiệm với tốc độ (200 ± 20) mm/min và quan sát xem thành phần cần
thử nghiệm có rời khỏi thành phần khác hay không trước khi đạt được lực tối thiểu
thích hợp nêu trong Bảng 2 hoặc Bảng 3.
B.4 Biểu thị kết
quả
Ghi lại các thành phần có tách khỏi
nhau hay không trước khi đạt được lực tối thiểu cần thiết nêu trong Bảng 2 hoặc
Bảng 3.
Phụ
lục C
(tham
khảo)
Phép đo chân không tồn dư
C.1 Nguyên tắc
Tính hiệu quả của thiết bị kiểm soát
chân không là số đo giảm chân không tại đầu ống phía bệnh nhân được thử nghiệm
bằng cách đo chân không tồn dư tại đầu mút của ống hút có thiết bị kiểm soát
chân không ở vị trí thả lỏng,
trong khi tạo lực hút vào đầu máy của ống hút.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.2.1 Lưu lượng kế,
có khả năng đo lưu lượng 30 l/min với độ chính xác ± 5 % và trở kháng dòng
dưới 0,1 kPa ở lưu lượng 30
l/min.
C.2.2 Bơm chân
không có thể hiệu chỉnh.
C.2.3 Áp kế với độ
chính xác ± 0,01 kPa.
C.3 Quy trình
C.3.1 Lắp dụng cụ
theo quy định trong Hình C.1, với lưu lượng kế lắp vào đầu ra của bơm chân
không, đảm bảo sự kết nối kín khí giữa ống hút và lưu lượng kế.
C.3.2 Đối với các ống
hút hở, mở thiết bị kiểm
soát chân không của ống hút vào vị trí giảm chân không. Bật bơm chân không và
điều chỉnh chân không áp dụng cho đến khi có chỉ báo lưu lượng 30 l/min trên
lưu lượng kế.
C.3.3 Đối với các ống
hút kín, tháo áp kế, mở thiết bị kiểm soát chân không, bật bơm chân không và điều
chỉnh chân không áp dụng cho đến khi có chỉ báo 30 l/min trên lưu lượng kế, sau
đó đóng thiết bị kiểm soát chân không và lắp áp kế.
C.4 Biểu thị kết quả
Biểu thị chân không tồn dư, theo kPa,
như chỉ báo trên áp kế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
1. Lưu lượng kế
2. Bơm chân không
3. Ống hút với thiết bị kiểm soát hút
4. Áp kế
X: Chi tiết thân ống hút nối kín với
áp kế
Hình C.1 - Dụng
cụ để thử nghiệm chân không tồn dư
Bảng C.1 -
Kích cỡ ấn định
của ống thông hút và lưu lượng chân không tối thiểu
Kích cỡ ấn
định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,33 và 1,5
0,5
1,67
1
2,0
5
2,1
6
2,33
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
8,5
2,67
10
3,0
11,5
3,33
13
4,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,67
28
5,33 hoặc lớn
hơn
30
Phụ
lục D
(tham
khảo)
*Phương
pháp thử nghiệm rò rỉ
D.1 Nguyên tắc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.2 Thiết bị, dụng
cụ
D.2.1 Phương tiện
để tạo ra và duy trì một áp suất khí bên trong trong (6 ± 0,3) kPa trong vòng 5
min.
D.2.2 *Phương tiện để
điều kiện hóa ống hút kín, và tiến hành quy trình thử nghiệm ở nhiệt độ (23
± 2) °C và (42 ± 3) °C.
D.2.3 Phương tiện
ghi lưu lượng khí cần thiết để
duy trì áp suất khí xác định bên trong ống hút kín thử nghiệm, với độ chính xác
trong phạm vi ± 5 % lưu lượng được quy định trong 6.6.4.
D.3 Quy trình
D.3.1 Tiến hành thử
nghiệm ở nhiệt độ (23
± 2) °C và (42 ± 3) °C sau khi hệ thống hút kín đã được điều kiện hóa ít nhất 1
h.
D.3.2 Lắp phương tiện
tạo và duy trì áp suất khí bên trong vào ống hút kín theo D.2.1. Đóng các kết nối
hô hấp và bệnh nhân không sử dụng và thiết bị kiểm soát hút.
D.4 Biểu thị kết
quả
Lưu lượng cần thiết để duy trì áp suất
khí xác định bên trong cần được thể hiện theo ml/ min-1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục E
(tham
khảo)
Nhận diện nguy cơ cho đánh giá rủi ro
E.1 Quy định
chung
Những rủi ro đã xác định liệt kê ở E3 và E4 dưới
đây là những rủi ro liên quan với việc sử dụng ống hút đã được công bố bởi Hiệp
hội Điều trị Hô hấp của Mỹ (American Association for Respiratory Care - AARC)
và tổ chức Respiratory Care trong một tổng quan các bài viết lâm sàng đã công bố
trong khoảng thời gian từ tháng 1 năm 1990 đến tháng 10 năm 2009, sử dụng các cơ sở dữ liệu
MEDLINE, CINAHL và Cochrane Library, và tổng cộng 114 thử nghiệm lâm sàng,
62 bài viết và 6 phân tích meta về chủ đề hút ống nội khí quản.
CHÚ THÍCH: Danh sách này không đầy đủ
cho tất cả mọi thiết bị nằm trong phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này, nhưng
nó cung cấp chỉ dẫn cho đánh giá rủi ro. Không phải tất cả rủi ro đều áp dụng
được vào từng loại ống hút.
E.2 Tổn hại cho bệnh
nhân liên quan với sử dụng ống hút
E.2.1 Tổn hại cho bệnh
nhân liên quan với việc đặt, bỏ và sử dụng các ống hút
a) giảm độ thuận động của phổi và dung
tích tồn dư chức năng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) giảm ô xy huyết;
d) chấn thương niêm mạc khí quản và/hoặc
phế quản;
e) co thắt khí quản/co thắt
phế quản;
f) tăng sự phát triển vi sinh vật
trong đường hô hấp dưới;
g) thay đổi lưu lượng máu não và tăng
áp lực nội sọ;
h) tăng huyết áp;
i) giảm huyết áp;
j) rối loạn nhịp tim.
E.2.2 Tổn hại cho bệnh
nhân liên quan với sử dụng thường quy rửa nước muối sinh lý và ống hút
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) giảm độ bão hòa oxy;
c) co thắt phế quản;
d) làm bong màng vi khuẩn phát triển
trong ống khí quản vào đường hô hấp dưới;
e) đau, lo lắng và khó thở;
f) tăng nhịp tim;
g) tăng áp lực nội sọ;
h) quá nhiều chất nhầy do ống hút đưa
vào đường thở gây tắc nghẽn
hoặc hạn chế đường kính trong.
E.2.3 Tổn hại cho bệnh
nhân và người sử dụng liên quan đến sự nhiễm độc
a) dị ứng, kể cả dị ứng với latex cao
su tự nhiên;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) hấp thu hệ thống các chất độc;
d) ô nhiễm môi trường trực tiếp xung
quanh;
e) rò rỉ khí tuần hoàn hoặc các chất khí và hơi gây mê.
E.3 Các tình huống
rủi ro và rủi ro liên quan với sử dụng ống hút
E.3.1 Mất chức
năng do:
a) tắc lumen, các mảnh vụn hoặc dịch
trong lumen;
b) xoắn ống;
c) gãy thân ống hút;
d) hỏng thiết bị kiểm soát hút;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) tăng quá mức kháng;
g) tăng nhiệt độ dẫn đến làm mềm vật
liệu, yếu các kết nối và rò rỉ.
E.3.2 Kích cỡ không
đúng cho một bệnh nhân cụ thể do:
a) nhà sản xuất thể hiện không đúng
hay không đủ các yêu cầu về kích cỡ;
b) tính khác biệt của bệnh nhân.
E.3.3 Mất chức năng
và /hoặc độ chính xác của máy thở
a) rò rỉ không phát hiện được;
b) kháng hô hấp quá mức;
c) hô hấp trở lại các chất
khí thở ra do thể
tích trong quá mức;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) kích hoạt sai chu kỳ máy thở.
E.3.4 Các kết nối
Khó kết nối và tháo các đầu nối xoay có thể mâu thuẫn
với các yêu cầu về sự đảm bảo kết nối.
CHÚ THÍCH: Xem thông tin bổ sung về tổn
hại, các tình huống rủi ro và các rủi ro trong quá trình phân tích rủi ro trong
TCVN 8023 (ISO 14971).
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1] ISO 5361, Anaesthetic and
respiratory equipment - Tracheal tubes and connectors (Thiết bị hô hấp và gây
mê - Ống nội khí quản
và các đầu nối)
[2] ISO 5366, Anaesthetic and
respiratory equipment - Tracheostomy tubes and connectors (Thiết bị
gây mê và hô hấp - Ống và đầu nối mở khí quản).
[3] ISO 80601-2-74, Medical
electrical equipment - Part 2-74: Particular requirements for basic
safety and essential performance of respiratory humidifying equipment (Thiết bị
điện y tế - Phần 2-74: Yêu cầu cụ thể về an toàn cơ bản và
tính năng thiết yếu của thiết bị tạo ẩm hô hấp)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[5] AARC Clinical Practice Guidelines
- Endotracheal Suctioning of Mechanically Ventilated Patients With Artificial Airways
2010. Respir. Care. 2010, 55 pp. 758-764. (Các chỉ dẫn thực hành lâm sàng của
AARC - Hút nội khi quản các bệnh nhân thở máy với các đường hô hấp nhân tạo)
[6] TCVN 7184 (ISO 10079) (tất cả các phần), Máy hút
y tế
[7] ISO 80601-2-12:2011, Medical electrical equipment
- Part 2-12: Particular requirements for basic safety and essential performance
of critical care ventilators. (Thiết bị điện y tế - Phần 2-12: Yêu cầu riêng về
an toàn cơ bản và tính năng thiết yếu của máy thở chăm sóc tích cực)
[8] ISO 4135:2001, Anaesthetic and
respiratory equipment - Vocabulary (Thiết bị hô hấp và gây mê - Từ vựng)
[9] TCVN 8023 (ISO 14971), Trang
thiết bị y
tế
-
Áp
dụng quản lý rủi ro đối với trang thiết bị y tế.
MỤC LỤC
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện
dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Yêu cầu chung
5 Vật liệu
6 Yêu cầu thiết
kế
7 Yêu cầu đối với
các ống hút cung cấp vô khuẩn
8 Bao gói
9 Thông tin do
nhà sản xuất cung cấp
Phụ lục A (tham khảo) - Cơ sở lý luận
Phụ lục B (tham khảo) - Phương pháp thử
nghiệm độ đảm bảo kết nối
Phụ lục C (tham khảo) - Phép đo chân
không tồn dư
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục E (tham khảo) - Nhận diện nguy
cơ cho đánh giá rủi ro
Thư mục tài liệu tham khảo