TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
13274:2020
TRUY
XUẤT NGUỒN GỐC - HƯỚNG DẪN ĐỊNH DẠNG CÁC MÃ DÙNG CHO TRUY VẾT
Traceability-
Guidelines for formating tracing codes
Lời nói đầu
TCVN 13274:2020 do ban kỹ
thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/GS1 Mã số mã vạch và truy xuất nguồn gốc biên
soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị Bộ Khoa học và Công nghệ
công bố.
TRUY XUẤT NGUỒN
GỐC - HƯỚNG DẪN ĐỊNH DẠNG CÁC MÃ DÙNG CHO TRUY VẾT
Traceability-
Guidelines for formating tracing codes
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này quy định hướng dẫn
định dạng các mã dùng cho truy vết sử dụng trong hệ thống truy xuất nguồn gốc vật
phẩm, hàng hóa.
Tiêu chuẩn này cũng có thể áp dụng cho
các mã định danh khác.
2 Tài liệu viện dẫn
Tiêu chuẩn này không sử dụng tài liệu viện dẫn.
3 Thuật ngữ và định
nghĩa
Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định
nghĩa sau đây.
3.1
Thương phẩm (trade item)
Vật phẩm cần truy xuất thông tin được
xác định trước và có thể được định giá, đặt hàng hoặc lập hóa đơn tại thời điểm
bất kì trong chuỗi cung ứng bất kì.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thương phẩm tiêu dùng bán lẻ (retail
consumer trade item)
Các thương phẩm dự định được bán cho
người tiêu dùng cuối tại điểm bán lẻ.
3.3
Nhóm thương phẩm (trade item
group)
Một thành phần xác định trước của một
hoặc nhiều thương phẩm không nhằm để quét tại điểm bán hàng.
3.4
Mã truy vết vật phẩm (product
tracing code)
Dãy số hoặc số và chữ được dùng để định
danh vật phẩm ở các công đoạn
sản xuất, kinh doanh trong quá trình truy xuất nguồn gốc.
[TCVN 12850:2019]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mã truy vết địa điểm (location
tracing code)
Dãy số hoặc số và chữ được dùng để định
danh địa điểm diễn ra sự kiện ở các công đoạn sản xuất, kinh doanh trong quá trình truy
xuất nguồn gốc.
[TCVN 12850:2019]
3.6
Mã truy vết tài sản (asset
tracing code)
Dãy số hoặc số và chữ được dùng để định
danh tài sản ở các công đoạn
sản xuất, kinh doanh trong quá trình truy xuất nguồn gốc.
3.7
Mã truy vết vận chuyển (shipment
tracing code)
Dãy số hoặc số và chữ được dùng để định
danh các đơn vị logistic ở các công đoạn
sản xuất, kinh doanh trong quá trình truy xuất nguồn gốc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số định danh ứng dụng (apllication
identifier)
Trường gồm hai hoặc nhiều chữ số đứng ở đầu một chuỗi
phần tử để xác định đơn nhất định dạng và ý nghĩa của chuỗi phần tử đó.
3.9
Mã doanh nghiệp/Tiền tố mã doanh nghiệp (company
prefix)
Dãy số gồm tiền tố mã quốc gia và số định
danh tổ chức, cá nhân;
3.10
Chủ sở hữu nhãn hàng/Chủ nhãn hàng hóa (brand
owner)
Tổ chức sở hữu các thông số kĩ thuật của
một thương phẩm, bất kể nỏ được sản xuất ở đâu và bởi ai.
3.11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vật phẩm có thành phần bất kì được thiết
lập để vận chuyển và / hoặc lưu kho cần được quản lý suốt chuỗi cung ứng.
3.12
Số kiểm tra (check
digit)
Chữ số cuối cùng được tính từ các chữ
số khác trong một mã truy vết. Số kiểm tra được dùng để kiểm tra xem dữ liệu đã được tạo
lập một cách chính xác hay chưa.
3.13
Tài sản riêng (individual asset)
Thực thể thuộc một phần trong bản kiểm
kê hàng hóa của một công ty.
3.14
Tài sản cố định (fixed
asset)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.15
Tài sản có thể hoàn trả (returnable
asset)
Thực thể thuộc sở hữu của một công ty
và được dùng để vận chuyển hay lưu giữ hàng hóa.
4 Yêu cầu đối với mã
truy vết vật phẩm
4.1 Yêu cầu
chung
4.1.1 Mã truy vết
vật phẩm được sử dụng để định danh một vật phẩm (thương phẩm hoặc dịch vụ) để có thể truy
xuất các thông tin tại một điểm bất kỳ trong chuỗi cung ứng. Mã truy vết vật phẩm
bao gồm các dịch vụ và vật phẩm, từ nguyên liệu thô đến vật phẩm của người dùng
cuối.
4.1.2 Không được
thay đổi mã truy vết vật phẩm đã cấp nếu thương phẩm không có sự thay đổi đến mức
mà nó cần được phân biệt với thương phẩm gốc trong quá trình đặt hàng, lưu kho
và lập đơn.
4.1.3 Mã truy vết vật
phẩm không được mang bất kì thông tin nào liên quan đến vật phẩm mà nó định
danh.
4.1.4 Tổ chức,
doanh nghiệp sau khi được cấp mã doanh nghiệp có thể lập mã truy vết vật phẩm
cho vật phẩm của mình đồng thời phải khai báo với cơ quan có thẩm quyền và
thông báo với các đối tác kinh doanh liên quan về thông tin vật phẩm được gắn
mã truy vết vật phẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.1 Cấu trúc mã
truy vết vật phẩm

trong đó:
N thể hiện một con số
AI (01) chỉ ra rằng trường
dữ liệu chứa mã truy vết vật phẩm.
Số chỉ thị: thể hiện các phương án
đóng thùng khác nhau.
Tiền tố mã doanh nghiệp: gồm từ bảy đến
mười chữ số bắt đầu từ N2 do cơ quan quản lý nhà nước cấp cho công ty, tổ chức
có nhu cầu sử dụng mã số mã vạch.
Số tham chiếu vật phẩm: gồm từ hai đến
năm chữ số do công ty, tổ chức sử dụng tiền tố mã doanh nghiệp quản trị và cấp
cho vật phẩm của mình.
Chữ số kiểm tra là chữ số thứ 14 được
được tính từ mười ba chữ số đứng trước theo thuật toán được quy định tại phụ lục
A. Việc kiểm tra xác nhận số kiểm tra được thực hiện tự động bởi đầu đọc mã
vạch để đảm bảo mã truy vết vật phẩm được tạo thành chính xác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mã truy vết vật phẩm phải được cấp duy
nhất, riêng biệt cho mỗi vật phẩm có sự khác biệt với các vật phẩm khác về một
đặc tính bất kì được xác định trước. Mã truy vết vật phẩm phải được duy trì
trong suốt thời gian tồn tại của vật phẩm.
Một mã truy vết vật phẩm mới phải được
cấp trong trường hợp vật phẩm có sự thay đổi về một đặc tính bất kì được xác định trước đó.
Các đặc điểm cơ bản được xác định
trước của một vật phẩm là:
- Tên nhãn hàng (tên vật phẩm, mô tả vật
phẩm).
- Loại thương phẩm và các biến thể của
nó.
- Đặc tính của thương phẩm (khối lượng,
thể tích hoặc kích thước khác ảnh hưởng đến giao dịch).
- Đối với nhóm thương phẩm: số lượng
các vật phẩm cơ bản chứa trong đó, và việc chia nhỏ các đơn vị đóng gói phụ của
chúng.
4.2.3 Trách nhiệm
gán mã truy vết vật phẩm
4.2.3.1 Đối với các mặt
hàng có nhãn hiệu
Chủ sở hữu nhãn hàng hoặc tổ chức sở hữu
các quy định kĩ thuật của thương phẩm chịu trách nhiệm sử dụng mã truy vết vật
phẩm, bao gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nhà nhập khẩu hoặc nhà bán buôn: Nhà
nhập khẩu hoặc nhà bán buôn có thương phẩm được sản xuất ở bất kỳ quốc gia nào
và bán dưới tên nhãn hiệu của mình, nhà nhập khẩu hoặc nhà bán buôn thực hiện sự
thay đổi đối với thương phẩm (ví dụ: sửa đổi bao bì của thương phẩm)
- Nhà bán lẻ: nhà bán lẻ có thương phẩm
được sản xuất ở bất kỳ quốc
gia nào và bán dưới nhãn hiệu của mình.
4.2.3.2 Đối với các
mặt hàng không có nhãn hiệu
- Các mặt hàng không có nhãn hiệu: Tổ
chức có thể gán mã truy vết vật phẩm cho các mặt hàng không có nhãn hiệu.
- Các mặt hàng sản xuất theo yêu cầu của
khách hàng: Nếu một thương phẩm được sản xuất riêng cho một khách hàng thương mại
(người mua) và chỉ có thể đặt hàng
bởi khách hàng
này, thì người mua sẽ gán mã truy vết vật phẩm. Nếu nhà cung cấp (người bán)
bán một thương phẩm cho nhiều người mua hoặc có ý định bán cho nhiều người mua,
thì người bán chỉ định mã truy vết vật phẩm.
4.2.3.3 Các trường hợp
ngoại lệ
Nếu chủ sở hữu nhãn hàng không chỉ định
mã truy vết vật phẩm, nhà nhập khẩu hoặc bên trung gian khác có thể gán cho
một mặt hàng mã truy vết vật phẩm tạm thời. Nhà bán lẻ có thể chỉ định
mã nội bộ cho một mặt hàng chưa được gán mã truy vết vật phẩm cho nó nếu mặt
hàng đó được sử dụng trong các cửa hàng của chính họ.
5 Yêu cầu với mã
truy vết vận chuyển
5.1 Yêu cầu
chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.2 Không được
thay đổi mã truy vết
vận chuyển đã cấp cho đơn vị logistic trong suốt thời gian tồn tại của đơn vị
logistic đó.
5.2 Yêu cầu
kĩ thuật
5.2.1 Cấu trúc mã
truy vết vận chuyển

trong đó:
N thể hiện một con số
AI (00) chỉ ra rằng trường dữ liệu chứa
mã truy vết vận chuyển.
Số mở rộng: được sử dụng để tăng khả năng lưu trữ/dung
lượng của số tham chiếu trong mã truy vết vận chuyển và được chỉ định bởi công ty, tổ
chức tạo lập mã truy vết vận chuyển.
Tiền tố mã doanh nghiệp: gồm từ bảy đến
mười chữ số bắt đầu từ N2 do cơ quan quản lý nhà nước cấp cho công ty,
tổ chức có nhu cầu sử dụng mã số mã vạch.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chữ số kiểm tra là chữ số thứ 18 được
được tính từ mười bảy chữ số đứng trước theo thuật toán được quy định tại phụ lục
A.
5.2.2 Nguyên tắc cấp
mã truy vết vận chuyển
Mã truy vết vận chuyển phải được cấp
duy nhất, giữ nguyên trong suốt thời gian tồn tại của của đơn vị logistic được
gán. Mã truy vết vận chuyển được cấp bởi bên xác định vị trí hỗ trợ cho hoạt động
kinh doanh của họ.
Trong các giao dịch kinh doanh, tổ chức
chỉ sử dụng mã truy vết vận chuyển mà tổ chức được cấp. Ví dụ: nếu một bên nhận
quyền tham gia với tư cách là người mua trong các giao dịch kinh doanh với các bên
khác ngoài công ty nhượng quyền thì họ phải sử dụng mã truy vết vận chuyển được
chỉ định của riêng mình, họ không thể sử dụng mã truy vết vận chuyển do công ty
nhượng quyền chỉ định.
5.2.3 Trách nhiệm
gán mã truy vết vận chuyển
Chủ sở hữu nhãn hàng của đơn vị
logistic chịu trách nhiệm gán mã truy vết vận chuyển.
Các đơn vị logistic có thể được tập hợp
hoặc lồng vào các đơn vị logistic khác cho một phần của hành trình đến đích cuối
cùng. Ví dụ, bưu kiện có thể được kết hợp vào pallet. Trong trường hợp đó, mã
truy vết vận chuyển của đơn vị logistic cao hơn có thể được sử dụng để truy xuất
các đơn vị logistic có trong đó.
6 Yêu cầu với mã
truy vết tài sản
6.1 Yêu cầu
chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.2 Mã truy vết
tài sản có thể được sử dụng để phân định bất kỳ một tài sản nào. Việc sử dụng
mã truy vết tài sản có thể hoàn trả, tài sản cố định hay tài sản riêng là tùy
thuộc vào nhu cầu của người sử dụng.
6.1.3 Có thể sử dụng
mã truy vết tài sản cho các ứng
dụng đơn giản như tra cứu địa điểm và tình trạng sử dụng của một tài sản cố định
đã biết (ví dụ như một máy tính cá nhân) hoặc cho các ứng dụng phức tạp như để ghi các đặc
tính về tài sản có thể hoàn trả (ví dụ như thùng bia có thể dùng lại), việc vận
chuyển, lịch sử vòng đời của nó và mọi dữ liệu liên quan cho mục đích thanh
toán.
6.1.4 Không được
dùng mã truy vết tài sản cho bất kỳ mục đích nào khác và phải giữ nguyên tính
đơn nhất cho giai đoạn ghi lại vòng đời của tài sản liên quan.
6.1.5 Nếu mã truy vết
tài sản được gán
cho thương phẩm để cung cấp cho khách hàng thì phải đảm bảo không bao
giờ dùng lại mã truy vết tài sản đó nữa.
6.2 Yêu cầu
kĩ thuật
6.2.1 Cầu trúc mã
truy vết tài sản có thể hoàn trả

trong đó:
N thể hiện một con số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số bù 0: được thêm vào vị trí ngoài
cùng bên trái để tạo 14 chữ số.
X thể hiện các kí tự chữ, số và kí tự
đặc biệt quy định trong phụ lục B.
Tiền tố mã doanh nghiệp: gồm từ bảy đến
mười chữ số bắt đầu từ N1 do cơ quan quản lý nhà nước cấp cho công ty,
tổ chức có nhu cầu sử dụng mã số mã vạch, số 0 ở phía ngoài cùng bên
trái được thêm vào để tạo ra mười bốn chữ số trong trường mã truy vết tài sản.
Số phân loại tài sản là số do người chủ
tài sản cấp để định
danh đơn nhất mỗi loại tài sản.
Số kiểm tra được tính theo thuật toán
thống nhất như các bước nêu ở Phụ lục B. Phần kiểm tra xác nhận của số kiểm tra phải
được thực hiện trong phần mềm ứng dụng để đảm bảo rằng mã số tài sản được tạo lập
một cách chính xác.
Mã số theo xê-ri được người chủ tài sản cấp tùy chọn
và được dùng để phân biệt các tài sản riêng có cùng số phân loại loại tài sản.
Trường dữ liệu này có thể gồm số và chữ và có thể chứa bất kỳ kí tự nào nêu
trong Phụ lục B.
6.2.2 Cấu trúc mã
truy vết tài sản riêng

trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AI (8004) chỉ ra rằng trường dữ liệu
chứa mã truy vết tài sản riêng X thể hiện các kí tự chữ, số và kí tự đặc biệt
quy định trong phụ lục B.
Tiền tố mã doanh nghiệp: gồm từ bảy đến
mười chữ số bắt đầu từ N1 đến Ni do cơ quan quản lý nhà nước
cấp cho công ty, tổ chức có nhu cầu sử dụng mã số mã vạch.
Số tham chiếu tài sản riêng là mã số
hoặc mã số và chữ và có thể chứa bất kỳ kí tự nào nêu trong Phụ lục B. Người chủ
mã doanh nghiệp sẽ xác định kết cấu và việc đánh số (hoặc số và chữ) tham chiếu
tài sản riêng.
6.2.3 Nguyên tắc cấp
mã truy vết tài sản
Mã truy vết tài sản không được sử dụng
cho bất kỳ mục đích nào khác và phải có tính duy nhất trong một khoảng thời
gian vượt quá thời hạn của các hồ sơ liên quan. Nếu tổ chức cấp mã truy vết tài
sản cho các mặt hàng được cung cấp cho khách hàng của mình, tổ chức phải đảm bảo
rằng mã truy vết tài sản không được sử dụng lại.
6.2.4 Trách nhiệm
gán mã truy vết tài sản
Chủ sở hữu tài sản hoặc người quản lý
trực tiếp chịu trách nhiệm cho việc sử dụng mã truy vết tài sản.
6.2.5 Thay đổi quyền
sở hữu tài sản
Nếu tổ chức bán một tài sản cho một tổ
chức khác thì mã truy vết tài sản cần được thay thế bằng một mã truy vết tài sản
riêng hoặc mã truy vết tài sản có thể hoàn trả hoặc hủy bỏ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1 Yêu cầu
chung
Mã truy vết địa điểm được sử dụng để
xác định bất kỳ vị trí nào có ý nghĩa trong quá trình sản xuất kinh doanh. Vị trí đó có thể
là vị trí vật lý, các phòng ban và pháp nhân, hệ thống công nghệ thông tin...
v.v.
Mã truy vết địa điểm được sử dụng khi
nào tổ chức có nhu cầu phân biệt giữa vị trí này và vị trí khác (ví dụ: mỗi cửa
hàng của một nhóm bán lẻ bắt buộc phải có mã truy vết địa điểm riêng để cho
phép giao hàng hiệu quả đến cửa hàng riêng lẻ).
7.2 Yêu cầu
kĩ thuật
7.2.1 Cấu trúc mã
truy vết địa điểm

trong đó:
N thể hiện một con số
AI chỉ ra rằng trường dữ liệu chứa mã
truy vết địa điểm, cụ thể:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích
410
Mã truy vết địa điểm vật phẩm gửi đến
411
Mã truy vết địa điểm đơn vị nhận hóa
đơn
412
Mã truy vết địa điểm mua vật phẩm
413
Mã truy vết địa điểm (nội bộ hoặc
chuyển tiếp)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mã truy vết địa điểm vật lý
415
Mã truy vết địa điểm đơn vị lập hóa
đơn
416
Mã truy vết địa điểm sản xuất, cung
cấp dịch vụ
417
Mã truy vết địa điểm đối tác
Tiền tố mã doanh nghiệp: gồm từ bảy đến mười chữ
số bắt đầu từ N1 do cơ quan quản
lý nhà nước cấp cho công ty, tổ chức có nhu cầu sử dụng mã số mã vạch.
Số tham chiếu địa điểm: gồm từ năm đến
hai chữ số do công ty,
tổ chức sử dụng tiền tố mã doanh nghiệp quản trị và cấp cho địa điểm của mình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.2 Nguyên tắc cấp
mã truy vết địa
điểm
- Đối với pháp nhân:
Một pháp nhân phải được cấp mã truy vết
địa điểm của riêng mình khi tên pháp lý và/hoặc địa chỉ pháp lý và/hoặc số đăng
ký hợp pháp khác với
các pháp nhân khác và tổ chức cần định danh pháp nhân giữa các tổ chức.
Thông tin khác được liên kết với mã
truy vết địa điểm bao gồm các thông tin liên hệ (địa chỉ truy cập, địa chỉ
email, số điện thoại, v.v.), mã số thuế
(ví dụ: số VAT) và thông tin tài khoản tài chính.
- Đối với bộ phận, phòng ban:
Một bộ phận, phòng ban phải được cấp
mã truy vết địa điểm riêng khi mục đích kinh doanh của nó khác với các bộ phận,
phòng ban khác hoặc khi tổ chức cần phải phân biệt các bộ phận, phòng ban giữa
các tổ chức khác.
Thông tin liên quan đến mã truy vết địa
điểm bao gồm pháp nhân có liên quan và
có thể bao gồm các thông tin liên hệ (địa chỉ truy cập, địa chỉ email, số điện
thoại, V.V.), mã số thuế (ví dụ: số VAT) và thông tin tài khoản tài chính.
- Đối với địa điểm vật lý:
Một địa điểm vật lý được cấp mã truy vết
địa điểm riêng khi địa chỉ đó khác với các vị trí vật lý khác và có nhu cầu
phân biệt vị trí vật lý giữa các tổ chức.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông tin liên quan đến một địa điểm vật
lý mã truy vết địa điểm sẽ bao gồm pháp nhân liên quan và có thể bao gồm
các chi tiết liên hệ (địa chỉ truy cập, địa chỉ email, số điện thoại,
v.v.), mục đích
địa điểm (ví dụ: nhà
kho, văn phòng), giờ hoạt động, v.v.
- Đối với một địa điểm số:
Vị trí số phải được cấp mã truy vết địa
điểm riêng khi mục đích của nó khác với các vị trí số khác và tổ chức cần phân
biệt vị trí số giữa các tổ chức khác.
Thông tin liên quan đến mã truy vết địa
điểm vị trí số sẽ
bao gồm pháp nhân liên quan và có thể bao gồm trạng thái phát triển (thử nghiệm,
đã sản xuất), địa chỉ mạng của vị trí và chi tiết liên hệ của quản trị viên hệ
thống (địa chỉ email, số điện thoại, v.v.).
7.2.4 Trách nhiệm
gán mã truy vết địa điểm
Tổ chức có nhu cầu xác định vị trí hỗ
trợ cho hoạt động kinh doanh của mình chịu trách nhiệm gán mã truy vết địa điểm.
Phụ
lục A
(quy
định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số kiểm tra bắt buộc là chữ số cuối
cùng bên phải trong mã số. Để tính số kiểm tra hoặc là kiểm định lại số kiểm
tra trong trường hợp đã có, sử dụng thuật toán theo các bảng sau đây:
Bảng A.1 -
Thuật toán tính số kiểm tra

Bảng A.2 - Ví dụ tính số
kiểm tra

Phụ
lục B
(quy
định)
Các kí tự dùng để mã hóa mã truy vết tài sản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kí tự
Tên
Dạng biểu
thị được mã hóa
Kí tự
Tên
Dạng biểu
thị được mã hóa
Ị
Dấu chấm than
2/1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chữ M hoa
4/13
"
Dấu nháy kép
2/2
N
Chữ N hoa
4/14
%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2/5
O
Chữ O hoa
4/15
&
Kí hiệu &
2/6
P
Chữ P hoa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
'
Dấu móc lửng
2/7
Q
Chữ Q hoa
5/1
(
Dấu ngoặc đơn bên trái
2/8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chữ R hoa
5/2
)
Dấu ngoặc đơn bên phải
2/9
S
Chữ S hoa
5/3
*
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2/10
T
Chữ T hoa
5/4
+
Dấu cộng
2/11
U
Chữ U hoa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
,
Dấu phẩy
2/12
V
Chữ V hoa
5/6
-
Dấu trừ
2/13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chữ W hoa
5/7
.
Dấu chấm hết
2/14
X
Chữ X hoa
5/8
/
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2/15
Y
Chữ Y hoa
5/9
0
Số 0
3/0
Z
Chữ Z hoa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Số 1
3/1
-
Gạch dưới
5/15
2
Số 2
3/2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chữ a thường
6/1
3
Số 3
3/3
b
Chữ b thường
6/2
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3/4
c
Chữ c thường
6/3
5
Số 5
3/5
d
Chữ d thường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
Số 6
3/6
e
Chữ e thường
6/5
7
Số 7
3/7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chữ f thường
6/6
8
Số 8
3/8
g
Chữ g thường
6/7
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3/9
h
Chữ h thường
6/8
:
Dấu hai chấm
3/10
i
Chữ i thường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
;
Dấu chấm phẩy
3/11
j
Chữ j thường
6/10
<>
Dấu nhỏ hơn
3/12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chữ k thường
6/11
=
Dấu bằng
3/13
I
Chữ I thường
6/12
>
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3/14
m
Chữ m thường
6/13
?
Dấu hỏi chấm
3/15
n
Chữ n thường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A
Chữ A hoa
4/1
o
Chữ o thường
6/15
B
Chữ B hoa
4/2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chữ p thường
7/0
C
Chữ C hoa
4/3
q
Chữ q thường
7/1
D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4/4
r
Chữ r thường
7/2
E
Chữ E hoa
4/5
s
Chữ s thường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F
Chữ F hoa
4/6
t
Chữ t thường
7/4
G
Chữ G hoa
4/7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chữ u thường
7/5
H
Chữ H hoa
4/8
v
Chữ v thường
7/6
I
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4/9
w
Chữ w thường
7/7
J
Chữ J hoa
4/10
x
Chữ x thường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K
Chữ K hoa
4/11
y
Chữ y thường
7/9
L
Chữ L hoa
4/12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chữ z thường
7/10
Bảng B.2 -
Các kí tự dùng để mã hóa số linh kiện theo xê-ri
Kí tự
Tên
Dạng biểu
thị được mã hóa
Kí tự
Tên
Dạng biểu
thị được mã hóa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dấu thăng
2/3
H
Chữ H hoa
4/8
-
Dấu trừ
2/13
I
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4/9
/
Dấu gạch chéo
2/15
J
Chữ J hoa
4/10
0
Số 0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K
Chữ K hoa
4/11
1
Số 1
3/1
L
Chữ L hoa
4/12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số 2
3/2
M
Chữ M hoa
4/13
3
Số 3
3/3
N
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4/14
4
Số 4
3/4
O
Chữ O hoa
4/15
5
Số 5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P
Chữ P hoa
5/0
6
Số 6
3/6
Q
Chữ Q hoa
5/1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số 7
3/7
R
Chữ R hoa
5/2
8
Số 8
3/8
S
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5/3
9
Số 9
3/9
T
Chữ T hoa
5/4
A
Chữ A hoa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
U
Chữ U hoa
5/5
B
Chữ B hoa
4/2
V
Chữ V hoa
5/6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chữ C hoa
4/3
W
Chữ W hoa
5/7
D
Chữ D hoa
4/4
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5/8
E
Chữ E hoa
4/5
Y
Chữ Y hoa
5/9
F
Chữ F hoa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Z
Chữ Z hoa
5/10
G
Chữ G hoa
4/7
Thư mục tài
liệu tham khảo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[2] TCVN 12850:2019 Truy xuất nguồn gốc
- Yêu cầu chung đối với hệ thống truy xuất nguồn gốc
Mục lục
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và
định nghĩa
4 Yêu cầu đối với
mã truy vết vật phẩm
Phụ lục A (quy định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư mục tài liệu tham khảo