TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 13317-9:2023
ISO 21924-9:2020
VÕ THUẬT -
THIẾT BỊ BẢO VỆ TRONG VÕ THUẬT - PHẦN 9: YÊU CẦU BỔ SUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI
VỚI THIẾT BỊ BẢO VỆ ĐẦU TRONG WUSHU SANDA
Martial arts - Protective equipment for
martial arts - Part 9: Additional requirements and test methods for Wushu Sanda
head protectors
Lời nói đầu
TCVN 13317-9:2023 hoàn toàn tương đương với ISO 21924-9:2020;
TCVN 13317-9:2023 do Trường Đại học Thể dục thể thao Thành phố Hồ Chí
Minh biên soạn, Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo
lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ tiêu chuẩn TCVN 13317 (ISO 21924), Thiết bị bảo vệ trong võ thuật
gồm các tiêu chuẩn sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 13317-2:2021 (ISO 21924-2:2017), Phần 2: Yêu cầu bổ sung và
phương pháp thử đối với thiết bị bảo vệ mu bàn chân, bảo vệ cẳng chân và bảo vệ
cẳng tay.
- TCVN 13317-3:2021 (ISO 21924-3:2017), Phần 3: Yêu cầu bổ sung và
phương pháp thử đối với thiết bị bảo vệ thân người (giáp ngực).
- TCVN 13317-4:2021 (ISO 21924-4:2017), Phần 4: Yêu cầu bổ sung và
phương pháp thử đối với thiết bị bảo vệ đầu.
- TCVN 13317-5:2021 (ISO 21924-5:2017), Phần 5: Yêu cầu bổ sung và
phương pháp thử đối với thiết bị bảo vệ bộ phận sinh dục và thiết bị bảo vệ
vùng bụng.
- TCVN 13317-6:2021 (ISO 21924-6:2017), Phần 6: Yêu cầu bổ sung và
phương pháp thử đối với thiết bị bảo vệ ngực của nữ.
- TCVN 13317-7:2021 (ISO 21924-7:2017), Phần 7: Yêu cầu bổ sung và
phương pháp thử đối với thiết bị bảo vệ bàn tay và bảo vệ bàn chân.
- TCVN 13317-9:2023 (ISO 21924-9:2020), Phần 9: Yêu cầu bổ sung
và phương pháp thử đối với thiết bị bảo vệ đầu cho môn Wushu Sanda
Lời giới thiệu
Wushu Sanda (Tán đả) là bộ môn quan trọng của Wushu (còn được gọi là
Kung Fu), là môn thể thao đối kháng một đấu một liên quan đến đá, tấn công, vật,
v.v... Khi thi đấu đối kháng, cho phép tấn công vào đầu và thân, do đó
thiết bị bảo vệ đầu được sử dụng để bảo vệ đầu và giảm chấn thương.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc xây dựng tiêu chuẩn này sẽ cung cấp hướng dẫn kỹ thuật đối với các
nhà sản xuất và người tiêu dùng, giúp tiêu chuẩn hóa việc sản xuất và kiểm tra
chất lượng thiết bị bảo vệ đầu cho môn Wushu Sanda nhằm thúc đẩy hơn nữa thương
mại quốc tế và phát triển môn Wushu Sanda, cũng như để bảo vệ quyền lợi của người
tiêu dùng.
VÕ THUẬT - THIẾT BỊ BẢO VỆ TRONG VÕ THUẬT
- PHẦN 9: YÊU CẦU BỔ SUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ
ĐỐI VỚI THIẾT BỊ BẢO VỆ ĐẦU TRONG WUSHU SANDA
Martial arts - Protective equipment for
martial arts - Part 9: Additional requirements and test methods for Wushu Sanda
head protectors
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các thuật ngữ và định nghĩa, cấu tạo sản phẩm,
phân loại, các yêu cầu và phương pháp thử đối với thiết bị bảo vệ đầu trong Wushu Sanda
(Tán đả).
Tiêu chuẩn này áp dụng cho thiết bị bảo vệ đầu trong Wushu Sanda được
may bằng da tổng hợp polyurethan (PU), da nhân tạo polyvinyl clorua (PVC), các
sản phẩm bằng nhựa bọt xốp và các vật liệu khác.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với
các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu
viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa
đổi, bổ sung (nếu có).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN7127 (ISO 4045), Da - Phép thử hoá học - Xác định pH và số chênh
lệch
TCVN 7130 (ISO 11640), Da - Phương pháp xác định độ bền màu - Độ bền
màu với các chu kỳ chà xát qua lại
TCVN 7421-1 (ISO 14184-1), Vật liệu dệt-Xác định formalđehyt
- Phần 1: Formaldehyt tự do và thủy phân (phương pháp chiết trong nước)
TCVN 7422 (ISO 3071), Vật liệu dệt - Phương pháp xác định pH của
dung dịch chiết
TCVN 7535-1 (ISO 17226-1), Da - Xác định hàm lượng
formaldehyt bằng phương pháp hóa học - Phần 1: Phương pháp sắc ký lỏng hiệu
năng cao
TCVN 7835-E04 (ISO 105-E04), Vật liệu dệt - Phương
pháp xác định độ bền màu - Phần E04: Độ bền màu với mồ hôi
TCVN 9557-1 (ISO 17234-1), Da - Phép thử hóa xác định
một số thuốc nhuộm azo có trong da nhuộm - Phần 1: Xác định một số Amin thơm
được sinh ra từ thuốc nhuộm azo
TCVN 9557-2 (ISO 17234-2), Da - Phép thử hóa xác định
một số thuốc nhuộm azo có trong da nhuộm - Phần 2: Xác định 4-aminoazobenzen
TCVN 10053 (ISO 11641), Da - Phép thử độ bền màu -
Độ bền màu với mồ hôi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 12512-1 (ISO 14362-1), Vật liệu dệt - Phương
pháp xác định một số amin thơm giải phóng từ chất màu azo - Phần 1: Phát hiện
việc sử dụng chất màu azo bằng cách chiết và không chiết xơ.
TCVN 12512-3 (ISO 14362-3), Vật liệu dệt - Phương
pháp xác định một số amin thơm giải phóng từ chất màu azo - Phần 3: Phát hiện
việc sử dụng một số chất màu azo có thể giải phóng 4- aminoazobenzen.
TCVN 7122-1 (ISO 3377-1), Da - Phép thử cơ lý - Xác
định độ bền xé - Phần 1: Xé một cạnh
ISO 1856, Flexible cellular polymeric materials -
Determination of compression set (Vật liệu polyme xốp, dẻo - Xác định bộ nén).
ISO 2439, Flexible cellular polymeric materials -
Determination of hardness (indentation technigue) [Vật liệu polyme xốp, dẻo -
Xác định độ cứng (kỹ thuật cắt lõm)].
ISO 8307, Flexible cellular polymeric materials -
Determination of resilience by ball rebound (Vật liệu polyme xốp, dẻo - Xác định
khả năng phục hồi bằng độ nảy bóng).
ISO 13937-2, Textiles - Tear properties of fabrics
- Part 2: Determination of tear force of trouser- shaped test specimens (Single
tear method) [Vật liệu dệt - Tính chất xé của vải - Phần 2: Xác định lực xé của
mẫu thử hình ống quần (Phương pháp xé một lần)].
3 Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này, sử dụng các thuật ngữ và định
nghĩa sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị bảo vệ đầu trong Wushu Sanda (Wushu Sanda head protector)
Thiết bị để bảo vệ đầu khi luyện tập, biểu diễn hoặc
diễn tập môn Wushu Sanda
CHÚ THÍCH: Xem Hình 1.

Hình 1 - Thiết bị bảo vệ đầu
trong Wushu Sanda
3.2
Thân chính (main body)
Phần bảo vệ trán và hai bên đầu
CHÚ THÍCH: Xem Hình 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 2 - Thân chính
3.3
Thiết bị bảo vệ phía sau đầu (protector of the back of the head)
Phần bảo vệ phía sau đầu
CHÚ THÍCH: Xem Hình 3.

Hình 3 - Thiết bị bảo vệ phía
sau đầu
3.4
Thiết bị bảo vệ tai (ear protector)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Xem Hình 4.

Hình 4 - Thiết bị bảo vệ tai
3.5
Dây đeo khóa (locking strap)
Phần dưới cùng của thiết bị bảo vệ đầu, là một phần của
hệ thống làm cố định cho mũ.
CHÚ THÍCH: Xem Hình 5.

Hình 5 - Dây đeo khóa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Băng dính gai velcro (hook and loop fastener)
Phần phía sau thiết bị bảo vệ đầu, là một phần của hệ
thống cố định
CHÚ THÍCH:
Xem Hình 6.

Hình 6 - Băng dính gai velcro
và dày buộc vòng
3.7
Miếng đậy (Top cover)
Phần trên cùng của thiết bị bảo vệ đầu, là một phần của
hệ thống cố định
CHÚ THÍCH 1: Xem Hình 7.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 7 - Miếng đậy
4 Cấu tạo
Cấu tạo của thiết bị bảo vệ đầu trong Wushu Sanda được
thể hiện trong Hình 8.

CHÚ DẪN
1 Thân
chính
2 Thiết
bị bảo vệ tai
3 Dây
đeo khóa
4 Băng dính gai velcro
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Thiết
bị bảo vệ phía sau đầu
Hình 8 - Cấu tạo thiết bị bảo
vệ đầu trong Wushu Sanda
5 Các yêu cầu
5.1 Kích cỡ và kích thước
Kích cỡ và kích thước phải phù hợp với các thông số kỹ
thuật nêu trong Hình 9 và các kích thước nêu trong Bảng 1.


CHÚ DẪN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l2 chiều
dài thân chính của thiết bị bảo vệ đầu
h1 chiều cao phần trán của thiết bị bảo vệ đầu
l3 chiều
dài được đo theo chiều ngang của miếng đậy
b1 chiều
rộng của thiết bị bảo vệ tai
b2 chiều rộng được đo theo chiều dọc của
miếng dậy
h2 chiều cao của thiết bị bảo vệ tai
b3 chiều rộng của thiết bị bảo vệ phía
sau đầu
h3 chiều
cao từ trên xuống dưới của thiết bị bảo vệ đầu
h4 chiều
cao của thiết bị bảo vệ phía sau đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
α góc nghiêng của thiết bị bảo vệ tai
Hình 9 - Kích thước thiết bị
bảo vệ đầu trong Wushu Sanda
Bảng 1 - Kích cỡ và kích thước
của thiết bị bảo vệ đầu trong Wushu Sanda
Kích cỡ
Chu vi đầu
l1
h1
b1
h2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l2
l3
b2
b3
h4
α
mm
mm
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mm
mm
mm
mm
mm
mm
S
520
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80
74
98
220
524
190
190
99
114
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
đến
đến
đến
đến
đến
đến
đến
đến
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
đến
đến
đến
540
176
82
76
102
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
530
194
194
101
116
17°
M
541
183
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
74
98
226
546
197
197
99
114
16 0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
đến
đến
đến
đến
đến
đến
đến
đến
đến
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
đến
đến
560
187
82
76
102
230
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
201
201
101
116
17°
L
561
195
80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
98
232
568
204
204
99
114
16°
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
đến
đến
đến
đến
đến
đến
đến
đến
đến
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
đến
580
199
82
76
102
236
574
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
208
101
116
17°
XL
581
206
80
74
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
238
590
211
211
99
114
16°
đến
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
đến
đến
đến
đến
đến
đến
đến
đến
đến
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
600
210
82
76
102
242
596
215
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
101
116
17°
5.2 Vật liệu
5.2.1 Vải
Sử dụng da tổng hợp PU hoặc da nhân tạo PVC.
5.2.2 Lớp lót
Sử dụng da tổng hợp PU, da nhân tạo PVC hoặc vật liệu
dệt.
5.2.3 Lớp đệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3 Đường may
Các mũi may thẳng hàng không đứt đoạn với mật độ từ 8
mũi đến 10 mũi trên 30 mm. Không được có khuyết tật do sai vị trí kim, thiếu
mũi hoặc bỏ mũi.
5.4 Ngoại quan
5.4.1 Thiết bị bảo vệ đầu trong Wushu Sanda phải có hình dạng đẹp với
hình vòng cung liên tục và trơn tru. Các bộ phận đối xứng phải nhất quán về
hình thức.
5.4.2 Không được có khuyết tật ở khỏa, vết dầu, nứt vỡ, v.v..
trên bề mặt.
5.4.3 Phần kết nối của băng dính gai velcro, dây khóa và phần thân
chính của thiết bị bảo vệ đầu phải được làm lệch ở mức sao cho không gây thương
tích hoặc trầy xước cho người đeo.
Độ lệch của phần băng dính gai velcro trên dây khóa phải
được lệch trong một khoảng từ 1,5 mm đến 2,5 mm từ các đường viền bên ngoài để đảm bảo có thể được
khóa đúng cách và tránh bị thương khi va đập do khóa không đúng (xem Hình 10).
Vị trí của băng dính gai velcro trên dây khóa được đặt
như trong Hình 10.
Kích thước tính bằng milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Hình ảnh bên ngoài của dây đeo
khóa

b) Hình ảnh bên trong của dây đeo
khóa

c) Hình ảnh kết hợp của thiết
bị bảo vệ đầu có dây khóa
CHÚ DẪN
1 băng
dính bông
2 băng
dính gai
Hình 10 - Vị trí băng dính bông và băng
dính gai
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.1 Các yêu cầu an toàn
Các yêu cầu an toàn phải phù hợp với các giá trị nêu
trong Bảng 2.
Bảng 2 - Các yêu cầu an toàn
Mục
Giá trị
Formaldehyt (mg/kg)
Vải
≤ 300
Lớp lót
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các amin thơm chuyển hóa từ chất màu azo (mg/kg)
Vải
≤ 20
Lớp lót
≤ 20
Giá trị pH
Da tổng hợp PU/da nhân tạo PVC
3,5 đến 9,5
Vật liệu dệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.2 Tính chất cơ
lý
Các đặc tính cơ lý phải phù hợp với các giá trị trong
Bảng 3.
Bảng 3 - Các tính chất cơ lý
Mục
Giá trị
Độ bền xé rách (N)
Da tổng hợp PU/da nhân tạo PVC
> 40
Vật liệu dệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ bền mài mòn (cấp)
Da tổng hợp PU/da nhân tạo PVC
> 4
Tính chịu nước (N / mm)
Da tổng hợp PU
> 3,5
Độ bền màu với cọ xát (cấp)
Khô
> 4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
> 3
Độ bền màu với mồ hôi (cấp)
Thay đổi màu
> 4
Dây màu
> 3
Độ bền đường may (N/cm)
Dây đeo khóa và vải
> 140
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Băng dính gai velcro
> 7,5
Độ bền bóc tách (N/cm)
> 1,6
Độ cứng (HA/°)
Đệm (bọt xốp polyurethan)
8 đến 10
Khả năng phục hồi (%)
> 30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ 15
Độ bền chống va đập (kN)
Sản phẩm hoàn thiện
≤ 1,8
Không bị vở, rách hoặc biến
dạng vĩnh viễn
6 Phương pháp thử
6.1 Phép đo và kích thước
Bấm nhẹ để làm cho lớp ngoài của thiết bị bảo vệ đầu
vào bên trong đệm. Đo chiều dài trán của thiết bị bảo vệ đầu (l1) bằng dụng cụ đo chiều dài.
Giá trị độ chia phải nhỏ hơn 1 mm. Kết quả đo là vị trí rộng nhất Độ chính xác
của kết quả đo được là 1 mm.
6.2 Kiểm tra đường may và ngoại quan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3 Kiểm tra chất lượng riêng
6.3.1 Việc xác định hàm lượng
formaldehyt của da tổng hợp PU và da nhân tạo PVC phải phù hợp với TCVN 7535-1
(ISO 17226-1). Việc xác định hàm lượng formaldehyt của vật liệu dệt phải phù hợp với TCVN 7421-1 (ISO
14184-1).
6.3.2 Việc xác định amin thơm có thể phân hủy của da tổng hợp PU và
da nhân tạo PVC phải phù hợp với TCVN 9557-1 (ISO 17234-1) và TCVN 9557-2 (ISO
17234-2). Việc xác định amin thơm có thể phân hủy của vải dệt phải phù hợp với
TCVN 12512-1 (ISO 14362-1) và TCVN 12512-3 (ISO 14362- 3).
6.3.3 Việc xác định giá trị pH của da tổng hợp pu và da nhân tạo
PVC phải phù hợp với TCVN 7127 (ISO 4045). Việc xác định giá trị pH của vật liệu
dệt phải phù hợp với TCVN 7422 (ISO 3071).
6.3.4 Việc xác định lực xé của da tổng hợp PU và PVC da nhân tạo phải
phù hợp với ISO 3377- 1. Các tính chất xé của vật liệu dệt phải phù hợp với ISO
13937-2.
6.3.5 Độ chịu mài mòn của da tổng hợp PU và da nhân tạo PVC phải phù hợp với
TCVN 10061-1 (ISO 17076-1).
6.3.6 Tính chịu nước của da tổng hợp PU phải được thử như sau.
a) cắt hai mẫu từ các mẫu hoặc từ cùng vật liệu với
các mẫu. Chiều dài và chiều rộng của mẫu thử phải tương ứng là (150 ± 2) mm và
(30 ± 2) mm.
b) nhúng mẫu vật đã cắt vào dung dịch NaOH 10 % ở nhiệt độ thường trong 24 h.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) làm khô mẫu trong tủ sấy ở nhiệt độ (100 ± 2) °C.
6.3.7 Độ bền màu khi chà xát của da tổng hợp PU và da nhân tạo PVC phải
theo TCVN 7130 (ISO
11640). Độ bền
màu khi chà xát của vật liệu dệt phải theo TCVN 4538 (ISO 105-X12).
6.3.8 Độ bền màu với mồ hôi của da tổng
hợp PU và da nhân tạo PVC phải theo TCVN 10053 (ISO 11641). Độ bền màu với mồ hôi của vật liệu dệt phải theo TCVN 7835-E04
(ISO 105-E04).
6.3.9 Độ bền của đường may phải được đo như sau.
a) cắt các mẫu thử với chiều rộng 30 mm và chiều dài
150 mm bên ngoài các đường nối từ lớp vải và tương ứng với băng dính gai velcro
của mẫu. Hướng chiều dài của mẫu thử phải thẳng đứng
với các đường may.
b) tiến hành thử độ bền đường may của dây đeo khóa
trên máy thử độ bền kéo với dải đo và độ chính
xác thích hợp ở tốc độ (100 ± 10) mm/min.
Giá trị trung bình các kết quả của hai mẫu sẽ là kết
quả thử, với độ chính xác là 1 N.
6.3.10 Độ bền cắt phải được đo như sau.
a) cắt hai mẫu thử có chiều dài (100 ± 5) mm và chiều
rộng 20 mm từ các mẫu. Mỗi mẫu thử phải bao gồm hai thành phần, một dải móc và một dải vòng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) lăn đều 10 lần trên cả hai mặt của mẫu thử bằng con
lăn đặc biệt để thử độ bền kéo khối lượng 3 kg.
d) tiến hành thử độ bền cắt của băng dính gai velcro
trên máy thử độ bền kéo có dải đo và độ chính xác thích hợp ở tốc độ (100 ±10)
mm/min.
Lực cắt là lực lớn nhất đo được. Chia giá trị của lực
cắt cho chiều rộng của mẫu thử để có được kết quả của độ bền cắt. Kết quả thử phải là giá trị trung bình của các kết quả độ
bền cắt của hai mẫu thử và được làm tròn đến một chữ số thập phân.
Kích thước tính bằng milimét

CHÚ DẪN
1 dải băng dính gai velcro
2 dải
vòng lặp
Hình 11- Mẫu thử độ bền cắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) cắt hai mẫu thử có chiều dài (100 ± 5) mm và chiều
rộng 20 mm (nếu chiều rộng nhỏ hơn 20 mm thì
sử dụng chiều rộng hiệu dụng) từ các mẫu. Mỗi mẫu thử phải bao gồm hai thành phần: dải móc và dải vòng.
b) ấn dải
móc và dải vòng lại với nhau để có chiều dài liên kết hiệu dụng là 50 mm, với bề
mặt móc hướng lên và vòng lặp hướng xuống, và các đầu của hai dải được gắn với
nhau như trong Hình 12.
c) tiến hành thử độ bền cắt của băng dính gai velcro
trên máy thử độ bền kéo có dải đo thích hợp và độ chính xác ở tốc độ (50 ± 10)
mm/min.
d) kéo căng mẫu cho đến khi các bộ phận được đóng kín
có hiệu quả được tách ra hoàn toàn. Giá trị trung bình của giá trị đỉnh của lực
kéo căng phải là lực bóc. Chia giá trị của lực bóc cho chiều rộng của mẫu để có
được kết quả của lực bóc.
Kết quả thử phải là giá trị trung bình của các kết quả
độ bền vỏ của hai mẫu thử và được làm tròn đến một chữ số thập phân.
Kích thước tính bằng milimét

CHÚ DẪN
1 băng dính gai velcro
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 hướng
của lực
Hình 12 - Mẫu thử độ bền bóc tách
6.3.12 Việc xác định độ cứng của bọt
xốp polyurethan phải phù hợp với ISO 2439.
6.3.13 Việc xác định khả năng phục hồi
của bọt xốp polyurethan phải phù hợp với ISO 8307.
6.3.14 Việc xác định bộ nén của bọt xốp
polyurethan phải phù hợp với ISO 1856
6.3.15 Việc xác định tính năng chống va đập phải phù hợp với Phụ lục A.
Phụ
lục A
(quy
định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1 Lấy mẫu
Hai thiết bị bảo vệ đầu chưa sử dụng với các thông số
kỹ thuật khác nhau được cung cấp làm mẫu.
A.2 Điều kiện môi trường
A.2.1 Phép
thử phải được tiến hành trong môi
trường khí quyển có nhiệt độ là (21 ± 3) °C và độ ẩm tương đối là (50 ±10) %.
A.2.2 Trước khi thực hiện phép thử,
mẫu thử phải được đặt trong các điều kiện theo A.2.1 trong ít nhất 4 h.
A.3 Thiết bị
A.3.1 Thả quả nặng rơi có hình dạng
và khối lượng xác định từ độ cao đã biết lên mẫu để thu được lực va đập lớn nhất.
A.3.2 Bề mặt va đập của quả nặng
rơi phải có dạng chóp hình cầu với bán kính (100 ± 2) mm và chiều cao lớn hơn 8
mm. Khối lượng của quả nặng rơi được gắn với cảm biến gia tốc để theo dõi lực đỉnh lớn nhất phải là (7,65 ± 0,025)
kg.
A.3.3 Nếu quả nặng rơi được dẫn hướng
thì bộ dẫn hướng phải đảm bảo vận tốc rơi của quả nặng lớn hơn 95 % vận tốc lý thuyết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) độ chính xác đo của giá trị thực của gia tốc đỉnh
phải là ± 5 %.
b) hệ thống có thể phát hiện và ghi lại gia tốc tác động
lên đến 0,2 kg với độ chính xác ± 5 % trong dải tần từ 2 Hz đến 1 000 Hz.
c) vận tốc mẫu tối thiểu phải là 5 000 Hz.
A.4 Quy trình thử
A.4.1 Thông thường, đặt mẫu thử
trên một mô hình đầu được làm bằng hợp kim kẽm đúc, nhóm hoặc gỗ cứng. Chu vi đầu của mô
hình đầu phải phù hợp với hướng dẫn của nhà sản xuất.
A.4.2 Phần đầu của mô hình phải được
cố định chắc chắn để mô hình và phần đế cố định của
nó không bị dịch chuyển hoặc bị biến dạng đàn hồi khi nhận tác động. Việc cố định
phải tạo điều kiện thuận lợi cho tác động lên từng vị trí.
A.4.3 Dung sai của đường pháp tuyến tại mỗi điểm va đập với đường
trục của vật nặng rơi tự do phải là ± 3 mm. Nâng quả nặng lên độ cao 70 mm ± 1 mm để rơi
tự do (khoảng cách thẳng đứng từ điểm thấp nhất của quả nặng đến bề mặt va đập
của mẫu).
A.4.4 Thả
quả nặng rơi xuống để tác động vào mẫu.
A.4.5 Các vị trí va đập phải ở các
vùng trên trán, sau đầu, tai trên và mặt của bộ phận bảo vệ đầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.4.7 Khoảng
thời gian tác động phải là (120 ± 5) s.
A.4.8 Tác động năm lần tại mỗi vị
trí của mẫu thử. Dữ liệu của ba tác động cuối
cùng phải là dữ liệu hợp lệ. Kết quả thử nghiệm là giá
trị trung bình của dữ liệu hợp lệ.
A.5 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các nội dung sau:
a) các yêu cầu về mô hình và thông số của dụng cụ thử;
b) dữ liệu hợp lệ và giá trị trung bình của ba tác động
tại mỗi vị trí;
c) kết quả kiểm tra việc thực hiện tác động;
d) viện dẫn tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa
4 Kết cấu
5 Các yêu cầu
6 Phương pháp thử
Thư mục tài liệu tham khảo