TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
TCVN
12389:2018
ISO 8586:2012
PHÂN
TÍCH CẢM QUAN - HƯỚNG DẪN CHUNG ĐỂ LỰA CHỌN, HUẤN LUYỆN, GIÁM SÁT NGƯỜI ĐÁNH
GIÁ LỰA CHỌN VÀ CHUYÊN GIA ĐÁNH GIÁ CẢM QUAN
Sensory
analysis - General guidelines for the selection, training and monitoring of
selected and expert sensory assessors
Lời nói đầu
TCVN 12389:2018 hoàn toàn tương đương
với ISO 8586:2012, đính chính 2014;
TCVN 12389:2018 do Ban kỹ thuật tiêu
chuẩn quốc
gia TCVN/TC/F13 Phương pháp phân tích và lấy mẫu biên soạn, Tổng cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Lời giới thiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc tuyển chọn những người
sẵn sàng tham gia vào một hội đồng cần được thực hiện cẩn thận và được coi là một khoản
đầu tư thực sự, cả về thời gian và tiền bạc.
Đánh giá cảm quan có thể được thực
hiện bởi ba kiểu
người đánh giá:
- người đánh giá cảm quan;
- người đánh giá được lựa chọn;
- chuyên gia đánh giá cảm quan.
“Người đánh giá cảm quan” là bất kỳ
người nào tham gia phép thử cảm quan. Họ có thể là “người đánh
giá chưa qua huấn luyện”, những người
không phải đáp ứng bất kỳ tiêu chí chính xác nào, hoặc “những người
đánh giá bắt đầu được làm quen” đã tham gia vào phép thử cảm quan [xem TCVN 11182:2015 (ISO
5492:2008),1.5].
“Những người đánh giá được lựa chọn” là những
người có khả năng thực hiện phép thử cảm quan [xem TCVN 11182:2015 (ISO
5492:2008), 1.6].
"Chuyên gia đánh giá cảm
quan" là những người đánh giá được lựa chọn có độ nhạy cảm, được huấn
luyện và có kinh nghiệm trong phép thử cảm quan, những người có thể đánh giá cảm
quan phù hợp và lặp lại các sản phẩm khác nhau [xem TCVN 11182:2015 (ISO
5492:2008), 1.8].
Cần lựa chọn sơ bộ các ứng viên ở giai đoạn
tuyển chọn nhằm loại trừ những người không thích hợp để phân tích cảm quan. Tuy
nhiên, việc lựa chọn cuối cùng chỉ có thể được thực hiện sau khi lựa chọn và
huấn luyện. Phương pháp lựa chọn và huấn luyện sẽ được thực hiện phụ thuộc vào
nhiệm vụ đối với "người đánh giá được lựa chọn" và "chuyên gia đánh giá
cảm quan".
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quy trình khuyến cáo bao gồm:
a) tuyển chọn và sàng lọc sơ bộ những
người đánh giá chưa qua huấn luyện;
b) làm quen với người đánh giá chưa qua
huấn luyện, những người sẽ trở thành những người đánh giá bắt đầu được làm quen;
c) lựa chọn người đánh giá bắt đầu
được làm quen để xác định khả năng của họ nhằm thực hiện các phép thử cụ thể, sau
đó họ trở thành những người đánh giá được lựa chọn;
d) Có thể huấn luyện người đánh giá
được lựa chọn để trở thành các chuyên
gia đánh giá cảm quan.
Quy trình chính xác được đề cập trong
a), b) và bản chất của các phép thử được thực hiện
trong c), d)
phụ
thuộc vào các nhiệm vụ dành cho hội đồng.
Các chuyên gia đánh giá cảm quan chứng
minh
được độ nhạy đặc biệt và khả năng lặp lại công việc trong hội đồng và phát
triển trí nhớ cảm quan
dài hạn tốt, cho phép đánh giá so sánh đáng tin cậy, có thể không cần mẫu đối
chứng.
Người phụ trách hội đồng chịu trách
nhiệm giám sát chung nhóm chuyên gia đánh giá cảm quan và huấn luyện họ. Chuyên
gia đánh giá cảm quan không chịu trách nhiệm đối với việc lựa chọn các phép thử
đã được sử
dụng, trình bày các mẫu hoặc đối với việc diễn giải kết quả. Những vấn đề này
là trách nhiệm của người phụ trách hội đồng, người cũng quyết định số lượng thông
tin được đưa ra cho hội đồng.
Phải giám sát thường xuyên kết quả
thực hiện của các chuyên gia đánh giá được lựa chọn nhằm đảm bảo các tiêu chí
mà ban đầu khi lựa
chọn họ tiếp tục được đáp ứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 1 - Toàn
bộ quy trình
PHÂN TÍCH CẢM
QUAN - HƯỚNG DẪN CHUNG ĐỂ LỰA CHỌN, HUẤN LUYỆN, GIÁM SÁT NGƯỜI ĐÁNH
GIÁ LỰA CHỌN VÀ CHUYÊN GIA ĐÁNH GIÁ CẢM QUAN
Sensory
analysis - General guidelines for the selection, training and monitoring of
selected and expert sensory assessors
CẢNH BÁO - Tiêu chuẩn này không đề cập
đến các vấn đề an toàn khi sử dụng chúng, nếu
có. Người sử dụng tiêu chuẩn này có trách nhiệm
thiết lập các thao tác an toàn và sức khỏe và đảm bảo tuân thủ các điều kiện
theo quy định hiện hành.
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các tiêu chí
để lựa chọn, quy trình huấn luyện
và giám sát người đánh giá được lựa chọn và chuyên gia đánh giá cảm quan. Tiêu
chuẩn cung cấp thông tin nêu trong TCVN 12387 (ISO 6658).
2 Tài liệu viện dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 11182:2015 (ISO 5492:2008), Phân
tích cảm quan - Thuật ngữ và định nghĩa
TCVN 12387 (ISO 6658), Phân tích
cảm quan - Phương pháp luận - Hướng dẫn chung
TCVN 12390 (ISO 8589), Phân tích
cảm quan - Hướng dẫn chung về thiết kế phòng thử
3 Thuật ngữ và định
nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật
ngữ và định nghĩa trong TCVN 11182 (ISO 5492) cùng với các thuật ngữ và định
nghĩa sau đây:
3.1
Độ lặp lại (repeatability)
Độ chụm ở điều kiện lặp lại.
CHÚ THÍCH 1: Độ lặp lại có thể được
biểu thị định lượng theo đặc trưng của các kết quả.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Độ lặp lại liên
quan đến phân tích cảm quan được định nghĩa là phép đo sự đồng
thuận trong các cuộc đánh giá trên cùng một mẫu ở cùng một điều kiện.
Xem Bảng A.1.
3.2
Điều kiện lặp lại
(repeatability conditions)
Điều kiện quan trắc tại đó các kết quả
thử/đo độc lập nhận được với cùng một phương pháp trên các cá thể thử/đo giống
nhau, trong cùng một phòng thử hoặc đo, bởi cùng một người thao tác, sử dụng
cùng một thiết bị, trong khoảng thời gian ngắn.
CHÚ THÍCH 1: Điều kiện lặp
lại bao gồm:
- cùng một quy trình đo hoặc
thử;
- cùng một người thao tác;
- cùng một thiết bị đo/thử sử dụng trong
cùng điều kiện;
- cùng một vị trí;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[Nguồn: TCVN 8244-2:2010 (ISO
3534-2:2006), 3.3.6].
CHÚ THÍCH 2: Khoảng thời gian ngắn liên quan đến
phân tích cảm quan được định nghĩa là sự lặp lại trong cùng một lần đánh giá.
3.3
Độ tái lập (reproducibility)
Độ chụm trong điều kiện tái lập.
CHÚ THÍCH 1: Độ tái lập có thể được biểu thị một
cách định lượng bằng đặc trưng phân tán của các kết quả.
CHÚ THÍCH 2: Kết quả thường được hiểu là các kết quả
đã hiệu chỉnh.
[Nguồn: TCVN 8442-2:2010 (ISO
3534-2:2006), 3.3.10].
CHÚ THÍCH 3: Độ tái lập liên quan đến
phân tích cảm quan được định nghĩa là phép đo sự đồng thuận trong các cuộc đánh
giá trên cùng một mẫu ở các điều kiện khác nhau đối với người đánh giá và hội đồng.
Xem Bảng A.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều kiện tái lập
(reproducibility conditions)
Điều kiện quan trắc tại đó các kết quả
thử/đo độc lập nhận
được bởi cùng một phương pháp, trên các cá thể thử/do giống hệt nhau trong các
phòng thử hoặc đo khác nhau, với những người thao tác khác nhau, sử dụng các thiết bị
khác nhau.
[Nguồn: TCVN 8442-2:2010 (ISO
3534-2:2006), 3.3.11].
CHÚ THÍCH 1: Các điều kiện lặp lại
liên quan đến phân tích cảm quan
có thể bao gồm các lần phân tích khác nhau (các lần đánh giá), môi trường khác nhau
và hội đồng khác nhau. Xem Bảng A.1.
4 Lựa chọn người
đánh giá
4.1 Yêu cầu
chung
Những người sẽ tham gia huấn luyện cần
có các đặc tính chung sau đây:
a) phải có động lực làm việc và quan
tâm đến việc phát triển hơn nữa các kỹ năng cảm quan của mình;
b) phải sẵn sàng tham gia.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.1 Yêu cầu chung
Tuyển chọn ứng viên và lựa chọn những
người phù hợp nhất để huấn luyện thành người đánh giá được lựa chọn, theo 4.2.2
đến 4.2.5.
4.2.2 Tuyển chọn
Ba câu hỏi khi tuyển chọn
người để thành lập hội đồng cảm quan.
- Tại sao phải thành lập nhóm?
- Phải lựa chọn bao nhiêu người?
- Phải lựa chọn người như thế nào?
4.2.3 Hình thức
tuyển chọn
4.2.3.1 Yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- thông qua bộ phận nhân sự của tổ chức
(tuyển chọn nội
bộ);
- tuyển chọn người từ bên ngoài tổ chức
(tuyển chọn từ bên ngoài).
Có thể thành lập hội đồng kết hợp từ
cả hai hình thức tuyển chọn.
4.2.3.2 Tuyển chọn
nội bộ
Ứng cử viên nội bộ được tuyển chọn từ
nhân viên văn phòng, nhà máy hoặc nhân viên phòng thử nghiệm của họ. Nên tránh
những người quá quen thuộc với các sản phẩm hoặc dự án được kiểm tra, đặc biệt
là những người có liên quan ở cấp độ kỹ thuật hoặc thương mại bởi vì họ có thể làm
chệch kết quả.
Ở hình thức tuyển chọn này, điều quan
trọng là sự quản lý chung của tổ chức, sự phân cấp hỗ trợ của họ và để
cho họ biết rằng phân tích cảm quan được coi là là một phần công việc của mọi
người. Điều này có thể nói rõ khi thuê nhân viên.
4.2.3.3 Tuyển chọn từ
bên ngoài
Việc tuyển chọn được thực hiện bên
ngoài tổ chức.
Các phương tiện được sử dụng phổ biến
nhất cho mục đích này là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- các tổ chức thăm dò ý kiến - một số
tổ chức này có thể cung cấp tên và địa chỉ của những người có thể quan tâm;
- các hồ sơ “khách hàng” tại nhà,
được thu thập từ các chiến dịch quảng cáo hoặc khiếu nại;
- những người đến thăm cơ quan;
- người quen của cá nhân.
4.2.3.4 Hội đồng hỗn
hợp
Có thể thành lập hội đồng hỗn hợp bằng
cách sử dụng tuyển chọn nội bộ và tuyển chọn từ bên ngoài, với tỷ lệ khác nhau.
4.2.4 Những ưu điểm
và nhược điểm trong việc tuyển chọn nội bộ và tuyển chọn từ bên ngoài
4.2.4.1 Yêu cầu chung
Các tổ chức có thể sử dụng hội đồng
nội bộ hoặc hội đồng bên ngoài một cách độc lập cho các nhiệm vụ khác nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.4.2.1 Ưu điểm
Ưu điểm là:
- người có sẵn;
- không cần phải dự phòng tiền thù lao
(tuy nhiên, nên có thù lao cho hội đồng nội bộ, có thể ưu đãi để khuyến khích);
- đảm bảo kết quả “đánh giá” có tính bảo
mật tốt hơn, đặc biệt quan trọng đối với công tác nghiên cứu;
- đảm bảo sự đúng giờ của người tham
gia hội đồng.
4.2.4.2.2 Nhược điểm
Nhược điểm là:
- các vấn đề liên quan đến việc phân
cấp của tổ chức;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- rất khó để phát triển
sản phẩm của tổ chức (người ta bị ảnh hưởng bởi việc thay đổi sự quen thuộc của
họ với các sản phẩm của tổ chức);
- việc thay các ứng viên là khó khăn
hơn (số lượng người bị hạn chế trong các tổ chức nhỏ);
- ít sự lựa chọn về con người;
- thiếu sự sẵn sàng;
- mâu thuẫn giữa các ưu tiên.
4.2.4.3 Tuyển chọn từ
bên ngoài
4.2.4.3.1 Ưu điểm
Ưu điểm là:
- có nhiều sự lựa chọn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- không có vấn đề với việc
phân cấp;
- lựa chọn dễ dàng hơn nhiều, không có
rủi ro từ sự khó chịu của ứng viên nếu họ không phù hợp;
- dễ có sẵn.
4.2.4.3.2 Nhược điểm
Nhược điểm là:
- phương pháp tốn kém (tiền thù lao,
giấy tờ);
- phương pháp này phù hợp hơn với các
cộng đồng đô thị nơi có đủ số cư dân; ở
nông thôn, có thể không dễ để có đủ người trong vùng phù hợp nhưng có thể tuyển
chọn từ các hợp tác xã (ví dụ sữa, rượu vang) - trong trường hợp này, phải tính
đến rủi ro một số ứng viên bị ảnh hưởng bởi phán đoán do kinh nghiệm của họ;
- vì khó tuyển chọn những người làm
việc toàn thời gian hơn, trong khi cần phải có sẵn người, nên đôi khi không cân
đối về thành phần, những người về hưu, phụ nữ thất nghiệp hoặc sinh
viên thường nhiều hơn.
- sau khi đã thanh toán tiền để lựa
chọn và huấn luyện thì có rủi ro về việc họ sẽ không tham gia ngay lúc có thông
báo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kinh nghiệm cho thấy, sau khi tuyển
chọn, quy trình tuyển chọn sẽ giảm khoảng một nửa số người vì những lý do như
độ nhạy cảm và điều kiện vật chất.
Số lượng người được tuyển chọn thay
đổi tùy thuộc vào các yếu tố sau:
- khả năng tài chính và yêu cầu của tổ chức;
- hình thức và tần suất của phép thử cần thực
hiện;
- cần hay không cần diễn giải thống kê
kết quả.
Yêu cầu hội đồng cần có ít nhất 10
người đánh giá được lựa chọn. Phải tuyển chọn ít nhất gấp hai hoặc gấp ba lần
số người thực
sự
cần thiết để thành lập hội đồng cuối cùng, ví dụ: để thu được hội đồng 10
người, cần tuyển chọn từ 40 đến 60 người và phải lựa chọn tối thiểu 20 người.
Đối với các mục đích đặc biệt và các hình thức cảm
quan khác nhau, có thể yêu cầu số lượng người đánh giá nhiều hơn.
4.3 Thông
tin cơ bản và lựa chọn sơ bộ
4.3.1 Yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.2 Tiêu chí
chung
4.3.2.1 Quỹ thời gian
Các ứng viên phải sẵn sàng tham dự
huấn luyện và đánh giá sau đó. Cá nhân thường xuyên đi du lịch hoặc
những người có khối lượng công việc lớn và liên tục thường không phù hợp với
công việc đánh giá cảm quan.
4.3.2.2 Quan điểm đối
với thực phẩm
Cần phải xác định các loại thực phẩm
và đồ uống mà các ứng viên hoàn toàn không thích, đặc biệt là những loại thực
phẩm và đồ uống được đề xuất đánh giá, cùng với bất kỳ lý do nào về văn hóa hoặc lý do
khác để không tiêu thụ chúng. Những ứng viên ưa thích ăn uống thường là người
đánh giá tốt đối với phép phép thử mô tả.
4.3.2.3 Kiến thức và
năng lực
Cảm nhận cảm quan ban đầu của ứng viên
phải được diễn giải và biểu thị, yêu cầu một số năng lực về thể chất và trí tuệ
nhất định, đặc biệt là khả năng tập trung và không bị ảnh hưởng bởi các yếu tố
bên ngoài. Nếu ứng viên sau đó được yêu cầu đánh giá chỉ một loại sản
phẩm thì kiến thức về tất cả các khía cạnh của sản phẩm đó có thể có lợi. Sau
đó có thể chọn các chuyên gia đánh giá từ những ứng viên có năng khiếu về phân
tích cảm quan sản phẩm này.
4.3.2.4 Khả năng giao
tiếp
Khả năng ứng viên giao tiếp và mô tả
những cảm giác mà họ cảm nhận trong quá trình đánh giá là đặc biệt quan trọng
khi xem xét các ứng viên dùng cho các phép thử mô tả. Khả năng này có thể được
xác định ở cuộc phỏng
vấn và xác định một lần nữa trong các phép thử sàng lọc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) khả năng ghi nhớ tốt các thuộc tính cảm quan;
b) khả năng mô tả sản phẩm.
4.3.2.5 Khả năng mô
tả
Những đặc tính mong muốn của các ứng
viên bao gồm:
a) khả năng mô tả sản phẩm và diễn đạt
cảm giác;
b) khả năng ghi nhớ để mô tả các thuộc
tính cảm quan.
4.3.3 Tiêu chí sức
khỏe
Các ứng viên phải có sức khoẻ tổng thể
tốt. Họ không bị khuyết tật, dị ứng hoặc mang bệnh mà có thể ảnh hưởng đến các
giác quan liên quan đến phân tích cảm quan cần được thực hiện, không được dùng
thuốc có thể làm giảm khả năng cảm quan và vì vậy ảnh hưởng đến độ tin cậy của
các phán đoán của họ. Biết
được các ứng viên có răng giả có thể hữu ích, vì chúng có thể ảnh hưởng đến một
số hình thức đánh giá liên quan đến cấu trúc hoặc mùi hương.
Cảm lạnh hoặc các điều kiện mệt tạm
thời (ví dụ mang thai) không phải là lý do để loại bỏ ứng viên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.4.1 Sự quan tâm
và động lực làm việc
Các ứng viên quan tâm đến phân tích
cảm quan và sản phẩm hoặc các sản phẩm cần phân tích có thể có động lực làm
việc hơn và vì vậy có khả năng trở thành người
đánh giá tốt hơn những người không quan tâm và không có động lực làm việc.
4.3.4.2 Ý thức trách
nhiệm và khả năng tập trung
Các ứng viên phải thể hiện sự quan tâm
và động lực làm việc đối với các nhiệm vụ và sẵn sàng kiên trì với các nhiệm vụ
đòi hỏi sự tập trung kéo dài. Họ phải đúng giờ trong các buổi tham dự, phương
pháp tiếp cận của họ phải đáng tin cậy và trung thực.
4.3.4.3 Khả năng phán
đoán
Người đánh giá phải đưa ra quyết định,
sẵn sàng bỏ qua sở thích cá nhân, tự phê bình và biết những hạn chế của họ.
4.3.4.4 Sẵn sàng hợp
tác
Người đánh giá phải sẵn sàng học hỏi
và không bị chi phối trong buổi thảo luận nhóm.
4.3.5 Các yếu tố
khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ Ý - Hồ sơ cá nhân phải tuân thủ các quy định
hiện hành.
4.4 Phép thử
sàng lọc
4.4.1 Yêu cầu chung
Có thể sử dụng các phép thử khác nhau
cho mục đích sàng lọc được mô tả trong 4.4.2.
Tiến hành lựa chọn phép thử và vật
liệu cần sử dụng trên cơ sở các ứng dụng và các thuộc tính được đánh giá.
4.4.2 Các kiểu phép thử
sàng lọc
Các ứng viên cùng với các phương pháp
và các vật liệu được sử dụng trong phân tích cảm quan làm quen với tất cả các
phép thử mô tả. Phép thử được chia thành ba kiểu như sau:
a) xác định sự không phù hợp;
b) xác định độ nhạy cảm giác;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết quả thử chỉ được thực hiện sau khi
trải nghiệm và làm quen trước đó.
Phải tiến hành thử trong môi trường
thích hợp theo các khuyến cáo được nêu trong TCVN 12390 (ISO 8589). Sau đó phải
tiến hành phỏng vấn các ứng
viên. Một số phép thử được mô tả trong tiêu chuẩn này dựa trên TCVN 12387 (ISO
6658).
Việc lựa chọn người đánh giá cần tính
đến khả năng sử dụng ứng viên dự kiến, kết quả thực hiện tại cuộc phỏng vấn và tiềm
năng của các ứng viên hơn là kết quả thực hiện hiện tại của họ. Các ứng viên có
tỷ lệ thành công cao có thể sẽ có năng lực hơn những người khác, nhưng những
người có kết quả lặp lại cải thiện có thể sẽ đáp ứng tốt cho việc huấn luyện.
4.4.3 Khả năng
nhìn màu sắc
4.4.3.1 Yêu cầu chung
Các ứng viên có khả năng nhìn màu sắc
bất thường không phù hợp với các nhiệm vụ liên quan đến sự phán đoán hoặc dung
hợp màu sắc. Đánh giá khả năng nhìn màu sắc có thể được thực
hiện bằng cách sử dụng phép thử hiệu quả, phép thử Ishihara (xem
Tài liệu tham khảo [11]) hoặc phép thử màu sắc Farnsworth Munsell 100.
4.4.3.2 Thuốc thử và
vật liệu thử
Chỉ sử dụng thuốc thử loại phân tích
tinh khiết, và nước cất hoặc khử khoáng hoặc nước có độ nhạy khiết tương đương,
trừ khi có quy định khác.
4.4.3.2.1 Vàng
quinoline yellow (E 104, CAS No. 8004-92-0, CI 47005).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.3.2.3 Đỏ carmoisine
red
(E 122; CAS No. 3567-69-9; CI 14720).
4.4.3.2.4 Graphit (CAS No.
7782-42-5) và tinh bột ngô (CAS No. 9005-25-8).
4.4.3.3 Chuẩn bị dung
dịch và hỗn hợp gốc
Chuẩn bị dãy phép thử gồm hai dung
dịch gốc. Đối với dãy phép thử màu từ vàng sang xanh lá cây (green) và xanh
nước biển (blue), cho 1 g quinoline yellow vào bình định mức 500 ml và 0,1 g
patent blue V vào bình định mức 1 000 ml, thêm nước đến vạch.
Đối với dãy phép thử màu từ đỏ qua tím
sang xanh nước biển, cân 1 g
carmoisine red cho vào bình định mức 1 000 ml và 0,1 g patent blue V cho vào
bình định mức 1 000 ml, thêm nước đến vạch.
Đối với phép thử có màu xám từ sáng
đến sẫm thì tạo hỗn hợp đồng nhất từ 90 % (phần khối lượng) tinh bột ngô (hàm
lượng nước thấp tự nhiên) và 10 % (phần khối lượng) graphit.
4.4.3.4 Chuẩn bị các
dung dịch thử
Đối với mỗi mẫu thử nghiệm 1 đến 11,
trong bình định mức 100 ml, trộn đều các thể tích của dung dịch gốc, tính bằng
mililít, được liệt kê trong Bảng 1, với nước và chuyển các dung dịch vào một
dãy các ống nghiệm. Đậy ống.
Bảng 1 - Thể
tích các dung dịch gốc (dung dịch màu) trong 10 ml dịch pha loãng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thể tích dung
dịch màu
Số thứ tự
của mẫu
1
2
3
4
5
6
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
10
11
Vàng hoặc đỏ
25
23,5
21,5
19,0
16,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,0
3,5
1,5
0,5
0
Xanh nước biển
0
1,5
3,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,5
12,5
18,0
21,5
23,5
24,5
25
CHÚ THÍCH Xanh lá cây
= vàng + xanh nước biển; tím = đỏ + xanh nước biển
Đối với mỗi mẫu từ 1 đến 10, bổ sung
khối lượng của tinh bột ngô và graphit được liệt kê trong Bảng 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị tính
bằng gam
Sản phẩm
Số thứ tự
của mẫu
1
2
3
4
5
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
9
10
Tinh bột ngô
19,9
19,7
19,5
19,3
19,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18,7
18,5
18,3
18,1
Hỗn hợp gốc graphit/ tinh bột
ngô
0,1
0,3
0,5
0,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,1
1,3
1,5
1,7
1,9
4.4.3.5 Cách tiến
hành
Các ống thử được trình bày theo thứ tự
ngẫu nhiên và phải được sắp xếp từ vàng qua xanh lá cây sang xanh nước biển
hoặc đỏ qua tím sang xanh nước biển hoặc từ sáng sang xám sẫm.
4.4.3.6 Yêu cầu tối
thiểu
Trong mỗi dãy phép thử từ 10 đến 11
mẫu, cho phép có hai lỗi liên quan đến hai mẫu cạnh nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các ứng viên cần thử nghiệm để
xác định độ nhạy của họ đối với các chất có thể có mặt với nồng độ nhỏ trong
sản phẩm, để phát hiện bị mù mùi, mù vị hoặc mất độ nhạy (xem ISO 3972[2]).
Chuẩn bị các mẫu có mùi/hoặc vị (xem
Bảng 3) ở mức trên
ngưỡng. Mỗi mẫu được gán mã số khác nhau, ngẫu nhiên và có ba chữ số. Các ứng
viên được giới thiệu một mẫu của từng loại và được làm quen với chúng [xem TCVN
12387 (ISO 6658)].
Sau đó họ được giới thiệu với một dãy
cùng một loại vật liệu được dán nhãn với các số ngẫu nhiên khác
nhau. Họ được yêu cầu kết đôi mỗi loại trong số đó với mẫu gốc và mô tả
cảm giác họ đã trải qua.
Cần trình bày số mẫu mới nhiều gấp
khoảng hai lần so với số mẫu ban đầu. Không được trình bày mẫu có cường độ lớn
để tạo ra tạo ra hiệu ứng tương tác cảm quan mạnh mạnh, do đó làm ảnh hưởng đến việc
thử nếm tiếp theo. Phải có nước không mùi, vị để làm sạch vòm miệng giữa các
mẫu.
Ví dụ về các vật liệu có thể được sử dụng
được nêu trong Bảng 3. Đối với các chất và nồng độ này, những ứng viên có ít
hơn 80 % số lần dung hợp chính xác thường không được chọn làm người đánh giá.
Việc mô tả đúng các cảm giác đối với các mẫu là mong muốn nhưng ít quan trọng.
Bảng 3 - Ví
dụ về vị hoặc mùi của vật
liệu và nồng độ đối với các phép thử sàng lọc
Vị hoặc mùi
Vật liệu
Mã số đăng ký
hóa chất (CAS)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nồng độ
trong etanol
a ở nhiệt độ phòng
g/l
g/l
Vị
Ngọt
Sucrose
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 (1 %)
-
Axit
Axit citric
77-92-9
0,3 (0,03
%)
-
Đắng
Cafein
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,3 (0,03
%)
-
Mặn
Natri clorua
7647-14-5
2 (0,2 %)
-
Umami/ vị ngọt của thịt
Mononatri glutamat hoặc hỗn hợp các
phần khối lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
142-47-2
0,6 hoặc
0,18
-
25 % di natri 5’-guanylat,
5550-12-9
25 % di natri 5’-inosinat)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chát
Axit tannicb hoặc
quercetin hoặc kali nhôm sulfat (phèn chua)
1401-55-4
117-39-5
7784-24-9
1
0,5
0,5
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sắt (II) sulfat ngậm bảy phân tử nước, FeSO4.7H2Oc
7782-63-0
0,01
-
Mùi
Chanh, tươi
5392-40-5
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vani
121-33-5
-
1 x 10-3
Cỏ xạ hương
89-83-8
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hoa ly, hoa nhài
140-11-4
-
1 x 10-3
a Dung dịch
gốc được chuẩn bị từ etanol, nhưng dung dịch pha loãng cuối
cùng được pha với nước và không được chứa nhiều hơn 2 % khối
lượng ancol.
b Vật liệu
không hòa tan được trong nước.
c Để tránh
xuất hiện màu
vàng do bị oxi hóa, cần sử dụng dung dịch mới được chuẩn bị.
5 Huấn luyện người
đánh giá
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cung cấp cho người đánh giá kiến thức sơ
bộ về các quy trình được sử dụng trong
phân tích cảm quan và phát triển khả năng phát hiện, công nhận, mô tả và phân
biệt kích thích cảm quan. Huấn luyện người đánh giá sử dụng chuyên môn này để
họ có thể thông thạo trong việc sử dụng các phương pháp trên các sản phẩm cụ thể.
5.2 Yêu cầu
chung
Huấn luyện số lượng người đánh giá lớn gấp từ
1,5 lần đến hai lần số lượng được yêu cầu cuối cùng trong hội đồng. Để đảm bảo
xây dựng phương pháp phân tích cảm quan đúng, tất cả các khóa huấn luyện phải
được tiến hành trong môi trường thích hợp theo khuyến cáo trong TCVN 12387 (ISO
6658). Huấn luyện người đánh giá các kiến thức cơ bản về các sản phẩm mà họ
đánh giá cũng hữu ích, ví dụ: bằng cách cung cấp thông tin về quy
trình sản xuất hoặc bằng cách tổ chức tham quan nhà máy.
Người đánh giá cần được chỉ dẫn, huấn
luyện khách quan, bỏ qua sự thích và không thích của họ.
Kết quả phải được thảo luận và người
đánh giá có cơ hội đánh giá lại các mẫu và kiểm tra các câu trả lời của họ khi
có sự bất đồng.
Người đánh giá được chỉ dẫn không sử
dụng các sản phẩm có hương thơm trước hoặc trong các lần đánh giá. Họ cũng được
yêu cầu tránh tiếp xúc với thuốc lá hoặc với mùi hoặc vị mạnh trong ít nhất 60
min trước các lần đánh giá. Xà phòng dùng để rửa không được để lại mùi trên
tay.
Phải nhấn mạnh rằng, nếu người đánh
giá mang mùi vào phòng thử thì phép thử có thể bị mất hiệu lực.
5.3 Tiến
hành đánh giá
Khi bắt đầu mọi chương trình huấn
luyện, người đánh giá phải được hướng dẫn đánh giá mẫu đúng cách. Trong tất cả
các đánh giá, phải đọc kỹ các chỉ dẫn trước khi thực hiện bất kỳ nhiệm vụ
nào và tuân thủ trong suốt quá trình phân tích. Nhiệt độ của mẫu phải được quy
định. Trừ khi phải tập trung vào các thuộc tính cụ thể, người đánh giá thường
phải kiểm tra các thuộc tính theo thứ tự sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- mùi;
- cấu trúc;
- hương vị (bao gồm hương và vị);
- hậu vị.
Khi đánh giá mùi, người đánh giá được
hướng dẫn hít ngắn chứ không hít dài và không hít quá nhiều lần để trở nên nhầm lẫn
và mệt mỏi.
Với cả mẫu lỏng và mẫu
rắn, người đánh giá phải được thông báo trước về quy trình phải tuân thủ. Vấn
đề thích nghi và lợi ích của việc sử dụng chất làm thanh vị và các khoảng thời gian chuẩn
giữa các mẫu cũng cần được thảo
luận. Mọi quy trình cuối cùng được chấp thuận cũng phải được nêu rõ ràng để tất cả người
đánh giá sản phẩm theo cùng một cách. Khoảng thời gian giữa các mẫu phải đủ để cho phép thu
hồi, nhưng không quá dài làm cho người đánh giá mất khả năng phân biệt.
5.4 Huấn
luyện màu, mùi, vị và cấu trúc
5.4.1 Phép thử phát
hiện kích thích
Các phép thử này dựa trên phép thử tam
giác theo TCVN 11184 (ISO 4120)(3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vật liệu thử, nồng độ và môi trường
trung tính (nếu được sử dụng) của chúng liên quan đến các hình thức đánh giá mà các ứng viên
được sử dụng phải do nhà tổ chức lựa chọn. Tốt nhất các ứng viên phải có độ
nhạy đúng 100 %.
Các ứng viên không có khả năng phát
hiện sự khác biệt sau vài lần lặp lại thì không phù hợp với hình thức thử
nghiệm này.
Các ví dụ về vật liệu có thể được sử
dụng trong các phép thử phát hiện được mô tả trong Bảng 4. Trong trường hợp lặp
lại việc huấn luyện, có thể giảm nồng độ.
Bảng 4 - Ví
dụ về các vật liệu có thể được sử dụng trong phép thử
phát hiện
Vật liệu
CAS No.
Vị
Nồng độ
khối lượng hoặc
phần khối lượng trong
nước ở nhiệt độ
phòng
Cafein
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
đắng
0,2 g/l
Axit citric
77-92-9
chua
0,2 g/l
Natri clorua
7647-14-5
mặn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sucrose
57-50-1
ngọt
6g/l
Mononatri glutamat
142-47-2
umami
0,3 g/l
Sắt (II) sulfat ngậm 7 phân tử nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
kim loại
0,005 g/l
(Z)-Hex-3-en-1-ol
928-96-1
xanh lá
cây, cỏ, chưa chín
0,4 ml/l
5.4.2 Phép thử phân biệt giữa
các mức cường độ kích thích
Các phép thử này dựa trên phép thử xếp
hạng theo TCVN 11183 (ISO 8587)[7]. Các phép
thử được thực hiện sử dụng tác nhân kích thích tạo vị, mùi (chỉ với nồng độ
rất nhỏ), cấu trúc (miệng và tay) và màu sắc.
Đối với từng phép thử, bốn mẫu với
cường độ khác nhau của đặc tính được trình bày theo thứ tự ngẫu nhiên cho các
ứng viên, các ứng viên được yêu cầu sắp xếp các mẫu theo thứ tự cường độ tăng
dần. Thứ tự ngẫu nhiên này phải giống nhau đối với tất cả các ứng viên, để đảm
bảo sự so sánh khả năng của họ không bị ảnh hưởng bởi thứ tự trình bày mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các ví dụ về các sản phẩm có thể được sử dụng
được nêu trong Bảng 5: đối với các nồng độ này, những ứng viên đảo ngược thứ tự
của nhiều cặp mẫu cạnh nhau không thích hợp làm người đánh giá được lựa chọn
cho hình thức phân tích này.
Bảng 5 - Ví
dụ về các sản phẩm có thể được sử dụng trong phép thử phân biệt
Phép thử
Sản phẩma
Mô tả
Nồng độ
khối lượng/ phần
khối lượng trong nước ở nhiệt độ phòng
Phân biệt vị
So sánh cặp đôi hoặc xếp hạng
Axit citric
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,1 g/l;
0,2 g/l;
0,3 g/l;
0,5 g/l
Phân biệt mùi
So sánh cặp đôi hoặc xếp hạng
Isoamyl axetat
Mùi quả
5 mg/l; 10
mg/l;
20 mg/l; 40
mg/l (pha loãng trong etanol)
Phân biệt cấu trúc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(ví dụ như kem phomat, puree,
gelatin)
Cấu trúc
kem, cứng, nhớt
v.v...
-
Phân biệt màu
Vải, thang màu, v.v...
Màu đỏ,
xanh lá cây, v.v...
Cường độ
xếp hạng màu, ví dụ từ đỏ sẫm đến đỏ tươi
a Có thể sử dụng các
sản phẩm thích hợp khác khi cho thấy có sự phân bậc đặc trưng.
5.4.3 Khả năng mô
tả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.4 Phép thử mô tả mùi
Các ứng viên được giới thiệu từ năm
đến mười tác nhân khứu giác,
tốt nhất là liên quan đến sản phẩm hoặc sản phẩm được dùng để đánh giá. Bộ sản
phẩm này phải chứa một số mẫu dễ nhận ra và những mẫu khác ít phổ biến hơn.
Cường độ phải cao hơn ngưỡng nhận biết, nhưng không vượt quá mức có thể gặp phải
trong các sản phẩm cuối cùng cần đánh giá.
Một số phương pháp chuẩn bị mẫu có bản
chất trực tiếp hoặc sau mũi (retronasal).
Trong các phương pháp trực tiếp, sử
dụng bình, giấy thử mùi hoặc
viên nang có mùi.
Trong phương pháp sau mũi, mùi có thể
được đánh giá bằng cách nuốt các dung dịch pha nước.
Phương pháp thông dụng nhất vẫn là đánh giá mùi
trong bình. Phương pháp này được mô tả
như sau:
- Các mẫu được hấp thụ trong sáp
parafin không mùi hoặc len cotton không thấm mùi được đặt trong các bình không
mùi mà không nhận biết được hình ảnh của màu sắc và có thể đậy nắp
được. Vật liệu thích hợp được cho bay hơi vào khoảng trống phía trên của bình và cường độ
phải được kiểm tra trước khi chuyển bình cho các ứng viên.
Các mẫu cũng có thể được trình
bày trên giấy thử mùi hoặc giấy thấm.
- Các mẫu được trình bày một lần và ứng viên
được yêu cầu mô tả hoặc ghi lại những gì cảm nhận được. Sau phản ứng ban
đầu, người tổ chức có thể, thảo luận
về mẫu để đưa ra ý kiến thêm và để xem xét đầy đủ hơn khả năng của các ứng viên
thảo luận về tác nhân kích thích, nếu cần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 3 điểm khi có một nhận
dạng đúng hoặc mô tả kết hợp thường xuyên nhất;
- 2 điểm khi có một mô tả về thuật ngữ
chung;
- 1 điểm khi có một nhận
dạng hoặc một mô tả kết hợp thích hợp sau khi thảo luận;
- 0 điểm khi không có câu
trả lời hoặc câu trả lời hoàn toàn sai.
Mức thành công trong phép
thử này có thể chỉ được quy
định liên quan đến các vật liệu được sử dụng. Các ví dụ về các vật liệu ngửi có
thể được sử dụng được nêu trong Bảng 6. Xem thêm ISO 5496[5].
Bảng 6 - Ví
dụ về các vật liệu ngửi dùng cho phép thử mô tả mùi
Vật liệu
CAS No.
Tên phổ
biến nhất liên quan đến mùi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100-52-7
Hạnh nhân đắng, anh
đào
Octen-3-ol
3391-86-4
Nấm
(Z)-Hex-3-en-1-ol
928-96-1
Cỏ tươi
(S)-(+)-Carvon
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Carum
γ-Nonalacton
104-61-0
Dừa
Diacetyl
431-03-8
Bơ
Cinnamaldehyde
104-55-2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phenyl acetat
122-79-2
Mùi cỏ
Diallyl sulfide
2179-57-9
Tỏi
Camphor
76-22-2
Long não,
thuốc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1490-04-6
Bạc hà cay
Eugenol
97-53-0
Đinh hương
Anethol
104-46-1
Hạt hồi
Vanillin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vani
β-lonone
79-77-6
Quả mâm
xôi, tím
Axit butyric
107-92-6
Bơ bị ôi
Axit acetic
64-19-7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Isoamyl acetat
123-92-2
Trái cây,
chuối, táo lê
Dimethylthiophen
638-02-8
Hành nướng
CHÚ THÍCH Có thể sử dụng
các sản phẩm thực phẩm, gia vị, chất chiết, mùi nước pha hoặc mùi hóa chất.
Vật liệu được lựa chọn phải phù hợp với nhu cầu cụ thể và không có các vật
liệu có mùi khác (ISO 3972[2]).
5.4.5 Phép thử mô
tả cấu trúc
Các ứng viên được cung cấp một loạt
các sản phẩm theo thứ tự ngẫu nhiên và được yêu cầu mô tả các đặc trưng về cấu
trúc của chúng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các ứng viên được phân loại theo kết
quả thực hiện trên thang đo như sau:
- 3 điểm khi có một nhận dạng đúng
hoặc có một mô tả kết hợp thường xuyên nhất;
- 2 điểm khi có một mô tả về thuật ngữ
chung;
- 1 điểm khi có một nhận
biết hoặc mô tả sự kết hợp thích hợp sau khi thảo luận;
- 0 điểm khi không có câu trả lời hoặc
câu trả lời hoàn toàn sai.
Mức thành công trong phép thử này có
thể chỉ được quy định liên quan đến các vật liệu được sử dụng. Các ví
dụ về các vật liệu ngửi có thể sử dụng được nêu trong Bảng 7.
Bảng 7 - Các
ví dụ về sản phẩm dùng cho phép mô tả cấu trúc
Sản phẩm
Cấu trúc
phổ biến nhất liên quan đến sản phẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tép, nhiều
nước
Ngũ cốc ăn sáng (dạng vẩy)
Tan, giòn
Lê (Passe Crassane)
Có hạt cặn,
nhiều nước
Đường hạt
Tinh thể,
thô
Sản phẩm phủ trên bánh mì
Dính, dẻo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhão
Bột lúa mì cứng
Có nhiều
hạt
Kem béo (double cream)
Sánh, mịn
Gelatin thực phẩm
Dẻo
Bánh ngô nướng (Corn muffin cake)
Dễ vụn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hơi dính
Mực ống
Dẻo, đàn hồi, dai
Rau cần tây
Có xơ
Cà rốt củ tươi
Cứng và
giòn
5.4.6 Nhận biết sự
khác biệt về cấu trúc
5.4.6.1 Phương pháp:
Phép thử xếp hạng
theo TCVN 11183 (ISO 8587)[7].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chất: gelatin loại A, 240 bloom,
cỡ hạt 0,5 mm; sucrose; nước khử khoáng; màu đỏ thực phẩm, nồng độ
khối lượng 5 g/500 ml.
Bảng 8 -
Thành phần của các mẫu
gelatin
Số thứ tự mẫu
Nước đã khử
khoáng
Sucrose
Màu thực
phẩm
Gelatin
ml
g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g
1
500
60
1,20
20,5
2
500
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25,0
3
500
60
1,30
27,5
4
500
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32,5
5
500
60
1,45
42,5
6
500
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
57,5
7
500
60
1,60
67,5
8
500
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
82,5
9
500
60
1,75
95,5
10
500
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100,0
Chuẩn bị: Cân tất cả các thành phần
vào bình, để đạt được khối lượng mong muốn, sau đó ghi lại khối lượng và đun
nóng lượng chứa trong bình đến 60 °C. Thêm nước để đưa về khối lượng đã được ghi
lại trước khi làm nóng. Đổ dung dịch vào trong các hộp chứa nhỏ có kích cỡ và hình dạng
tương tự.
Giữ
4 h ở nhiệt độ
phòng và 24 h trong tủ lạnh để làm cứng gelatin.
Ứng dụng: Mỗi người đánh giá đều nhận
được tất cả các mẫu theo thứ tự ngẫu nhiên và thử nghiệm từng mẫu đã được mã
hóa bằng cách chạm và sắp xếp lại các mẫu theo độ cứng. Ít nhất 80 % mẫu phải
được sắp xếp đúng.
5.5 Huấn
luyện về việc phát hiện và nhận diện vị và mùi đặc biệt
Phải sử dụng các phép thử dung hợp,
nhận diện, so sánh cặp đôi, tam giác và hai-ba [xem TCVN 12387 (ISO 6658) và tiêu
chuẩn cụ thể] để chứng minh sự khác biệt vị ở nồng độ cao, nồng độ thấp và để
huấn luyện các chuyên gia đánh giá nhận diện và mô tả chính xác (xem ISO 3972[2]). Phải sử
dụng các phép thử đồng nhất để xem xét độ nhạy của chuyên gia đánh giá về kích
thích mùi (xem ISO 5496[5]). Kích thích ban đầu
được trình bày đơn lẻ như dung dịch pha nước, nhưng khi có kinh nghiệm thì có
thể được thay bằng thực phẩm hoặc đồ uống. Cũng có thể trình bày các
mẫu được trộn theo tỷ lệ
của hai hoặc nhiều thành phần khác nhau.
Thay đổi bề ngoài của mẫu (ví dụ bằng
cách sử dụng ánh
sáng màu) đặc biệt hữu ích trong việc chứng minh sự cần thiết khách quan khi cố
gắng phát hiện sự khác biệt trong các đặc tính cảm quan khác.
Các mẫu dùng để huấn luyện và thử nghiệm phải đặc trưng về
nguồn gốc, kiểu cách, chất lượng và đại diện cho một dải các mẫu thường thấy
trên thị trường.
Mẫu cần được trình bày theo số lượng và ở nhiệt
độ thông thường trong thương mại hoặc trong quá trình sử dụng.
Việc trình bày mẫu có thể có ngoại lệ
khi cần chứng minh mẫu hoàn hảo, không hoàn hảo hoặc bị lỗi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 9 đưa ra các ví dụ về các vật
liệu có thể được sử dụng trong giai đoạn huấn luyện này. Nếu có thể, lựa chọn
tác nhân kích thích liên quan đến vật liệu dự định được đánh giá.
Bảng 9 - Ví
dụ về các vật liệu được sử dụng trong quá trình huấn luyện việc phát hiện và
nhận diện
Ví dụ
Vật liệu
Mô tả
1
Vật liệu trong Bảng 2
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Saccharin (100 mg/l)
Ngọt
4
Quinine sulfat (0,20 g/l)
Đắng
5
Nước bưởi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
Nước táo
Ngọt của
táo
7
Nước mận gai
Đắng, chát
của mận gai
8
Trà lạnh
Trà
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sucrose (10 g/l; 5 g/l; 1 g/l; 0,1
g/l)
Ngọt
10
(Z)-Hex-3-en-l-ol (CAS-No. Xem Bảng
6) (15 mg/l)
Cỏ
11
Benzyl axetat (10 mg/l)
Hạnh nhân
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cường độ vị
ngọt
13
Axit tartaric (0,3 g/l) cộng với
hexanol (30 mg/l), axit tartaric (0,7 g/l) cộng với hexanol
(15 mg/l)
Cường độ vị
chát
14
Nước uống hương cam có màu vàng;
nước uống hương cam có màu cam; nước uống hương chanh có màu vàng
Cam và
chanh
15
Lần lượt cafein (0,8 g/l), axit
tartaric (0,4 g/l) và sucrose (5 g/l)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
Lần lượt cafein (0,8 g/l), sucrose
(5 g/l), cafein (1,6 g/l), và sucrose (1,5 g/l)
Đắng, ngọt,
đắng, ngọt
5.6 Huấn
luyện trong việc sử dụng thang do
Người đánh giá phải được chỉ dẫn về các
khái niệm xếp hạng và/hoặc phân
loại và/hoặc khoảng và/hoặc tỷ lệ thang đo [xem TCVN 12387 (ISO 6658) và TCVN
5090 (ISO 4121[4]] tùy theo
thang đo được sử dụng trong
tương lai. Các quy trình xếp loại khác nhau sau đó được sử dụng
để gắn cường độ có ý nghĩa với mẫu. Như đã nêu trong 5.4, cơ sở ban đầu là
nước, nhưng sau đó có thể sử dụng thực phẩm và đồ uống với các kích thích hỗn
hợp thay đổi độc lập.
Bảng 10 đưa ra ví dụ về các vật liệu
có thể được sử dụng trong giai đoạn huấn luyện này.
Nếu có thể, phải lựa chọn kích thích
liên quan đến sản phẩm dự định được đánh giá.
Bảng 10 - Ví dụ
về các vật liệu có thể được dùng để huấn luyện sử dụng thang đo
Ví dụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Bảng 4 về sản phẩm và Bảng 9, ví dụ
9
2
Cafein
0,15 g/l
0,22 g/l
0,34 g/l
0,51 g/l
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,05 g/l
0,15 g/l
0,4 g/l
0,7 g/l
4
Hexyl acetat
0,5 mg/l
5 mg/1
20 mg/l
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Phomat, ví dụ: phomat cứng như cheddar hoặc
gruyere, phomat mềm như camem- bert
6
Gel pectin
7
Nước chanh và nước chanh loãng
10 ml/l
50 ml/l
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.7 Huấn
luyện xây dựng và sử dụng bộ thuật ngữ mô tả (profile)
Người đánh giá phải được chỉ dẫn về ý tưởng lập
profile bằng cách trình bày một loạt các sản phẩm đơn giản và yêu cầu
xây dựng các từ vựng để mô tả các đặc tính cảm quan của họ, đặc biệt là các
thuật ngữ cho phép phân biệt các mẫu. Các thuật ngữ cần được xây dựng riêng,
sau đó được thảo luận và danh mục đồng thuận có ít nhất 10 thuật ngữ
phát sinh (devise). Danh sách này sau đó được sử dụng để thiết lập
profile sản phẩm, trước tiên bằng cách gán các thuật ngữ thích hợp cho mỗi mẫu
và sau đó ghi
lại mức độ sử dụng các kiểu thang đo khác nhau được thảo luận trong 5.6. Người
tổ chức phải xây dựng profile sản phẩm bằng cách sử dụng các kết quả để minh họa giá
trị của phép phép thử mô tả. Ví dụ về các sản phẩm có thể được sử dụng
trong bài thực hành
huấn luyện này có thể là nước quả, nước quả hỗn hợp, bánh mì, phomat, rau quả
thương phẩm.
Các sản phẩm khác có thể được chọn để phù hợp
với việc ứng dụng.
5.8 Thực
hành
Các khoá huấn luyện chính thức trình
bày trong 5.4 đến 5.6 cần được xen kẽ với các bài thực hành nhằm giúp những người đánh giá có thêm kinh
nghiệm.
5.9 Huấn
luyện sản phẩm cụ thể
Sau khi được huấn luyện cơ bản, người
đánh giá có thể trải qua giai đoạn huấn luyện sản phẩm, bản chất chính xác của việc
này tùy thuộc vào việc liệu có sử dụng hội đồng thử khác biệt hay hội đồng thử mô tả hay không
(đánh giá bằng thị giác, mùi, cấu trúc và hương vị).
5.9.1 Đánh giá sự
khác biệt
Các mẫu tương tự như các mẫu được đánh
giá được trình bày cho
người sẽ đánh giá mẫu bằng cách sử dụng một trong các quy trình đánh giá sự
khác biệt. [Xem TCVN 12387 (ISO 6658) và tiêu chuẩn mô tả các phép thử khác
biệt riêng].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các phép phép thử mô tả
không dành cho một sản phẩm cụ thể, cần có kinh nghiệm với một loạt các sản phẩm
khác nhau, số lượng mẫu để đánh giá trong quá trình huấn luyện phụ thuộc chặt
chẽ vào sự biến đổi của sản phẩm cần được hội đồng đánh giá. Đối với người đánh
giá, để đánh giá một loại sản phẩm cụ thể, cần trình bày một số mẫu của loại
sản phẩm này.
VÍ DỤ: Trong quá trình huấn
luyện, có thể trình bày 10 đến 15 mẫu của một loại sản phẩm.
Bộ mô tả được đề xuất để mô tả các đặc
tính cảm quan khác nhau.
Sau đó, nhà tổ chức sẽ thảo luận để
giúp hội đồng đưa các bộ mô tả tương tự thành các nhóm và hợp lý hóa từ vựng
bằng cách chọn một bộ mô tả duy nhất để thay thế cho từng nhóm thuật ngữ.
Quá trình này được hỗ trợ bằng cách kiểm tra các chuẩn ngoài và các mẫu có các
đặc tính đặc biệt.
Các bộ mô tả đã được đồng thuận sau đó
được kết hợp thành bảng điểm. Một số mẫu khác được kiểm tra thêm và thuật ngữ
được hoàn thiện thêm. Ý nghĩa của thang đo cường độ đối với từng thuộc tính
phải được thảo luận- và hợp lý hóa bằng cách tham khảo các mẫu thực tế.
6 Lựa chọn hội đồng
cuối cùng dùng cho các phương pháp cụ thể
6.1 Nguyên
tắc
Người đánh giá thích hợp nhất đối với
phương pháp đưa ra sẽ được chọn tạo thành nhóm (pool), từ đó có thể kết hợp để
lập các hội đồng đánh giá cảm quan cho các phép thử cụ thể.
Số lượng người đánh giá cần cho từng
mục đích phải ít nhất theo khuyến cáo trong TCVN 12387 (ISO 6658). Các ứng viên
được lựa chọn phù hợp với một mục đích không nhất thiết phải phù hợp với những mục
đích khác và những ứng
viên bị loại trừ vì một mục đích không nhất thiết không phù hợp với những mục
đích khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lựa chọn hội đồng cuối cùng dựa trên
việc kiểm tra lặp lại các mẫu thực tế. Nếu hội đồng được sử dụng để phát hiện
đặc tính cụ thể thì khả năng phát hiện mẫu giả mạo ở nồng độ giảm cũng
có thể được sử dụng làm tiêu chí lựa chọn. Người đánh giá được lựa chọn phải
thực hiện một cách nhất quán và có thể phân biệt đúng các mẫu được trình bày.
6.3 Đánh giá
xếp hạng
Lựa chọn hội đồng cuối cùng dựa trên
việc kiểm tra lặp lại các mẫu thực tế. Người đánh giá được lựa chọn phải thực
hiện một cách nhất quán và có thể xếp hạng đúng các mẫu được trình bày. Xem
thêm TCVN 11183 (ISO 8587)[2].
6.4 Xếp loại và
cho điểm
Người đánh giá thực hiện đánh giá
khoảng sáu mẫu khác nhau trong ba lần, được trình bày theo thứ tự ngẫu nhiên,
và, nếu có thể, tại nhiều hơn một lần đánh giá. Các kết quả nên được lập bảng
như nêu trong các Bảng 8.1 và B.2.
Dữ liệu cần được phân tích bằng cách
phân tích phương sai (ANOVA, như nêu trong các Bảng B.1 và B.2, phép thử
Friedman hoặc phép thử Page) để kiểm tra kết quả đơn lẻ của mỗi người
đánh giá.
Người đánh giá có độ lệch chuẩn sai số
cao cho thấy sự không nhất quán, hoặc đối với những người đánh giá sự khác nhau
giữa các mẫu là không đáng kể, cho thấy sự phân biệt kém, cần được xem xét để từ chối.
Tuy nhiên, nếu hầu hết những đánh giá bị kém một hoặc hai khía cạnh này thì có
thể là do các mẫu không đủ khác biệt một cách đáng tin cậy để phân biệt.
Dữ liệu kết hợp cũng nên được phân
tích bằng ANOVA như nêu trong các Bảng B.2 và B.3. cần xác định ý nghĩa thống
kê sự khác nhau giữa những người đánh giá, sự biến thiên giữa các mẫu, và sự
tương tác của người đánh giá với mẫu.
Sự biến thiên đáng kể giữa những người
đánh giá cho thấy có độ chệch, nghĩa là một hoặc nhiều người đánh giá đưa ra
điểm số cao hơn hoặc thấp hơn nhiều so với những người đánh giá khác. Sự biến
thiên đáng kể giữa các mẫu cho thấy rằng những người đánh giá trong hội đồng
phân biệt thành công các mẫu. Sự tương tác có hiệu quả giữa người đánh giá với
mẫu cho thấy hai hoặc nhiều người đánh giá có cảm nhận khác nhau về sự khác
biệt giữa hai hoặc nhiều mẫu. Trong một số trường hợp, sự tương tác của người
đánh giá với mẫu thậm chí có thể phản ánh sự bất đồng về việc xếp hạng các mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5 Phép thử
mô tả định tính
Không có quy trình lựa chọn bổ sung cụ
thể nào được ủng hộ trong số những quy trình đã nêu ra.
Người đánh giá lựa chọn dựa trên việc
thực hiện của họ trong các bài thực hành khác nhau, đặc biệt là
những bài thực hành được quy định trong 5.6 và 5.9.2.
6.6 Phép thử
mô tả định lượng
6.6.1 Người đánh
giá lựa chọn theo kỹ năng và khả năng của họ để tham gia chương trình huấn luyện chuyên sâu
để trở thành chuyên gia đánh giá cảm quan.
Người phụ trách hội đồng đánh giá kết
quả thực hiện của người đánh giá được lựa chọn trong một khoảng thời gian và trên các sản
phẩm có liên quan. Bất kỳ người đánh giá được lựa chọn nào có khả năng lặp lại
tốt, độ nhạy tốt hoặc khả năng đặc
biệt liên quan đến các thuộc tính cụ thể (ví dụ bị hư hỏng) của các
loại vật liệu, cần được xem xét để sử dụng trong hội đồng chuyên gia đánh giá.
Đặc tính mong muốn hơn nữa của các ứng
viên bao gồm:
a) ghi nhớ các thuộc tính cảm quan;
b) khả năng giao tiếp với những người
đánh giá khác;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức độ mà người đánh giá được chọn có
những đặc tính này khác nhau. Vì vậy, có thể thực hiện lựa chọn bổ sung hoặc chương trình
huấn luyện được điều chỉnh cho phù
hợp.
6.6.2 Nếu cung cấp
các mẫu kiểm soát hoặc các mẫu chuẩn [xem TCVN 11182 (ISO 5492)] thì ứng viên
phải được thử nghiệm về
khả năng nhận dạng và mô tả chúng.
6.6.3 Người đánh
giá phải đánh giá khoảng sáu mẫu bằng cách sử dụng bảng từ vựng và bảng điểm
được quy định trong 5.9.2. Các mẫu phải được trình bày ba lần theo một thứ tự
cân bằng hợp lý. Mỗi bộ mô tả cho từng người đánh giá sau đó sẽ được phân tích
tương tự như
được quy định trong 6.4 và được mô tả trong Phụ lục B hoặc các phương pháp phân
tích đa chiều khác (ISO 13299[9]).
6.7 Người
đánh giá sử dụng trong phép đánh giá cụ thể
Mặc dù được chọn là ứng viên phù hợp
nhất, người đánh giá được lựa chọn có thể dao động quá trình thực hiện
của họ trong
quá trình huấn luyện. Với phép phép thử mô tả thì thường có thể chứng minh được lợi
thế để lựa chọn những người thực hiện tốt hơn hoặc chia những người đánh giá thành
các nhóm nhỏ theo chương trình đánh giá và trước khi được huấn luyện bổ sung
hoặc kiểm tra thống kê sự phức tạp của dữ liệu. Đối với mục đích này, sử dụng
các quy trình giống như như
các quy trình được quy định trong 6.4.
7 Huấn luyện chuyên
gia
7.1 Yêu cầu
chung
Một trong những mục đích là nhằm tối
ưu hóa kiến thức kỹ thuật của chuyên gia đánh giá được lựa chọn bằng cách huấn luyện và phát
triển khả năng cảm quan của họ để họ trở thành chuyên gia đánh giá cảm
quan. Người đánh giá phải có kiến thức sinh lý học về vị và mùi.
Huấn luyện nhằm mục đích tối ưu hóa
kiến thức cảm quan của người đánh giá và đặc biệt cho phép họ ghi nhớ bộ mô tả
profile cảm quan, cường độ của họ, cũng như thu được chất lượng yêu cầu để tạo
profile cảm quan (độ lặp lại, độ đúng, khả năng phân biệt).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuyên gia đánh giá cảm quan cần có khả năng
trên trung bình để giữ ấn tượng cảm quan trong đầu. Các phép thử được sử dụng
để huấn luyện chuyên gia đánh giá được lựa chọn chủ yếu dựa vào trí nhớ cảm
quan ngắn hạn, trong khi trí nhớ cảm quan dài hạn là cần thiết đối với chuyên
gia đánh giá cảm quan. Các đặc tính được ghi lại trong cuộc đánh giá hiện tại
có thể cần thiết liên quan đến kinh nghiệm của các lần đánh giá trước đó.
CHÚ THÍCH - Các thuộc tính được đánh giá trong quá
trình thử nghiệm
liên quan đến những kinh nghiệm thu được trong quá trình huấn luyện một cách tự
nhiên.
Sử dụng các phép thử để huấn luyện các
chuyên gia đánh giá cảm quan nhằm khai thác trí nhớ dài hạn.
7.3 Đào tạo
về ngữ nghĩa và số đo của bộ mô tả cảm quan
Quá trình huấn luyện thường bao gồm
hai giai đoạn:
- sự hình thành, định nghĩa và nhận
biết từng bộ mô tả, mục tiêu là nhận dạng các từ có thể mô tả sản phẩm hoặc đối
tượng (bằng danh sách hiện tại hoặc thông qua bộ mô tả do nhóm tạo ra) và
liên kết chúng với các cảm nhận cảm quan tương ứng, để xác định từng bộ mô tả
trên cơ sở cảm nhận cảm
quan này và để học cách nhận dạng sự có mặt hoặc không có mặt của
chúng trong sản phẩm hoặc đối tượng;
- đánh giá cường độ và sự ghi
nhớ thang đo, mục tiêu là học cách
đánh giá cường độ cửa từng bộ mô tả và ghi nhớ mức cường độ cho từng bộ mô tả
đã được chọn.
CHÚ THÍCH 1 Việc huấn
luyện có thể sử dụng các kỹ
thuật tạo thuận lợi cho nhóm bằng cách luân phiên các bài thực hành cá nhân và
tập thể. Phương pháp
này yêu cầu người đánh giá phải nỗ lực rất nhiều để tập trung và ghi nhớ hướng
dẫn của người phụ trách hội đồng hoặc người cố vấn.
Việc huấn luyện ban đầu có thể bao gồm
đánh giá theo bộ mô tả cường độ rõ ràng hơn hoặc ít rõ ràng hơn và hình thành sự phân
loại dựa trên mô tả này. Sau đó,
người đánh giá học cách
biểu thị cường
độ
dưới dạng chú thích bằng các tài liệu tham khảo hoặc sản phẩm hoặc vật liệu có mức cường độ
khác nhau đối với bộ mô tả đã cho.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4 Xây dựng
từ đồng nghĩa của bộ mô tả
Học viên cần hiểu được vai trò của bộ
mô tả cảm quan như là phương tiện trợ giúp để phát triển trí nhớ cảm quan dài
hạn và cũng là phương tiện
giao tiếp với khách hàng và các chuyên gia khác.
Điều cần thiết là để họ sử dụng được
kiến thức và các thuật ngữ cụ thể.
7.5 Huấn
luyện các điều kiện đánh giá
Học viên cần học cách đánh giá số
lượng mẫu lớn một lần duy nhất. Học viên cũng cần học cách đánh giá một loạt các mẫu
sản phẩm.
8 Giám sát và thử
nghiệm hoạt động của người đánh giá cảm quan được lựa chọn và chuyên gia đánh
giá cảm quan
8.1 Mục tiêu
Mục tiêu giám sát kết quả thực hiện
của người đánh giá nhằm kiểm tra các đánh giá của họ là:
- độ lặp lại;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- đồng nhất;
- độ tái lập.
8.2 Nguyên tắc
Các nguyên tắc giám sát kết quả thực
hiện dựa trên:
- sự tham gia vào các phép thử cảm
quan khác nhau (tùy thuộc vào đặc điểm riêng của họ) đối với các
chuyên gia đánh giá cảm quan;
- tạo profile sản phẩm hoặc profile
vật liệu với một hoặc nhiều lần lặp lại liên tiếp hoặc ngắt quãng cho các
chuyên gia đánh giá cảm quan;
- tham gia phép thử liên phòng thử
nghiệm theo TCVN 6910 (ISO 5725) [6] trong cùng lĩnh vực
hoạt động (nhà cung cấp hoặc nhà thầu phụ làm việc trên profile của
cùng một sản phẩm).
8.3 Phân tích kết
quả
8.3.1 Yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.2 Đánh giá kết
quả thực hiện của cả nhóm nói
chung
Có thể sử dụng các phương pháp khác nhau, ví dụ:
ANOVA:
- ANOVA một yếu tố (sản phẩm) để đánh giá khả
năng phân biệt;
- ANOVA ba yếu tố (sản phẩm, người
đánh giá, lần đánh giá) cũng như trùng lặp profile của hai hoặc ba lần đánh giá
để kiểm tra độ tái lập bằng cách nghiên cứu các yếu tố của mỗi lần đánh giá và
sự tương tác với sản phẩm xem xét trong lần đánh giá đó.
Các kỹ thuật thống kê khác, ví dụ: phân tích thành
phần chính
(PCA), phân tích yếu tố phân biệt (DFA), phân tích thống kê dạng (procrustes)
khái quát, tính hệ số RV (hệ số cho phép đánh giá mức độ tương tự của hai ma
trận) cho phép những người đánh giá đồng thuận với nhau và liên quan đến việc
kết luận của nhóm cần kiểm tra.
8.3.3 Đánh giá kết
quả thực hiện cá nhân
Dữ liệu có thể được
biểu thị bằng đồ họa, hoặc có thể
tiến hành các phép thử thống kê, ví dụ:
- so sánh điểm của mỗi cá
nhân với trung bình của nhóm;
- minh họa trực quan độ lớn của độ
lệch chuẩn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- đánh giá sự khác biệt của sản phẩm;
- độ lặp lại hoặc độ tái lập đơn lẻ.
9 Quản lý và theo
dõi nhóm
9.1 Động lực làm
việc
Điều quan trọng là duy trì động lực
làm việc nhóm:
- bằng cách cung cấp thông tin liên
quan đến việc diễn giải kết quả;
CHÚ THÍCH 1 Cẩn thận
không dẫn đến độ chệnh của công việc trong tương lai.
- bằng cách cung cấp phản hồi liên
quan đến các kết quả đơn lẻ;
- bằng cách thưởng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2 Duy trì kỹ năng
Để nhóm làm nhiệm vụ có hiệu quả và
không bị mất quyền lợi trong quá trình huấn luyện, nhóm phải được tham gia huấn
luyện thường xuyên. Nhóm nên tham gia hàng tuần và ít nhất tham gia hàng tháng.
Cần đánh giá xác nhận có chọn lọc kết
quả thực hiện của nhóm, khoảng hai lần một năm.
Ngoài ra, có thể cần phải huấn luyện
lại người đánh giá sau một thời gian dài gián đoạn (> 6 tuần).
Lý tưởng nhất là nhóm được so sánh với
các nhóm khác bằng cách tham gia nghiên cứu so sánh lẫn nhau (intercomparison):
- sự tham gia trong phép thử liên
phòng thử nghiệm;
- sự so sánh liên quan đến nhà cung
cấp hoặc nhà thầu phụ làm việc trên cùng một sản phẩm.
9.3 Khôi phục
Cần tính đến việc một số thành viên sẽ
rời khỏi nhóm (chuyển nhà, bệnh tật, v.v...) là điều không thể tránh khỏi, có
thể cần tuyển chọn người mới.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể thúc đẩy quá trình bổ sung
người đánh giá mới vào nhóm, có tính đến khả năng người đánh giá mới đưa ra phản hồi đáng
tin cậy.
9.4 Huấn luyện
lại
Nếu bản chất của sản phẩm hoặc vật
liệu bị thay đổi thì cần tiến hành các buổi huấn luyện mới để có thể
tính đến các bộ mô tả mới hoặc sửa đổi thang đo cường độ (xem ISO 13299[8]).
PHỤ
LỤC A
(Tham
khảo)
Độ lặp lại và độ tái lập của người đánh giá
và hội đồng đánh giá
Bảng A.1 - Độ
lặp lại và độ tái lập
Tham số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Được xác
định bằng
[xem các
nguyên tắc ANOVA trong Tài liệu tham khảo [10]
Độ lặp lại
Phép đo sự đồng thuận giữa các lần
đánh giá trên cùng một mẫu ở cùng một điều kiện, nghĩa là:
- cùng một người (hội đồng) đánh
giá;
- cùng một thời gian (lần đánh giá);
- cùng một môi trường.
Người đánh giá:
- Độ lệch chuẩn (SD) về điểm của
người đánh giá trên các mẫu lặp lại trong lần đánh giá
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hội đồng:
- SD của điểm trung bình hội đồng
trên mẫu trong lần đánh giá
- SD của sai số trong mô hình ANOVA
một yếu tố của điểm trung bình hội đồng (được tổng hợp qua các lần đánh giá)
Độ tái lập
Phép đo sự đồng thuận giữa các lần
đánh giá trên cùng một mẫu ở các điều kiện khác nhau, nghĩa là:
Đối với người đánh giá:
- cùng một người đánh giá
- thời gian khác nhau (lần đánh giá)
- môi trường khác nhau
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- cùng một hội đồng
- thời gian khác nhau (lần đánh giá)
- môi trường khác nhau
Người đánh giá
Sự kết hợp SD của các lần đánh giá
và so giữa các lần đánh giá từ ANOVA:
Hội đồng
Sự kết hợp SD của các lần đánh giá
và SD giữa các lần đánh giá từ ANOVA
Độ tái lập giữa các
hội đồng (được huấn luyện, ví dụ, theo các phương pháp khác nhau) hoặc
giữa các người đánh giá
Giữa các hội đồng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- các hội đồng khác nhau
- thời gian khác nhau (lần đánh giá)
- môi trường khác nhau
Giữa những người
đánh giá:
Tính nhất quán của những người đánh
giá trong lần đánh giá: Sự đồng thuận giữa những lần đánh giá do những người
đánh giá khác nhau trong hội đồng trên cùng một mẫu
Tính nhất quán của SD giữa các lần
đánh giá và SD giữa các hội đồng
Giữa SD của điểm người
đánh giá trong một lần đánh giá từ mô hình ANOVA hai yếu tố
Phụ
lục B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng phân tích phương sai trong việc lựa chọn
người đánh giá được chọn để cho điểm
Bảng B.1 liệt kê các kết quả của người
đánh giá.
Trong Bảng B.1, Yijk là số điểm của
người đánh giá thứ j cho lần lặp thứ k của mẫu i và có mẫu p,
người đánh giá q và số lần lặp lại r.
Đối với trường hợp cụ thể hơn về sự lựa chọn
cuối cùng của hội đồng để cho điểm và xếp loại (xem 6.4), p = 6 và r
= 3. Trong trường hợp này, Bảng B.2 lập thành bảng ANOVA cho người đánh giá thứ
j.
Bảng B.1 - Kết
quả của người đánh giá
Mẫu
Người đánh
giá
1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
q
Trung bình
Điểm
Trung bình
Điểm
Trung bình
Điểm
Trung bình
Điểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i
Yij1

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yijk
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yijr
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
p
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị
trung
bình

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng B.2 -
Phân tích phương sai của mỗi
người đánh giá - Dữ liệu không được kết hợp
Nguồn biến
thiên
Bậc tự do
Tổng bình phương
Trung bình
phương
F
v
S
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giữa các
mẫu
v1 = p
- 1

MS1 = S1/v1
F = MS1/MS2
Sai số
v2 = p
(r
-
1)

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng
v3 = pr - 1

Trong Bảng B.2, giá trị trung bình của
mẫu i được tính bằng công thức:

và giá trị trung bình tổng thể được
tính bằng công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lệch chuẩn sai số được tính như
sau:

Đối với dữ liệu được kết hợp, bảng
ANOVA được xây dựng như trong Bảng B.3.
Trong Bảng B.3, giá trị trung bình của
mẫu i được tính
bằng công thức:

và giá trị trung bình đối với người
đánh giá thứ j được tính bằng công thức:

Điểm trung bình do người đánh giá thứ j
cho mẫu i là:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Ý nghĩa thống kê của sự tương tác giữa những
người đánh giá và mẫu được xác định bằng cách kiểm tra tỷ lệ MS6/MS7 so với các
giá trị tới hạn trong các bảng phân bố F với bậc tự do v5 và v7.
Ý nghĩa thống kê của biến thiên giữa
những người đánh giá được
xác định bằng cách so sánh tỷ lệ MS5/MS7 (các yếu tố
mẫu và người đánh giá được coi là các yếu tố cố định) với các giá trị tới hạn của
phân bố F với bậc tự do v5 và v7.
Bảng B.3 -
Phân tích phương sai đối với tất cả người đánh giá và tất cả sản phẩm - Dữ liệu được
kết hợp
Nguồn biến
thiên
Bậc tự do, v
Tổng bình phương, S
Trung bình
bình phương, MS
Giữa các
mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

MS4 = S4/v4
Giữa những
người đánh giá
v5 = q-1

MS5 = S4/v5
Sự tương
tác
v6 = (p - 1)(q
- 1)

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sai số
v7 = pq(r-1)

MS7 = S7/v7
Tổng
v8 = pqr-1

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham
khảo)
Ví dụ trong ứng dụng thực tế
Việc đánh giá của từng người đánh giá
trên ba mẫu từ 6 mẻ cá được bảo quản trong đá lạnh với thời gian khác nhau cho
kết quả được nêu trong Bảng C.1, sử dụng hệ cho điểm 10 (điểm đơn lẻ và trung bình).
Bảng ANOVA sau đó được xây dựng như
nêu trong Bảng C.2.
ANOVA tổng thể sau đó được tính như
trong Bảng C.3.
Có thể kết luận rằng những người đánh
giá thứ 1 và thứ 4, có độ lệch chuẩn sai số thấp và biến thiên có ý nghĩa thống
kê giữa các mẫu là phù hợp. Người đánh giá 2, có độ lệch chuẩn sai số rất cao
và vì vậy không có biến thiên có ý nghĩa giữa các mẫu, là không phù hợp, giống
như người đánh giá thứ 3, người này không có biến thiên có ý nghĩa giữa các
mẫu.
Biến thiên giữa những người đánh giá
là có ý nghĩa, và có thể thấy rằng người đánh giá thứ 2 và thứ 3 cho điểm thấp
hơn người đánh giá thứ 1 và thứ 4. Mặt khác, sự tương tác của những người đánh
giá với mẫu không đáng kể và không thể khẳng định rằng những người đánh giá có
bất đồng về cách xếp hạng các mẫu.
Bảng C.1 - Điểm
của người đánh giá
Mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trung bình
1
2
3
4
Điểm
Trung bình
Điểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điểm
Trung bình
Điểm
Trung bình
1
8
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
7,5
8
8,3
8
7,3
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
8,3
9
9
5
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
6
6
5
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
7,0
7
5,7
4
5,3
7
6,7
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
7
6
3
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
5
4,2
5
4,7
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
4,0
5
5,0
S
3
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
4
6
6
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,9
6
5,7
4
5,3
2
3,3
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
6
4
5
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
4
4
4,3
5,3
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
3,0
4
4,3
5
3
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
6
5
4
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,3
6
5,7
2
4,3
4
5,0
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
7
6
7
Trung bình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,8
4,7
6,0
5,4
Bảng C.2 -
Phân tích phương sai - Dữ liệu không được kết hợp
Nguồn biến
thiên
Bậc tự do, v
Người đánh
giá
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
4
MS
F
MS
F
MS
F
MS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giữa các
mẫu
v = 5
7,42
13,36a
7,83
2,66b
2,80
2,40b
6,13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sai số
v = 12
0,56
2,94
1,17
0,44
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lệch
chuẩn sai số
0,75
1,71
1,08
0,67
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a Có nghĩa ở mức α =
0,001.
b Không có
nghĩa ở mức α = 0,05.
Bảng C.3 -
Phân tích phương sai - Dữ liệu được kết hợp
Nguồn biến thiên
Bậc tự do, v
Tổng bình
phương
S
Trung bình bình
phương
MS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giữa những người đánh giá
v = 3
26,04
8,68
6,79a
Giữa các mẫu
v = 5
104,90
20,98
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự tương tác
v = 15
16,04
1,07
0,84b
Sai số
v = 48
61,33
1,28
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng
71
208,31
a Có nghĩa ở mức α =
0,001.
b Không có
nghĩa ở mức α = 0,05.
Ý nghĩa thống kê của sự tương tác giữa
người đánh giá và mẫu được xác định bằng cách kiểm tra tỷ lệ MS6/MS7
so với các giá trị tới hạn trong các bảng phân bố f với bậc tự do v6 và v7.
Ý nghĩa thống kê của phương sai giữa các sản
phẩm được xác định bằng cách so sánh tỷ lệ MS5/MS7 (yếu
tố mẫu và người đánh giá được coi là các yếu tố cố định) với các giá trị tới
hạn trong bảng phân bố f với bậc tự do v5 và v7.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1] TCVN
8244-2:2010 (ISO 3534-2:2006), Thống kê học - Từ vựng và ký hiệu - Phần
2: Thống kê ứng dụng
[2] ISO 3972, Sensory
analysis - Methodology - Method of investigating sensitivity of taste
[3] TCVN 11184
(ISO 4120), Phân tích cảm quan -
Phương pháp luận - Phép thử tam giác.
[4] TCVN 5090
(ISO 4121) Phân tích cảm quan - hướng dẫn sử dụng các thang đo định lượng
đặc trưng
[5] ISO 5496, Sensory
analysis - Methodology - Initiation and training of assessors in the detection
and recognition of odours
[6] TCVN 6910
(ISO 5725) (tất cả các phần), Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương
pháp đo và kết quả đo
[7] TCVN 11183
(ISO 8587), Phân tích cảm quan - Phương pháp luận - Xếp hạng
[8] ISO 13299, Sensory
analysis - Methodology - General guidance for establishing a sensory profile
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[10] LEA P., NAES T., RØDBOTTEN M.
Analysis of variance for sensory data. Chichester: Wiley, 1997,102 p.
[11] ISHIHARA S. Tests
for colour blindness. Tokyo: Kanehara, 1994. 38 plates
[12] BUSCH-STOCKFISCH
M. ed. Praxishandbuch Sensorik in der Produktentwicklung und
Qualitatssicherung. Hamburg: Behr, pp. 2003-10. [Practical handbook:
sensory analysis in product development and quality assurance]
[13] HOHL K., SCHONBERGER
G.U., BUSCH-STOCKFISCH M. Water quality and taste sensitivity for basic tastes
and metallic sensation. Food Qual. Prefer. 2010, 21
pp. 243-249