TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
TCVN
12721-1:2020
THIẾT
BỊ VÀ BỀ MẶT SÂN CHƠI - PHẦN 1: YÊU CẦU AN TOÀN CHUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ
Playground
equipment and surfacing - Part 1: General safety requirement and test methods
Lời nói đầu
TCVN 12721-1:2020 được xây dựng
trên cơ sở tham khảo EN 1176-1:2017 Playground equipment and surfacing - Part 1: General
safety requirement and test methods.
TCVN 12721-1:2020 do Ban kỹ
thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 181 An toàn đồ chơi trẻ em biên soạn,
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ TCVN 12721, Thiết bị và bề mặt sân chơi gồm các tiêu
chuẩn sau:
- TCVN 12721-1:2020, Yêu cầu an toàn
chung và phương pháp thử;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 12721-3:2020, Yêu cầu an toàn
riêng bổ sung và phương pháp thử cho cầu trượt;
- TCVN 12721-4:2020, Yêu cầu an toàn
riêng bổ sung và phương pháp thừ cho cáp treo
- TCVN 12721-5:2020, Yêu cầu an toàn
riêng bổ sung và phương pháp thử cho đồ chơi cưỡi, quay tròn;
- TCVN 12721-6:2020, Yêu cầu an toàn
riêng bổ sung và phương pháp thử cho đồ chơi cưỡi, bập bênh;
- TCVN 12721-7:2020, Hướng dẫn lắp đặt,
kiểm tra, bảo dưỡng và vận hành.
Lời giới thiệu
Trong tiêu chuẩn này, sử dụng những từ
ngữ sau.
- phải chỉ một yêu cầu;
- cần/nên chỉ một khuyến nghị;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- có thể chì một khả năng hoặc năng lực
Tiêu chuẩn này bao gồm các thiết bị sản
chơi dành cho trẻ em. Tiêu chuẩn này được xây dựng với những nhận biết đầy đủ về
nhu cầu giám sát trẻ nhỏ và trẻ em có năng lực kém.
Mục đích của tiêu chuẩn này không phải
làm giảm sự đóng góp mà thiết bị sân chơi tạo ra đối với sự phát triển và/hoặc
chơi đùa của trẻ, tiêu chuẩn này có ý nghĩa theo quan điểm giáo dục.
Tiêu chuẩn này thừa nhận những khó khăn
khi giải quyết các vấn đề an toàn theo tiêu chí độ tuổi vì khả năng xử lý rủi
ro dựa trên mức độ kỹ năng của từng người dùng chứ không phải độ tuổi. Ngoài
ra, người dùng ngoài độ tuổi quy định gần như đảm bào được việc sử dụng thiết bị
sân chơi.
Chấp nhận rủi ro là một tính năng thiết
yếu của việc cung cấp sân chơi và trong tất cả các môi trường mà trẻ em sẽ
chơi. Cung cấp sân chơi nhằm mục đích cung cấp cho trẻ em cơ hội tiếp xúc với
việc chấp nhận rủi ro như là một phần của môi trường học tập thú vị, đầy thách
thức và có kiểm soát. Cung cấp sân chơi nhằm quản lý sự cân bằng giữa
nhu cầu chỉ ra rủi ro và nhu cầu giữ an toàn cho trẻ em khỏi tác hại nghiêm trọng.
Các nguyên tắc quản lý an toàn được áp
dụng cả cho nơi làm việc cũng như đối với cung cấp sân chơi. Tuy nhiên, sự cân
bằng giữa an toàn và lợi ích cỏ thể sẽ khác nhau ở hai môi trường. Trong việc
cung cấp sân chơi, việc tiếp xúc với một mức độ rủi ro nào đó có thể có ích vì
nó đáp ứng nhu cầu cơ bản của con người và cho trẻ em cơ hội tìm hiểu về rủi ro
và hậu quả trong một môi trường có kiểm soát.
Tôn trọng các đặc điểm vui chơi của trẻ
em và cách trẻ em hưởng lợi từ việc chơi trên sân chơi liên quan đến sự phát
triển, trẻ cần học cách đối phó với rủi ro và điều này có thể dẫn đến sự va đập
và bầm tím và thậm chí đôi khi bị gãy chân tay. Mục đích của tiêu chuẩn này trước
hết là để ngăn ngừa tai nạn với hậu quả tàn tật hoặc gây tử vong, và thứ hai là
giảm bớt hậu quả nghiêm trọng do tai nạn không thường xuyên xảy ra khi trẻ em
hướng đến phát triển mức độ năng lực về mặt xã hội, trí tuệ hoặc thể chất.
Từ chối tiếp nhận và tiếp cận như một
biện pháp phòng ngừa an toàn là vấn đề do, ví dụ, vi phạm trong giám sát hoặc
giúp đỡ của người chơi cùng. Các yêu cầu có tầm quan trọng đáng kể, chẳng hạn
như mắc kẹt và bảo vệ cho đầu và cổ chống lại những cú ngã vô ý, đã được nêu
trong tiêu chuẩn này. Người ta cũng nhận ra rằng ngày càng có nhiều nhu cầu
cung cấp trò chơi để người dùng bị khuyết tật có thể tiếp cận được. Điều này tất
nhiên đòi hỏi các khu vực vui chơi đưa ra sự cân bằng giữa sự an toàn và cung cấp mức
độ thách thức và thú vị cần thiết cho tất cả các nhóm người dùng có thể. Tuy
nhiên, với mục đích bảo vệ chống mắc kẹt đầu và cổ, tiêu chuẩn này không tính đến
trẻ em có kích thước đầu lớn, ví dụ: tràn dịch não hoặc hội chứng Down hoặc đội
mũ bảo hiểm.
Để biết thêm thông tin về việc cung cấp
trò chơi phù hợp cho người dùng ít khả năng (năng lực kém). Báo cáo kỹ thuật của
CEN có sẵn để thảo luận về những thách thức trong việc cung cấp và các giải
pháp khả thi mà các nhà thiết kế có thể xem xét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THIẾT BỊ VÀ BỀ
MẶT SÂN CHƠI - PHẦN 1: YÊU CẦU AN TOÀN CHUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ
Playground
equipment and surfacing - Part 1: General
safety requirement and test methods
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các yêu
cầu an toàn chung đối với thiết bị và bề mặt sân chơi công cộng được lắp đặt cố
định. Yêu cầu an toàn bổ sung cho các thiết bị đồ chơi cụ thể được quy định
trong các phần tiếp theo của bộ tiêu chuẩn này.
Mục đích của tiêu chuẩn này là đảm bảo
mức độ an toàn phù hợp khi chơi trong, trên hoặc xung quanh thiết bị sân chơi,
đồng thời để thúc đẩy các hoạt động và tính năng được xem là có lợi cho trẻ em.
Tiêu chuẩn này được áp dụng cho các
thiết bị sân chơi dành cho trẻ em chơi một mình hoặc chơi tập thể. Tiêu chuẩn
này cũng được áp dụng cho các thiết bị và bộ phận được lắp đặt làm thiết bị sân
chơi của trẻ em mặc dù các bộ phận đó không phải là thiết bị sân chơi nhưng
không bao gồm các đồ chơi được xác định trong TCVN 6238 (ISO 8124).
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các
sân chơi mạo hiểm ngoại trừ những thiết bị của các sân chơi này đã được thương
mại hóa.
CHÚ THÍCH: Sân chơi mạo hiểm là
sân chơi được rào chắn, sân chơi được gia cố an toàn và có bố trí nhân sự phù hợp
với các nguyên tắc được chấp nhận rộng rãi, khuyến khích sự phát triển của trẻ
em và thường sử dụng thiết bị tự dựng lên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc sử dụng điện trong thiết bị chơi
hoặc như một hoạt động vui chơi hoặc như lực chuyển động, không thuộc phạm vi của
tiêu chuẩn này. Yêu cầu về việc sử dụng điện phải phù hợp với các tiêu chuẩn quốc
gia và các quy định liên quan.
Tiêu chuẩn này không bao gồm các thiết
bị chơi được đặt trong nước và đặt nơi có nước có thể được xem là bề mặt giảm
chấn và các rủi ro bổ sung có liên quan đến môi trường ẩm ướt.
Mức độ rủi ro phơi nhiễm với bức xạ
tia cực tím quá mức không được đề cập trong tiêu chuẩn này.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết
cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố
thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm
công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu
có).
TCVN 8167 (ISO 21887) Độ bền tự nhiên
của gỗ và sản phẩm từ gỗ - Loại môi trường sử dụng
TCVN 11346-1:2016 Độ bền tự nhiên của
gỗ và các sản phẩm gỗ - Gỗ nguyên được xử lý bảo quản - Phần 1: Phân loại độ
sâu và lượng thuốc thẩm
TCVN 11902 (ISO 12465) Gỗ dán - Yêu cầu
kỹ thuật
TCVN 12722, Bề mặt sân chơi giảm chấn
- Phương pháp thử để xác định độ giảm chấn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EN 818-2:1996 + A1:2008, Short link
chain for lifting purposes - Safety - Part 2: Medium tolerance chain for chain
slings - Grade 8 (Xích liên kết ngắn cho mục đích nâng - An toàn - Phần 2:
Xích có dung sai trung bình dành cho cáp treo - Loại 8)
EN 818-3:1999 + A1:2008, Short link
chain for lifting purposes - Safety - Part 3: Medium tolerance chain for chain
slings - Grade 4 (Xích có mắt xích ngắn dùng cho mục đích nâng - An toàn -
Phần 3: Xích có dung sai trung bình dành cho cáp treo - Loại 4)
EN 1991-1-2, Eurocode 1: Eurocode 1:
Actions on structures - Part 1-2: General actions - Actions on structures
exposed to fire (Hoạt động trên các kết cấu - Phần 1-2: Hoạt động chung - Hoạt
động trên các kết cấu tiếp xúc với lửa)
EN 1991-1-3, Eurocode 1 - Actions on
structures - Part 1-3: General actions - Snow loads (Eurocode 1 - Hoạt động
trên các kết cấu - Phần 1-3: Hoạt động chung - Tải trọng của tuyết)
EN 1991-1-4, Eurocode 1: Actions on
structures - Part 1-4: General actions - Wind actions (Eurocode 1: Hoạt động
trên các kết cấu - Phần 1-4: Hoạt động chung - Tác động của
gió)
EN 13411-3, Terminations for Steel
wire ropes - Safety - Part 3: Ferrules and ferrule-securing (Đầu cuối cáp bằng
sợi thép - An toàn - Phần 3: Vòng sắt đệm và giữ vòng sắt đệm)
EN 13411-5, Terminations for steel wire
ropes - Safety - Part 5: U-bolt wire rope grips (Đầu cuối cáp bằng sợi thép
- An toàn - Phần 5: Kẹp dây cáp bằng chốt chữ U)
ISO 2307, Fibre ropes - Determination
of certain physical and mechanical properties (Dây cáp quang - Xác định một số
tính chất cơ lý)
ISO 9554, Fibreropes - General
specifications (Dây cáp quang - Yêu cầu kỹ thuật chung)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Thuật ngữ và định
nghĩa
Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật
ngữ và định nghĩa sau:
3.1
Thiết bị sân chơi (playground
equipment)
Thiết bị và cấu trúc, bao gồm các bộ
phận và các thành phần kết cấu, ở đó, trẻ em có thể chơi ngoài trời hoặc trong
nhà, chơi một mình hoặc theo nhóm, tuân theo quy tắc chơi riêng hoặc cách chơi
riêng mà có thể thay đổi bất cứ lúc nào
3.2
Thiết bị leo (climbing equipment)
Thiết bị sân chơi chỉ cho phép người
dùng di chuyển trên hoặc trong đó bằng cách sử dụng hỗ trợ tay và ngón
chân/chân và yêu cầu tối thiểu ba điểm tiếp xúc với thiết bị, một trong ba điểm
tiếp xúc đó là tay
CHÚ THÍCH Trong quá trình di chuyển,
có thời điểm chỉ có một hoặc hai điểm tiếp xúc nhưng điều này chỉ được xảy ra
trong quá trình chuyển tiếp từ một vị trí nghỉ sang vị trí tiếp theo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vùng chịu va đập (impact
area)
Khu vực mà người dùng có thể tiếp xúc
sau khi rơi xuống
3.4
Bề mặt giảm chấn (impact
attenuating surfacing)
Bề mặt của các vùng chịu va đập nhằm
giảm rủi ro gây thương tích khi rơi xuống
3.5
Bề mặt sân chơi (playing
surface)
Bề mặt của một sân chơi ở đó bắt đầu
việc sử dụng các thiết bị sân chơi và bao gồm cả vùng chịu va đập
3.6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không gian bên trong, bên trên hoặc
xung quanh thiết bị mà có thể bị tác động bởi người dùng do các chuyển động cưỡng
bức gây ra bởi thiết bị.
CHÚ THÍCH 1 Ví dụ không gian vận động
cho cầu trượt, đu, bập bênh, nhảy, nảy trong thiết bị nhún bật dành cho một số
người dùng (các yêu cầu cụ thể được nêu trong các tiêu chuẩn khác của bộ tiêu chuẩn này)
CHÚ THÍCH 2 Xem Hình 15, Hình 16 và Hình
19.
3.7
Chiều cao rơi tự do (free height
of fall)
Khoảng cách lớn nhất theo chiều thẳng
đứng từ giá đỡ cơ thể được xác định
chính xác đến vùng chịu va đập bên dưới
CHÚ THÍCH Giá đỡ cơ thể được
xác định bao gồm cả các bề mặt được dùng để tiếp cận.

CHÚ DẪN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 không gian rơi
3 không gian vận động
Hình 1 -
Không gian
3.8
Không gian rơi (falling
space)
Không gian beeb trong, bên trên hoặc
xung quanh thiết bị mà người dùng có thể rơi qua từ phần trên cao của thiết bị
CHÚ THÍCH 1 Không gian rơi bắt đầu ở độ
cao rơi tự do.
CHÚ THÍCH 2 Xem Hình 1.
3.9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không gian cần thiết để sử dụng thiết
bị an toàn, bao gồm không gian rơi, không gian vận động và không gian của thiết
bị
3.10
Sử dụng tập thể (collective
use)
Được sử dụng bởi nhiều hơn một người
dùng cùng một lúc
3.11
Điểm kẹp (crushing point)
Nơi mà các bộ phận của thiết bị có thể
di chuyển tương đối với nhau hoặc với một bề mặt cố định mà người hoặc bộ phận
của cơ thể có thể bị kẹp vào.
3.12
Điểm cắt (shearing point)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 2 - Ví dụ
về thang
3.13
Thang (ladder)
Phương tiện tiếp cận có các nấc thang
hoặc các bậc mà người dùng có thể đi lên hoặc xuống với sự trợ giúp của tay
CHÚ THÍCH Xem Hình 2
3.14
Cầu thang (stair)
<thiết bị sân chơi> Phương tiện
tiếp cận có ba hoặc nhiều tấm ván ở đó người dùng có thể đi lên hoặc xuống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 3 - Ví dụ
về cầu thang

Hình 4 - Ví dụ
về đường dốc
3.15
Đường dốc (ramp)
Phương tiện tiếp cận có bề mặt nghiêng
trên đó người dùng có thể đi lên hoặc xuống
CHÚ THÍCH Xem Hình 4 và 4.2.9 3
3.16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giữ bằng tay xung quanh toàn bộ chu vi
của giá đỡ
CHÚ THÍCH Xem Hình 5.

Hình 5 - Nắm
3.17
Kẹp (grasp)
Giữ bằng tay xung quanh một phần chu
vi của giá đỡ
CHÚ THÍCH Xem Hình 6.

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.18
Mắc kẹt (entrapment)
Tình huống trong đó cơ thể, hoặc một
phần của cơ thể, hoặc quần áo có thể bị mắc kẹt gây nguy hiểm cho người dùng.
CHÚ THÍCH Tiêu chuẩn này chỉ xem xét một
số kiểu mắc kẹt nhất định trong đó người dùng không thể tự giải thoát và có
thương tích do bị mắc kẹt.
3.19
Vật cản (obstacle)
Vật thể hoặc một phẩn của vật
thể nhô ra bên
trong không gian của thiết bị, không gian rơi hoặc không gian vận động của người
dùng
CHÚ THÍCH Các rủi ro liên quan đến vật
cản trong thiết bị sân chơi sẽ thay đổi
tùy theo tình trạng trong,
trên hoặc xung quanh thiết bị, ví dụ:
- trong không gian vận động, bộ phận bắt
kỳ trong đường dẫn của người dùng bị chuyển động cưỡng bức;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- đối với các loại chuyển động khác,
người dùng có thể va đập bất ngờ vào vật bất kỳ trong khi di chuyển vào, trên
hoặc xung quanh thiết bị.
3.20
Cụm (cluster)
Hai hoặc nhiều chi tiết riêng biệt của
thiết bị được thiết kế để lắp đặt gần nhau nhằm cung cấp tính liên tục theo
trình tự cần thiết cho hoạt động vui chơi.
CHÚ THÍCH Ví dụ về cụm là đường bậc đá
3.21
Bệ sàn (platform)
Bề mặt nhô lên mà một hoặc nhiều người
dùng có thể đứng mà không cần hỗ trợ của tay
CHÚ THÍCH Việc phân loại bệ
sàn sẽ thay đổi tùy theo chức năng của thiết bị sân chơi. Các bề mặt mà người
dùng chỉ có thể đứng với hỗ trợ của tay không được phân loại là bệ sàn. Điều
này có thể đạt được bằng một số cách, ví dụ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- nghiêng bề mặt để khuyến khích nắm
giữ;
- tạo ra chuyển động cho bề mặt để
khuyến khích nắm giữ.
3.22
Tay vịn (handrail)
Thanh/dây hỗ trợ người dùng giữ thăng
bằng
3.23
Lan can (guardrail)
Rào chắn ngăn ngừa người dùng khỏi bị
rơi/ngã
3.24
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dụng cụ ngăn ngừa người dùng khỏi bị
rơi/ngã và không đi qua bên dưới
3.25
Tiếp cận được dễ dàng (easily
accessible)
Chỉ yêu cầu các kỹ năng cơ bản để tiếp
cận thiết bị, cho phép người dùng di chuyển tự do và nhanh chóng vào trong vùng
thiết bị mà không phải sử dụng thêm tay và chân.
CHÚ THÍCH Các kỹ năng cơ bản cần kiểm
soát khả năng sử dụng phương tiện tiếp cận của trẻ. Nếu người dùng cần xem xét
vị trí và cách sử dụng tay và chân của họ khi cân nhắc phương tiện tiếp cận, việc
tiếp cận thường được coi là không dễ dàng vì nó làm chậm chuyển động và cần thêm thời
gian can thiệp.
3.26
Kiểm tra bằng mắt thường xuyên (routine
visual inspection)
Kiểm tra nhằm xác định các mối nguy rõ
ràng có thể xảy ra trong sử
dụng bình thường, do phá hoại hoặc điều kiện thời tiết
CHÚ THÍCH Các mối nguy hiểm điển hình có thể từ bộ phận bị
hỏng hoặc bị vỡ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra hoạt động (operational
inspection)
Kiểm tra, chi tiết hơn kiểm tra bằng mắt
thường xuyên, để kiểm tra hoạt động và độ ổn định của thiết bị
CHÚ THÍCH Kiểm tra điển hình bao gồm kiểm
tra sự mài mòn
3.28
Kiểm tra chính hàng năm (annual main
inspection)
Kiểm tra nhằm thiết lập mức độ an toàn
chung của thiết bị, nền móng và bề mặt sân chơi
CHÚ THÍCH Kiểm tra điển hình bao gồm ảnh
hưởng của thời tiết, bằng chứng về mục nát hoặc ăn mòn và bất kỳ thay đổi nào về
mức độ an toàn của thiết bị do thực hiện
sửa chữa hoặc các bộ phận được bổ sung hoặc thay thế.
3.29
Bộ phận sân chơi có độ dốc (steep play
element)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.30
Bệ sàn phân tầng (tiered
platforms)
Các bệ sàn liên tiếp, có độ cao khác
nhau cho phép người dùng đi lên hoặc xuống trên hoặc trong thiết bị
CHÚ THÍCH Cầu thang không được coi là
bệ sàn phân tầng
3.31
Chiều cao rơi tới hạn (critical
fall height)
Chiều cao rơi tự do lớn nhất mà bề mặt
có thể cung cấp mức độ giảm chấn thích hợp
CHÚ THÍCH: Chiều cao rơi tới hạn được
xác định theo kết quả thử thấp nhất
thu được phù hợp với TCVN 12722
3.32
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặc tính của bề mặt có sự giảm chấn cần
thiết đối với độ cao rơi tự do xác định, phù hợp với:
a) Bảng 4, bao gồm thử sàng theo EN
933-1;
b) TCVN 12722;
c) Các phương tiện kiểm tra xác nhận
thích hợp khác, ví dụ: đánh giá dựa trên giá trị đối với lớp mặt/lớp đất mặt
3.33
Bốc cháy bề mặt (surface
flash)
Sự lan truyền nhanh chóng của ngọn lửa
trên bề mặt vật liệu mà không đốt cháy cấu trúc cơ bản tại thời điểm đó
3.34
Chuyển động cưỡng bức (forced
movement)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1 Rơi không được coi là chuyển
động cưỡng bức vì chúng không chịu tác động của thiết bị mà xảy ra vì những lý do
khác.
CHÚ THÍCH 2 Các yêu cầu cụ thể được đề
cập trong các tiêu chuẩn khác của bộ tiêu chuẩn này
3.35
Thiết bị nhún bật (bouncing
facility)
Thiết bị sân chơi hoặc các bộ phận của
thiết bị do đặc tính linh hoạt của chúng có mục đích chính là cho phép
người dùng bay lên bằng cách nhảy mà không cần sự trợ giúp của người khác
CHÚ THÍCH 1: Trong hầu hết các trường
hợp, hiệu ứng này có thể được
gây ra bởi lò xo, dây bện
hoặc vật liệu giường treo mềm dẻo. Tuy nhiên, một số cấu trúc có hiệu ứng nảy nhỏ hơn không được
coi là thiết bị nhún bật vì mục đích sử dụng chính của chúng không phải là nhún
bật.
CHÚ THÍCH 2: Thông thường, các thiết bị
nhún bật không hoạt động như tấm bạt lò xo vì chúng không cho phép nhảy cao hoặc
khuyến khích nhảy nhào lộn,
có nhiều khả năng dẫn đến chấn thương nghiêm trọng hoặc tử vong.
3.36
Giường treo (suspension bed)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.37
Thiết bị cột đơn (one post
equipment)
Thiết bị dễ bị tổn hại về mặt cấu trúc khi có
hư hỏng của một mặt cắt ngang (ở nền móng hoặc ở nơi bất kỳ trong trụ đỡ) sẽ rất nguy hiểm
CHÚ THÍCH Định nghĩa này không chỉ bao
gồm các cấu trúc có một trụ đỡ duy nhất mà cả các cấu trúc có sự ổn định được cung cấp bởi hai cấu kiện
có chân hoặc dãy các cấu kiện (xem thêm chú thích trong 4.2.14).
3.38
Kiểm tra lắp đặt cột (post
installation inspection)
Kiểm tra thường được thực hiện trước
khi khai trương sân chơi cho công chúng, nhằm đánh giá thiết bị và môi trường của
nó về mức độ an toàn chung trên sân chơi.
3.39
Cột tụt (fireman spole)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH Từ 'trượt' được sử dụng ở đây để giúp
phân biệt loại thiết bị này với cầu trượt như được định nghĩa trong TCVN
12721-3.
3.40
Ống (tunnel)
<thiết bị sân chơi> Ống rỗng có
chiều dài đòi hỏi phải bò hoặc quỳ để
đi qua
4 Yêu cầu an toàn
4.1 Vật liệu
4.1.1 Yêu cầu
chung
Vật liệu phải phù hợp với 4.1.2 đến
4.1.6.
Vật liệu phải được lựa chọn và bảo vệ
sao cho tính toàn vẹn của kết cấu thiết bị hoặc bề mặt giảm chấn được chế tạo từ
vật liệu này không bị ảnh hưởng trước khi kiểm tra và bảo dưỡng có liên quan tiếp
theo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các quy định liên quan đến một số vật
liệu trong tiêu chuẩn này không có nghĩa là các vật liệu tương đương khác không phù hợp
trong chế tạo thiết bị sân chơi.
Việc lựa chọn và sử dụng vật liệu cần phù
hợp với tiêu chuẩn liên quan.
Cần chú ý đặc biệt đến lớp phủ bề mặt
để tránh các nguy cơ độc hại tiềm ẩn.
Việc lựa chọn vật liệu cần phù hợp ở những nơi có
điều kiện khí quyển hoặc khí hậu khắc nghiệt, cần thận trọng khi tiếp xúc trực
tiếp với da.
Trong việc lựa chọn vật liệu hoặc chất
dùng cho thiết bị sân chơi hoặc bề mặt giảm chấn, cần xem xét xử lý lần cuối đối
với vật liệu hoặc chất có liên quan đến bất kỳ nguy cơ độc hại nào cho môi trường.
4.1.2 Tính dễ cháy
Để tránh rủi ro hỏa hoạn và các mối nguy
liên quan, không được sử dụng các vật liệu có thể gây ra bốc cháy bề mặt. Cần
chú ý đặc biệt đến các sản phẩm mới được triển khai mà có tính chất có thể chưa
biết một cách đầy đủ.
CHÚ THÍCH 1 Các yêu cầu đối với
lối thoát hiểm thích hợp để đảm bảo
thoát hiểm trong các trường hợp hỏa hoạn được nêu trong 4.2.3.
Cần tuân thủ các quy định về xây dựng
của quốc gia và địa phương về phòng cháy đối với thiết bị được lắp đặt cả trong
nhà và ngoài trời.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các bộ phận gỗ phải được thiết kế sao
cho lượng nước mưa có thể thoát ra dễ dàng và tránh tích tụ nước.
Trong trường hợp tiếp xúc với mặt đất,
phải sử dụng một hoặc nhiều phương pháp sau:
a) sử dụng các loại gỗ có độ bền tự
nhiên phù hợp với các loại 1 và 2 của phân loại độ bền tự nhiên được nêu trong
5.2 EN 350:2016;
b) phương pháp xây dựng, ví dụ: Đế bịt
của cột trụ;
c) sử dụng gỗ được xử lý bằng chất bảo
quản gỗ theo Hình A.1 TCVN 11346-1:2016, và theo TCVN 8167 (ISO 21887), sử dụng
loại 4.
CHÚ THÍCH Nên xem xét các yếu
tố khác có thể không phù hợp, như bong tróc, gây độc, v.v...
Tất cả các bộ phận làm từ gỗ và các sảb phẩm liên
quan, trừ các loại phù hợp với a), ảnh hưởng đến sự ổn định của cấu trúc và tiếp
xúc liên tục với mặt đất phải được xử lý theo c).
Khi lựa chọn dây buộc bằng kim loại, cần
xem xét đến các loại gỗ và sử dụng phương pháp xử lý hóa học vì một số loại gỗ
sẽ tăng tốc độ ăn mòn kim loại nếu giữa chúng có sự tiếp xúc.
Ván gỗ dán phải phù hợp với TCVN 11902
(ISO 12465) và phải được chống thấm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các bộ phận kim loại cần được bảo vệ
chống lại các điều kiện khí quyển và ăn mòn catốt.
Kim loại tạo ra các oxit độc hại gây gỉ
phải được bảo vệ bằng một lớp phủ không độc hại
4.1.5 Vật liệu tổng
hợp
Trong quá trình bảo dưỡng, nếu khó xác
định thời điểm mà vật liệu trở nên giòn, các nhà sản xuất phải đưa ra chỉ định
về khoảng thời gian mà sau đó bộ phận hoặc thiết bị hoặc bề mặt giảm chấn cần
được thay thế.
Nhà điều hành sân chơi có thể xác định
bằng mắt sự mài mòn quá mức của lớp phủ gel của các sản phẩm nhựa gia cường sợi
thủy tinh (GRP) dùng để trượt trước khi người dùng tiếp xúc với sợi thủy tinh.
CHÚ THÍCH Điều này có thể đạt được bằng
cách sử dụng các lớp màu khác nhau trong bề mặt trượt
Cần xem xét đến sự xuống cấp của các bộ
phận kết cấu hoặc bề mặt giảm chấn do các ảnh hưởng của tia cực tím.
4.1.6 Các chất nguy
hiểm
Không được sử dụng trong thiết bị sân chơi hoặc bề mặt
giảm chấn các chất nguy hiểm có thể gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của người
dùng thiết bị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2 Thiết kế
và chế tạo
4.2.1 Yêu cầu
chung
Thiết bị có chức năng vui chơi chính
được tăng cường bằng chuyển động thứ cấp, ví dụ: đồ chơi cưỡi, quay tròn và/hoặc
xoay phải phù hợp với các yêu cầu riêng bổ sung trong các tiêu chuẩn của bộ
tiêu chuẩn này liên quan đến chức năng chơi, trừ khi thiết bị đó được nêu cụ thể
chỉ trong một tiêu chuẩn của bộ tiêu chuẩn này.
Kích thước và mức độ khó của thiết bị
cần phù hợp với nhóm người dùng dự tính. Thiết bị nên được thiết kế sao cho có
thể thấy trước được các rủi ro (nguy hiểm).
CHÚ THÍCH Đối với an toàn bổ sung của
thiết bị đề tiếp cận được dễ dàng, các yêu cầu riêng đã bao gồm:
- bảo vệ chống rơi:
a) lan can (4.2.4.3):
b) thanh chắn (4.2.4.4);
- bộ phận sân chơi có độ dốc
(4.2.9.4):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trừ khi dự định chơi với nước, tất cà
các bộ phận của thiết bị sân chơi phải được thiết kế sao cho chúng không tích tụ
nước, ví dụ: không gian bên dưới thiết bị nhún bật hoặc đồ chơi cưỡi, quay tròn
với mặt đất.
4.2.2 Tính
toàn vẹn của kết cấu
Đối với thiết bị sân chơi phải chứng
minh được tính toàn vẹn của kết cấu trong trường hợp chịu tải trọng nhiều nhất.
Tinh toàn vẹn của kết cấu, bao gồm độ ổn
định của thiết bị phải được đánh giá theo một trong các cách sau:
a) tính toán, phù hợp với Phụ lục A và
Phụ lục B;
b) thử nghiệm vật lý, theo Phụ lục C:
hoặc
c) kết hợp của a) và b).
Khi tính toán theo Phụ lục B, không được
vượt quá các trạng thái giới hạn tại các tổ hợp tải trọng như được nêu trong
B.2.
Khi thử nghiệm theo Phụ lục C, thiết bị
không được có bất kỳ rạn nứt, hư hỏng hoặc biến dạng vĩnh cửu (xem c.1.2).
Mỗi kết cấu phải chịu được cả tải trọng cố định và tải trọng thay đổi tác động
lên thiết bị và các bộ phận
của thiết bị như được mô tả trong Phụ lục C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- giảm thiểu mục nát hoặc ăn mòn ở các
bộ phận liên quan đến sự ổn định;
- cho phép kiểm soát sự xuống cấp và cần
ngừng hoạt động;
- được sử dụng mà không mất ổn định
trong thời gian kiểm tra dự kiến khi được bảo dưỡng đúng.
CHÚ THÍCH 1 Không cho phép các tải bất
ngờ, tức là các tải được tạo ra bởi hỏa hoạn, va đập do xe cộ hoặc động đất,
đối với các thiết bị sân chơi.
CHÚ THÍCH 2 Tải trọng liên
quan đến mỏi nói chung nhỏ hơn nhiều so với tải trọng kết hợp với các hệ số tải
trọng thích hợp khi được
tính toán theo
B.2. Do đó, thiết bị sân chơi nói chung không cần phải kiểm tra xác nhận đối với
mỏi.
CHÚ THÍCH 3 Đối với thiết bị cột đơn ở giai đoạn lắp
đặt, cần xem xét tiếp cận đến các thiết bị để kiểm soát sự mục nát hoặc xuống cấp; sự
lựa chọn vật liệu bề mặt giảm chấn có thể có ý nghĩa đối với việc kiểm tra nền
móng.
Các bộ phận kết cấu phải chịu được các
điều kiện chất tải nhiều nhất.
CHÚ THÍCH 4 Để đạt được yêu cầu
này, có thể cần phải loại bỏ phần tải trọng của người dùng để tạo ra các
hiệu ứng có lợi, như trong Hình 7

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 loại bỏ phần tải trọng
này do các hiệu ứng có lợi
Hình 7 - Ví dụ
loại bỏ phần tải trọng của người dùng để tạo ra hiệu ứng có lợi
4.2.3 Khả
năng tiếp cận đối với người lớn
Thiết bị sân chơi phải được thiết kế để
đảm bảo rằng người lớn có thể tiếp cận để hỗ trợ trẻ em tại thiết bị sân chơi.
Các bộ phận quây kín của thiết bị như ống và nhà chơi,
với khoảng cách bên trong lớn hơn 2 000 mm tính từ điểm vào phải có ít nhất hai
lối vào/ra (lỗ để tiếp cận) độc lập với nhau và nằm ở các mặt khác nhau của thiết
bị. Các lỗ để tiếp cận này không bị khóa tự động và phải có thể tiếp cận được mà
không cần bất kỳ thiết bị hỗ trợ bổ sung nào (ví dụ: thang không phải là một phần
không thể thiếu của thiết bị). Các lỗ để tiếp cận này phải có kích thước hơn
500 mm.
Vi các rủi ro hỏa hoạn, hai lỗ để tiếp
cận này phải cho phép người dùng rời khỏi thiết bị theo các tuyến đường khác
nhau
4.2.4 Bảo vệ
chống rơi
4.2.4.1 Yêu cầu chung
Phải có các kiểu bảo vệ khác nhau chống
rơi từ các bệ sàn cao. Kiểu bảo vệ cần thiết sẽ phụ thuộc vào chiều cao rơi tự
do và loại thiết bị, có thể tiếp cận được dễ dàng hay không (xem 4.2.4.3 và
4.2.4.4). Xem hình B và Phụ lục F.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước tính bằng
milimet


a) Bảo vệ
chống rơi đối với thiết bị tiếp cận
b) Bảo vệ
chống rơi đối với thiết bị không được dễ dàng tiếp cận được dễ dàng
CHÚ DẪN
1 bề mặt giảm chấn theo 4.2.8.5
2 yêu cầu thanh chắn
3 yêu cầu lan can
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.4.2 Tay vịn
Tay vịn phải có chiều cao không được
nhỏ hơn 600 mm và không lớn hơn 850 mm so với vị trí chân (xem Hình 9). Tối
thiểu, tay vịn phải phù hợp các yêu cầu cho việc kẹp (xem 4.2.4.7).
Kích thước
tính bằng milimét

CHÚ DẪN
1 vị trí chân
2 tay vịn
Hình 9 - Hướng
dẫn đo chiều cao của tay vịn so với vị trí chân
4.2.4.3 Lan can
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lan can bảo vệ phải bao quanh hoàn
toàn bệ sàn ngoại trừ các lối vào và lối ra cần thiết đối với từng bộ phận vui
chơi. Chiều rộng của lối vào và lối ra trong lan can, ngoại trừ cầu thang, đường
dốc và cầu, phải có khe hở thông suốt lớn
nhất là 500 mm, khi
được đo theo chiều ngang tại một vị trí, có chiều cao từ 600 mm đến 850 mm so với
bệ sàn. Đối với cầu thang, đường dốc và các cầu, chiều rộng của lối ra trong
lan can không được lớn hơn chiều rộng của các bộ phận này.
4.2.4.4 Thanh chắn
Ngoại trừ các lối vào và lối ra cần
thiết cho bộ phận phần sân chơi, các rào chắn phải bao quanh toàn bệ sàn. Chiều
rộng của lối vào và lối ra trong các thanh chắn phải có khe hở thông suốt lớn
nhất là 500 mm, khi được đo theo chiều ngang tại bất kỳ điểm nào (xem Hình
10a)) trừ khi có lan can ngang qua khe hở (xem Hình 10b) và Hình 10c)). Đối với
cầu thang, đường dốc, cái cầu, v.v. có thêm các thanh chắn như là một phần của
cấu trúc của chúng, chiều rộng của lối ra trong thanh chắn không được lớn hơn
chiều rộng của các bộ phận này.
Không được có chấn song (lan can, cầu
thang) ngang hoặc gần ngang hoặc thanh ngang có thể được sử dụng như các bậc để
trẻ em có thể leo lên. Phần trên cùng của thanh chắn không được có khả năng để
trẻ em đứng hoặc ngồi trên đó cũng như leo trèo trên đó.
Các khe hở giữa mặt bệ sàn và cạnh dưới
của thanh chắn và giữa bất kỳ chi tiết nào đặt vào khe hở cũng không cho phép dụng
cụ dò C đi qua.
Đối với thiết bị tiếp cận được dễ
dàng, phải cung cấp các thanh chắn khi bệ sàn cao hơn 600 mm so với bề mặt sân
chơi (xem Hình 8a)).
Đối với các thiết bị không tiếp cận được
dễ dàng, phải cung cấp các thanh chắn khi bệ sàn cao hơn 2 000 mm so với bề mặt
sân chơi (xem Hình 8b)).
Chiều cao đến phần trên cùng của thanh
chắn tối thiểu phải là 700 mm được đo từ bề mặt của bệ sàn, cầu thang hoặc đường
dốc.
Các khe hở trong thanh chắn của thiết
bị/bộ phận của thiết bị có thể tiếp cận được dễ dàng cho phép tiếp cận các bộ
phận chơi phải có độ dốc phù hợp các yêu cầu của 4.2.9.4. Đối với tất cả các thiết bị
khác, các khe hở trong thanh
chắn được trang bị lan can để tiếp cận các bộ phận chơi có độ dốc không được lớn
hơn 1 200 mm (xem Hình 10c)).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66



a) bộ phận
hẹp
b) bộ phận
chơi có độ dốc rộng ít nhất là bằng khe hở
c) bộ phận
chơi có độ dốc rộng hơn khe hở
Hình 10 - Các
khe hở lối vào và
ra khỏi các thanh chắn đối với các bộ phận chơi có độ dốc
4.2.4.5 Yêu cầu về độ
bền
Thanh chắn và lan can phải phù hợp với
4.2.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mặt cắt ngang của bất kỳ giá đỡ nào được
thiết kế để nắm nhằm hỗ trợ trọng lượng toàn cơ thể (xem 3.16 và Hình 5) phải
có kích thước không nhỏ hơn 16 mm và không lớn hơn 45 mm theo bất kỳ hướng nào,
khi được đo ngang qua tâm của nó.
4.2.4.7 Yêu cầu về kẹp
Mặt cắt ngang của bất kỳ giá đỡ nào được
thiết kế để kẹp giữ (xem 3.17 và Hình 6) phải có chiều rộng không quá 60 mm.
4.2.5 Hoàn
thiện thiết bị
Thiết bị bằng gỗ phải được làm bằng gỗ
không bị bong tróc. Bề mặt hoàn thiện của thiết bị làm bằng vật liệu khác (ví dụ: sợi thủy
tinh) phải không bị bong tróc.
Không được có đinh nhô ra, đầu dây cáp
hoặc những bộ phận sắc hoặc nhọn lộ ra. Bề mặt nhám không được có bất kỳ rủi ro
gây chấn thương nào. Các bu lông nhô ra trong bất kỳ phần nào của thiết bị có
thể tiếp cận được phải được che phủ vĩnh viễn, ví dụ: các đai ốc có mũ
dạng mái vòm. Các đầu bulông và đai ốc có kích thước nhô ra nhỏ hơn 8 mm không được có
rìa xờm.
CHÚ THÍCH 1 Hình 11 trình bày các ví dụ
về bảo vệ đối với đai ốc và bu lông.
Các góc, cạnh và các phần nhô ra trong
không gian được sử dụng bởi người dùng mà nhô ra quá 8 mm và không được che chắn
từ các khu vực lân cận cách đầu mút của phần nhô ra không vượt quá 25 mm, phải
được làm tròn. Bán kính tối thiểu của đường cong phải là 3 mm.
CHÚ THÍCH 2 Yêu cầu này chỉ nhằm mục
đích ngăn ngừa thương tích do tiếp xúc ngoài ý muốn với các bộ phận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước tính bằng milimét

Hình 11 - Ví
dụ về bảo vệ cho các đai ốc và bu lông
4.2.6 Bộ phận
chuyển động
Không được có các điểm kẹp hoặc điểm cắt
giữa các bộ phận chuyển động và/hoặc cố định của thiết bị, theo 4.2.7.
Các bộ phận có thể tạo ra lực va đập
cao cần có kết cấu làm giảm chấn.
Nếu các bộ phận chuyển động của thiết
bị có thể gây nguy hiểm cho cơ thể, thì phải có khoảng cách đến mặt đất tối thiểu
là 400 mm.
4.2.7 Bảo vệ
chống mắc kẹt
4.2.7.1 Yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1 Các phương pháp thử về mắc kẹt được
đưa ra trong Phụ lục D.
CHÚ THÍCH 2 Các tình huống mắc kẹt có
thể xảy ra được minh họa trong Phụ lục E.
Các khe hở không được có các phần quy
tụ theo hướng đi xuống tạo thành góc nhỏ hơn 60° khi xem xét các điều kiện sau
(4.2.7.2).
4.2.7.2 Mắc kẹt đầu
và cổ
Thiết bị phải được cấu tạo sao cho mọi
khe hở không tạo ra
nguy cơ mắc kẹt đầu và cổ khi đầu hoặc chân đã đi qua.
Các tình huống nguy hiểm có thể gặp bởi loại mắc kẹt
này bao gồm:
- các khe hở được bao kín hoàn toàn mà
người dùng có thể trượt chân qua trước tiên hoặc chui đầu qua trước tiên;
- các khe hở được bao kín một phần hoặc
có dạng chữ V;
- các khe hở khác (ví dụ: các khe hở
có thể gây ra cắt hoặc chuyển động).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các khe hở được bao kín hoàn toàn có
thể tiếp cận được có cạnh dưới lớn
hơn 600 mm so với bề mặt sân chơi (xem 3.5) phải được thử theo D.2.1.
Dụng cụ dò C hoặc E không đi qua được
bất kỳ khe hở nào trừ khi
nó cũng cho phép dụng cụ dò có đầu lớn D đi qua.
CHÚ THÍCH 1 Dụng cụ dò C đại diện cho đi qua một
khe hở “chân vào trước”
và dụng cụ dò E đại diện cho chui qua một khe hở “đầu vào trước”
b) Khe hở được bao kín một phần
và có dạng chữ V:
Các khe hở được bao kín một phần và có
dạng chữ V có lối vào cao hơn mặt đất từ 600 mm trở lên phải có kết cấu sao
cho:
1) không thể tiếp cận được khe hở khi
được thử theo D.2.2, hoặc
2) nếu có thể tiếp cận được ở vị trí
cao hơn mặt đất từ 600 mm trở lên khi được thử theo D.2.2 thì tùy theo phạm vi
định hướng góc của khe hở (xem Hình
D.4) phải tuân theo các yêu cầu sau:
- Phạm vi 1: (đường tâm dưỡng tạo
thành góc ± 45° so với phương thẳng đứng); khi đỉnh dưỡng tiếp xúc với đáy của
khe hở, độ sâu của
khe hở phải nhỏ hơn
chiều dài của dưỡng đến mặt dưới của phần vai.
- Phạm vi 2: (đường tâm dưỡng từ vị
trí nằm ngang đến + 45°); khi đỉnh của dưỡng tiếp xúc với đáy của khe hở, độ
sâu của khe hở phải nhỏ hơn
phần “A” của dưỡng. Nếu độ sâu của khe hở lớn hơn phần “A” của dưỡng thì tất cả
các phần của khe hở phía trên phần
“A” cũng phải
cho phép phần vai của dưỡng hoặc dụng cụ dò D lắp vào được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Các khe hở khác (ví dụ: các khe hở
gây ra cắt hoặc di chuyển):
Các chi tiết không cứng vững (ví dụ
như dây bện) phải không được chồng lên nhau nếu có sự chồng lên nhau sẽ tạo
ra các khe hở không phù hợp
với các yêu cầu đối với các khe hở được bao kín hoàn toàn.
Các khe hở giữa các các chi tiết
dễ uốn của cầu treo và giữa bất kỳ chi tiết cứng vững nào phải có đường kính
không nhỏ hơn 230 mm trong điều kiện tải xấu nhất (xem 4.2.2). Phải xem xét cả hai tình huống có tải
và không tải.
CHÚ THÍCH 2 Yêu cầu này liên quan đến
sự thay đổi về kích thước do kết quả của việc kéo giãn các bộ phận đỡ mềm
dẻo của cầu (ví dụ: dây) theo thời gian, cầu treo điển hình được
minh họa trong Hình 12.

CHÚ DẪN
1 các chi tiết mặt bên cứng vững
2 cầu treo
3 các chi tiết mặt bên cứng vững
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 12 - Cầu treo
4.2.7.3 Mắc kẹt quần
áo/tóc
Thiết bị cần có kết cấu sao cho không
gặp phải các tình huống nguy hiểm do mắc kẹt quần áo sau đây:
a) các khoảng hở hoặc các khe
hở dạng chữ V tại
đó một phần quần
áo có thể bị kẹt trong khi hoặc ngay trước khi người dùng trải qua chuyển động
cưỡng bức;
b) chi tiết nhô ra; và
c) trục/bộ phận quay.
CHÚ THÍCH 1 Thử nghiệm về chốt néo
(xem D.3) bị giới hạn trong không gian vận động vì kinh nghiệm thực tế đã chỉ
ra rằng các vật liệu tự nhiên và sự kết nối giữa các bộ phận khác nhau có thể thay
đổi theo thời gian. Định nghĩa về không gian vận động (xem 3.5) không bao gồm
khu vực ba chiều trong đó diễn ra chuyển động rơi xuống.
Cần xem xét đặc biệt khi sử dụng các bộ
phận có mặt cắt ngang hình tròn, ví dụ: ống tròn hoặc cột, để tránh mắc kẹt quần
áo trong không gian rơi.
CHÚ THÍCH 2 Yêu cầu này có thể đạt được
bằng cách sử dụng các đệm chèn hoặc các dụng cụ tương tự.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các mái phải có kết cấu sao cho chúng
không làm cho chốt néo bị kẹt khi thử theo D.3.
Các trục và các bộ phận quay phải có kết
cấu để tránh sự mắc kẹt quần áo hoặc tóc.
CHÚ THÍCH 3 Yêu cầu này có thể đạt được
bằng cách sử dụng tấm che hoặc tấm chắn phù hợp.
4.2.7.4 Mắc kẹt cả
người
Thiết bị cần có kết cấu sao cho không
tạo ra các tình huống nguy hiểm dẫn đến sự mắc kẹt sau đây:
a) ống trong đó trẻ em có thể bò bằng
toàn bộ cơ thể; và
b) các bộ phận treo nặng hoặc có hệ thống
treo cố định.
Các ống phải có chiều dài tối đa 10
000 mm và phù hợp với các yêu cầu được đưa ra trong Bảng 1.
Bảng 1 - Yêu
cầu đối với ống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu
Hở một đầu
Hở cả hai đầu
Độ nghiêng
≤ 5° và mở phía trên
≤ 15°
> 15°
Kích thước bên trong nhỏ nhất a
≥ 750
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ 500
≥ 750
≥ 750
Chiều dài
≤ 2 000
≤ 1 000
≤ 2 000
≤ 10 000
≤ 10 000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
Không
Không
Không
Quy định đối
với việc leo trèo, ví dụ: các bậc hoặc tay cầm
CHÚ THÍCH Đối với cầu trượt dạng ống,
xem TCVN 12721-3.
a Được do tại
điểm hẹp nhất.
4.2.7.5 Mắc kẹt bàn
chân hoặc chân
Thiết bị cần có kết cấu sao cho không
tạo ra các tình huống nguy hiểm dẫn đến sự mắc kẹt sau đây: a) các khe hở cố định được
bao kín hoàn toàn tại các bề mặt mà trẻ em có thể chạy hoặc leo lên; và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH Trong trường hợp b) bàn chân hoặc
mắt cá chân bị mắc kẹt có thể gây ra thương tích nặng nếu người dùng ngã.
Kích thước
tính bằng milimét

CHÚ DẪN
1 hướng di chuyển
Hình 13 - Đo
các khe hở được giới hạn
đến 30 mm
Các bề mặt dành cho chạy/đi bộ không
được có các khe hở cỏ khả năng gây ra kẹt bàn chân hoặc cẳng chân. Khe hở theo
hướng di chuyển chính không được lớn hơn 30 mm khi được đo theo hướng di chuyển
(xem Hình 13).
Yêu cầu này không áp dụng cho các bề mặt
nghiêng quá 38° so với phương ngang.
4.2.7.6 Mắc kẹt ngón
tay
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) các khe hở trong đó các ngón tay có
thể bị mắc kẹt trong khi phần khác của cơ thể đang di chuyển hoặc tiếp tục chuyển
động cưỡng bức, ví dụ như trượt, đu: và
b) các khe hở thay đổi
(không bao gồm dây xích).
Các khe hở trong phạm vi không gian vận
động, nơi người dùng phải chịu chuyển động cưỡng bức và/hoặc các lỗ hở có cạnh dưới
cao hơn 1 000 mm so với vùng chịu va đập có khả năng, khi được thử nghiệm theo
D.4 phải tuân theo một trong các yêu cầu sau:
CHÚ THÍCH 1 Các khe hở bao gồm cả các ống
và đường ống.
c) thanh ngón tay 8 mm (xem Hình
D.10a)) không được đi qua mặt cắt ngang nhỏ nhất của khe hở và biên dạng của khe
hở phải sao cho thanh ngón tay không bị chặn lại ở bất cứ vị trí nào khi đang
chuyển động như nêu trong D.4.2; hoặc
d) nếu thanh ngón tay 8 mm đi qua khe
hở, thì thanh ngón tay 25 mm (xem Hình D.10b)) cũng phải đi qua khe hở, với điều
kiện là khe hở không cho phép ngón tay khác tiếp cận vào vị trí mắc kẹt ngón
tay khác.
CHÚ THÍCH 2 Chỉ được sử dụng khi có khả
năng rơi vào vùng chịu va đập bên dưới. Xem thêm các bệ sàn liền kề (4.2.8.5.4)
CHÚ THÍCH 3 Quá trình thử nghiệm D.4.2
đối với mắc kẹt ngón tay sẽ chỉ được tiến hành với không gian vận động và/hoặc
không gian rơi.
Các đầu của ống và đường ống phải được
đóng kín để tránh rủi ro gây kẹt ngón tay.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các khe hở có kích thước thay đổi
trong quá trình sử dụng thiết bị phải có kích thước tối thiểu ở bất kỳ vị trí
nào là 12 mm.
Khoảng chia tách trong các mảnh gỗ đơn
lẻ phải không được coi là có thể gây kẹt ngón tay khi khoảng hở giảm dần về
phía trung tâm của chi tiết bằng gỗ.
4.2.8 Bảo vệ
tránh thương tích trong quá trình di chuyển và rơi
4.2.8.1 Xác định chiều
cao rơi tự do
Trừ khi có quy định khác, việc xác định
chiều cao rơi tự do phải như nêu trong Bảng 2. Khi xác định chiều cao rơi tự do
phải tính đến các chuyển động có thể có của thiết bị và người dùng. Yêu cầu này
có nghĩa là phải tính đến các chuyển động tối đa của thiết bị.
Trong trường hợp các mái, hoặc các tính
năng khác không dành cho việc vui chơi, không yêu cầu phải tính đến chiều cao
rơi tự do khi việc tiếp cận không được khuyến khích.
VÍ DỤ Một số ví dụ về các tính năng có
thể khuyến khích tiếp cận là:
- tính năng vui chơi, có thể được tiếp
cận từ mái;
- điểm nắm tay và giữ chân trong leo núi;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- độ nghiêng của mái;
- độ nhám của bề mặt mái.
Chiều cao rơi tự do (h) không
được vượt quá 3 000 mm (xem Hình 14).
Để xác định chiều cao rơi tự do, xem Bảng
2.
Bảng 2 - Chiều
cao rơi tự do đối với các loại sử dụng khác nhau
Loại sử dụng
Khoảng cách
theo phương thẳng đứng
Đứng
Từ giá đỡ chân đến bề mặt bên dưới
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ chỗ ngồi đến bề mặt bên dưới
Treo a (Khi giá đỡ cả người
chỉ được áp dụng bằng tay, toàn bộ cơ thể có thể được nâng lên bằng hỗ trợ
tay)
Từ chiều cao giá đỡ tay đến
bề mặt bên dưới
Leo a (Khi giá đỡ cơ thể
là sự kết hợp giữa ngón chân/chân và tay, ví dụ: leo dây hoặc trượt/leo cột)
Giá đỡ tay tối đa: 4 000 mm đến bề mặt
bên dưới (chiều cao rơi tự do được đo từ giá đỡ tay tối đa trừ 1 000 mm đến bề
mặt bên dưới)
Nhún bật
Từ giường treo đến điểm thấp nhất của
không gian rơi cộng thêm 900 mm
a Các thiết
bị này có kết cấu cho sử dụng khi “leo” hoặc “treo” không khuyến
khích tiếp cận vào các vị trí để đỡ cả người với chiều cao rơi tự do hơn 3
000 mm, ví dụ: lưới ngang (leo), thang ngang cho tay nắm (treo).
Kích thước
tính bằng milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a)

b)

c)

d)

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

f)

g)
CHÚ DẪN
h chiều cao rơi tự do
Hình 14 - Ví
dụ chỉ ra chiều cao rơi tự do
4.2.8.2 Xác định
không gian và khu vực
4.2.8.2.1 Yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cần thận trọng với thiết bị có chỗ ngồi
động có sự chuyển động đáng kể, ví dụ: đu và một số đồ chơi cưỡi, bập bênh nhằm
ngăn cản người dùng của khu vực chơi xung quanh vô tình tiếp xúc với thiết bị.
Yêu cầu này có thể thực hiện được bằng cách đặt thiết bị trong chu vi của khu vực
chơi.
4.2.8.2.2 Không gian tối
thiểu
Không gian tối thiểu phải bao gồm:
a) không gian của thiết bị;
b) không gian vận động, nếu có; và
c) không gian rơi.
4.2.8.2.3 Không gian vận
động
Không gian vận động là tập hợp các
không gian hình trụ tượng trưng cho người dùng (xem Hình 15), xuất phát từ bề mặt
chịu tải của cơ thể và vuông góc với bề mặt này, dọc theo đường có lực cưỡng bức
của người dùng.
Không gian hình trụ được thể hiện
trong Hình 16 và kích thước của nó được đưa ra trong Bảng 3. Khi xác định không
gian vận động, phải tính đến các chuyển động có thể có của thiết bị và người
dùng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1 Yêu cầu này cho phép kẹp cột
tụt một cách an toàn mà vẫn giảm rủi ro va đập của đầu trên cấu trúc liền
kề.

Hình 15 - Xác
định không gian vận động, ví dụ về cầu trượt
Kích thước
tính bằng milimét


a) Người
dùng trong tư thế treo
b) Người
dùng trong tư thế đứng
Hình 16 -
Không gian hình trụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước
tính bằng milimét
Loại sử dụng
Bán kính
Chiều cao
Đứng
1000
1 800
Ngồi
1000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Treo
500
> 300
< 1800 tại vị trí nắm giữ
CHÚ THÍCH Trong trường hợp treo, h
= 300 mm vì khả năng người dùng tự kéo lên (xem Hình 16a)).
CHÚ THÍCH 2 Trong một số trường hợp nhất
định, kích thước của không gian vận động có thể bị thay đổi. Trong các tiêu chuẩn
khác của bộ tiêu chuẩn này cung cấp kích thước của các loại thiết bị riêng lẻ.
4.2.8.2.4 Phạm vi vùng
chịu va đập
Kích thước của vùng chịu va đập được
thể hiện trong Hình 17.
Trong một số trường hợp nhất định, như
đồ chơi cưỡi, quay tròn tạo ra cho người dùng một tốc độ ngang, vùng chịu va đập
có thể được mở rộng nhằm bảo vệ đầy đủ chống lại chấn thương do rơi.
Khi xác định vùng chịu va đập, phải
tính đến các chuyển động có thể có của thiết bị và người dùng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước
tính bằng miiimét

CHÚ DẪN
Y chiều cao rơi tự do
X kích thước tối thiểu của vùng chịu
va đập
a bề mặt giảm chấn cùng với các
yêu cầu (4.2.8.5.2)
b bề mặt không
có yêu cầu thử giảm chấn, trừ khi có chuyển động cưỡng bức [4.2.8.5.3]
Hình 17 - Phạm
vi vùng chịu va đập
4.2.8.2.5 Phạm vi của
không gian rơi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không gian rơi phải tăng đối với độ
cao rơi tự do trên 1 500 mm cùng với phạm vi vùng chịu va đập (xem 4.2.8.2.4).
Yêu cầu này có thể được thay đổi trong một số trường hợp nhất định, ví dụ: tăng
trong trường hợp buộc phải di chuyển hoặc giảm trong trường hợp thiết bị được lắp
đặt trên hoặc dựa vào tường hoặc thiết bị được bao kín hoàn toàn.
Trong hầu hết các trường hợp có thể có
sự chồng lấp của các không gian rơi bao gồm các vùng chịu va đập. Trừ khi được
quy định trong các tiêu chuẩn khác của bộ tiêu chuẩn này, không nên để xảy ra sự
chồng lấp của không gian rơi nơi có chuyển động cưỡng bức. Khi hai bộ phận có chiều cao rơi khác
nhau được đặt cùng nhau, phần lớn hơn của hai vùng chịu va đập sẽ được ưu tiên.
Ví dụ về không gian rơi được đưa ra
trong Hình 18 và 19.

CHÚ DẪN
1 vùng chịu va đập; 2 không gian rơi; x phạm vi
không gian rơi; y chiều cao của không gian rơi.
Hình 18 - Ví
dụ về không gian rơi và vùng chịu va đập của bệ sàn

CHÚ DẪN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 19 - Ví
dụ về không gian rơi và không gian vận động của cột tụt
4.2.8.3 Bảo vệ tránh
thương tích trong không gian vận động đối với người dùng chịu chuyển động cưỡng
bức do thiết bị
Trừ khi có quy định khác, không được
có sự chồng lấp của các không gian vận động liền kề, hoặc không gian vận động
và không gian rơi của hai chi tiết nhau của thiết bị.
CHÚ THÍCH 1 Yêu cầu này không áp
dụng cho không gian chung giữa các chi tiết của thiết bị trong một nhóm.
Không gian vận động không được có bất
kỳ vật nào cản trở việc di chuyển
của người dùng trong khi chịu chuyển động cưỡng bức, ví dụ: cành cây, dây bện,
xà ngang, v.v ... Các bộ phận của thiết bị mang hoặc chứa người dùng hoặc giúp
người dùng giữ thăng bằng phải được phép hoạt động trong không gian vận động,
ví dụ: bệ sàn với cột tụt (xem 4.2.8.2.3).
CHÚ THÍCH 2 Các ngoại lệ đối với yêu cầu
này được đưa ra trong các các tiêu chuẩn khác của bộ tiêu chuẩn này cho các loại
thiết bị riêng lẻ.
Không gian vận động không được giao
nhau bởi các tuyến di
chuyển chính tại sân chơi hoặc đi qua sân chơi (ví dụ: đường dành cho người đi
bộ).
4.2.8.4 Bảo vệ tránh
thương tích trong không gian rơi
Không gian rơi không được có bất kỳ vật
cản nào làm cho người dùng có thể ngã và gây thương tích, ví dụ: cột không nhô
ra các phần liền kề hoặc nền móng tiếp xúc (xem 4.2.14).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các phần sau đây của cấu trúc sân chơi
có thể nằm trong không gian rơi:
- các phần liền kề của các cấu trúc
sân chơi có chênh lệch chiều cao rơi tự do dưới 600 mm;
- các bộ phận của thiết bị mang hoặc
chứa người dùng hoặc giúp người dùng giữ cân bằng;
- các bộ phận của thiết bị có độ
nghiêng từ 60° trở lên so với phương ngang.
CHÚ THÍCH 2 Trong trường hợp này, người
dùng bị ngã sẽ chỉ tiếp xúc sượt qua với bộ phận thiết bị
4.2.8.5 Bảo vệ tránh
thương tích từ bề mặt của vùng chịu va đập
4.2.8.5.1 Yêu cầu
chung
Bề mặt của vùng chịu va đập không được
có các phần hoặc vật nhô ra sắc nhọn và phải được lắp đặt sao cho không tạo ra
bất kỳ tình huống mắc kẹt nào (xem 4.2.7).
Nếu sử dụng vật liệu rải nền, thì vật
liệu phải được thi công với độ dày lớp rải lớn hơn 100 mm so với độ dày đã xác
định trong Bảng 4 hoặc bằng cách thử nghiệm theo TCVN 12722.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.8.5.2 Thiết bị có
chiều cao rơi tự do lớn
hơn 600 mm hoặc có chuyển động cưỡng bức
Bên dưới tất cả các thiết bị sân chơi
có chiều cao rơi tự do lớn hơn 600 mm và/hoặc thiết bị gây ra chuyển động cưỡng
bức trên cơ thể người dùng (ví dụ: đu, cầu trượt, đồ chơi cưỡi, bập bênh, cáp
treo, đồ chơi cưỡi, quay tròn, v.v.), phải là bề mặt giảm chấn trên toàn bộ
vùng chịu va đập.
CHÚ THÍCH 1 Các yêu cầu cụ thể đối với thiết bị
gây ra chuyển động cưỡng bức
trên cơ thể người dùng
(ví dụ: đu, cầu trượt, đồ chơi cưỡi, v.v.) được đề cập trong các tiêu chuẩn
khác của bộ tiêu chuẩn này.
Chiều cao rơi tới hạn của bề mặt phải
bằng hoặc lớn hơn chiều cao rơi tự do của thiết bị.
Các ví dụ đối với các vật liệu giảm chấn
thường sử dụng được nêu trong Bảng 4 với độ cao rơi tự do tối đa liên quan, được
thử nghiệm theo TCVN 12722 và được đo một phần tại hiện trường và một phần
trong phòng thí nghiệm với các điều kiện thử nghiệm khác nhau. Khi bề mặt lắp đặt
được kiểm tra xác nhận là phù hợp với Bảng 4 thì không yêu cầu thử nghiệm bổ
sung.
Phạm vi của vùng chịu va đập được nêu
trong 4.2.8.2.4.
CHÚ THÍCH 2 Lớp mặt có tính thẩm mỹ
cũng có một số tính chất giảm chấn hữu ích. Kinh nghiệm đã chỉ ra rằng, nếu được
duy trì tốt, nó thường có hiệu quả đối với độ cao rơi xuống tới 1 m và có thể
được sử dụng mà không cần thực hiện thử nghiệm. Đối với độ cao rơi trên 1 m,
tính năng của lớp mặt như một bề mặt giảm chắn phụ thuộc vào điều kiện khi hậu
cục bộ. Không thử nghiệm lớp mặt/lớp đất mặt theo TCVN 12722.
CHÚ THÍCH 3 Các vật liệu giảm chấn được
thử nghiệm trong các điều kiện cụ thể; do đó tính năng của các vật liệu này có
thể thay đổi khi sử dụng (ví dụ: vật liệu trong điều kiện giá lạnh, mưa hoặc
nhiệt độ cực cao) - xem 6.2 của tiêu chuẩn này.
Vật liệu giảm chấn cần được bảo quản thích hợp,
nếu không sẽ dẫn đến suy giảm khả năng giảm chấn đáng kể.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vật liệu a
Mô tả
Độ sâu tối
thiểu b
Độ cao rơi
tự do tối đa
Khi bề mặt lắp đặt được kiểm tra xác
nhận (ví dụ: thử nghiệm đối với sàng) theo bảng này hoặc báo cáo
thử nghiệm theo TCVN 12722 thì không yêu cầu thử nghiệm bổ sung
mm
mm
mm
Lớp mặt/lớp đất mặt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
—
≤ 1 000 d
Vỏ cây
Kích thước
mảnh từ 20 đến 80
200
≤ 2 000
300
≤ 3 000
Dăm gỗ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200
≤ 2 000
300
≤ 3 000
Cát hoặc sỏic
Kích thước
hạt từ 0,25 đến 8
200
≤ 2 000
300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các vật liệu khác và độ sâu khác
Khi thử
nghiệm theo TCVN 12722
Độ cao rơi
tới hạn như đã thử nghiệm
a Để biết
thêm thông tin về vật liệu cụ thể được chuẩn bị đúng cách sử dụng tại sân
chơi trẻ em, xem CEN/TR 16598.
b Đối với vật
liệu rải nền, bổ sung 100 mm vào độ sâu tối thiểu để bù cho phần dịch chuyển
(xem 4.2.8.5.1).
c Cát và sỏi phải được
làm tròn và rửa sạch để loại bỏ hầu hết các hạt bùn hoặc đất sét. Cát hoặc sỏi
được rửa sạch, hầu
hết không có các hạt bùn hoặc hạt sét. Đối với sỏi, thường được mô tả là “hạt đậu sỏi”.
Hệ số đồng nhất D60/D10 < 3,0. Kích thước hạt có thể được xác định bằng
cách sử dụng phép thử sàng, như trong EN 933-1 (xem Phụ lục G).
d Xem CHÚ
THÍCH 2 trong 4.2.8.5.2.
CHÚ THÍCH 4 Yêu cầu kỹ thuật của vật
liệu rải nền trong Bảng 4 là các ví dụ được chấp nhận mà không cần thử nghiệm
thêm theo TCVN 12722.
4.2.8.5.3 Thiết bị có
chiều cao rơi tự do không quá 600 mm và không có chuyển động cưỡng bức
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.8.5.4 Các bệ sàn liền
kề
Nếu chiều cao rơi tự do giữa các bệ
sàn sát nhau lớn hơn 1 m, bề mặt của bậc thấp hơn phải có các đặc tính giảm chấn
cần thiết.
4.2.8 Bảo vệ tránh
thương tích do các loại chuyển động khác
Không gian trong, trên hoặc xung quanh
thiết bị được sử dụng bời người dùng không được có bất kỳ vật cản không mong muốn
nào và có thể gây thương tích nếu người dùng va đập phải.
CHÚ THÍCH Ví dụ về các vật cản này được trình
bày trong Hình 20.

a)

b)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.9 Phương
tiện tiếp cận
4.2.9.1 Thang
Khoảng cách của các nấc thang hoặc các
bậc phải phù hợp với các yêu cầu về mắc kẹt đầu được nêu trong 4.2.7.2. Nấc
thang và các bậc không được quay và cách đều nhau.
Khoảng cách giữa các nấc thang cân bằng
nhau. Không yêu cầu có sự bằng nhau giữa nấc thang cao nhất và bệ sàn hoặc mặt
đất và nấc thang đầu tiên. Yêu cầu về khoảng cách bằng nhau không áp dụng đối với thang dây.
CHÚ THÍCH Để hỗ trợ di chuyển an toàn
từ thang lên bệ sàn hoặc chóp của nó, các bậc trèo của thang không có nấc hoặc
bậc có thể tiếp tục theo chiều thẳng đứng từ bệ sàn lên phần trên cùng thanh chắn.
Các thành phần bằng gỗ phải có các kết
nối chắc chắn không thể tháo hoặc dịch chuyển. Không sử dụng đinh hoặc vít gỗ
làm hình thức kết nối duy nhất.
Để cho phép chân được đặt chính xác
trên nấc hoặc bậc thang, phải có một khoảng hở không bị cản trở ở phía sau thang ít nhất là 90 mm tính từ tâm
của nấc thang hoặc mặt bậc cầu thang được đo vuông góc với thang.
Nấc và các bậc phải nằm ngang trong phạm
vi ± 3°.
Thang phải có nấc và/hoặc bậc trèo hoặc
phải có tay vịn phù hợp với các yêu cầu về nắm theo 4.2.4.6 hoặc yêu cầu về kẹp
theo 4.2.47.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cầu thang có chiều cao rơi tự do lớn
hơn 600 mm phải tuân theo các yêu cầu của 4.2.4 liên quan đến bảo vệ chống rơi.
Lan can và/hoặc thanh chắn phải được trang bị từ bậc đầu tiên và phải tuân theo
các yêu cầu về kẹp (4.2.47) hoặc phải có một lan can.
CHÚ THÍCH 1 Yêu cầu này là để
đảm bảo rằng có sẵn hỗ trợ tay cho toàn bộ vận hành của cầu thang.
Đối với cầu thang dẫn đến bệ sàn có
chiều cao lên tới 1 000 mm, có thể thay thế thanh chắn bằng lan can, với điều
kiện là khoảng cách bên dưới lan can nhỏ hơn 600 mm khi được đo từ giữa mặt bậc
cầu thang.
CHÚ THÍCH 2 Đối với các bệ sàn trên 1
000 mm, cho phép kết hợp các lan can bảo vệ và thanh chắn.
CHÚ THÍCH 3 Thanh chắn loại tấm panel
có độ dày dưới 60 mm được xem là phù hợp với yêu cầu về kẹp.
Độ nghiêng của cầu thang phải ổn định.
Các khe hở phải phù hợp với các yêu cầu về mắc kẹt được đưa ra trong 4.2.7.2.
Các mặt bậc cầu thang phải được đặt cách đều nhau có cấu trúc đồng nhất và phải
nằm ngang trong phạm vi sai lệch ± 3°.

CHÚ DẪN
a mặt bậc của cầu thang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH Các ván đứng không bắt buộc
phải được làm kín.
Hình 21 - Các
bộ phận của cầu thang
Để cung cấp đủ không gian để đứng, sự
nhô ra tối thiểu của mặt bậc cầu thang phải là 140 mm và độ sâu tối thiểu của mặt
bậc là 110 mm (xem Hình 22).
Kích thước
tính bằng milimét

Hình 22 - Phần
nhô ra và độ sâu tối thiểu của mặt bậc cầu thang
Trong trường hợp chiều cao tổng của tập
hợp các cầu thang cao hơn 2 000 mm so với mặt đất, phải có các chiếu nghỉ trung
gian ở các khoảng chiều cao không quá 2 000 mm. Các chiếu nghỉ trung gian phải
có chiều rộng tối thiểu bằng chiều rộng bộ cầu thang và có chiều dài ít nhất là
1 000 mm.
4.2.9.3 Đường dốc
Đường dốc phải nghiêng một góc tới 38°
so với phương ngang và phải là một góc không đổi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường dốc phải phù hợp với các yêu cầu
của 4.2.4.
Đối với đường dốc dẫn đến các bệ sàn
có chiều cao lên tới 1 m, có thể thay thế thanh chắn bằng lan can, với điều kiện
là khoảng cách bên dưới lan can nhỏ hơn 600 mm. Nếu sử dụng lan can, phải được
trang bị lan can từ đầu của đường dốc.
Đường dốc phải bằng phẳng trong phạm
vi sai lệch ± 3° theo chiều rộng của chúng. Để giảm rủi ro trượt chân, các đường
dốc dự kiến sử dụng cho tất cả trẻ em phải bao gồm các phương tiện nhằm cải thiện
độ bám của bàn chân.
CHÚ THÍCH 2 Yêu cầu này có
thể đạt được bằng cách sử dụng các chỗ bám chân phù hợp.
4.2.9.4 Bộ phận sân
chơi có độ dốc
Đối với các bộ phận sân chơi có độ dốc
được trang bj trên các bộ phận của thiết bị tiếp cận được dễ dàng, khe hở tối
đa ờ thanh chắn phải là 500 mm và chiều cao rơi tự do tối đa của bệ sàn phải là
2 000 mm.
CHÚ THÍCH Yêu cầu này để giúp người
trông nom tiếp cận được với người dùng khi cần.
Các khe hở từ bệ sàn có chiều cao rơi
tự do trên 1 000 mm đến bộ phận sân chơi có độ dốc phải có giá đỡ
tay phù hợp với các yêu cầu về nắm giữ.
4.2.9.5 Thiết bị sân
chơi tiếp cận được dễ dàng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này không nhằm đưa ra một
danh sách chính xác các loại tiếp cận có thể và các yêu cầu có liên quan, nhưng
cung cấp hướng dẫn tốt nhất để giải quyết vấn đề tiếp cận dễ dàng.
Ví dụ về hệ thống phân cấp ba khả năng
tiếp cận dễ dàng:
a) Đường dốc bắt đầu từ mặt đất là
phương tiện dễ dàng nhất để tiếp cận thiết bị.
b) Cầu thang là phương tiện dễ dàng tiếp
theo để tiếp cận thiết bị.
c) Thang lả phương tiện dễ dàng nhất
cuối cùng để tiếp cận thiết bị trong ví dụ này.
Có nhiều thiết kế có thể cản trở việc
tiếp cận thiết bị, do đó cần có nhiều thời gian hơn cho người trông nom có thể can thiệp
khi thích hợp. Các đặc điểm thiết kể này có thể bao gồm, nhưng không bị hạn chế
đối với các yêu cầu về chuyển động, chiều cao hoặc kích thước, ví dụ: khoảng
cách tiếp cận hoặc chiều cao của bậc.
CHÚ THÍCH 1 Người trông nom
bao gồm người lớn, anh chị em và những người khác đang chăm sóc người
dùng
CHÚ THÍCH 2 Ví dụ về hạn chế
việc tiếp cận theo chiều cao hoặc kích thước có thể bao gồm nhưng không
giới hạn ở các đường dốc
nơi điểm bắt đầu cao hơn 600 mm so với mặt đất hoặc thang trong đó nấc thang thấp
nhất cao hơn 400 mm so với mặt đất. Con số 400 mm là sự dung hòa giữa nhu cầu hạn
chế tiếp cận và nhu cầu cung cấp một phương tiện thoát hiểm an toàn trên cùng một
tuyến đường.
4.2.10 Kết nối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các kết nối phải được bảo vệ an toàn để
chúng không thể bị tháo gỡ nếu không có dụng cụ.
4.2.11 Bộ phận
tiêu hao
Các bộ phận có thể thay thế
cần được bảo vệ chống lại sự can thiệp trái phép và yêu cầu bảo dưỡng ít hơn. Bất
kỳ chất bôi trơn nào bị rò rỉ ra ngoài không được làm bẩn thiết bị hoặc ảnh hưởng
bất lợi đến việc sử dụng an toàn.
4.2.12 Dây bện
4.2.12.1 Dây bện cố định
ở một đầu
Đối với dây bện treo có chiều dài từ 1
m đến 2 m, khoảng cách giữa các dây bện cố định ở một đầu và thiết bị cố định
không được nhỏ hơn 600 mm
và khoảng cách giữa các dây bện cố định ở một đầu và thiết bị xoay không được nhỏ hơn
900 mm.
Các dây bện cố định ở một đầu không được
kết hợp với đu trong cùng một không gian (xem TCVN 12721-2).
Đối với các dây bện treo có chiều dài
từ 2 m đến 4 m, khoảng cách giữa các dây bện cố định ở một đầu và
các bộ phận khác của thiết bị không được nhỏ hơn 1 m.
Đường kính dây phải trong khoảng từ 25
mm đến 45 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.12.2 Dây bện cố định
ở cả hai đầu (dây leo)
Đối với một dây bện được cố định ở cả
hai đầu, thường là để leo lên và không phải là bộ phận trong kết cấu lưới lớn
hơn, thì phải không có khả năng tạo một vòng đủ rộng để cho dụng cụ
dò C và E đi qua (xem Hình D.1).
CHÚ THÍCH 1 Yêu cầu này nhằm loại bỏ rủi
ro bị siết cổ.
Đường kính dây phải đáp ứng các yêu cầu
về nắm được nêu trong 4.2.4.6.
CHÚ THÍCH 2 Dây bện có độ nhám
thlch hợp cho phép nắm giữ tốt. Có thể đạt được điều này bằng cách sử dụng
các sợi bên ngoài có đường kính ít nhất là 6 mm.
Khi một sợi dây bện cố định ở cả hai đầu được
sử dụng kết hợp với bộ phận khác phải chú ý để tránh tạo ra các tình huống mắc kẹt,
xem 4.2.7.2.
4.2.12.3 Dây cáp
Các dây cáp phải không bị kéo căng và
phải được làm từ dây mạ kẽm hoặc chống ăn mòn.
Vòng sắt đệm phải phù hợp với EN
13411-3 và đầu dây phải trùng với cạnh của chi tiết kẹp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các đầu của đai ốc siết phải được làm
kín (xem Hình 23) và phải được làm từ vật liệu chống ăn mòn. Các đai ốc siết phải
không thể tháo ra được mà không dùng dụng cụ.

CHÚ DẪN
1 vòng sắt đệm
2 đai ốc siết
3 kẹp dây cáp
Hình 23 - Ví
dụ về vòng sắt đệm và kẹp dây cáp
4.2.12.4 Dây cáp có vỏ
bọc
Khi dây cáp có vỏ được sử dụng để leo
dây, lưới leo, dây treo và tương tự, mỗi sợi phải được bọc bằng sợi tổng hợp hoặc
tự nhiên, vỏ bọc không được chứa sợi đơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.12.5 Dây bện dạng
sợi (loại dệt)
Dây bện dạng sợi phải:
a) phù hợp với ISO 9554 hoặc
ISO 2307; hoặc b) nhà sản xuất phải cung cấp giấy chứng nhận sự phù
hợp của vật liệu được sử dụng và tải trọng làm việc an toàn.
Trong trường hợp dây leo, lưới leo,
dây treo và những thứ tương tự, các sợi phải có vỏ bọc mềm và không trơn, ví dụ:
cây gai dầu hoặc vật liệu tương đương.
Không được sử dụng dây nhựa sợi đơn hoặc
dây bện làm từ vật liệu tương tự.
4.2.13 Xích
Xích dùng trong thiết bị sản chơi phải
phù hợp các yêu cầu về kích thước trong EN 818-2:1996 + A1:2008, Bảng 2 hoặc EN
818-3:1999 + A1:2008. Bảng 2 là mức tối thiểu và, khi được thử nghiệm theo
D.5, phải tuân theo một trong các yêu cầu sau:
a) thanh ngón tay 8,6 mm (xem Hình
D.13) không được đi qua mặt cắt ngang nhỏ nhất của khe hở xích, hoặc khi thực
hiện kết nối;
CHÚ THÍCH Khi "xích có mắt xích
ngắn 8mm" bị mòn, các khe hở có thể tăng lên. Nếu khe hở (lỗ hở) trên
xích bị mòn lớn hơn 8,6 mm, có thể đánh giá rủi ro để xác nhận xem có cần thay
thế hay không.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.14 Nền
móng
Các nền móng phải được thiết kế sao
cho chúng không gây nguy hiểm (vấp ngã, va đập). Trong bề mặt được rải đầy (ví
dụ: cát), nền móng phải được lắp đặt hoặc đặt theo một trong các cách sau:
a) sao cho bệ, chân đế và các bộ phận
cố định trên thiết bị thấp hơn bề mặt chơi ít nhất 400 mm hoặc;
CHÚ THÍCH 1 Cơ cấu bịt không được coi
là nền móng
b) nếu các đỉnh của nền mỏng được thể
hiện trong Hình 24 thấp hơn bề mặt ít nhất 200 mm; hoặc
c) sao cho chúng được bao phủ bởi các chi tiết
của thiết bị hoặc bộ phận thiết bị (ví dụ: nền móng trung tâm của một bùng
binh).
Bất kỳ bộ phận nào nhô ra khỏi nền
móng như các đầu của ốc vít phải thấp hơn bề mặt sân chơi ít nhất 400 mm trừ
khi chúng được che phủ và hoàn thiện một cách hiệu quả như được mô tả trong
4.2.5.
Cần thực hiện các biện pháp bổ sung
cho thiết bị khi độ ổn định chỉ phụ thuộc vào một mặt cắt ngang. Nền móng của
thiết bị cột đơn phải có thể tiếp cận được để kiểm tra định kỳ.
Việc lựa chọn và lắp đặt bề mặt giảm
chấn cần được lập kế hoạch cẩn thận để cho phép kiểm tra và nếu cần tiếp cận nền
móng. Ví dụ, đối với bề mặt tổng hợp, cần phải cắt bớt bề mặt và đặt lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước tính bằng
milimét

CHÚ DẪN
1 cột
2 bề mặt sân chơi
3 nền móng
4 vạch dấu mức cơ bản
5 đỉnh móng
Hình 24 - Ví
dụ về nền móng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dầm treo cứng vững được coi là nặng
khi chúng có khối lượng từ 25 kg trở lên.
Phải có một khoảng cách từ mặt đất ít
nhất 400 mm bên dưới dầm treo cứng vững nặng (xem Hình 25).
Khoảng cách từ mặt đất được đo bằng
khoảng cách giữa điểm thấp nhất của cạnh dưới của dầm treo cứng vững nặng và bề
mặt bên dưới
Dầm treo cứng vững nặng phải có kết cấu
sao cho tất cả các thay đổi trong biên dạng của dầm phải có bán kính ít
nhất là 50 mm.
Phạm vi chuyển động (a trong Hình 25)
phải không được vượt quá 300 mm và không vượt ra ngoài các cột đỡ.
Khoảng cách giữa các cột đỡ và dầm
treo cứng vững nặng (b) phải không được nhỏ hơn 230 mm trong
toàn bộ phạm vi chuyển động của nó.
Kích thước
tính bằng milimét

CHÚ DẪN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b không gian vận động về phía cấu trúc đứng, ≥
230 mm
h khoảng cách đến mặt đất
1 độ lệch tối đa
Hình 25 - Ví
dụ về dầm treo cứng vững nặng
4.2.16 Thiết
bị nhún bật
4.2.16.1 Yêu cầu chung
Thiết bị nhún bật có một giường treo
nhỏ hơn 1,44 m2 được coi là thiết bị nhún bật nhỏ.
CHÚ THÍCH Các thiết bị nhún bật có giường
treo > 1,44 m2 được coi là thiết bị nhún bật lớn.
Phạm vi không gian rơi của giường treo
của một thiết bị nhún bật nhỏ phải là 1 500 mm, của một thiết bị nhún bật lớn
phải là 2 000 mm. Khi một giường treo cho người dùng một hướng nhảy được xác định
trước ra bên ngoài giường treo thì phạm vi của vùng chịu va đập theo hướng này
tối thiểu phải là 3 000 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều cao tối đa cho phép của bất kỳ
điểm nào của giường treo là 600 mm được
đo từ mặt đất xung quanh hoặc bệ sàn của thiết bị sân chơi cách điểm cụ thể 1
500 mm (xem Hình 26).
Kích thước
tính bằng milimét

a) Đạt

b) Không đạt
Hình 26 - Các
giải pháp chấp nhận và không chấp nhận tùy thuộc vào độ cao của giường treo
Trong trường hợp giường treo có hư
hòng hoặc các giá đỡ của nó bị hư hỏng (lò xo, dây cao su, v.v.), người
dùng phải không được rơi quá 600 mm trừ khi vùng chịu va đập bên dưới có mức giảm
chấn tương đương với độ cao rơi tự do của giường treo. Không được có chướng ngại
vật nguy hiểm ở dưới hoặc xung quanh giường treo, trên đó người dùng có thể ngã
hoặc bị thương.
Đối với thiết bị nhún bật, phạm vi của
không gian vận động phải là 1 500 mm được đo theo chiều ngang từ bất kỳ điểm
nào ở chu vi và ở
trên 3 500 mm so với giường treo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1 Điều này là để ngăn chặn sự
tiếp xúc ngoài ý muốn với mặt đất trong khi nhảy.
Trong phép thử vật lý động theo D.6,
hiệu ứng bật lại của thiết bị nhún bật phải không được cao hơn 700 mm so với
giường treo.
CHÚ THÍCH 2 Điều này là để ngăn người
dùng nhảy quá cao và đạt được chiều cao rơi lớn hơn mức giảm chấn thích hợp của
bề mặt liền kề.
Phải xem xét đến thiết kế thiết bị và
bố trí khu vực xung quanh để tránh nhảy từ các trang bị lắp đặt xung quanh (trừ
vỏ che chắn) vào giường treo.
Giường treo được làm từ vật liệu dệt
phải duy trì 80 % độ bền kéo ban đầu theo ISO 13934-1 sau khi tiếp xúc với ánh
sáng và tia cực tím, theo ISO 4892-3, trong thời gian tối thiểu 400 h.
Các thiết bị nhún bật lớn, phải có khoảng
cách đến mặt đất thích hợp bên dưới giường treo. Khi thử nghiệm vật lý theo
4.2.2 khoảng hở bên dưới giường
treo phải còn lại lớn hơn 230 mm. Nếu điều này không thể đạt được, tiếp cận
phía dưới giường treo phải được ngăn chặn theo cách mà dụng cụ dò thử nghiệm E
không thể lọt qua bất kỳ khe hở nào phía dưới giường treo.
CHÚ THÍCH 3 Điều này là để bảo vệ những
người không sử dụng bị ép giữa mặt đất và giường treo.
Các khe hở trên giường treo không được
lớn hơn 30 mm được đo theo chiều nhỏ nhất.
Cho một khối lượng tĩnh 69,5 kg tác dụng
vào giữa giường treo, bất kỳ khe hở nào cũng không cho phép dụng cụ dò E đi qua
trong thử nghiệm dầu dò.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.16.2 Vỏ che chắn của
thiết bị nhún bật
Trong trường hợp có trang bị vò che chắn,
phải được thực hiện đánh giá rủi ro trước khi che chắn cho các thiết bị nhún bật
trong điều kiện không giám sát. vỏ che chắn, nơi không được khuyến khích leo
trèo, có chiều cao tối
thiểu 1 800 mm, có thể được dùng để giảm không gian rơi hoặc để bảo vệ người
dùng tránh rơi khỏi giường treo. Các phần của vỏ che chắn cao hơn 2 400 mm phải
bảo đảm không thể trèo lên được.
Vỏ che chắn phải chịu được lực ngang
(800 ± 50) N được đặt vào tâm của mỗi phần vỏ che chắn.
Các sợi dọc phải có đường kính tối thiểu
2 mm để giảm nguy cơ bị đứt ngón tay của người dùng.
5 Kiểm tra xác nhận
sự phù hợp và báo cáo
5.1 Yêu cầu
chung
Trừ khi có quy định khác, các yêu cầu
của Điều 4 phải được kiểm tra xác nhận bằng phép đo, kiểm tra bằng mắt hoặc thử
nghiệm thực tế.
Trước khi thử nghiệm, thiết bị phải được
lắp ráp theo hướng dẫn của nhà sản xuất trong điều kiện tương tự như vị trí sử
dụng.
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) chi tiết về thiết bị được thử nghiệm;
c) chi tiết về tình trạng của thiết bị
bao gồm mọi vấn đề quan sát được trước khi thử nghiệm;
d) chi tiết về bất kỳ thay đổi nào về
tình trạng của thiết bị quan sát được sau các thử nghiệm;
e) kết quả thử.
5.2 Xác nhận
mức giảm chấn thích hợp sau khi lắp đặt bề mặt giảm chấn
Vì có sự khác biệt đáng kể trong khu vực
về việc cung cấp và quản lý bề mặt giảm chấn, nên cần có quy định chung của quốc
gia. Nếu không có quy định chung, cần sử dụng Phụ lục H để xác nhận mức giảm chấn
thích hợp sau khi lắp đặt bề mặt giảm chấn.
CHÚ THÍCH Điều này là để đảm bảo
rằng nếu không tuân thủ Phụ lục H
thì phải có các yêu cầu chung.
6 Thông tin được
cung cấp bởi nhà sản xuất/nhà cung cấp
6.1 Thông
tin được cung cấp bởi nhà sản xuất/nhà cung cấp thiết bị sân chơi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhà sản xuất/nhà cung cấp phải cung cấp
hướng dẫn bằng (các) ngôn ngữ thích hợp của quốc gia nơi thiết bị sẽ được lắp đặt
và sử dụng. Các hướng dẫn phải tuân theo các yêu cầu sau đây:
a) hướng dẫn phải được in rõ ràng và ở dạng đơn giản;
b) phải sử dụng các hình minh hoạ bất
cứ khi nào có thể; và
c) hướng dẫn phải bao gồm ít nhất các
thông tin sau:
1) chi tiết về việc lắp đặt, vận hành,
kiểm tra và bảo dưỡng thiết bị;
2) điều khoản hoặc biểu tượng chú ý của
nhà vận hành về sự cần thiết phải tăng cường kiểm tra/bảo dưỡng nếu thiết bị phải
sử dụng nhiều và/hoặc độ ổn định của thiết bị phụ thuộc vào cột đơn;
3) biểu tượng đề phòng liên quan đến
các mối nguy hiểm cụ thể cho trẻ em, do lắp đặt hoặc tháo dỡ chưa hoàn thiện,
hoặc đang trong quá trình bảo dưỡng.
Nhà sản xuất/nhà cung cấp
cần cung cấp bản sao kết quả
thử nghiệm cho khách hàng theo yêu cầu.
6.1.2 Thông tin sơ
bộ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông tin này phải bao gồm ít nhất những
nội dung sau đây, khi thích hợp:
a) khoảng hở tối thiểu;
b) yêu cầu bề mặt (bao gồm độ cao rơi
tự do và phạm vi bề mặt);
c) chi tiết về nền móng và bất kỷ quy
định cụ thể nào về khả năng tiếp cận trong quá trình kiểm tra và bảo dưỡng;
d) kích thước tổng thể của (các) bộ phận
lớn nhất;
e) khối lượng của bộ phận/phần nặng nhất
tính bằng kilogam;
f) hướng dẫn về nhóm đối tượng sử dụng
thiết bị;
g) thiết bị chỉ dành cho sử dụng trong
nhà hoặc trong các điều kiện được giám sát;
h) có sẵn phụ tùng thay thế; và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.3 Thông tin lắp
đặt
Nhà sản xuất/nhà cung cấp
phải cung cấp danh sách các bộ phận thiết bị cung cấp cùng với thiết bị.
Nhà sản xuất/nhà cung cấp
phải cung cấp hướng dẫn lắp đặt để lắp ráp, lắp ghép và đặt thiết bị chính xác.
Thông tin này phải bao gồm ít nhất những
nội dung sau:
a) yêu cầu về không gian tối thiểu và
khoảng cách an toàn;
b) nhận dạng thiết bị và bộ phận;
c) trình tự lắp ráp (hướng dẫn lắp ráp
và chi tiết lắp đặt);
d) hỗ trợ phù hợp khi cần thiết, ví dụ:
các kí hiệu trên các bộ phận kèm theo hướng dẫn thích hợp;
e) cần sử dụng bất kỳ công cụ đặc biệt,
thiết bị nâng, dưỡng hoặc dụng cụ lắp ráp nào khác và bất kỳ biện pháp an toàn
nào được thực hiện. Khi cần thiết nên đưa ra giá trị mô-men xoắn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) định hướng, khi cần thiết, liên
quan đến nắng và gió;
h) chi tiết về nền móng cần thiết,
trong điều kiện bình thường, neo ở mặt đất và vị trí của nền móng (lưu ý đến
các điều kiện bất thường);
i) chi tiết về các nền móng và bất kỳ
quy định cụ thể nào về khả năng tiếp cận trong quá trình kiểm tra và bảo dưỡng;
j) hướng dẫn cụ thể khi cần một hồ sơ
cảnh quan cụ thể để vận hành an toàn, ví dụ: độ cao rơi;
k) độ cao rơi tự do (đối với nhu cầu bề
mặt giảm chấn);
l) yêu cầu và chi tiết về việc áp dụng
bất kỳ việc sơn phủ hoặc xử lý nào, và
m) dỡ bỏ các thiết bị hỗ trợ lắp ráp
trước khi thiết bị được sử dụng.
Bản vẽ và sơ đồ phải xác định rõ kích
thước chính của thiết bị và không gian liên quan, độ cao và diện tích cần thiết
để lắp đặt.
Nhà sản xuất/nhà cung cấp
phải cung cấp các chi tiết cần thiết để kiểm tra thiết bị sân chơi trước khi sử
dụng lần đầu tiên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.4.1 Nhà sản xuất/nhà
cung cấp phải cung cấp hướng dẫn bảo dưỡng, trong đó bao gồm một thông báo
về tần suất kiểm tra theo loại thiết bị, ví dụ: thiết bị có độ ổn định phụ thuộc
vào cột đơn hoặc vật liệu được sử dụng và các yếu tố khác, ví dụ: sử dụng nhiều,
mức độ phá hoại, vị trí ven biển, ô nhiễm không khí, độ bền của thiết bị.
Nhà sản xuất/nhà cung cấp phải cung cấp
các bản vẽ và sơ đồ cần thiết để bảo dưỡng, kiểm soát và kiểm tra hoạt động
chính xác và khi thích hợp, có thể dùng để sửa chữa thiết bị.
6.1.4.2 Các hướng dẫn
phải quy định tần suất mà thiết bị hoặc các bộ phận của thiết bị cần được kiểm
tra hoặc bảo dưỡng và phải bao gồm
hướng dẫn về các điều sau đây, khi có liên quan:
a) kiểm tra bằng mắt thông thường (xem
3.26):
CHÚ THÍCH 1 Đối với các sân chơi bị sử
dụng nhiều hoặc bị phá hoại, việc kiểm tra hàng ngày có thể là cần thiết.
CHÚ THÍCH 2 Ví dụ về các điểm kiểm tra
bằng mắt và kiểm tra vận hành là: độ sạch, độ cao cách mặt đất của thiết bị,
mức độ hoàn thiện
bề mặt, nền móng lộ ra, cạnh sắc, phần bị thiếu, mài mòn quá mức (của bộ phận
chuyển động) và tinh toàn vẹn của kết cấu.
b) kiểm tra hoạt động (xem 3.27);
Yêu cầu này cần được thực hiện từ 1 đến
3 tháng, hoặc theo chỉ dẫn của nhà sản
xuất.
Cần chú ý đặc biệt đến các bộ phận và
thiết bị có “tuổi thọ đã được
xác nhận”, khi độ ổn định phụ- thuộc vào cột đơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cần chú ý đặc biệt đến các bộ phận và
thiết bị có “tuổi thọ đã
được xác nhận” khi độ ổn định phụ thuộc vào một cột trụ.
CHÚ THÍCH 3 Việc kiểm tra chính
hàng năm có thể yêu cầu đào hoặc tháo dỡ một số bộ phận nhất định.
6.1.4.3 Các hướng dẫn
cũng phải nêu rõ:
a) các điểm bảo dưỡng và phương pháp bảo
dưỡng, khi cần, ví dụ: bôi trơn, siết bu lông, kéo dây;
b) các bộ phận thay thế phải phù hợp với
yêu cầu kỹ thuật của nhà sản xuất;
c) yêu cầu xử lý sắp xếp đặc biệt đối
với một số thiết bị hoặc bộ phận;
d) xác định phụ tùng thay thế;
e) mọi biện pháp bổ sung cần được thực
hiện, ví dụ: thắt chặt dây buộc, căng dây;
f) sự cần thiết phải giữ lỗ thoát nước
sạch sẽ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h) GRP (nhựa gia cường thủy tinh) phải
được thay thế hoặc sửa chữa trước khi các sợi thủy tinh bị lộ ra do mài mòn hoặc
hư hỏng. Điều này áp dụng riêng cho các mặt trượt.
6.2 Thông
tin được cung cấp bởi nhà sản xuất hoặc nhà cung cấp bề mặt giảm chấn
6.2.1 Thông tin sơ
bộ đối với bề mặt giảm chấn
Nhà sản xuất/nhà cung cấp phải cung cấp
các thông tin sau liên quan đến tính năng của bề mặt giảm chấn (không áp dụng
cho lớp mặt/lớp đất mặt):
a) khi quy định sử dụng các vật liệu rải
nền trong Bảng 4, phải thông tin rõ ràng về loại vật liệu (xem Bảng 4) và độ
sâu lớp vật liệu rải nền hoặc, nếu không sử dụng vật liệu như trong Bảng 4, thì
phải cung cấp bằng chứng về sự phù hợp của chiều cao rơi tới hạn của bề mặt khi
được thử theo TCVN
12722;
b) phác thảo quy trình lắp đặt,
các hạn chế về khí hậu khi lắp đặt và các biện pháp phòng ngừa cần thiết khác;
c) các quy định cần tuân thủ để vận
hành, kiểm tra và bảo dưỡng bề mặt;
d) các yếu tố có thể ảnh hưởng
đến các tính chất của bề mặt giảm chấn trong bảo dưỡng;
e) khoảng thời gian cho mức độ giảm chấn dự kiến khi
được bảo dưỡng đầy đủ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) vật liệu để sử dụng trong nhà hay
ngoài trời, hoặc cả hai;
h) tính sẵn có của phụ tùng thay thế
(nếu có) và các phương tiện được sử dụng để sửa chữa các khu vực hư hỏng cục bộ;
i) sự phù hợp của vật liệu bề mặt giảm
chấn với điều 4.1.6, nếu áp dụng;
j) một biểu tượng chú ý của nhà vận
hành về sự cần thiết phải tăng tần suất kiểm tra/bảo dưỡng nếu bề mặt giảm chấn
bị sử dụng nhiều và/hoặc bất kỳ điều kiện nào có thể làm giảm giảm chấn (ví dụ
như sự giảm chất lượng vật liệu hữu cơ hoặc sự phá hoại cũng như ảnh hưởng của
lão hóa do tiếp xúc
với tia cực tím);
k) cảnh báo cần chú ý, liên quan đến các nguy
cơ cụ thể đối với trẻ em, trong quá trình lắp đặt chưa hoàn thiện hoặc đang
trong quá trình bảo dưỡng.
6.2.2 Thông tin về
lắp đặt đối với bề mặt giảm chấn
Nhà sản xuất/nhà cung cấp
bề mặt sân chơi phải cung cấp hướng dẫn lắp đặt đầy đủ và chi tiết bằng ngôn ngữ
thích hợp của quốc gia nơi lắp đặt bề mặt sẽ được lắp đặt và sử dụng. Các hướng
dẫn này phải:
a) hướng dẫn phải được in rõ ràng và ở
dạng đơn giản;
b) phải sử dụng các hình minh họa bất
cứ khi nào có thể; và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) quy trình hoàn chỉnh cho việc chuẩn
bị mặt bằng, chất nền, thoát nước, v.v..;
2) chi tiết lắp ráp và lắp đặt bề mặt
và thiết bị cần thiết để
đảm bảo cung cấp mức độ giảm chấn thích hợp;
3) cách thức để ứng phó với các cạnh,
đường bao và mối nối với các vật liệu khác, nếu cần;
4) bất kỳ giới hạn nào của thời tiết
trong quá trình lắp đặt và bất kỳ sự bảo vệ với thời tiết xảy ra sau được yêu cầu;
5) hướng dẫn cụ thể nếu cần một hồ sơ
cảnh quan cụ thể để lắp đặt và hoạt động an toàn;
6) các điều kiện để đáp ứng nhu cầu của
bề mặt giảm chấn theo chiều cao rơi tự do của thiết bị.
Nhà sản xuất/nhà cung cấp
phải cung cấp các chi tiết cần thiết để kiểm tra bề mặt giảm chấn sân chơi trước
khi sử dụng lần đầu tiên.
6.2.3 Thông tin về
kiểm tra và bảo dưỡng bề mặt giảm chấn
6.2.3.1 Nhà sản xuất/nhà cung cấp
bề mặt sân chơi phải cung cấp hướng dẫn cho quy trình bảo dưỡng và kiểm tra, ví
dụ: loại bỏ các chất gây ô nhiễm, với thông báo rằng tần suất kiểm tra sẽ thay
đổi theo loại vật liệu bề mặt giảm chấn được sử dụng và môi trường xung quanh,
ví dụ: khu vực tiếp cận/lối thoát và các yếu tố khác, ví dụ: sử dụng
nhiều, mức độ hư hại, vị trí ven biển, ô nhiễm không khí, lão hóa vật liệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.3.2 Hướng dẫn bảo
dưỡng phải cung cấp tất cả thông tin cần thiết để duy trì hoạt động cần
thiết (ví dụ: độ sâu tối
thiểu của bề mặt giảm chấn dạng hạt) và, khi thích hợp, để sửa chữa hoặc làm đầy
lại bề mặt giảm chấn. Đối với tất cả các loại bề mặt giảm chấn phải chú ý đặc biệt
đến tác động của lão hóa (tiếp xúc với tia cực tím, nóng, lạnh), ô nhiễm, suy
giảm hoặc mất các tính chất làm giảm chấn.
Các hướng dẫn phải nêu rõ:
a) các bộ phận thay thế phải phù hợp với
yêu cầu kỹ thuật của nhà sản xuất;
b) yêu cầu xử lý sắp xếp đặc biệt đối
với vật liệu hoặc các bộ phận;
c) xác định phụ tùng thay thế (đầu nối,
tấm, v.v..);
d) mọi biện pháp bổ sung cần thực hiện,
cụ thể là các phương pháp làm sạch, khử trùng, sửa chữa, v.v..;
e) sự cần thiết phải giữ cho hệ thống
thoát nước hoạt động;
f) bề mặt phải được duy trì: đặc biệt
là độ sâu của vật liệu rải nền.
CHÚ THÍCH Việc kiểm tra chính hàng năm
có thể yêu cầu đào và tiếp cận vào nền móng và sửa chữa bề mặt giảm chấn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bề mặt phải được dán nhãn bởi nhà sản
xuất hoặc nhà cung cấp, hoặc phải cung cấp thông tin bằng văn bản về nhận dạng
và tính năng.
7 Ghi nhãn
7.1 Nhận dạng
thiết bị
Thiết bị phải được ghi nhãn rõ ràng, bền
và ở vị trí có thể
nhìn thấy từ mặt đất với ít nhất các thông tin sau:
a) tên và địa chỉ của nhà sản xuất hoặc
đại diện được ủy quyền;
b) tên thiết bị và năm sản xuất; và
c) viện dẫn tiêu chuẩn này.
7.2 Vạch dấu
mức cơ bản
Thiết bị phải được đánh vạch dấu mức
cơ bản rõ ràng và phải bền lâu (xem Hình 24).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Quy
định)
Tải trọng
A.1 Tải trọng cố
định
A.1.1 Yêu cầu chung
Tải trọng "Q" (tính bằng
Newton) lên các thiết bị và các bộ phận thiết bị được tạo ra bởi gia tốc trọng
trường (g) của các khối lượng (Q = G x g; khối lượng "G" tính bằng kg) cũng như bởi hiệu ứng động
của các khối lượng này (ví dụ từ đu), và cũng có thể từ các bộ phận nối (ví dụ
như dây bện, dây xích) và từ các ảnh hưởng bên ngoài (ví dụ gió). Việc tính
toán tổng tải trọng (lực “F” và “T” tính bằng
Newton) và sự kết hợp của chúng tác động lên thiết bị, bao gồm.
Đối với phép phân tích tĩnh (tính toán
ứng suất) trong các bộ phận chịu tải của thiết bị, phải sử dụng các hệ số an
toàn cho các tải trọng nêu trong B.2.
Tải trọng cố định (Qp)
bao gồm:
a) tải trọng được tạo ra bởi khối lượng
bản thân kết cấu và của các tổ hợp (Qp);
b) tải trọng dự ứng lực, ví dụ: lưới
không gian, cáp treo (Qt); và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.2 Tải trọng được
tạo bởi khối lượng bản thân thiết bị
Phải ước định tải trọng được tạo bởi
khối lượng bản thản của kết cấu và tổ hợp.
A.1.3 Tải trọng dự ứng
lực
Tải trọng dự ứng lực được coi là tải
trọng cố định. Phải xem xét tải trọng dự ứng lực tối đa và tối thiểu.
CHÚ THÍCH Do sự biến dạng hoặc sự giãn
ra, dự ứng lực phụ thuộc vào thời gian. Có thể cần phải kiểm tra hai tình
huống:
a) dự ứng lực ban đầu; và
b) dự ứng lực cuối cùng.
A.1.4 Khối lượng nước
Phải xem xét mực nước cao nhất và thấp
nhất có thể có trong thùng chứa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.1 Yêu cầu chung
Tải trọng biến đổi (Qi) bao gồm:
a) tải trọng người dùng;
b) tải trọng tuyết (nếu có);
c) tải trọng gió;
d) tải trọng nhiệt độ; và
e) tải trọng riêng.
A.2.2 Tải trọng người
dùng
Tải trọng do người dùng thiết bị sân
chơi phải dựa trên hệ thống tải trọng sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(A.1)
Trong đó,
Gn là tổng khối
lượng của n trẻ em, tính bằng kilogam;
n là số trẻ em trên
thiết bị hoặc bộ phận của thiết bị, như được nêu trong A.3;
m là khối lượng trung
bình của một đứa trẻ trong một nhóm tuổi xác định;
σ là độ lệch chuẩn của
nhóm tuổi liên quan.
Đối với các sân chơi công cộng và khu
vui chơi của tư nhân, có thể sử dụng các giá trị sau: m = 53,8 kg, σ =
9,6 kg
Những giá trị này dựa trên
dữ liệu cho trẻ em 14 tuổi. Tuy nhiên,
tải trọng tính toán bao gồm hệ số an toàn, đảm bảo các kết cấu cũng có thể được
sử dụng bởi người lớn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- đến 4 tuổi: m = 16,7 kg; σ
= 2,1 kg;
- đến 8 tuổi: m = 27,9 kg; σ
= 5,0 kg;
- đến 12 tuổi: m = 41,5 kg; σ
= 7,9 kg.
CHÚ THÍCH 1 Khối lượng trẻ em
đến 14 tuổi dựa trên dữ liệu nhân trắc học của nhóm tuổi 13,5 đến 14,5 tuổi, bao
gồm 2 kg quần áo. Đối với các nhóm tuổi khác, khối lượng bao gồm 0,5 kg, 1 kg
và 1,5 kg quần áo đối với nhóm tuổi 4, 8 và 12 tương ứng.
b) hệ số động
Cdyn = 1 + 1 / n
(A.2)
Trong đó
Cdyn là một yếu tố
đại diện cho tải trọng sinh ra bởi chuyển động (chạy, chơi, v.v.) của người
dùng, bao gồm cả trạng thái của vật liệu dưới tác động của tài trọng va đập;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) tổng tải trọng người dùng theo chiều
thẳng đứng

(A.3)
Trong đó
Ftot;v là tổng tải
trọng người dùng theo chiều thẳng đứng trên thiết bị do n trẻ em sinh
ra, tính bằng Newton;
g là gia tốc trọng trường
(10 m / s2);
Gn được đề cập ở a);
Cdyn được đề cập ở
b).
CHÚ THÍCH 2 Ví dụ tính toán được nêu
trong Bảng A.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lượng
người
dùng,
Khối lượng
của
n người
dùng,
Hệ số động,
Tổng tải trọng người dùng
theo
chiều
thẳng đứng,
Tải trọng
theo
chiều
thẳng đứng của mỗi người dùng, F1;v
n
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cdyn
Ftot;v
kg
N
N
1
69,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 391
1391
2
130
1,50
1948
974
3
189
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 516
839
5
304
1,20
3 648
730
10
588
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 468
647
15
868
1,07
9 259
617
20
1146
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12 033
602
25
1 424
1,04
14 810
592
30
1 700
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17 567
586
40
2 252
1,025
23 083
577
50
2 801
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28 570
571
60
3 350
1,017
34 058
568
∞
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
538
CHÚ THÍCH Tại vô cực, tải trọng theo
chiều thẳng đứng của mỗi người dùng bằng khối lượng trung bình.
d) tổng tải trọng người dùng theo chiều
ngang
Tổng tải trọng người dùng theo chiều
ngang là 10% tổng tải trọng người dùng theo chiều thẳng đứng theo quy định
trong A.2.2 c) và hoạt động ở cùng mức độ, cùng với tải trọng theo chiều thẳng đứng:

(A.4)
CHÚ THÍCH 3 Tải trọng này cho phép đối
với chuyển động của trẻ em chơi và sai số về kết cấu,
e) phân bố tải trọng người dùng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) tải trọng điểm
F = F
tot tính bằng Newton;
(A.5)
F đang tác dụng trên
diện tích 0,1 m x 0,1 m;
2) tải trọng đường (line loads):
q = Ftot/L tính bằng
Newton/mét;
(A.6)
trong đó: L theo A.3.3;
3) tải trọng bề mặt:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(A.7)
trong đó: A theo A.3.4;
4) tải trọng khối:
q = Ftot/L tính bằng
Newton/mét;
(A.8)
hoặc
p = Ftot/A tính theo Newton/mét vuông;
(A.9)
CHÚ THÍCH 4 Tải trọng khối được tinh bằng
tải trọng đường hoặc tải trọng bề mặt, tùy thuộc vào loại (kiểu) bộ phận
tạo thành kết cấu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tải trọng tuyết tính theo EN 1991-1-3,
cho phép đối với chu kỳ chuẩn là 10 năm.
A.2.4 Tải trọng gió
Tải trọng gió tính theo EN 1991-1-4,
cho phép đối với chu kỳ chuẩn là 10 năm.
A.2.5 Tải trọng nhiệt
độ
Tải trọng nhiệt độ tính theo EN
1991-1-2, cho phép đối với chu kỳ chuẩn là 10 năm.
A.2.6 Tải trọng
riêng
A.2.6.1 Ghế đu/ghế
xoay
Số lượng người dùng, n trên một
ghế xoay chuyển động phải được tính từ:
a) đối với một cái đu truyền thống n
= 2;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) đối với một đu có một điểm
treo n = L / 0,6 với n ≥ 2;
Trong đó
L là tổng chiều dài của
cạnh ngoài của bệ xoay tính bằng mét.
Các lực sinh ra bởi chuyển động của
dao động phải được xem xét cho tất cả các vị trí kém ổn định nhất liên quan đến
các bộ phận được xem xét.
Không cần phải xem xét tải trọng người
dùng theo A.2.2 c) và d).
CHÚ THÍCH 1 Trong trường hợp đu, khối
lượng có thể được coi là phân bố đồng đều trên thiết bị giữa các điểm đỡ.
Góc xoay tối đa αmax. xem xét
cho ghế đu treo trên dây bện hoặc dây xích là 80 ° so với vị trí thẳng đứng.
CHÚ THÍCH 2 Trong Phụ lục B
bao gồm, phương pháp được sử dụng để tính toán các lực phát sinh từ chuyển động
của đu. Ví dụ tính toán
cũng được đề cập.
A.2.6.2 Đồ chơi cưỡi,
quay tròn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Số lượng ghế, như được nêu trong
A.3.3 trong đó Lpr là tổng chiều dài của ghế; hoặc:
b) kích thước bệ xoay, như được nêu
trong A.3.4 trong đó Apr là diện tích của bệ xoay.
Đối với đồ chơi cưỡi, quay tròn, phải
xem xét hai trường hợp tải trọng cho tải người dùng:
c) tải trọng F tot được
phân bổ đều trên toàn bộ đồ chơi;
d) tải trọng F tot (1/2 Lpr
hoặc 1/2 Apr) được phân bổ đều trên một nửa đồ chơi.
CHÚ THÍCH Tải trọng người dùng theo
chiều thẳng đứng và ngang, tác động tại cùng một thời điểm. Không cần phải xem
xét bổ sung lực ly tâm, vì chúng được bao gồm trong tải trọng người
dùng theo chiều ngang.
A.2.6.3 Cáp treo
Sức căng tối đa của dây cáp của cáp
treo phải được tính cho trường hợp người dùng đang xoay theo hướng thẳng đứng ở
giữa cáp.
Không cần phải xem xét tải trọng người
dùng như được nêu trong A.2.2 c) và d).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lượng người dùng n trên một
cáp treo truyền thống là n = 2.
CHÚ THÍCH Trong Phụ lục B Bao gồm một
phương pháp có thể được sử dụng để tính toán các lực phát sinh từ chuyển động của
người dùng bị treo trên cáp treo. Ví dụ tính toán cũng được đưa ra.
A.2.6.4 Mạng không
gian
Số lượng người dùng trong mạng không
gian phải được tính toán theo A.3.5 trên cơ sở thể tích V được xác định bởi chu vi của mạng
không gian.
Đối với các mạng không gian, phải xem
xét hai trường hợp tải trọng cho tải trọng người dùng như sau:
a) tải trọng Ftot(V) được
phân bổ đều trên toàn bộ kết cấu;
b) tải trọng Ftot (1/2 V) được
phân bổ đều trên một nửa kết cấu.
A.2.6.5 Thang và cầu
thang tiếp cận
Số lượng người dùng trên thang hoặc cầu
thang tiếp cận phải được tính toán theo A.3.3 trên cơ sở tổng chiều dài của
tất cả các nấc
thang hoặc bậc thang.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tải trọng theo chiều ngang trên các
thanh chắn và lan can là 750 N/m tác động theo hướng ngang trên thanh chắn trên
cùng.
A.2.6.7 Chỗ ngồi
Số lượng người dùng trên một chỗ ngồi
là giá trị cao nhất sau đây:
a) một người dùng, tải trọng được coi
là một tải trọng điểm;
b) số lượng quy định trong tiêu chuẩn
này cho các thiết bị cụ thể; tải trọng được coi là tải trọng phân bố; hoặc là
c) số được tính như đã nêu trong
A.3.2.
A.2.6.8 Bảo vệ bên của
cầu trượt
Tải trọng theo chiều thẳng đứng và ngang
tác dụng vào các bộ phận bảo vệ bên của các cầu trượt được nêu trong A.2.2.
A.3 Số lượng người
dùng thiết bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính số lượng người dùng cho mỗi bộ phận
của kết cấu có thể được chất tải bởi người dùng.
Kết quả tính toán phải được làm tròn đến
số nguyên tiếp theo.
CHÚ THÍCH Làm tròn trong trường hợp
này có nghĩa là, ví dụ 3,13 thành 4,0.
A.3.2 Số người dùng
trên một điểm
Trừ khi được quy định ở những điều
khác của tiêu chuẩn này, số lượng người dùng, n, trên một điểm như sau:
n = 1
Mỗi một điểm của thiết bị sân chơi để
đứng, đi bộ hoặc leo trèo, hoặc một mặt phẳng rộng hơn 0,1 m và có góc nhỏ hơn
30 o so với
phương ngang, phải có khả năng chịu tải trọng do một người dùng gây ra.
CHÚ THÍCH Điều này cũng áp dụng cho
các nấc hoặc bậc để đỡ chân người dùng.
A.3.3 Số lượng người
dùng trên các bộ phận đồ chơi cưỡi, quay tròn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) các bộ phận đồ chơi cưỡi, quay tròn
có độ nghiêng lên đến 60 °:
n = Lpr/0,6;
(A.10)
b) các bộ phận đồ chơi cưỡi, quay tròn
có độ nghiêng lớn hơn 60 °:
n = L/1,20
(A.11)
Trong đó
L là chiều dài của bộ
phận tính bằng mét;
Lpr là chiều dài
của bộ phận được chiếu xuống một mặt phẳng nằm ngang, tính bằng mét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.4 Số người
dùng tại một diện tích
Số lượng người dùng, n, trên một
diện tích bề mặt phải được tính từ:
a) các mặt phẳng có độ nghiêng lên đến
60 °:
n = Apr/0,36;
(A.12)
b) các mặt phẳng có độ nghiêng lớn hơn
60 °:
n = A/0,72
(A. 13)
Trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Apr là diện tích
được chiếu xuống một mặt
phẳng nằm ngang, tính bằng mét vuông.
Các bộ phận là bệ xoay, bệ sàn đỡ (sàn
và bệ đỡ sàn) loại kết cấu dạng mắt lưới, đường dốc và lưới.
Chiều rộng của mặt phẳng phải lớn hơn
0,6 m. Các mặt phẳng có chiều rộng
nhỏ hơn được coi là các bộ phận của thiết bị. Trường hợp các bộ phận này có thể
được sử dụng từ cả hai mặt, ví dụ. lưới hoặc khung lưới, số lượng trẻ em, n,
chỉ dựa trên diện tích của một mặt. Các bộ phận này sẽ không được chất tải nhiều
như bệ sàn.
A.3.5 Số người dùng
trong một thể tích
Số lượng người dùng, n, trong một
thể tích được tính từ:
- đối với thể tích V ≤ 4,3m3;
n = V / 0,43;
(A.14)
- đối với thể tích 4,3 m3
< V ≤ 12,8 m3; n = (V - 4,3)/0,85.
(A.15)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(A.16)
Trong đó
V là thể tích được xác
định bời chu vi của thiết bị sân chơi tính bằng mét khối.
Thể tích được sử dụng để xác định số
lượng người dùng tối đa trên thiết bị sân chơi, ví dụ: khung chơi leo trèo của
trẻ em, mạng không gian.
CHÚ THÍCH Các thể tích được đề cập dựa
trên các kích thước sau:
a) 0,60 m x 0,60 m x 1,20 m =
0,43 m3;
b) 0,75 m x 0,75 m x 1,50 m =
0,85 m3;
c) 0,90 m x 0,90 m x 1,80 m =
1,46 m3.
Phụ
lục B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp tính sự toàn vẹn của kết cấu
B.1 Nguyên tắc
chung: Trạng thái giới hạn
B.1.1 Trạng thái giới
hạn
Mỗi kết cấu và bộ phận kết cấu, ví dụ:
các kết nối, nền móng, giá đỡ, được tính toán có tính đến các tổ hợp tải trọng của
B.2.
Phương pháp tính toán ưu tiên phải dựa
trên các nguyên tắc và định nghĩa chung cho các trạng thái giới hạn như quy định
cho các kết cấu tương ứng.Các nguyên tắc kỹ thuật và phương pháp thực hành xây
dựng đã có từ lâu, ngoài các phương pháp này, có thể được sử dụng phương pháp
khác miễn là mức độ an toàn tối thiểu phải như nhau.
CHÚ THÍCH Các trạng thái giới hạn là
các trạng thái vượt ra ngoài trạng thái này không còn phù hợp với tiêu chuẩn
này.
Ký hiệu, trạng thái giới hạn có thể được
viết là:

(B.1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là hệ số an toàn một phần cho tải trọng;
là hệ số an toàn một phần cho vật liệu;
S là hiệu ứng tải;
R là độ bền của kết cấu.
Để có độ không đảm bảo cho phép về tải
trọng thực tế và trong mô hình được sử dụng để xác định tải trọng, các tải trọng
được nhân với hệ số an toàn một phần cho tải trọng
.
Để có độ không đảm bảo cho phép về
tính chất vật liệu thực tế và trong các mô hình được sử dụng để xác định lực
trong kết cấu, độ bền của cấu trúc được chia cho hệ số an toàn một phần cho vật
liệu (YM)
Trong hầu hết các trường hợp, không thể
sử dụng được mô hình tượng trưng được đưa ra ở đây để thể hiện trạng thái giới
hạn bởi vì công thức
thực tế thường là phi tuyến tính, ví dụ: trong trường hợp tải trọng phải được kết
hợp.
B.1.2 Trạng thái giới
hạn cuối cùng
Các trạng thái giới hạn cuối cùng cần xem xét bao gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) lỗi do biến dạng quá mức, vỡ hoặc mất
tính ổn định của kết cấu hoặc bất kỳ phần nào của kết cấu.
CHÚ THÍCH Các trạng thái giới hạn cuối
cùng là các trạng thái tiên quan đến sự sụp đổ hoặc có các dạng hư hỏng kết cấu khác, có thể gây nguy hiểm
cho an toàn của
người dùng.
B.1.3 Trạng thái giới
hạn của khả năng sử dụng
Khi các yêu cầu về khả năng sử dụng
được thực hiện, phương pháp tính toán ưu tiên phải dựa trên các nguyên tắc cho
trạng thái giới hạn khả năng sử dụng như được quy định cho các kết cấu thích hợp.
CHÚ THÍCH Các trạng thái giới
hạn khả năng sử dụng tương ứng với các trạng thái không tuân theo các tiêu chí
bảo dưỡng quy định.
B.2 Tổ hợp tải trọng cho
phân tích tĩnh
Các tổ hợp tải sau đây phải được sử dụng
để kiểm tra xác nhận:

(B.2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Qp là tải trọng
cố định như trong A.1;
Qi là một trong
các tải trọng biến đổi được đề cập trong A.2.2 đến A.2.6;
là hệ số an toàn một phần cho tải trọng cố định
được sử dụng trong tính toán.
là hệ số an toàn một phần cho các tải trọng
biến đổi sử dụng trong tính toán.
Phải sử dụng các hệ số an toàn một phần
sau đây cho tải trọng:
= 1,0 cho các ảnh hưởng thuận lợi;
= 1,35 cho các ảnh hưởng bất lợi;
= 0 cho các ảnh hưởng thuận lợi;
= 1,35 cho các ảnh hưởng bất lợi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2 Trong các ví dụ sau, chỉ
tính toán các lực [F hoặc T) được tạo bởi tải trọng Q. Để phân
tích tĩnh trong các bộ phận của thiết bị, cần đưa vào các yếu tố an toàn nêu trên.
B.3 Các ví dụ
tính toán tải trọng người dùng ( không có hệ số an toàn)
B.3.1 Yêu cầu chung
Việc áp dụng của hệ thống tải dựa trên
số lượng người dùng được minh hoạ cho một bệ sàn có lối vào bằng thang,
xem Hình B.1.
Kích thước
tính bằng milimét

Dữ liệu:
Bệ sàn:
kích thước: 1 000 mm x 1 000 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
chiều dài: 1 770 mm
số bậc: 6
chiều rộng bên ngoài: 388 mm
chiều rộng bên trong: 350 mm
góc: 76 °
Thanh chắn:
chiều dài. 4 x 1 000 mm
Hình B.1 - Bệ
sàn có thang
B.3.2 Bệ sàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n = Apr/0,36 =
1,0/0,36 = 2,77 được làm tròn lên tới n = 3
Tổng tải trọng theo chiều thẳng đứng
trên bệ sàn theo Bảng A.1:
F tot:v = 2 516 N
Tải trọng người dùng theo chiều ngang
trên bệ sàn (được tính từ Công thức A.4) là:
F tot, h = 0,1 F tot;v = 252 N
B.3.3 Thanh chắn
Đối với thanh chắn, một bộ phận của
thiết bị, cần xem xét hai trường hợp tải trọng: tải trọng người dùng và tài trọng
thanh chắn, số lượng người dùng trên một thanh chắn (được tính từ Công thức
A.10) là:
n = Lpr /0,6 =
1,0/0,6 = 1,67 làm tròn lên tới n = 2
Tổng tải trọng theo chiều thẳng đứng
(lấy từ Bảng A.1) là F tot;v = 1 948 N.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
qv = F tot;v/Lpr = 1 948 N/m
Tải trọng theo chiều ngang trên thanh
chắn là: qh = 0,1 qv= 195 N/m
CHÚ THÍCH Tải trọng này được khắc phục
bởi tải trọng
thanh chắn và không cần phải xem xét thêm.
Để phù hợp với A.2.6.6, tải trọng trên
thanh chắn theo chiều ngang là 750 N/m.
B.3.4 Thang
Để phù hợp với A.3.2. mỗi bậc thang có thể mang
một người dùng:
F tot;v = 1391 N
Thang trong ví dụ này là thang tiếp cận.
Để phù hợp với A.2.6.5, số lượng người dùng phải được tính toán trên cơ sở tổng
chiều dài của tất cả các bậc thang.
Tổng chiều dài của tất cả các bậc
thang là: 6 x 0,35 m = 2,1
m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n = Lpr/0,6
= 2,1 / 0,6 = 3,5 được làm tròn lên tới n = 4
Thang phải có thể chịu được tải trọng
của bốn người dùng (xem A.2.2 c)):

Để thuận tiện hơn, cũng có thể sử dụng
Bảng A.1:
F tot;v = 4 x 839 = 3 356
N
B.3.5 Kết cấu hoàn
chỉnh
Tải trọng trên kết cấu hoàn chỉnh có
thể được tính là tổng tải trọng của
các bộ phận riêng lẻ. Tuy nhiên, có thể tính đến hiệu ứng giảm tải trọng đối với
số lượng người dùng tăng lên.
Bệ sàn:
n = 2,77
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n =
4x1,67=6,68
Thang:
n = 3,5
Tổng:
n = 12,95
Làm tròn lên đến:
n = 13
Tổng tải trọng theo chiều thẳng đứng
tác dụng lên kết cấu theo Bảng A.1 là:
Ftot;v = 13 x 674 = 8 762 N
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng tải trọng theo chiều ngang tác dụng
lên kết cấu, được tính theo Công thức
A.4, là:
Ftot;h = 0,1 Ftot;v
= 876 N
CHÚ THÍCH 2 Tổng tải trọng theo chiều
ngang bao gồm ba tải trọng (bệ sàn, thanh chắn, thang) theo chiều ngang nhỏ hơn
tác động trên các mức khác nhau.
B.4 Tính lực tác
dụng lên một ghế đu
Đối với ghế đu được nêu trong Hình
8.2, các lực sinh ra do chuyển động là:

(B.3)

(B.4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(B.5)
Trong đó
Fh là tải trọng
theo chiều ngang tác dụng lên bộ ghế đu (tính bằng Newton);
Fv là tải trọng
theo chiều thẳng đứng tác dụng lên bộ ghế đu (tính bằng Newton);
Fr là tải trọng
hợp thành tác dụng lên bộ ghế đu (tính bằng Newton);
g là gia tốc trọng trường
(= 10 m/s2);
Gs là khối lượng của
cụm đu (tính bằng kilogam);
Gn như nêu
trong A.2.2 a);
n là số lượng người dùng trên đu theo
A.2.6.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng của cụm đu bao gồm khối lượng
của bệ xoay và một nửa khối lượng của dây cáp, dây bện hoặc các thanh ngón
tay(cần).
Tải trọng cụ thể cho ghế đu là tải trọng
biến đổi bao gồm cả trọng lượng bản thân của bộ phận đu (thông thường được coi
là tải trọng cố định). Ảnh hưởng do sự khác biệt về hệ số tải đối với tải trọng
cố định và tài trọng biến đổi (xem Hình B.2) không đáng kể trong trường hợp
này.
Fh, Fv và Fr,
được coi là tải trọng biến
đổi.

Hình B.2 - Tải trọng
tác động lên đu
Bảng B.1 - Hệ
số tải cho đu
αmax = 80°
α
Cr
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ch
80°
0,174
0,030
0,171
70°
0,679
0,232
0,638
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,153
0,577
0,999
50°
1,581
1,016
1,211
42,6°
1,861
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,260
40°
1,950
1,494
1,253
30°
2,251
1,949
1,126
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,472
2,323
0,845
10°
2,607
2,567
0,453
0°
2,653
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,000
B.5 Các ví dụ về
lực tác động lên một đu (không có hệ số an toàn)
Bệ sàn đu
Bệ sản đu bao gồm một lốp cao su với
lưới dây thép đan khít nhau, được treo bằng bốn dây xích (xem Hình B.3).

Đường kính (D): 1,0 m
Trọng lượng lốp và lưới: 50 kg
Trọng lượng của dây xích: 10 kg
Hình B.3 - Ví
dụ về đu có một điểm treo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng cụm đu:
Gs = 50 +
(1/2x10) = 55 kg
Chu vi ngoài của bệ sàn đu:
L = π x D = 3,14 x 1,0 = 3,14 m
Số lượng người dùng:
n = L/0,6 = 3,14/0,6 = 5,23,
Làm tròn: n = 6
Khối lượng người dùng, n (xem
Công thức A.1):

Góc xoay tối đa αmax:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
αmax = 80°
Lực tối đa tại các dây xích đạt được
khi lực hợp thành, Fr,
có giá trị lớn nhất (xem Công thức B.5).
Với α = 0 °, hệ số tải để lực hợp
thành là lớn nhất:
Cr = 2,653
Fdây xích = Cr x g x (Gn + Gs)
= 2,653 x 10 x (361 + 55) =
11 036 N
Lực theo chiều thẳng đứng tối đa tác dụng
lên bộ đu đạt được khi hệ số tải Cv đạt cực đại (xem Công thức
B.4).
Với α= 0 °, hệ số tải Cv=
2,653.
Fv= Cv
x g x (Gn
+ Gs) = 2,653 x 10 x (361 + 55) = 11 036 N
Hệ số tải cho tải theo chiều ngang,
tác động tại cùng một thời điểm là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Fh = 0 N
Lực theo chiều ngang tối đa tác động
lên bộ đu đạt được khi hệ số tải Ch đạt cực đại
Với α = 42,6 °, hệ số tải Ch=
1,260.
Fh = Ch x g x (Gn
+ Gs) = 1,260 x 10 x (361 + 55) = 5 242 N
Hệ số tải cho tải trọng theo chiều thẳng
đứng tác động tại cùng một thời điểm (xem Công thức B.4) là
Cv= 1,372.
Fv = Cv x g x (Gn
+ Cs) = 1,372 x 10 x (361 + 55) = 5 708 N
B.6 Tính các lực
tác động lên dây cáp của cáp treo
B.6.1 Yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không cần tính toán khi sử dụng Bảng
B.2.
Tính một nửa khối lượng cáp theo Công
thức (B.6):

(B.6)

Trong đó
Gc là một nửa
khối lượng cáp tính bằng kilogam;
U0 là độ võng
tĩnh ban đầu của cáp do trọng lượng bản thân của cáp và con lăn (Gc
+ Gr) tính bằng mét (xem Hình B.4):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
gc là khối lượng
của cáp trên mỗi mét tính bằng kilogam;
Ic là chiều dài
treo của đường cáp tính bằng mét;
Gr là khối lượng
của con lăn tính bằng kilogam;
Gn là khối lượng
của n người dùng theo A.2.2 a);
n là số lượng người
dùng. (Đối với đường cáp truyền thống, n = 2)
Hình B.4 - Độ
võng của cáp treo
CHÚ THÍCH 1 Giá trị của độ võng tĩnh ban đầu
nhỏ , u0 dẫn đến độ
căng cao trong cáp và do đó dẫn đến lực tác dụng trên các giá đỡ và nền móng.
Ánh hưởng nhiệt độ vừa phải có thể được bỏ qua vì chúng có thể gây ra sự thay đổi
đáng kể về độ căng của
cáp. Độ võng nhỏ làm cho tốc độ lăn ở gần đầu cáp khá nhỏ, có thể gây ra các mối
nguy hiểm bổ sung.
Tổng độ căng Ttot trong cáp có
thể được tính
theo công thức:
Ttot = Tpr
+ T
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó
Ttot là độ căng cực
đại trong cáp, tính bằng N;
Tpr là độ căng cáp tĩnh
do trọng lượng bản thân của cáp và con lăn và dự ứng lực, tính bằng N;
T là độ căng trong cáp do người dùng gây ra, tính
bằng N.
Tính dự ứng lực của cáp theo công thức

(B.8)
Trong đó
g là gia tốc trọng trường
(= 10 m/s2);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(B.9)
u0 là độ võng tĩnh ở giữa cáp do trọng
lượng bản thân, trọng lượng của con lăn và dự ứng lực.
CHÚ THÍCH 2 Sau một thời gian, độ võng
ban đầu, u0, có thể lớn
hơn do sự giãn dài của cáp. Điều này sẽ làm giảm sức căng tối đa của cáp (an
toàn).
Tính độ căng cáp do người dùng gây ra
theo công thức:

(B.10)
Trong đó
Ec là độ đàn hồi
của cáp tính bằng N/mm2;
Ac là diện tích
mặt cắt ngang của cáp tính bằng mm2;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(B.11)
Trong đó
β là biến dạng
trước = Tpr/(EcAc);
(B.12)
C là hằng số
= 4 (Gc + Gr + Gn) x g/(EcAc).
(B.13)
CHÚ THÍCH 3 Có thể xác định được
giá trị an toàn cho p theo công thức:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.6.2 Ví dụ tính
các lực tác động lên cáp treo (không có hệ số an
toàn)
Dữ liệu:
Cáp treo:
Chiều dài:
60 m
Độ võng tĩnh ban đầu:
1 % khẩu độ
Dây cáp:
6 x 36 sợi lõi thép WS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12 mm
Khối lượng:
0,602 kg/m
Diện tích thép lưới:
66,24 mm2
Độ đàn hồi:
105 000 N/mm2
Tải trọng giới hạn:
101 kN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng:
10 kg
Người dùng:
Khối lượng của hai đứa trẻ:
130 kg
Tính toán
Độ võng tĩnh (xem Hình B.4):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ võng tương đối ban đầu (xem Công thức
B.9):

Một nửa khối lượng cáp (xem Công thức
B.6):

Khối lượng cụm con lăn:
Gr = 10kg
Khối lượng của hai đứa trẻ:
Gn = 130 kg
Dự ứng lực của cáp (xem Công thức
B.8):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biến dạng trước (xem công thức B.12):

Hằng số (xem Công thức B.13):

Công thức B.11 được giải như sau:


Giá trị của p thoả mãn các công
thức trên là:
p = 0,076 25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tổng độ căng Ttot
trong dây cáp (xem Công thức B.7) là:

CHÚ THÍCH Tổng tải trọng tác động lẽn
kết cấu đỡ của cáp (Ftot = Ttot)
là sự kết hợp của tải trọng cố định (QP = Tpr)
và tài trọng biến đổi (Qi = 7) (xem thêm A.1.3 và A.2.6.3).
Trong Bảng B.2, lực kéo cáp lớn nhất
được tính cho một số trường hợp. Bảng có thể được sử dụng trong tất cả các trường
hợp khi:
- khối lượng của cáp: ≤ 0,75 kg/m;
- độ đàn hồi của cáp: ≤ 110 000 N/mm
- diện tích cáp: ≤ 80 mm2;
- khối lượng của con lăn: ≤ 25 kg;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng B.2 - Lực
kéo cáp động lớn nhất tính bằng kN
Khoảng cách
m
Độ võng ban
đầu
1 %
2 %
3 %
4%
5 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28,0
23,6
19,5
16,2
13,6
30
28,3
23,8
19,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13,8
40
28,6
24,1
20,0
16,6
14,0
50
29,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20,0
16,8
14,1
60
29,3
24,6
20,4
17,0
14,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Quy
định)
Phép thử vật lý tính toàn vẹn của kết cấu
C.1 Tiêu chí đạt/
không đạt
C.1.1 Khả năng mang
tải
Mẫu thử phải có khả năng chịu tải với
tổng tải trọng thử nghiệm (xem C.20) trong 5 min.
C.1.2 Hư hỏng
Sau khi thử, mẫu thử không được có vết nứt, hư
hỏng hoặc biến dạng dư quá mức và không có các mối nối liên kết nào bị nới lỏng.
Biến dạng dư được coi là quá mức khi tạo
ra sự không phù hợp với bất kỳ yêu cầu nào của tiêu chuẩn này.
C.2 Tải trọng thử
cho thiết bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải sử dụng các tổ hợp tải trọng sau
đây cho thử nghiệm:

(C.1)
trong đó
Qp là tải trọng
cố định như được nêu trong A.1:
Qi là một trong
số tải trọng biến đổi được đưa ra trong A.2.2 đến A.2.6:
là hệ số an toàn một phần cho tải trọng cố định
được sử dụng trong thử nghiệm [với giá trị là 1,0 trong mọi trường hợp);
là hệ số an toàn một phần cho các tải trọng
biến đổi được sử dụng trong thử nghiệm phù hợp với C.2.2 hoặc C.2.3.
Không cần kết hợp các tải trọng biến đổi
độc lập, chẳng hạn như tải trọng gió và tải trọng người dùng, nhưng các tải trọng
liên quan tác động theo các hướng khác nhau, chẳng hạn như tải trọng người dùng
theo chiều thẳng đứng và ngang cần được kết hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.2.2 Hệ số an toàn
cho thử nghiệm loạt các phép thử tương đồng
Phải sử dụng hệ số an toàn sau đây cho
loạt các phép thử tương đồng trong đó không phải mọi mẫu thử đều được thử:
= 0 đối với các ảnh hưởng thuận lợi;
= 2,0 đối với các ảnh hưởng bất lợi.
C.2.3 Hệ số an toàn
cho thử nghiệm trên một sản phẩm duy nhất
Phải sử dụng hệ số an toàn sau đây cho
mọi mẫu thử, bao gồm các sản phẩm duy nhất được thử:
= 0 đối với các ảnh hưởng thuận lợi;
= 1,35 đối với các ảnh hưởng bất lợi.
C.3 Tải trọng tác
dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không được vượt quá các kích thước sau
khi tác dụng tải trọng lên một bộ phận của kết cấu:
- bộ phận của thiết bị: l ≤ 0,1 m;
- bộ phận của bề mặt: a ≤ 0,1 m x 0,1 m
trong đó
l là chiều dài giá đỡ của tải trọng thử
(tính bằng mét);
a là bề mặt giá đỡ của
tải trọng thử (tính bằng mét).
Để mô phỏng việc truyền tải do một người
dùng gây ra cho kết cấu, tải trọng thường được tác dụng trên một chiều dài
không quá 0,1 m.
C.3.2 Tải trọng đường
Tải trọng đường có thể được biểu thị bằng
các tải trọng điểm phân bố đều nhau cách nhau không quá 0,6 m. Chiều dài giá đỡ
chịu tác dụng của các tải trọng điểm có thể lên tới 0,6 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tải trọng bề mặt có thể được biểu thị
bằng các tải trọng điểm phân bố đều nhau theo mạng lưới có khoảng giãn cách
không quá 0,6 m x 0,6 m.
Bề mặt giá đỡ chịu tác dụng của các tải
trọng điểm phải nhỏ hơn 0,6 m x 0,6 m.
Phụ
lục D
(Quy
định)
Thử nghiệm mắc kẹt
D.1 Yêu cầu chung
Trừ khi có quy định khác, dung sai của
các dụng cụ dò cho phép như sau:
a) ± 1 mm đối với kích thước; và
b) ± 1° đối với các góc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả các thử nghiệm phải được thực
hiện theo cách dễ bị mắc kẹt nhất.
D.2 Kẹt đầu và cổ
D.2.1 Khe hở được
bao kín hoàn toàn
D.2.1.1 Thiết bị, dụng
cụ
Dụng cụ dò, như được minh họa trong
Hình D.1.
Kích thước tính bằng
milimét

a) Dụng cụ dò
E (đầu nhỏ)
Hình D.1 - Dụng
cụ dò để xác định sự mắc kẹt của đầu và cổ trong các khe
hở được bao kín hoàn toàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Dụng cụ dò
C (mô phỏng thân)

c) Dụng cụ dò
D ( đầu lớn)
CHÚ DẪN
1 tay cầm
Hình D.1 - Dụng
cụ dò dể xác định sự mắc kẹt của đầu và cổ trong các khe hở được bao kín hoàn toàn
D.2.1.2 Cách tiến
hành
Đặt lần lượt các dụng cụ dò như được
minh họa trong Hình D.1 vào mỗi khe hở có liên quan. Ghi lại và báo cáo sự lọt
qua của bất kỳ dụng cụ dò nào qua khe hở. Nếu bất kỳ dụng cụ dò nào không dễ
dàng lọt qua khe hở thì tác dụng một lực (222 ± 5) N lên dụng cụ dò. Khi sử dụng
dụng cụ dò mô phỏng thân thì việc ép cơ thể qua khe hở trước tiên sẽ an toàn
hơn. Ấn dụng cụ dò có đường trục vuông góc với mặt phẳng của khe hở.
CHÚ THÍCH Các kích thước của dụng cụ
dò D dựa trên các kích thước của trẻ lớn hơn và do đó, sẽ có dung
sai lớn nếu đánh giá thiết bị sử dụng cho trẻ nhỏ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.2.2.1 Thiết bị, dụng
cụ
Dưỡng thử, như được minh họa trong
Hình D.2.
Kích thước tính bằng
milimét

CHÚ DẪN
A Phần “A” của dụng cụ dò
B Phần “B” của dụng cụ
dò
B1 Phần thành gờ
Hình D.2 - Dưỡng
thử để đánh giá sự mắc kẹt đầu và cổ kẹt trong các khe hở một phần và khe hở chữ V
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặt phần 'B' của dưỡng vào giữa và
vuông góc với đường bao của khe hở, như trong Hình D.3. Ghi lại và báo cáo xem
dưỡng có lọt hẳn qua đường bao của khe hở hay không, hoặc có hay không việc
không thể đưa toàn bộ chiều dày của dưỡng vào khe hở.
Nếu có thể đưa dưỡng vào đến độ sâu lớn
hơn chiều dày của dưỡng (45 mm), thì đưa phần 'A' của dưỡng vào sao cho đường
tâm của nó thẳng hàng với đường tâm của khe hở để kiểm tra các đầu mút của khe
hở cũng như đường tâm.
Đảm bảo rằng mặt phẳng của dưỡng song
song và thẳng hàng với khe hở, như được thể hiện trong Hình D.4
Đưa dưỡng dọc theo khe hở cho đến khí
bị chặn lại bởi đường bao của
khe hở. Ghi lại và báo cáo kết quả bao gồm góc của đường tâm của dưỡng so với
trục thẳng đứng và trục ngang (xem Hình D.4 ) vì quá trình này sẽ xác định các
yêu cầu đạt/không đạt được
đưa ra trong 4.2.7.2. Ví dụ về đánh giá các phạm vi góc khác nhau được nêu
trong Hình D.5 và H.6.

a)

b)
CHÚ DẪN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 không thể đưa vào được
Hình D.3 -
Phương pháp đưa phần “B” của dưỡng vào khe hở


a)
b)

c)
CHÚ DẪN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 phạm vi 2
3 phạm vi 3
a góc lắp đặt để đánh giá phạm vi
b đường tâm của dưỡng
c kiểm tra tất cả các góc lắp đặt
A phần A (xem Hình D.2)
B phần B (xem Hình D.3)
Hình D.4 - Kiểm
tra tất cả các góc lắp đặt để xác định phạm vi
Kích thước
tính bằng milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Đạt nếu phần
trước đưa hoàn toàn vào khe hở tới độ sâu lớn nhất (độ sâu vai
dưỡng) 265 mm

b) Không đạt
Hình D.5 - Phương
pháp đưa phần ‘A’ của dưỡng vào khe hở đối với phạm vi 1

c) Đạt
CHÚ DẪN
> 600 mm = cao hơn 600 mm so với bề
mặt chơi
< 600 mm = thấp hơn 600 mm so với bề
mặt chơi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B - Phần B ( xem hình D.2)
Hình D.5 -
Phương pháp đưa phần 'A' của dưỡng vào khe hở đối với phạm vi 1

CHÚ DẪN
a) đạt
b) không đạt
c) đạt nhưng không phải là yêu cầu tối
thiểu
1 - dụng cụ dò lớn D
A - Phần A (xem hình D.2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình D.6 -
Phương pháp đưa phần 'A' của dưỡng sau đó đưa vai dưỡng hoặc dụng cụ dò D vào khe hở đối với
phạm vi 2
D.3 Mắc kẹt quần
áo (phép thử các hạt, cúc, nút ở đầu dây rút trên quần
áo)
D.3.1 Thiết bị, dụng
cụ
Dụng cụ thử nghiệm, như trong Hình D.7
a), bao gồm:
- các hạt, cúc, nút như trong Hình D.7
b), được làm bằng vật liệu polyamit (PA) (ví dụ: nylon),
polytetrafluoroetylen (PTFE);
- dây xích, như trong Hình D.7 c);
- vòng đai, có thể tháo rời và trượt dễ
dàng;
- cột.
Kích thước
tính bằng milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Dây xích


a) Dụng cụ thử hoàn
chỉnh
b) Hạt (cúc hoặc
nút gắn ở đầu dây xích)
CHÚ DẪN
1 cột
2 dây xích
3 hạt hoặc cúc hoặc nút
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình D.7 - Dụng
cụ thử
D.3.2 Cách tiến
hành
D.3.2.1 Cầu trượt
Đặt dụng cụ thử thẳng đứng tại
vị trí cách điểm chuyển tiếp giữa vùng bắt đầu và vùng trượt của cầu trượt 200
mm và tại vị trí phù hợp, như trong Hình D.8. Đối với cầu trượt có chiều rộng lớn
hơn 400 mm, phép thử phải được thực hiện hai lần với đế được đặt ở cả hai đầu của
chiều rộng của đường trượt như trong Hình D.8.
Đặt ngẫu nhiên hạt (cúc, nút) và dây
xích dưới tác động của trọng lượng bản thân vào tất cả các vị trí, mà không bổ
sung lực hoặc tác động gì thêm.
CHÚ THÍCH Mục đích của phép thử này là
lặp lại chuyển động tự nhiên của hạt (cúc, nút).
Trường hợp dụng cụ thử nghiệm bị tắc nghẽn,
tác dụng một lực tối đa 50 N theo hướng chuyển động cưỡng bức. Nếu dụng cụ hết
tắc nghẽn thì vị trí này trong thiết bị đạt yêu cầu của phép thử.
Ghi lại và báo cáo bất kỳ điểm nào xảy
ra mắc kẹt của hạt (cúc, nút) hoặc dây xích
Kích thước
tính bằng milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Cầu trượt hẹp
Cầu trượt rộng
CHÚ DẪN
1 đường tâm
Hình D.8 - Vị
trí của dụng cụ thử trên cầu trượt
D.3.2.2 Cột tụt
Thực hiện phép thử ở hai vị trí khác
nhau trên dụng cụ thử theo mục a) hoặc b);
a) Dụng cụ thử hoàn chỉnh (xem Hình
D.7a):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Hạt (cúc, nút)/dây xích:
Tháo hạt (cúc, nút)/dây xích khỏi dụng
cụ thử hoàn chỉnh và đặt vào vị trí phía trên cách bề mặt của bệ sản liền kề 1
800 mm hoặc ở điểm cao nhất
trên cột tụt, nếu cột tụt kéo dài < 1 800 mm (xem Hình D.9).
Đặt ngẫu nhiên hạt (cúc, nút) và dây
xích dưới tác động của trọng lượng bản thân vào tất cả các vị trí mà không bổ
sung lực hoặc tác động gì thêm, sử dụng dụng cụ thử như nêu trong a) và sau đó
là như nêu trong b).
CHÚ THÍCH Mục đích của phép thử này là lặp lại chuyển động tự
nhiên của hạt (cúc, nút).
Trường hợp dụng cụ thử nghiệm bị tắc
nghẽn, tác dụng một lực tối đa 50 N theo hướng chuyển động cưỡng bức. Nếu dụng
cụ hết tắc nghẽn thì vị trí này trong thiết bị đạt yêu cầu của phép thử.
Lặp lại phép thử như nêu trong b) cho
toàn bộ chiều dài của cột tụt xuống đến điểm cách mặt đất 1 000 mm.
Ghi lại và báo cáo bất kỳ điểm nào xảy
ra mắc kẹt của hạt (cúc, nút) hoặc dây xích.
Kích thước
tính bằng milimét

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
1 Bệ sàn bắt đầu
Hình D.9 - Vị
trí của dụng cụ thử nghiệm trên cột tụt
D.3.2.3 Mái
Tháo hạt (cúc, nút), dây xích và vòng
đai khỏi cột đơn của dụng cụ thử nghiệm hoàn chỉnh (xem D.3.1). Đặt ngẫu nhiên
hạt (cúc, nút) và dây xích dưới tác động của trọng lượng bản thân vào tất cà
các vị trí ở đỉnh hoặc dọc
theo bề mặt của mái mà không bổ sung lực hoặc tác động gì thêm.
Nếu hạt (cúc, nút) và dây xích không lọt
qua, tác dụng một lực tối đa 50 N theo hướng chuyển động trượt tiềm năng của
người dùng. Nếu hạt (cúc, nút) và dây xích không bị mắc kẹt thì vị trí này
trong thiết bị đạt yêu cầu của phép thử.
Ghi lại và báo cáo bất kỳ điểm nào xảy ra mắc
kẹt của hạt (cúc, nút) hoặc dây xích
D.4 Kẹt ngón tay
D.4.1 Thiết bị, dụng
cụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước
tính bằng milimét

a) Thanh ngón tay đường
kính 8 mm

b) Thanh ngón
tay đường kính 25 mm

c) Thanh ngón tay được
kết hợp xen nhau
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SR bán kính hình cầu
Hình D.10 -
Thanh ngón tay
D.4.2 Cách tiến
hành
Ấn thanh ngón tay đường kính 8 mm vào
tiết diện ngang nhỏ nhất của khe hở và xoay nó như minh họa trong Hình D.11.
Ghi lại và báo cáo nếu thanh ngón tay
đi vào khe hở và nếu nó bị chặn lại ở bất kỳ vị trí nào khi di chuyển qua cung
hình nón như trong Hình D.11.
Nếu thanh ngón tay đường kính 8 mm lọt
qua được khe hở, thì sử dụng
thanh ngón tay đường kính 25 mm.
Ghi lại và báo cáo xem thanh ngón tay
đường kính 25 mm có lọt qua khe hở hay không và nếu lọt qua thì không được đi
vào vị trí mắc kẹt ngón tay khác ở vị trí nhỏ hơn 100 mm. Xem hình D.12.
Kích thước
tính bằng milimét

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66



Không đạt
Không đạt
Đạt


Không đạt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình D.12
-Thanh ngón tay đi vào
D.5 Khe hở (lỗ)
dây xích
D.5.1 Thiết bị, dụng
cụ
Thanh thử, như được mô tả trong Hình
D.13
Kích thước
tính bằng milimét

Hình D.13
-Thanh thử dây xích
D.5.2 Cách tiến
hành
Sử dụng thanh đường kính 8,6 mm để thử
khe hở dây xích.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu thanh đường kính 8,6 mm đi qua khe
hở và khe hở dây xích là một phần của mối nối thì sử dụng thanh đường kính 12
mm.
Ghi lại và báo cáo nếu thanh đường
kính 12 mm đi qua khe hở dây xích.
D.6 Đo hiệu ứng bật
lại của thiết bị nhún bật
Vật hình trụ có đường kính Φ360 ± 5)
mm và khối lượng (69,5 ± 3) kg được thả xuống tâm hình học của giường treo từ độ
cao 900 mm như minh họa trong Hình D.14. Ghi lại độ cao bật lại.
Kích thước
tính bằng milimét

CHÚ DẪN
G = khối lượng của vật
thử, (69,5 ± 3) kg;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hd = độ cao rơi, 900
mm;
hReBE = hiệu ứng bật
lại
Hình D.14 -
Nguyên tắc thử hiệu ứng bật
lại của thiết bị nhún bật
Phụ
lục E
(Tham
khảo)
Tổng
quan về các tình huống mắc kẹt có thể xảy ra
Bảng E.1 - Tổng quan
về các tình huống kẹt có thể xảy ra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
3
4
5
6
Khe hở được bao kín
hoàn toàn
Khe hở được bao kín
một phần
Khe hở chữ V
Chỗ nhô ra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Cứng vững
Không cứng vững
A
Cả người

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B
Đầu/cổ đầu vào trước




...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đầu/cổ chân vào trước


D
Cánh tay và bàn tay
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66


E
Chân và bàn chân

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

F
Ngón tay




...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

G
Quần áo




...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tóc

Phụ
lục F
(Tham
khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú dẫn cho Bảng F.1, Bảng
F.2, Bảng F.3, Bảng F.4 và Bảng F.5 như sau:
Chiều cao rơi tự do tối đa
Vị trí đỡ cơ thể (độ cao)
Trọng tâm gần đúng
Chiều cao rơi tự do yêu cầu phải có mức độ giảm
chấn thích hợp.
Bảng F.1 - Đứng/Đi bộ
Kích thước tính bằng mét
SW1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SW3
FHF
Bê sàn
Đồ chơi cưỡi,
quay tròn
Đồ chơi cưỡi,
bập bênh
4,0

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,0
2 5


...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5
1,0
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0
Cách thức
chơi
Đứng, đi bộ
Đường vòng
Bập bênh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,0
1,0
1,0

Chân
Chân
Chân/tay

3,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,7
>0 6
>0,0
>0,0

Bảng F.2 - Ngồi
Kích thước
tính bằng mét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S2
S3
S4
S5
S6
S7
FHF
Cầu trượt
Đu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cáp treo
Đồ chơi cưỡi,
bập bênh loại 1
Đồ chơi cưỡi,
quay tròn
Đồ chơi cưỡi,
bập bênh loại 2A đến 4
4,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,5


...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,0


2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0
1.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66


1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
0,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cách thức chơi
Trượt
Đánh đu
Bập bênh loại 5 và 6
Hành trình cuả cáp treo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vòng quanh
Bập bênh loại 2A đến 4

3,0
3,0
2,0
2,0
1,5
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chỗ ngồi
Chỗ ngồi
Chỗ ngồi
Chỗ ngồi
Chỗ ngồi
Chỗ ngồi
Chỗ ngồi

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,0
2,3
2,3
1,8
1,3
1,3
> 0,0
> 0,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
> 0,0
> 0,0
> 0,0
> 0,0

Bảng F.3 -
Treo
Kích thước
tính bằng mét
H1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H3
H4
H5
H6
FHF
Thòng lọng/
vòng (linh hoạt)
Thòng lọng/vòng
(cứng vững)
Thanh (cứng vững)
Thanh (nhào
lộn)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đồ chơi cưỡi,
quay tròn (vòng, thanh)
4,0
3,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66


3,0



...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0
1,5
1,0
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đi bằng tay
Đi bằng tay
Đi bằng tay
Tập thể dục dụng cụ
Di chuyển trên cáp treo
Di chuyển trên cáp treo

3,0
3,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,0
(3,0-1,5)
1,0
(2,5-1,5)
1,0

Tay
Tay
Tay
Tay
Tay
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3,0
3,0
3,0
3,0
2,0
1,5
>0,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
>0,6
> 0,6
> 0,0
> 0,0

Bảng F.4 -
Treo/ Leo trèo
Kích thước
tính bằng mét
HC1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HC3
FHF
Thang có
thanh đặt ngang
Hai thanh
ngang
Thanh ngang
(cứng vững)
4,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66



3,0
2,5
2,0
1,5
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
0,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đi bằng tay
Đi bằng tay
Đi bằng tay

3,0
3,0
3,0

Tay
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tay

2,0
2,0
2,0
> 0,6
> 0,6
> 0,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng F.5 -
Leo trèo
Kích thước
tính bằng mét
C1
C2
C3
«—J
FHF
Cột tụt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưới leo
Leo thẳng đứng
(đá, lưới)
4,0

3,5

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,0
2,5

2,0
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
0,5
0,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cách thức
chơi
Trượt/ leo
trèo
Leo trèo
Leo trèo
Leo trèo

(4,0-1,0)
3,0
(4,0-1,0)
3,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,0

Bàn chân,
bàn tay, chân
Bàn chân,
bàn tay, chân
Bàn chằn,bàn
tay, chân
Bàn chân,
bàn tay, chân

3,7
> 3,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
> 2,0
> 0,6
> 0,6
> 0,6
> 0,6

Phụ
lục G
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Minh họa phép thử sàng
Xem Hình G.1 và Bảng G.1 về ví dụ minh
họa phép thử sàng.

CHÚ DẪN
y đạt % tích lũy
X lỗ sàng hình vuông, tính bằng
milimét
Hình G.1 -
Minh họa phép thử sàng
Bảng G.1- Kết
quả của phép thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sàng
mm
100
4.000
100
3.150
99
2.800
94
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
85
1.410
61
1.000
36
0.710
22
0 500
11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
0.250
0.4
0.180
0.1
1.125
0
0.090
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục H
(Quy
định)
Quy trình xác nhận mức giảm chấn thích hợp
sau khi lắp đặt bề mặt giảm chấn
CHÚ THÍCH 1 Phụ lục này không dành cho
thiết bị chơi được bao kín hoàn toàn theo EN 1176-10.
Ngay sau khi hoàn thành việc lắp đặt
và trước khi sử dụng/trước khi sử dụng lần đầu tiên, việc tuân thủ các yêu cầu
của 4.2.8.5 phải được xác nhận là phù hợp yêu cầu thiết kế, theo thỏa thuận giữa
nhà cung cấp và nhà vận hành:
a) Việc tuân thủ hoàn toàn
các yêu cầu trong 4.2.8.5 phải được kiềm tra bằng mắt thường và các phép đo.
b) Bề mặt giảm chấn phải được xác nhận
là phù hợp với yêu cầu kỹ thuật đã thỏa thuận giữa nhà cung cấp và nhà vận
hành.
c) Độ dày của bề mặt giảm chấn trong mỗi
không gian rơi phải được xác định và ghi lại.
d) Mức giảm chấn chấp nhận được phải
được xác nhận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Phải báo cáo kết quả kiểm tra lắp đặt
cột. Báo cáo phải bao gồm:
1) viện dẫn tiêu chuẩn này, tức là
TCVN 12721-1:2020
2) địa điểm, ngày và điều kiện hiện
trường lắp đặt (nhiệt độ, độ ẩm, v.v..);
3) mô tả bề mặt giảm chấn và, nơi có
thể tiếp cận, chất nền;
4) xác nhận mức độ giảm chấn thích hợp;
5) xác nhận sự phù hợp với yêu cầu kỹ
thuật của nhà sản xuất/nhà cung cấp, nếu có;
6) chi tiết về tình trạng của bề mặt
giảm chấn, bao gồm mọi khuyết tật quan sát được;
7) xác nhận sự phù hợp của bề mặt giảm
chấn với các yêu cầu về các vùng chịu va đập (xem 4.2.8.5) liên quan đến các
thiết bị sân chơi được lắp đặt (chiều cao rơi tự do), kích thước và tính năng của
bề mặt giảm chấn);
8) nếu thích hợp, cần có chú thích lưu
ý rằng kết quả thử chiều cao rơi tới hạn thực tế sẽ thay đổi theo thời gian hoặc
điều kiện khí hậu. Nếu cần có thể tiến hành thử nghiệm tại hiện trường theo
TCVN 12722. Tuy nhiên, kết quả phải được đánh giá bằng đánh giá rủi ro, thay vì
kết quả thử đạt/không đạt. Bề mặt nên được kiểm tra bằng mắt thường xuyên để
phát hiện các dấu hiệu hư hỏng. Tần suất kiểm tra này có thể cần phải tăng đối
với các bề mặt được sử dụng nhiều, khi điều kiện khắc nghiệt hoặc nếu bị phá hoại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham
khảo)
Độ lệch - A
I.1 Tổng quan
Độ lệch A: Không có quy định
chung về độ lệch. Một số quốc gia áp dụng như sau:
I.2 Pháp
Quy định chung
Nghị định số 96-1136 ngày 1 tháng 12
năm 1996 các yêu cầu an toàn cho sân chơi công cộng
Mục 4.2.8.5.3
Phụ lục II, 3, a)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần này của nghị định chỉ ra rằng “các bề mặt
mà trẻ em có khả năng ngã xuống khi sử dụng thiết bị phải được phủ bằng các vật
liệu làm giảm sự va đập phù hợp” .
I.3 Đức
ở Đức Các yêu cầu của bề mặt trong
vùng chịu va đập của thiết bị sân chơi và quy định với chiều cao rơi của thiết
bị theo luật quốc gia Đức:
a) Sân chơi như các công trình kết cấu
phải tuân theo mã xây dựng của Đức. cấu hình riêng của kết cấu theo tiêu chuẩn
quốc gia Đức;
b) Luật về an toàn của thiết bị và sản
phẩm [Artikel 1 Gesetz Liber die Bereitstellung von Produkten auf dem Markt
(Produkts Richheitsgesetz - ProdSG)];
c) Yêu cầu của luật bảo hiểm tai nạn của
Đức (GUV).
Như vậy, các yêu cầu được đưa ra trong
Bảng 1.1.
Việc chi định bề mặt cho chiều cao rơi
tự do không có rào cản đối với lĩnh vực thương mại. Do đó, ở Đức, Bảng 1.1 có hiệu
lực thay vì Bảng 4.
Bảng I.1- Vật
liệu phụ thuộc vào độ cao rơi tự do cho phép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vật liệu bề mặt a
Mô tả
Độ dày lớp
rải tối thiểu b
mm
Chiều cao
rơi tối đa
mm
1
bê tông/ đá
—
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ 600
2
bề mặt bitum
—
—
≤ 600
3
lớp đất mặt
—
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ 1 000
4
sân cỏ
—
—
≤ 1 500 d
5
vỏ cây (nông nghiệp)
mảnh cỡ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200
≤ 2 000
300
≤ 3 000
6
dăm gỗ
dăm [không có gỗ) không có vỏ và lá,
kích thước mảnh 5 mm đến 30 mm
200
≤ 2 000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ 3 000
7
cát c
cỡ hạt 0,2 mm đến 2 mm
200
≤ 2 000
300
≤ 3 000
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
cỡ hạt 2 mm đến 8 mm
200
≤ 2 000
300
≤ 3 000
9
vật liệu khác hoặc độ dày khác
Theo phép thử HIC (xem TCVN 12722)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a vật liệu bề
mặt được chuẩn bị đúng cách để sử dụng trong các sân chơi trẻ em.
b Đối với vật liệu rải
nền, cần tăng thêm độ sâu tối thiểu là 100 mm để bù cho sự dịch chuyển
(xem 4.2.8.5.1)
c Không có hạt
bùn hoặc đất sét. Kích thước hạt có thể được xác định bằng cách sử dụng
phép thử sàng, như
EN 933-1.
d Xem 4.2.8.3.2. CHÚ
THÍCH 2.
Phụ
lục K
(Tham khảo)
Yêu cầu của UK: Quy trình xác nhận mức độ giảm
chấn thích hợp sau khi lắp đặt bề mặt giảm
chấn
K.1 Những thay đổi
đáng kể trong các yêu cầu thử nghiệm mức độ giảm chấn (hấp thụ) của bề mặt sản
chơi đã được đưa vào phiên bản này của tiêu chuẩn (xem 5,2) để phản ánh các
thay đổi chung về cung cấp bề mặt. UK áp dụng Phụ lục này để thay thế cho Phụ lục
H, điều này phản ánh thực tiễn hiện tại đã được chứng minh trong suốt thời gian
lưu hành của tiêu chuẩn này là hợp lý và tương xứng.
Thử nghiệm hoặc xác nhận các tính chất
của bề mặt giảm chẩn sau khi lắp đặt, không phải là một yêu cầu của UK. UK đặc
biệt khuyến cáo nhà vận hành xác nhận rằng bất kỳ bề mặt nào được cung cấp đều
có mức độ giảm chấn thích hợp cho chiều cao rơi tới hạn của thiết bị sân chơi;
điều này cần được xác nhận bởi phép thử chứng nhận của phòng thí nghiệm đã đăng
ký UKAS. Đối với kiểm tra lắp đặt cột đơn, độ sâu của bề mặt được xem xét phải
được xác định và cung cấp cho người vận hành, để so sánh với phép thử chứng nhận
gốc này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một số sản phẩm dựa trên sự kết hợp của
sàn phẩm và bề mặt mà chúng được lắp đặt để đạt được chiều cao rơi tới hạn của
chúng, chẳng hạn như việc sử dụng có. Bề mặt hình thành, ví dụ: đất, trên đó các
sản phẩm này được lắp đặt có thể khác nhau tùy theo vị trí. Tính chất chiều cao
rơi tới hạn của chúng có thể bị ảnh hưởng bởi khí hậu, độ ẩm và độ nén của bề mặt
hình thành của chúng. Các tính chất làm giảm va đập bề mặt tổng thể của
chúng, do đó không thể được đảm bảo bằng việc chứng nhận.
Chỉ riêng cỏ, trên các sân chơi, với
cường độ sử dụng thấp, có thể được sử dụng bên dưới và xung quanh thiết bị chơi
mà không cần phải lắp đặt các bề mặt giảm chấn đặc biệt.
- Chiều cao rơi tối đa của thiết bị nhỏ
hơn 1500 mm.
- Cỏ phải có ít nhất 150 mm đất trên cùng bên dưới
cỏ.
CHÚ THÍCH Đánh giá hợp lý có thể được
thực hiện bằng cách đẩy bằng tay theo phương thẳng đứng một dụng cụ dò mỏng, chẳng
hạn như tuốc nơ vít vào đất, đến độ sâu 150 mm tại các vị trí thường xuyên và
hay xảy ra va đập, mà không bị cản trở bởi chất rắn, như đá, gạch hoặc rễ cây.
- Cần đảm bảo rằng cỏ sẽ có thể tươi
xanh trong suốt cả năm và không bị chết và thành bùn hoặc đắt trống. Độ hấp thụ
va đập phụ thuộc vào rễ giữ cấu trúc đất không bị nén.
- Có thể thay thế bề mặt hoặc có biện
pháp chống xói mòn bề mặt, nhưng không được có điểm trơn hoặc cạnh cứng.
Thư
mục tài liệu tham khảo
[1] EN 71 (tất cả các phần), An toàn đồ
chơi trẻ em.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[3] EN 12572 (tất cả các phần), Hệ thống
leo nhân tạo.
[4] EN 1176-2, Thiết bị và bề mặt sân
chơi - Phần 2: Các yêu cầu an toàn cụ thể bổ sung và phương pháp thử cho đu.ss
[5] EN 1176-3, Thiết bị và bề mặt sân chơi - Phần
3: Các yêu cầu an toàn cụ thể bổ sung và phương pháp thử nghiệm cho các cầu tuột.
[6] EN 1176-7, Thiết bị và bề mặt sân
chơi - Phần 7: Hướng dẫn lắp đặt, kiềm tra, bảo dưỡng và vận hành.
[7] EN 1176-10, Thiết bị và bề mặt sân
chơi - Phần 10: Yêu cầu an toàn cụ thể bổ sung và phương pháp thử đối với thiết
bị chơi được bao kín hoàn toàn.
[8] QUY ĐỊNH (EC) số 1907/2006 của Nghị
viện và Hội đồng Châu Âu ngày 18 tháng 12 năm 2006 về Đăng ký, đánh giá, cấp
phép và hạn chế hóa chất (REACH), thành lập Cơ quan Hóa chất Châu Âu, sửa đổi Chỉ
thị 1999/45/EC và bãi bỏ Quy định của
Hội đồng (EEC) số 793/93 và Quy định của Ủy ban (EC) số 1488/94 cũng như Chỉ thị
của Hội đồng 76/769/EEC và Chỉ thị của Ủy ban 91/155/EEC, 93/67/EEC, 93/105/EC và
2000/21/EC.
[9] Chỉ thị 2001/95/EC của Nghị viện
và Hội đồng Châu Âu ngày 3 tháng 12 năm 2001 về an toàn sản phẩm nói chung.
[10] EN 13219, Thiết bị thể dục - Tấm
bạt lò xo căng trên khung (để nhào lộn) - Yêu cầu về chức năng và an toàn,
phương pháp thử.
[11] EN 913, Thiết bị thể dục-Yêu cầu
an toàn chung và phương pháp thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[13] CEN/TR 16598, Bộ sưu tập các cơ sở
hợp lý đối với EN 1176 - Yêu cầu.
[14] Hướng dẫn 14 của CEN/CLC, An toàn
cho trẻ em - Hướng dẫn đưa vào các tiêu chuẩn.
Mục lục
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện
dẫn
3 Thuật ngữ và
định nghĩa
4 Yêu cầu an
toàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2 Thiết kế và
chế tạo
5 Kiểm tra xác
nhận sự phù hợp và báo cáo
5.1 Yêu cầu chung
5.2 Xác nhận mức
giảm chấn thích hợp sau khi lắp đặt bề mặt giảm chấn
6 Thông tin được
cung cấp bởi nhà sản xuất/nhà cung cấp
6.1 Thông tin được
cung cấp bởi nhà sản xuất/nhà cung cấp thiết bị sân chơi
6.2 Thông tin được cung cấp bởi nhà sản xuất hoặc
nhà cung cấp bề mặt giảm chấn
7 Ghi nhãn
7.1 Nhận dạng
thiết bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A (Quy định) Tải trọng
Phụ lục B (Quy định) Phương pháp tính
sự toàn vẹn của kết cấu
Phụ lục C (Quy định) Phép thử vật lý
tính toàn vẹn của kết cấu
Phụ lục D (Quy định) Thử nghiệm mắc kẹt
Phụ lục E (Tham khảo) Tổng quan về các
tình huống mắc kẹt có thể xảy ra
Phụ lục F (Tham khảo) Minh họa về tính
toán chiều cao rơi tự do (FHF)
Phụ lục G (Tham khảo) Minh họa phép thử
sàng
Phụ lục H (Quy định) Quy trình xác nhận
mức giảm chấn thích hợp sau khi lắp đặt bề mặt giảm chấn
Phụ lục I (Tham khảo) Độ lệch - A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư mục tài liệu tham khảo