Thể tích dung
dịch màu
|
Số thứ tự
của mẫu
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
Vàng hoặc đỏ
|
25
|
23,5
|
21,5
|
19,0
|
16,5
|
12,5
|
7,0
|
3,5
|
1,5
|
0,5
|
0
|
Xanh nước biển
|
0
|
1,5
|
3,5
|
6,0
|
8,5
|
12,5
|
18,0
|
21,5
|
23,5
|
24,5
|
25
|
CHÚ THÍCH Xanh lá cây
= vàng + xanh nước biển; tím = đỏ + xanh nước biển
|
Đối với mỗi mẫu từ 1 đến 10, bổ sung
khối lượng của tinh bột ngô và graphit được liệt kê trong Bảng 2.
Bảng 2 - Hàm
lượng hỗn hợp gốc được trộn với tinh bột ngô trắng
Giá trị tính
bằng gam
Sản phẩm
Số thứ tự
của mẫu
1
2
3
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
7
8
9
10
Tinh bột ngô
19,9
19,7
19,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19,1
18,9
18,7
18,5
18,3
18,1
Hỗn hợp gốc graphit/ tinh bột
ngô
0,1
0,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,7
0,9
1,1
1,3
1,5
1,7
1,9
4.4.3.5 Cách tiến
hành
Các ống thử được trình bày theo thứ tự
ngẫu nhiên và phải được sắp xếp từ vàng qua xanh lá cây sang xanh nước biển
hoặc đỏ qua tím sang xanh nước biển hoặc từ sáng sang xám sẫm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong mỗi dãy phép thử từ 10 đến 11
mẫu, cho phép có hai lỗi liên quan đến hai mẫu cạnh nhau.
4.4.4 Mù vị và mù mùi
Các ứng viên cần thử nghiệm để
xác định độ nhạy của họ đối với các chất có thể có mặt với nồng độ nhỏ trong
sản phẩm, để phát hiện bị mù mùi, mù vị hoặc mất độ nhạy (xem ISO 3972[2]).
Chuẩn bị các mẫu có mùi/hoặc vị (xem
Bảng 3) ở mức trên
ngưỡng. Mỗi mẫu được gán mã số khác nhau, ngẫu nhiên và có ba chữ số. Các ứng
viên được giới thiệu một mẫu của từng loại và được làm quen với chúng [xem TCVN
12387 (ISO 6658)].
Sau đó họ được giới thiệu với một dãy
cùng một loại vật liệu được dán nhãn với các số ngẫu nhiên khác
nhau. Họ được yêu cầu kết đôi mỗi loại trong số đó với mẫu gốc và mô tả
cảm giác họ đã trải qua.
Cần trình bày số mẫu mới nhiều gấp
khoảng hai lần so với số mẫu ban đầu. Không được trình bày mẫu có cường độ lớn
để tạo ra tạo ra hiệu ứng tương tác cảm quan mạnh mạnh, do đó làm ảnh hưởng đến việc
thử nếm tiếp theo. Phải có nước không mùi, vị để làm sạch vòm miệng giữa các
mẫu.
Ví dụ về các vật liệu có thể được sử dụng
được nêu trong Bảng 3. Đối với các chất và nồng độ này, những ứng viên có ít
hơn 80 % số lần dung hợp chính xác thường không được chọn làm người đánh giá.
Việc mô tả đúng các cảm giác đối với các mẫu là mong muốn nhưng ít quan trọng.
Bảng 3 - Ví
dụ về vị hoặc mùi của vật
liệu và nồng độ đối với các phép thử sàng lọc
Vị hoặc mùi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mã số đăng ký
hóa chất (CAS)
Nồng độ
trong nước ở nhiệt độ
phòng
Nồng độ
trong etanol
a ở nhiệt độ phòng
g/l
g/l
Vị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sucrose
57-50-1
10 (1 %)
-
Axit
Axit citric
77-92-9
0,3 (0,03
%)
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cafein
58-08-2
0,3 (0,03
%)
-
Mặn
Natri clorua
7647-14-5
2 (0,2 %)
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mononatri glutamat hoặc hỗn hợp các
phần khối lượng
(50 % mononatri glutamat,
142-47-2
0,6 hoặc
0,18
-
25 % di natri 5’-guanylat,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25 % di natri 5’-inosinat)
4691-65-0
Chát
Axit tannicb hoặc
quercetin hoặc kali nhôm sulfat (phèn chua)
1401-55-4
117-39-5
7784-24-9
1
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Kim loại
Sắt (II) sulfat ngậm bảy phân tử nước, FeSO4.7H2Oc
7782-63-0
0,01
-
Mùi
Chanh, tươi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
1 x10-3
Vani
121-33-5
-
1 x 10-3
Cỏ xạ hương
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
5 x 10-4
Hoa ly, hoa nhài
140-11-4
-
1 x 10-3
a Dung dịch
gốc được chuẩn bị từ etanol, nhưng dung dịch pha loãng cuối
cùng được pha với nước và không được chứa nhiều hơn 2 % khối
lượng ancol.
b Vật liệu
không hòa tan được trong nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Huấn luyện người
đánh giá
5.1 Nguyên
tắc
Cung cấp cho người đánh giá kiến thức sơ
bộ về các quy trình được sử dụng trong
phân tích cảm quan và phát triển khả năng phát hiện, công nhận, mô tả và phân
biệt kích thích cảm quan. Huấn luyện người đánh giá sử dụng chuyên môn này để
họ có thể thông thạo trong việc sử dụng các phương pháp trên các sản phẩm cụ thể.
5.2 Yêu cầu
chung
Huấn luyện số lượng người đánh giá lớn gấp từ
1,5 lần đến hai lần số lượng được yêu cầu cuối cùng trong hội đồng. Để đảm bảo
xây dựng phương pháp phân tích cảm quan đúng, tất cả các khóa huấn luyện phải
được tiến hành trong môi trường thích hợp theo khuyến cáo trong TCVN 12387 (ISO
6658). Huấn luyện người đánh giá các kiến thức cơ bản về các sản phẩm mà họ
đánh giá cũng hữu ích, ví dụ: bằng cách cung cấp thông tin về quy
trình sản xuất hoặc bằng cách tổ chức tham quan nhà máy.
Người đánh giá cần được chỉ dẫn, huấn
luyện khách quan, bỏ qua sự thích và không thích của họ.
Kết quả phải được thảo luận và người
đánh giá có cơ hội đánh giá lại các mẫu và kiểm tra các câu trả lời của họ khi
có sự bất đồng.
Người đánh giá được chỉ dẫn không sử
dụng các sản phẩm có hương thơm trước hoặc trong các lần đánh giá. Họ cũng được
yêu cầu tránh tiếp xúc với thuốc lá hoặc với mùi hoặc vị mạnh trong ít nhất 60
min trước các lần đánh giá. Xà phòng dùng để rửa không được để lại mùi trên
tay.
Phải nhấn mạnh rằng, nếu người đánh
giá mang mùi vào phòng thử thì phép thử có thể bị mất hiệu lực.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi bắt đầu mọi chương trình huấn
luyện, người đánh giá phải được hướng dẫn đánh giá mẫu đúng cách. Trong tất cả
các đánh giá, phải đọc kỹ các chỉ dẫn trước khi thực hiện bất kỳ nhiệm vụ
nào và tuân thủ trong suốt quá trình phân tích. Nhiệt độ của mẫu phải được quy
định. Trừ khi phải tập trung vào các thuộc tính cụ thể, người đánh giá thường
phải kiểm tra các thuộc tính theo thứ tự sau:
- ngoại quan (chủ yếu là màu);
- mùi;
- cấu trúc;
- hương vị (bao gồm hương và vị);
- hậu vị.
Khi đánh giá mùi, người đánh giá được
hướng dẫn hít ngắn chứ không hít dài và không hít quá nhiều lần để trở nên nhầm lẫn
và mệt mỏi.
Với cả mẫu lỏng và mẫu
rắn, người đánh giá phải được thông báo trước về quy trình phải tuân thủ. Vấn
đề thích nghi và lợi ích của việc sử dụng chất làm thanh vị và các khoảng thời gian chuẩn
giữa các mẫu cũng cần được thảo
luận. Mọi quy trình cuối cùng được chấp thuận cũng phải được nêu rõ ràng để tất cả người
đánh giá sản phẩm theo cùng một cách. Khoảng thời gian giữa các mẫu phải đủ để cho phép thu
hồi, nhưng không quá dài làm cho người đánh giá mất khả năng phân biệt.
5.4 Huấn
luyện màu, mùi, vị và cấu trúc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các phép thử này dựa trên phép thử tam
giác theo TCVN 11184 (ISO 4120)(3).
Mỗi vật liệu được thử một lần. Hai mẫu
vật liệu thử và một mẫu
nước hoặc môi trường trung tính khác, hoặc một mẫu vật liệu thử và hai mẫu nước
hoặc môi trường trung tính khác được trình bày cho mỗi ứng viên. Nồng độ của
vật liệu thử phải ở mức trên
ngưỡng.
Vật liệu thử, nồng độ và môi trường
trung tính (nếu được sử dụng) của chúng liên quan đến các hình thức đánh giá mà các ứng viên
được sử dụng phải do nhà tổ chức lựa chọn. Tốt nhất các ứng viên phải có độ
nhạy đúng 100 %.
Các ứng viên không có khả năng phát
hiện sự khác biệt sau vài lần lặp lại thì không phù hợp với hình thức thử
nghiệm này.
Các ví dụ về vật liệu có thể được sử
dụng trong các phép thử phát hiện được mô tả trong Bảng 4. Trong trường hợp lặp
lại việc huấn luyện, có thể giảm nồng độ.
Bảng 4 - Ví
dụ về các vật liệu có thể được sử dụng trong phép thử
phát hiện
Vật liệu
CAS No.
Vị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cafein
58-08-2
đắng
0,2 g/l
Axit citric
77-92-9
chua
0,2 g/l
Natri clorua
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mặn
1,3 g/l
Sucrose
57-50-1
ngọt
6g/l
Mononatri glutamat
142-47-2
umami
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sắt (II) sulfat ngậm 7 phân tử nước
7782-63-0
kim loại
0,005 g/l
(Z)-Hex-3-en-1-ol
928-96-1
xanh lá
cây, cỏ, chưa chín
0,4 ml/l
5.4.2 Phép thử phân biệt giữa
các mức cường độ kích thích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với từng phép thử, bốn mẫu với
cường độ khác nhau của đặc tính được trình bày theo thứ tự ngẫu nhiên cho các
ứng viên, các ứng viên được yêu cầu sắp xếp các mẫu theo thứ tự cường độ tăng
dần. Thứ tự ngẫu nhiên này phải giống nhau đối với tất cả các ứng viên, để đảm
bảo sự so sánh khả năng của họ không bị ảnh hưởng bởi thứ tự trình bày mẫu.
Mức độ thành công trong phép thử này
chỉ có thể được
quy định liên quan đến cường độ cụ thể được sử dụng.
Các ví dụ về các sản phẩm có thể được sử dụng
được nêu trong Bảng 5: đối với các nồng độ này, những ứng viên đảo ngược thứ tự
của nhiều cặp mẫu cạnh nhau không thích hợp làm người đánh giá được lựa chọn
cho hình thức phân tích này.
Bảng 5 - Ví
dụ về các sản phẩm có thể được sử dụng trong phép thử phân biệt
Phép thử
Sản phẩma
Mô tả
Nồng độ
khối lượng/ phần
khối lượng trong nước ở nhiệt độ phòng
Phân biệt vị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Axit citric
Vị chua
0,1 g/l;
0,2 g/l;
0,3 g/l;
0,5 g/l
Phân biệt mùi
So sánh cặp đôi hoặc xếp hạng
Isoamyl axetat
Mùi quả
5 mg/l; 10
mg/l;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phân biệt cấu trúc
Để phù hợp với ngành hàng liên quan
(ví dụ như kem phomat, puree,
gelatin)
Cấu trúc
kem, cứng, nhớt
v.v...
-
Phân biệt màu
Vải, thang màu, v.v...
Màu đỏ,
xanh lá cây, v.v...
Cường độ
xếp hạng màu, ví dụ từ đỏ sẫm đến đỏ tươi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.3 Khả năng mô
tả
Những phép thử này nhằm xác định khả
năng của các ứng viên mô tả cảm nhận về cảm quan. Hai phép thử được sử dụng,
một phép thử về kích thích mùi và một phép thử về các kích thích cấu trúc khác.
Các phép thử được thực hiện dưới dạng kết hợp đánh giá và phỏng
vấn.
5.4.4 Phép thử mô tả mùi
Các ứng viên được giới thiệu từ năm
đến mười tác nhân khứu giác,
tốt nhất là liên quan đến sản phẩm hoặc sản phẩm được dùng để đánh giá. Bộ sản
phẩm này phải chứa một số mẫu dễ nhận ra và những mẫu khác ít phổ biến hơn.
Cường độ phải cao hơn ngưỡng nhận biết, nhưng không vượt quá mức có thể gặp phải
trong các sản phẩm cuối cùng cần đánh giá.
Một số phương pháp chuẩn bị mẫu có bản
chất trực tiếp hoặc sau mũi (retronasal).
Trong các phương pháp trực tiếp, sử
dụng bình, giấy thử mùi hoặc
viên nang có mùi.
Trong phương pháp sau mũi, mùi có thể
được đánh giá bằng cách nuốt các dung dịch pha nước.
Phương pháp thông dụng nhất vẫn là đánh giá mùi
trong bình. Phương pháp này được mô tả
như sau:
- Các mẫu được hấp thụ trong sáp
parafin không mùi hoặc len cotton không thấm mùi được đặt trong các bình không
mùi mà không nhận biết được hình ảnh của màu sắc và có thể đậy nắp
được. Vật liệu thích hợp được cho bay hơi vào khoảng trống phía trên của bình và cường độ
phải được kiểm tra trước khi chuyển bình cho các ứng viên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các mẫu được trình bày một lần và ứng viên
được yêu cầu mô tả hoặc ghi lại những gì cảm nhận được. Sau phản ứng ban
đầu, người tổ chức có thể, thảo luận
về mẫu để đưa ra ý kiến thêm và để xem xét đầy đủ hơn khả năng của các ứng viên
thảo luận về tác nhân kích thích, nếu cần.
Các ứng viên được phân loại theo kết
quả thực hiện trên thang đo như sau:
- 3 điểm khi có một nhận
dạng đúng hoặc mô tả kết hợp thường xuyên nhất;
- 2 điểm khi có một mô tả về thuật ngữ
chung;
- 1 điểm khi có một nhận
dạng hoặc một mô tả kết hợp thích hợp sau khi thảo luận;
- 0 điểm khi không có câu
trả lời hoặc câu trả lời hoàn toàn sai.
Mức thành công trong phép
thử này có thể chỉ được quy
định liên quan đến các vật liệu được sử dụng. Các ví dụ về các vật liệu ngửi có
thể được sử dụng được nêu trong Bảng 6. Xem thêm ISO 5496[5].
Bảng 6 - Ví
dụ về các vật liệu ngửi dùng cho phép thử mô tả mùi
Vật liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên phổ
biến nhất liên quan đến mùi
Benzaldehyde
100-52-7
Hạnh nhân đắng, anh
đào
Octen-3-ol
3391-86-4
Nấm
(Z)-Hex-3-en-1-ol
928-96-1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(S)-(+)-Carvon
2244-16-8
Carum
γ-Nonalacton
104-61-0
Dừa
Diacetyl
431-03-8
Bơ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
104-55-2
Quế
Phenyl acetat
122-79-2
Mùi cỏ
Diallyl sulfide
2179-57-9
Tỏi
Camphor
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Long não,
thuốc
Menthol
1490-04-6
Bạc hà cay
Eugenol
97-53-0
Đinh hương
Anethol
104-46-1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vanillin
121-33-5
Vani
β-lonone
79-77-6
Quả mâm
xôi, tím
Axit butyric
107-92-6
Bơ bị ôi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
64-19-7
Dấm
Isoamyl acetat
123-92-2
Trái cây,
chuối, táo lê
Dimethylthiophen
638-02-8
Hành nướng
CHÚ THÍCH Có thể sử dụng
các sản phẩm thực phẩm, gia vị, chất chiết, mùi nước pha hoặc mùi hóa chất.
Vật liệu được lựa chọn phải phù hợp với nhu cầu cụ thể và không có các vật
liệu có mùi khác (ISO 3972[2]).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các ứng viên được cung cấp một loạt
các sản phẩm theo thứ tự ngẫu nhiên và được yêu cầu mô tả các đặc trưng về cấu
trúc của chúng.
Các mẫu sản phẩm dạng rắn phải được
trình bày dưới dạng các khối có kích cỡ đồng nhất và mẫu sản phẩm dạng lỏng phải được
trình bày trong các bình che giấu mọi sự khác biệt có thể có.
Các ứng viên được phân loại theo kết
quả thực hiện trên thang đo như sau:
- 3 điểm khi có một nhận dạng đúng
hoặc có một mô tả kết hợp thường xuyên nhất;
- 2 điểm khi có một mô tả về thuật ngữ
chung;
- 1 điểm khi có một nhận
biết hoặc mô tả sự kết hợp thích hợp sau khi thảo luận;
- 0 điểm khi không có câu trả lời hoặc
câu trả lời hoàn toàn sai.
Mức thành công trong phép thử này có
thể chỉ được quy định liên quan đến các vật liệu được sử dụng. Các ví
dụ về các vật liệu ngửi có thể sử dụng được nêu trong Bảng 7.
Bảng 7 - Các
ví dụ về sản phẩm dùng cho phép mô tả cấu trúc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấu trúc
phổ biến nhất liên quan đến sản phẩm
Cam
Tép, nhiều
nước
Ngũ cốc ăn sáng (dạng vẩy)
Tan, giòn
Lê (Passe Crassane)
Có hạt cặn,
nhiều nước
Đường hạt
Tinh thể,
thô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dính, dẻo
Puree hạt dẻ
Nhão
Bột lúa mì cứng
Có nhiều
hạt
Kem béo (double cream)
Sánh, mịn
Gelatin thực phẩm
Dẻo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dễ vụn
Kẹo bơ (Cream toffee)
Hơi dính
Mực ống
Dẻo, đàn hồi, dai
Rau cần tây
Có xơ
Cà rốt củ tươi
Cứng và
giòn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.6.1 Phương pháp:
Phép thử xếp hạng
theo TCVN 11183 (ISO 8587)[7].
5.4.6.2 Mẫu thử:
gelatin với các độ cứng khác nhau (xem Bảng 8).
Chất: gelatin loại A, 240 bloom,
cỡ hạt 0,5 mm; sucrose; nước khử khoáng; màu đỏ thực phẩm, nồng độ
khối lượng 5 g/500 ml.
Bảng 8 -
Thành phần của các mẫu
gelatin
Số thứ tự mẫu
Nước đã khử
khoáng
Sucrose
Màu thực
phẩm
Gelatin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g
g
g
1
500
60
1,20
20,5
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
1,25
25,0
3
500
60
1,30
27,5
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
1,40
32,5
5
500
60
1,45
42,5
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
1,55
57,5
7
500
60
1,60
67,5
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
1,70
82,5
9
500
60
1,75
95,5
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
1,85
100,0
Chuẩn bị: Cân tất cả các thành phần
vào bình, để đạt được khối lượng mong muốn, sau đó ghi lại khối lượng và đun
nóng lượng chứa trong bình đến 60 °C. Thêm nước để đưa về khối lượng đã được ghi
lại trước khi làm nóng. Đổ dung dịch vào trong các hộp chứa nhỏ có kích cỡ và hình dạng
tương tự.
Giữ
4 h ở nhiệt độ
phòng và 24 h trong tủ lạnh để làm cứng gelatin.
Ứng dụng: Mỗi người đánh giá đều nhận
được tất cả các mẫu theo thứ tự ngẫu nhiên và thử nghiệm từng mẫu đã được mã
hóa bằng cách chạm và sắp xếp lại các mẫu theo độ cứng. Ít nhất 80 % mẫu phải
được sắp xếp đúng.
5.5 Huấn
luyện về việc phát hiện và nhận diện vị và mùi đặc biệt
Phải sử dụng các phép thử dung hợp,
nhận diện, so sánh cặp đôi, tam giác và hai-ba [xem TCVN 12387 (ISO 6658) và tiêu
chuẩn cụ thể] để chứng minh sự khác biệt vị ở nồng độ cao, nồng độ thấp và để
huấn luyện các chuyên gia đánh giá nhận diện và mô tả chính xác (xem ISO 3972[2]). Phải sử
dụng các phép thử đồng nhất để xem xét độ nhạy của chuyên gia đánh giá về kích
thích mùi (xem ISO 5496[5]). Kích thích ban đầu
được trình bày đơn lẻ như dung dịch pha nước, nhưng khi có kinh nghiệm thì có
thể được thay bằng thực phẩm hoặc đồ uống. Cũng có thể trình bày các
mẫu được trộn theo tỷ lệ
của hai hoặc nhiều thành phần khác nhau.
Thay đổi bề ngoài của mẫu (ví dụ bằng
cách sử dụng ánh
sáng màu) đặc biệt hữu ích trong việc chứng minh sự cần thiết khách quan khi cố
gắng phát hiện sự khác biệt trong các đặc tính cảm quan khác.
Các mẫu dùng để huấn luyện và thử nghiệm phải đặc trưng về
nguồn gốc, kiểu cách, chất lượng và đại diện cho một dải các mẫu thường thấy
trên thị trường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc trình bày mẫu có thể có ngoại lệ
khi cần chứng minh mẫu hoàn hảo, không hoàn hảo hoặc bị lỗi.
Phải thận trọng để đảm bảo rằng không
phát sinh mệt mỏi cảm giác do kiểm tra số lượng mẫu quá nhiều.
Bảng 9 đưa ra các ví dụ về các vật
liệu có thể được sử dụng trong giai đoạn huấn luyện này. Nếu có thể, lựa chọn
tác nhân kích thích liên quan đến vật liệu dự định được đánh giá.
Bảng 9 - Ví
dụ về các vật liệu được sử dụng trong quá trình huấn luyện việc phát hiện và
nhận diện
Ví dụ
Vật liệu
Mô tả
1
Vật liệu trong Bảng 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Sản phẩm trong Bảng 4
3
Saccharin (100 mg/l)
Ngọt
4
Quinine sulfat (0,20 g/l)
Đắng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước bưởi
Đắng, chát
của bưởi chùm
6
Nước táo
Ngọt của
táo
7
Nước mận gai
Đắng, chát
của mận gai
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trà
9
Sucrose (10 g/l; 5 g/l; 1 g/l; 0,1
g/l)
Ngọt
10
(Z)-Hex-3-en-l-ol (CAS-No. Xem Bảng
6) (15 mg/l)
Cỏ
11
Benzyl axetat (10 mg/l)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
Các vật liệu từ 4 đến 7 với các
thành phần sucrose khác nhau (xem thứ tự thứ 9)
Cường độ vị
ngọt
13
Axit tartaric (0,3 g/l) cộng với
hexanol (30 mg/l), axit tartaric (0,7 g/l) cộng với hexanol
(15 mg/l)
Cường độ vị
chát
14
Nước uống hương cam có màu vàng;
nước uống hương cam có màu cam; nước uống hương chanh có màu vàng
Cam và
chanh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lần lượt cafein (0,8 g/l), axit
tartaric (0,4 g/l) và sucrose (5 g/l)
Đắng, chát,
ngọt
16
Lần lượt cafein (0,8 g/l), sucrose
(5 g/l), cafein (1,6 g/l), và sucrose (1,5 g/l)
Đắng, ngọt,
đắng, ngọt
5.6 Huấn
luyện trong việc sử dụng thang do
Người đánh giá phải được chỉ dẫn về các
khái niệm xếp hạng và/hoặc phân
loại và/hoặc khoảng và/hoặc tỷ lệ thang đo [xem TCVN 12387 (ISO 6658) và TCVN
5090 (ISO 4121[4]] tùy theo
thang đo được sử dụng trong
tương lai. Các quy trình xếp loại khác nhau sau đó được sử dụng
để gắn cường độ có ý nghĩa với mẫu. Như đã nêu trong 5.4, cơ sở ban đầu là
nước, nhưng sau đó có thể sử dụng thực phẩm và đồ uống với các kích thích hỗn
hợp thay đổi độc lập.
Bảng 10 đưa ra ví dụ về các vật liệu
có thể được sử dụng trong giai đoạn huấn luyện này.
Nếu có thể, phải lựa chọn kích thích
liên quan đến sản phẩm dự định được đánh giá.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ
Vật liệu
1
Bảng 4 về sản phẩm và Bảng 9, ví dụ
9
2
Cafein
0,15 g/l
0,22 g/l
0,34 g/l
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Axit tartaric
0,05 g/l
0,15 g/l
0,4 g/l
0,7 g/l
4
Hexyl acetat
0,5 mg/l
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20 mg/l
50 mg/l
5
Phomat, ví dụ: phomat cứng như cheddar hoặc
gruyere, phomat mềm như camem- bert
6
Gel pectin
7
Nước chanh và nước chanh loãng
10 ml/l
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cường độ huấn luyện vị cơ bản, độ dẻo,
chưa chín, cấu trúc, độ cứng của phomat và thạch, vị chanh.
5.7 Huấn
luyện xây dựng và sử dụng bộ thuật ngữ mô tả (profile)
Người đánh giá phải được chỉ dẫn về ý tưởng lập
profile bằng cách trình bày một loạt các sản phẩm đơn giản và yêu cầu
xây dựng các từ vựng để mô tả các đặc tính cảm quan của họ, đặc biệt là các
thuật ngữ cho phép phân biệt các mẫu. Các thuật ngữ cần được xây dựng riêng,
sau đó được thảo luận và danh mục đồng thuận có ít nhất 10 thuật ngữ
phát sinh (devise). Danh sách này sau đó được sử dụng để thiết lập
profile sản phẩm, trước tiên bằng cách gán các thuật ngữ thích hợp cho mỗi mẫu
và sau đó ghi
lại mức độ sử dụng các kiểu thang đo khác nhau được thảo luận trong 5.6. Người
tổ chức phải xây dựng profile sản phẩm bằng cách sử dụng các kết quả để minh họa giá
trị của phép phép thử mô tả. Ví dụ về các sản phẩm có thể được sử dụng
trong bài thực hành
huấn luyện này có thể là nước quả, nước quả hỗn hợp, bánh mì, phomat, rau quả
thương phẩm.
Các sản phẩm khác có thể được chọn để phù hợp
với việc ứng dụng.
5.8 Thực
hành
Các khoá huấn luyện chính thức trình
bày trong 5.4 đến 5.6 cần được xen kẽ với các bài thực hành nhằm giúp những người đánh giá có thêm kinh
nghiệm.
5.9 Huấn
luyện sản phẩm cụ thể
Sau khi được huấn luyện cơ bản, người
đánh giá có thể trải qua giai đoạn huấn luyện sản phẩm, bản chất chính xác của việc
này tùy thuộc vào việc liệu có sử dụng hội đồng thử khác biệt hay hội đồng thử mô tả hay không
(đánh giá bằng thị giác, mùi, cấu trúc và hương vị).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các mẫu tương tự như các mẫu được đánh
giá được trình bày cho
người sẽ đánh giá mẫu bằng cách sử dụng một trong các quy trình đánh giá sự
khác biệt. [Xem TCVN 12387 (ISO 6658) và tiêu chuẩn mô tả các phép thử khác
biệt riêng].
5.9.2 Đánh giá mô
tả
Đối với các phép phép thử mô tả
không dành cho một sản phẩm cụ thể, cần có kinh nghiệm với một loạt các sản phẩm
khác nhau, số lượng mẫu để đánh giá trong quá trình huấn luyện phụ thuộc chặt
chẽ vào sự biến đổi của sản phẩm cần được hội đồng đánh giá. Đối với người đánh
giá, để đánh giá một loại sản phẩm cụ thể, cần trình bày một số mẫu của loại
sản phẩm này.
VÍ DỤ: Trong quá trình huấn
luyện, có thể trình bày 10 đến 15 mẫu của một loại sản phẩm.
Bộ mô tả được đề xuất để mô tả các đặc
tính cảm quan khác nhau.
Sau đó, nhà tổ chức sẽ thảo luận để
giúp hội đồng đưa các bộ mô tả tương tự thành các nhóm và hợp lý hóa từ vựng
bằng cách chọn một bộ mô tả duy nhất để thay thế cho từng nhóm thuật ngữ.
Quá trình này được hỗ trợ bằng cách kiểm tra các chuẩn ngoài và các mẫu có các
đặc tính đặc biệt.
Các bộ mô tả đã được đồng thuận sau đó
được kết hợp thành bảng điểm. Một số mẫu khác được kiểm tra thêm và thuật ngữ
được hoàn thiện thêm. Ý nghĩa của thang đo cường độ đối với từng thuộc tính
phải được thảo luận- và hợp lý hóa bằng cách tham khảo các mẫu thực tế.
6 Lựa chọn hội đồng
cuối cùng dùng cho các phương pháp cụ thể
6.1 Nguyên
tắc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lượng người đánh giá cần cho từng
mục đích phải ít nhất theo khuyến cáo trong TCVN 12387 (ISO 6658). Các ứng viên
được lựa chọn phù hợp với một mục đích không nhất thiết phải phù hợp với những mục
đích khác và những ứng
viên bị loại trừ vì một mục đích không nhất thiết không phù hợp với những mục
đích khác.
6.2 Đánh giá
sự khác biệt
Lựa chọn hội đồng cuối cùng dựa trên
việc kiểm tra lặp lại các mẫu thực tế. Nếu hội đồng được sử dụng để phát hiện
đặc tính cụ thể thì khả năng phát hiện mẫu giả mạo ở nồng độ giảm cũng
có thể được sử dụng làm tiêu chí lựa chọn. Người đánh giá được lựa chọn phải
thực hiện một cách nhất quán và có thể phân biệt đúng các mẫu được trình bày.
6.3 Đánh giá
xếp hạng
Lựa chọn hội đồng cuối cùng dựa trên
việc kiểm tra lặp lại các mẫu thực tế. Người đánh giá được lựa chọn phải thực
hiện một cách nhất quán và có thể xếp hạng đúng các mẫu được trình bày. Xem
thêm TCVN 11183 (ISO 8587)[2].
6.4 Xếp loại và
cho điểm
Người đánh giá thực hiện đánh giá
khoảng sáu mẫu khác nhau trong ba lần, được trình bày theo thứ tự ngẫu nhiên,
và, nếu có thể, tại nhiều hơn một lần đánh giá. Các kết quả nên được lập bảng
như nêu trong các Bảng 8.1 và B.2.
Dữ liệu cần được phân tích bằng cách
phân tích phương sai (ANOVA, như nêu trong các Bảng B.1 và B.2, phép thử
Friedman hoặc phép thử Page) để kiểm tra kết quả đơn lẻ của mỗi người
đánh giá.
Người đánh giá có độ lệch chuẩn sai số
cao cho thấy sự không nhất quán, hoặc đối với những người đánh giá sự khác nhau
giữa các mẫu là không đáng kể, cho thấy sự phân biệt kém, cần được xem xét để từ chối.
Tuy nhiên, nếu hầu hết những đánh giá bị kém một hoặc hai khía cạnh này thì có
thể là do các mẫu không đủ khác biệt một cách đáng tin cậy để phân biệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự biến thiên đáng kể giữa những người
đánh giá cho thấy có độ chệch, nghĩa là một hoặc nhiều người đánh giá đưa ra
điểm số cao hơn hoặc thấp hơn nhiều so với những người đánh giá khác. Sự biến
thiên đáng kể giữa các mẫu cho thấy rằng những người đánh giá trong hội đồng
phân biệt thành công các mẫu. Sự tương tác có hiệu quả giữa người đánh giá với
mẫu cho thấy hai hoặc nhiều người đánh giá có cảm nhận khác nhau về sự khác
biệt giữa hai hoặc nhiều mẫu. Trong một số trường hợp, sự tương tác của người
đánh giá với mẫu thậm chí có thể phản ánh sự bất đồng về việc xếp hạng các mẫu.
Mặc dù ANOVA là thích hợp cho việc cho
điểm, nhưng không phù hợp với một số hình thức xếp loại. Ví dụ, nếu sử dụng quy
trình phân hạng thì các phương pháp phi tham số như phép thử Friedman có
thể phù hợp hơn [xem TCVN 11183 (ISO 8587)[7]].
6.5 Phép thử
mô tả định tính
Không có quy trình lựa chọn bổ sung cụ
thể nào được ủng hộ trong số những quy trình đã nêu ra.
Người đánh giá lựa chọn dựa trên việc
thực hiện của họ trong các bài thực hành khác nhau, đặc biệt là
những bài thực hành được quy định trong 5.6 và 5.9.2.
6.6 Phép thử
mô tả định lượng
6.6.1 Người đánh
giá lựa chọn theo kỹ năng và khả năng của họ để tham gia chương trình huấn luyện chuyên sâu
để trở thành chuyên gia đánh giá cảm quan.
Người phụ trách hội đồng đánh giá kết
quả thực hiện của người đánh giá được lựa chọn trong một khoảng thời gian và trên các sản
phẩm có liên quan. Bất kỳ người đánh giá được lựa chọn nào có khả năng lặp lại
tốt, độ nhạy tốt hoặc khả năng đặc
biệt liên quan đến các thuộc tính cụ thể (ví dụ bị hư hỏng) của các
loại vật liệu, cần được xem xét để sử dụng trong hội đồng chuyên gia đánh giá.
Đặc tính mong muốn hơn nữa của các ứng
viên bao gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) khả năng giao tiếp với những người
đánh giá khác;
c) khả năng diễn đạt mô tả sản phẩm.
Mức độ mà người đánh giá được chọn có
những đặc tính này khác nhau. Vì vậy, có thể thực hiện lựa chọn bổ sung hoặc chương trình
huấn luyện được điều chỉnh cho phù
hợp.
6.6.2 Nếu cung cấp
các mẫu kiểm soát hoặc các mẫu chuẩn [xem TCVN 11182 (ISO 5492)] thì ứng viên
phải được thử nghiệm về
khả năng nhận dạng và mô tả chúng.
6.6.3 Người đánh
giá phải đánh giá khoảng sáu mẫu bằng cách sử dụng bảng từ vựng và bảng điểm
được quy định trong 5.9.2. Các mẫu phải được trình bày ba lần theo một thứ tự
cân bằng hợp lý. Mỗi bộ mô tả cho từng người đánh giá sau đó sẽ được phân tích
tương tự như
được quy định trong 6.4 và được mô tả trong Phụ lục B hoặc các phương pháp phân
tích đa chiều khác (ISO 13299[9]).
6.7 Người
đánh giá sử dụng trong phép đánh giá cụ thể
Mặc dù được chọn là ứng viên phù hợp
nhất, người đánh giá được lựa chọn có thể dao động quá trình thực hiện
của họ trong
quá trình huấn luyện. Với phép phép thử mô tả thì thường có thể chứng minh được lợi
thế để lựa chọn những người thực hiện tốt hơn hoặc chia những người đánh giá thành
các nhóm nhỏ theo chương trình đánh giá và trước khi được huấn luyện bổ sung
hoặc kiểm tra thống kê sự phức tạp của dữ liệu. Đối với mục đích này, sử dụng
các quy trình giống như như
các quy trình được quy định trong 6.4.
7 Huấn luyện chuyên
gia
7.1 Yêu cầu
chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Huấn luyện nhằm mục đích tối ưu hóa
kiến thức cảm quan của người đánh giá và đặc biệt cho phép họ ghi nhớ bộ mô tả
profile cảm quan, cường độ của họ, cũng như thu được chất lượng yêu cầu để tạo
profile cảm quan (độ lặp lại, độ đúng, khả năng phân biệt).
7.2 Ghi nhớ
cảm quan
Chuyên gia đánh giá cảm quan cần có khả năng
trên trung bình để giữ ấn tượng cảm quan trong đầu. Các phép thử được sử dụng
để huấn luyện chuyên gia đánh giá được lựa chọn chủ yếu dựa vào trí nhớ cảm
quan ngắn hạn, trong khi trí nhớ cảm quan dài hạn là cần thiết đối với chuyên
gia đánh giá cảm quan. Các đặc tính được ghi lại trong cuộc đánh giá hiện tại
có thể cần thiết liên quan đến kinh nghiệm của các lần đánh giá trước đó.
CHÚ THÍCH - Các thuộc tính được đánh giá trong quá
trình thử nghiệm
liên quan đến những kinh nghiệm thu được trong quá trình huấn luyện một cách tự
nhiên.
Sử dụng các phép thử để huấn luyện các
chuyên gia đánh giá cảm quan nhằm khai thác trí nhớ dài hạn.
7.3 Đào tạo
về ngữ nghĩa và số đo của bộ mô tả cảm quan
Quá trình huấn luyện thường bao gồm
hai giai đoạn:
- sự hình thành, định nghĩa và nhận
biết từng bộ mô tả, mục tiêu là nhận dạng các từ có thể mô tả sản phẩm hoặc đối
tượng (bằng danh sách hiện tại hoặc thông qua bộ mô tả do nhóm tạo ra) và
liên kết chúng với các cảm nhận cảm quan tương ứng, để xác định từng bộ mô tả
trên cơ sở cảm nhận cảm
quan này và để học cách nhận dạng sự có mặt hoặc không có mặt của
chúng trong sản phẩm hoặc đối tượng;
- đánh giá cường độ và sự ghi
nhớ thang đo, mục tiêu là học cách
đánh giá cường độ cửa từng bộ mô tả và ghi nhớ mức cường độ cho từng bộ mô tả
đã được chọn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc huấn luyện ban đầu có thể bao gồm
đánh giá theo bộ mô tả cường độ rõ ràng hơn hoặc ít rõ ràng hơn và hình thành sự phân
loại dựa trên mô tả này. Sau đó,
người đánh giá học cách
biểu thị cường
độ
dưới dạng chú thích bằng các tài liệu tham khảo hoặc sản phẩm hoặc vật liệu có mức cường độ
khác nhau đối với bộ mô tả đã cho.
CHÚ THÍCH 2 Có thể sử dụng
các phép thử phân biệt và phép thử dung hợp để làm nổi bật các đặc
tính khác nhau của sản phẩm và vật liệu hoặc nhằm kiểm tra xem các đặc tính đã được ghi nhớ.
7.4 Xây dựng
từ đồng nghĩa của bộ mô tả
Học viên cần hiểu được vai trò của bộ
mô tả cảm quan như là phương tiện trợ giúp để phát triển trí nhớ cảm quan dài
hạn và cũng là phương tiện
giao tiếp với khách hàng và các chuyên gia khác.
Điều cần thiết là để họ sử dụng được
kiến thức và các thuật ngữ cụ thể.
7.5 Huấn
luyện các điều kiện đánh giá
Học viên cần học cách đánh giá số
lượng mẫu lớn một lần duy nhất. Học viên cũng cần học cách đánh giá một loạt các mẫu
sản phẩm.
8 Giám sát và thử
nghiệm hoạt động của người đánh giá cảm quan được lựa chọn và chuyên gia đánh
giá cảm quan
8.1 Mục tiêu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- độ lặp lại;
- phân biệt;
- đồng nhất;
- độ tái lập.
8.2 Nguyên tắc
Các nguyên tắc giám sát kết quả thực
hiện dựa trên:
- sự tham gia vào các phép thử cảm
quan khác nhau (tùy thuộc vào đặc điểm riêng của họ) đối với các
chuyên gia đánh giá cảm quan;
- tạo profile sản phẩm hoặc profile
vật liệu với một hoặc nhiều lần lặp lại liên tiếp hoặc ngắt quãng cho các
chuyên gia đánh giá cảm quan;
- tham gia phép thử liên phòng thử
nghiệm theo TCVN 6910 (ISO 5725) [6] trong cùng lĩnh vực
hoạt động (nhà cung cấp hoặc nhà thầu phụ làm việc trên profile của
cùng một sản phẩm).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.1 Yêu cầu chung
Việc phân tích các kết quả thu được cho phép
đánh giá kết quả thực hiện của cả nhóm nói chung cũng như kết quả thực hiện đơn
lẻ của người đánh giá (xem Phụ lục A).
8.3.2 Đánh giá kết
quả thực hiện của cả nhóm nói
chung
Có thể sử dụng các phương pháp khác nhau, ví dụ:
ANOVA:
- ANOVA một yếu tố (sản phẩm) để đánh giá khả
năng phân biệt;
- ANOVA ba yếu tố (sản phẩm, người
đánh giá, lần đánh giá) cũng như trùng lặp profile của hai hoặc ba lần đánh giá
để kiểm tra độ tái lập bằng cách nghiên cứu các yếu tố của mỗi lần đánh giá và
sự tương tác với sản phẩm xem xét trong lần đánh giá đó.
Các kỹ thuật thống kê khác, ví dụ: phân tích thành
phần chính
(PCA), phân tích yếu tố phân biệt (DFA), phân tích thống kê dạng (procrustes)
khái quát, tính hệ số RV (hệ số cho phép đánh giá mức độ tương tự của hai ma
trận) cho phép những người đánh giá đồng thuận với nhau và liên quan đến việc
kết luận của nhóm cần kiểm tra.
8.3.3 Đánh giá kết
quả thực hiện cá nhân
Dữ liệu có thể được
biểu thị bằng đồ họa, hoặc có thể
tiến hành các phép thử thống kê, ví dụ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- minh họa trực quan độ lớn của độ
lệch chuẩn;
- tính đồng nhất của việc cho điểm
liên quan đến nhóm (điểm trên, điểm dưới);
- đánh giá sự khác biệt của sản phẩm;
- độ lặp lại hoặc độ tái lập đơn lẻ.
9 Quản lý và theo
dõi nhóm
9.1 Động lực làm
việc
Điều quan trọng là duy trì động lực
làm việc nhóm:
- bằng cách cung cấp thông tin liên
quan đến việc diễn giải kết quả;
CHÚ THÍCH 1 Cẩn thận
không dẫn đến độ chệnh của công việc trong tương lai.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- bằng cách thưởng.
CHÚ THÍCH 2: “Tất cả sự nỗ
lực đều xứng đáng được thưởng.”
9.2 Duy trì kỹ năng
Để nhóm làm nhiệm vụ có hiệu quả và
không bị mất quyền lợi trong quá trình huấn luyện, nhóm phải được tham gia huấn
luyện thường xuyên. Nhóm nên tham gia hàng tuần và ít nhất tham gia hàng tháng.
Cần đánh giá xác nhận có chọn lọc kết
quả thực hiện của nhóm, khoảng hai lần một năm.
Ngoài ra, có thể cần phải huấn luyện
lại người đánh giá sau một thời gian dài gián đoạn (> 6 tuần).
Lý tưởng nhất là nhóm được so sánh với
các nhóm khác bằng cách tham gia nghiên cứu so sánh lẫn nhau (intercomparison):
- sự tham gia trong phép thử liên
phòng thử nghiệm;
- sự so sánh liên quan đến nhà cung
cấp hoặc nhà thầu phụ làm việc trên cùng một sản phẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cần tính đến việc một số thành viên sẽ
rời khỏi nhóm (chuyển nhà, bệnh tật, v.v...) là điều không thể tránh khỏi, có
thể cần tuyển chọn người mới.
Do đó cần phải có các buổi huấn luyện
cụ thể để đưa người
đánh giá mới đến mức đáp ứng kết quả thực hiện.
Có thể thúc đẩy quá trình bổ sung
người đánh giá mới vào nhóm, có tính đến khả năng người đánh giá mới đưa ra phản hồi đáng
tin cậy.
9.4 Huấn luyện
lại
Nếu bản chất của sản phẩm hoặc vật
liệu bị thay đổi thì cần tiến hành các buổi huấn luyện mới để có thể
tính đến các bộ mô tả mới hoặc sửa đổi thang đo cường độ (xem ISO 13299[8]).
PHỤ
LỤC A
(Tham
khảo)
Độ lặp lại và độ tái lập của người đánh giá
và hội đồng đánh giá
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tham số
Định nghĩa
Được xác
định bằng
[xem các
nguyên tắc ANOVA trong Tài liệu tham khảo [10]
Độ lặp lại
Phép đo sự đồng thuận giữa các lần
đánh giá trên cùng một mẫu ở cùng một điều kiện, nghĩa là:
- cùng một người (hội đồng) đánh
giá;
- cùng một thời gian (lần đánh giá);
- cùng một môi trường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Độ lệch chuẩn (SD) về điểm của
người đánh giá trên các mẫu lặp lại trong lần đánh giá
- SD của sai số trong mô hình ANOVA
một yếu tố của điểm trung bình hội đồng
Hội đồng:
- SD của điểm trung bình hội đồng
trên mẫu trong lần đánh giá
- SD của sai số trong mô hình ANOVA
một yếu tố của điểm trung bình hội đồng (được tổng hợp qua các lần đánh giá)
Độ tái lập
Phép đo sự đồng thuận giữa các lần
đánh giá trên cùng một mẫu ở các điều kiện khác nhau, nghĩa là:
Đối với người đánh giá:
- cùng một người đánh giá
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- môi trường khác nhau
Đối với hội đồng:
- cùng một hội đồng
- thời gian khác nhau (lần đánh giá)
- môi trường khác nhau
Người đánh giá
Sự kết hợp SD của các lần đánh giá
và so giữa các lần đánh giá từ ANOVA:
Hội đồng
Sự kết hợp SD của các lần đánh giá
và SD giữa các lần đánh giá từ ANOVA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giữa các hội đồng:
Phép đo sự đồng thuận trên cùng một
mẫu, ở các điều
kiện khác nhau, nghĩa là:
- các hội đồng khác nhau
- thời gian khác nhau (lần đánh giá)
- môi trường khác nhau
Giữa những người
đánh giá:
Tính nhất quán của những người đánh
giá trong lần đánh giá: Sự đồng thuận giữa những lần đánh giá do những người
đánh giá khác nhau trong hội đồng trên cùng một mẫu
Tính nhất quán của SD giữa các lần
đánh giá và SD giữa các hội đồng
Giữa SD của điểm người
đánh giá trong một lần đánh giá từ mô hình ANOVA hai yếu tố
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục B
(Tham
khảo)
Sử dụng phân tích phương sai trong việc lựa chọn
người đánh giá được chọn để cho điểm
Bảng B.1 liệt kê các kết quả của người
đánh giá.
Trong Bảng B.1, Yijk là số điểm của
người đánh giá thứ j cho lần lặp thứ k của mẫu i và có mẫu p,
người đánh giá q và số lần lặp lại r.
Đối với trường hợp cụ thể hơn về sự lựa chọn
cuối cùng của hội đồng để cho điểm và xếp loại (xem 6.4), p = 6 và r
= 3. Trong trường hợp này, Bảng B.2 lập thành bảng ANOVA cho người đánh giá thứ
j.
Bảng B.1 - Kết
quả của người đánh giá
Mẫu
Người đánh
giá
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
j
q
Trung bình
Điểm
Trung bình
Điểm
Trung bình
Điểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điểm
Trung bình
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i
Yij1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yijk
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yijr
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
p
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị
trung
bình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng B.2 -
Phân tích phương sai của mỗi
người đánh giá - Dữ liệu không được kết hợp
Nguồn biến
thiên
Bậc tự do
Tổng bình phương
Trung bình
phương
F
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S
MS
Giữa các
mẫu
v1 = p
- 1
MS1 = S1/v1
F = MS1/MS2
Sai số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MS2 = S2/v2
Tổng
v3 = pr - 1
Trong Bảng B.2, giá trị trung bình của
mẫu i được tính bằng công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
và giá trị trung bình tổng thể được
tính bằng công thức:
Độ lệch chuẩn sai số được tính như
sau:
Đối với dữ liệu được kết hợp, bảng
ANOVA được xây dựng như trong Bảng B.3.
Trong Bảng B.3, giá trị trung bình của
mẫu i được tính
bằng công thức:
và giá trị trung bình đối với người
đánh giá thứ j được tính bằng công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
và giá trị trung bình tổng thể là
Ý nghĩa thống kê của sự tương tác giữa những
người đánh giá và mẫu được xác định bằng cách kiểm tra tỷ lệ MS6/MS7 so với các
giá trị tới hạn trong các bảng phân bố F với bậc tự do v5 và v7.
Ý nghĩa thống kê của biến thiên giữa
những người đánh giá được
xác định bằng cách so sánh tỷ lệ MS5/MS7 (các yếu tố
mẫu và người đánh giá được coi là các yếu tố cố định) với các giá trị tới hạn của
phân bố F với bậc tự do v5 và v7.
Bảng B.3 -
Phân tích phương sai đối với tất cả người đánh giá và tất cả sản phẩm - Dữ liệu được
kết hợp
Nguồn biến
thiên
Bậc tự do, v
Tổng bình phương, S
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giữa các
mẫu
v4 = p-1
MS4 = S4/v4
Giữa những
người đánh giá
v5 = q-1
MS5 = S4/v5
Sự tương
tác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MS6 = S6/v6
Sai số
v7 = pq(r-1)
MS7 = S7/v7
Tổng
v8 = pqr-1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục C
(Tham
khảo)
Ví dụ trong ứng dụng thực tế
Việc đánh giá của từng người đánh giá
trên ba mẫu từ 6 mẻ cá được bảo quản trong đá lạnh với thời gian khác nhau cho
kết quả được nêu trong Bảng C.1, sử dụng hệ cho điểm 10 (điểm đơn lẻ và trung bình).
Bảng ANOVA sau đó được xây dựng như
nêu trong Bảng C.2.
ANOVA tổng thể sau đó được tính như
trong Bảng C.3.
Có thể kết luận rằng những người đánh
giá thứ 1 và thứ 4, có độ lệch chuẩn sai số thấp và biến thiên có ý nghĩa thống
kê giữa các mẫu là phù hợp. Người đánh giá 2, có độ lệch chuẩn sai số rất cao
và vì vậy không có biến thiên có ý nghĩa giữa các mẫu, là không phù hợp, giống
như người đánh giá thứ 3, người này không có biến thiên có ý nghĩa giữa các
mẫu.
Biến thiên giữa những người đánh giá
là có ý nghĩa, và có thể thấy rằng người đánh giá thứ 2 và thứ 3 cho điểm thấp
hơn người đánh giá thứ 1 và thứ 4. Mặt khác, sự tương tác của những người đánh
giá với mẫu không đáng kể và không thể khẳng định rằng những người đánh giá có
bất đồng về cách xếp hạng các mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu
Người đánh
giá
Trung bình
1
2
3
4
Điểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điểm
Trung bình
Điểm
Trung bình
Điểm
Trung bình
1
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
9
7,5
8
8,3
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
6,0
8
8,3
9
9
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
2
6
6
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,2
8
7,0
7
5,7
4
5,3
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
4
7
6
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
4
5
4,2
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
3,3
3
4,0
5
5,0
S
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
5
4
6
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
4,9
6
5,7
4
5,3
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
5,3
5
6
4
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
4
3
4
4
4,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
4,0
2
3,0
4
4,3
5
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
4
6
5
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
5,3
6
5,7
2
4,3
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
6,3
6
7
6
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trung bình
5,9
4,8
4,7
6,0
5,4
Bảng C.2 -
Phân tích phương sai - Dữ liệu không được kết hợp
Nguồn biến
thiên
Bậc tự do, v
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
3
4
MS
F
MS
F
MS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MS
F
Giữa các
mẫu
v = 5
7,42
13,36a
7,83
2,66b
2,80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,13
13,80a
Sai số
v = 12
0,56
2,94
1,17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,44
Độ lệch
chuẩn sai số
0,75
1,71
1,08
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,67
a Có nghĩa ở mức α =
0,001.
b Không có
nghĩa ở mức α = 0,05.
Bảng C.3 -
Phân tích phương sai - Dữ liệu được kết hợp
Nguồn biến thiên
Bậc tự do, v
Tổng bình
phương
S
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MS
F
Giữa những người đánh giá
v = 3
26,04
8,68
6,79a
Giữa các mẫu
v = 5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20,98
16,42a
Sự tương tác
v = 15
16,04
1,07
0,84b
Sai số
v = 48
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,28
Tổng
71
208,31
a Có nghĩa ở mức α =
0,001.
b Không có
nghĩa ở mức α = 0,05.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ý nghĩa thống kê của phương sai giữa các sản
phẩm được xác định bằng cách so sánh tỷ lệ MS5/MS7 (yếu
tố mẫu và người đánh giá được coi là các yếu tố cố định) với các giá trị tới
hạn trong bảng phân bố f với bậc tự do v5 và v7.
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1] TCVN
8244-2:2010 (ISO 3534-2:2006), Thống kê học - Từ vựng và ký hiệu - Phần
2: Thống kê ứng dụng
[2] ISO 3972, Sensory
analysis - Methodology - Method of investigating sensitivity of taste
[3] TCVN 11184
(ISO 4120), Phân tích cảm quan -
Phương pháp luận - Phép thử tam giác.
[4] TCVN 5090
(ISO 4121) Phân tích cảm quan - hướng dẫn sử dụng các thang đo định lượng
đặc trưng
[5] ISO 5496, Sensory
analysis - Methodology - Initiation and training of assessors in the detection
and recognition of odours
[6] TCVN 6910
(ISO 5725) (tất cả các phần), Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương
pháp đo và kết quả đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[8] ISO 13299, Sensory
analysis - Methodology - General guidance for establishing a sensory profile
[9] TCVN 10565-1
(ISO 22935-1), Sữa và sản phẩm sữa - Phân tích cảm quan - Phần 1: Hướng dẫn
chung về tuyển chọn, lựa chọn, huấn luyện và giám sát người đánh giá.
[10] LEA P., NAES T., RØDBOTTEN M.
Analysis of variance for sensory data. Chichester: Wiley, 1997,102 p.
[11] ISHIHARA S. Tests
for colour blindness. Tokyo: Kanehara, 1994. 38 plates
[12] BUSCH-STOCKFISCH
M. ed. Praxishandbuch Sensorik in der Produktentwicklung und
Qualitatssicherung. Hamburg: Behr, pp. 2003-10. [Practical handbook:
sensory analysis in product development and quality assurance]
[13] HOHL K., SCHONBERGER
G.U., BUSCH-STOCKFISCH M. Water quality and taste sensitivity for basic tastes
and metallic sensation. Food Qual. Prefer. 2010, 21
pp. 243-249